1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2 Điều 2. Mức thu phí công chứng
3 Điều 3. Chế độ thu, nộp phí công chứng
4 Điều 4. Quản lý, sử dụng phí công chứng
5 Điều 5. Tổ chức thực hiện
Toc
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 08/2012/TTLT-BTC-BTP
ngày 19
tháng 1 năm 2012
Hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng
Căn cứ Luật Công chứng số
82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số
38/2011/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 02/2008/NĐ-CP
ngày 04 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Công chứng;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2002 và Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP
ngày 02 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Thực hiện Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ
về đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của các
Bộ, ngành;
Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứngnhư
sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Về phạm vi điều chỉnh:
Thông tư này quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công chứng được áp dụng đối với
việc công chứng các hợp đồng, giao dịch, nhận lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn
bản công chứng theo quy định của Luật Công chứng và Nghị định số 02/2008/NĐ-CP
ngày 04/01/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Công chứng.
2. Thông tư này áp dụng với các đối
tượng sau đây:
a) Đối tượng nộp phí công chứng là cá nhân, tổ chức Việt Nam hoặc cá
nhân, tổ chức nước ngoài yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, lưu giữ di
chúc, cấp bản sao văn bản công chứng.
b) Đơn vị thu phí công chứng bao gồm
Phòng công chứng và Văn phòng công chứng (sau đây gọi là đơn vị thu phí).
Điều 2. Mức thu phí công chứng
1. Mức thu phí công chứng quy định tại Thông
tư này được áp dụng thống nhất đối với Phòng công chứng và Văn phòng công
chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy
định tại Thông tư này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (nếu có) theo quy định
của Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành. Trường hợp cá nhân, tổ chức
nước ngoài có nhu cầu nộp phí bằng
ngoại tệ thì thu bằng ngoại tệ trên cơ sở quy đổi đồng Việt Nam ra ngoại tệ theo tỷ giá thị trường ngoại tệ
liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm thu phí.
2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với các việc công chứng các
hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử
dụng đất);
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho
quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có
tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị
tài sản gắn liền với đất);
– Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài
sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di
sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
– Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá
trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố
tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản,
cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu
tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).
Số TT |
Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới |
50 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
100 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao |
4
|
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản |
7 |
Trên 10 tỷ đồng |
5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản |
b) Mức thu phí đối với các việc công chứng hợp
đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản (tính trên tổng
số tiền thuê) được tính như sau:
Số TT |
Giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê) |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Dưới |
40 nghìn |
2 |
Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng |
80 nghìn |
3 |
Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng |
0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao |
4 |
Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng |
800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản |
5 |
Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng |
02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản |
6 |
Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng |
03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản |
7 |
Từ trên 10 tỷ đồng |
05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản |
c) Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử
dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá
trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo
thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá
tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng
được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công
chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá
đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch
không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được quy định như
sau:
Số TT |
Loại việc |
Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 |
Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất
|
40 nghìn |
2 |
Công chứng hợp đồng bán đấu giá bất động sản |
100 nghìn |
3 |
Công chứng hợp đồng bảo lãnh |
100 nghìn |
4 |
Công chứng hợp đồng uỷ quyền |
40 nghìn |
5 |
Công chứng giấy uỷ quyền |
20 nghìn |
6 |
Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao |
40 nghìn |
7 |
Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch |
20 nghìn |
8 |
Công chứng di chúc |
40 nghìn |
9 |
Công chứng văn bản từ chối nhận di sản |
20 nghìn |
10 |
Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác |
40 nghìn |
4. Mức thu phí nhận lưu giữ di chúc: 100 nghìn
đồng/trường hợp.
5. Mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng:
5 nghìn đồng/trang, từ trang thứ ba (3) trở lên thì mỗi trang thu 3 nghìn đồng
nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.
Điều 3. Chế độ thu, nộp phí công chứng
1. Khi yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch,
lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng đã được thực hiện, người yêu
cầu công chứng phải nộp phí công chứng.
2. Khi thu phí, đơn vị thu phí phải lập và
giao chứng từ thu cho đối tượng nộp phí, như sau:
a) Đối với đơn vị thu phí là Phòng công chứng,
thực hiện lập và giao biên lai thu cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng ấn chỉ thuế.
b) Đối với đơn vị thu phí là Văn phòng công
chứng, thực hiện lập và giao hoá đơn cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử dụng hoá đơn.
Điều 4. Quản lý, sử dụng phí công chứng
1. Đối với đơn vị thu phí là Phòng công chứng:
Phí công chứng là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, được quản lý, sử dụng như
sau:
a) Đơn vị thu phí được trích 50% (năm mươi
phần trăm) số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho việc quản lý và thu
phí theo chế độ quy định.
b) Đơn vị thu phí có trách nhiệm nộp vào ngân
sách nhà nước 50% (năm mươi phần trăm) tiền phí thu được theo chương, loại,
khoản, mục của mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Đối với đơn vị thu phí là Văn phòng công
chứng: Phí công chứng thu được là khoản thu không thuộc ngân sách nhà nước.
Tiền phí thu được là doanh thu của đơn vị thu phí. Đơn vị thu phí có nghĩa vụ
nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền phí thu được và có quyền
quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp
luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền
phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 3 năm 2012 và thay thế Thông tư
liên tịch số 91/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 của Liên Bộ Tài chính và Bộ
Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí công
chứng.
2. Các nội dung khác liên quan đến việc thu,
nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí không đề cập tại
Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày
24/7/2002; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 sửa đổi, bổ sung Thông tư
số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy
định pháp luật về phí, lệ phí và Thông tư 28/2011/TT-BTC ngày 28/2/2011 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, hướng dẫn thi hành
Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 và Nghị định số 106/2010/NĐ-CP ngày
28/10/2010 của Chính phủ.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ
chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp để nghiên cứu,
hướng dẫn./.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |