1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực1.4 Điều 4. Nguyên tắc cấp giấy phép và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực1.5 Điều 5. Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy phép hoạt động điện lực
2.1 Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực2.2 Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát điện2.3 Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện2.4 Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện2.5 Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện2.6 Điều 11. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
3.1 Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực3.2 Điều 13. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
4.1 Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực4.2 Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực4.3 Điều 16. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực4.4 Điều 17. Quy định về quản lý, vận hành nhà máy điện trong trường hợp cho thuê nhà máy hoặc ủy quyền quản lý vận hành
5.1 Điều 18. Thực hiện công tác kiểm tra5.2 Điều 19. Trách nhiệm thực hiện5.3 Điều 20. Hiệu lực thi hành
6.1 Mẫu 016.2 Mẫu 2a6.3 Mẫu 2b6.4 Mẫu 2c6.5 Mẫu 2d6.6 Mẫu 3a6.7 Mẫu 3b6.8 Mẫu 4a6.9 Mẫu 4b6.10 Mẫu 4c6.11 Mẫu 4d
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ12/2017/TT-BCT
Ngày
31 tháng 07 năm
2017
QUY ĐỊNH VỀ TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CẤP, THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21
tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về trình tự, thủ tục
cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực, thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực trong các lĩnh vực sau đây:
1. Tư vấn chuyên ngành điện lực
a) Tư vấn quy hoạch phát triển điện lực quốc gia; tư vấn quy hoạch phát
triển điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; tư vấn quy hoạch thủy
điện;
b) Tư vấn đầu tư xây dựng công trình nhà máy điện bao gồm: Nhiệt điện (gồm
cả điện sinh khối), thủy điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; tư vấn đầu
tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp;
c) Tư vấn giám sát thi công công trình nhà máy điện bao gồm: Nhiệt điện
(bao gồm cả điện sinh khối), thủy điện và các dạng năng lượng tái tạo khác; tư
vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
2. Phát điện.
3. Truyền tải điện.
4. Phân phối điện.
5. Bán buôn điện.
6. Bán lẻ điện.
7. Xuất, nhập khẩu điện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng cho tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động trong các lĩnh
vực tư vấn chuyên ngành điện lực, phát điện, truyền tải điện, phân phối điện,
bán buôn điện, bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện.
Điều 3. Trường hợp miễn trừ giấy phép hoạt động điện lực
1. Phát điện để tự sử dụng không bán điện cho tổ chức, cá nhân khác.
2. Phát điện có công suất lắp đặt dưới 01 MW để bán điện cho tổ chức, cá
nhân khác.
3. Kinh doanh điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo mua điện với công
suất nhỏ hơn 50 kVA từ lưới điện phân phối để bán điện trực tiếp
tới khách hàng sử dụng điện tại vùng nông thôn, miền núi, hải đảo.
4. Điều độ hệ thống điện quốc gia và điều hành giao dịch thị trường điện
lực.
Điều 4. Nguyên tắc cấp giấy phép và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực
1. Trước giai đoạn thị trường bán lẻ điện cạnh tranh, giấy phép hoạt động
điện lực lĩnh vực bán lẻ điện được cấp đồng thời với lĩnh vực phân phối điện.
2. Giấy phép phát điện được cấp cho tổ chức để thực hiện hoạt động phát
điện đối với từng nhà máy điện.
3. Thời hạn tối đa trong giấy phép hoạt động điện lực cấp cho đơn vị hoạt
động điện lực được quy định tại bảng sau:
TT |
Lĩnh vực hoạt động điện lực |
Thời hạn tối đa của giấy phép |
1 |
Tư vấn chuyên ngành điện lực |
05 năm |
2 |
Phát điện |
|
a) |
Nhà máy điện |
20 năm |
b) |
Nhà máy điện |
10 năm |
3 |
Truyền tải điện |
20 năm |
4 |
Phân phối điện |
10 năm |
5 |
Bán buôn điện, bán lẻ điện |
10 năm |
6 |
Xuất, nhập khẩu điện |
10 năm |
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị thời hạn giấy phép hoạt động điện
lực ngắn hơn thời hạn tối đa của giấy phép hoạt động điện lực thì cấp theo thời hạn đề
nghị.
5. Căn cứ điều kiện thực tế về hạng mục công trình điện, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có thể cấp giấy phép hoạt động điện lực có thời hạn
ngắn hơn thời hạn quy định tại Khoản 3 Điều này.
Điều 5. Phạm vi hoạt động trong lĩnh vực được cấp giấy
phép hoạt động điện lực
1. Lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực có phạm vi hoạt động trong cả
nước.
2. Lĩnh vực phát điện có phạm vi hoạt động cho từng nhà máy điện.
3. Lĩnh vực truyền tải điện, phân phối điện có phạm vi hoạt động trong phạm
vi quản lý, vận hành lưới điện cụ thể.
4. Lĩnh vực bán buôn điện, bán lẻ điện có phạm vi hoạt động theo phạm vi
địa giới hành chính cụ thể.
5. Lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện có phạm vi hoạt động theo phạm vi cụ thể
của điểm giao nhận điện năng.
Chương II. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực tư vấn
chuyên ngành điện lực
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính theo Mẫu 3a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của
chuyên gia tư vấn chính có tên trong danh sách với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên
gia tư vấn chính đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ
công tác tư vấn và cam kết của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực phát
điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ chức đề nghị cấp
giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng
ca nhà máy điện theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt
nghiệp, thẻ an toàn điện và giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền
điều khiển cấp cho đội ngũ trưởng ca theo Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia
do Bộ Công Thương ban hành.
4. Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư, chủ trương đầu tư nhà máy
điện của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện của cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về môi trường.
6. Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
7. Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động và cam
kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật trong việc sử dụng
các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
8. Bản sao Biên bản nghiệm thu về hệ thống phòng cháy, chữa cháy theo quy
định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.
9. Bản sao quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ chứa của cơ quan có
thẩm quyền (đối với nhà máy thủy điện).
10. Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị Điều độ hệ
thống điện.
11. Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ
thông tin, hạ tầng viễn thông phục vụ vận hành thị trường điện theo quy
định; bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống SCADA phục vụ vận hành hệ thống điện
và thị trường điện theo quy định.
12. Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện; bản đăng ký an toàn đập gửi
cơ quan có thẩm quyền; phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ
du đập theo quy định; báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện đã
đến kỳ kiểm định).
Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực truyền
tải điện, phân phối điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ thuật, đội ngũ trưởng
ca vận hành theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt
nghiệp, thẻ an toàn điện, giấy chứng nhận vận hành được cấp điều độ có quyền
điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo Quy trình điều độ hệ thống
điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản
lý. Trường hợp mua bán, sáp nhập, bàn giao không hoàn vốn tài sản lưới điện
phải có Biên bản nghiệm thu theo quy định hoặc Biên bản bàn giao tài sản.
5. Bản sao tài liệu về đảm bảo điều kiện phòng cháy, chữa cháy theo quy
định.
6. Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối vào hệ thống điện
quốc gia; Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép trong lĩnh vực bán
buôn điện, bán lẻ điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ
thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt
nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, thẻ an toàn điện của người có tên trong
danh sách.
Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực
lĩnh vực xuất, nhập khẩu điện
1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
3. Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kinh doanh điện và người
trực tiếp quản lý kỹ thuật theo Mẫu 3b quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp của người có tên trong danh sách.
4. Bản sao Quyết định phê duyệt chủ trương mua bán điện với nước ngoài và
phương án đấu nối lưới điện đã được phê duyệt để mua, bán điện với nước ngoài;
bản sao hợp đồng xuất, nhập khẩu điện hoặc bản sao văn bản đề nghị mua điện
hoặc chấp thuận bán điện của phía nước ngoài.
5. Sơ đồ nguyên lý lưới điện liên quan đến điểm mua, bán điện và Quy trình
phối hợp vận hành và xử lý sự cố lưới điện giữa bên mua điện và bên bán điện
(nếu có).
6. Bản sao tài liệu thực hiện các quy định về phòng cháy, chữa cháy tại các trạm biến áp theo quy định.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt
động điện lực
1. Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị được cấp giấy phép, hồ sơ
bao gồm các nội dung sau:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
2. Trường hợp tổ chức đề nghị cấp giấy phép nhận chuyển giao tài sản từ đơn vị đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực, hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực của đơn vị nhận chuyển giao bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc
Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
c) Tài liệu chứng minh việc chuyển giao tài sản, tài liệu về đội ngũ trực
tiếp quản lý kỹ thuật, quản lý vận hành.
Chương III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 12. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy
phép hoạt động điện lực
1. Trước 30 ngày tính từ ngày dự kiến chính thức đưa vào vận hành, tổ chức
tham gia hoạt động phát điện phải nộp đầy đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
2. Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực gửi cho cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại Chương II Thông tư này và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực
của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Hình thức nộp hồ sơ được quy định như sau:
a) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Bộ Công Thương và Cục
Điều tiết điện lực: Thực hiện trên cổng Dịch vụ công trực tuyến.
Trong trường hợp hồ sơ điện tử có dung lượng lớn hoặc các tài liệu theo quy
định của pháp luật không được gửi qua mạng thông tin điện tử thì có thể gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
b) Đối với hồ sơ thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương: Thực hiện gửi trực tiếp, qua đường bưu điện
hoặc trực tuyến trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt
động điện lực (nếu có).
4. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Hồ sơ trực tuyến thực hiện theo hướng dẫn trên cổng Dịch vụ công trực
tuyến của Bộ Công Thương, cụ thể như sau:
– Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện đăng ký tài khoản trên
Dịch vụ công trực tuyến theo địa chỉ: http://online.moit.gov.vn; sử dụng tài
khoản đã đăng ký để khai báo và gửi hồ sơ trực tuyến;
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ trên
cổng Dịch vụ công trực tuyến, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt
động điện lực.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn việc cấp
giấy phép thuộc thẩm quyền theo hình thức trực tuyến (nếu có) phù hợp với quy
định tại Thông tư này.
5. Trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
không qua trực tuyến được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép nếu hồ
sơ không đầy đủ, hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu
bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc tính từ ngày nhận được yêu cầu bổ sung,
sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan của cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép phải bổ sung, sửa
đổi số liệu, tài liệu, các thông tin liên quan và trả lời bằng văn bản.
Trong thời hạn 60 ngày tính từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép không sửa đổi, bổ sung hồ sơ và trả lời bằng văn bản, cơ quan cấp giấy
phép hoạt động điện lực có quyền trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, kiểm tra
tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
5. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu thấy tổ chức, cá
nhân chưa đáp ứng đủ điều kiện theo quy định, cơ quan cấp giấy phép có quyền
yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép bổ sung để đáp ứng điều kiện
hoặc từ chối cấp giấy phép bằng văn bản (nêu rõ lý do).
6. Giấy phép hoạt động điện lực được cấp gồm 03 bản chính: 01 bản giao cho
đơn vị được cấp giấy phép, 02 bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực.
7. Trước khi giấy phép hoạt động điện lực hết thời hạn sử dụng 60 ngày, đơn
vị điện lực được cấp giấy phép có nhu cầu tiếp tục hoạt động phải lập hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định tại Khoản 1 Điều này và
thực hiện trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy
định.
Điều 13. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
1. Giấy phép hoạt động điện lực bị thu hồi trong trường hợp sau:
a) Đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật Điện lực;
b) Đơn vị điện lực có nhu cầu ngừng hoạt động hoặc chuyển giao hoạt động
được cấp phép cho đơn vị khác;
c) Khi có đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền do đơn vị điện lực vi
phạm các quy định của pháp luật có liên quan;
d) Đơn vị phát điện không thực hiện quy định tại Khoản 7 Điều 16 Thông tư
này;
đ) Đơn vị điện lực vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 16 Thông tư
này.
2. Giấy phép hoạt động điện lực bị thu hồi theo từng lĩnh vực, phạm vi hoạt
động. Đơn vị điện lực bị thu hồi có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực phù hợp với quyết định thu hồi giấy phép.
3. Cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có thẩm quyền thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền cấp giấy phép của mình.
4. Trình tự ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
a) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật Điện lực,
Khoản 4 Điều 16 Thông tư này và cơ quan ra quyết định xử phạt là cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực đồng thời với quyết
định xử phạt vi phạm;
b) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm Điều 37 Luật Điện lực,
Khoản 4 Điều 16 Thông tư này và cơ quan ra quyết định xử phạt không phải là cơ
quan cấp giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực
có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực theo thời hạn
ghi trong quyết định xử phạt vi phạm. Trường hợp không thu hồi, cơ quan cấp
giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm trả lời bằng văn bản (nêu rõ lý do)
cho người ra quyết định xử phạt vi phạm;
c) Trường hợp đơn vị điện lực vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 9 Điều 16
Thông tư này, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có quyền ra quyết định
thu hồi giấy phép hoạt động điện lực;
d) Trường hợp đơn vị điện lực có nhu cầu ngừng hoạt động hoặc chuyển giao
hoạt động được cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân khác, trong thời hạn 30 ngày
làm việc tính từ ngày nhận được văn bản đề nghị của đơn vị điện lực hoặc đề
nghị của cơ quan có thẩm quyền và các tài liệu liên quan, cơ quan cấp giấy phép
hoạt động điện lực có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép hoạt động
điện lực.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc tính từ ngày ra quyết định thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực, cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách
nhiệm gửi quyết định thu hồi đến đơn vị điện lực bị thu hồi giấy phép và các cơ
quan,
đơn vị liên quan; công bố thông tin thu hồi giấy phép trên trang thông tin điện
tử của cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực.
Chương IV. THẨM QUYỀN CẤP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
Điều 14. Thẩm quyền cấp giấy phép hoạt động điện lực
1. Bộ Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực
sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện lớn, có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng về kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh trong danh mục được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt;
b) Hoạt động truyền tải điện;
c) Hoạt động xuất, nhập khẩu điện.
2. Cục Điều tiết điện lực cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất từ 03 MW
trở lên không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này;
b) Hoạt động phân phối điện;
c) Hoạt động bán buôn điện;
d) Hoạt động bán lẻ điện;
đ) Tư vấn chuyên ngành điện lực.
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cấp hoặc ủy quyền
cho Sở Công Thương cấp giấy phép hoạt động điện lực đối với các lĩnh vực sau:
a) Hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03 MW
đặt tại địa phương;
b) Hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV tại địa phương;
c) Hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0,4 kV tại địa phương;
d) Tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm:
– Tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện
áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương;
– Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện
áp đến 35 kV, đăng ký doanh nghiệp tại địa phương.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép cho nhiều hoạt động
trong lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, trong đó có ít nhất một hoạt động thuộc thẩm quyền
của Cục Điều tiết điện lực thì giấy phép hoạt động điện lực cho các hoạt động
này do Cục Điều tiết điện lực cấp.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực
1. Tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra và quản lý hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
hoạt động điện lực. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép thực hiện
đúng nội dung, trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực tại
Thông tư này.
