Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/1666/
2. https://docluat.vn/archive/2550/
3. https://docluat.vn/archive/2948/
1.1 Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh1.2 Điều 2. Giải thích từ ngữ1.3 Điều 3. Xác định văn bản quy phạm pháp luật
3 Mục 1. XÂY DỰNG NỘI DUNG CHÍNH SÁCH, ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH
3.1 Điều 4. Các trường hợp lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật3.2 Điều 5. Xây dựng nội dung của chính sách3.3 Điều 6. Đánh giá tác động của chính sách3.4 Điều 7. Phương pháp đánh giá tác động của chính sách3.5 Điều 8. Trách nhiệm xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính sách3.6 Điều 9. Sử dụng thông tin khi xây dựng báo cáo đánh giá tác động của chính sách
4.1 Điều 10. Trách nhiệm lấy ý kiến trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật4.2 Điều 11. Sự tham gia của tổ chức, cá nhân trong quá trình lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật4.3 Điều 12. Chính phủ cho ý kiến đối với đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật không do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp lệnh
5.1 Điều 13. Trách nhiệm thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật5.2 Điều 14. Trách nhiệm của cơ quan lập đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và cơ quan có liên quan trong việc thẩm định đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật5.3 Điều 15. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật5.4 Điều 16. Báo cáo thẩm định
6.1 Điều 17. Trình đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật6.2 Điều 18. Thông qua đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật:
7.1 Điều 19. Gửi và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh7.2 Điều 20. Trách nhiệm lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh7.3 Điều 21. Trình Chính phủ dự thảo đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh7.4 Điều 22. Hoàn thiện đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh sau khi Chính phủ thông qua7.5 Điều 23. Trách nhiệm thực hiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh7.6 Điều 24. Đề nghị Điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
9 Mục 1. SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
9.1 Điều 25. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật9.2 Điều 26. Thành lập và hoạt động của Ban soạn thảo9.3 Điều 27. Thành lập Tổ biên tập9.4 Điều 28. Trách nhiệm đề xuất và lập danh Mục văn bản quy định chi tiết9.5 Điều 29. Trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc xây dựng văn bản quy định chi tiết9.6 Điều 30. Trách nhiệm xây dựng, theo dõi, đôn đốc việc ban hành nghị định của Chính phủ được sửa đổi, bổ sung, ban hành mới, thay thế, bãi bỏ9.7 Điều 31. Đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật9.8 Điều 32. Sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong quá trình soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật9.9 Điều 33. Xử lý hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật tại Văn phòng Chính phủ, Văn phòng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh9.10 Điều 34. Chỉnh lý dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật sau khi Chính phủ cho ý kiến9.11 Điều 35. Chuẩn bị ý kiến của Chính phủ đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết không do Chính phủ trình9.12 Điều 36. Soạn thảo, ban hành một văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ nhiều văn bản quy phạm pháp luật9.13 Điều 37. Đề nghị xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn9.14 Điều 38. Xác định hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật9.15 Điều 39. Đánh số thứ tự của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
11 Tiểu Mục 1. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN, DỰ THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP THỰC HIỆN
11.1 Điều 40. Trách nhiệm của Bộ Tư pháp11.2 Điều 41. Trách nhiệm của bộ, cơ quan ngang bộ chủ trì soạn thảo11.3 Điều 42. Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thẩm định11.4 Điều 43. Thành lập Hội đồng thẩm định11.5 Điều 44. Cuộc họp của Hội đồng thẩm định11.6 Điều 45. Báo cáo thẩm định
12.1 Điều 46. Trách nhiệm của tổ chức pháp chế bộ, cơ quan ngang bộ12.2 Điều 47. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc bộ, cơ quan ngang bộ12.3 Điều 48. Thẩm định dự thảo thông tư
13.1 Điều 49. Trách nhiệm của Sở Tư pháp13.2 Điều 50. Thành lập và hoạt động của Hội đồng tư vấn thẩm định13.3 Điều 51. Cuộc họp của Hội đồng tư vấn thẩm định13.4 Điều 52. Báo cáo thẩm định
14.1 Điều 53. Trách nhiệm của Phòng Tư pháp14.2 Điều 54. Tổ chức thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
16 Mục 1. THỂ THỨC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
17 Tiểu Mục 1. TRÌNH BÀY PHẦN MỞ ĐẦU
17.1 Điều 55. Phần mở đầu của văn bản17.2 Điều 56. Quốc hiệu và Tiêu ngữ17.3 Điều 57. Tên cơ quan ban hành văn bản17.4 Điều 58. Số, ký hiệu văn bản17.5 Điều 59. Địa danh và ngày, tháng, năm ban hành văn bản17.6 Điều 60. Tên văn bản17.7 Điều 61. Căn cứ ban hành văn bản
18.1 Điều 62. Bố cục của văn bản18.2 Điều 63. Văn bản ban hành kèm theo văn bản khác
19.1 Điều 64. Trình bày phần kết thúc của văn bản19.2 Điều 65. Trình bày chữ ký văn bản19.3 Điều 66. Dấu của cơ quan ban hành văn bản19.4 Điều 67. Nơi nhận
20.1 Điều 68. Trình bày bố cục của văn bản20.2 Điều 69. Sử dụng ngôn ngữ trong văn bản20.3 Điều 70. Trình bày số, đơn vị đo lường trong văn bản20.4 Điều 71. Trình bày thời hạn, thời điểm20.5 Điều 72. Trình bày các nội dung sửa đổi, bổ sung tại chương hoặc Điều quy định về Điều Khoản thi hành20.6 Điều 73. Trình bày quy định chuyển tiếp20.7 Điều 74. Trình bày quy định về hiệu lực thi hành20.8 Điều 75. Kỹ thuật viện dẫn văn bản20.9 Điều 76. Khổ giấy, định lề trang văn bản, phông chữ, đánh số trang văn bản
22 Tiểu Mục 1. TRÌNH BÀY VĂN BẢN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU
22.1 Điều 77. Văn bản sửa đổi, bổ sung một số Điều22.2 Điều 78. Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung một số Điều22.3 Điều 79. Cách đánh số thứ tự của Điều, Khoản bổ sung và trật tự các Điều, Khoản của văn bản được sửa đổi, bổ sung một số Điều
23.1 Điều 80. Văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản23.2 Điều 81. Bố cục của văn bản sửa đổi, bổ sung nhiều văn bản
25 Mục 1. CÔNG BÁO
25.1 Điều 82. Hình thức Công báo25.2 Điều 83. Nguyên tắc đăng văn bản trên Công báo25.3 Điều 84. Trách nhiệm của cơ quan quản lý Công báo và cơ quan ban hành văn bản trong việc gửi đăng Công báo25.4 Điều 85. Văn bản đăng trên Công báo nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam25.5 Điều 86. Văn bản đăng trên Công báo cấp tỉnh25.6 Điều 87. Giá trị pháp lý của văn bản đăng trên Công báo25.7 Điều 88. Mục lục Công báo25.8 Điều 89. Thời hạn gửi văn bản đăng Công báo25.9 Điều 90. Văn bản gửi đăng Công báo25.10 Điều 91. Tiếp nhận văn bản, đăng Công báo25.11 Điều 92. Thời hạn đăng văn bản trên Công báo25.12 Điều 93. Gửi, tiếp nhận, đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật ban hành theo trình tự, thủ tục rút gọn25.13 Điều 94. Đính chính văn bản đăng Công báo25.14 Điều 95. Xuất bản, phát hành Công báo in
26.1 Điều 96. Niêm yết văn bản quy phạm pháp luật26.2 Điều 97. Thời hạn niêm yết văn bản quy phạm pháp luật26.3 Điều 98. Địa điểm niêm yết văn bản quy phạm pháp luật26.4 Điều 99. Giá trị của văn bản niêm yết26.5 Điều 100. Đính chính văn bản niêm yết
27.1 Điều 101. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số27.2 Điều 102. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài
29 Mục 1. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG, NGUYÊN TẮC, PHƯƠNG THỨC KIỂM TRA, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
29.1 Điều 103. Văn bản được kiểm tra, xử lý29.2 Điều 104. Nội dung kiểm tra văn bản29.3 Điều 105. Nguyên tắc kiểm tra, xử lý văn bản29.4 Điều 106. Phương thức kiểm tra văn bản29.5 Điều 107. Căn cứ pháp lý để xác định nội dung trái pháp luật của văn bản được kiểm tra29.6 Điều 108. Kiến nghị xử lý đối với cơ quan, người ban hành văn bản trái pháp luật29.7 Điều 109. Công bố kết quả xử lý văn bản29.8 Điều 110. Hồ sơ kiểm tra văn bản
30.1 Điều 111. Trách nhiệm tự kiểm tra văn bản30.2 Điều 112. Xử lý văn bản trái pháp luật
32 Tiểu Mục 1. THẨM QUYỀN KIỂM TRA VĂN BẢN
32.1 Điều 113. Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ32.2 Điều 114. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện32.3 Điều 115. Trình tự kiểm tra văn bản theo thẩm quyền32.4 Điều 116. Kiểm tra văn bản theo địa bàn, chuyên đề, ngành, lĩnh vực32.5 Điều 117. Kiểm tra văn bản có nội dung thuộc bí mật nhà nước
33.1 Điều 118. Bộ trưởng Bộ Tư pháp trình Thủ tướng Chính phủ xử lý văn bản trái pháp luật33.2 Điều 119. Thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ trong việc xử lý văn bản trái pháp luật33.3 Điều 120. Thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trong việc xử lý văn bản trái pháp luật
34.1 Điều 121. Thời gian gửi văn bản đến cơ quan kiểm tra34.2 Điều 122. Thủ tục do Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ tiến hành kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật34.3 Điều 123. Thủ tục xử lý văn bản trái pháp luật trong trường hợp Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh kiến nghị Thủ tướng Chính phủ34.4 Điều 124. Thủ tục do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tiến hành kiểm tra, xử lý văn bản trái pháp luật34.5 Điều 125. Thời hạn xử lý văn bản trái pháp luật
35.1 Điều 126. Văn bản được kiểm tra35.2 Điều 127. Trách nhiệm xử lý văn bản35.3 Điều 128. Thẩm quyền và thủ tục kiểm tra, xử lý
36.1 Điều 129. Kết luận kiểm tra văn bản trái pháp luật36.2 Điều 130. Hình thức xử lý văn bản trái pháp luật, văn bản có sai sót về căn cứ ban hành, thể thức, kỹ thuật
37.1 Điều 131. Nhiệm vụ của cơ quan, người ban hành văn bản được kiểm tra37.2 Điều 132. Quyền hạn của cơ quan, người có văn bản được kiểm tra37.3 Điều 133. Những hành vi vi phạm pháp luật trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản của cơ quan, người có văn bản được kiểm tra37.4 Điều 134. Xem xét, xử lý trách nhiệm đối với cơ quan, người ban hành văn bản trái pháp luật
38.1 Điều 135. Chế độ báo cáo38.2 Điều 136. Đôn đốc, chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm tra, xử lý văn bản
40 Mục 1. ĐỐI TƯỢNG NGUYÊN TẮC, TRÁCH NHIỆM RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
40.1 Điều 137. Văn bản được rà soát, hệ thống hóa40.2 Điều 138. Nguyên tắc rà soát, hệ thống hóa văn bản40.3 Điều 139. Trách nhiệm rà soát, hệ thống hóa văn bản
41.1 Điều 140. Kiến nghị rà soát văn bản41.2 Điều 141. Nguồn văn bản rà soát, hệ thống hóa41.3 Điều 144. Sử dụng kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản
42.1 Điều 145. Xác định văn bản là căn cứ để rà soát và văn bản cần rà soát42.2 Điều 146. Xác định tình hình phát triển kinh tế – xã hội là căn cứ rà soát văn bản42.3 Điều 147. Nội dung rà soát theo căn cứ là văn bản42.4 Điều 148. Nội dung rà soát theo căn cứ là tình hình phát triển kinh tế – xã hội42.5 Điều 149. Trình tự rà soát theo căn cứ là văn bản42.6 Điều 150. Trình tự rà soát theo căn cứ là tình hình phát triển kinh tế – xã hội42.7 Điều 151. Lập Phiếu rà soát văn bản42.8 Điều 152. Lập hồ sơ rà soát văn bản42.9 Điều 153. Lấy ý kiến và hoàn thiện hồ sơ rà soát văn bản42.10 Điều 155. Rà soát và xử lý kết quả rà soát văn bản tại Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước42.11 Điều 156. Rà soát và xử lý kết quả rà soát văn bản của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt42.12 Điều 157. Công bố danh Mục văn bản hết hiệu lực, ngưng hiệu lực42.13 Điều 158. Xử lý văn bản được phát hiện trái pháp luật tại thời điểm ban hành
43.1 Điều 159. Tổng rà soát hệ thống văn bản43.2 Điều 160. Quyết định việc rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn43.3 Điều 161. Kế hoạch rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn43.4 Điều 162. Kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản, rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn43.5 Điều 163. Công bố kết quả tổng rà soát hệ thống văn bản; rà soát văn bản theo chuyên đề, lĩnh vực, địa bàn
44.1 Điều 164. Định kỳ hệ thống hóa văn bản44.2 Điều 165. Nội dung hệ thống hóa văn bản44.3 Điều 166. Kế hoạch hệ thống hóa văn bản44.4 Điều 167. Trình tự hệ thống hóa văn bản44.5 Điều 168. Tiêu chí sắp xếp văn bản trong Tập hệ thống hóa văn bản và các danh Mục văn bản44.6 Điều 169. Quan hệ phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trong việc hệ thống hóa văn bản
45.1 Điều 170. Chế độ báo cáo hằng năm45.2 Điều 171. Biểu mẫu rà soát, hệ thống hóa văn bản
47 Mục 1. BẢO ĐẢM NGUỒN NHÂN LỰC
47.1 Điều 172. Cán bộ, công chức tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật47.2 Điều 173. Bố trí, sử dụng cán bộ, công chức tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật47.3 Điều 174. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật47.4 Điều 175. Sử dụng chuyên gia47.5 Điều 176. Sử dụng cộng tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
48.1 Điều 177. Hiện đại hóa phương tiện, hạ tầng kỹ thuật48.2 Điều 178. Cơ sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản
49.1 Điều 179. Nguồn kinh phí49.2 Điều 180. Nguyên tắc bảo đảm kinh phí49.3 Điều 181. Hoạt động xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật được ngân sách nhà nước cấp kinh phí49.4 Điều 182. Lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật
50.1 Điều 183. Trách nhiệm tổ chức thi hành văn bản quy phạm pháp luật50.2 Điều 184. Trách nhiệm của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân trong việc bảo đảm các Điều kiện cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật50.3 Điều 185. Trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân trong công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật50.4 Điều 186. Trách nhiệm của các cơ quan, cá nhân trong công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật50.5 Điều 187. Trách nhiệm của các cơ quan trong công tác Công báo50.6 Điều 188. Điều Khoản chuyển tiếp50.7 Điều 189. Hiệu lực thi hành
51 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/3088/
2. https://docluat.vn/archive/1536/
3. https://docluat.vn/archive/1496/