Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / NĐ 18/2015/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, đánh giá môi trường

NĐ 18/2015/NĐ-CP về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ, đánh giá môi trường

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
2 Chương II. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
2.1 Điều 3. Lập quy hoạch bảo vệ môi trường
2.2 Điều 4. Thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường
2.3 Điều 5. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
2.4 Điều 6. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
2.5 Điều 7. Công khai thông tin về quy hoạch bảo vệ môi trường
3 Chương III. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
3.1 Điều 8. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
3.2 Điều 9. Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
3.3 Điều 10. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
3.4 Điều 11. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
4 Chương IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
4.1 Điều 12. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
4.2 Điều 13. Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
4.3 Điều 14. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
4.4 Điều 15. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
4.5 Điều 16. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt
4.6 Điều 17. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
5 Chương V. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
5.1 Điều 18. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
5.2 Điều 19. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
6 Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1 Điều 20. Chế độ tài chính đối với công tác quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường
6.2 Điều 21. Chế độ báo cáo
7 Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
7.1 Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
7.2 Điều 23. Hiệu lực thi hành
7.3 Điều 24. Trách nhiệm thi hành
8 PHỤ LỤC I. DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
9 PHỤ LỤC II. DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
10 PHỤ LỤC III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
11 PHỤ LỤC IV. DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ
 

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • 2. Chương II. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    • 2.1. Điều 3. Lập quy hoạch bảo vệ môi trường
    • 2.2. Điều 4. Thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường
    • 2.3. Điều 5. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
    • 2.4. Điều 6. Phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
    • 2.5. Điều 7. Công khai thông tin về quy hoạch bảo vệ môi trường
  • 3. Chương III. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
    • 3.1. Điều 8. Thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
    • 3.2. Điều 9. Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá môi trường chiến lược
    • 3.3. Điều 10. Thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
    • 3.4. Điều 11. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
  • 4. Chương IV. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
    • 4.1. Điều 12. Thực hiện đánh giá tác động môi trường
    • 4.2. Điều 13. Điều kiện của tổ chức thực hiện đánh giá tác động môi trường
    • 4.3. Điều 14. Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
    • 4.4. Điều 15. Lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
    • 4.5. Điều 16. Trách nhiệm của chủ dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt
    • 4.6. Điều 17. Kiểm tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án
  • 5. Chương V. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
    • 5.1. Điều 18. Đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
    • 5.2. Điều 19. Xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường
  • 6. Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    • 6.1. Điều 20. Chế độ tài chính đối với công tác quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án bảo vệ môi trường
    • 6.2. Điều 21. Chế độ báo cáo
  • 7. Chương VII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
    • 7.1. Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
    • 7.2. Điều 23. Hiệu lực thi hành
    • 7.3. Điều 24. Trách nhiệm thi hành
  • 8. PHỤ LỤC I. DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁMÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC
  • 9. PHỤ LỤC II. DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
  • 10. Related articles 01:
  • 11. Related articles 02:
  • 12. PHỤ LỤC III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
  • 13. PHỤ LỤC IV. DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 

NGHỊ ĐỊNH
18/2015/NĐ-CP

Ngày 14 tháng 02 năm 2015

Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh
giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trườn
g

 

Căn
cứ Luật Tổ
chức
Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn
cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;

Theo
đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định về quy hoạch
bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường
và kế hoạch bảo vệ môi trường.

Chương
I
. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành các quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường
của Luật Bảo vệ môi trường.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức,
cá nhân có hoạt động liên quan đến quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường
trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Chương
II
. QUY HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 3. Lập quy hoạch bảo vệ
môi trường

1. Quy hoạch bảo vệ môi trường được lập phù hợp
với quy hoạch phát triển kinh tế – xã hội với kỳ đầu cho giai đoạn 2021 – 2030,
tầm nhìn đến năm 2040 theo hai (02) cấp độ là quy hoạch bảo vệ môi trường cấp
quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

2. Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp quốc gia gồm
những nội dung chính sau đây:

a) Diễn biến, mục tiêu quản lý môi trường rừng,
bảo tồn đa dạng sinh học;

b) Thực trạng môi trường biển, hải đảo, lưu vực
sông; mục tiêu và các giải pháp bảo tồn, bảo vệ tài nguyên và môi trường biển,
hải đảo, lưu vực sông;

c) Thực trạng phát thải khí và chất lượng môi
trường không khí; mục tiêu và giải pháp quy hoạch đối với các hoạt động
phát triển có nguồn phát thải khí lớn;

d) Thực trạng suy thoái, ô nhiễm môi
trường đất; mục tiêu và các giải pháp phòng ngừa suy thoái, ô nhiễm môi
trường đất, phục hồi các vùng đất đã bị ô nhiễm, suy thoái;

đ) Thực trạng ô nhiễm môi trường nước; mục tiêu
và các giải pháp quản lý nước thải và bảo vệ môi trường nước;

e) Thực trạng thu gom, xử lý và các mục tiêu,
giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải
nguy hại;

g) Thực trạng mạng lưới quan trắc và giám sát môi
trường; mục tiêu, định hướng quy hoạch hệ thống quan trắc và giám sát môi
trường;

h) Phân vùng môi trường theo các mục tiêu phát
triển, bảo vệ, bảo tồn và ứng phó với biến đổi khí hậu;

i) Các chương trình, dự án bảo vệ môi trường ưu
tiên và chỉ tiêu môi trường;

k) Các bản đồ, sơ đồ liên quan đến vùng quy
hoạch;

l) Nguồn lực thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường;
trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch
bảo vệ môi trường.

3. Quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh được lập
dưới hình thức báo cáo riêng hoặc lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế – xã hội với nội dung sau đây:

a) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
dưới hình thức báo cáo riêng phải thể hiện được các nội dung quy định tại Khoản
2 Điều này với yêu cầu chi tiết hơn gắn với vị trí địa lý, điều kiện môi trường
tự nhiên, kinh tế – xã hội đặc thù của địa phương lập quy hoạch;

b) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường dưới
hình thức lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội cấp tỉnh
phải thể hiện được các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này với yêu cầu chi
tiết hơn gắn với vị trí địa lý, điều kiện môi trường tự nhiên, kinh tế – xã hội
đặc thù của địa phương lập quy hoạch, trong đó các nội dung về nguồn lực thực
hiện quy hoạch bảo vệ môi trường, trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy hoạch bảo vệ môi trường được lồng ghép vào các nội
dung tương ứng của quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết
quy trình xây dựng đề cương, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch bảo vệ môi
trường.

5. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch bảo vệ môi
trường phải nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức được tham vấn;
lập hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường theo quy định tại Khoản
1 Điều 4 Nghị định này gửi đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 11 Luật Bảo vệ môi trường để thẩm định.

Điều 4. Thẩm định quy hoạch
bảo vệ môi trường

1. Việc thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường quy
định như sau:

a) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng được thực
hiện thông qua hội đồng thẩm định do thủ trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan tổ
chức thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 2
Điều 11 Luật Bảo vệ môi trường thành lập.

Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hội đồng,
một (01) Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp cần thiết, hai (02) Ủy viên
phản biện, một (01) Ủy viên thư ký và một số Ủy viên, trong đó có đại diện của
các cơ quan cùng cấp với cấp độ quy hoạch từ các ngành: Tài nguyên và Môi
trường; Công Thương; Xây dựng; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông
vận tải; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Kế hoạch và Đầu tư và các ngành khác có
liên quan;

b) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường dưới hình
thức lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội: Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp
tỉnh) tổ chức thẩm định đồng thời với việc thẩm định quy hoạch tổng thể phát
triển
kinh tế – xã hội cấp tỉnh.

2. Hồ sơ đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia và quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh dưới hình thức báo cáo
riêng quy định như sau:

a) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
gồm văn bản đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường của cơ quan chủ trì
lập quy hoạch và dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia;

b) Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
dưới hình thức báo cáo riêng gồm văn bản đề nghị thẩm định quy hoạch bảo vệ môi
trường của cơ quan chủ trì lập quy hoạch và dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường
cấp
tỉnh dưới hình thức báo cáo riêng.

3. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét nội
dung quy hoạch bảo vệ môi trường và đưa ra ý kiến thẩm định; các hoạt động của
hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường thực hiện, theo hướng dẫn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.

4. Cơ quan thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường
được tiến hành các hoạt động sau đây để hỗ trợ hội đồng thẩm định:

a) Lấy ý kiến phản biện độc lập của các tổ chức
chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp và các chuyên
gia trong lĩnh vực môi trường;

b) Tổ chức các cuộc họp, hội thảo chuyên đề liên
quan đến nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết
biểu mẫu các văn bản, tài liệu, hồ sơ đề nghị thẩm định; tổ chức và hoạt động
của hội đồng thẩm định quy hoạch bảo vệ môi trường; xây dựng và ban hành hướng
dẫn kỹ thuật lập quy hoạch bảo vệ môi trường.

Điều 5. Phê duyệt quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia

1. Cơ quan chủ trì lập quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc gia có trách nhiệm hoàn chỉnh nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường
quốc gia gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường kèm văn bản giải trình về việc tiếp
thu ý kiến thẩm định, góp ý.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường lập hồ sơ đề nghị
phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, gồm:

a) Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo quá trình lập, thẩm định quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia;

b) Dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia
đã được chỉnh sửa, hoàn thiện trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định,
góp ý;

c) Dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, trong đó phải thể hiện được mục
tiêu, định hướng của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia, các chương trình, dự
án bảo vệ môi trường ưu tiên, các chỉ tiêu môi trường, nguồn lực, trách nhiệm
tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch bảo vệ môi
trường quốc
gia.

Điều 6. Phê duyệt quy hoạch
bảo vệ môi trường cấp tỉnh

1. Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
dưới hình thức báo cáo riêng, hồ sơ đề nghị phê duyệt gồm:

a) Tờ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
báo cáo quá trình lập, thẩm định và tiếp thu các ý kiến thẩm định của cơ quan
chủ trì lập quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

b) Dự thảo quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

c) Ý kiến thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh;

d) Dự thảo quyết định của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường, trong đó phải thể hiện
được mục tiêu, định hướng của quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh, các chỉ
tiêu môi trường, các chương trình, dự án bảo vệ môi trường ưu tiên, nguồn lực,
trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh.

2. Đối với quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh
lồng ghép vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh duyệt nội dung quy hoạch bảo vệ môi trường sau khi có ý kiến
thẩm định bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về nội dung quy
hoạch bảo vệ môi trường.

Điều 7. Công khai thông tin
về quy hoạch bảo vệ môi trường

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường gửi quyết định phê
duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia đến các Bộ, ngành có
liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong thời gian không quá năm (05)
ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành;

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi quyết định phê
duyệt quy hoạch bảo vệ môi trường cấp tỉnh đến các Sở, ban, ngành có liên quan,
Ủy
ban
nhân dân cấp huyện và Bộ Tài nguyên và Môi trường trong thời gian
không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức công bố
quyết định phê duyệt và các nội dung chính của quy hoạch bảo vệ môi trường quốc
gia trên trang thông tin điện tử của mình và các hình thức khác trong
thời gian không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công bố
quyết định phê duyệt và các nội dung chính của quy hoạch bảo vệ môi trường cấp
tỉnh trên trang thông tin điện tử của mình và các hình thức khác trong thời gian
không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành.

Chương
III
. ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC

Điều 8. Thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược

1. Đối tượng quy định tại Phụ lục I Nghị định này
phải thực hiện đánh giá môi trường chiến lược.

2. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch quy định tại Khoản 1 Điều này có trách
nhiệm:

a) Tự thực hiện hoặc thuê tổ chức tư vấn thực
hiện đánh giá môi trường chiến lược theo quy định tại các Điều
14 và Điều 15 Luật Bảo vệ môi trường;

b) Gửi hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đến cơ quan có trách nhiệm tổ chức
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược (xác định theo thẩm quyền phê
duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch) quy định tại Khoản 1
Điều 16 Luật Bảo vệ môi trường.

3. Tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá môi trường
chiến lược chịu trách nhiệm trước cơ quan xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch và trước pháp luật về kết quả thực hiện đánh giá môi trường chiến lược,
các thông tin, số liệu do mình tạo lập trong báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược.

4. Đối với trường
hợp
điều chỉnh chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được cơ quan có thẩm
quyền thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và điều chỉnh theo hướng
không làm
gia tăng hoặc làm gia tăng không đáng kể tác động xấu đến môi trường, cơ quan
được giao nhiệm vụ lập hồ sơ điều chỉnh gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường báo cáo
xin ý kiến xem xét thay cho việc gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết
biểu mẫu các văn bản, tài liệu, hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược; xây dựng, ban hành các hướng dẫn kỹ thuật thực hiện đánh giá
môi trường chiến lược.

Điều 9. Điều kiện của tổ chức
thực hiện đánh giá môi trường chiến lược

1. Cơ quan được giao nhiệm vụ xây dựng chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, tổ chức dịch vụ tư vấn khi thực hiện đánh giá môi
trường chiến lược phải bảo đảm các điều kiện dưới đây:

a) Có cán bộ thực hiện đánh giá môi trường chiến
lược đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn
được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về
môi trường phục vụ việc đánh giá môi trường chiến lược; trường hợp không có phòng
thí nghiệm các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu, phải có hợp đồng thuê đơn vị
có đủ năng lực.

2. Cán bộ thực hiện đánh giá môi trường chiến
lược phải có trình độ đại học trở lên và phải có chứng chỉ tư vấn đánh giá môi
trường chiến lược.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý việc đào
tạo, cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá môi trường chiến lược.

Điều 10. Thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược

1. Việc thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược được tiến hành thông qua hội đồng thẩm định do Thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan có trách nhiệm tổ chức thẩm định báo
cáo đánh giá môi trường chiến lược thành lập với ít nhất chín (09) thành viên.

Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hội đồng,
một (01) Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp cần thiết, một (01) Ủy viên thư
ký, hai (02) Ủy viên phản biện và một số Ủy viên, trong đó có ít nhất ba mươi
phần trăm (30%) số thành viên hội đồng có từ năm (05) năm kinh nghiệm trong
lĩnh vực đánh giá môi trường chiến lược.

2. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét nội
dung báo cáo đánh giá môi trường chiến lược và đưa ra ý kiến thẩm định. Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn hoạt động của hội đồng thẩm định.

3. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược có thể được thực hiện bổ sung các hoạt động sau đây:

a) Khảo sát vùng thực hiện dự án và khu vực phụ
cận;

b) Kiểm chứng, đánh giá các thông tin, dữ liệu,
kết quả phân tích, đánh giá, dự báo trong báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược;

c) Lấy ý kiến của các tổ chức chính trị – xã hội,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các chuyên gia liên quan;

d) Tổ chức các cuộc họp chuyên gia đánh giá theo
chuyên đề.

4. Cơ quan thẩm định có
trách nhiệm tổ chức thẩm định và thông báo kết quả cho cơ quan đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong thời hạn quy định như sau:

a) Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược của đối tượng thuộc các mục 1, 2, 3, 4, 5.1 và 6 Phụ lục I Nghị định này;

b) Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến
lược của đối tượng thuộc mục 5.2 Phụ lục I Nghị định này.

Điều 11. Báo cáo kết quả
thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược

1. Cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường
chiến lược có trách nhiệm báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy
hoạch, kế
hoạch
về kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong
thời hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược đã được cơ quan đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá
môi trường chiến lược hoàn chỉnh trên cơ sở nghiên cứu, tiếp thu ý kiến của hội
đồng thẩm định.

2. Cơ quan thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch có trách nhiệm xem xét toàn diện, khách quan những ý kiến, kiến
nghị của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trong quá
trình thẩm định, phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch.

3. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược phải thể hiện được quá trình thẩm định, kết quả đạt được và
những tồn tại cơ bản của việc thực hiện đánh giá môi trường chiến lược, những
đề xuất, kiến nghị của cơ quan thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược
để cấp có thẩm quyền làm cơ sở xem xét, quyết định phê duyệt chiến lược, quy
hoạch, kế hoạch.

4. Báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi
trường chiến lược là căn cứ để cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chiến lược,
quy hoạch, kế hoạch.

Chương
IV
. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Điều 12. Thực hiện đánh giá
tác động môi trường

1. Đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi
trường quy định tại Phụ lục II Nghị định này.

2. Chủ dự án của các đối tượng quy định tại Khoản
1 Điều này có trách nhiệm tự thực hiện hoặc thuê tổ chức tư vấn thực hiện đánh
giá tác động môi trường theo quy định tại Điều 19 Luật Bảo vệ
môi trường; chịu trách nhiệm trước pháp luật vềkết quả
thực hiện đánh giá tác động môi trường và các thông tin, số liệu được sử dụng
trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

3. Tổ chức tư vấn thực hiện đánh giá tác động môi
trường chịu trách nhiệm trước chủ dự án và trước pháp luật về kết quả
thực hiện đánh giá tác động môi trường và các thông tin, số liệu do mình tạo
lập trong báo cáo đánh giá tác động môi trường.

4. Trong quá trình thực hiện đánh giá tác động
môi trường, chủ dự án phải tiến hành tham vấn Ủy ban nhân dân xã,
phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi thực
hiện dự án, các tổ chức và cộng đồng dân cư chịu tác động trực tiếp bởi dự án;
nghiên cứu, tiếp thu những ý kiến khách quan, kiến nghị hợp lý của các đối
tượng liên quan được tham vấn để hạn chế thấp nhất tác động bất lợi của dự án
đến môi trường tự nhiên đa dạng sinh học và sức khỏe cộng đồng.

5. Việc tham vấn ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức chịu tác động
trực tiếp bởi dự án thực hiện theo quy trình sau đây:

a) Chủ dự án gửi báo cáo đánh giá tác động môi
trường của dự án đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án và các tổ chức
chịu tác động trực tiếp bởi dự án kèm theo văn bản đề nghị cho ý
kiến;

b) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án
và các tổ chức chịu tác động trực tiếp bởi dự án có văn bản phản hồi trong thời
hạn tối đa mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn
bản của chủ dự án, hoặc không cần có văn bản phản hồi trong trường hợp chấp
thuận việc thực hiện dự án.

6. Việc tham vấn cộng đồng dân cư chịu tác động
trực tiếp bởi dự án được tiến hành dưới hình thức họp cộng đồng dân cư do chủ
dự án và Ủy
ban
nhân dân cấp xã nơi thực hiện dự án đồng chủ trì với sự tham gia của
những người đại diện cho Ủy ban mặt trận Tổ quốc cấp xã, các tổ chức
chính trị – xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ dân phố, thôn, bản được Ủy ban
nhân dân cấp xã triệu tập. Ý kiến của các đại biểu tham dự cuộc họp phải được
thể hiện đầy đủ, trung thực trong biên bản họp cộng đồng.

7. Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chi tiết biểu mẫu các văn bản, tài liệu của hồ sơ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường; xây dựng, ban hành hướng dẫn kỹ
thuật lập báo cáo đánh giá tác động môi trường chuyên ngành.

Điều 13. Điều kiện của tổ
chức thực hiện đánh giá tác động môi trường

1. Chủ dự án, tổ chức tư vấn khi thực hiện đánh
giá tác động môi trường phải có đủ các điều kiện dưới đây:

a) Có cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi
trường đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Có cán bộ chuyên ngành liên quan đến dự án với
trình độ đại học trở lên;

c) Có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn
được xác nhận đủ điều kiện thực hiện đo đạc, lấy mẫu, xử lý, phân tích mẫu về
môi trường phục vụ việc đánh giá tác động môi trường của dự án; trường
hợp không có phòng thí nghiệm, các thiết bị kiểm chuẩn đáp ứng yêu cầu, phải có
hợp đồng thuê đơn vị có đủ năng lực.

2. Cán bộ thực hiện đánh giá tác động môi trường
phải có trình độ đại học trở lên và phải có chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động
môi trường đúng chuyên ngành.

3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý việc đào
tạo, cấp chứng chỉ tư vấn đánh giá tác động môi trường.

Điều 14. Thẩm định, phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

1. Thẩm quyền tổ chức thẩm định báo
cáo đánh giá tác động môi trường quy định như sau:

a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án quy định tại Phụ
lục III Nghị định này, trừ các dự án thuộc bí mật quốc phòng, an ninh;

b) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ tổ chức thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc thẩm
quyền
quyết định phê duyệt đầu tư của mình, trừ các dự án thuộc
Phụ lục III Nghị định này;

c) Bộ Quốc phòng, Bộ Công an tổ chức thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án thuộc bí mật quốc
phòng, an ninh và các dự án thuộc thẩm quyềnquyết định phê
duyệt đầu
tư
của mình, trừ các dự án thuộc Phụ lục III Nghị định này;

d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thẩm định,
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trên địa
bàn của mình, trừ các dự án quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này.

2. Thời hạn thẩm định báo cáo đánh giá tác động
môi trường quy định như sau:

a) Không quá bốn mươi lăm (45) ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án thuộc thẩm
quyền
tổ chức thẩm định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

b) Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ đối với các dự án không thuộc Điểm a Khoản
này;

c) Trong thời hạn quy định tại các Điểm a, b
Khoản này, cơ quan thẩm định có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho chủ dự
án về kết quả thẩm định. Thời gian chủ dự án hoàn thiện báo cáo đánh giá tác
động môi trường theo yêu cầu của cơ quan thẩm định không tính vào thời gian
thẩm định.

3. Việc thẩm định báo cáo
đánh giá tác động môi trường được thực hiện thông qua hội đồng thẩm định do Thủ
trưởng hoặc người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định (sau đây gọi
tắt là cơ quan thẩm định) báo cáo đánh giá tác động môi trường thành lập với ít
nhất bảy (07) thành viên.

Cơ cấu hội đồng thẩm định gồm Chủ tịch hội đồng,
một (01) Phó Chủ tịch hội đồng trong trường hợp cần thiết, một (01) Ủy viên thư
ký, hai (02) Ủy viên phản biện và một số Ủy viên, trong đó phải có ít nhất ba
mươi phần trăm (30%) số thành viên hội đồng có từ bảy (07) năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực đánh giá tác động môi trường.

4. Hội đồng thẩm định có trách nhiệm xem xét nội
dung báo cáo đánh giá tác động môi trường và đưa ra ý kiến thẩm định để làm cơ
sở cho cơ quan thẩm định xem xét, quyết định việc phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hoạt động
của hội đồng thẩm định.

5. Việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường đối
với
các dự án để kịp thời ứng phó với thiên tai, dịch bệnh có thể được
thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan,
không nhất thiết phải thông qua hội đồng thẩm định.

6. Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy
quyền
thẩm định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho ban
quản lý các khu công nghiệp trên cơ sở xem xét đề nghị của Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh và đánh giá năng lực của từng ban quản lý các khu công
nghiệp; hướng dẫn chi tiết biểu mẫu các văn bản liên quan đến việc thẩm định,
phê duyệt, xác nhận báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Điều 15. Lập lại báo cáo
đánh giá tác động môi trường

1. Dự án đã được phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường nhưng trong quá trình triển khai thực hiện có một trong những
thay đổi dưới đây phải lập lại báo cáo đánh giá tác động môi trường:

a) Có những thay đổi quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 Điều 20 Luật Bảo vệ môi trường;

b) Bổ sung những hạng mục đầu tư có quy mô, công
suất tương đương với đối tượng thuộc danh mục Phụ lục II Nghị định này;

c) Có thay đổi về quy mô, công suất, công nghệ
hoặc những thay đổi khác dẫn đến các công trình bảo vệ môi trường không có khả
năng giải quyết được các vấn đề môi trường gia tăng;

d) Theo đề nghị của chủ dự án.

2. Chủ dự án chỉ được thực hiện những thay đổi
nêu tại các Điểm a, b, c và d Khoản 1 Điều này sau khi được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường.

3. Việc lập lại báo cáo đánh giá tác động môi
trường, thẩm định và phê duyệt lại báo cáo đánh giá tác động môi trường thực
hiện theo quy định tại các Điều 12, Điều 13 và Điều 14 Nghị định này.

Điều 16. Trách nhiệm của chủ
dự án sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt

1. Trong trường hợp cần thiết, điều chỉnh nội
dung dự án đầu tư để bảo đảm các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường theo
yêu cầu của
quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

2. Lập kế hoạch quản lý môi trường của dự án trên
cơ sở chương trình quản lý và giám sát môi trường đã đề xuất trong báo
cáo đánh giá tác động môi trường và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp
xã nơi tham vấn ý kiến trong quá trình thực hiện đánh giá tác động môi trường
theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

3. Thực hiện nghiêm túc các yêu cầu quy định tại
các Điều 26 và Điều 27 Luật Bảo vệ môi trường.

4. Thông báo bằng văn bản đến các tổ chức nơi
tiến hành tham vấn, cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
về kế hoạch vận hành thử nghiệm các công trình xử lý chất thải phục vụ giai
đoạn vận hành (từng giai đoạn hoặc toàn bộ dự án) trước khi tiến hành vận hành
thử nghiệm ít nhất mười (10) ngày làm việc. Thời gian vận hành thử nghiệm không
quá sáu (06) tháng; việc kéo dài thời gian vận hành thử nghiệm phải được sự
chấp thuận của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

5. Lập, phê duyệt và thực hiện kế hoạch thu dọn
vệ sinh lòng hồ trước khi tích nước trong trường hợp dự án có nội dung đầu tư
xây dựng hồ chứa thủy lợi hoặc hồ chứa thủy điện; thực hiện việc tích nước sau
khi được cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kiểm tra, chấp
thuận bằng văn bản.

