Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / Luật 27/2008/QH12 thuế tiêu thụ đặc biệt

Luật 27/2008/QH12 thuế tiêu thụ đặc biệt

1 CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1.3 Điều 3. Đối tượng không chịu thuế
1.4 Điều 4. Người nộp thuế
2 CHƯƠNG II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
2.1 Điều 5. Căn cứ tính thuế
2.2 Điều 6. Giá tính thuế
2.3 Điều 7. Thuế suất
3 CHƯƠNG III. HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ
3.1 Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
3.2 Điều 9. Giảm thuế
4 CHƯƠNG IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
4.1 Điều 10. Hiệu lực thi hành
4.2 Điều 11. Hướng dẫn thi hành
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng chịu thuế
    • 1.3. Điều 3. Đối tượng không chịu thuế     
    • 1.4. Điều 4.Người nộp thuế
  • 2. CHƯƠNG II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ
    • 2.1. Điều 5. Căn cứ tính thuế
    • 2.2. Điều 6. Giá tính thuế
    • 2.3. Điều 7. Thuế suất
  • 3. Related articles 01:
  • 4. Related articles 02:
  • 5. CHƯƠNG III. HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ
    • 5.1. Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
    • 5.2. Điều 9. Giảm thuế
  • 6. CHƯƠNG IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
    • 6.1. Điều 10. Hiệu lực thi hành
    • 6.2. Điều 11. Hướng dẫn thi hành  

LUẬT27/2008/QH12

ngày 14 tháng 11 năm 2008

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 

Căn cứ Hiến pháp nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số
điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật
thuế tiêu thụ đặc biệt,

CHƯƠNG
I
.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh

Luật này quy định về đối
tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn
thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.

Điều 2. Đối tượng chịu
thuế

1. Hàng hóa:

a) Thuốc lá điếu, xì gà
và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

b) Rượu;

c) Bia;

d) Xe ô tô dưới 24 chỗ,
kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có
thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

đ) Xe mô tô hai bánh, xe
mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

e) Tàu bay, du thuyền;

g) Xăng các loại, nap-ta
(naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha
chế xăng;

h) Điều hoà nhiệt độ
công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

i) Bài lá;

k) Vàng mã, hàng mã.

2. Dịch vụ:

a) Kinh doanh vũ trường;

b) Kinh doanh mát-xa
(massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

c) Kinh doanh ca-si-nô
(casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót
(jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

d) Kinh doanh đặt cược;

đ) Kinh doanh gôn (golf)
bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

e) Kinh doanh xổ số.

Điều 3. Đối tượng không
chịu thuế     

Hàng hóa quy định tại
khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong
các trường hợp sau: 

1. Hàng hóa do cơ sở sản
xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác
để xuất khẩu;

2. Hàng hóa nhập khẩu
bao gồm:           

a) Hàng viện trợ nhân
đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng
cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;

b) Hàng hóa vận chuyển
quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu
theo quy định của Chính phủ;

c) Hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu,
thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu,
thuế nhập khẩu;

d) Đồ dùng của tổ chức,
cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người
trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy
định của pháp luật;

3. Tàu bay, du thuyền sử
dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;

4. Xe ô tô cứu thương;
xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa
có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải
trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;

5.
Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán
vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua
bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Điều 4.Người nộp
thuế

Ngườinộp thuế
tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh
doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường
hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất
khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất
khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

CHƯƠNG
II
. CĂN CỨ
TÍNH THUẾ

Điều 5. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế tiêu
thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số
thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với
thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Điều 6. Giá tính thuế

Giá tính thuế tiêu thụ
đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có
thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

1. Đối với hàng hóa sản
xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra;

2. Đối với hàng hóa nhập
khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa
nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số
thuế nhập khẩu được miễn, giảm;

3. Đối với hàng hóa gia
công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán
của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng; 

4. Đối với hàng hóa bán
theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một
lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

5. Đối với dịch vụ là
giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số
trường hợp được quy định như sau:

a) Đối với kinh doanh
gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn
và tiền ký quỹ (nếu có);

b) Đối với kinh doanh
ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt
động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;

c) Đối với kinh doanh vũ
trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ
trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;

6. Đối với hàng hóa,
dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế
tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời
điểm phát sinh các hoạt động này.    

Giá
tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao
gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Giá
tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu
bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch
bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.

Chính phủ quy định cụ
thể Điều này.

Điều 7. Thuế suất

Thuế suất thuế tiêu thụ
đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc
biệt sau đây:

BIỂU
THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STT

Hàng
hoá, dịch vụ

Thuế
suất (%)

I

Hàng
hoá

 

1

Thuốc
lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

65

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2672/

2. https://docluat.vn/archive/2804/

3. https://docluat.vn/archive/1483/

4. https://docluat.vn/archive/3671/

5. https://docluat.vn/archive/2250/

2

Rượu

 

 

a)
Rượu từ 20 độ trở lên

 

 

 Từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012

45

 

Từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013

50

 

b)
Rượu dưới 20 độ

25

3

 Bia

 

 

Từ
ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012

45

 

Từ
ngày 01 tháng 01 năm 2013

50

4

Xe
ô tô dưới 24 chỗ

 

 

a)
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g
Điều này

 

 

Loại
có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống

45

 

Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến
3.000 cm3

50

 

Loại
có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3  

60

 

b)
Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và
4g Điều này         

30

 

c)
Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và
4g Điều này

15

 

d)
Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g
Điều này

15

 

đ)
Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó
tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy
định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

 

e)
Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy
định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

 

g)
Xe ô tô chạy bằng điện

 

 

Loại
chở người từ 9 chỗ trở xuống

25

 

Loại
chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

15

 

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/3296/

2. https://docluat.vn/archive/1648/

3. https://docluat.vn/archive/2306/

4. https://docluat.vn/archive/1744/

5. https://docluat.vn/archive/2544/

Loại
chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

10

 

Loại
thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

5

Xe
mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

20

6

Tàu
bay

30

7

Du
thuyền

30

8

Xăng
các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng

10

9

Điều
hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài
lá

40

11

Vàng
mã, hàng mã

70

II

Dịch
vụ

 

1

Kinh
doanh vũ trường

40

2

Kinh
doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh
doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

30

4

Kinh
doanh đặt cược

30

5

Kinh
doanh gôn

20

6

Kinh
doanh xổ số

15

 

CHƯƠNG
III
. HOÀN
THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ

Điều 8. Hoàn thuế, khấu
trừ thuế

1. Người nộp thuế tiêu
thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

a) Hàng tạm nhập khẩu,
tái xuất khẩu;    

b)
Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu
;

c) Quyết toán thuế khi
sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển
đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp
thừa;        

d) Có quyết định hoàn
thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn
thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên.

Việc hoàn thuế tiêu thụ
đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với
hàng hoá thực tế xuất khẩu.

2. Người nộp thuế sản
xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã
nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế
đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở
khâu sản xuất.

Chính phủ quy định cụ
thể Điều này.

Điều 9. Giảm thuế

Người nộp thuế sản xuất
hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai
nạn bất ngờ được giảm thuế.

Mức
giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất
ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và
không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

CHƯƠNG
IV
. ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực thi
hành

1. Luật này có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia
có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

2. Bãi bỏ các quy định
tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11; Điều 1 của Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia
tăng số 57/2005/QH11, trừ các quy định đối với mặt hàng rượu và bia tiếp tục có
hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.

Điều 11. Hướng dẫn thi
hành  

Chính phủ quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật này; hướng dẫn
những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

Luật này đã được Quốc
hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua
ngày 14 tháng 11 năm 2008./. 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

Luật 03/2003/QH11 về Kế toán

TT 09/2015/TT-NHNN về mua bán nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

TT 15/2017/TT-BCT hướng dẫn NĐ 68/2017/NĐ-CP về Quản lý, phát triển Cụm công nghiệp

TT 07/2019/TT-BTP Về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

MỤC LỤC LUẬT 38/2019/QH14 VỀ QUẢN LÝ THUẾ

MỤC LỤC NĐ 102/2017/NĐ-CP VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

TT 15/2017/TT-BCT hướng dẫn NĐ 68/2017/NĐ-CP về Quản lý, phát triển Cụm công nghiệp

AI ĐƯỢC ĐĂNG KÝ TÊN MIỀN.GOV.VN

MỤC LỤC NĐ 81/2018/NĐ-CP VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

MẪU HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TUYỂN CHỌN VÀ HƯỚNG DẪN

NĐ 108/2018/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

TT 103/2015/TT-BTC về danh mục hàng hóa XNK Việt Nam (Mã HS)

TT 21/2019/TT-BTC về Bán cổ phần lần đầu và Chuyển nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ

MỤC LỤC THÔNG TƯ 02/2016/TT-BXD

HIỆU LỰC CỦA NGHỊ ĐỊNH 29/2015/NĐ-CP

CÁC HÀNH VI BỊ CẤM THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