1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/1093/
2. https://docluat.vn/archive/1114/
3. https://docluat.vn/archive/962/
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Văn bản quy phạm pháp luật1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ1.4 Điều 4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật1.5 Điều 5. Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật1.6 Điều 6. Tham gia góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật1.7 Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật1.8 Điều 8. Ngôn ngữ, kỹ thuật văn bản quy phạm pháp luật1.9 Điều 9. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài1.10 Điều 10. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật1.11 Điều 11. Văn bản quy định chi tiết1.12 Điều 12. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật1.13 Điều 13. Gửi văn bản quy phạm pháp luật, hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật1.14 Điều 14. Những hành vi bị nghiêm cấm
2.1 Điều 15. Luật, nghị quyết của Quốc hội2.2 Điều 16. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội2.3 Điều 17. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước2.4 Điều 18. Nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội hoặc Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam2.5 Điều 19. Nghị định của Chính phủ2.6 Điều 20. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ2.7 Điều 21. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao2.8 Điều 22. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao2.9 Điều 23. Thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao2.10 Điều 24. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ2.11 Điều 25. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao với Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ với Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao2.12 Điều 26. Quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước2.13 Điều 27. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh2.14 Điều 28. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh2.15 Điều 29. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt2.16 Điều 30. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
4 Mục 1. LẬP CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH
4.1 Điều 31. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.2 Điều 32. Đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của cơ quan, tổ chức4.3 Điều 33. Kiến nghị về luật, pháp lệnh, đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh của đại biểu Quốc hội4.4 Điều 34. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trong việc lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh4.5 Điều 35. Đánh giá tác động của chính sách trong đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh4.6 Điều 36. Lấy ý kiến đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh4.7 Điều 37. Hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, văn bản kiến nghị về luật, pháp lệnh4.8 Điều 38. Trách nhiệm lập đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình4.9 Điều 39. Thẩm định đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình4.10 Điều 40. Trình Chính phủ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình4.11 Điều 41. Chính phủ xem xét, thông qua đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình4.12 Điều 42. Chỉnh lý và gửi hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh do Chính phủ trình4.13 Điều 43. Lập đề nghị của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.14 Điều 44. Chính phủ cho ý kiến đối với đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình và kiến nghị về luật, pháp lệnh4.15 Điều 45. Trách nhiệm lập và xem xét, thông qua đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh không do Chính phủ trình4.16 Điều 46. Thời hạn và hồ sơ đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, kiến nghị về luật, pháp lệnh4.17 Điều 47. Thẩm tra đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, kiến nghị về luật, pháp lệnh4.18 Điều 48. Lập dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.19 Điều 49. Trình tự xem xét, thông qua dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.20 Điều 50. Triển khai thực hiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.21 Điều 51. Điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
5.1 Điều 52. Thành lập Ban soạn thảo và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội5.2 Điều 53. Thành phần Ban soạn thảo5.3 Điều 54. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo, Trưởng Ban soạn thảo, thành viên Ban soạn thảo5.4 Điều 55. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo luật, pháp lệnh, nghị quyết5.5 Điều 56. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết5.6 Điều 57. Lấy ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết5.7 Điều 58. Thẩm định dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình5.8 Điều 59. Hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trình Chính phủ5.9 Điều 60. Chỉnh lý, hoàn thiện dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trước khi trình Chính phủ5.10 Điều 61. Chính phủ xem xét, quyết định việc trình dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết5.11 Điều 62. Chính phủ cho ý kiến đối với dự án Luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết không do Chính phủ trình
6.1 Điều 63. Thẩm tra của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội về dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết6.2 Điều 64. Hồ sơ và thời hạn gửi hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để thẩm tra6.3 Điều 65. Nội dung thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết6.4 Điều 66. Phương thức thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết6.5 Điều 67. Báo cáo thẩm tra dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết6.6 Điều 68. Trách nhiệm của Ủy ban pháp luật trong việc thẩm tra để bảo đảm tính hợp hiến, tính hợp pháp và tính thống nhất của dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết với hệ thống pháp luật.6.7 Điều 69. Trách nhiệm của Ủy ban về các vấn đề xã hội trong việc thẩm tra việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
7.1 Điều 70. Thời hạn gửi tài liệu cho Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội7.2 Điều 71. Trình tự Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội7.3 Điều 72. Tiếp thu, chỉnh lý dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội theo ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội
8.1 Điều 73. Xem xét, thông qua dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết8.2 Điều 74. Trình tự xem xét, thông qua dự án luật, dự thảo nghị quyết tại một kỳ họp Quốc hội8.3 Điều 75. Trình tự xem xét, thông qua dự án luật, dự thảo nghị quyết tại hai kỳ họp Quốc hội8.4 Điều 76. Trình tự xem xét, thông qua dự án luật tại ba kỳ họp Quốc hội8.5 Điều 77. Trình tự xem xét, thông qua dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội8.6 Điều 78. Hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua8.7 Điều 79. Ngày thông qua luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội
9.1 Điều 80. Công bố luật, pháp lệnh, nghị quyết
10.1 Điều 81. Xây dựng, ban hành lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
12 Mục 1. LẬP DANH MỤC VĂN BẢN QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT, NGHỊ QUYẾT CỦA QUỐC HỘI, PHÁP LỆNH, NGHỊ QUYẾT CỦA ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI, LỆNH, QUYẾT ĐỊNH CỦA CHỦ TỊCH NƯỚC
12.1 Điều 82. Trách nhiệm lập danh mục văn bản quy định chi tiết12.2 Điều 83. Triển khai xây dựng văn bản quy định chi tiết
13.1 Điều 84. Đề nghị xây dựng nghị định13.2 Điều 85. Trách nhiệm của cơ quan đề nghị xây dựng nghị định13.3 Điều 86. Lấy ý kiến đối với đề nghị xây dựng nghị định13.4 Điều 87. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị định13.5 Điều 88. Thẩm định đề nghị xây dựng nghị định13.6 Điều 89. Chính phủ xem xét, thông qua đề nghị xây dựng nghị định13.7 Điều 90. Nhiệm vụ của cơ quan chủ trì soạn thảo nghị định13.8 Điều 91. Lấy ý kiến đối với dự thảo nghị định13.9 Điều 92. Thẩm định dự thảo nghị định13.10 Điều 93. Hồ sơ dự thảo nghị định trình Chính phủ13.11 Điều 94. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo nghị định trước khi trình Chính phủ13.12 Điều 95. Xin ý kiến Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành nghị định13.13 Điều 96. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo nghị định
14.1 Điều 97. Nhiệm vụ của cơ quan chủ trì soạn thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ14.2 Điều 98. Thẩm định dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ14.3 Điều 99. Hồ sơ dự thảo quyết định trình Thủ tướng Chính phủ14.4 Điều 100. Kiểm tra, xử lý hồ sơ, trình ký ban hành quyết định của Thủ tướng Chính phủ
15.1 Điều 101. Soạn thảo thông tư15.2 Điều 102. Thẩm định dự thảo thông tư15.3 Điều 103. Hồ sơ dự thảo thông tư trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ15.4 Điều 104. Trình tự xem xét, ký ban hành thông tư
16.1 Điều 105. Xây dựng, ban hành nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao16.2 Điều 106. Xây dựng, ban hành thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao16.3 Điều 107. Xây dựng, ban hành thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao16.4 Điều 108. Xây dựng, ban hành quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước
17.1 Điều 109. Xây dựng, ban hành nghị quyết liên tịch17.2 Điều 110. Xây dựng, ban hành thông tư liên tịch
18.1 Điều 111. Đề nghị xây dựng nghị quyết18.2 Điều 112. Nhiệm vụ của cơ quan đề nghị xây dựng nghị quyết18.3 Điều 113. Lấy ý kiến về đề nghị xây dựng nghị quyết18.4 Điều 114. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết18.5 Điều 115. Thẩm định đề nghị xây dựng nghị quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình18.6 Điều 116. Thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết18.7 Điều 117. Trình đề nghị xây dựng nghị quyết18.8 Điều 118. Phân công cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo nghị quyết18.9 Điều 119. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo nghị quyết18.10 Điều 120. Lấy ý kiến đối với dự thảo nghị quyết18.11 Điều 121. Thẩm định dự thảo nghị quyết do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình18.12 Điều 122. Hồ sơ dự thảo nghị quyết trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh18.13 Điều 123. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp18.14 Điều 124. Thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh18.15 Điều 125. Hồ sơ dự thảo nghị quyết trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh18.16 Điều 126. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
19.1 Điều 127. Đề nghị xây dựng quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh19.2 Điều 128. Soạn thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh19.3 Điều 129. Lấy ý kiến về dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh19.4 Điều 130. Thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh19.5 Điều 131. Hồ sơ dự thảo quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh19.6 Điều 132. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
20.1 Điều 133. Soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện20.2 Điều 134. Thẩm định dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện20.3 Điều 135. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp20.4 Điều 136. Thẩm tra dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện20.5 Điều 137. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện20.6 Điều 138. Soạn thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện20.7 Điều 139. Thẩm định dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện20.8 Điều 140. Hồ sơ dự thảo quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện20.9 Điều 141. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện
21.1 Điều 142. Soạn thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã21.2 Điều 143. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã21.3 Điều 144. Soạn thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã21.4 Điều 145. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã
22.1 Điều 146. Các trường hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn22.2 Điều 147. Thẩm quyền quyết định việc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn22.3 Điều 148. Trình tự, thủ tục xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn22.4 Điều 149. Hồ sơ, trình tự, thủ tục xem xét, thông qua văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
23.1 Điều 150. Đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật23.2 Điều 151. Thời điểm có hiệu lực của văn bản quy phạm pháp luật23.3 Điều 152. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật23.4 Điều 153. Ngưng hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật23.5 Điều 154. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực23.6 Điều 155. Hiệu lực về không gian23.7 Điều 156. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật23.8 Điều 157. Đăng tải và đưa tin văn bản quy phạm pháp luật
24.1 Điều 158. Các trường hợp và nguyên tắc giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh24.2 Điều 159. Thẩm quyền đề nghị giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh24.3 Điều 160. Trình tự, thủ tục giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh24.4 Điều 161. Đăng Công báo, đăng tải và đưa tin nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh
25.1 Điều 162. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật25.2 Điều 163. Nội dung giám sát văn bản quy phạm pháp luật25.3 Điều 164. Giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật25.4 Điều 165. Chính phủ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật25.5 Điều 166. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật25.6 Điều 167. Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật
26.1 Điều 168. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật26.2 Điều 169. Pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật26.3 Điều 170. Rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
27.1 Điều 171. Bảo đảm nguồn lực xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật27.2 Điều 172. Hiệu lực thi hành27.3 Điều 173. Quy định chi tiết
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/1114/
2. https://docluat.vn/archive/975/
3. https://docluat.vn/archive/1146/