1 Chương I. NHIỆM VỤ VÀ HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG DÂN SỰ
Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/1644/
2. https://docluat.vn/archive/2816/
3. https://docluat.vn/archive/3705/
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng dân sự1.2 Điều 2. Hiệu lực của Bộ luật tố tụng dân sự
2.1 Điều 3. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng dân sự2.2 Điều 4. Quyền yêu cầu Toà án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp2.3 Điều 5. Quyền quyết định và tự định đoạt của đương sự2.4 Điều 6. Cung cấp chứng cứ và chứng minh trong tố tụng dân sự2.5 Điều 7. Trách nhiệm cung cấp chứng cứ của cá nhân, cơ quan, tổ chức có thẩm quyền2.6 Điều 8. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng dân sự2.7 Điều 9. Bảo đảm quyền bảo vệ của đương sự2.8 Điều 10. Hoà giải trong tố tụng dân sự2.9 Điều 11. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án dân sự2.10 Điều 12. Thẩm phán và Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật2.11 Điều 13. Trách nhiệm của cơ quan, người tiến hành tố tụng dân sự2.12 Điều 14. Toà án xét xử tập thể2.13 Điều 15. Xét xử công khai2.14 Điều 16. Bảo đảm sự vô tư của những người tiến hành hoặc tham gia tố tụng dân sự2.15 Điều 17. Thực hiện chế độ hai cấp xét xử2.16 Điều 18. Giám đốc việc xét xử2.17 Điều 19. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Toà án2.18 Điều 20. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng dân sự2.19 Điều 21. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng dân sự2.20 Điều 22. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Toà án2.21 Điều 23. Việc tham gia tố tụng dân sự của cá nhân, cơ quan, tổ chức2.22 Điều 24. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
4 Mục 1. NHỮNG VỤ VIỆC DÂN SỰ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA TOÀ ÁN
4.1 Điều 25. Những tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án4.2 Điều 26. Những yêu cầu về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án4.3 Điều 27. Những tranh chấp về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án4.4 Điều 28. Những yêu cầu về hôn nhân và gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án4.5 Điều 29. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án4.6 Điều 30. Những yêu cầu về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án4.7 Điều 31. Những tranh chấp về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án4.8 Điều 32. Những yêu cầu về lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án
5.1 Điều 33. Thẩm quyền của Toà án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh5.2 Điều 34. Thẩm quyền của Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương5.3 Điều 35. Thẩm quyền của Toà án theo lãnh thổ5.4 Điều 36. Thẩm quyền của Toà án theo sự lựa chọn của nguyên đơn, người yêu cầu5.5 Điều 37. Chuyển vụ việc dân sự cho Toà án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền5.6 Điều 38. Nhập hoặc tách vụ án
6.1 Điều 39. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng6.2 Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Toà án6.3 Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán6.4 Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân6.5 Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Toà án6.6 Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát6.7 Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên6.8 Điều 46. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng6.9 Điều 47. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân6.10 Điều 48. Thay đổi Kiểm sát viên6.11 Điều 49. Thay đổi Thư ký Toà án6.12 Điều 50. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi người tiến hành tố tụng6.13 Điều 51. Quyết định việc thay đổi người tiến hành tố tụng
7.1 Điều 52. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm vụ án dân sự7.2 Điều 53. Thành phần Hội đồng xét xử phúc thẩm vụ án dân sự7.3 Điều 54. Thành phần Hội đồng giám đốc thẩm, tái thẩm vụ án dân sự7.4 Điều 55. Thành phần giải quyết việc dân sự
9 Mục 1. ĐƯƠNG SỰ TRONG VỤ ÁN DÂN SỰ
9.1 Điều 56. Đương sự trong vụ án dân sự9.2 Điều 57. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của đương sự9.3 Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của đương sự9.4 Điều 59. Quyền, nghĩa vụ của nguyên đơn9.5 Điều 60. Quyền, nghĩa vụ của bị đơn9.6 Điều 61. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan9.7 Điều 62. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng
10.1 Điều 63. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự10.2 Điều 64. Quyền, nghĩa vụ của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự10.3 Điều 65. Người làm chứng10.4 Điều 66. Quyền, nghĩa vụ của người làm chứng10.5 Điều 67. Người giám định10.6 Điều 68. Quyền, nghĩa vụ của người giám định10.7 Điều 69. Người phiên dịch10.8 Điều 70. Quyền, nghĩa vụ của người phiên dịch10.9 Điều 71. Thủ tục từ chối giám định, phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch10.10 Điều 72. Quyết định việc thay đổi người giám định, người phiên dịch10.11 Điều 73. Người đại diện10.12 Điều 74. Quyền, nghĩa vụ của người đại diện10.13 Điều 75. Những trường hợp không được làm người đại diện10.14 Điều 76. Chỉ định người đại diện trong tố tụng dân sự10.15 Điều 77. Chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự10.16 Điều 78. Hậu quả của việc chấm dứt đại diện trong tố tụng dân sự
11.1 Điều 79. Nghĩa vụ chứng minh11.2 Điều 80. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh11.3 Điều 81. Chứng cứ11.4 Điều 82. Nguồn chứng cứ11.5 Điều 83. Xác định chứng cứ11.6 Điều 84. Giao nộp chứng cứ11.7 Điều 85. Thu thập chứng cứ11.8 Điều 86. Lấy lời khai của đương sự11.9 Điều 87. Lấy lời khai của người làm chứng11.10 Điều 88. Đối chất11.11 Điều 89. Xem xét, thẩm định tại chỗ11.12 Điều 90. Trưng cầu giám định11.13 Điều 91. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo11.14 Điều 92. Định giá tài sản11.15 Điều 93. Uỷ thác thu thập chứng cứ11.16 Điều 94. Yêu cầu cá nhân, cơ quan, tổ chức cung cấp chứng cứ11.17 Điều 95. Bảo quản chứng cứ11.18 Điều 96. Đánh giá chứng cứ11.19 Điều 97. Công bố và sử dụng chứng cứ11.20 Điều 98. Bảo vệ chứng cứ
12.1 Điều 99. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời12.2 Điều 100. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời12.3 Điều 101. Trách nhiệm do áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không đúng12.4 Điều 102. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời12.5 Điều 103. Giao người chưa thành niên cho cá nhân hoặc tổ chức trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục12.6 Điều 104. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng12.7 Điều 105. Buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ bồi thường thiệt hại do tính mạng, sức khoẻ bị xâm phạm12.8 Điều 106. Buộc người sử dụng lao động tạm ứng tiền lương, tiền công, tiền bồi thường, trợ cấp tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp cho người lao động12.9 Điều 107. Tạm đình chỉ thi hành quyết định sa thải người lao động12.10 Điều 108. Kê biên tài sản đang tranh chấp12.11 Điều 109. Cấm chuyển dịch quyền về tài sản đối với tài sản đang tranh chấp12.12 Điều 110. Cấm thay đổi hiện trạng tài sản đang tranh chấp12.13 Điều 111. Cho thu hoạch, cho bán hoa màu hoặc sản phẩm, hàng hoá khác12.14 Điều 112. Phong toả tài khoản tại ngân hàng, tổ chức tín dụng khác, kho bạc nhà nước12.15 Điều 113. Phong toả tài sản ở nơi gửi giữ12.16 Điều 114. Phong toả tài sản của người có nghĩa vụ12.17 Điều 115. Cấm hoặc buộc thực hiện một số hành vi nhất định12.18 Điều 116. Áp dụng các biện pháp khẩn cấp tạm thời khác12.19 Điều 117. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời12.20 Điều 118. Kiến nghị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan, tổ chức khởi kiện vụ án để bảo vệ quyền và lợi ích của người khác12.21 Điều 119. Toà án tự mình ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời12.22 Điều 120. Buộc thực hiện biện pháp bảo đảm12.23 Điều 121. Thay đổi, áp dụng bổ sung biện pháp khẩn cấp tạm thời12.24 Điều 122. Huỷ bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời12.25 Điều 123. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời12.26 Điều 124. Khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời12.27 Điều 125. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị về quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ hoặc không áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời12.28 Điều 126. Thi hành quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
14 Mục 1. ÁN PHÍ, LỆ PHÍ
14.1 Điều 127. Tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí14.2 Điều 128. Xử lý tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí thu được14.3 Điều 129. Chế độ thu, chi trả tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí, án phí, lệ phí14.4 Điều 130. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng án phí, tiền tạm ứng lệ phí14.5 Điều 131. Nghĩa vụ nộp án phí sơ thẩm14.6 Điều 132. Nghĩa vụ nộp án phí phúc thẩm14.7 Điều 133. Nghĩa vụ nộp lệ phí14.8 Điều 134. Quy định cụ thể về án phí, lệ phí
15.1 Điều 135. Tiền tạm ứng chi phí giám định, chi phí giám định15.2 Điều 136. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí giám định15.3 Điều 137. Xử lý tiền tạm ứng chi phí giám định đã nộp15.4 Điều 138. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí giám định15.5 Điều 139. Tiền tạm ứng chi phí định giá, chi phí định giá15.6 Điều 140. Nghĩa vụ nộp tiền tạm ứng chi phí định giá15.7 Điều 141. Xử lý tiền tạm ứng chi phí định giá đã nộp15.8 Điều 142. Nghĩa vụ nộp tiền chi phí định giá15.9 Điều 143. Chi phí cho người làm chứng15.10 Điều 144. Chi phí cho người phiên dịch, luật sư15.11 Điều 145. Quy định cụ thể về các chi phí tố tụng khác
16.1 Điều 146. Nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng16.2 Điều 147. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo16.3 Điều 148. Người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng16.4 Điều 149. Các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng16.5 Điều 150. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng16.6 Điều 151. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp16.7 Điều 152. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân16.8 Điều 153. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức16.9 Điều 154. Thủ tục niêm yết công khai16.10 Điều 155. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng16.11 Điều 156. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
17.1 Điều 157. Thời hạn tố tụng17.2 Điều 158. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hạn17.3 Điều 159. Thời hiệu khởi kiện, thời hiệu yêu cầu17.4 Điều 160. Áp dụng quy định của Bộ luật dân sự về thời hiệu
18.1 Điều 161. Quyền khởi kiện vụ án18.2 Điều 162. Quyền khởi kiện vụ án dân sự để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng và lợi ích của Nhà nước18.3 Điều 163. Phạm vi khởi kiện18.4 Điều 164. Hình thức, nội dung đơn khởi kiện18.5 Điều 165. Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn khởi kiện18.6 Điều 166. Gửi đơn khởi kiện đến Toà án18.7 Điều 167. Thủ tục nhận đơn khởi kiện18.8 Điều 168. Trả lại đơn khởi kiện18.9 Điều 169. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện18.10 Điều 170. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại về việc trả lại đơn khởi kiện18.11 Điều 171. Thụ lý vụ án18.12 Điều 172. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án18.13 Điều 173. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán khi lập hồ sơ vụ án18.14 Điều 174. Thông báo về việc thụ lý vụ án18.15 Điều 175. Quyền, nghĩa vụ của người được thông báo18.16 Điều 176. Quyền yêu cầu phản tố của bị đơn18.17 Điều 177. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan18.18 Điều 178. Thủ tục yêu cầu phản tố hoặc yêu cầu độc lập
19.1 Điều 179. Thời hạn chuẩn bị xét xử19.2 Điều 180. Nguyên tắc tiến hành hoà giải19.3 Điều 181. Những vụ án dân sự không được hoà giải19.4 Điều 182. Những vụ án dân sự không tiến hành hoà giải được19.5 Điều 183. Thông báo về phiên hoà giải19.6 Điều 184. Thành phần phiên hoà giải19.7 Điều 185. Nội dung hoà giải19.8 Điều 186. Biên bản hoà giải19.9 Điều 187. Ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự19.10 Điều 188. Hiệu lực của quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự19.11 Điều 189. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự19.12 Điều 190. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án dân sự19.13 Điều 191. Tiếp tục giải quyết vụ án dân sự bị tạm đình chỉ19.14 Điều 192. Đình chỉ giải quyết vụ án dân sự19.15 Điều 193. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án dân sự19.16 Điều 194. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án dân sự19.17 Điều 195. Quyết định đưa vụ án ra xét xử
21 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHIÊN TOÀ SƠ THẨM
21.1 Điều 196. Yêu cầu chung đối với phiên toà sơ thẩm21.2 Điều 197. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục21.3 Điều 198. Thay thế thành viên Hội đồng xét xử trong trường hợp đặc biệt21.4 Điều 199. Sự có mặt của nguyên đơn tại phiên toà21.5 Điều 200. Sự có mặt của bị đơn tại phiên toà21.6 Điều 201. Sự có mặt của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan21.7 Điều 202. Xét xử trong trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên toà21.8 Điều 203. Sự có mặt của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự21.9 Điều 204. Sự có mặt của người làm chứng21.10 Điều 205. Sự có mặt của người giám định21.11 Điều 206. Sự có mặt của người phiên dịch21.12 Điều 207. Sự có mặt của Kiểm sát viên21.13 Điều 208. Thời hạn hoãn phiên toà và quyết định hoãn phiên toà21.14 Điều 209. Nội quy phiên toà21.15 Điều 210. Thủ tục ra bản án và quyết định của Toà án tại phiên toà21.16 Điều 211. Biên bản phiên toà21.17 Điều 212. Chuẩn bị khai mạc phiên toà
22.1 Điều 213. Khai mạc phiên toà22.2 Điều 214. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch22.3 Điều 215. Xem xét, quyết định hoãn phiên toà khi có người vắng mặt22.4 Điều 216. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
23.1 Điều 217. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu23.2 Điều 218. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu23.3 Điều 219. Thay đổi địa vị tố tụng23.4 Điều 220. Công nhận sự thoả thuận của đương sự23.5 Điều 221. Nghe lời trình bày của đương sự23.6 Điều 222. Thứ tự hỏi tại phiên toà23.7 Điều 223. Hỏi nguyên đơn23.8 Điều 224. Hỏi bị đơn23.9 Điều 225. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan23.10 Điều 226. Hỏi người làm chứng23.11 Điều 227. Công bố các tài liệu của vụ án23.12 Điều 228. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình23.13 Điều 229. Xem xét vật chứng23.14 Điều 230. Hỏi người giám định23.15 Điều 231. Kết thúc việc hỏi tại phiên toà
24.1 Điều 232. Trình tự phát biểu khi tranh luận24.2 Điều 233. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp24.3 Điều 234. Phát biểu của Kiểm sát viên24.4 Điều 235. Trở lại việc hỏi
25.1 Điều 236. Nghị án25.2 Điều 237. Trở lại việc hỏi và tranh luận25.3 Điều 238. Bản án sơ thẩm25.4 Điều 239. Tuyên án25.5 Điều 240. Sửa chữa, bổ sung bản án25.6 Điều 241. Cấp trích lục bản án, bản án
26.1 Điều 242. Tính chất của xét xử phúc thẩm26.2 Điều 243. Người có quyền kháng cáo26.3 Điều 244. Đơn kháng cáo26.4 Điều 245. Thời hạn kháng cáo26.5 Điều 246. Kiểm tra đơn kháng cáo26.6 Điều 247. Kháng cáo quá hạn26.7 Điều 248. Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí phúc thẩm26.8 Điều 249. Thông báo về việc kháng cáo26.9 Điều 250. Kháng nghị của Viện kiểm sát26.10 Điều 251. Quyết định kháng nghị của Viện kiểm sát26.11 Điều 252. Thời hạn kháng nghị26.12 Điều 253. Thông báo về việc kháng nghị26.13 Điều 254. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị26.14 Điều 255. Gửi hồ sơ vụ án và kháng cáo, kháng nghị26.15 Điều 256. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
27.1 Điều 257. Thụ lý vụ án để xét xử phúc thẩm27.2 Điều 258. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm27.3 Điều 259. Tạm đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án27.4 Điều 260. Đình chỉ xét xử phúc thẩm vụ án27.5 Điều 261. Quyết định áp dụng, thay đổi, huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời27.6 Điều 262. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát nghiên cứu
28.1 Điều 263. Phạm vi xét xử phúc thẩm28.2 Điều 264. Những người tham gia phiên toà phúc thẩm28.3 Điều 265. Tạm đình chỉ, đình chỉ xét xử phúc thẩm tại phiên toà28.4 Điều 266. Hoãn phiên toà phúc thẩm28.5 Điều 267. Chuẩn bị khai mạc phiên toà phúc thẩm và thủ tục bắt đầu phiên toà phúc thẩm28.6 Điều 268. Việc hỏi tại phiên toà28.7 Điều 269. Nguyên đơn rút đơn khởi kiện trước khi mở phiên toà hoặc tại phiên toà phúc thẩm28.8 Điều 270. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự tại phiên toà phúc thẩm28.9 Điều 271. Nghe lời trình bày của đương sự tại phiên toà phúc thẩm28.10 Điều 272. Thủ tục hỏi và công bố tài liệu, xem xét vật chứng tại phiên toà phúc thẩm28.11 Điều 273. Tranh luận tại phiên toà phúc thẩm28.12 Điều 274. Nghị án và tuyên án28.13 Điều 275. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm28.14 Điều 276. Sửa bản án sơ thẩm28.15 Điều 277. Huỷ bản án sơ thẩm và chuyển hồ sơ vụ án cho Toà án cấp sơ thẩm giải quyết lại vụ án28.16 Điều 278. Huỷ bản án sơ thẩm và đình chỉ giải quyết vụ án28.17 Điều 279. Bản án phúc thẩm28.18 Điều 280. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định của Toà án cấp sơ thẩm bị kháng cáo, kháng nghị28.19 Điều 281. Gửi bản án, quyết định phúc thẩm
29.1 Điều 282. Tính chất của giám đốc thẩm29.2 Điều 283. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm29.3 Điều 284. Phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm29.4 Điều 285. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm29.5 Điều 286. Hoãn, tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật29.6 Điều 287. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm29.7 Điều 288. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm29.8 Điều 289. Thay đổi, bổ sung, rút quyết định kháng nghị giám đốc thẩm29.9 Điều 290. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm29.10 Điều 291. Thẩm quyền giám đốc thẩm29.11 Điều 292. Những người tham gia phiên toà giám đốc thẩm29.12 Điều 293. Thời hạn mở phiên toà giám đốc thẩm29.13 Điều 294. Chuẩn bị phiên toà giám đốc thẩm29.14 Điều 295. Thủ tục phiên toà giám đốc thẩm29.15 Điều 296. Phạm vi giám đốc thẩm29.16 Điều 297. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm29.17 Điều 298. Giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Toà án cấp dưới đã bị huỷ hoặc bị sửa29.18 Điều 299. Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị để xét xử sơ thẩm lại hoặc xét xử phúc thẩm lại29.19 Điều 300. Huỷ bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ giải quyết vụ án29.20 Điều 301. Quyết định giám đốc thẩm29.21 Điều 303. Gửi quyết định giám đốc thẩm
30.1 Điều 304. Tính chất của tái thẩm30.2 Điều 305. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm30.3 Điều 306. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện30.4 Điều 307. Người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm30.5 Điều 308. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm30.6 Điều 309. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm30.7 Điều 310. Áp dụng các quy định của thủ tục giám đốc thẩm
31.1 Điều 311. Phạm vi áp dụng31.2 Điều 312. Đơn yêu cầu Toà án giải quyết việc dân sự31.3 Điều 313. Những người tham gia phiên họp giải quyết việc dân sự31.4 Điều 314. Thủ tục tiến hành phiên họp giải quyết việc dân sự31.5 Điều 315. Quyết định giải quyết việc dân sự31.6 Điều 316. Kháng cáo, kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự31.7 Điều 317. Thời hạn kháng cáo, kháng nghị31.8 Điều 318. Thủ tục phúc thẩm quyết định giải quyết việc dân sự bị kháng cáo, kháng nghị
32.1 Điều 319. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự32.2 Điều 320. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu32.3 Điều 321. Quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự32.4 Điều 322. Đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự32.5 Điều 323. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu và quyết định của Toà án
33.1 Điều 324. Đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú33.2 Điều 325. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu33.3 Điều 326. Quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú33.4 Điều 327. Thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú33.5 Điều 328. Công bố thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú33.6 Điều 329. Hiệu lực của quyết định thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
34.1 Điều 330. Đơn yêu cầu tuyên bố một người mất tích34.2 Điều 331. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu34.3 Điều 332. Quyết định tuyên bố một người mất tích34.4 Điều 333. Đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích34.5 Điều 334. Quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích
35.1 Điều 335. Đơn yêu cầu tuyên bố một người là đã chết35.2 Điều 336. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu35.3 Điều 337. Quyết định tuyên bố một người là đã chết35.4 Điều 338. Đơn yêu cầu huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết35.5 Điều 339. Quyết định huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết
36.1 Điều 340. Những việc dân sự liên quan đến hoạt động Trọng tài thương mại Việt Nam thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án36.2 Điều 341. Thủ tục giải quyết
37.1 Điều 342. Bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài37.2 Điều 343. Nguyên tắc công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài37.3 Điều 344. Quyền yêu cầu công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài37.4 Điều 345. Bảo đảm quyền kháng cáo, kháng nghị37.5 Điều 346. Bảo đảm hiệu lực của quyết định của Toà án Việt Nam công nhận hoặc không công nhận bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài37.6 Điều 347. Thông báo kết quả xét đơn yêu cầu37.7 Điều 348. Bảo đảm quyền chuyển tiền, tài sản thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài37.8 Điều 349. Lệ phí công nhận và cho thi hành bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài, quyết định của Trọng tài nước ngoài
38.1 Điều 350. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành38.2 Điều 351. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu38.3 Điều 352. Chuyển hồ sơ cho Toà án38.4 Điều 353. Thụ lý hồ sơ và yêu cầu giải thích38.5 Điều 354. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu38.6 Điều 355. Phiên họp xét đơn yêu cầu38.7 Điều 356. Những bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài không được công nhận và cho thi hành tại Việt Nam38.8 Điều 357. Gửi quyết định của Toà án38.9 Điều 358. Kháng cáo, kháng nghị38.10 Điều 359. Xét kháng cáo, kháng nghị
39.1 Điều 360. Thời hạn gửi đơn yêu cầu không công nhận39.2 Điều 361. Đơn yêu cầu không công nhận39.3 Điều 362. Xét đơn yêu cầu không công nhận39.4 Điều 363. Gửi quyết định của Toà án và việc kháng cáo, kháng nghị
40.1 Điều 364. Đơn yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam quyết định của Trọng tài nước ngoài40.2 Điều 365. Giấy tờ, tài liệu gửi kèm theo đơn yêu cầu40.3 Điều 366. Chuyển hồ sơ cho Toà án40.4 Điều 367. Thụ lý hồ sơ40.5 Điều 368. Chuẩn bị xét đơn yêu cầu40.6 Điều 369. Phiên họp xét đơn yêu cầu40.7 Điều 370. Những trường hợp không công nhận40.8 Điều 371. Gửi quyết định của Toà án40.9 Điều 372. Kháng cáo, kháng nghị40.10 Điều 373. Xét kháng cáo, kháng nghị40.11 Điều 374. Huỷ quyết định công nhận và cho thi hành
41 Chương XXX. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TOÀ ÁN
41.1 Điều 375. Những bản án, quyết định của Toà án được thi hành41.2 Điều 376. Căn cứ để đưa ra thi hành bản án, quyết định của Toà án41.3 Điều 377. Quyền yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án41.4 Điều 378. Trách nhiệm của cá nhân, cơ quan, tổ chức trong việc thi hành bản án, quyết định của Toà án41.5 Điều 379. Kiểm sát việc thi hành bản án, quyết định của Toà án
42.1 Điều 380. Cấp bản án, quyết định của Toà án42.2 Điều 381. Thời hạn chuyển giao bản án, quyết định của Toà án42.3 Điều 382. Giải thích bản án, quyết định của Toà án42.4 Điều 383. Thời hiệu yêu cầu thi hành bản án, quyết định của Toà án
43.1 Điều 384. Biện pháp xử lý đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan43.2 Điều 385. Biện pháp xử lý người có hành vi cản trở hoạt động xác minh, thu thập chứng cứ của người tiến hành tố tụng43.3 Điều 386. Biện pháp xử lý người làm chứng cố ý không có mặt theo giấy triệu tập của Toà án43.4 Điều 387. Biện pháp xử lý người vi phạm nội quy phiên toà43.5 Điều 388. Trách nhiệm của Viện kiểm sát trong trường hợp Toà án khởi tố vụ án hình sự43.6 Điều 389. Biện pháp xử lý cá nhân, cơ quan, tổ chức không thi hành quyết định của Toà án về việc cung cấp chứng cứ cho Toà án43.7 Điều 390. Thủ tục, thẩm quyền xử phạt, mức tiền phạt
44.1 Điều 391. Quyết định, hành vi trong tố tụng dân sự có thể bị khiếu nại44.2 Điều 392. Quyền, nghĩa vụ của người khiếu nại44.3 Điều 393. Quyền, nghĩa vụ của người bị khiếu nại44.4 Điều 394. Thời hiệu khiếu nại44.5 Điều 395. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Phó Viện trưởng và Viện trưởng Viện kiểm sát44.6 Điều 396. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thư ký Toà án, Hội thẩm nhân dân, Thẩm phán, Phó Chánh án và Chánh án Toà án44.7 Điều 397. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với người giám định44.8 Điều 398. Người có quyền tố cáo44.9 Điều 399. Quyền, nghĩa vụ của người tố cáo44.10 Điều 400. Quyền, nghĩa vụ của người bị tố cáo44.11 Điều 401. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo44.12 Điều 402. Thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo44.13 Điều 403. Trách nhiệm của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo44.14 Điều 404. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo trong tố tụng dân sự
45.1 Điều 405. Nguyên tắc áp dụng45.2 Điều 406. Quyền, nghĩa vụ tố tụng của cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài45.3 Điều 407. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự và năng lực hành vi tố tụng dân sự của công dân nước ngoài, người không quốc tịch45.4 Điều 408. Năng lực pháp luật tố tụng dân sự của cơ quan, tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế trong tố tụng dân sự45.5 Điều 409. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự là cá nhân, cơ quan, tổ chức nước ngoài
46.1 Điều 410. Quy định chung về thẩm quyền của Toà án Việt Nam giải quyết các vụ việc dân sự có yếu tố nước ngoài46.2 Điều 411. Thẩm quyền riêng biệt của Toà án Việt Nam46.3 Điều 412. Không thay đổi thẩm quyền giải quyết của Toà án46.4 Điều 413. Trả lại đơn khởi kiện, đơn yêu cầu hoặc đình chỉ giải quyết vụ việc dân sự trong trường hợp đã có Toà án nước ngoài giải quyết
47.1 Điều 414. Nguyên tắc tương trợ tư pháp trong tố tụng dân sự47.2 Điều 415. Thực hiện uỷ thác tư pháp47.3 Điều 416. Thủ tục thực hiện việc uỷ thác tư pháp47.4 Điều 417. Văn bản uỷ thác tư pháp47.5 Điều 418. Công nhận giấy tờ, tài liệu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/1282/
2. https://docluat.vn/archive/3772/
3. https://docluat.vn/archive/1513/