2. Giải quyết các khiếu nại về giấy phép hoạt động điện lực theo thẩm
quyền.
3. Kiểm tra, giám sát việc duy trì các điều kiện trong giấy phép hoạt động
điện lực.
4. Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực thuộc thẩm quyền theo trình tự quy
định tại Điều 13 Thông tư này.
5. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đơn vị điện lực vi phạm quy định
của pháp luật.
Điều 16. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy
phép hoạt động điện lực
1. Hoạt động điện lực theo đúng nội dung quy định trong giấy phép.
2. Đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy phép trong trường hợp thay đổi về tên, địa
chỉ trụ sở, loại hình hoạt động, đơn vị quản lý vận hành, phạm vi hoạt động,
thời hạn của giấy phép.
3. Duy trì các điều kiện hoạt động điện lực đã đăng ký và được cấp phép
trong suốt thời gian hoạt động.
4. Tuân thủ các quy định của pháp luật có liên quan.
5. Nộp đầy đủ các loại phí liên quan tới giấy phép hoạt động điện lực theo
quy định của pháp luật.
6. Không cho thuê, cho mượn, tự sửa chữa nội dung giấy phép hoạt động điện
lực.
7. Đối với lĩnh vực hoạt động phát điện, trong thời hạn 12 tháng tính từ
ngày được cấp giấy phép hoạt động điện lực, đơn vị được cấp giấy phép có trách
nhiệm nộp bổ sung các văn bản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định tại Khoản 8, Khoản 11, Khoản 12 Điều 7 Thông tư này.
8. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và chấp hành quyết định xử lý của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng giấy phép và các điều kiện hoạt động đã
đăng ký.
9. Trách nhiệm báo cáo:
a) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày thay đổi địa chỉ trụ sở trong giấy phép hoạt động điện lực;
b) Báo cáo ngay với cơ quan cấp giấy phép trong trường hợp Giấy phép này bị
mất hoặc thất lạc;
c) Trước ngày 01 tháng 3 hàng năm, báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động
điện lực, Sở Công Thương tại địa phương về việc thực hiện duy trì điều kiện
hoạt động trong lĩnh vực được cấp phép và tình hình hoạt động điện lực của năm
trước theo các Mẫu 4a, 4b, 4c và 4d quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Báo cáo cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực trong thời hạn 60 ngày trước
ngày ngừng hoạt động điện lực hoặc chuyển giao hoạt động điện
lực;
đ) Báo cáo và cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin khi cơ quan cấp giấy
phép, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu;
e) Đối với lĩnh vực hoạt động phát điện, đơn vị được cấp giấy phép có trách
nhiệm gửi báo cáo tài chính đã được kiểm toán cho Cục Điều tiết điện lực để
phục vụ công tác tính toán giá phát điện trước ngày 01
tháng 6 hàng năm.
Điều 17. Quy định về quản lý, vận hành nhà máy điện trong
trường hợp cho thuê nhà máy hoặc ủy quyền quản lý vận hành
1. Chủ đầu tư nhà máy điện phải chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ liên quan
đến quá trình đầu tư, vận hành nhà máy điện theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị được thuê quản lý vận hành hoặc được ủy quyền quản lý vận hành
nhà máy điện có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến quá
trình vận hành nhà máy theo nội dung trong hợp đồng thuê, ủy quyền quản lý vận
hành nhà máy điện.
Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 18. Thực hiện công tác kiểm tra
1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện Thông tư này trong phạm vi
cả nước; giải quyết các vướng mắc và đề xuất các nội dung để báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra việc thực
hiện Thông tư này trong phạm vi quản lý; giải quyết các vướng mắc và kiến nghị
Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư này.
Điều 19. Trách nhiệm thực hiện
1. Cục Điều tiết điện lực là cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định hồ sơ đề
nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực và thực hiện trình tự thu hồi giấy phép
hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực và Bộ Công Thương.
2. Sở Công Thương là cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm định
hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực, thực hiện trình tự thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực đối với giấy phép thuộc thẩm quyền cấp của Ủy ban nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khi được ủy quyền.
3. Đơn vị được cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm gửi bản sao
Giấy phép hoạt động điện lực đã được cấp đến cơ quan quản lý nhà nước trong
lĩnh vực hoạt động điện lực tại địa phương để báo cáo trong thời hạn 30 ngày kể
từ ngày được cấp giấy phép.
4. Trước ngày 15 tháng 01 hàng năm, Sở Công Thương báo cáo Bộ Công Thương,
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về tình hình cấp và thu hồi giấy
phép hoạt động điện lực tại địa phương của năm trước.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 14 tháng 9 năm 2017. Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp thu hồi và thời hạn của giấy
phép hoạt động điện lực hết hiệu lực từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Các đơn vị điện lực đã được cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy
định tại Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp thu hồi và thời hạn của giấy phép
hoạt động điện lực, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu
hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực và Quyết định số
32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp ban hành
Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản
lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực, Quyết định số 15/2008/QĐ-BCT ngày 01
tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của
Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản
lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực ban hành kèm theo Quyết định số
32/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp được tiếp
tục thực hiện theo nội dung, thời hạn đã quy định trong giấy phép và có trách
nhiệm tuân thủ quy định tại Thông tư này và pháp luật có liên quan được ban
hành sau thời điểm được cấp giấy phép.
3. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vấn đề vướng mắc, các đơn
vị liên quan có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực để nghiên cứu, đề xuất, báo cáo Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung
Thông tư cho phù hợp./.
PHỤ LỤC. MẪU GIẤY PHÉP VÀ VĂN BẢN
TRONG HOẠT ĐỘNG CẤP PHÉP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BCT ngày 31 tháng
7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về trình
tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt động điện lực)
STT |
TÊN MẪU |
Mẫu 01 |
Văn bản đề nghị |
Mẫu 2a |
Giấy phép do Bộ |
Mẫu 2b |
Giấy phép do |
Mẫu 2c |
Giấy phép do Ủy |
Mẫu 2d |
Giấy phép do Sở |
Mẫu 3a |
Danh sách trích |
Mẫu 3b |
Danh sách trích |
Mẫu 4a |
Báo cáo duy trì |
Mẫu 4b |
Báo cáo duy trì |
Mẫu 4c |
Báo cáo duy trì |
Mẫu 4d |
Báo cáo duy trì |
Mẫu 01
(TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày |
ĐỀ NGHỊ
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực
Kính gửi: 1……………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị: ……………………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………………………….
Có trụ sở chính tại: …………………
Điện thoại: ………….. Fax: ……..; Email:………………
Thành lập theo Giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ……..ngày … tháng … năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……… do …………. cấp ngày
…………………. (nếu có).
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
………………………………………………………………………….
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho lĩnh vực và phạm vi hoạt động
sau đây:
–
……………………………………………………………………………………………………………………….
– ……………………………………………………………………………………………………………………….
Các giấy tờ kèm theo:
–
……………………………………………………………………………………………………………………….
–
……………………………………………………………………………………………………………………….
Đề nghị 2… cấp giấy phép hoạt động điện lực cho … (tên tổ
chức đề nghị).
…(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi
được cấp phép, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện
lực./.
|
LÃNH ĐẠO |
___________________
1 Gửi cơ quan tiếp nhận và giải quyết các thủ tục thẩm
định hồ sơ hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương, Cục Điều
tiết điện lực, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
2 Gửi cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép: Sở Công Thương,
Cục Điều tiết điện lực, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Công Thương.
Mẫu 2a
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số …/2017/TT-BCT ngày … tháng … năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức
đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
…………………………………………………………………………………………………….
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ……………………………………………………………………
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
5. Trụ sở chính: ……………………; Điện thoại: ……………; Fax:………….. Email:……….
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
……………………………………………………………………………………………………………………….
2.
……………………………………………………………………………………………………………………….
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
1. Lĩnh vực 1:
…………………………………………………………………………………………………….
3
Thời hạn đến ngày … tháng… năm….
2. Lĩnh vực 2:
………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn đến ngày … tháng … năm ….
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
… (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các
quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
BỘ |
________________
3 Ghi cụ thể thông tin về phạm vi hoạt động của từng lĩnh
vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy
điện (tổng công suất, thông số kỹ thuật
chính của tổ
máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông tin
về đấu nối nhà máy).
Mẫu 2b
BỘ CÔNG THƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
CỤC TRƯỞNG CỤC ĐIỀU TIẾT ĐIỆN LỰC
Căn cứ Quyết định số 153/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Điều tiết điện lực thuộc Bộ Công Thương;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số …/2017/TT-BCT ngày … tháng … năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức
đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng Quan hệ công chúng và cấp phép,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
…………………………………………………………………….
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu
có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……….., ngày … tháng
… năm…
5. Trụ sở chính: ……………..; Điện thoại: …………..; Fax: ………Email:
………………………
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
…………………………………………………………………………………………………………………………
2.
…………………………………………………………………………………………………………………………
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1:
…………………………………………………………………………………………………………
4
Thời hạn đến ngày … tháng … năm ….
Lĩnh vực 2:
……………………………………………………………………………………………………………
Thời hạn đến ngày … tháng … năm ….
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
… (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các
quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực
và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện các quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
CỤC TRƯỞNG |
___________________
4 Ghi cụ thể thông tin
về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện
cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông
số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông
tin về đấu nối nhà máy).
Mẫu 2c
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … /GP-UBND |
…., ngày |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/ THÀNH PHỐ ….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số …/2017/TT-BCT ngày … tháng … năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của… (tên tổ chức
đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
…………………………………………………………………….
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu
có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp …….., đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ………, ngày … tháng
… năm…
5. Trụ sở chính ………………….; Điện thoại: ………….; Fax:…………… Email:…………….
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1.
………………………………………………………………………………………………………………………..
1. https://docluat.vn/archive/2408/
2. https://docluat.vn/archive/3538/
3. https://docluat.vn/archive/2309/
2.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1:
…………………………………………………………………………………………………………
5
Thời hạn đến ngày … tháng … năm ….
Lĩnh vực 2: …………………………………………………………………………………………………………..
Thời hạn đến ngày … tháng … năm ….
Điều 6. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
… (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UBND TỈNH/THÀNH PHỐ… |
___________________
5 Ghi cụ thể thông tin
về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện
cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông
số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông
tin về đấu nối nhà máy).
Mẫu 2d
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…, ngày |
GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH/THÀNH
PHỐ…
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của UBND tỉnh/thành phố
…về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, … của Sở Công Thương tỉnh/thành
phố…;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Thông tư số …/2017/TT-BCT ngày … tháng … năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi giấy phép hoạt
động điện lực;
Căn cứ Quyết định số … ngày … tháng … năm … của UBND … về việc ủy
quyền cấp Giấy phép hoạt động điện lực;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động điện lực của … (tên tổ chức đề nghị cấp giấy phép);
Theo đề nghị của Trưởng phòng …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép hoạt động điện lực cho:
1. Tên tổ chức: ……………………………………………………………………………………………………..
2. Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
…………………………………………………………………….
3. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành (đối với lĩnh vực phát điện nếu
có):
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp …….., đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
hoặc Quyết định thành lập số: ……………, ngày … tháng
… năm…
5. Trụ sở chính: …………..; Điện thoại: ………..; Fax: ………………….
Email: ……………..
Điều 2. Lĩnh vực hoạt động
1. ………………………………………………………………………………………………………………………..
2.
………………………………………………………………………………………………………………………..
Điều 3. Phạm vi và thời hạn hoạt động
Lĩnh vực 1: …………………………………………………………………………………………………………
6
Thời hạn đến ngày … tháng … năm ….
Lĩnh vực 2:
………………………………………………………………………………………………………….
Thời hạn đến ngày … tháng … năm ….
Điều 4. Trách nhiệm của đơn vị điện lực được cấp giấy phép
… (Đơn vị điện lực được cấp giấy phép) có nghĩa vụ thực hiện các quy định tại Luật Điện lực, Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Điện lực và các văn bản hướng dẫn thi hành; thực hiện
các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Giấy phép hoạt động điện lực này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
GIÁM ĐỐC |
___________________
6 Ghi cụ thể thông tin
về phạm vi hoạt động của từng lĩnh vực; riêng đối với lĩnh vực hoạt phát điện
cần ghi chi tiết về các thông số chính của nhà máy điện (tổng công suất, thông
số kỹ thuật chính của tổ máy, máy biến áp chính, trạm biến áp tăng áp, thông
tin về đấu nối nhà máy).
Mẫu 3a
DANH SÁCH TRÍCH NGANG
CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN
LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác (năm) |
Số lượng dự án, công trình đã tham gia |
Chứng chỉ hành nghề |
I. |
Cán bộ quản lý |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn chính và chuyên gia tư vấn chủ trì |
|||||||
II. 1 |
Chuyên gia tư |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
II.2 |
Chuyên gia tư |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 3b
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện,
truyền tải điện, phân phối điện, bán buôn điện,
bán lẻ điện và xuất, nhập khẩu điện)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Quê quán |
Chức vụ |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác |
Ghi chú |
I. |
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, trực tiếp quản lý kinh doanh |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Đội ngũ trưởng ca vận hành (đối với hoạt động phát điện, phân phối, |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu 4a
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP PHÁT ĐIỆN
Cơ quan cấp trên |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày |
BÁO CÁO
Về việc duy trì các điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực phát
điện và hoạt động điện lực năm …
Kính gửi: |
– Cục Điều tiết |
Tên đơn vị được cấp phép: ……………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
……………………………………………………………………….
Đăng ký trụ sở chính tại: …………….. Điện thoại:…………Fax:…………….; Email:………
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ……………… Điện thoại:………… Fax: ……….; Email:
……………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp ……….., đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: ………… do ……. cấp ngày ……………..
cho các lĩnh vực hoạt động sau:
– ……………….., thời hạn đến ngày ……….
tháng ……….. năm …….
– ……………….., thời hạn đến ngày ……….
tháng ……….. năm …….
Tên nhà máy được cấp phép hoạt động:
Công suất lắp đặt của nhà máy:
Cấp điện áp đấu nối với hệ thống điện quốc gia:
I. BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN ĐÃ ĐƯỢC CẤP PHÉP
1. Trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ phát điện (khi có thay
đổi)
1.1.
Tình trạng hoạt động của các thiết bị chính trong nhà
máy: Tua bin, máy phát, máy biến áp chính…
1.2. Báo cáo chi tiết các thiết bị nếu có thay đổi ảnh hưởng đến công suất phát
định mức, thay đổi các thông số chính của nhà máy (nếu có)
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành, đội ngũ trưởng ca
2.1.
Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực phát điện |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2.2 Đội ngũ trưởng ca
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số, ngày cấp của Giấy chứng nhận vận hành |
Số, ngày cấp của quyết định công nhận chức danh trưởng ca |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3. Hệ
thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện theo quy
định của pháp luật.
3.1.
Hệ thống thông tin liên lạc:
TT |
Thiết bị |
Không có
|
Không sử dụng được |
Đang sử dụng bình thường |
Ghi chú |
1 |
Kênh trực thông |
|
|
|
|
2 |
Điện thoại |
|
|
|
|
3 |
Máy fax (hoặc |
|
|
|
|
4 |
Hệ thống quản |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
3.2.
Hệ thống SCADA (áp dụng cho nhà máy điện có công suất từ 10MW trở lên hoặc đấu nối lưới điện 110 kV trở lên hoặc có thỏa thuận lắp SCADA trong thỏa thuận đấu nối)
– Tình trạng kết nối đến các cấp điều độ có quyền điều khiển:
– Số lượng tín hiệu đang kết nối/tổng số tín hiệu SCADA:
– Số lần mất kết nối hoàn toàn trong năm:
– Tổng thời gian mất kết nối trong năm (giờ):
3.3.
Hệ thống đo đếm điện năng:
TT |
Thiết bị |
Không có |
Không sử dụng được |
Đang sử dụng tốt |
Cấp chính xác |
Ghi chú |
1 |
Hệ thống đo đếm |
|
|
|
|
|
2 |
Hệ thống đo đếm |
|
|
|
|
|
3 |
Hệ thống đo đếm |
|
|
|
|
|
4 |
Hệ thống thu |
|
|
|
|
Ghi tên các đơn |
4. Hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ thị trường điện (Đối
với các đơn vị tham gia thị trường điện).
TT |
Hệ thống |
Tình trạng trang bị (thay thế mới, nâng |
Tình trạng vận hành |
|
Số lần sự cố |
Tổng thời gian sự cố |
|||
1 |
Hệ thống kết |
|
|
|
2 |
Hệ thống chào giá |
|
|
|
3 |
Hệ thống hỗ trợ |
|
|
|
… |
|
|
|
|
5. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật:
Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, tình trạng
hoạt động
TT |
Tên thiết bị |
Tình trạng hoạt động |
Tình trạng kiểm định |
… |
|
|
|
6. Báo cáo đánh giá tác động môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường của dự
án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận:
– Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định trong Quyết định phê
duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo
vệ môi trường.
– Quyết định phê duyệt, điều chỉnh Báo cáo đánh giá tác động môi trường
hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường.
7. Hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện:
– Công tác duy trì điều kiện hoạt động của các thiết bị trong hệ thống
phòng cháy và chữa cháy theo thiết kế và phương án phòng cháy và chữa cháy đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
– Công tác huấn luyện, diễn tập trong năm theo Phương án phòng cháy và chữa
cháy được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt:
Việc thực hiện trách nhiệm của đơn vị được quy định tại Quy trình vận hành
hồ chứa, quy trình liên hồ (nếu có) đã được phê duyệt.
Trường hợp có sửa đổi, điều chỉnh, đề nghị gửi kèm bản sao Quyết định phê
duyệt, điều chỉnh quy trình vận hành hồ chứa.
9. Thực hiện quản lý an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo
quy định của pháp luật
– Báo cáo việc thực hiện trách nhiệm của chủ đập về quản lý an toàn đập và
gửi kèm các tài liệu: Quyết định phê duyệt phương án bảo vệ đập quy định về
quản lý an toàn đập (khi có thay đổi); Quyết định phê duyệt phương án phòng chống lụt bão đảm bảo an toàn đập hàng năm; Quyết định phê duyệt phương án
phòng chống lũ lụt đảm bảo an toàn hạ du đập hàng năm.
– Báo cáo công tác kiểm định an toàn đập (trường hợp đến kỳ kiểm định): Đơn vị tư vấn thực hiện, kết quả kiểm định.
II. BÁO CÁO TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG
1. Sản lượng điện và doanh thu của năm…
2. Thời gian ngừng phát điện (do sự cố, kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa) trong
năm
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: …
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật với nội dung trên./.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 4b
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC LĨNH VỰC TRUYỀN TẢI
ĐIỆN/PHÂN PHỐI ĐIỆN
Cơ quan cấp trên trực tiếp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày |
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực truyền tải
điện/ phân phối điện và hoạt động điện lực năm …
Kính gửi: |
– Cục Điều tiết |
Tên đơn vị được cấp phép: …………………………………………………………………………………….
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):
………………………………………………………………………..
Đăng ký trụ sở chính tại: ……… Điện thoại: ……..Fax: ………; Email:………………………….
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ……Điện thoại: …..Fax: ……; Email:….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do ….. cấp ngày ……..
cho các lĩnh vực hoạt động sau:
– …………………………., thời hạn đến ngày …..
tháng …… năm …
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật vận hành
TT |
Họ tên |
Trình độ |
Số năm công tác trong lĩnh vực truyền tải/ phân phối điện |
Ghi chú |
… |
|
|
|
|
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực tiếp vận hành.
3. Công tác phòng cháy và chữa cháy:
– Công tác duy trì điều kiện hoạt động của các thiết bị trong hệ thống
phòng cháy và chữa cháy.
– Công tác huấn luyện, diễn tập phòng cháy và chữa cháy trong năm.
4. Báo cáo sản lượng, doanh thu từ hoạt động truyền tải điện (đối với đơn
vị truyền tải điện).
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: …
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật với nội dung trên./.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 4c
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC LĨNH VỰC BÁN BUÔN
ĐIỆN/PHÂN PHỐI VÀ BÁN LẺ ĐIỆN/ XUẤT NHẬP KHẨU ĐIỆN
Cơ quan cấp trên trực tiếp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày |
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực bán buôn điện/
phân phối và bán lẻ điện/ xuất, nhập khẩu điện và tình hình hoạt động điện lực
năm …
Kính gửi: |
– Cục Điều tiết |
Tên đơn vị được cấp phép:
……………………………………………………………………………………..
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): …………………………………………………………………………
Đăng ký trụ sở chính tại: ……… Điện thoại: ……..Fax: ………; Email:…………………………..
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ………Điện thoại: ……..Fax: ……; Email:………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do ….. cấp ngày ……..
cho các lĩnh vực hoạt động sau:
– …………………………., thời hạn đến ngày …..
tháng …… năm …
– …………………………., thời hạn đến ngày …..
tháng …… năm …
Các nội dung báo cáo:
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh, quản lý kỹ thuật
TT |
Họ tên |
Trình độ chuyên môn |
Số năm công tác trong lĩnh vực được quản lý |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
2. Việc đáp ứng của đội ngũ cán bộ trực tiếp vận hành.
3. Tình hình hoạt động của hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phục
vụ thị trường điện (nếu có).
4. Công tác phòng cháy và chữa cháy:
– Công tác duy trì điều kiện hoạt động của các thiết bị trong hệ thống
phòng cháy và chữa cháy.
– Công tác huấn luyện, diễn tập phòng cháy và chữa cháy trong năm.
5. Tình hình hoạt động điện lực năm:
TT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số liệu thực hiện |
1 |
Hoạt động theo lĩnh vực bán buôn điện/ phân phối và bán lẻ điện/ xuất, |
|
|
|
Sản lượng điện |
kWh |
|
|
Sản lượng điện |
kWh |
|
|
Doanh thu tiền |
Đồng |
|
|
Chi phí sản |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước |
Đồng |
|
2 |
Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác |
|
|
|
Doanh thu |
Đồng |
|
|
Chi phí |
Đồng |
|
|
Lãi/lỗ (trước |
Đồng |
|
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: …
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật với nội dung trên./.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
Mẫu 4d
BÁO CÁO DUY TRÌ ĐIỀU KIỆN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐIỆN LỰC
LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
Cơ quan cấp trên trực tiếp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
….., ngày |
BÁO CÁO
Về việc duy trì điều kiện giấy phép hoạt động điện lực lĩnh vực tư vấn chuyên ngành
điện và hoạt động điện lực năm ….
Kính gửi: |
– Cục Điều tiết |
Tên đơn vị được cấp phép:
………………………………………………………………………………………
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có): ………………………………………………………………………….
Đăng ký trụ sở chính tại: ……… Điện thoại: ……..Fax: ………; Email:……………………………
Văn phòng đại diện, trụ sở giao dịch (nếu có) tại: ………Điện thoại: ……..Fax: ……; Email:………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do … cấp, mã số doanh nghiệp …………, đăng ký lần … ngày … tháng … năm …
Giấy phép hoạt động điện lực số: …… do ….. cấp ngày ……..
cho các lĩnh vực hoạt động sau:
– …………………………., thời hạn đến ngày …..
tháng …… năm …
– …………………………., thời hạn đến ngày …..
tháng …… năm …
Các nội dung báo cáo:
1. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý và danh sách chuyên gia tư vấn
chính:
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Trình độ chuyên môn |
Thâm niên công tác |
Chứng chỉ hành nghề |
Dự án đã thực hiện |
I |
Cán bộ quản lý |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
II |
Chuyên gia tư vấn chính |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
.. |
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
3. Danh mục phương tiện kỹ thuật phục vụ công tác tư vấn.
4. Danh mục các công trình do đơn vị tư vấn đã thực hiện trong năm…
Cam kết của đơn vị trong việc duy trì hoạt động điện lực: …
(Tên đơn vị báo cáo) xin cam đoan những
thông tin trong báo cáo trên hoàn toàn đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm
trước pháp luật với nội dung trên./.
|
LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |