1.1 .TẤT CẢ CÁC NGÀNH VÀ PHÂN NGÀNH TRONG BIỂU CAM KẾT
3 1. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH
3.1 A. Dịch vụ chuyên môn3.2 B. Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC 841-845, CPC 849)3.3 C. Dịch vụ nghiên cứu và phát triển3.4 E. Dịch vụ cho thuê không kèm người điều khiển3.5 F. Các dịch vụ kinh doanh khác
4.1 B. Các dịch vụ chuyển phát (CPC 7512**)4.2 C. Dịch vụ viễn thông4.3 D. Dịch vụ nghe nhìn
6 4. DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
7 5 DỊCH VỤ GIÁO DỤC
8 6. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG
9 7. DỊCH VỤ TÀI CHÍNH
9.1 A. Bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm9.2 B. Dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác9.3 C. Chứng khoán
10.1 A. Dịch vụ bệnh viện10.2 B. Các dịch vụ nha khoa và khám bệnh
11.1 A. Khách sạn và nhà hàng bao gồm11.2 B. Dịch vụ đại lý lữ hành và điều hành tour du lịch
12.1 A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc) (CPC 9619)12.2 D. Dịch vụ khác
13.1 A. Dịch vụ vận tải biển13.2 .Các dịch vụ hỗ trợ vận tải biển13.3 B. Dịch vụ vận tải đường thủy nội địa13.4 C. Dịch vụ vận tải hàng không13.5 E. Dịch vụ vận tải đường sắt13.6 F. Dịch vụ vận tải đường bộ13.7 H. Dịch vụ hỗ trợ mọi phương thức vận tải
14.1 1. Bảo vệ cạnh tranh14.2 2 Kết nối14.3 3. Dịch vụ phổ cập14.4 4. Công bố công khai các tiêu chí cấp phép14.5 5 Các cơ quan quản lý nhà nước độc lập14.6 6 Phân bổ và sử dụng các nguồn quý hiếm
16 II. TÀI LIỆU GIẢI THÍCH (KHÔNG CHÍNH THỨC) BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
16.1 1. Nội dung của Biểu cam kết dịch vụ16.2 2. Cấu trúc của Biểu cam kết dịch vụ16.3 3. Phương pháp “chọn – bỏ” và “chọn – cho”:16.4 4. Các phương thức cung cấp dịch vụ16.5 5. Mức độ cam kết
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
I. BIỂU CAM KẾT WTO
VỀ DỊCH VỤ
TỔ THẾ GIỚI |
WT/ACC/VNM/48/Add.2 27 tháng 10 năm (06-5203) |
Ban
Công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam
Biểu CLX – Việt Nam
Phần II – Biểu cam kết cụ thể về dịch vụ
Danh mục miễn trừ đối xử Tối huệ quốc
theo Điều II
Như đã quy định tại đoạn 528 của Báo
cáo của Ban công tác về việc gia nhập WTO của Việt Nam (WT/ACC/VNM/48), Biểu
cam kết cụ thể về dịch vụ dưới đây là kết quả đàm phán giữa Cộng hoà Xã hội chủ
nghĩa Việt Nam với các Thành viên WTO và là Phụ lục của Nghị định thư gia nhập
của Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Phương thức cung cấp: (1) Cung cấp qua biên giới (2) Tiêu dùng ở nước ngoài (3) Hiện diện thương mại (4) Hiện diện của thể nhân |
|||
Ngành và phân |
Hạn chế tiếp cận |
Hạn chế đối xử |
Cam kết bổ sung |
I. CAM KẾT CHUNG |
|||
.TẤT CẢ CÁC NGÀNH VÀ PHÂN NGÀNH TRONG BIỂU CAM KẾT |
(3) Không hạn chế, ngoại trừ: Trừ khi có quy định khác tại Các nhà cung cấp dịch vụ nước Chưa cam kết việc thành lập Các điều kiện về sở hữu, hoạt Các doanh nghiệp có vốn đầu tư Nhà cung cấp dịch vụ nước Một năm sau khi gia nhập, hạn (4) Chưa cam kết, trừ (a) Người di chuyển Các nhà quản lý, giám đốc điều Nhà quản lý, Giám đốc điều Chuyên gia là thể nhân làm (b) Nhân sự khác Các nhà (c) Người chào bán Là những (d) Người chịu trách Là các nhà quản lý và giám đốc (e) Nhà cung cấp dịch vụ Các thể nhân làm việc trong – Doanh nghiệp nước ngoài đã – Những người này phải – Số lượng các thể nhân – Những người này đã làm Những người
|
(3) Không hạn chế, ngoại trừ: Các khoản trợ cấp có thể chỉ (4) Chưa cam kết, trừ các biện pháp đã nêu tại cột |
|
II. CAM KẾT CỤ THỂ CHO TỪNG NGÀNH |
|||
1. CÁC DỊCH VỤ KINH DOANH |
|||
A. Dịch vụ chuyên môn |
|||
(a) Dịch vụ pháp lý (CPC 861, không bao gồm : – tham gia tố tụng với tư cách – Dịch vụ giấy tờ pháp lý và
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Tổ chức luật sư nước
Hiện diện thương mại của tổ (4) Chưa cam kết trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết trừ các cam kết chung. |
|
(b) Dịch vụ kế toán, kiểm toán (CPC 862) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(c) Dịch vụ thuế (CPC 863) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Trong vòng 1 năm kể từ ngày Trong vòng 1 năm kể từ ngày (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(d) Dịch vụ kiến trúc (CPC 8671) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Trong vòng 2 năm kể từ ngày Doanh nghiệp nước ngoài phải (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(e) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8672) (f) Dịch vụ tư vấn kỹ thuật (CPC 8673) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Trong vòng 2 năm kể từ ngày Doanh nghiệp nước ngoài phải (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(g) Dịch vụ quy hoạch đô thị (CPC 8674) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Sau 2 năm kể từ khi gia nhập, Trong vòng 2 năm kể từ ngày Doanh nghiệp nước ngoài phải (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Vì lý do an ninh quốc gia và (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(i) Dịch vụ thú y (CPC 932)8 |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Chỉ dành quyền tiếp (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ
|
|
B. Dịch vụ máy tính và các dịch vụ liên quan (CPC
|
|||
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Trong vòng Sau 3 năm (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
||
C. Dịch vụ nghiên cứu và phát triển |
|||
(a) Dịch vụ nghiên cứu và phát (CPC 851) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
E. Dịch vụ cho thuê không kèm người điều khiển |
|||
(b) Dịch vụ cho thuê máy bay (CPC 83104) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
d. Dịch vụ cho thuê máy móc và (CPC 83109) |
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
F. Các dịch vụ kinh doanh khác |
|||
(a) Dịch vụ quảng cáo (CPC 871, trừ dịch vụ quảng cáo thuốc lá) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Kể từ ngày gia nhập, các nhà Kể từ ngày gia nhập, cho phép (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ
|
Việc quảng cáo rượu phải tuân thủ các quy định của Nhà nước được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử. |
(b) Dịch vụ nghiên cứu thị (CPC 864, trừ 86402) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Kể từ ngày gia nhập, cho phép (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(c) Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam
|
|
(d) Dịch vụ liên quan đến tư
(CPC 86602**) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, Đối với dịch vụ CPC 866, trừ Đối với dịch vụ trọng tài và (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế (2) Không hạn chế (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(e) Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (CPC 8676 ngoại trừ việc kiểm định và cấp giấy chứng nhận cho phương tiện vận tải) |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Vì lý do an ninh quốc gia, (4) Chưa cam kết, trừ |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(f) Dịch vụ liên quan đến nông (CPC 881)10 |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Chỉ cho phép thành lập liên (4) Chưa cam kết, trừ |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Việc tiếp cận một số khu vực (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(h) Dịch vụ liên quan đến 1. Cam kết tại phần này không 2. Cam kết tại phần này không |
|||
(2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Kể từ ngày gia nhập, cho (4) Chưa cam kết, trừ |
(1) Không hạn chế, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
||
(i) Dịch vụ liên quan đến sản xuất (CPC 884 và 885) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(m) Dịch vụ liên quan đến tư
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Kể từ ngày gia nhập, cho (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(n) Dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị (không bao gồm sửa chữa, bảo dưỡng tàu biển, máy bay, hoặc các phương tiện và thiết bị vận tải khác) (CPC 633) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Kể từ ngày gia nhập, cho phép (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
1
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hay nhiều bên (trong đó
ít nhất một bên phải là pháp nhân Việt Nam và một bên phải là pháp nhân nước
ngoài) để tiến hành hoạt động đầu tư, kinh doanh ở Việt Nam, trong đó quy định
trách nhiệm và phân chia kết quả kinh doanh của mỗi bên mà không thành lập pháp
nhân.
2
Văn phòng đại diện là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp nước ngoài được thành
lập theo pháp luật Việt Nam để tìm kiếm, thúc đẩy các cơ hội hoạt động thương
mại, du lịch nhưng không được tham gia vào các hoạt động sinh lợi trực tiếp.
3
“Tổ chức luật sư nước ngoài” là tổ chức của các luật sư hành nghề do một hoặc
nhiều luật sư hoặc công ty luật nước ngoài thành lập ở nước ngoài dưới bất kỳ
hình thức công ty thương mại nào (kể cả hãng luật, công ty luật trách nhiệm hữu
hạn, công ty luật cổ phần v.v).
4
Công ty luật nước ngoài là tổ chức do một hoặc nhiều tổ chức luật sư nước ngoài
thành lập tại Việt Nam với mục đích hành nghề luật ở Việt Nam.
5 Tiêu chí chính để
cấp phép bao gồm số lượng doanh nghiệp, tình hình hoạt động của các doanh
nghiệp trên thị trường và tác động của các doanh nghiệp này tới sự ổn định của
thị trường và nền kinh tế.
6
Để làm rõ hơn nội dung cam kết, cam kết này cho phép duy trì hoặc áp dụng các
hạn chế vì các lý do an ninh quốc gia và trật tự công cộng, biện minh được bằng
Điều XIV và XIV bis của GATS.
7 Để làm rõ hơn nội
dung cam kết, cam kết này cho phép duy trì hoặc áp dụng các hạn chế vì các lý
do an ninh quốc gia và trật tự công cộng, biện minh được bằng Điều XIV và XIV
bis của GATS.
8
Phạm vi cam kết không bao gồm việc lưu giữ giống vi sinh vật dùng trong thú y.
9
Không bao gồm thiết bị khai thác mỏ và thiết bị dàn khoan; các thiết bị viễn
thông, truyền hình và truyền thanh thương mại.
10
Không cam kết đối với các dịch vụ điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự nhiên
bao gồm khai thác gỗ và săn bắn, đánh bẫy động vật hoang dã quý hiếm, dịch vụ
chụp ảnh hàng không, gieo hạt và phun thuốc hóa chất bằng máy bay, quản lý quỹ
gien cây trồng, vật nuôi và vi sinh vật sử dụng trong nông nghiệp. Để làm rõ
nội dung cam kết, dịch vụ chăn nuôi và phát triển nguồn giống là thuộc phạm vi
cam kết.
11
Để làm rõ hơn nội dung cam kết, hạn chế này cho phép duy trì hoặc áp dụng các
hạn chế vì lý do an ninh quốc gia và trật tự công cộng phù hợp với Điều XIV và
XIV bis của GATS.
12
Việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến đánh giá trữ lượng, khảo sát, thăm dò
và khai thác phải tuân thủ quy định và pháp luật hiện hành của Việt Nam.
13 Các dịch vụ chuyển
phát nhanh có thể bao gồm, ngoài yếu tố tốc độ xử lý nhanh hơn và độ tin cậy
cao hơn, các yếu tố gia tăng giá trị như thu gom tận tay người gửi, phát tận
tay người nhận, truy tìm và định vị, khả năng thay đổi nơi nhận và địa chỉ nhận
trong khi đang vận chuyển, báo phát.
14
Thông tin dưới dạng văn bản bao gồm thư tín, bưu thiếp, văn bản viết tay, hoặc
ấn phẩm như sách, báo, ấn phẩm định kỳ, tạp chí, hoặc các chứng từ thương mại
như hóa đơn, quảng cáo/báo giá, v.v.
15
Việc cung cấp dịch vụ qua biên giới có thể được thực hiện thông qua sự liên kết
với một nhà cung cấp dịch vụ trong nước đối với các khâu thu gom và phát.
16
Phần này bao gồm cả sách và ca-ta-lô (catalogues).
17
Truyền quảng bá là một chuỗi truyền dẫn liên tục cần thiết cho việc quảng bá
các tín hiệu chương trình phát thanh và truyền hình tới công chúng, nhưng không
bao gồm các tuyến truyền dẫn giữa các nhà khai thác.
18
Các dịch vụ cung cấp đường kết nối giữa các nhà cung cấp dịch vụ truy nhập
Internet (IAS) này và với mạng trục Internet quốc tế.
19
Một công ty đa quốc gia là công ty a) có hiện diện thương mại ở Việt Nam; b)
đang hoạt động ở ít nhất 1 nước Thành viên WTO khác; c) đã đi vào hoạt động ít
nhất 5 năm; d) có cổ phiếu niêm yết ở sàn giao dịch của một nước Thành viên
WTO; và e) được cấp phép sử dụng trạm vệ tinh mặt đất ở ít nhất 1 nước Thành
viên WTO.
20
Các dịch vụ, được cung cấp trên cơ sở thương mại, gồm thiết lập và quản lý một
mạng dùng riêng trên mạng công cộng (mạng dùng chung) để thiết lập liên lạc
thoại và số liệu trên cơ sở phi lợi nhuận giữa các thành viên của một nhóm sử
dụng khép kín được xác định từ trước khi thiết lập VPN. Nhóm sử dụng khép kín
đó có thể là các đơn vị trong một tập đoàn hoặc một tổ chức, hoặc một nhóm các
pháp nhân có quan hệ liên kết với nhau để cùng thực hiện lợi ích/mục tiêu
chung. Các thành viên ban đầu của nhóm sử dụng khép kín dùng dịch vụ VPN đó
phải được liệt kê trong một kế hoạch quay số hoặc định tuyến do cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt và chịu sự giám sát. Các nhà cung cấp dịch vụ VPN phải thông
báo cho Cơ quan có thẩm quyền những thay đổi về thành viên ít nhất trước 2 tuần
làm việc trước khi thực sự bắt đầu cung cấp dịch vụ thương mại và chỉ có thể
bắt đầu cung cấp dịch vụ nếu trong hai (2) tuần đó không có sự phản đối của Cơ
quan có thẩm quyền. Các thành viên không được phép bán lại các dịch vụ VPN cho
một bên thứ 3 không liên quan. Các mạng VPN không được phép truyền/chuyển tiếp
lưu lượng của/giữa các bên thứ ba không liên kết. Các dịch vụ VPN có thể được
các nhà khai thác dịch vụ có vốn đầu tư nước ngoài cung cấp trong một gói cùng
với dịch vụ truy nhập Internet và các dịch vụ giá trị gia tăng từ (h) đến (n).
21
Các dịch vụ cung cấp truy nhập Internet cho các khách hàng đầu cuối.
*
Do thiếu tính khả thi về mặt kỹ thuật.
22
Trong biểu cam kết này, “dược phẩm” không bao gồm các sản phẩm bổ dưỡng phi
dược phẩm dưới dạng viên nén, viên con nhộng hoặc bột.
23
Để làm rõ nội dung cam kết, cam kết này bao gồm cả hoạt động bán hàng đa cấp do
các đại lý hoa hồng là cá nhân Việt Nam đã được đào tạo và cấp chứng chỉ phù
hợp tiến hành. Các cá nhân này không thực hiện bán hàng tại các địa điểm cố
định và nhận thù lao cho cả hoạt động bán hàng lẫn dịch vụ hỗ trợ bán hàng để
góp phần làm tăng doanh số bán hàng của các nhà phân phối khác.
24
Việc xin phép thành lập nhiều hơn một cơ sở bán lẻ phải tuân thủ quy trình đã
có và được công bố công khai và việc cấp phép phải dựa trên các tiêu chí khách
quan. Các tiêu chí chính để kiểm tra nhu cầu kinh tế là số lượng các nhà cung
cấp dịch vụ đang hiện diện trong một khu vực địa lý, sự ổn định của thị trường
và và quy mô địa lý.
25
Để làm rõ hơn nội dung cam kết, cam kết này cho phép duy trì hoặc áp dụng các
hạn chế vì mục tiêu an ninh quốc gia, có thể biện minh được theo Điều XIV và
XIV bis của GATS.
26
Theo luật, việc nhập khẩu chất thải là bị cấm. Việc xử lý và thải bỏ chất thải
độc hại được pháp luật điều chỉnh.
27
Đối với việc tiếp cận và sử dụng đại lý hàng hải được qui định trong cột Cam
kết bổ sung, khi vận tải đường bộ, đường thuỷ nội địa, vận tải ven biển và
trong đất liền, và các dịch vụ hỗ trợ liên quan không được quy định đầy đủ
trong biểu cam kết thì người khai thác dịch vụ vận tải đa phương thức có thể
tiếp cận các nhà cung cấp dịch vụ đại lý hàng hải của Việt Nam để thuê xe tải,
toa xe đường sắt, xà lan hoặc các thiết bị liên quan với mục đích giao nhận
trong nội địa hàng hoá được vận chuyển bằng đường biển quốc tế.
28
“Các hình thức hiện diện thương mại khác để cung cấp các dịch vụ vận tải
biển quốc tế” là khả năng để các công ty vận tải biển nước ngoài thực hiện các
hoạt động ở Việt Nam liên quan tới hàng hóa do các công ty đó vận chuyển và cần
thiết để cung cấp dịch vụ vận tải tích hợp cho khách hàng của họ, trong đó vận
tải biển quốc tế là công đoạn chính và do công ty vận tải biển liên quan cung
cấp.
29
Có thể dành riêng một số khu vực để cung cấp các dịch vụ công hoặc áp dụng thủ
tục cấp phép tại các khu vực này.
30
“Dịch vụ thông quan” (hay “dịch vụ môi giới hải quan”) là
các hoạt động bao gồm việc thay mặt một bên khác thực hiện các thủ thục hải
quan liên quan tới xuất khẩu, nhập khẩu hoặc quá cảnh hàng hóa, dù dịch vụ này
là hoạt động chính hay chỉ là một phần bổ sung thông thường trong hoạt động
chính của nhà cung cấp dịch vụ.
∗
Cam kết ở phương thức này không khả thi.
31
“Dịch vụ kho bãi công-ten-nơ” là các hoạt động bao gồm lưu kho
công-ten-nơ, dù ở khu vực cảng hay trong nội địa, nhằm chất hàng vào/dỡ hàng
ra, sửa chữa và chuẩn bị công-ten-nơ sẵn sàng cho việc gửi hàng.
32
Trong số các tiêu chí để xem xét, có thể sử dụng các tiêu chí: khả năng tạo
công ăn việc làm; khả năng tạo ngoại tệ; khả năng áp dụng công nghệ tiên tiến,
bao gồm cả kỹ năng quản lý; khả năng giảm bớt ô nhiễm công nghiệp; đào tạo nghề
cho công nhân Việt Nam; v.v…
33Bao gồm cả dịch vụ giao nhận hàng hoá. Các dịch vụ này bao gồm các hoạt
động tổ chức và điều hành các hoạt động chuyên chở hàng hóa thay mặt người gửi
hàng thông qua việctìm kiếm dịch vụ vận tải và các dịch vụ liên quan, chuẩn bị
chứng từ và cung cấp thông tin kinh doanh.
∗
Cam kết ở phương thức này không khả thi.
34 Bao gồm các
hoạt động sau: kiểm tra vận đơn; dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa; giám định
hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lượng; giám định hàng hóa; dịch vụ
nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. Các dịch vụ này được
thực hiện thay mặt cho chủ hàng.
Ngành và phân |
Hạn chế tiếp cận |
Hạn chế đối xử |
Cam kết bổ sung |
2. CÁC DỊCH VỤ THÔNG TIN |
|||
B. Các dịch vụ chuyển phát
|
(1) Không hạn chế.15 (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại 5 năm sau khi gia nhập, cho
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế.
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
Dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ của các Thành viên sẽ được dành cho sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử dành cho Bưu chính Việt Nam hoặc các công ty con của Bưu chính Việt Nam đối với các hoạt động cạnh tranh. |
(a) Kiện16 và các hàng * Xử lý các vật phẩm không ghi
|
|||
C. Dịch vụ viễn thôngCác cam kết dưới đây phù hợp
|
|||
Các dịch vụ viễn thông cơ (a) Các dịch vụ thoại (CPC 7521) (b) Dịch vụ truyền số liệu (CPC 7523**) (c) Dịch vụ truyền số liệu (CPC 7523**) (d) Dịch vụ Telex (CPC 7523**) (e) Dịch vụ Telegraph (CPC 7523**) (f) Dịch vụ Facsimile (CPC 7521** + 7529**) (g) Dịch vụ thuê kênh riêng (CPC 7522** + 7523**) (o*) Các dịch vụ khác: – Dịch vụ hội nghị truyền hình (CPC 75292) – Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu – Các dịch vụ thông tin vô + Dịch vụ thoại di động + Dịch vụ số liệu di + Dịch vụ nhắn tin + Dịch vụ PCS + Dịch vụ trung kế vô – Dịch vụ kết |
(1) Không hạn chế, ngoại trừ: Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua Dịch vụ viễn thông vệ tinh:Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài – ngay khi gia nhập: các khách hàng – 3 năm sau khi gia nhập: các công ty đa (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại trừ: Các dịch vụ không có hạ tầng mạng: Ngay sau khi gia nhập cho phép liên 3 năm sau khi gia nhập: cho phép liên Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Ngay 51% là nắm quyền kiểm soát trong việc quản lý Trong ngành viễn thông, các nhà đầu tư nước (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung.
