1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/2818/
2. https://docluat.vn/archive/2290/
3. https://docluat.vn/archive/3644/
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Áp dụng Luật Đầu tư công, điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế1.4 Điều 4. Giải thích từ ngữ1.5 Điều 5. Lĩnh vực đầu tư công1.6 Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công1.7 Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia1.8 Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A1.9 Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B1.10 Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C1.11 Điều 11. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công1.12 Điều 12. Nguyên tắc quản lý đầu tư công1.13 Điều 13. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư công1.14 Điều 14. Công khai, minh bạch trong đầu tư công1.15 Điều 15. Chi phí lập, thẩm định, theo dõi, kiểm tra, đánh giá, thanh tra kế hoạch, chương trình, dự án đầu tư công1.16 Điều 16. Các hành vi bị cấm trong đầu tư công
3 Mục 1. LẬP, THẨM ĐỊNH, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
3.1 Điều 17. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án3.2 Điều 18. Điều kiện quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án3.3 Điều 19. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia3.4 Điều 20. Hồ sơ quyết định chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia3.5 Điều 21. Thủ tục và nội dung thẩm tra chủ trương đầu tư chương trình mục tiêu quốc gia, dự án quan trọng quốc gia3.6 Điều 22. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình thuộc thẩm quyền của Chính phủ3.7 Điều 23. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm A3.8 Điều 24. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài3.9 Điều 25. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C do cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, cơ quan, tổ chức khác quản lý3.10 Điều 26. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách nhà nước của bộ, cơ quan trung ương3.11 Điều 27. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C sử dụng vốn ngân sách trung ương, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ do địa phương quản lý3.12 Điều 28. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình đầu tư sử dụng toàn bộ vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư3.13 Điều 29. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B, dự án trọng điểm nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư3.14 Điều 30. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp tỉnh và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư3.15 Điều 31. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm C sử dụng vốn cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã và vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương cấp huyện, cấp xã3.16 Điều 32. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án sử dụng vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước3.17 Điều 33. Nguyên tắc, trình tự, thủ tục, nội dung quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án khẩn cấp và dự án theo hình thức đối tác công tư3.18 Điều 34. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình đầu tư công3.19 Điều 35. Nội dung Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án quan trọng quốc gia và dự án nhóm A3.20 Điều 36. Nội dung Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư dự án nhóm B, nhóm C3.21 Điều 37. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án3.22 Điều 38. Phân cấp thẩm định nguồn vốn và khả năng cân đối vốn chương trình, dự án
4.1 Điều 39. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án4.2 Điều 40. Căn cứ lập, thẩm định, quyết định chương trình, dự án4.3 Điều 41. Trình tự lập, thẩm định, quyết định chương trình mục tiêu quốc gia4.4 Điều 42. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư4.5 Điều 43. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình đầu tư công do Hội đồng nhân dân quyết định chủ trương đầu tư4.6 Điều 44. Trình tự lập, thẩm định, quyết định dự án4.7 Điều 45. Trình tự lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài4.8 Điều 46. Điều chỉnh chương trình, dự án4.9 Điều 47. Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi chương trình, dự án4.10 Điều 48. Hồ sơ, nội dung, thời gian thẩm định chương trình, dự án
6 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
6.1 Điều 49. Phân loại kế hoạch đầu tư công6.2 Điều 50. Căn cứ lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm6.3 Điều 51. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm6.4 Điều 52. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn trình cấp có thẩm quyền phê duyệt6.5 Điều 53. Nội dung báo cáo kế hoạch đầu tư công hằng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt6.6 Điều 54. Nguyên tắc bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm cho chương trình, dự án6.7 Điều 55. Điều kiện chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn6.8 Điều 56. Điều kiện chương trình, dự án được bố trí vốn kế hoạch đầu tư công hằng năm6.9 Điều 57. Vốn chuẩn bị đầu tư và vốn thực hiện dự án trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm6.10 Điều 58. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công trung hạn6.11 Điều 59. Trình tự lập, thẩm định kế hoạch đầu tư công hằng năm
7.1 Điều 60. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước7.2 Điều 61. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn cân đối ngân sách địa phương7.3 Điều 62. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương7.4 Điều 63. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn trái phiếu chính quyền địa phương, các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư7.5 Điều 64. Nguyên tắc lựa chọn danh mục dự án và dự kiến mức vốn bố trí cho từng dự án trong kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ7.6 Điều 65. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ7.7 Điều 66. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn ngân sách nhà nước, vốn công trái quốc gia, vốn trái phiếu Chính phủ7.8 Điều 67. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư trung hạn vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư7.9 Điều 68. Trình, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn cân đối ngân sách địa phương, vốn trái phiếu chính quyền địa phương, vốn từ nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối ngân sách địa phương và các khoản vốn vay khác của ngân sách địa phương để đầu tư
8.1 Điều 69. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước8.2 Điều 70. Nguyên tắc lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài8.3 Điều 71. Lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch đầu tư vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài
10 Mục 1. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG
10.1 Điều 72. Tổ chức điều hành kế hoạch đầu tư công10.2 Điều 73. Chấp hành kế hoạch đầu tư công10.3 Điều 74. Triển khai kế hoạch đầu tư công10.4 Điều 75. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công10.5 Điều 76. Thời gian thực hiện và giải ngân vốn kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
11.1 Điều 77. Theo dõi, kiểm tra kế hoạch đầu tư công11.2 Điều 78. Đánh giá kế hoạch đầu tư công11.3 Điều 79. Theo dõi, kiểm tra chương trình, dự án11.4 Điều 80. Đánh giá chương trình, dự án11.5 Điều 81. Nội dung đánh giá chương trình, dự án11.6 Điều 82. Giám sát đầu tư của cộng đồng11.7 Điều 83. Trình tự, thủ tục, quy trình giám sát đầu tư của cộng đồng11.8 Điều 84. Tổ chức thực hiện theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch, chương trình, dự án11.9 Điều 85. Thanh tra đầu tư công
12.1 Điều 86. Nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội12.2 Điều 87. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chính phủ12.3 Điều 88. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư12.4 Điều 89. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính12.5 Điều 90. Nhiệm vụ, quyền hạn của các bộ, cơ quan trung ương12.6 Điều 91. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân các cấp12.7 Điều 92. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh12.8 Điều 93. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã12.9 Điều 94. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm toán Nhà nước12.10 Điều 95. Nhiệm vụ, quyền hạn của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam12.11 Điều 96. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc đề xuất chủ trương đầu tư12.12 Điều 97. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quyết định chủ trương đầu tư12.13 Điều 98. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư liên quan đến lập chương trình, dự án12.14 Điều 99. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân quyết định đầu tư chương trình, dự án12.15 Điều 100. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến tư vấn thiết kế chương trình, dự án12.16 Điều 101. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến thẩm định kế hoạch, chương trình, dự án12.17 Điều 102. Quyền và trách nhiệm của chủ chương trình, chủ đầu tư trong quản lý, thực hiện chương trình, dự án12.18 Điều 103. Quyền và trách nhiệm của Ban Quản lý chương trình, dự án12.19 Điều 104. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện theo dõi, đánh giá và kiểm tra kế hoạch, chương trình, dự án12.20 Điều 105. Xử lý vi phạm
13.1 Điều 106. Điều khoản chuyển tiếp13.2 Điều 107. Hiệu lực thi hành13.3 Điều 108. Quy định chi tiết
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/2562/
2. https://docluat.vn/archive/3773/
3. https://docluat.vn/archive/1795/