6. Đối với các trường hợp quy định tại cột 4 Phụ
lục II Nghị định này, chủ dự án phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trên cơ sở báo cáo đánh giá
tác động môi trường đã được phê duyệt và các văn bản đề nghị điều
chỉnh đã được chấp thuận (nếu có) gửi cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường để kiểm tra, xác nhận hoàn thành trước khi đưa dự
án vào vận hành chính thức. Đối với dự án đầu tư có nhiều giai đoạn, việc báo
cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận
hành dự án được thực hiện theo từng giai đoạn của dự án.

7. Báo cáo bằng văn bản và chỉ được thực hiện
những thay đổi liên quan đến phạm vi, quy mô, công suất, công nghệ sản xuất,
các công trình,
biện pháp bảo vệ môi trường của dự án sau khi có ý kiến chấp thuận của cơ quan
phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.

Điều 17. Kiểm tra, xác nhận
các công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án

1. Việc kiểm tra các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án được tiến hành thông qua
đoàn kiểm tra do thủ trưởng cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi
trường hoặc cơ quan được ủy quyền thành lập.

2. Thời hạn cấp giấy xác nhận hoàn thành công
trình bảo vệ môi trường quy định như sau:

a) Không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp không cần tiến hành
lấy mẫu, phân tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng;

b) Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi
trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án trong trường hợp phải lấy mẫu, phân
tích các chỉ tiêu môi trường để kiểm chứng.

3. Trong thời hạn được nêu tại các Khoản 2 Điều
này, cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cơ quan được
ủy quyền có trách nhiệm cấp giấy xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi
trường, phục vụ giai đoạn vận hành dự án; trường hợp chưa cấp phải có ý kiến
bằng văn bản nêu rõ lý do.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết
hồ sơ báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường; tổ chức và
hoạt động của đoàn kiểm tra; biểu mẫu các văn bản liên quan đến
hoạt động kiểm tra, xác nhận hoàn thành công trình bảo vệ môi trường.

Chương
V
. KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Điều 18. Đăng ký kế hoạch
bảo vệ môi trường

1. Đối tượng phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi
trường quy định như sau:

a) Dự án đầu tư mới, đầu tư mở rộng quy mô, nâng
công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy
định tại Phụ lục II Nghị định này;

b) Phương án đầu tư sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; phương án đầu tư mở rộng quy mô, nâng công suất các cơ sở sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều này,
đồng thời không thuộc Phụ lục II Nghị định này.

2. Chủ dự án, chủ cơ sở của đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều này phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường tại cơ quan có
thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 Nghị định này.

3. Trường hợp dự án, phương án đầu tư sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ nằm trên địa bàn từ hai (02) tỉnh trở lên, việc đăng ký kế
hoạch bảo vệ môi trường được thực hiện tại một trong các Ủy ban
nhân dân cấp
tỉnh theo đề nghị của chủ dự án, chủ cơ sở.

4. Đối tượng quy định tại Phụ lục IV Nghị định này
không phải đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường.

Điều 19. Xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường

1. Trách nhiệm xác nhận kế hoạch bảo vệ môi
trường quy định như sau:

a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp
tỉnh xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường;

b) Ủy ban nhân dân cấp huyện xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định
này, trừ các đối tượng quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường đối với phương án đầu tư sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy mô hộ
gia đình được Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền bằng văn
bản;

d) Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế thực hiện xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu
tư, phương án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ trong khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu kinh tế trong trường hợp được cơ quan có thẩm quyền ủy quyền.

2. Thời hạn xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
quy
định
tai Khoản 3 Điều 32 Luật Bảo vệ môi trường.

3. Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị
định này chỉ được triển khai thực hiện sau khi được cấp có thẩm quyền xác nhận
kế hoạch bảo vệ môi trường.

4. Trách nhiệm của chủ dự án, chủ cơ sở và cơ
quan nhà nước sau khi kế hoạch bảo vệ môi trường được xác nhận quy định tại các
Điều 33 và Điều 34 Luật Bảo vệ môi trường.

5. Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chi tiết biểu mẫu của hồ sơ đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường
và việc ủy quyền xác nhận cho ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu kinh tế.

Chương
VI
. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 20. Chế độ tài chính
đối với công tác quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến
lược, đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường và đề án
bảo vệ môi trường

1. Chi phí xây dựng, thẩm định và
công bố quy hoạch bảo vệ môi trường được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp
môi trường hoặc nguồn vốn khác nếu có.

2. Chế độ tài chính cho công tác đánh giá môi
trường chiến lược quy định như sau:

a) Chi phí thực hiện đánh giá môi trường chiến
lược bố trí trong kinh phí xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch được bảo
đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế hoặc nguồn vốn khác nếu có;

b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh
giá môi trường chiến lược được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

3. Chế độ tài chính cho hoạt động đánh giá tác
động môi trường quy định như sau:

a) Chi phí thực hiện đánh giá tác động môi trường
bố trí từ nguồn vốn đầu tư dự án;

b) Chi phí cho hoạt động thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường bố trí từ nguồn thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường;

c) Chi phí cho hoạt động kiểm tra các công trình
bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành dự án được lấy từ nguồn kinh phí
sự nghiệp môi trường.

4. Chế độ tài chính cho việc lập và xác nhận kế
hoạch bảo vệ môi trường quy định như sau:

a) Chi phí lập kế hoạch bảo vệ môi trường bố trí
từ nguồn vốn đầu tư dự án, phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ;

b) Chi phí cho hoạt động xác nhận kế hoạch bảo vệ
môi trường bố trí từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường.

5. Chế độ tài chính cho việc lập, thẩm định, phê
duyệt và kiểm tra hoàn thành đề án bảo vệ môi trường chi tiết; lập và kiểm tra
việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường đơn giản quy định như sau:

a) Chi phí lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết
và đề án bảo vệ môi trường đơn giản bố trí từ nguồn vốn của chủ dự án, chủ cơ
sở;

b) Chủ dự án, chủ cơ sở chưa nộp phí thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường phải nộp chi phí để thẩm định đề án bảo vệ
môi trường chi tiết tương đương mức phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi
trường cho cơ quan trực tiếp thực hiện nhiệm vụ thẩm định đề án bảo vệ môi
trường chi tiết; chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định đề án bảo vệ
môi trường chi tiết được thực hiện như đối với phí thẩm định báo cáo đánh giá
tác động môi trường;

c) Chi phí cho hoạt động kiểm tra việc hoàn thành
đề án bảo vệ môi trường chi tiết được bảo đảm từ nguồn kinh phí sự nghiệp môi
trường.

6. Trách nhiệm hướng dẫn:

a) Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn các Khoản 1, Khoản 2, các Điểm b và Điểm c Khoản
3, Điểm b Khoản 4, các Điểm b và Điểm c Khoản 5 Điều này;

b) Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
với Bộ Kế
hoạch
và Đầu tư hướng dẫn Điểm a Khoản 3 và Điểm a Khoản 4 Điều này đối
với dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

Điều 21. Chế độ báo cáo

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện trước ngày 01
tháng 01 hàng năm gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về
hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế hoạch bảo vệ môi
trường của năm trước đó trên địa bàn mình quản lý.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng
01 hàng năm gửi báo cáo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường; hoạt động đăng ký và kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch bảo vệ môi trường chi tiết; hoạt động kiểm tra, xác nhận các công trình
bảo vệ môi trường của năm trước đó trên địa bàn mình quản lý.

3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 15 tháng
01 hàng năm gửi báo cáo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường về hoạt động thẩm định
báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; hoạt động thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; hoạt động kiểm
tra, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường của năm trước đó đối với
các dự án thuộc thẩm quyền quản lý của mình.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về nội dung, hình thức các loại báo cáo quy định tại các Khoản 1, Khoản 2 và
Khoản 3 Điều này.

Chương
VII.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 22. Điều khoản chuyển
tiếp

1. Hồ sơ báo cáo đánh giá môi trường chiến lược;
báo cáo đánh giá tác động môi trường; báo cáo kết quả thực hiện các
biện pháp, công trình bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án;
bản đăng ký cam kết bảo vệ môi trường; đề án bảo vệ môi trường đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục
xem xét giải quyết theo quy định của pháp luật tại thời điểm tiếp nhận.

2. Đối tượng sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã đi
vào vận hành chính thức nhưng không có quyết định phê duyệt báo
cáo đánh giá tác động môi trường; giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực
thì trong thời hạn tối đa là ba mươi sáu (36) tháng kể từ ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành phải thực hiện một trong hai biện pháp khắc phục hậu quả vi
phạm sau đây:

a) Lập đề án bảo vệ môi trường chi tiết đối với
các cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo đánh
giá tác động môi trường quy định tại Nghị định này gửi cơ quan có thẩm quyền
quy định tại Khoản 1 Điều 14 Nghị định này để tổ chức thẩm định, phê duyệt đề
án bảo vệ môi trường chi tiết;

b) Lập đề án bảo vệ môi trường đơn giản đối với
các cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải đăng ký
bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định này gửi cơ
quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 19 để đăng ký.

3. Bộ Tài nguyên và Môi
trường hướng dẫn chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi
trường chi tiết và việc lập, đăng ký đề án bảo vệ môi trường đơn giản.

Điều 23. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 4 năm 2015.

2. Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường và Nghị định số 35/2014/NĐ-CP ngày
29 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi
trường hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 24. Trách nhiệm thi
hành

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp
chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này. 

 

PHỤ LỤC I. DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁMÔI TRƯỜNG CHIẾN LƯỢC


(Ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP

ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

 

1

Chiến lược, quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế – xã hội của các vùng kinh tế – xã hội, vùng kinh tế trọng
điểm, hành lang kinh tế, vành đai kinh tế

2

Quy hoạch tổng thể phát
triển
kinh tế – xã hội của các tỉnh, thành phố, đặc khu
trực thuộc trung ương và đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt

3

Chiến lược, quy hoạch cấp quốc
gia phát triển hệ thống các khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
công nghiệp

4

Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến môi trường

4.1

Chiến lược, quy hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực cấp quốc gia

4.1.1

Chiến lược phát triển các ngành,
lĩnh vực cấp quốc gia về công nghiệp, nông nghiệp và phát triển nông thôn,
giao thông vận tải, xây dựng, du lịch, y tế

4.1.2

Chiến lược, quy hoạch phát triển
ngành điện, thủy điện, nhiệt điện, năng lượng nguyên tử và điện hạt nhân; khai
thác dầu khí, lọc hóa dầu; giấy; công nghiệp hóa chất, phân bón, thuốc bảo vệ
thực vật; cao su; dệt may; xi măng; thép; thăm dò, khai thác và chế biến khoáng
sản

4.1.3

Chiến lược, quy hoạch phát triển
ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, chăn nuôi

4.1.4

Chiến
lược, quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, đường sắt,
đường biển, đường sông, cảng, hàng không

4.1.5

Chiến lược, quy hoạch tổng thể hệ
thống đô thị; quy hoạch vật liệu xây dựng

4.1.6

Chiến lược, quy hoạch phát triển
du lịch, sân golf

4.1.7

Chiến lược, quy hoạch phát triển
mạng lưới khám chữa bệnh

4.2

Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh
vực liên tỉnh, vùng

4.2.1

Quy hoạch phát triển thủy sản

4.2.2

Quy hoạch phát triển thủy lợi

4.2.3

Quy hoạch phát triển thủy điện

4.2.4

Quy
hoạch phát triển giao thông vận tải

4.2.5

Quy hoạch chung các đô thị

4.2.6

Quy hoạch khai thác, chế biến khoáng
sản

4.2.7

Quy hoạch sử dụng đất

4.2.8

Quy hoạch sử dụng tài nguyên, môi
trường biển

5

Điều chỉnh chiến lược, quy hoạch,
kế hoạch

5.1

Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
thuộc các mục 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này chưa được cơ quan có thẩm quyền thẩm
định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược trước thời điểm điều chỉnh

5.2

Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch
thuộc các mục 1, 2, 3 và 4 Phụ lục này tiềm ẩn tác động xấu đến môi trường do
thực hiện phương án điều chỉnh

6

Các chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch khác theo chỉ đạo của Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

 

 

PHỤ LỤC II. DANH MỤC DỰ ÁN PHẢI THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG


(Ban hành kèm theo
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP

ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ)

 

TT

Dự
án

Quy
mô

Đối
tượng
phải báo cáo kết quả thực hiện các công trình bảo vệ môi trường

(1)

(2)

(3)

(4)

1.

Các dự án thuộc thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư của Quốc hội; thuộc thẩm quyền quyết định đầu tư của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Tất cả

Xác định theo các dự án cụ thể
của Danh mục này

2.

Dự án có sử dụng đất của vườn
quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu di sản thế giới, khu dự trữ sinh
quyển; dự án có sử dụng đất của khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc khu danh
lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia;

Tất cả

Xác định theo các dự án cụ thể
của Danh mục này

Dự án làm mất rừng; chuyển đổi
mục đích sử dụng đất rừng; chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa

Từ 5
ha trở lên đối với rừng phòng hộ, rừng đặc dụng;

Từ 10
ha trở lên đối với rừng tự nhiên;

Từ 50
ha trở lên đối với các loại rừng khác;

Từ 5 ha trở lên đối với đất
trồng lúa chuyển đổi sang đất phi nông nghiệp.

Nhóm
các dự án về xây dựng

3.

Dự án xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật đô thị, các khu dân cư

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2775/

2. https://docluat.vn/archive/2823/

3. https://docluat.vn/archive/2392/

4. https://docluat.vn/archive/1105/

5. https://docluat.vn/archive/1675/

Có diện tích từ 5 ha trở lên

Không

4.

Dự án xây dựng mới hoặc cải tạo hệ
thống
thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;
nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ

Có
chiều dài công trình từ 10 km trở lên đối với dự án xây dựng mới hoặc cải tạo
hệ thống thoát nước đô thị, thoát nước khu dân cư;

Có diện tích khu vực nạo vét từ 5
ha đối với các dự án nạo vét kênh mương, lòng sông, hồ hoặc có tổng khối
lượng nạo vét từ 50.000 m³ trở lên

Không

5.

Dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp, khu công nghệ cao, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu thương
mại, làng nghề và các khu sản xuất kinh doanh tập trung khác

Tất cả

Tất cả

6.

Dự án xây dựng siêu thị, trung
tâm thương mại

Có diện tích sàn từ 10.000 m2
trở lên

Không

7.

Dự án xây dựng chợ hạng 1, 2 trên
địa bàn thành phố, thị xã, thị trấn

Tất cả

Không

8.

Dự án xây dựng cơ sở khám chữa
bệnh và cơ sở y tế khác

Từ 50 giường trở lên

Tất cả

9.

Dự án xây dựng cơ sở lưu trú du
lịch, khu dân cư

Cơ sở
lưu trú du lịch từ 50 phòng trở lên;

Khu dân cư cho 500 người sử dụng
hoặc 100 hộ trở lên

Không

10.

Dự án xây dựng khu du lịch; khu
thể thao, vui chơi giải trí, sân golf

Có diện tích từ 10 ha trở lên

Không

11.

Dự án xây dựng nghĩa trang, cơ sở
hỏa táng

Có
diện tích từ 20 ha trở lên đối với nghĩa trang;

Tất cả đối với hỏa táng

Không

12.

Dự án xây dựng trung tâm huấn
luyện quân sự, trường bắn, cảng quốc phòng, kho tàng quân sự, khu kinh tế
quốc phòng

Tất cả

Không

13.

Dự án xây dựng có lấn biển

Có chiều dài đường bao ven biển
từ 1.000 m trở lên hoặc diện tích lấn biển từ 5 ha trở lên

Không

Nhóm
các dự án sản xuất vật liệu xây dựng

14.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi
măng, sản xuất clinke

Tất cả
các dự án xây dựng cơ sở sản xuất xi măng;

Sản xuất clinke công suất từ
100.000 tấn clinke/năm trở lên

Tất cả

15.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
gạch, ngói, tấm lợp fibro xi măng

Công suất từ 100 triệu viên gạch,
ngói quy chuẩn/năm trở lên hoặc 500.000 m2 tấm lợp fibro xi
măng/năm trở lên

Tất cả

16.

Dự án xây dựng cơ sở sản
xuất gạch ốp lát các loại

Công suất từ 500.000 m2/năm
trở lên

Tất cả

17.

Dự án cơ sở sản xuất
nguyên vật liệu xây dựng khác

Công suất từ 50.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

18.

Dự án sản xuất bê tông nhựa nóng,
bê tông thương phẩm và các loại

Công suất từ 100 tấn sản
phẩm/ngày trở lên

Không

Nhóm các dự án về giao thông

19.

Dự án xây dựng công trình giao
thông ngầm, cáp treo

Tất cả đối với công trình giao
thông ngầm; cáp treo có chiều dài từ 500 m trở lên

Không

20.

Dự án xây dựng đường ôtô cao tốc,
đường ôtô từ cấp I đến cấp III, đường cấp IV miền núi; đường sắt, đường sắt
trên cao

Tất cả
đối với đường ôtô cao tốc, đường ôtô từ cấp I đến cấp III; đường sắt, đường
sắt trên cao;

Từ 50 km trở lên đối với đường
cấp IV miền núi

Không

21.

Dự án xây dựng cảng
hàng không, sân bay (đường cất hạ cánh, nhà ga hàng hóa, nhà ga hành khách)

Tất cả
đường cất hạ cánh, nhà ga hành khách;

Nhà ga hàng hóa có công suất từ
200.000 tấn hàng hóa/năm trở lên

Không

22.

Dự án xây dựng cầu đường bộ, cầu
đường sắt

Chiều dài từ 500 m trở lên (không
kể đường dẫn)

Không

23.

Dự án xây dựng cảng sông, cảng
biển; khu neo đậu tránh trú bão; dự án nạo vét luồng hàng hải, luồng đường
thủy nội địa

Cảng
sông, cảng biển tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;

Khu
neo đậu tránh trú bão tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên;

Nạo vét với khối lượng từ 50.000
m³/năm trở lên

Không

24.

Dự án xây dựng bến xe khách, nhà
ga đường sắt

Diện tích sử dụng đất
từ 5 ha trở lên

Không

Nhóm
các dự án về điện tử, năng lượng, phóng xạ

25.

Dự án xây dựng lò phản ứng hạt
nhân; dự án xây dựng nhà máy điện hạt nhân, nhà máy nhiệt điện

Tất cả

Tất cả

26.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ có sử dụng chất phóng xạ hoặc phát sinh chất
thải phóng xạ

Tất cả các trường hợp có phát
sinh chất thải phóng xạ trên ngưỡng miễn trừ cho phép

Không

27.

Dự án xây dựng nhà máy phong
điện, quang điện, thủy điện

Trên
diện tích từ 100 ha trở lên đối với nhà máy phong điện, quang điện;

Có dung tích hồ chứa từ 100.000
m³ nước trở lên hoặc công suất từ 10 MW trở lên đối với nhà máy thủy điện

Không

28.

Dự án xây dựng tuyến đường dây
tải điện; trạm điện

Tuyến
đường dây tải điện từ 110 kV trở lên;

Trạm điện công suất 500 kV

Không

29.

Dự án sản xuất, gia công các
thiết bị điện, điện tử và các linh kiện điện tử

Công
suất từ 500.000 sản phẩm/năm trở lên đối với thiết bị điện tử, linh kiện
điện, điện tử;

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với thiết bị điện

Tất cả các dự án có công đoạn xi
mạ

Nhóm
các dự án liên quan đến thủy lợi, khai thác rừng, trồng trọt

30.

Dự án xây dựng công trình hồ chứa
nước

Dung tích hồ chứa từ 100.000 m³
nước trở lên

Không

31.

Dự án xây dựng công trình tưới,
cấp nước, tiêu thoát nước phục vụ nông, lâm, ngư nghiệp

Tưới, tiêu thoát
nước, cấp nước cho diện tích từ 500 ha trở lên

Không

32.

Dự án đê, kè bờ sông, bờ biển

Có chiều dài từ 1.000 m trở lên

Không

33.

Dự án khai thác rừng

Khai
thác rừng diện tích từ 200 ha trở lên đối với rừng trồng là rừng sản xuất áp
dụng phương thức chặt trắng, có lô thiết kế khai thác diện tích tập trung;

Khai thác rừng tự nhiên từ 50 ha
trở lên là rừng sản xuất áp dụng phương thức chặt trắng với diện tích tập
trung

Không

34.

Dự án vùng trồng cây công nghiệp;
vùng trồng cây thức ăn gia súc; vùng trồng cây dược liệu; vùng trồng rau, hoa
tập trung

Diện tích từ 50 ha trở lên

Không

Nhóm
các dự án về thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản

35.

Dự án khai thác cát, sỏi, vật
liệu san lấp mặt bằng

Khai
thác cát, sỏi quy mô từ 50.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên;

Khai thác vật liệu san lấp mặt bằng
quy mô từ 100.000 m³ vật liệu nguyên khai/năm trở lên

Không

36.

Dự án khai thác khoáng
sản rắn (không sử dụng hóa chất chất độc hại, vật liệu nổ công nghiệp)

Có
khối lượng mỏ (khoáng sản, đất đá thải) từ 50.000 m³ nguyên
khai/năm trở lên;

Có tổng khối lượng mỏ (khoáng
sản, đất đá thải) từ 1.000.000 m³ nguyên khối trở lên

Tất cả

37.

Dự án thăm dò đất hiếm, khoáng
sản có tính phóng xạ; dự án khai thác, chế biến khoáng sản rắn có
sử dụng hóa chất độc hại hoặc vật liệu nổ công nghiệp; dự án chế biến, tinh
chế kim loại màu, kim loại phóng xạ, đất hiếm

Tất cả

Tất cả, trừ các dự án thăm dò

38.

Dự án chế biến khoáng
sản rắn không sử dụng hóa chất độc hại

Công
suất từ 50.000 m³ sản phẩm/năm trở lên;

Có tổng lượng đất đá thải ra từ
500.000 m³/năm trở lên

Tất cả

39.

Dự án khai thác nước cấp cho hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và sinh hoạt

Công
suất khai thác từ 3.000 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước dưới
đất;

Công suất khai thác từ 50.000 m³
nước/ngày đêm trở lên đối với nước mặt

Không

40.

Dự án khai thác nước khoáng
thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên (dưới đất hoặc lộ ra trên mặt đất)

Công
suất khai thác từ 200 m³ nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng để đóng
chai;

Công suất khai thác từ 500 m³
nước/ngày đêm trở lên đối với nước sử dụng cho mục đích khác

Không

41.

Dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng
sản có tính phóng xạ

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

Nhóm
các dự án về dầu khí

42.

Dự án khai thác dầu, khí

Tất cả

Tất cả

43.

Dự án xây dựng nhà máy lọc hóa
dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn), sản xuất sản phẩm hóa
dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí; dự án xây dựng tuyến đường ống dẫn
dầu, khí; dự án xây dựng khu trung chuyển dầu, khí

Tất cả
các dự án xây dựng nhà máy lọc hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế
dầu nhờn), cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu, dung dịch khoan, hóa phẩm dầu khí
có công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên; tuyến đường ống dẫn dầu, khí có
chiều dài từ 20 km trở lên;

Tất cả các dự án xây dựng khu
trung chuyển dầu, khí

Tất cả các dự án xây dựng nhà máy
lọc hóa dầu, sản xuất sản phẩm hóa dầu (trừ các dự án chiết nạp LPG, pha chế
dầu nhờn)

44.

Dự án xây dựng kho xăng dầu, cửa
hàng kinh doanh xăng dầu

Có dung tích chứa từ 200 m³ trở
lên

Không

Nhóm
các dự án về xử lý, tái chế chất thải

45.

Dự án xây dựng cơ sở tái chế, xử
lý chất thải rắn, chất thải nguy hại

Tất cả
đối với chất thải nguy hại;

Công suất từ 10 tấn/ngày trở lên
đối với chất thải rắn thông thường

Thực hiện theo quy định về quản
lý chất thải và phế liệu

46.

Dự án xây dựng hệ thống xử lý
nước thải đô thị tập trung hoặc nước thải công nghiệp tập trung

Tất cả

Không

Nhóm
các dự án về cơ khí, luyện kim

47.

Dự án xây dựng nhà máy luyện kim

Tất cả
đối với dự án có sử dụng nguyên liệu là phế liệu;

Công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với dự án sử dụng nguyên liệu khác

Tất cả

48.

Dự án xây dựng cơ sở cán, kéo kim
loại

Công suất từ 2.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Không

49.

Dự án xây dựng cơ sở đóng mới,
sửa chữa tàu thủy

Cho tàu có trọng tải từ 1.000 DWT
trở lên

Tất cả

50.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa, công-ten-nơ, rơ móc

Có
năng lực sản xuất từ 500 công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên;

Có năng lực sửa chữa từ 2.500
công-ten-nơ, rơ móc/năm trở lên

Không

51.

Dự án xây dựng cơ sở đóng mới,
sửa chữa, lắp ráp đầu máy, toa xe

Tất cả

Không

52.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa, lắp ráp xe máy, ô tô

Công
suất từ 5.000 xe máy/năm trở lên;

Công suất từ 500 ô tô/năm trở lên

Tất cả các dự án có công đoạn xi
mạ

53.

Dự án xây dựng cơ sở chế tạo máy
móc, thiết bị công cụ

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Không

54.

Dự án xây dựng cơ sở mạ, phun phủ
và đánh bóng kim loại

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

55.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
nhôm, thép định hình

Công suất từ 2.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Không

56.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
sửa chữa vũ khí, khí tài, trang thiết bị kỹ thuật quân sự

Tất cả

Tất cả

Nhóm
các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ

57.

Dự án xây dựng cơ sở chế biến gỗ,
dăm gỗ từ gỗ tự nhiên

Công suất từ 3.000 m³ sản
phẩm/năm trở lên

Không

58.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ván
ép

Công suất từ 100.000 m2/năm
trở lên

Tất cả

59.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất đồ
gỗ

Có tổng diện tích kho, bãi, nhà
xưởng từ 10.000 m2 trở lên

Không

60.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thủy tinh, gốm sứ

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm hoặc 10.000 sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

61.

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/3425/

2. https://docluat.vn/archive/2268/

3. https://docluat.vn/archive/1368/

4. https://docluat.vn/archive/2175/

5. https://docluat.vn/archive/2427/

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
bóng đèn, phích nước

Công suất từ 1.000.000 sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm
các dự án sản xuất, chế biến thực phẩm

62.

Dự án xây dựng cơ sở sơ chế, chế
biến lương thực, thực phẩm

Công suất từ 500 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

63.

Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung

Công suất từ 200 gia súc/ngày trở
lên; 3.000 gia cầm/ngày trở lên

Tất cả

64.

Dự án xây dựng cơ sở chế biến
thủy sản, bột cá, các phụ phẩm thủy sản

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

65.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
đường

Công suất từ 10.000 tấn đường/năm
trở lên

Tất cả

66.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
cồn, rượu

Công suất từ 500.000 lít sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

67.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
bia, nước giải khát

Công suất từ 10.000.000 lít sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả các dự án xây dựng cơ sở
sản xuất bia

68.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
ngọt

Công suất từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

69.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
chế biến sữa

Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

70.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
chế biến dầu ăn

Công suất từ 10.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

71.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
bánh, kẹo

Công suất từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

72.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
nước lọc, nước tinh khiết đóng chai

Công suất từ 2.000 m³ nước/năm
trở lên

Không

Nhóm
các dự án chế biến nông sản

73.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc lá điếu, cơ sở chế biến nguyên liệu thuốc lá

Công
suất từ 100.000.000 điếu/năm trở lên;

Công suất từ 1.000 tấn nguyên
liệu/năm trở lên

Tất cả đối với dự án xây dựng cơ
sở sản xuất thuốc lá điếu

74.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất,
chế biến nông, sản, tinh bột các loại

Công
suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến
khô;

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với công nghệ sản xuất, chế biến ướt

Tất cả

75.

Dự án xây dựng cơ sở chế biến
chè, hạt điều, ca cao, cà phê, hạt tiêu

Công
suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến khô;

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên đối với công nghệ chế biến ướt

Tất cả các dự án sử dụng công
nghệ chế biến ướt có công suất từ 1.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Nhóm
các dự án chăn nuôi và chế biến thức ăn chăn nuôi

76.

Dự án xây dựng cơ sở
chế biến thức ăn chăn nuôi

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

77.

Dự án xây dựng cơ sở nuôi trồng
thủy sản

Diện tích mặt nước từ 10 ha trở
lên, riêng các dự án nuôi quảng canh từ 50 ha trở lên

Không

78.

Dự án xây dựng cơ sở chăn nuôi
gia súc, gia cầm; chăn nuôi, chăm sóc động vật hoang dã tập trung

Có quy
mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên đối với gia súc, gia cầm;

Có quy mô chuồng trại từ 500 m2
trở lên đối với động vật hoang dã

Tất cả các dự án chăn nuôi gia
súc, gia cầm có quy mô chuồng trại từ 1.000 m2 trở lên

Nhóm
dự án sản xuất phân bón, thuốc bảo vệ thực vật

79.

Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
phân hóa học

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

80.

Dự án xây dựng kho chứa thuốc bảo
vệ thực vật, phân bón

Kho từ 500 tấn trở lên đối với
thuốc bảo vệ thực vật, 5.000 tấn đối với phân bón

Không

81.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc bảo vệ thực vật

Tất cả

Tất cả

82.

Dự án xây dựng cơ sở sang chai,
đóng gói thuốc bảo vệ thực vật

Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Không

83.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
phân hữu cơ, phân vi sinh

Công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

Nhóm
các dự án về hóa chất, dược phẩm, mỹ phẩm, nhựa, chất dẻo

84.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
dược phẩm, thuốc thú y; dự án sản xuất nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả
nguyên liệu hóa dược và tá dược)

Tất cả
đối với sản xuất vắc xin;

Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm
trở lên đối với thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc (bao gồm cả nguyên liệu
hóa dược và tá dược) và dược phẩm khác

Tất cả

85.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa
mỹ phẩm

Công suất từ 50 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Không

86.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa
chất, chất dẻo, các sản phẩm từ chất dẻo, sơn

Công suất từ 100 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

87.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các
sản phẩm
nhựa, hạt nhựa

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

88.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
chất tẩy rửa, phụ gia

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

89.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc phóng, thuốc nổ, hỏa cụ

Tất cả

Tất cả

90.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
thuốc nổ công nghiệp; kho chứa thuốc nổ cố định; kho chứa hóa chất

Tất cả
đối với cơ sở sản xuất thuốc nổ công nghiệp, kho chứa thuốc nổ cố định từ 5
tấn trở lên;

Từ 500 tấn trở lên đối với kho
chứa hóa chất

Tất cả

91.

Dự án xây dựng vùng sản xuất muối
từ nước biển

Diện tích từ 100 ha trở lên

Không

Nhóm
các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm

92.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột
giấy và giấy từ nguyên liệu thô

Công suất từ 300 tấn sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

93.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
giấy, bao bì cát tông từ bột giấy hoặc phế liệu

Công suất từ 5.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

94.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất văn
phòng phẩm

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm
các dự án về dệt nhuộm và may mặc

95.

Dự án xây dựng cơ sở nhuộm, dệt
có nhuộm

Tất cả

Tất cả

96.

Dự án xây dựng cơ sở dệt không
nhuộm

Công suất từ 10.000.000 m2
vải/năm trở lên

Không

97.

Dự án xây dựng cơ sở
sản xuất và gia công các sản phẩm dệt, may

Công
suất từ 50.000 sản phẩm/năm trở lên nếu có công đoạn giặt tẩy;

Công suất từ 2.000.000 sản
phẩm/năm trở lên nếu không có công đoạn giặt tẩy

Tất cả các dự án có công đoạn
giặt tẩy

98.

Dự án xây dựng cơ sở giặt là công
nghiệp

Công suất từ 50,000 sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

99.

Dự án sản xuất sợi tơ tằm, sợi
bông, sợi nhân tạo

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

Nhóm
các dự án khác

100.

Dự án xây dựng cơ sở phá dỡ tàu
cũ, vệ sinh súc rửa tàu

Tất cả

Tất cả

101.

Dự án xây dựng cơ sở chế biến cao
su, mủ cao su

Công suất từ 1.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Tất cả

102.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất các
sản phẩm trang thiết bị y tế từ nhựa và cao su y tế

Công suất từ 100.000 sản phẩm/năm
trở lên

Tất cả

103.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất
giầy dép

Công suất từ 1.000.000 đôi/năm
trở lên

Không

104.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất săm
lốp cao su các loại

Công suất từ 50.000 sản phẩm/năm
trở lên đối với sản xuất săm lốp cao su ô tô, máy kéo; từ 100.000 sản
phẩm/năm trở lên đối với xe đạp, xe máy

Tất cả

105.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất mực
in, vật liệu ngành in khác

Công suất từ 500 tấn mực in và từ
1.000 sản phẩm/năm trở lên đối với các vật liệu ngành in khác

Tất cả

106.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất ắc
quy, pin

Công suất từ 50.000 KWh/năm trở
lên hoặc từ 100 tấn sản phẩm/năm trở lên

Tất cả

107.

Dự án xây dựng cơ sở thuộc da

Tất cả

Tất cả

108.

Dự án xây dựng cơ sở sản xuất gas
CO2 chiết nạp hóa lỏng, khí công nghiệp

Công suất từ 3.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên

Không

109.

Dự án di dân tái định cư

Từ 300 hộ trở lên

Không

110.

Dự án bãi tập kết nguyên nhiên
vật liệu, phế liệu

Từ 1 ha trở lên

Tất cả

111.

Dự án không thuộc danh mục từ 1
đến 110 có tổng lượng nước thải công nghiệp từ 500 m³/ngày đêm trở lên hoặc
từ 200.000 m³ khí thải/giờ hoặc 5 tấn chất thải rắn/ngày đêm trở lên

Tất cả

Tất cả

112.

Dự án cải tạo, mở rộng, nâng cấp,
nâng công suất

Có quy mô, công suất tới mức
tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 110

Xác định theo dự án cụ thể của
Danh mục này

113.

Dự án có hạng mục với quy mô
tương đương hoặc tính chất tương tự các dự án thứ tự từ 1 đến 110 của Phụ lục
này

Tất cả

Xác định theo dự án cụ thể của
Danh mục này

 

 

PHỤ LỤC III. DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC TRÁCH NHIỆM THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI
TRƯỜNG 
CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG


(Ban hành kèm theo
Nghị định số 18/2015/NĐ-CP

ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ
)

 

1. Dự
án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội, Chính phủ và Thủ
tướng Chính phủ.

2. Dự
án có sử dụng đất của vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên; dự án có sử dụng
từ 1 ha đất trở lên của khu di tích lịch sử – văn hóa cấp quốc gia; từ 5 ha của
khu di sản thế giới hoặc khu danh lam thắng cảnh đã được xếp hạng cấp quốc gia;
từ 10 ha đất trở lên của khu dự trữ sinh quyển.

3. Dự
án xây dựng nhà máy điện nguyên tử, nhà máy điện nhiệt hạch, lò phản ứng hạt
nhân; dự án xây dựng nhà máy nhiệt điện công suất từ 600 MW trở lên; dự án xây
dựng nhà máy thủy điện, công trình thủy lợi có dung tích hồ chứa từ 100.000.000
m³ nước trở lên.

4. Dự
án có lấn biển từ 20 ha trở lên; dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ hoặc rừng
đặc dụng từ 20 ha trở lên, đất rừng tự nhiên từ 100 ha trở lên; dự án có sử dụng
từ 10 ha đất trồng lúa trở lên.

5. Dự
án xây dựng nhà máy lọc, hóa dầu; dự án xây dựng cơ sở sản xuất hóa
chất, thuốc bảo vệ thực vật, chất tẩy rửa, phụ gia, phân hóa
học, chế biến mủ cao su có công suất từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án
nhà máy sản xuất xi măng công suất từ 1.200.000 tấn xi măng/năm trở lên; dự án
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh chất thải phóng xạ; dự án xây dựng
cơ sở sản xuất ắc quy có công suất từ 300.000 KWh/năm trở lên hoặc 600 tấn sản
phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở sản xuất bột giấy công suất từ 25.000
tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở sản xuất dầu ăn, bột ngọt,
đường, chế biến sữa có công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên; dự án xây
dựng cơ sở sản xuất bia, nước giải khát có công suất từ 30.000.000 lít sản
phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng nhà máy sản xuất cồn, rượu có công suất từ
2.000.000 lít sản phẩm/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở dệt có nhuộm công suất
từ 100.000.000 m2 vải/năm trở lên; dự án xây dựng cơ sở chế biến
thủy sản công suất từ 5.000 tấn sản phẩm/năm trở lên.

6. Dự
án khai thác dầu khí; dự án khai thác khoáng sản rắn, cát, sỏi,
vật liệu san lấp có quy mô từ 500.000 m³ nguyên khai/năm (bao gồm khoáng
sản, đất đá thải) trở lên; dự án nạo vét luồng đường thủy, luồng hàng hải, khu
neo đậu tàu có quy mô từ 500.000 m³/năm trở lên hoặc tổng lượng vật liệu nạo
vét từ 10.000.000 m³ trở lên; dự án khai thác khoáng sản có diện tích
khu vực khai thác từ 50 ha trở lên hoặc tổng khối lượng mỏ (bao gồm khoáng
sản, đất
đá thải) từ 10.000.000 m³ trở lên; dự án khai thác đất hiếm, quặng phóng xạ
hoặc quặng có chứa phóng xạ vượt quá mức miễn trừ theo quy định của
pháp luật về an toàn và kiểm soát bức xạ; dự án tuyển, làm giàu đất hiếm, khoáng
sản có tính phóng xạ có quy mô công suất từ 50.000 tấn sản phẩm/năm trở lên;
dự án chế biến, tinh chế đất hiếm, kim loại màu, khoáng sản có tính phóng
xạ có quy mô từ 100.000 tấn quặng tinh/năm trở lên; dự án khai thác khoáng
sản, khai thác nước thuộc thẩm quyền cấp phép khai thác của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.

7. Dự
án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
cụm công
nghiệp, khu dịch vụ du lịch, vui chơi giải trí, khu đô thị có diện tích từ 200
ha trở lên; dự án xây dựng cảng, khu neo đậu cho tàu có trọng tải từ 50.000
DWT; dự án xây dựng cơ sở luyện gang, thép công suất từ 200.000 tấn sản
phẩm/năm trở lên.

8. Dự
án xây dựng cơ sở tái chế, xử lý chất thải rắn thông thường công suất từ 250
tấn/ngày đêm trở lên; dự án tái chế, xử lý chất thải nguy hại; dự án xây dựng cơ
sở khám chữa bệnh quy mô từ 500 giường bệnh trở lên (trừ trường hợp do Bộ Y tế
cấp quyết định phê duyệt dự án đầu tư); dự án xây dựng hệ thống xử lý
nước thải tập trung công suất từ 5.000 m³/ngày đêm trở lên đối với nước thải
công nghiệp, từ 50.000 m³/ngày đêm trở lên đối với nước thải sinh hoạt.

9. Dự
án mở rộng, nâng cấp, nâng công suất các cơ sở sản xuất, kinh doanh tới mức
tương đương với dự án thứ tự từ 1 đến 8 của Phụ lục này.

10. Dự
án có từ một hạng mục trở lên trong số các dự án thứ tự từ 1 đến 9 của Phụ lục
này.

11.
Các dự án thuộc Phụ lục II nằm trên địa bàn 2 tỉnh trở lên hoặc nằm trên vùng
biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh hoặc dự án nằm trên địa bàn của 2 quốc gia trở lên./.

 

 

PHỤ LỤC IV. DANH MỤC CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG


(Ban hành kèm theo Nghị định số
18/2015/NĐ-CP

ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính
phủ
)

 

1. Đào
tạo nguồn nhân lực; các hoạt động tư vấn; chuyển giao công nghệ; dạy nghề, đào
tạo kỹ thuật, kỹ năng quản lý; cung cấp thông tin; tiếp thị, xúc tiến đầu tư và
thương mại.

2. Sản
xuất, trình chiếu và phát hành chương trình truyền hình, sản xuất phim điện
ảnh, phim video và chương trình truyền hình; hoạt động truyền
hình; hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc.

3.
Dịch vụ thương mại, buôn bán lưu động, không có địa điểm cố định.

4.
Dịch vụ thương mại, buôn bán các sản phẩm, hàng hóa tiêu dùng, đồ gia dụng.

5.
Dịch vụ ăn uống có quy mô diện tích nhà hàng phục vụ dưới 200 m2.

6.
Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng đồ gia dụng quy mô cá nhân, hộ gia đình.

7.
Dịch vụ photocopy, truy cập internet, trò chơi điện tử.

8.
Chăn nuôi gia súc, gia cầm, động vật hoang dã với quy mô chuồng trại nhỏ hơn 50
m2; nuôi trồng thủy hải sản trên quy mô diện tích nhỏ hơn 5.000 m2
mặt nước.

9.
Canh tác trên đất nông nghiệp, lâm nghiệp quy mô cá nhân, hộ gia đình.

10.
Trồng khảo nghiệm các loài thực vật quy mô dưới 1 ha.

11.
Xây dựng nhà ở cá nhân, hộ gia đình.

12.
Xây dựng văn phòng làm việc, nhà nghỉ, khách sạn, lưu trú du lịch quy mô nhỏ
hơn 500 m2 sàn.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

TT 77/2020/TT-BTC hướng dẫn NĐ 81/2020/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

TT 04/2020/TT-BGDĐT Chi tiết NĐ 86/2018/NĐ-CP Về hợp tác đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục

NGÔN NGỮ, BỐ CỤC VĂN BẢN PHÁP LUẬT

Luật 63/2020/QH14 về sửa bổ sung Luật 80/2015/QH13 về ban hành văn bản quy phạm pháp luật

KHÁI NIỆM PHÁP ĐIỂN VÀ THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN KHI XÂY DỰNG BỘ PHÁP ĐIỂN

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

TT 15/2017/TT-BCT hướng dẫn NĐ 68/2017/NĐ-CP về Quản lý, phát triển Cụm công nghiệp

QUY ĐỊNH VỀ SỐ LƯỢNG HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

ĐIỂM MỚI TT 65/2017/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS)

NĐ 117/2020/NĐ-CP xử phạt VPHC về y tế

ĐẶT CƯỢC LÀ GÌ

MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

LÀM THẾ NÀO ĐỂ ĐƯỢC HƯỞNG MIỄN TRỪ THỎA THUẬN HẠN CHẾ CẠNH TRANH BỊ CẤM

TT 17/2017/TT-NHNN sửa bổ sung TT 40/2011/TT-NHNN

NĐ 187/2013/NĐ-CP về XNK mua bán hàng hóa theo Luật 36/2005/QH11 về thương mại

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