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa |
Việt Nam cam kết thực hiện các nghĩa vụ nêu Với các tuyến |
Dịch vụ viễn thông cơ bản: (o*) Các dịch vụ viễn thông khác – Dịch vụ mạng |
(1) Không hạn chế, ngoại trừ: Dịch vụ hữu tuyến và di động mặt đất: Dịch vụ phải được cung cấp thông qua Dịch vụ viễn thông vệ tinh: Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải – ngay khi gia nhập: các khách |
(1) Không hạn chế.
|
Việt Nam cam kết thực hiện các Với các tuyến cáp quang biển công-xooc-xi-om mà Việt Nam |
– 3 năm sau khi gia (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Các dịch vụ không có hạ Các dịch vụ có hạ tầng mạng: (4) Chưa cam kết, trừ
|
(2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
||
Các dịch vụ giá trị gia (h) Thư điện tử (CPC 7523 **) (i) Thư thoại (CPC 7523 **) (j) Thông tin trực tuyến và (CPC 7523**) (k) Trao đổi dữ liệu điện tử (CPC 7523**) (l) Các dịch vụ facsimile gia (CPC 7523**) (m) Chuyển đổi mã và giao thức (n) Thông tin trực tuyến và xử (CPC 843**)
|
(1) Không hạn chế, ngoại trừ: Dịch vụ hữu tuyến và di Dịch vụ viễn thông vệ tinh: – ngay khi gia nhập: các khách hàng kinh doanh |
(1) Không hạn chế. |
Việt Nam cam kết thực hiện các
|
– 3 năm sau khigia
|
|||
(2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại trừ : Các dịch Sau 03 năm Các 51% là nắm quyền kiểm soát Trong ngành viễn thông, (4) Chưa cam kết, trừ |
(2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
||
Các dịch vụ giá trị gia (o) Dịch vụ khác – Dịch vụ Truy nhập Internet IAS21 |
(1) Không hạn chế, ngoại trừ: Dịch vụ hữu tuyến và di Dịch vụ viễn thông vệ tinh: – ngay khi gia nhập: – 3 năm sau khi gia |
(1) Không hạn chế |
Việt Nam cam kết thực hiện các
|
(2) Không hạn chế. (3) Các dịch vụ không 03 năm Các dịch (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(2) Không hạn chế (3) Không hạn chế (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
||
D. Dịch vụ nghe nhìnĐối với dịch vụ sản xuất, phát |
|||
(a) Dịch vụ sản xuất phim (CPC 96112, trừ băng
|
(1) Chưa cam kết. (2) Chưa cam kết. (3) Chỉ dưới hình thức (4) Chưa cam kết, trừ |
(1) Chưa cam kết. (2) Chưa cam kết. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
– Dịch vụ phát hành phim (CPC
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chỉ dưới hình thức (4) Chưa cam kết, trừ |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
Ngành và phân |
Hạn chế tiếp cận |
Hạn chế đối xử |
Cam kết bổ sung |
(b) Dịch vụ chiếu phim (CPC 96121) |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chỉ dưới hình thức Các nhà văn hoá, các tụ điểm (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(e) Dịch vụ ghi âm |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
3. DỊCH VỤ XÂY DỰNG VÀ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT LIÊN QUAN |
|||
A. Thi công xây dựng nhà cao (CPC 512) B. Thi công xây dựng các công (CPC 513) C. Công tác lắp dựng và lắp D. Công tác hoàn thiện công (CPC 517) E. Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518) |
(1) Chưa cam kết.* (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Trong vòng 2 năm kể từ ngày Doanh nghiệp nước ngoài phải Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết.* (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
4. DỊCH VỤ PHÂN PHỐI
|
|||
Các biện pháp áp dụng cho Thuốc lá và xì gà, sách, báo
|
|||
A. Dịch vụ đại lý hoa hồng (CPC 621, 61111, 6113, B. Dịch vụ bán buôn (CPC 622, 61111, 6113, C. Dịch vụ bán lẻ (CPC 631 + 632, 61112, 6113, 6121)23 |
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ – phân phối các sản phẩm phục – phân phối các chương trình (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Phải thành lập liên doanh với Kể từ ngày gia nhập, công ty
|
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế.
|
|
Kể từ ngày 1/1/2009, công ty Trong vòng 3 năm kể từ ngày gia nhập, công ty có vốn Việc thành lập các cơ sở bán (4) Chưa cam kết, trừ
|
(4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. | ||
D. Dịch vụ nhượng quyền thương (CPC 8929) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
5 DỊCH VỤ GIÁO DỤCChỉ cam kết các lĩnh vực kỹ Đối với các phân ngành (C), |
|||
B. Dịch vụ giáo dục phổ thông (CPC 922) |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ
|
|
C. Giáo dục bậc cao (CPC 923) D. Giáo dục cho người lớn (CPC 924) E. Các dịch vụ giáo dục khác (CPC 929 bao gồm đào tạo ngoại ngữ ) |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Kể từ ngày gia nhập, chỉ cho Sau 3 năm kể từ ngày gia nhập: (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Giáo viên nước ngoài (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
6. DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG Vì lý do an ninh quốc |
|||
A. Dịch vụ xử lý nước thải (CPC 9401) |
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại trừ: Khẳng định Trong vòng 4 năm kể từ ngày gia nhập,cho phép (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam |
Các công ty nước ngoài được phép kinh doanh ở Việt Nam dưới hình thức Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao (BOT) và Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành (BTO). |
B. Dịch vụ xử lý rác thải (CPC 9402) 26 |
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch (2) Không hạn chế. (3) Khẳng Để bảo đảm phúc lợi công cộng, các công ty có vốn đầu (4) Chưa cam kết, trừ các |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các |
Các công ty nước ngoài được phép kinh doanh ở Việt Nam dưới hình thức Xây dựng-Vận hành-Chuyển giao (BOT) và Xây dựng-Chuyển giao-Vận hành (BTO). |
D. Dịch vụ khác – Dịch vụ làm sạch khí thải (CPC 94040) và dịch vụ xử |
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch (2) Không hạn chế. (3) Khẳng (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
– Dịch vụ đánh giá tác động môi trường (CPC 94090*) |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
7. DỊCH VỤ TÀI CHÍNH |
|||
A. Bảo hiểm và các dịch vụ
|
(1) Không hạn chế đối với: – Dịch vụ bảo hiểm cung cấp – Dịch vụ tái bảo hiểm; – Dịch vụ bảo hiểm vận + Vận tải biển quốc tế và vận tải hàng không thương mại |
(1) Không hạn chế.
