2 Điều 2. Hiện diện thương mại
3 Điều 3. Căn cứ xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động
4 Điều 4. Xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO
5 Điều 5. Hiệu lực thi hành
6 PHỤ LỤC I. DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM VỚI WTO ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ NHÀ QUẢN LÝ, GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CHUYÊN GIA
7 PHỤ LỤC II. DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM VỚI WTO ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ NHÀ QUẢN LÝ, GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CHUYÊN GIA
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ35/2016/TT-BCT
Ngày 28 tháng 12 năm 2016
QUY ĐỊNH VIỆC XÁC ĐỊNH NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI DI
CHUYỂN TRONG NỘI BỘ DOANH NGHIỆP THUỘC PHẠM VI MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ TRONG
BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM VỚI TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI KHÔNG
THUỘC DIỆN CẤP GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị định số
95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Công Thương
ban hành Thông tư quy định việc xác định người lao động nước ngoài di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam
kết cụ thể về dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới không thuộc diện cấp giấy phép
lao động.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1. Thông
tư này quy định việc xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ
doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết cụ thể về
dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới (sau đây gọi tắt là Biểu cam kết dịch vụ với
WTO) không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
2. Thông
tư này áp dụng đối với người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh
nghiệp (bao gồm nhà quản lý, giám
đốc điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật), người sử dụng lao động nước
ngoài và các tổ chức,
cá nhân có liên quan.
Điều 2.
Hiện diện thương mại
Hiện diện thương mại quy
định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03
tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị định số
11/2016/NĐ-CP) bao gồm các hình thức:
a) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
b) Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
c) Văn
phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
Điều 3. Căn cứ xác định người lao động
nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành
dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao
động
1. Căn cứ
xác định người lao động nước ngoài là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên
gia di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ
trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
bao gồm:
a) Doanh
nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam;
b) Hiện
diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động
thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
c) Người
lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng
trước khi được cử sang Việt Nam làm việc tại hiện diện thương mại của doanh
nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Căn cứ
xác định người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành
dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao
động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số
11/2016/NĐ-CP bao gồm:
a) Doanh
nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại trên lãnh thổ Việt Nam;
b) Hiện
diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt động
thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại Phụ lục II Thông tư này;
c) Người
lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang Việt Nam làm việc tại
hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 4. Xác định người lao động nước
ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành dịch vụ
trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO
1. Giấy tờ
để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động
quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định số 11/2016/NĐ-CP
bao gồm:
a) Văn bản
của doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động sang làm việc tại hiện diện
thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam có nêu vị trí
công việc, chức danh công việc và thời gian làm việc;
b) Văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài là chuyên gia thực hiện theo quy định tại khoản 2. Điều 6 của Thông tư số 40/2016/TT- BLĐTBXH ngày 25
tháng 10 năm 2016 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP (sau đây gọi tắt là Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH);
c) Văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài là lao động kỹ thuật thực hiện theo quy
định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư số 40/2016/TT-
BLĐTBXH;
d) Văn bản
chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài tuyển dụng
ít nhất 12 tháng trước khi được cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của
doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH;
đ) Văn bản chứng minh
hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài trên lãnh thổ Việt Nam hoạt
động trong phạm vi mười một ngành dịch vụ quy định tại các Phụ lục của Thông tư
này là một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương; Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện;
Giấy phép thành lập Chi nhánh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
2. Việc
xác nhận người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc
phạm vi mười một ngành dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ với WTO không thuộc diện cấp giấy phép lao động
thực hiện theo quy định tại Nghị định số 11/2016/NĐ-CP và Thông tư số
40/2016/TT- BLĐTBXH.
Điều 5.
Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 02 năm 2017.
2. Thông
tư này bãi bỏ Thông tư số 41/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 11 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định căn cứ, thủ tục xác định người lao động nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi mười một ngành
dịch vụ trong Biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới
không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
3. Trong
quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các tổ chức, cá nhân có liên quan
phản ánh về Bộ Công Thương (Vụ Kế hoạch) để được kịp thời hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ LỤC I. DANH
MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM
VỚI WTO ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ NHÀ QUẢN LÝ, GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH,
CHUYÊN GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2016 của Bộ Công thương)
I. CHÚ GIẢI
Tại Phụ lục này, các ký
hiệu (*) và (**) được sử dụng để nhấn mạnh rằng phân ngành dịch vụ mang ký hiệu
(*) hay (**) là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó.
1. Dịch vụ
mang ký hiệu (*) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc
nội hàm rộng hơn nhung chưa xác định được mã CPC cụ thể. Ví dụ: dịch vụ tổ chức hội nghị (convention services) có mã phân loại là
87909* được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó được phân loại trong
Bảng phân loại sản phẩm trung tâm và ngành này có phạm vi hoặc nội hàm rộng hom
dịch vụ tổ chức hội nghị.
2. Dịch vụ
mang ký hiệu (**) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc
nội hàm rộng hơn nhưng có mã CPC rõ ràng. Mã này không mang ký hiệu (**). Ví dụ, dịch vụ thư thoại có mã là CPC 7523** tức là dịch
vụ thư thoại là cấu phần của dịch vụ truyền tải dữ liệu và tin nhắn (có mã CPC
7523).
II. DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ
1. CÁC
DỊCH VỤ KINH DOANH
A. Dịch vụ
chuyên môn
a) Dịch vụ
pháp lý (CPC 861 không bao gồm: tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa
hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam; Dịch vụ giấy tờ
pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam).
b) Dịch vụ
kế toán, kiểm toán và ghi sổ kế toán (CPC 862).
c) Dịch vụ
thuế (CPC 863).
d) Dịch vụ
kiến trúc (CPC 8671).
đ) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật
(CPC 8672).
e) Dịch vụ
tư vấn kỹ thuật đồng bộ (CPC 8673).
g) Dịch vụ
quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674).
B. Dịch vụ
máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 – 845, CPC 849)
C. Dịch vụ nghiên cứu và
phát triển
Dịch vụ nghiên cứu và
phát triển đối với khoa học tự nhiên (CPC 851).
D. Dịch vụ cho thuê
không kèm người điều khiển
Dịch vụ cho thuê máy bay
(CPC 83104).
Đ. Các dịch vụ kinh
doanh khác
a) Dịch vụ
quảng cáo (CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá).
b) Dịch vụ
nghiên cứu thị trường
(CPC 864, trừ 86402).
c) Dịch vụ
tư vấn quản lý (CPC 865).
d) Dịch vụ
liên quan đến tư vấn quản lý (CPC 866, trừ CPC 86602 và Dịch vụ trọng tài và hòa giải đối với tranh chấp thương mại giữa
các thương nhân (CPC 86602**)).
đ) Dịch vụ phân tích và
kiểm định kỹ thuật (CPC 8676 ngoại trừ việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận
cho phương tiện vận tải).
e) Dịch vụ
liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp (CPC 881).
g) Dịch vụ
liên quan đến khai thác mỏ (CPC 883) không bao gồm các hoạt động sau: cung ứng
vật tư, thiết bị và hóa phẩm, dịch vụ căn cứ, dịch vụ tàu thuyền, dịch vụ sinh
hoạt, đời sống và dịch vụ bay.
h) Dịch vụ
liên quan đến sản xuất (CPC 884 và 885).
i) Dịch vụ
liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật (chỉ đối với CPC 86751, 86752 và 86753).
k) Dịch vụ sửa chữa, bảo
dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay
hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (CPC 633).
2. CÁC
DỊCH VỤ THÔNG TIN
A. Các
dịch vụ chuyển phát (CPC 7512**)
* Dịch vụ
chuyển phát nhanh tức là dịch vụ gồm thu gom, chia chọn, vận chuyển và phát
trong nước hoặc quốc tế:
a) Thông
tin dưới dạng văn bản, thể hiện trên bất kỳ hình thức vật lý nào, bao gồm cả:
dịch vụ có lai ghép (hybrid mail service); thông tin quảng cáo trực tiếp
(direct mail).
Trừ việc xử lý các vật
gửi là thông tin dưới dạng văn bản có giá cước dịch vụ thấp hơn: 10 lần giá
cước của một bức thư tiêu chuẩn gửi trong nước ở nấc khối lượng đầu tiên; 9 đô
la Mỹ (USD) khi gửi quốc tế với điều kiện tổng khối lượng của các vật phẩm này
không quá 2000 gam.
b) Kiện và
các hàng hóa khác
* Xử lý
các vật phẩm không ghi địa chỉ người nhận (non – addressed items)
B. Dịch vụ
viễn thông
Các dịch vụ viễn thông cơ bản
a) Các dịch vụ thoại (CPC 7521).
b) Dịch vụ
truyền số liệu chuyển mạch
gói (CPC 7523**).
c) Dịch vụ
truyền số liệu chuyển mạch kênh (CPC 7523**).
d) Dịch vụ
telex (CPC 7523**).
đ) Dịch vụ Telegraph
(CPC 7523**).
e) Dịch vụ
Facsimile (CPC 7521** + 7529**).
g) Dịch vụ thuê kênh
riêng (CPC 7522** + 7523**).
h*) Các dịch vụ khác:
– Dịch vụ
hội nghị truyền hình (CPC 75292);
– Dịch vụ
truyền dẫn tín hiệu
video trừ truyền quảng bá.
– Các
dịch vụ thông tin vô tuyến, bao gồm:
+ Dịch vụ thoại di động
(gồm di động mặt đất và vệ tinh);
+ Dịch vụ số liệu di
động (gồm di động mặt đất và vệ tinh);
1. https://docluat.vn/archive/3084/
2. https://docluat.vn/archive/2432/
3. https://docluat.vn/archive/1651/
+ Dịch vụ nhắn tin;
+ Dịch vụ PCS;
+ Dịch vụ trung kế vô
tuyến;
– Dịch vụ
kết nối Internet (IXP).
– Dịch vụ
mạng riêng ảo (VPN).
Các dịch vụ giá trị gia tăng
a) Thư
điện tử (CPC 7523**).
b) Thư
thoại (CPC 7523**).
c) Thông
tin trực tuyến và truy cập lấy thông tin từ cơ sở dữ liệu (CPC 7523**).
d) Trao
đổi dữ liệu điện tà (EDI) CPC (7523**).
đ) Các dịch vụ fascimile
gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi phục (CPC 7523**).
e) Chuyển
đổi mã và giao thức.
g) Thông
tin trực tuyến và xử lý dữ liệu (bao gồm xử lý giao dịch) (CPC 843**).
h) Dịch vụ
khác
Dịch vụ truy nhập
Internet IAS
C. Dịch vụ nghe nhìn
a) Dịch vụ
sản xuất phim (CPC 96112, trừ băng hình).
b) Dịch vụ
phát hành phim (CPC 96113, trừ băng hình).
c) Dịch vụ
chiếu phim (CPC 96121).
d) Dịch vụ
ghi âm.
3. DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT LIÊN QUAN
A. Thi
công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)
B. Thi
công xây dựng các công trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513)
C. Công tác lắp dựng và
lắp đặt (CPC 514, 516)
D. Công tác hoàn thiện
công trình nhà cao tầng (CPC 517)
Đ. Các công tác thi công
khác (CPC 511, 515, 518)
4. DỊCH VỤ
PHÂN PHỐI
A. Dịch vụ đại lý hoa hồng (CPC 621, 61111, 6113, 6121)
B. Dịch vụ bán buôn (CPC 622, 61111, 6113, 6121)
C. Dịch vụ bán lẻ (CPC 631+632,61112,6113,6121)
D. Dịch vụ nhượng quyền thương mại (CPC 8929)
5. DỊCH VỤ
GIÁO DỤC
A. Dịch vụ giáo dục phổ thông cơ sở (CPC 922)
B. Giáo
dục bậc cao (CPC 923)
C. Giáo dục cho người
lớn (CPC 924)
D. Các
dịch vụ giáo dục khác (CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ)
6. DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG
A. Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401)
B. Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402)
C. Dịch vụ khác
– Dịch vụ
làm sạch khí thải (CPC 94040) và dịch vụ xử lý tiếng ồn (CPC 94050);
– Dịch vụ
đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*).
7. DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH
A. Bảo
hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm
a) Bảo
hiểm gốc:
– Bảo
hiểm nhân thọ, trừ bảo hiểm y tế;
– Bảo
hiểm phi nhân thọ.
b) Tái bảo
hiểm và nhượng tái bảo hiểm.
c) Trung
gian bảo hiểm (như môi giới bảo hiểm và đại lý bảo hiểm).
d) Dịch vụ
hỗ trợ bảo hiểm (như tư vấn, dịch vụ tính toán, đánh giá rủi ro và giải quyết
bồi thường).
B. Dịch vụ
ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác
a) Nhận
tiền gửi và các khoản phải trả khác từ công chúng.
b) Cho vay
dưới tất cả hình thức, bao gồm tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp,
bao thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại.
c) Thuê
mua tài chính.
d) Mọi
dịch vụ thanh toán và chuyển tiền, bao gồm thẻ tín dụng, thẻ thanh toán và thẻ nợ, séc du lịch và hối phiếu
ngân hàng.
đ) Bảo lãnh và cam kết.
e) Kinh
doanh trên tài khoản của mình hoặc của khách hàng, tại sở giao dịch, trên thị
trường giao dịch thỏa thuận hoặc bằng cách khác như dưới đây:
– Công cụ
thị trường tiền tệ (bao gồm séc, hối phiếu, chứng chỉ tiền gửi);
– Ngoại
hối;
– Các
công cụ tỷ giá và lãi suất, bao gồm các sản phẩm như hợp đồng hoán đổi, hợp
đồng kỳ hạn;
– Vàng
khối.
g) Môi
giới tiền tệ.
h) Quản lý
tài sản, như quản lý tiền mặt hoặc danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu
tư tập thể, quản lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác.
i) Các
dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính, bao gồm chứng khoán, các sản
phẩm phái sinh và các công cụ chuyển nhượng khác.
k) Cung cấp và chuyển
thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp các dịch vụ tài
chính khác.
l) Các dịch vụ tư
vấn, trung gian môi giới và các dịch vụ tài chính phụ trợ khác đối với tất cả
các hoạt động được nêu từ các tiểu mục a) đến k), kể cả tham chiếu và phân tích
tín dụng, nghiên cứu và tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại và
về tái cơ cấu và chiến lược doanh nghiệp.
C. Chứng khoán
a) Giao
dịch cho tài khoản của mình hoặc tài khoản của khách hàng tại sở giao dịch
chứng khoán, thị trường giao dịch trực tiếp (OTC) hay các thị trường khác những
sản phẩm sau:
– Các
công cụ phái sinh, bao gồm cả hợp đồng tương lai và hợp đồng quyền lựa chọn;
– Các
chứng khoán có thể chuyển nhượng;
– Các
công cụ có thể chuyển nhượng khác và các tài sản tài chính, trừ vàng khối.
b) Tham
gia vào các đợt phát hành mọi loại chứng khoán, bao gồm bảo lãnh phát hành, và
làm đại lý bán (chào bán ra công chúng hoặc chào bán riêng), cung cấp các dịch
vụ liên quan đến các đợt phát hành đó.
c) Quản lý
tài sản như quản lý danh mục đầu tư, mọi hình thức quản lý đầu tư tập thể, quản
lý quỹ hưu trí, các dịch vụ lưu ký và tín thác.
d) Các
dịch vụ thanh toán và thanh toán bù trừ chứng khoán, các công cụ phái sinh và
các sản phẩm liên quan đến chứng khoán khác.
đ) Cung cấp và chuyển
thông tin tài chính, các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ chứng
khoán.
e) Tư vấn,
trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến chứng khoán, ngoại trừ các hoạt
động tại tiểu mục (a), bao gồm tư vấn và nghiên cứu đầu tư, danh mục đầu tư, tư
vấn về mua lại công ty, lập chiến lược và cơ cấu lại công ty (Đối với các dịch
vụ khác tại tiểu mục (e), tham chiếu tiểu mục (e) trong phần cam kết về dịch vụ
ngân hàng).
8. DỊCH VỤ
Y TẾ VÀ XÃ
HỘI
A. Dịch vụ
bệnh viện (CPC 9311)
B. Các
dịch vụ nha khoa và khám bệnh (CPC 9312)
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
A. Khách
sạn và nhà hàng bao gồm:
– Dịch vụ
xếp chỗ ở khách sạn (CPC 64110).
– Dịch vụ
cung cấp thức ăn (CPC 642) và đồ uống (CPC 643).
B. Dịch vụ
đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch (CPC 7471)
10. DỊCH VỤ
GIẢI TRÍ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
1. https://docluat.vn/archive/1779/
2. https://docluat.vn/archive/2677/
3. https://docluat.vn/archive/1658/
A. Dịch vụ
giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)
B. Dịch vụ
khác
Kinh doanh trò chơi điện
tử (CPC 964**).
11. DỊCH VỤ
VẬN TẢI
A. Dịch vụ
vận tải biển
a) Dịch vụ
vận tải hành khách, trừ vận tải nội địa (CPC 7211).
b) Dịch vụ
vận tải hàng hóa, trừ vận tải nội địa (CPC 7212).
c) Các
dịch vụ hỗ trợ vận tải biển
– Dịch vụ
xếp dỡ công – ten – nơ (CPC 7411);
– Dịch vụ
thông quan;
– Dịch vụ
kho bãi công – ten – nơ.
B. Dịch vụ
vận tải đường thủy nội địa
a) Dịch vụ
vận tải hành khách (CPC 7221).
b) Dịch vụ
vận tải hàng hóa (CPC 7222).
C. Dịch vụ vận tải hàng
không
a) Dịch vụ
bán và tiếp thị sản phẩm hàng không.
b) Dịch vụ
đặt, giữ chỗ bằng máy tính.
c) Dịch vụ
bảo dưỡng và sửa chữa máy bay (CPC 8868**).
D. Dịch vụ
vận tải đường sắt
a) Dịch vụ
vận tải hành khách (CPC 7111).
b) Dịch vụ
vận tải hàng hóa (CPC 7112).
Đ. Dịch vụ vận tải đường
bộ
a) Dịch vụ
vận tải hành khách (CPC 7121+7122).
b) Dịch vụ
vận tải hàng hóa (CPC 7123).
E. Dịch vụ
hỗ trợ mọi phương thức vận tải
a) Dịch vụ
xếp dỡ công – ten – nơ, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay (một phần của CPC
7411).
b) Dịch vụ
kho bãi (CPC 742).
c) Dịch vụ
đại lý vận tải hàng hóa (CPC 748).
d) Các
dịch vụ khác (một phần của CPC 749)./.
PHỤ LỤC II. DANH MỤC MƯỜI MỘT
NGÀNH DỊCH VỤ TRONG BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ DỊCH VỤ CỦA VIỆT NAM VỚI WTO ĐỐI VỚI
NGƯỜI LAO ĐỘNG NƯỚC NGOÀI LÀ NHÀ QUẢN LÝ, GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH, CHUYÊN GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư số
35/2016/TT-BCT ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ Công Thương)
I. CHÚ GIẢI
Tại Phụ lục này, các ký
hiệu (*) và (**) được sử dụng để nhấn mạnh rằng phân ngành dịch vụ mang ký hiệu
(*) hay (**) là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó.
1. Dịch vụ
mang ký hiệu (*) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có
phạm vi hoặc nội hàm
rộng hơn nhưng chưa xác định được mã CPC cụ thể. Ví dụ: dịch vụ tổ chức hội nghị (convention services)
có mã phân loại là 87909* được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ nào đó
được phân loại trong Bảng phân loại sản phẩm trung tâm và ngành này có phạm vi
hoặc nội hàm rộng hơn dịch vụ tổ chức hội nghị.
2. Dịch vụ
mang ký hiệu (**) được coi là cấu phần của một ngành dịch vụ có phạm vi hoặc
nội hàm rộng hơn nhưng có mã CPC rõ ràng. Mã này không mang ký hiệu (**). Ví dụ,
dịch vụ thư thoại có mã là CPC 7523** tức là dịch vụ thư thoại là cấu phần của
dịch vụ truyền tải dữ liệu và tin nhắn (có mã CPC 7523).
II. DANH MỤC MƯỜI MỘT NGÀNH DỊCH VỤ
1. CÁC
DỊCH VỤ KINH DOANH
A) Dịch vụ
chuyên môn
a) Dịch vụ
pháp lý (CPC 861 không bao gồm: tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa
hay đại diện cho khách hàng của mình trước Tòa án Việt Nam; Dịch vụ giấy tờ
pháp lý và công chứng liên quan tới pháp luật Việt Nam)
b) Dịch vụ
thuế (CPC 863)
c) Dịch vụ
kiến trúc (CPC 8671)
d) Dịch vụ
tư vấn kỹ thuật (CPC 8672)
đ) Dịch vụ tư vấn kỹ
thuật đồng bộ (CPC 8673)
e) Dịch vụ
quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674)
B. Dịch vụ
máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841 – 845, CPC 849)
C. Dịch vụ nghiên cứu và
phát triển
Dịch vụ nghiên cứu và
phát triển đối với khoa học tự nhiên (CPC 851)
D. Dịch vụ cho thuê
không kèm người điều khiển
Đ. Các dịch vụ kinh
doanh khác
a) Dịch vụ
liên quan đến tư vấn quản lý (CPC 866, trừ CPC 86602 và Dịch vụ trọng tài và hòa giải đối với tranh chấp thương mại giữa
các thương nhân (CPC86602**))
b) Dịch vụ
liên quan đến tư vấn khoa học kỹ thuật (chỉ đối với CPC 86751, 86752 và 86753)
2. CÁC
DỊCH VỤ THÔNG TIN
A. Dịch vụ
viễn thông
Các dịch vụ viễn thông cơ bản
a) Dịch vụ
telex (CPC 7523**)
b) Dịch vụ
Telegraph (CPC 7523**)
c) Dịch vụ
Facsimile (CPC 7521** + 7529**)
Các dịch vụ giá trị gia tăng
d) Các
dịch vụ fascimile gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển, lưu trữ và khôi
phục (CPC 7523**)
đ) Dịch vụ khác
B. Dịch vụ
nghe nhìn
a) Dịch vụ
chiếu phim (CPC 96121)
b) Dịch vụ
ghi âm
3. DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT CÓ LIÊN QUAN
Công tác lắp dựng (CPC
514)
4. DỊCH VỤ
PHÂN PHỐI
Dịch vụ nhượng quyền
thương mại (CPC 8929)
5. DỊCH VỤ
GIÁO DỤC
Giáo dục bậc cao (CPC
923)
6. DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG
Dịch vụ đánh giá tác
động môi trường (CPC 94090*)
7. DỊCH VỤ
TÀI CHÍNH
Bảo hiểm phi nhân thọ
8. DỊCH VỤ
Y TẾ VÀ XÃ HỘI
Các dịch vụ nha khoa và
khám bệnh (CPC 9312)
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN
Dịch vụ đại lý lữ hành
và điều hành tour du lịch (CPC 7471)
10. DỊCH VỤ GIẢI TRÍ, VĂN HÓA VÀ THỂ THAO
A. Dịch vụ
giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)
B. Dịch vụ khác
Kinh doanh trò chơi điện
tử (CPC 964**)
11. DỊCH VỤ
VẬN TẢI
Dịch vụ bán và tiếp thị
sản phẩm hàng không./.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |