1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
3 Mục 1. Công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu
3.1 Điều 3. Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu3.2 Điều 4. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu3.3 Điều 5. Công bố thông tin định kỳ3.4 Điều 6. Công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu
4.1 Điều 7. Công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán
5.1 Điều 8. Báo cáo của tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu5.2 Điều 9. Báo cáo của tổ chức lưu ký trái phiếu5.3 Điều 10. Báo cáo định kỳ của Sở Giao dịch chứng khoán
6.1 Điều 11. Hiệu lực thi hành6.2 Điều 12. Tổ chức thực hiện
8 PHỤ LỤC II. CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐỊNH KỲ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH TRÊN CHUYÊN TRANG THÔNG TIN
9 PHỤ LỤC III. CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN, MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN VÀ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU
10 PHỤ LỤC IV. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC LƯU KÝ TRÁI PHIẾU
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG
TƯ77/2020/TT-BTC
ngày 14 tháng 8 năm 2020
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 81/2020/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 7 NĂM 2020 CỦA
CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 163/2018/NĐ-CP NGÀY 04
THÁNG 12 NĂM 2018 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 07 năm
2017 của Chính phủ về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm
2018 của Chính phủ quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm
2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh
nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm
2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính Nhà nước.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và
tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số
nội dung của Nghị định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày
04 tháng 12 năm 2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn một số nội dung của Nghị
định số 81/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 163/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 04 tháng 12 năm
2018 quy định về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 81/2020/NĐ-CP), bao gồm:
a) Chế độ công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu;
b) Chế độ công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái
phiếu doanh nghiệp;
c) Chế độ báo cáo của Sở Giao dịch Chứng khoán, tổ chức tư vấn
phát hành trái phiếu doanh nghiệp và tổ chức lưu ký trái phiếu.
2. Doanh nghiệp phát hành là công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh
chứng khoán ngoài việc tuân thủ quy định của Thông tư này phải thực hiện chế độ
công bố thông tin, báo cáo theo quy định của pháp luật chứng khoán.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ theo
quy định tại Nghị định số 163/2018/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2018 của Chính
phủ về phát hành trái phiếu doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Nghị định số
163/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
2. Tổ chức tư vấn phát hành, đấu thầu, đại lý, bảo lãnh phát hành
trái phiếu doanh nghiệp; tổ chức lưu ký trái phiếu doanh nghiệp.
3. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
4. Các tổ chức và cá nhân cung cấp các dịch vụ liên quan đến việc
phát hành, đăng ký, lưu lý, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng
lẻ.
Chương II. CHẾ ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN
Mục 1. Công bố thông tin của
doanh nghiệp phát hành trái phiếu
Điều 3. Công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường
trong nước thực hiện công bố thông tin trước đợt phát hành cho các nhà đầu tư
đăng ký mua trái phiếu và gửi nội dung công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội theo quy định tại Khoản 9 và Khoản 11 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
Bản công bố thông tin trước đợt phát hành trái phiếu
phải được người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy
quyền công bố thông tin của doanh nghiệp ký và đóng dấu của doanh nghiệp phát
hành.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra thị trường quốc tế gửi nội
dung công bố thông tin đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Điều 27 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước
thực hiện công bố thông tin về kết quả phát hành trái phiếu theo quy định tại Khoản 1 Điều 23 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP. Doanh nghiệp phát
hành trái phiếu ra thị trường quốc tế thực hiện công bố thông tin về kết quả
phát hành trái phiếu theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
163/2018/NĐ-CP.
2. Khi gửi nội dung công bố thông tin về kết quả phát hành trái
phiếu đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Khoản 1 Điều này,
doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội công bố trên
Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
Điều 5. Công bố thông tin định kỳ
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước
thực hiện công bố thông tin định kỳ theo quy định tại Điều 24
Nghị định số 163/2018/NĐ-CP và Khoản 10 Điều 1 Nghị định số
81/2020/NĐ-CP. Khi gửi nội dung công bố thông tin định kỳ cho Sở Giao dịch
Chứng khoán Hà Nội, doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin
theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
2. Việc công bố thông tin định kỳ được thực hiện theo năm tài
chính, cụ thể như sau:
a) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày kết thúc 06 tháng đầu năm tài
chính, doanh nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ 06 tháng;
b) Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính, doanh
nghiệp thực hiện công bố thông tin định kỳ hàng năm.
Điều 6. Công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái
phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước
hạn, hoán đổi trái phiếu
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước
công bố thông tin bất thường theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP.
1. https://docluat.vn/archive/3054/
2. https://docluat.vn/archive/1746/
3. https://docluat.vn/archive/3520/
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu tại thị trường trong nước
công bố thông tin về việc thực hiện chuyển đối trái phiếu chuyển đổi thành cổ
phiếu, thực hiện quyền mua cổ phiếu đối với trái phiếu kèm chứng quyền, thực
hiện mua lại trước hạn hoặc hoán đổi trái phiếu theo quy định tại Điều 26 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu gửi kèm theo thông tin
theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này để Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội công bố trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp.
Mục 2. Công bố thông tin
trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp
Điều 7. Công bố thông tin trên Chuyên trang thông tin về trái
phiếu doanh nghiệp tại Sở Giao dịch Chứng khoán
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện công bố thông tin
trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP như sau:
a) Nội dung công bố thông tin về kết quả phát hành, công bố thông
tin định kỳ, công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm chứng
quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái phiếu gồm các thông tin
doanh nghiệp phát hành gửi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo mẫu tại Phụ lục
I, Phụ lục II, Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Thời gian công bố
thông tin chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ khi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà
Nội nhận được thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
b) Nội dung công bố thông tin bất thường gồm các thông tin doanh
nghiệp phát hành gửi đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội theo quy định tại Điều 25 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP. Thời gian công bố thông
tin chậm nhất sau 01 ngày làm việc kể từ khi Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
nhận được thông tin của doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
2. Định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm, Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội tổng hợp và công bố thông tin về tình hình phát hành trái phiếu
doanh nghiệp trên Chuyên trang thông tin về trái phiếu doanh nghiệp các nội
dung sau:
a) Đối với phát hành trái phiếu doanh nghiệp tại thị trường trong
nước:
– Số lượng đợt phát hành trái phiếu, tổng số doanh nghiệp phát
hành trái phiếu trong kỳ, tổng khối lượng phát hành trong kỳ;
– Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ, gồm: tên
doanh nghiệp phát hành, tên/mã trái phiếu (nếu có), ngày phát hành, khối lượng,
mệnh giá, ngày đáo hạn, phương thức trả lãi (cố định hoặc thả nổi), điều khoản
mua lại trái phiếu trước hạn hoặc hoán đổi trái phiếu (nếu có);
– Số lượng đợt chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, việc thực
hiện quyền mua cổ phần đối với trái phiếu kèm chứng quyền, việc mua lại trái
phiếu trước hạn và hoán đổi trái phiếu trong kỳ báo cáo.
b) Đối với phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc
tế:
– Số đợt phát hành trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế
trong kỳ, khối lượng trái phiếu phát hành, thị trường phát hành;
– Tình hình phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong kỳ gồm: tên
doanh nghiệp phát hành; tên/mã trái phiếu (nếu có), ngày phát hành, khối lượng,
ngày đáo hạn.
Chương III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều 8. Báo cáo của tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu
1. Tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu thực hiện báo cáo định kỳ
06 tháng và hàng năm về việc tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp theo quy
định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP. Báo
cáo gồm những nội dung sau:
a) Số lượng hợp đồng tư vấn phát hành trái phiếu doanh nghiệp
trong kỳ, khối lượng phát hành thành công trong kỳ;
b) Việc tuân thủ quy định về điều kiện và hồ sơ phát hành trái
phiếu của các hợp đồng tư vấn phát hành đã thực hiện trong kỳ theo quy định tại
Nghị định số 163/2018/NĐ-CP và Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
2. Nơi nhận, hình thức và phương thức gửi báo cáo: Tổ chức tư vấn
phát hành trái phiếu gửi báo cáo giấy và điện tử về địa chỉ Vụ Tài chính các
ngân hàng và tổ chức tài chính, Bộ Tài chính, 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà
Nội (email: baocaotpdn.tcnh@mof.gov.vn); đối với tổ chức tư vấn là công ty
chứng khoán đồng gửi báo cáo giấy về địa chỉ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, 234
Lương Thế Vinh, Thanh Xuân, Hà Nội.
3. Thời hạn báo cáo:
a) Đối với báo cáo 06 tháng, chậm nhất là ngày 31 tháng 7 hàng
năm;
b) Đối với báo cáo năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 1 năm tiếp
theo.
Điều 9. Báo cáo của tổ chức lưu ký trái phiếu
1. Tổ chức lưu ký trái phiếu có trách nhiệm báo cáo về kết quả
giao dịch trái phiếu và tình hình đăng ký, lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng
lẻ theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP.
Nội dung báo cáo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Nơi nhận, hình thức và phương thức báo cáo:
a) Tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin về kết quả giao dịch
trái phiếu theo hình thức văn bản điện tử cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(email: traiphieudoanhnghiep@hnx.vn);
b) Tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin định kỳ về tình hình
đăng ký, lưu ký trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ bằng hình thức văn bản giấy và
văn bản điện tử đến địa chỉ Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, 2 Phan Chu Trinh,
Hoàn Kiếm, Hà Nội (email: traiphieudoanhnghiep@hnx.vn).
3. Thời hạn báo cáo:
a) Trong vòng 01 ngày làm việc sau khi hoàn tất giao dịch chuyển
nhượng trái phiếu, tổ chức lưu ký trái phiếu gửi thông tin về kết quả giao dịch
theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Chậm nhất là ngày làm việc thứ 05 của tháng tiếp theo đối với
báo cáo tháng, chậm nhất là ngày làm việc thứ 10 tháng đầu tiên của quý sau đối
với báo cáo quý, chậm nhất là ngày 25 tháng 1 năm sau đối với báo cáo năm, tổ
chức lưu ký trái phiếu cung cấp thông tin định kỳ theo quy định tại điểm b
khoản 2 Điều này.
Điều 10. Báo cáo định kỳ của Sở Giao dịch chứng khoán
1. Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội thực hiện báo cáo định kỳ về
tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 12 Điều 1 Nghị định số 81/2020/NĐ-CP; đối với báo cáo 06
tháng và báo cáo năm có thêm các nội dung sau:
a) Vốn chủ sở hữu của các doanh nghiệp phát hành trái phiếu theo
báo cáo tài chính 06 tháng, báo cáo tài chính năm trong nội dung công bố thông
tin định kỳ của doanh nghiệp phát hành quy định tại Khoản 2
Điều 24 Nghị định số 163/2018/NĐ-CP;
b) Khối lượng trái phiếu phát hành trong kỳ của từng doanh nghiệp
phát hành;
1. https://docluat.vn/archive/1803/
2. https://docluat.vn/archive/3340/
3. https://docluat.vn/archive/2047/
c) Tổng khối lượng trái phiếu lưu ký tại thời điểm cuối kỳ theo
báo cáo của các tổ chức lưu ký trái phiếu;
d) Đánh giá, nhận xét về tình hình phát hành, giao dịch trái phiếu
doanh nghiệp trong kỳ.
2. Nơi nhận, hình thức và phương thức báo cáo: Sở Giao dịch Chứng
khoán Hà Nội gửi báo cáo giấy và điện tử về địa chỉ Vụ Tài chính các ngân hàng
và tổ chức tài chính, Bộ Tài chính, 28 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội (email:
baocaotpdn.tcnh@mof.gov.vn).
3. Thời hạn báo cáo:
a) Đối với báo cáo tháng, chậm nhất là ngày 10 của tháng sau;
b) Đối với báo cáo quý, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu
tiên của quý sau; riêng đối với báo cáo 06 tháng, chậm nhất là ngày 30 tháng 9;
c) Đối với báo cáo năm, thời hạn gửi báo cáo chậm nhất là ngày 29
tháng 4 năm sau.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 9 năm
2020.
2. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu trước khi Nghị định số
81/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thực hiện chế độ công bố thông tin định kỳ,
công bố thông tin bất thường và công bố thông tin về trái phiếu chuyển đổi,
trái phiếu kèm theo chứng quyền, mua lại trái phiếu trước hạn, hoán đổi trái
phiếu (nếu có) theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Thông tư này.
Điều 12. Tổ chức thực hiện
1. Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân
hàng và tổ chức tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ Tài chính,
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội, các doanh nghiệp
phát hành, tổ chức tư vấn phát hành trái phiếu, tổ chức lưu ký trái phiếu và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình tiếp nhận, tổng hợp công bố thông tin của doanh
nghiệp phát hành và báo cáo của tổ chức lưu ký, trường hợp thực hiện chế độ
công bố thông tin và báo cáo chưa đúng quy định hoặc có thông tin bất thường,
Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội chủ động báo cáo cho Bộ Tài chính và Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước./.
PHỤ LỤC I. CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ KẾT
QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU DOANH NGHIỆP RIÊNG LẺ TRÊN CHUYÊN TRANG THÔNG TIN
(Kèm theo Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Mẫu Phát hành tại thị |
Mẫu Phát hành ra thị |
PHỤ LỤC II. CÔNG BỐ THÔNG TIN ĐỊNH
KỲ CỦA DOANH NGHIỆP PHÁT HÀNH TRÊN CHUYÊN TRANG THÔNG TIN
(Kèm theo
Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu Công bố thông tin |
Mẫu Công bố thông tin |
Mẫu Báo cáo tình hình |
PHỤ LỤC III. CÔNG BỐ THÔNG TIN VỀ
TRÁI PHIẾU CHUYỂN ĐỔI, TRÁI PHIẾU KÈM CHỨNG QUYỀN, MUA LẠI TRÁI PHIẾU TRƯỚC HẠN
VÀ HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU
(Kèm theo Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
Mẫu Công bố thông tin |
Mẫu Công bố thông tin |
Mẫu Công bố thông tin |
Mẫu Công bố thông tin |
PHỤ LỤC IV. BÁO CÁO CỦA TỔ CHỨC LƯU
KÝ TRÁI PHIẾU
(Kèm theo
Thông tư số 77/2020/TT-BTC ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Mẫu Kết quả giao dịch |
Mẫu Báo cáo định kỳ |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |