Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 05/2014/TT-NHNN về mở, sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam

TT 05/2014/TT-NHNN về mở, sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.4 Điều 4. Nguyên tắc chung
1.5 Điều 5. Hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam
2 Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THẾ
2.1 Điều 6. Mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp
2.2 Điều 7. Sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp
2.3 Điều 8. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
2.4 Điều 9. Chuyển đổi hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
3 Chương III. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP VÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
3.1 Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng được phép
3.2 Điều 11. Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài
4 Chương IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
4.1 Điều 12. Chế độ báo cáo đối với tổ chức tín dụng được phép
4.2 Điều 13. Yêu cầu báo cáo đột xuất
5 Chương V. CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM
5.1 Điều 14. Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát
5.2 Điều 15. Xử lý vi phạm
6 Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1 Điều 16. Hiệu lực thi hành
6.2 Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
6.3 Điều 18. Tổ chức thi hành
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
    • 1.3. Điều 3. Giải thích từ ngữ
    • 1.4. Điều 4. Nguyên tắc chung
    • 1.5. Điều 5. Hình thức đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam
  • 2. Related articles 01:
  • 3. Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THẾ
    • 3.1. Điều 6. Mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp
    • 3.2. Điều 7. Sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp
    • 3.3. Điều 8. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
    • 3.4. Điều 9. Chuyển đổi hình thức đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài
  • 4. Chương III. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP VÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
    • 4.1. Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của tổ chức tín dụng được phép
  • 5. Related articles 02:
    • 5.1. Điều 11. Quyền, nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài
  • 6. Chương IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
    • 6.1. Điều 12. Chế độ báo cáo đối với tổ chức tín dụng được phép
    • 6.2. Điều 13. Yêu cầu báo cáo đột xuất
  • 7. Chương V. CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM
    • 7.1. Điều 14. Công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát
    • 7.2. Điều 15. Xử lý vi phạm
  • 8. Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    • 8.1. Điều 16. Hiệu lực thi hành
    • 8.2. Điều 17. Điều khoản chuyển tiếp
    • 8.3. Điều 18. Tổ chức thi hành

THÔNG TƯ05/2014/TT-NHNN

ngày 12 tháng 3 năm 2014

Hướng
dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu
tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Na
m

 

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12
ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16
tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm
2005;

Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29 tháng 6
năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng
khoán số 62/2010/QH12 ngày 24 tháng 11 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 ngày 13
tháng 12 năm 2005;

Căn cứ Pháp lệnh số 06/2013/PL-UBTVQH113 ngày 18 tháng 3
năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;

Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước);

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối,

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Thông tư hướng dẫn
việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư
gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định việc mở và sử dụng tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp để thực hiện các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư gián
tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau:

a) Nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú thực hiện
hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam;

b) Các tổ chức và cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư
gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

2. Thông tư này không điều chỉnh đối với đối tượng nhà
đầu tư nước ngoài là người cư trú là tổ chức và cá nhân nước ngoài. Các đối
tượng này thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam theo quy định hiện
hành về pháp luật chứng khoán và các văn bản quy phạm pháp luật khác có Iiên
quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. “Nhà đầu tư nước ngoài” bao gồm đối tượng người không
cư trú là tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp
tại Việt Nam.

2. “Ngân hàng được phép” bao gồm ngân hàng thương mại và
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh và hoạt động cung ứng dịch
vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.

3. “Tổ chức tín dụng được phép” bao gồm tổ chức tín dụng
và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phép kinh doanh và hoạt động cung ứng
dịch vụ ngoại hối theo quy định của pháp luật.

4. “Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp” là tài khoản thanh
toán bằng đồng Việt Nam do nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép để
thực hiện các giao dịch thu chi được phép liên quan đến hoạt động đầu tư gián
tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 4. Nguyên tắc chung

1. Mọi hoạt động đầu tư gián tiếp của nhà đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam. Các giao dịch liên
quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam của nhà đầu tư nước
ngoài phải được thực hiện thông qua 01 (một) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp mở
tại 01 (một) ngân hàng được phép.

2. Khi thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài
tại Việt Nam dưới các hình thức quy định tại Điều 5 của Thông tư này, nhà đầu
tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định tại Thông tư này, các quy định của
pháp luật về mở và sử dụng tài khoản thanh toán, quy định tại Luật Chứng khoán,
các văn bản hướng dẫn Luật Chứng khoán, các quy định hiện hành của pháp Iuật
liên quan đến hoạt động góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong
các doanh nghiệp Việt Nam và hoạt động của nhà đầu tư nước ngoài trên thị
trường chứng khoán Việt Nam và các quy định khác có liên quan của pháp luật.

3. Số dư trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp của nhà đầu
tư nước ngoài không được chuyển sang tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm
tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 5. Hình thức đầu tư gián tiếp nước
ngoài tại Việt Nam

Hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam của nhà đầu tư
nước ngoài bao gồm các hình thức sau đây:

1. Góp vốn, mua, bán cổ phần, phần vốn góp trong doanh
nghiệp Việt Nam chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch trên thị trường chứng
khoán Việt Nam và không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp.

2. Góp vốn, mua, bán cổ phần trong doanh nghiệp Việt Nam
trên thị trường đăng ký giao dịch (UPCOM) và thị trường chứng khoán niêm yết và
không trực tiếp tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/1352/

2. https://docluat.vn/archive/1496/

3. https://docluat.vn/archive/3565/

4. https://docluat.vn/archive/1791/

5. https://docluat.vn/archive/2020/

3. Mua, bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác trên
thị trường chứng khoán Việt Nam.

4. Mua bán các giấy tờ có giá khác bằng đồng Việt Nam do
người cư trú là tổ chức được phép phát hành trên lãnh thổ Việt Nam.

5. Ủy thác đầu tư bằng đồng Việt Nam thông qua công ty quản
lý quỹ, công ty chứng khoán và các tổ chức được phép thực hiện nghiệp vụ ủy
thác đầu tư theo các quy định của pháp luật về chứng khoán; ủy thác đầu tư bằng
đồng Việt Nam thông qua tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
phép thực hiện nghiệp vụ ủy thác đầu tư theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.

6. Góp vốn, chuyển nhượng vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài (không trực tiếp tham gia quản lý) trong các quỹ đầu tư chứng khoán và
công ty quản lý quỹ theo quy định của pháp luật về chứng khoán.

7. Các hình thức đầu tư gián tiếp khác theo quy định của
pháp luật.

Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THẾ

Điều 6. Mở tài khoản vốn đầu tư gián
tiếp

1. Khi thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam,
nhà đầu tư nước ngoài phải mở một (01) tài khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một
(01) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu chi được phép theo quy
định tại Điều 7 của Thông tư này.

2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đang mở và sử dụng
tài khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một ngân hàng được phép nhưng có nhu cầu mở
tài khoản vốn đầu tư gián tiếp tại một ngân hàng được phép khác, nhà đầu tư
nước ngoài phải đóng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp đã mở, chuyển toàn bộ số dư
trên tài khoản này sang tài khoản mới. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp được thực hiện theo quy định của ngân hàng được phép.

Nhà đầu tư nước ngoài chỉ được thực hiện các giao dịch
thu chi trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp mới mở theo quy định nêu trên sau
khi đã đóng và tất toán tài khoản vốn đầu tư gián tiếp đã mở trước đây.

Điều 7. Sử dụng tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp

Tài khoản vốn đầu tư gián tiếp được sử dụng để thực hiện
các giao dịch thu chi liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại
Việt Nam sau đây:

1. Phần thu:

a) Thu từ bán ngoại tệ cho tổ chức tín dụng được phép;

b) Thu từ chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, bán chứng khoán
và các giấy tờ có giá khác, nhận cổ tức, lãi từ trái phiếu và giấy tờ có giá
phát sinh bằng đồng Việt Nam từ hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt
Nam;

c) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng
Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép;

d) Thu chuyển khoản từ tài khoản của công ty quản lý quỹ,
công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng và chi nhánh ngân hàng nước ngoài được
phép thực hiện nghiệp vụ ủy thác đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài (áp dụng
trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam
dưới hình thức ủy thác đầu tư);

đ) Các giao dịch thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam của
nhà đầu tư nước ngoài liên quan đến hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại
Việt Nam.

2. Phần chi:

a) Chi thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài
tại Việt Nam dưới các hình thức quy định tại Điều 5 của Thông tư này;

b) Chi mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để
chuyển vốn, lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài;

c) Chi thanh toán các chi phí hợp pháp phát sinh tại Việt
Nam;

d) Chi chuyển sang tài khoản thanh toán bằng đồng Việt
Nam của nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép;

đ) Chi chuyển khoản sang tài khoản của các công ty quản
lý quỹ, công ty chứng khoán và các tổ chức được phép thực hiện nghiệp vụ ủy
thác đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài (áp dụng trong trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài thực hiện đầu tư gián tiếp tại Việt Nam dưới hình thức ủy thác đầu tư);

e) Các giao dịch chi hợp pháp khác liên quan đến hoạt
động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 8. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài

Trường hợp có nhu cầu chuyển vốn, lợi nhuận và các nguồn
thu hợp pháp khác từ hoạt động đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, nhà đầu tư nước
ngoài được sử dụng đồng Việt Nam trên tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để mua
ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép và chuyển ra nước ngoài.

Điều 9. Chuyển đổi hình thức đầu tư của
nhà đầu tư nước ngoài

1. Việc chuyển đổi từ hình thức đầu tư gián tiếp sang
hình thức đầu tư trực tiếp hoặc chuyển đổi từ hình thức đầu tư trực tiếp sang
hình thức đầu tư gián tiếp của nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện theo quy
định hiện hành của pháp luật về đầu tư và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.

2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đang thực hiện đầu tư
gián tiếp tại Việt Nam dưới hình thức mua cổ phần hoặc góp vốn trong doanh
nghiệp Việt Nam chuyển đổi sang hình thức đầu tư trực tiếp (tham gia quản lý,
điều hành doanh nghiệp), việc chuyển đổi tài khoản được thực hiện như sau:

a) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không tiếp tục thực
hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam, sau khi hoàn tất thủ tục chuyển
đổi hình thức đầu tư theo các quy định hiện hành của pháp luật, nhà đầu tư nước
ngoài thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân
hàng được phép, sau đó đóng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp đã mở trước đây đồng
thời chuyển số dư trên tài khoản này sang tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng
đồng Việt Nam mới mở nêu trên để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp tại Việt
Nam theo các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định khác của
pháp luật có liên quan. Thủ tục đóng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp và thủ tục
mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam được thực hiện theo quy
định của ngân hàng được phép;

b) Trường hợp tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư gián
tiếp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián
tiếp đã mở trước đây để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam trên
cơ sở tuân thủ quy định tại Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có
liên quan. Đồng thời, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện việc mở và sử dụng tài
khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
tại Việt Nam theo quy định hiện hành về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu
tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên
quan.

Chương III. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG ĐƯỢC PHÉP VÀ NHÀ ĐẦU
TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 10. Quyền, nghĩa vụ của
tổ chức tín dụng được phép

1. Khi thực hiện các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép có quyền
yêu cầu nhà đầu tư nước ngoài xuất trình các tài liệu, chứng từ liên quan đến
hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam.

2. Khi thực hiện các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp cho nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép có trách
nhiệm:

a) Hướng dẫn nhà đầu tư nước ngoài thực hiện các thủ tục
mở, đóng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp và các quy định tại Thông tư này;

b) Quy định, kiểm tra và lưu giữ các tài liệu, chứng từ
liên quan đến các giao dịch thu, chi được thực hiện trên tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp do nhà đầu tư nước ngoài xuất trình để đảm bảo việc cung ứng dịch vụ
ngoại hối được thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật;

c) Bán ngoại tệ cho nhà đầu tư nước ngoài trên cơ sở tự
cân đối nguồn ngoại tệ của tổ chức tín dụng.

3. Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1, khoản 2
Điều này, ngân hàng được phép có trách nhiệm hướng dẫn nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện việc chuyển đổi tài khoản vốn đầu tư gián tiếp theo quy định tại Điều
17 Thông tư này.

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1910/

2. https://docluat.vn/archive/2831/

3. https://docluat.vn/archive/1631/

4. https://docluat.vn/archive/2792/

5. https://docluat.vn/archive/3780/

Điều 11. Quyền, nghĩa vụ của
nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài được phép thực hiện hoạt động
đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam trên cơ sở tuân thủ các quy định tại
Thông tư này và các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam.

2. Khi thực hiện các giao dịch thu chi trên tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư nước ngoài có trách nhiệm:

a) Kê khai nội dung giao dịch thu chi liên quan đến hoạt
động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam theo yêu cầu và hướng dẫn của
ngân hàng được phép;

b) Xuất trình, bổ sung các hồ sơ, tài liệu, chứng từ theo
yêu cầu của ngân hàng được phép.

Chương IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 12. Chế độ báo cáo đối
với tổ chức tín dụng được phép

Các tổ chức tín dụng được phép thực hiện báo cáo Ngân
hàng Nhà nước theo quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về chế độ báo cáo
thống kê.

Điều 13. Yêu cầu báo cáo đột
xuất

Các trường hợp đột xuất hoặc khi cần thiết, nhà đầu tư
nước ngoài, tổ chức tín dụng được phép và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện báo cáo các nội dung liên quan theo
yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước.

Chương V. CÔNG TÁC KIỂM TRA, THANH TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 14. Công tác kiểm tra,
thanh tra, giám sát

1. Ngân hàng Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện kiểm tra, thanh tra, giám sát tình
hình chấp hành quy định của ngân hàng được phép và nhà đầu tư nước ngoài liên
quan đến việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp của nhà đầu tư nước
ngoài để thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam.

2. Các tổ chức, cá nhân được kiểm tra có trách nhiệm cung
cấp mọi văn bản tài liệu cần thiết theo quy định để việc kiểm tra, thanh tra,
giám sát được thực hiện kịp thời, hiệu quả.

Điều 15. Xử lý vi phạm

Trường hợp vi phạm các quy định tại Thông tư này, tùy
theo mức độ vi phạm, nhà đầu tư nước ngoài và ngân hàng được phép sẽ bị xử phạt
theo các quy định của pháp luật.

Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 28 tháng 4
năm 2014.

2. Thông tư này thay thế Thông tư số 03/2004/TT-NHNN ngày
25/5/2004 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc
góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp Việt Nam.

Điều 17. Điều khoản chuyển
tiếp

1. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành, nhà đầu tư nước ngoài có trách nhiệm thực hiện việc chuyển đổi tài
khoản vốn đầu tư gián tiếp để tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại
Việt Nam theo quy định sau:

a) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã mở tài khoản góp
vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển đổi
tên tài khoản góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam nêu trên thành tài khoản
vốn đầu tư gián tiếp;

b) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã mở tài khoản góp
vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam, đồng thời có số dư đồng Việt Nam trên tài
khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam của công ty chứng
khoán mở tại ngân hàng được phép:

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển đổi tên tài
khoản góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam nêu trên thành tài khoản vốn đầu
tư gián tiếp;

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển số dư đồng Việt
Nam của mình trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt
Nam của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép sang tài khoản vốn đầu
tư gián tiếp mở tại ngân hàng được phép;

c) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa mở tài khoản góp
vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam và có số dư tiền đồng Việt Nam gửi tại tài
khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam của công ty chứng
khoán mở tại ngân hàng được phép:

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp tại một ngân hàng được phép;

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển số dư đồng Việt
Nam của mình trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt
Nam của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép sang tài khoản vốn đầu
tư gián tiếp đã mở nêu trên để tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp
tại Việt Nam;

d) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã mở tài khoản góp
vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam, đồng thời có số dư tiền gửi ngoại tệ trên
tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ của công ty chứng
khoán mở tại ngân hàng được phép:

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển đổi tên tài
khoản góp vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam đã mở thành tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp;

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển số dư tiền gửi
ngoại tệ của mình trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại
tệ của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép sang đồng Việt Nam; sau
đó thực hiện chuyển số tiền đồng Việt Nam này sang tài khoản vốn đầu tư gián
tiếp để tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam.

e) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài chưa mở tài khoản góp
vốn, mua cổ phần bằng đồng Việt Nam, đồng thời có số dư tiền gửi ngoại tệ trên
tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại tệ của công ty chứng
khoán mở tại ngân hàng được phép:

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư
gián tiếp tại một ngân hàng được phép;

– Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện chuyển số dư tiền gửi
ngoại tệ của mình trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng ngoại
tệ của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép sang đồng Việt Nam; sau
đó thực hiện chuyển số tiền đồng Việt Nam này sang tài khoản vốn đầu tư gián
tiếp để tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam.

2. Trường hợp không tiếp tục thực hiện hoạt động đầu tư
gián tiếp tại Việt Nam:

a) Nhà đầu tư nước ngoài được phép chuyển số dư tiền gửi
đồng Việt Nạm của mình trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng
đồng Việt Nam của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép và số dư tiền
gửi ngoại tệ của mình trên tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng
ngoại tệ của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép sang tài khoản đồng
Việt Nam hoặc tài khoản ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài mà tại ngân hàng
được phép để phục vụ mục đích hợp pháp tại Việt Nam theo quy định về quản lý
ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan hoặc chuyển ra nước
ngoài;

b) Nhà đầu tư nước ngoài được sử dụng số dư đồng Việt Nam
của mình trên tại khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng đồng Việt Nam
của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được phép để mua ngoại tệ và chuyển ra
nước ngoài trên cơ sở xuất trình hồ sơ, chứng từ hợp lệ phù hợp với quy định
hiện hành về quản lý ngoại hối.

3. Trường hợp sau 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu
lực thi hành, nhà đầu tư nước ngoài không thực hiện chuyển đổi tài khoản vốn
đầu tư gián tiếp theo quy định tại khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nước ngoài
không được thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam thông qua tài
khoản góp vốn, mua cổ phần, tài khoản tiền gửi chuyên dùng không kỳ hạn bằng
ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam của công ty chứng khoán mở tại ngân hàng được
phép.

Điều 18. Tổ chức thi hành

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ
trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà
nước chi nhánh các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các tổ
chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài có trách nhiệm tổ chức thi hành
Thông tư này.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

Luật 106/2016/QH13 sửa bổ sung các luật thuế

NĐ 84/2020/NĐ-CP chi tiết Luật 43/2019/QH14 Về Giáo dục

MỤC LỤC NĐ 143/2016/NĐ-CP VỀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ VÀ HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

NĐ 63/2014/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu

Luật 67/2014/QH13 về Đầu tư

MẪU HỒ SƠ THẦU THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÓ SỬ DỤNG ĐẤT THEO TT 16/2016/TT-BKHĐT

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

BIỂU MẪU KÈM THEO NĐ 96/2016/NĐ-CP

PHỤ LỤC KÈM THEO TT 12/2018/TT-BCT QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG VÀ NĐ 69/2018/NĐ-CP

MẪU ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ – DỰ ÁN KHÔNG QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG (Mẫu I.7)

NĐ 07/2019/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 68/2015/NĐ-CP về Đăng ký quốc tịch và quyền bay của tàu bay (máy bay)

QUY ĐỊNH CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA TỔ CHỨC NIÊM YẾT, CÔNG TY ĐẠI CHÚNG QUY MÔ LỚN

LUẬT SƯ HƯỚNG DẪN NGƯỜI TẬP SỰ PHẢI ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN GÌ

SỐ ĐỊNH DANH CÁ NHÂN VÀ THỦ TỤC CẤP

MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014

MẪU KHAI THUẾ KHOÁN VÀ CHO THUÊ TÀI SẢN

TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