|
|
d. Dịch vụ hỗ trợ bảo hiểm
|
+ Hàng hoá đang vận – Dịch vụ môi giới bảo hiểm và – Dịch vụ
|
||
(2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế , Doanh nghiệp bảo hiểm 100% vốn Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ
|
(2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
||
B. Dịch vụ ngân hàng và các
|
|||
(a) Nhận tiền gửi và các khoản (b) Cho vay dưới tất cả (c) Thuê mua tài chính (d) Mọi dịch vụ thanh toán và (e) Bảo lãnh và cam kết (f) Kinh doanh trên tài – Công cụ thị trường tiền tệ – Ngoại hối; – Các công cụ tỷ giá và lãi – Vàng khối. (h) Môi giới tiền tệ (i) Quản lý tài sản, như (j) Các dịch vụ thanh (k) Cung cấp và chuyển (l) Các dịch vụ tư vấn,
|
(1) Chưa cam kết, trừ B(k) và (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại trừ: (a) Các tổ chức tín dụng (i) Đối với các ngân hàng (ii) Đối với các công ty (iii) Đối (b) Trong vòng 5 năm kể
– Ngày 1 tháng 1 năm 2007: 650% vốn pháp định được – Ngày 1 tháng 1 năm 2008: 800% vốn pháp định được – Ngày 1 tháng 1 năm 2009: 900% vốn pháp định được – Ngày 1 tháng 1 năm 2010: 1000% vốn pháp định được – Ngày 1 tháng 1 năm 2011: Đối xử quốc gia đầy đủ. (c) Tham gia cổ phần: (i) Việt (ii) (d) Chi nhánh ngân hàng – không được phép mở các điểm (e) Kể từ khi gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết, trừ B(k) và (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại trừ: (a) Các điều kiện để – Ngân hàng mẹ có tổng tài sản (b) Các điều kiện để – Ngân hàng mẹ có tổng tài sản (c) Các điều kiện để – Tổ chức tín dụng nước ngoài (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
C. Chứng khoán (f) Giao dịch cho tài – Các công cụ phái sinh, bao – Các chứng khoán có thể chuyển – Các công cụ có thể chuyển (g) Tham gia vào các đợt phát (i) Quản lý tài sản như quản (j) Các dịch vụ thanh toán và (k) Cung cấp và chuyển thông
|
(1) Chưa cam kết, trừ các dịch (2) Không hạn chế. (3) Ngay khi gia nhập, Sau 5 năm kể từ khi gia nhập, Đối với các dịch vụ từ C(i) (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(l) Tư vấn, trung gian và các dịch vụ phụ trợ liên quan đến chứng khoán, ngoại trừ các hoạt động tại tiểu mục (f), bao gồm tư vấn và nghiên cứu đầu tư, danh mục đầu tư, tư vấn về mua lại công ty, lập chiến lược và cơ cấu lại công ty. (Đối với các dịch vụ khác tại tiểu mục (l), tham chiếu tiểu mục (l) trong phần cam kết về dịch vụ ngân hàng) |
|||
8. DỊCH VỤ Y TẾ VÀ XÃ HỘI |
|||
A. Dịch vụ bệnh viện(CPC 9311) B. Các dịch vụ nha khoa và
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Nhà cung cấp dịch vụ Vốn đầu tư tối thiểu cho một (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
9. DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ DỊCH VỤ LIÊN QUAN |
|||
A. Khách sạn và nhà hàng bao
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
B. Dịch vụ đại lý lữ hành và
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Các nhà cung cấp dịch vụ (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, trừ (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
10. DỊCH VỤ GIẢI TRÍ, VĂN HOÁ VÀ THỂ THAO |
|||
A. Dịch vụ giải trí (bao gồm nhà hát, nhạc sống và xiếc)
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
D. Dịch vụ khác– Kinh doanh trò chơi điện tử (CPC 964**) |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chỉ dưới hình thức (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
11. DỊCH VỤ VẬN TẢI |
|||
A. Dịch vụ vận tải biển (a) Dịch vụ vận tải hành (CPC 7211) (b) Dịch vụ vận tải hàng hóa, (CPC 7212) |
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) (a) Thành lập các Sau 2 năm kể từ ngày gia nhập, các nhà cung cấp dịch vụ |
(1) Chưa cam kết, ngoại trừ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế.
|
Các nhà cung cấp dịch vụ vận 1. Hoa tiêu; 2. Lai dắt; 3. Cung cấp lương thực, thực 4. Thu gom nước và nước dằn 5. Dịch vụ của cảng vụ; 6. Phao tiêu báo hiệu; 7. Các dịch vụ trên bờ cần 8. Trang thiết bị sửa chữa 9. Dịch vụ neo đậu, cập cầu và 10. Tiếp cận các dịch vụ đại
|
(b) Các hình thức hiện diện Ngay sau khi gia nhập, các Ngay sau khi gia nhập, các
Sau 5 năm
Số lượng
|
|
||
.Các dịch vụ hỗ trợ vận tải
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
– Dịch vụ thông quan30
|
(1) Chưa cam kết.∗ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các cam
|
(1) Chưa cam kết.* (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
Dịch vụ kho bãi công-ten-nơ31
|
(1) Chưa cam kết.* (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ các
|
(1) Chưa cam kết.* (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
B. Dịch vụ vận tải đường
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Kể từ ngày gia nhập, (4) Chưa cam kết,trừ các
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
C. Dịch vụ vận tải hàng
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Các hãng hàng không (4) Chưa cam kết, trừ các cam
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(b) Dịch vụ đặt, giữ chỗ bằng máy tính |
(1) Không hạn chế, ngoại trừ (2) Không hạn chế, trừ (3) Không hạn chế, trừ (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(c) Dịch vụ bảo dưỡng và sửa
|
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Kể từ ngày gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Không hạn chế. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
E. Dịch vụ vận tải đường
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết, ngoại trừ: (4) Chưa cam kết, trừ
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Chưa cam kết. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
F. Dịch vụ vận tải đường bộ
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại Kể từ ngày gia nhập, các nhà Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, 100% lái xe của liên doanh (4) Chưa cam kết,trừ các
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
H. Dịch vụ hỗ trợ mọi
|
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Kể từ ngày gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
(b) Dịch vụ kho bãi (CPC 742) (c) Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa (CPC 748)33 |
(1) Chưa cam kết. ∗ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế, ngoại (4) Chưa cam kết, trừ |
(1) Chưa cam kết. (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
|
d. Các dịch vụ khác (một phần của CPC 749)34 |
(1) Chưa cam kết, trừ dịch vụ (2) Không hạn chế. (3) Kể từ ngày gia nhập, (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
(1) Chưa cam kết, trừ dịch vụ (2) Không hạn chế. (3) Không hạn chế. (4) Chưa cam kết, trừ các cam kết chung. |
Tài
liệu Tham chiếu
Phạm vi
Các định
nghĩa và nguyên tắc sau được áp dụng cho khung khổ quản lý nhà nước đối với các
dịch vụ viễn thông cơ bản.
Định nghĩa
Người sử
dụng là những người tiêu thụ dịch vụ và những người cung cấp dịch vụ.
Trang
thiết bị thiết yếu là các trang thiết bị của một mạng lưới hay dịch vụ
truyền dẩn viễn thông mà:
(a) do một
hoặc một số lượng hạn chế các nhà cung cấp cung cấp trên cơ sở độc quyền hoặc
chi phối.
(b) không thể
thiếu được cả về mặt kỹ thuật và kinh tế trong việc cung cấp dịch vụ.
Nhà cung
cấp chính là nhà cung cấp có khả năng tác động về mặt vật chất tới các điều
khoản về tham gia (liên quan tới giá cả và cung cấp) trong thị trường dịch vụ
viễn thông cơ bản có liên quan dưới hình thức:
(a) kiểm soát
các trang thiết bị thiết yếu; hoặc
(b) có vị thế
đáng kể trên thị trường.
1. Bảo vệ
cạnh tranh
1.1 Tránh
các hành vi phi cạnh tranh trong viễn thông
Các biện pháp
phù hợp phải được thực hiện nhằm mục đích ngăn cản các nhà cung cấp chính,
riêng rẽ hoặc tập hợp, trong việc tham gia vào hoặc tiếp diễn các hành vi phi
cạnh tranh.
1.2 Bảo vệ
Các hành vi
phi cạnh tranh nêu ở phần trên bao gồm cụ thể như sau:
(a) tham gia
vào việc trợ giá chéo mang tính phi cạnh tranh;
(b) sử dụng
các thông tin thu được từ các đối thủ cạnh tranh với mục đíc phi cạnh tranh; và
(c) không
cung cấp cho các nhà cung cấp khác các thông tin kịp thời về kỹ thuật liên quan
đến các trang thiết bị thiết yếu và các thông tin liên quan về thương mại mà
những thông tin này cần thiết cho các nhà cung cấp khác để có thể cung cấp dịch
vụ.
2 Kết nối
2.1 Phần này
áp dụng cho việc kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ hoặc mạng truyền dẫn viễn
thông công cộng nhằm cho phép một nhà cung cấp có thể giao tiếp được với các
khách hàng của một nhà cung cấp khác và với các dịch vụ truy cập của một nhà
cung cấp khác, nếu trong cam kết chi tiết có nêu ra.
2.2 Đảm
bảo về Kết nối
Kết nối với
một nhà khai thác chính cần được bảo đảm tại mỗi điểm của mạng lưới nếu kỹ
thuật cho phép. Việc kết nối này được thực hiện:
(a) theo các
điều khoản, điều kiện về không phân biệt đối xử (bao gồm các tiêu chuẩn và chỉ
tiêu kỹ thuật) và mức cước phí và chất lượng không được kém hơn mức cước phí và
chất lượng cung cấp cho các dịch vụ tương ứng của nhà cung cấp chính, hoặc các
các dịch vụ tương ứng của các nhà cung cấp không liên kết, hoặc cho các chi
nhánh của nhà cung cấp chính, hoặc các thành viên liên kết khác.
(b) theo các
điều khoản, điều kiện hợp thời( gồm các tiêu chuẩn và chỉ tiêu kỹ thuật) và mức
lệ phí tính dựa trên chi phí và minh bạch, hợp lý, trong đó có tính tới tính
khả thi về kinh tế và đã bóc tách chi phí phù hợp để một nhà cung cấp không
phải trả cho những thành tố hoặc trang thiết bị mạng lưới mà nhà cung cấp này
không dùng đến khi cung cấp dịch vụ.
(c) khi được
yêu cầu và tại các điểm ngoài các điểm kết cuối mạng nhằm phục vụ cho đa số
người sử dụng, và với mức lệ phí phản ánh chi phí xây dựng các trang thiết bị
bổ sung cần thiết.
2.3 Công
bố công khai các thủ tục về Đàm phán kết nối
Các thủ tục
áp dụng cho kết nối vào một nhà cung cấp chính phải được công bố công khai.
2.4 Công
khai minh bạch về các Thoả thuận Kết nối
Cần đảm bảo
sao cho một nhà cung cấp chính phải công bố các thoả thuận về kết nối của mình
hoặc một mẫu thoả thuận về kết nối mang tính tham khảo.
2.5 Kết
nối: Giải quyết tranh chấp
Một nhà cung
cấp dịch vụ có yêu cầu kết nối với một nhà cung cấp chính có thể khiếu nại:
(a) tại bất
kỳ thời điểm nào, hoặc
(b) sau một
khoảng thời gian hợp lý được công bố công khai
với một cơ
quan độc lập của nước sở tại, mà có thể là cơ quan quản lý nhà nước như đã đề
cập ở đoạn 5 ở trên, để giải quyết các tranh chấp về các điều khoản, điều kiện
và lệ phí kết nối trong một khoảng thời gian hợp lý, để đạt tới một mức độ mà
các điều khoản, điều kiện và lệ phí này trước kia chưa được xác lập.
3. Dịch vụ
phổ cập
Bất kỳ Thành
viên nào của WTO đều có quyền xác định ra nghĩa vụ cung cấp dịch vụ phổ cập mà
mình muốn duy trì. Các nghĩa vụ như vậy tự chúng không bị coi là phi cạnh
tranh, với điều kiện chúng được quản lý một cách minh bạch, không phân biệt đối
xử, trung lập về cạnh tranh và không được phiền hà hơn mức cần thiết mà Thành
viên đó đã xác định đối với dịch vụ phổ cập.
4. Công bố
công khai các tiêu chí cấp phép
Nếu có yêu
cầu về cấp phép, những thông tin sau cần được công bố công khai:
(a) mọi têu
chí cấp phép và khoảng thời gian thông thường cần thiết để thụ lý hồ sơ cấp
phép; và
(b) các điều
khoản, điều kiện đối với từng giấy phép cụ thể.
Các lý do từ
chối cấp phép cần được báo cho bên nộp hồ sơ xin cấp phép nếu có yêu cầu.
5 Các cơ
quan quản lý nhà nước độc lập
Cơ quan quản
lý nhà nước phải là đơn vị tách riêng và không chịu trách nhiệm đối với bất kỳ
một nhà cung cấp dịch vụ viễn thông cơ bản nào. Các quyết định và quy trình thủ
tục mà các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng phải khách quan đối với tất cả các
đối tượng tham gia vào thị trường.
6 Phân bổ
và sử dụng các nguồn quý hiếm
Bất kỳ quy trình thủ tục nào áp
dụng cho việc phân bổ và sử dụng các nguồn quý hiếm, bao gồm tần số vô tuyến,
kho số và các quyền đi dây (right of way), đều phải được tiến hành một cách
khách quan, kịp thời, minh bạch và không phân biệt đối xử. Hiện trạng phân bổ
các băng tần vô tuyến phải được công bố công khai, tuy nhiên chi tiết về các
tần số phân bổ cho mục đích sử dụng đặc biệt của chính phủ thì không cần thiết
phải công bố.
DANH
MỤC MIỄN TRỪ ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC THEO ĐIỀU II
Ngành/Phân ngành |
Mô tả biện pháp |
Các nước được áp |
Thời hạn áp dụng |
Hoàn cảnh phát |
Tất cả các ngành Hiện diện thương mại.
|
Dành các biện pháp đối xử ưu đãi theo các Hiệp định đầu tư song phương. |
Tất cả các nước đã ký hiệp định đầu tư song phương với Việt Nam |
Không thời hạn | Thúc đẩy đầu tư vào Việt Nam. |
Dịch vụ nghe nhìn – Sản xuất, phát hành và chiếu các chương trình truyền |
Các biện pháp dựa vào các thoả
|
Các Thành viên WTO có hiệp định song phương hoặc nhiều bên trong hiện tại hoặc trong tương lai về hợp tác văn hoá. |
Không thời hạn |
Mục tiêu
|
Dịch vụ nghe nhìn – Sản xuất và phát hành các
|
Các biện pháp thực hiện các chương trình hỗ trợ cho các tác phẩm nghe nhìn và các nhà cung cấp tác phẩm đó đáp ứng các tiêu chí xuất xứ. |
Các Thành viên WTO đã ký hiệp định song phương hoặc nhiều bên trong lĩnh vực hợp tác văn hóa. |
Không thời hạn | Các chương trình này nhằm mục đích bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa của các nước mà Việt Nam có quan hệ văn hóa lâu dài. |
Dịch vụ nghe nhìn – Sản xuất và phát hành các
|
Các biện pháp dành Đối xử quốc gia đối với các tác phẩm nghe nhìn đáp ứng một số tiêu chí xuất xứ liên quan đến việc tiếp cận truyền phát sóng. |
Các Thành viên WTO đã ký hiệp định song phương hoặc nhiều bên trong lĩnh vực hợp tác văn hóa. |
Không thời hạn | Các biện pháp này nhằm mục đích phát huy các giá trị văn hóa trong lĩnh vực này ở cả Việt Nam và các nước khác, bao gồm cả các nước trong khu vực. |
Dịch vụ vận tải biển.
|
Các biện pháp dựa trên những thỏa thuận về các hoạt động kinh doanh thông thường của các công ty con thuộc sở hữu toàn bộ của các hãng tàu nước ngoài. |
Tất cả các Thành viên WTO [mà Việt Nam] mong muốn có hợp tác vận tải biển. |
5 năm | Các Hiệp định song phương. |
Dịch vụ vận tải biển – Vận chuyển hàng hóa bằng xe – Kho và lưu kho hàng hoá; và – Trạm làm hàng container. |
Cả ba phân ngành được ưu đãi theo Hiệp định hàng hải giữa Việt Nam và Singapore. |
Cộng hoà Singapore. | 10 năm | Hiệp định song phương. |
II. TÀI LIỆU GIẢI
THÍCH (KHÔNG CHÍNH THỨC) BIỂU CAM KẾT CỤ THỂ
VỀ THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
Đàm
phán mở cửa thị trường dịch vụ trong khuôn khổ đàm phán gia nhập Tổ chức thương
mại thế giới (WTO) được tiến hành theo các nguyên tắc của Hiệp định chung về
thương mại dịch vụ (GATS). Dựa trên những nguyên tắc này, các quốc gia hay vùng
lãnh thổ chưa là Thành viên WTO tiến hành đàm phán mở cửa thị trường với các
Thành viên WTO căn cứ theo yêu cầu đàm phán mà các Thành viên này đưa ra. Kết
quả đàm phán cuối cùng được thể hiện trong Biểu
cam kết cụ thể về thương mại dịch vụ (xin gọi tắt là Biểu cam kết dịch vụ).
1.
Nội dung của Biểu cam kết dịch vụ
Biểu cam kết
dịch vụ gồm 3 phần: cam kết chung, cam kết cụ thể và danh mục các biện pháp
miễn trừ đối xử tối huệ quốc (MFN).
Phần cam kết
chung bao gồm các cam kết được áp dụng chung cho tất cả các ngành và phân ngành
dịch vụ đưa vào Biểu cam kết dịch vụ. Phần này chủ yếu đề cập tới những vấn đề
kinh tế – thương mại tổng quát như các quy định về chế độ đầu tư, hình thức
thành lập doanh nghiệp, thuê đất, các biện pháp về thuế, trợ cấp cho doanh
nghiệp trong nước v.v…
Phần cam kết cụ
thể bao gồm các cam kết được áp dụng cho từng dịch vụ đưa vào Biểu cam kết dịch
vụ. Mỗi dịch vụ đưa ra trong Biểu cam kết như dịch vụ viễn thông, dịch vụ bảo
hiểm, dịch vụ ngân hàng, dịch vụ vận tải, v..v sẽ có nội dung cam kết cụ thể áp
dụng riêng cho dịch vụ đó. Nội dung cam kết thể hiện mức độ mở cửa thị trường
đối với từng dịch vụ và mức độ đối xử quốc gia dành cho nhà cung cấp dịch vụ
nước ngoài trong dịch vụ đó.
Danh mục các
biện pháp miễn trừ đối xử tối huệ quốc liệt kê các biện pháp được duy trì để
bảo lưu việc vi phạm nguyên tắc MFN đối với những dịch vụ có duy trì biện pháp
miễn trừ. Theo quy định của GATS, một thành viên được vi phạm nguyên tắc MFN
nếu thành viên đó đưa biện pháp vi phạm vào danh mục các biện pháp miễn trừ đối
xử tối huệ quốc và được các Thành viên WTO chấp thuận.
2. Cấu trúc của Biểu
cam kết dịch vụ
Biểu
cam kết dịch vụ gồm 4 cột: i) cột mô tả ngành/phân ngành; ii) cột hạn chế về
tiếp cận thị trường; iii) cột hạn chế về đối xử quốc gia và iv) cột cam kết bổ
sung.
Cột mô tả ngành/phân ngành thể hiện tên
dịch vụ cụ thể được đưa vào cam kết. Theo danh mục phân loại ngành dịch vụ của
Ban Thư ký WTO, có tất cả 11 ngành[1] và
155 phân ngành[2] dịch vụ
được các Thành viên WTO tiến hành đàm phán. Mỗi ngành hoặc phân ngành trong
danh mục phân loại được xác định tương ứng với mã số của Bảng phân loại sản
phẩm trung tâm (CPC). Kiểu xác định này cũng tương tự như xác định mã phân loại
hàng hoá (HS) trong biểu thuế xuất nhập khẩu. Ví dụ, một thành viên muốn đưa ra
một bản chào hoặc một cam kết đối với phân ngành dịch vụ bảo hiểm nhân thọ.
Trong danh mục của Ban thư ký WTO (W/120), dịch vụ này thuộc phần có tiêu đề
chung gọi là “Dịch vụ bảo hiểm”. Thông qua việc tham chiếu đến CPC,
dịch vụ bảo hiểm nhân thọ có số phân loại CPC tương ứng là 8129. Do đó, trong
Biểu cam kết dịch vụ bảo hiểm nhân thọ sẽ được ghi là dịch vụ bảo hiểm nhân thọ
(CPC 8129).
Cột
hạn chế về tiếp cận thị trường liệt kê các biện pháp duy trì đối với các nhà
cung cấp dịch vụ nước ngoài. GATS quy định 6 loại biện pháp hạn chế bao gồm: 1)
hạn chế về số lượng nhà cung cấp dịch vụ; 2) hạn chế về tổng giá trị của các
giao dịch hoặc tài sản; 3) hạn chế về tổng số hoạt động dịch vụ hoặc số lượng
dịch vụ cung cấp; 4) hạn chế về số lượng lao động; 5) hạn chế hình thức thành
lập doanh nghiệp; 6) hạn chế góp vốn của nước ngoài. Biểu cam kết nào liệt kê
càng nhiều biện pháp nói trên thì mức độ mở cửa thị trường cho các nhà cung cấp
dịch vụ nước ngoài càng hẹp.
Cột
hạn chế về đối xử quốc gia liệt kê các biện pháp nhằm duy trì sự phân biệt đối
xử giữa nhà cung cấp dịch vụ trong nước với nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
Biểu cam kết nào liệt kê càng nhiều biện pháp trong cột hạn chế về đối xử quốc
gia thì sự phân biệt đối xử giữa các nhà cung cấp dịch vụ trong nước với các
nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài càng lớn.
Cột cam kết bổ
sung liệt kê các biện pháp ảnh hưởng đến hoạt động cung cấp và tiêu dùng dịch
vụ nhưng không thuộc về hạn chế tiếp cận thị trường hay hạn chế về đối xử quốc
gia. Cột này mô tả những quy định liên quan đến trình độ, tiêu chuẩn kỹ thuật,
các yêu cầu hoặc thủ tục về việc cấp phép v.v…
3. Phương pháp
“chọn – bỏ” và “chọn – cho”:
Phương
pháp “chọn – bỏ” (negative approach) là cam kết theo dạng “được
làm tất cả những gì không bị hạn chế”. Phương pháp “chọn – cho”
(positive approach) là cam kết theo dạng “chỉ được làm những gì được phép
làm”.
WTO
sử dụng phương pháp chọn – cho khi xác định phạm
vi cam kết, tức là các dịch vụ được đưa vào Biểu cam kết dịch vụ. Theo đó,
bên cam kết chỉ cam kết mở cửa thị trường cho các dịch vụ xuất hiện trong Biểu.
Với những dịch vụ không xuất hiện trong Biểu, bên cam kết không có nghĩa vụ nào
cả. Trong trường hợp của Việt Nam, những dịch vụ như quản lý bất động sản, in
ấn, xuất bản v..v không xuất hiện trong Biểu cam kết dịch vụ. Điều đó có nghĩa
là Việt Nam không cam kết gì cho những ngành này, ngoại trừ nghĩa vụ áp dụng
các quy tắc chung của GATS.
Phương
pháp chọn – bỏ được sử dụng khi đưa ra cam kết đối với các dịch vụ được đưa vào
Biểu. Theo đó, bên cam kết sẽ liệt kê toàn bộ các biện pháp hạn chế áp dụng cho
dịch vụ có liên quan. Ngoài các biện pháp này, sẽ không áp dụng bất kỳ biện
pháp hạn chế nào khác. Nguyên tắc là như vậy nhưng một vài Thành viên WTO, khi
đi vào từng ngành cụ thể, thỉnh thoảng vẫn áp dụng phương pháp chọn – cho. Vì
vậy, hai cụm từ “không hạn chế, ngoại trừ” và “chưa cam kết,
ngoại trừ” (được giải thích dưới đây) thường được đưa thêm vào Biểu để khẳng
định phương pháp tiếp cận tại một phương thức cung cấp dịch vụ nào đó là chọn –
bỏ hay chọn – cho.
4. Các phương thức
cung cấp dịch vụ
GATS quy định 4
phương thức cung cấp dịch vụ, bao gồm: 1) cung cấp qua biên giới; 2) tiêu dùng
ngoài lãnh thổ; 3) hiện diện thương mại; 4) hiện diện thể nhân.
Phương
thức cung cấp qua biên giới (gọi tắt là Phương thức 1) là phương thức theo đó
dịch vụ được cung cấp từ lãnh thổ của một Thành viên này sang lãnh thổ của một
Thành viên khác, tức là không có sự di chuyển của người cung cấp và người tiêu
thụ dịch vụ sang lãnh thổ của nhau. Ví dụ, các dịch vụ tư vấn có thể cung cấp
theo phương thức này.
Phương
thức tiêu dùng ngoài lãnh thổ (gọi tắt là Phương thức 2) là phương thức theo đó
người tiêu dùng của một Thành viên di chuyển sang lãnh thổ của một Thành viên
khác để tiêu dùng dịch vụ. Ví dụ, khách du lịch nước ngoài sang Việt Nam.
Phương
thức hiện diện thương mại (gọi tắt là Phương thức 3) là phương thức theo đó nhà
cung cấp dịch vụ của một Thành viên thiết lập các hình thức hiện diện như công
ty 100% vốn nước ngoài, công ty liên doanh, chi nhánh v.v…trên lãnh thổ của một
Thành viên khác để cung cấp dịch vụ. Ví dụ, ngân hàng Hoa Kỳ thành lập chi
nhánh để kinh doanh tại Việt Nam.
Phương
thức hiện diện thể nhân (gọi tắt là Phương thức 4) là phương thức theo đó thể
nhân cung cấp dịch vụ của một Thành viên di chuyển sang lãnh thổ của một Thành
viên khác để cung cấp dịch vụ. Ví dụ, các nghệ sĩ nước ngoài sang Việt Nam biểu
diễn nghệ thuật.
Cam
kết được đưa ra cho từng phương thức từ 1 đến 4 trong hai cột hạn chế về tiếp
cận thị trường và hạn chế về đối xử quốc gia.
5. Mức độ cam kết
Do các điều kiện được sử dụng trong Biểu
cam kết của mỗi Thành viên sẽ tạo ra các cam kết có tính ràng buộc pháp lý nên
cần chính xác trong việc thể hiện có hay không có các hạn chế về tiếp cận thị
trường và về đối xử quốc gia. Phụ thuộc vào mức độ hạn chế mà mỗi Thành viên có
thể đưa ra, thường có bốn trường hợp sau:
Cam kết toàn bộ
Các Thành viên không đưa ra bất cứ hạn
chế nào về tiếp cận thị trường hay đối xử quốc gia đối với một hoặc nhiều dịch
vụ hay đối với một hoặc nhiều phương thức cung cấp dịch vụ. Khi đó, các Thành
viên sẽ thể hiện trong Biểu cam kết của mình cụm từ “Không hạn chế” vào các cột
và phương thức cung cấp dịch vụ thích hợp. Tuy vậy, các hạn chế được liệt kê
trong phần cam kết chung vẫn được áp dụng.
Cam kết kèm theo những hạn chế
Các Thành viên chấp nhận mở cửa thị
trường cho một hoặc nhiều ngành dịch vụ nhưng liệt kê tại các cột tương ứng của
Biểu cam kết các biện pháp hạn chế áp dụng cho nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài.
Khi đó, các Thành viên sẽ thể hiện trong Biểu cam kết của mình các cụm từ như
“Không hạn chế, ngoại trừ ….” hoặc “Chưa cam kết, ngoại trừ….”. Xuất phát từ
nguyên tắc chọn – bỏ, nếu chỉ liệt kê biện pháp mà không kèm theo một trong hai
cụm từ trên thì đương nhiên hiểu là “Không hạn chế, ngoại trừ ..”.
Không cam kết
Các Thành viên có thể duy trì khả năng
đưa ra mọi biện pháp hạn chế tiếp cận thị trường và đối xử quốc gia đối với một
hoặc nhiều phương thức cung cấp dịch vụ cụ thể. Khi đó, các Thành viên sẽ thể
hiện trong Biểu cam kết cụm từ “Chưa cam kết”. Trong trường hợp này, các cam
kết liệt kê trong phần cam kết chung vẫn được áp dụng.
Không cam kết vì không có tính
khả thi kỹ thuật
Trong một số trường hợp, một phương
thức cung cấp dịch vụ có thể là không khả thi về mặt kỹ thuật. Ví dụ, dịch vụ
xây nhà cung cấp qua biên giới. Khi đó, các Thành viên sẽ thể hiện cụm từ “Chưa
cam kết” nhưng ghi chú là “do không khả thi về mặt kỹ thuật”./.
—-
[1] 11 ngành dịch vụ được phân loại
theo GATS gồm: 1) dịch vụ kinh doanh; 2) dịch vụ thông tin; 3) dịch vụ xây
dựng; 4) dịch vụ phân phối; 5) dịch vụ giáo dục; 6) dịch vụ môi trường; 7) dịch
vụ tài chính; 8) dịch vụ y tế; 9) dịch vụ du lịch; 10) dịch vụ văn hoá giải
trí; 11) dịch vụ vận tải.
[2] Mỗi ngành trong số 11 ngành dịch
vụ chia nhỏ thành các hoạt động dịch vụ cấu thành được gọi là các phân ngành
dịch vụ. Phụ thuộc vào tính chất và đặc điểm của mình, mỗi ngành dịch vụ có thể
có ít hay nhiều phân ngành dịch vụ.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |