1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ1.4 Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí, lệ phí1.5 Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật có liên quan và điều ước quốc tế1.6 Điều 6. Người nộp phí, lệ phí1.7 Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí
2.1 Điều 8. Nguyên tắc xác định mức thu phí2.2 Điều 9. Nguyên tắc xác định mức thu lệ phí2.3 Điều 10. Miễn, giảm phí, lệ phí
3.1 Điều 11. Kê khai, nộp phí, lệ phí3.2 Điều 12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí3.3 Điều 13. Thu, nộp lệ phí
4.1 Điều 14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí4.2 Điều 15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí4.3 Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm
5.1 Điều 17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội5.2 Điều 18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ5.3 Điều 19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính5.4 Điều 20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ5.5 Điều 21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh5.6 Điều 22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
6.1 Điều 23. Hiệu lực thi hành6.2 Điều 24. Quy định chuyển tiếp6.3 Điều 25. Quy định chi tiết
7.1 A. DANH MỤC PHÍ7.2 B. DANH MỤC LỆ PHÍ
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
LUẬT97/2015/QH13
PHÍ
VÀ LỆ PHÍ
ngày 25 tháng 11 năm 2015
Căn
cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Quốc
hội ban hành Luật phí và lệ phí.
Chương I. NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Luật này quy định về Danh mục phí, lệ phí; người nộp phí,
lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; nguyên tắc xác định
mức thu,miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí;
thẩm quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức trong quản lý phí, lệ
phí.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Luật này áp dụng đối với cơ quan nhà nước, bao gồm cả cơ quan đại diện Việt Nam ở nước
ngoài, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ
chức, cá nhân liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Phí là khoản tiền mà tổ chức,
cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong Danh mục phí ban hành
kèm theo Luật này.
2. Lệ phí là khoản tiền được ấn
định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ
công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong Danh mục lệ phí
ban hành kèm theo Luật này.
Điều 4. Danh mục và thẩm quyền quy định phí,
lệ phí
1. Danh mục phí, lệ phí được ban
hành kèm theo Luật này.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền
quy định các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí, được quy định
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí.
Điều 5. Áp dụng Luật phí và lệ phí, các luật
có liên quan và điều ước quốc tế
1. Trường hợp luật khác có quy định về phí, lệ phí thì
các nội dung về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thực hiện theo
quy định của Luật này.
2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật này thì áp
dụng theo quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 6. Người nộp phí, lệ phí
Người nộp phí, lệ phí là tổ chức, cá nhân được cung cấp
dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước theo quy định của Luật này.
Điều 7. Tổ chức thu phí, lệ phí
Tổ chức thu phí, lệ phí bao gồm cơ quan nhà nước, đơn vị
sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp
dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được thu phí, lệ phí theo quy
định của Luật này.
Chương II. NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH MỨC
THU, MIỄN, GIẢM PHÍ, LỆ PHÍ
Điều 8. Nguyên tắc
xác định mức thu phí
Mức thu phí được xác định cơ bản
bảo đảm bù đắp chi phí, có tính đến chính sách phát triển kinh tế – xã hộicủa Nhà nước trong từng thời kỳ, bảo đảm công bằng, công khai, minh
bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều 9. Nguyên
tắc xác định mức thu lệ phí
Mức thu lệ phí được ấn định
trước, không nhằm mục đích bù đắp chi phí; mức thu lệ phí trước bạ được tính
bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản; bảo đảm công bằng, công khai, minh
bạch và bình đẳng về quyền và nghĩa vụ của công dân.
Điều
10. Miễn, giảm phí, lệ phí
1. Các đối tượng thuộc diện
miễn, giảm phí, lệ phí bao gồm trẻ em, hộ nghèo, người cao tuổi, người khuyết
tật, người có công với cách mạng, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều
kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn và một số đối tượng đặc biệt theo quy
định của pháp luật.
2. Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
định cụ thể đối tượng được miễn, giảm án phí và lệ phí tòa án.
3. Chính phủ quy định cụ thể đối
tượng được miễn, giảm đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính, Hội
đồng nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể đối tượng được miễn, giảm đối với từng
khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Chương III. KÊ KHAI, THU, NỘP, QUẢN LÝ
VÀ SỬ DỤNG PHÍ, LỆ PHÍ
Điều
11. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Phí, lệ phí theo quy định tại
Luật này là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, không chịu thuế.
2. Người nộp phí, lệ phí thực
hiện kê khai, nộp phí, lệ phí theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát
sinh.
3. Người nộp phí, lệ phí thực
hiện nộp phí, lệ phí cho cơ quan thu hoặc Kho bạc nhà nước bằng các hình thức:
nộp trực tiếp bằng tiền mặt hoặc thông qua tổ chức tín dụng, tổ chức dịch vụ và
hình thức khác theo quy định của pháp luật.
4. Phí, lệ phí thu tại Việt Nam
bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp pháp luật quy định được thu phí, lệ phí bằng
ngoại tệ. Phí, lệ phí thu ở nước ngoài được thu bằng tiền của nước sở tại hoặc
bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi.
5. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
Điều
12. Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
1. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do cơ quan nhà nước thực hiện phải nộp vào ngân sách nhà nước, trường hợp cơ
quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí thì được khấu trừ,
phần còn lại nộp ngân sách nhà nước.
Phí thu từ các hoạt động dịch vụ
do đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện được để lại một phần hoặc toàn bộ số
tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí
trên cơ sở dự toán được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, phần còn lại
nộp ngân sách nhà nước.
2. Số tiền phí được khấu trừ và
được để lại quy định tại khoản 1 Điều này được sử dụng như sau:
a) Số tiền phí được để lại cho
tổ chức thu để trang trải chi phí hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Căn cứ
tính chất, đặc điểm của từng loại phí, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết
định mức để lại cho tổ chức thu phí;
b) Số tiền phí để lại được quản
lý, sử dụng theo quy định của pháp luật; hằng năm phải quyết toán thu, chi. Số
tiền phí chưa chi trong năm được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo chế
độ quy định.
3. Phí thu từ các hoạt động dịch
vụ do tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện được để lại
một phần hoặc toàn bộ số tiền phí thu được để trang trải chi phí hoạt động cung
cấp dịch vụ, thu phí; phần còn lại nộp ngân sách nhà nước; việc quản lý và sử
dụng phí thu được theo quy định của pháp luật.
4. Chính phủ quy định chi tiết
Điều này.
Điều
13. Thu, nộp lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí phải nộp
đầy đủ, kịp thời số tiền lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước.
2. Nguồn chi phí trang trải cho
việc thu lệ phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo
chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Chương IV. QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC THU VÀ NGƯỜI NỘP PHÍ, LỆ PHÍ
Điều
14. Trách nhiệm của tổ chức thu phí, lệ phí
1. Niêm yết công khai tại địa
điểm thu và công khai trên Trang thông tin điện tử của tổ chức thu phí, lệ phí
về tên phí, lệ phí, mức thu, phương thức thu, đối tượng nộp, miễn, giảm và
văn bản quy định thu phí, lệ phí.
2. Lập và cấp chứng từ thu cho
người nộp phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện chế độ kế toán;
định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công
khai tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Hạch toán riêng từng loại
phí, lệ phí.
5. Báo cáo tình hình thu, nộp,
quản lý, sử dụng phí, lệ phí.
Điều
15. Quyền, trách nhiệm của người nộp phí, lệ phí
1. Nộp đúng, đủ, kịp thời phí,
lệ phí theo quy định của pháp luật.
2. Được nhận chứng từ xác nhận số
phí, lệ phí đã nộp.
Điều 16. Hành vi nghiêm cấm và xử lý vi phạm
1. Các hành vi nghiêm cấm bao
gồm:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập, tổ chức, cá nhân tự đặt và thu các loại phí, lệ phí;
b) Thu, nộp, quản lý và sử dụng
khoản thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật.
2. Trường hợp vi phạm các quy
định của pháp luật về phí, lệ phí thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị
xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự
theo quy định của pháp luật.
Chương V. THẨM QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VỀ QUẢN LÝ PHÍ VÀ LỆ PHÍ
Điều
17. Thẩm quyền của Ủy ban thường vụ Quốc hội
1. Giữa hai kỳ họp Quốc hội, Ủy
ban thường vụ Quốc hội quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ
phítheo đề nghị của Chính phủ và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần
nhất.
2. Quy định mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án.
Điều
18. Thẩm quyền và trách nhiệm của Chính phủ
1. Thống nhất quản lý nhà nước
về phí, lệ phí.
2. Giữa hai kỳ họp Quốc hội,
trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
các khoản phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Trình Ủy ban thường vụ Quốc
hội quy định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
tòa án.
5. Hướng
dẫnthực hiện thống
nhất các khoản phí, lệ phí trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật
này.
Điều
19. Thẩm quyền và trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Giúp Chính phủ thực hiện
thống nhất quản lý nhà nước về phí, lệ phí.
2. Trình Chính phủ ban hành hoặc
ban hành theo thẩm quyền văn bản quy phạm pháp luật về phí, lệ phí.
3. Quy định mức thu, miễn, giảm,
thu,nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
4. Tổ chức và hướng dẫn thực
hiện thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí.
5. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm trongthu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy
định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
về phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
Điều
20. Trách nhiệm của Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao,
bộ, cơ quan ngang bộ và cơ quan thuộc Chính phủ
1. Chỉ đạo, hướng dẫn, tổ chức
thực hiện Luật phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm trong thực hiện thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành,
lĩnh vực quản lý.
3. Báo cáo tình hình thực hiện
thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
4. Kiến nghị với Bộ Tài chính về
những hoạt động cần thu phí, lệ phí, để Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ trình Ủy
ban thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí; kiến
nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu, nộp, miễn, giảm, quản lý và sử
dụng đối với từng khoản phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực quản lý.
Điều
21. Thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
1. Quyết định mức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Xem xét, cho ý kiến để Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh đề xuất với Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội
sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
Điều
22. Thẩm quyền và trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Trình Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh quyết định mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng các khoản
phí, lệ phí thuộc thẩm quyền.
2. Tổ chức thực hiện và báo cáo
tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa phương với cơ quan nhà nước cấp trên
có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
3. Thanh tra, kiểm tra và xử lý
vi phạm trongthu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí theo quy
định của pháp luật.
4. Giải quyết khiếu nại, tố cáo
về phí và lệ phí theo quy định của pháp luật.
5. Báo cáo Hội đồng nhân dân
cấp tỉnh xem xét, cho ý kiến về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ các khoản phí, lệ
phí thuộc thẩm quyền Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trước khi đề xuất với Chính
phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quyết định.
Chương VI. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều
23. Hiệu lực thi hành
1. Luật này có hiệu lực thi hành
từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Sửa đổi, bãi bỏ các quy định
sau đây:
a) Bãi bỏ khoản 3 Điều 75 của
Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 đã được sửa đổi, bổ sung một
số điều theo Luật số 48/2014/QH13;
b) Bãi bỏ điểm a khoản 2 Điều 74
của Luật đường sắt số 35/2005/QH11;
c) Bỏ cụm từ “lệ phí tuyển
sinh” tại Điều 101 và Điều 105 của Luật giáo dục số 38/2005/QH11 đã được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 44/2009/QH12, Điều 64 và Điều 65 của
Luật giáo dục đại học số 08/2012/QH13, Điều 28 và Điều 29 của Luật giáo dục
nghề nghiệp số 74/2014/QH13;
d) Bãi bỏ khoản 4 Điều 18 của
Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo
Luật số 46/2014/QH13;
đ) Bãi bỏ Điều 25 và khoản 3
Điều 15 của Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12;
e) Bãi bỏ Chương IV-A về thuế
môn bài quy định tại Nghị quyết số 200/NQ-TVQH ngày 18 tháng 01 năm 1966 của Ủy
ban thường vụ Quốc hội ấn định thuế công thương nghiệp đối với các hợp tác xã,
tổ chức hợp tác và hộ riêng lẻ kinh doanh công thương nghiệp đã được sửa đổi,
bổ sung một số điều theo Pháp lệnh số 10-LCT/HĐNN7 sửa đổi một số điều về thuế
công thương nghiệp ngày 26 tháng 02 năm 1983, Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số
điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hóa ngày 17 tháng 11
năm 1987, Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong Pháp lệnh, Điều lệ về
thuế công thương nghiệp và thuế hàng hóa ngày 03 tháng 3 năm 1989.
3. Pháp lệnh phí và lệ phí số
38/2001/PL-UBTVQH10 và Pháp lệnh án phí, lệ phí toà án số 10/2009/PL-UBTVQH12
hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực thi hành.
Điều
24. Quy định chuyển tiếp
Các khoản phí trong Danh mục phí
và lệ phí kèm theo Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 chuyển sang
thực hiện theo cơ chế giá do Nhà nước định giá theo Danh mục tại Phụ lục số 2
kèm theo Luật này được thực hiện theo Luật giá kể từ ngày Luật này có hiệu lực
thi hành.
Chính phủ quy định cụ thể cơ
quan có thẩm quyền quy định giá và hình thức định giá.
Điều
25. Quy định chi tiết
Chính phủ quy định chi tiết các điều, khoản được giao
trong Luật.
PHỤ LỤC SỐ 01. DANH MỤC PHÍ, LỆ PHÍ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số
97/2015/QH13)
A.
DANH MỤC PHÍ
STT |
TÊN |
CƠ |
I |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NÔNG |
|
1 |
Phí kiểm dịch |
|
1.1 |
Phí kiểm dịch động vật, |
Bộ |
1.2 |
Phí kiểm dịch sản phẩm |
Bộ |
2 |
Phí kiểm soát giết mổ động |
Bộ |
3 |
Phí phòng, chống dịch bệnh |
Bộ |
4 |
Phí bảo vệ nguồn lợi thủy |
Bộ |
5 |
Phí giám sát khử trùng vật |
Bộ |
6 |
Phí bảo hộ giống trong |
Bộ |
7 |
Phí bình tuyển, công nhận |
* Bộ * |
8 |
Phí kiểm nghiệm an toàn |
Bộ |
9 |
Phí thẩm định trong lĩnh |
|
9.1 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
9.2 |
Phí thẩm định xác nhận |
Bộ |
9.3 |
Phí thẩm định xác nhận |
Bộ |
9.4 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
9.5 |
Phí thẩm định kinh doanh |
Bộ |
9.6 |
Phí thẩm định công nhận |
Bộ |
10 |
Phí đăng kiểm an toàn kỹ |
Bộ |
II |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC CÔNG |
|
1 |
Phísử |
Hội |
2 |
Phí thẩm định hồ sơ mua |
|
2.1 |
Phí thẩm định hồ sơ mua, |
Bộ |
2.2 |
Phí thẩm định hồ sơ mua |
Bộ |
2.3 |
Phí thẩm định hồ sơ mua, |
Bộ |
3 |
Phí thẩm định đầu tư, dự |
|
3.1 |
Phí thẩm định chấp thuận |
Bộ |
3.2 |
Phí thẩm định các đồ án |
Bộ |
3.3 |
Phí thẩm định dự án đầu tư |
Bộ |
3.4 |
Phí thẩm định thiết kế cơ |
Bộ |
3.5 |
Phí thẩm định thiết kế kỹ |
Bộ |
3.6 |
Phí thẩm định dự toán xây |
Bộ |
4 |
Phí xử lý vụ việc cạnh |
|
4.1 |
Phí giải quyết khiếu nại |
Bộ |
4.2 |
Phí giải quyết yêu cầu độc |
Bộ |
4.3 |
Phí thẩm định hồ sơ hưởng |
Bộ |
5 |
Phí thẩm định cấp phép sử |
Bộ |
6 |
Phí trong lĩnh vực hóa |
|
6.1 |
Phí thẩm định cấp phép sản |
Bộ |
6.2 |
Phí thẩm định phê duyệt Kế |
Bộ |
6.3 |
Phí thẩm định xác nhận |
Bộ |
6.4 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
7 |
Phí thẩm định điều kiện, |
|
7.1 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
7.2 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
7.3 |
Phí thẩm định điều kiện, |
Bộ |
7.4 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
7.5 |
Phí thẩm định kinh doanh |
Bộ |
7.6 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
8 |
Phí cung cấp thông tin |
Bộ |
9 |
Phí chứng nhận xuất xứ |
Bộ |
III |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC NGOẠI |
|
1 |
Phí xác nhận đăng ký công |
Bộ |
2 |
Phí cấp thị thực và các |
Bộ |
3 |
Phí tiếp nhận và vận |
Bộ |
4 |
Phí chứng nhận lãnh sự và |
Bộ |
IV |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC AN |
|
1 |
Phí phòng cháy, chữa cháy |
|
1.1 |
Phí thẩm định phê duyệt |
Bộ |
1.2 |
Phí kiểm định phương tiện |
Bộ |
2 |
Phí thẩm định điều kiện, |
Bộ |
3 |
Phí khai thác và sử dụng |
Bộ |
4 |
Phí thẩm định cấp giấy phép sản xuất, kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự; giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự; giấy |
Bộ |
5 |
Phí sát hạch cấp chứng chỉ |
Bộ |
V |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC GIAO |
|
1 |
Phí thuộc lĩnh vực đường bộ |
|
1.1 |
Phí sử dụng đường bộ |
* Bộ Tài chính quy định đối với đường thuộc trung ương * Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định đối với đường |
1.2 |
Phí sử dụng tạm thời lòng đường, hè phố |
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
1.3 |
Phí sát hạch lái xe |
Bộ |
2 |
Phí thuộc lĩnh vực đường biển, đường thủy nội địa |
|
2.1 |
Phí sử dụng vị trí neo, đậu |
Bộ |
2.2 |
Phí bảo đảm hàng hải |
Bộ |
2.3 |
Phí kiểm tra, đánh giá, cấp giấy chứng nhận quốc tế về an ninh tàu biển |
Bộ |
2.4 |
Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ vận tải biển và dịch vụ hỗ |
Bộ |
2.5 |
Phí xác nhận kháng nghị hàng hải |
Bộ |
2.6 |
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh cảng biển, kế hoạch an ninh |
Bộ |
2.7 |
Phí thẩm định công bố cầu, bến cảng biển, khu nước, vùng nước, thông báo |
Bộ |
2.8 |
Phí thẩm tra cấp giấy phép hoạt động cảng biển, cảng thủy nội địa, bến |
Bộ |
2.9 |
Phí trọng tải tàu, thuyền |
Bộ |
2.10 |
Phí thẩm định, phê duyệt đánh giá an ninh, kế hoạch an ninh cảng thủy nội |
Bộ |
2.11 |
Phí luồng, lạch đường thủy nội địa |
Bộ |
2.12 |
Phí trình báo đường thủy nội địa |
Bộ |
2.13 |
Phí sát hạch cấp chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng |
Bộ |
3 |
Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt |
Bộ |
4 |
Phí thuộc lĩnh vực hàng không |
|
4.1 |
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện bay cho tàu bay |
Bộ |
4.2 |
Phí kiểm định cấp giấy chứng nhận loại tàu bay, chứng chỉ đủ điều kiện kỹ |
Bộ |
4.3 |
Phí cung cấp thông tin trong sổ đăng bạ tàu bay |
Bộ |
4.4 |
Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay |
Bộ |
4.5 |
Phí bay qua vùng trời Việt Nam |
Bộ |
4.6 |
Phí phân tích dữ liệu bay |
Bộ |
4.7 |
Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động |
Bộ |
4.8 |
Phí sát hạch đủ điều kiện cấp giấy phép nhân viên hàng không |
Bộ |
VI |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC THÔNG |
|
1 |
Phí sử dụng tần số vô |
Bộ |
2 |
Phí duy trì sử dụng tên |
|
2.1 |
Phí duy trì sử dụng tên |
Bộ |
2.2 |
Phí duy trì sử dụng địa |
Bộ |
3 |
Phí sử dụng mã, số viễn |
Bộ |
4 |
Phí quyền hoạt động viễn |
|
4.1 |
Phí thiết lập mạng viễn |
Bộ |
4.2 |
Phí cung cấp dịch vụ viễn |
Bộ |
4.3 |
Phí thử nghiệm mạng và |
Bộ |
4.4 |
Phí thiết lập mạng viễn |
Bộ |
4.5 |
Phí lắp đặt cáp viễn thông |
Bộ |
5 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
6 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
7 |
Phí dịch vụ duy trì hệ |
Bộ |
8 |
Phí quyền cung cấp dịch vụ |
Bộ |
9 |
Phí thẩm định nội dung, |
Bộ |
10 |
Phí thẩm định và chứng |
Bộ |
11 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
VII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC VĂN |
|
1 |
Phí thăm quan |
|
1.1 |
Phí thăm quan danh lam thắng cảnh |
* Bộ * Hội đồng
|
1.2 |
Phí thăm quan di tích lịch sử |
* Bộ |
1.3 |
Phí thăm quan công trình văn hoá, bảo tàng |
* Bộ |
2 |
Phí thẩm định văn hóa phẩm |
|
2.1 |
Phí thẩm định nội dung văn |
Bộ |
2.2 |
Phí thẩm định kịch bản |
Bộ |
2.3 |
Phí thẩm định chương trình |
Bộ |
2.4 |
Phí thẩm định nội dung tài |
Bộ |
2.5 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
3 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, |
|
3.1 |
Phí thẩm định, phân hạng |
Bộ |
3.2 |
Phí thẩm định và cấp giấy |
Bộ |
3.3 |
Phí thẩm định cấp thẻ |
Bộ |
3.4 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp |
Bộ |
3.5 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Hội |
3.6 |
Phí thẩm định cấp, giấy |
Bộ |
4 |
Phí thư viện |
* |
5 |
Phí bảo quản ký gửi và sử |
Bộ |
6 |
Phí đăng ký quyền tác giả, |
Bộ |
VIII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC Y TẾ |
|
1 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
2 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
3 |
Phí thẩm định cấp phép lưu |
|
3.1 |
Phí thẩm định cấp phép lưu |
Bộ |
3.2 |
Phí thẩm định cấp phép lưu |
Bộ |
3.3 |
Phí thẩm định cấp tiếp |
Bộ |
3.4 |
Phí thẩm định cấp phép lưu |
Bộ |
4 |
Phí thẩm định hoạt động, |
|
4.1 |
Phí thẩm định cấp giấy phép |
Bộ |
4.2 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
4.3 |
Phí thẩm định cấp phép cơ |
Bộ |
4.4 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, |
Bộ |
4.5 |
Phí thẩm định hoạt động cơ |
Bộ |
4.6 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, |
Bộ |
4.7 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
IX |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI |
|
1 |
Phí bảo vệ môi trường |
|
1.1 |
Phí bảo vệ môi trường đối |
Chính |
1.2 |
Phí bảo vệ môi trường đối |
Chính |
1.3 |
Phí bảo vệ môi trường đối |
Chính |
1.4 |
Phí thẩm định báo cáo đánh |
* |
1.5 |
Phí thẩm định phương án |
* |
2 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
3 |
Phí thẩm định hồ sơ cấp |
Hội |
4 |
Phí thẩm định đánh giá trữ |
Bộ |
5 |
Phí khai thác, sử dụng |
|
5.1 |
Phí thẩm định đề án, báo |
* |
5.2 |
Phí thẩm định hồ sơ, điều |
* |
5.3 |
Phí thẩm định đề án khai |
* |
5.4 |
Phí thẩm định đề án xả |
* |
6 |
Phí thẩm định điều kiện |
|
6.1 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
6.2 |
Phí thẩm định đủ điều kiện |
Bộ |
6.3 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
6.4 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
6.5 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
7 |
Phí khai thác, sử dụng tài |
|
7.1 |
Phí khai thác và sử dụng tài |
Bộ |
7.2 |
Phí khai thác và sử dụng |
Hội |
7.3 |
Phí khai thác và sử dụng |
Bộ |
7.4 |
Phí khai thác và sử dụng |
Bộ |
7.5 |
Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn |
Bộ |
7.6 |
Phí khai thác và sử dụng |
Bộ |
7.7 |
Phí khai thác và sử dụng |
Bộ |
7.8 |
Phí khai thác và sử dụng |
Bộ |
8 |
Phí thẩm định kế hoạch bảo |
Bộ |
9 |
Phí xác nhận đủ điều kiện |
Bộ |
10 |
Phí khai thác, sử dụng thông tin dữ liệu đo đạc và bản |
Bộ |
X |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC KHOA |
|
1 |
Phí sở hữu trí tuệ |
|
1.1 |
Phí thẩm định về sở hữu |
Bộ |
1.2 |
Phí tra cứu thông tin về |
Bộ |
1.3 |
Phí thẩm định đăng ký quốc |
Bộ |
1.4 |
Phí cung cấp dịch vụ để |
Bộ |
1.5 |
Phí công bố, đăng bạ thông |
Bộ |
1.6 |
Phí sử dụng văn bằng bảo |
Bộ |
1.7 |
Phí thẩm định đơn đăng ký |
Bộ |
2 |
Phí cấp mã số, mã vạch |
|
2.1 |
Phí cấp và hướng dẫn sử |
Bộ |
2.2 |
Phí duy trì sử dụng mã số, |
Bộ |
2.3 |
Phí sử dụng mã doanh |
Bộ |
2.4 |
Phí đăng ký sử dụng mã |
Bộ |
3 |
Phí sử dụng dịch vụ trong |
Bộ |
4 |
Phí thẩm định an toàn |
|
4.1 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4.2 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4.3 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4.4 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4.5 |
Phí thẩm định cấp giấy phép xây dựng cơ sở bức xạ |
Bộ |
4.6 |
Phí thẩm định cấp giấy phép thay đổi quy mô, phạm vi hoạt |
Bộ |
4.7 |
Phí thẩm định cấp giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu chất phóng xạ, vật liệu |
Bộ |
4.8 |
Phí thẩm định cấp giấy phép đóng gói, vận chuyển vật liệu phóng xạ, vật |
Bộ |
4.9 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4.10 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
5 |
Phí thẩm định kế hoạch ứng |
Bộ |
6 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
7 |
Phí thẩm định hợp đồng |
Bộ |
8 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
XI |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TÀI |
|
1 |
Phí quản lý, giám sát hoạt |
|
1.1 |
Phí quản lý và giám sát |
Bộ |
1.2 |
Phí quản lý và giám sát |
Bộ |
1.3 |
Phí quản lý và giám sát |
Bộ |
2 |
Phí dịch vụ thanh toán |
Bộ |
3 |
Phí hải quan |
Bộ |
4 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, |
|
4.1 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4.2 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4.3 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
XII |
PHÍ THUỘC LĨNH VỰC TƯ PHÁP |
|
1 |
Án phí |
|
1.1 |
Án phí hình sự |
Ủy |
1.2 |
Án phí dân sự |
Ủy |
1.3 |
Án phí kinh tế |
Ủy |
1.4 |
Án phí lao động |
Ủy |
1.5 |
Án phí hành chính |
Ủy |
2 |
Phí cung cấp thông tin về |
|
2.1 |
Phí cung cấp thông tin về |
* * |
2.2 |
Phí cung cấp thông tin về |
* * |
2.3 |
Phí cung cấp thông tin về |
* * |
2.4 |
Phí cung cấp thông tin về |
* Bộ * |
3 |
Phí công chứng |
Bộ |
4 |
Phí chứng thực |
|
4.1 |
Phí chứng thực bản sao từ |
Bộ |
4.2 |
Phí chứng thực chữ ký |
Bộ |
4.3 |
Phí chứng thực hợp đồng |
Bộ |
5 |
Phí thi hành án dân sự |
Bộ |
6 |
Phí thực hiện ủy thác tư |
Bộ |
7 |
Phí thẩm định điều kiện |
Bộ |
8 |
Phí đăng ký giao dịch bảo |
* Bộ * |
9 |
Phí sử dụng thông tin |
|
9.1 |
Phí cấp cung cấp thông tin |
Bộ |
9.2 |
Phí xác nhận có quốc tịch |
Bộ |
9.3 |
Phí xác nhận là người gốc |
Bộ |
9.4 |
Phí khai thác và sử dụng |
Bộ |
10 |
Phí cấp mã số sử dụng cơ |
Bộ |
XIII |
PHÍ TRONG LĨNH VỰC KHÁC |
|
1 |
Phí thẩm định tiêu chuẩn, |
Bộ |
2 |
Phí tuyển dụng, dự thi |
Bộ |
3 |
Phí thẩm định cấp giấy |
Bộ |
4 |
Phí xác minh giấy tờ, tài |
|
4.1 |
Phí xác minh giấy tờ, tài |
Bộ |
4.2 |
Phí xác minh giấy tờ, tài |
Bộ |
B. DANH MỤC LỆ PHÍ
STT |
TÊN |
CƠ |
I |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
1
|
Lệ phí quốc tịch |
Bộ |
2 |
Lệ phí đăng ký cư trú |
* |
3 |
Lệ phí cấp chứng minh nhân |
* |
4 |
Lệ phí hộ tịch |
Hội |
5 |
Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
5.1 |
Lệ phí cấp hộ chiếu |
Bộ |
5.2 |
Lệ phí cấp giấy thông hành |
Bộ |
5.3 |
Lệ phí cấp tem AB, giấy |
Bộ |
6 |
Lệ phí toà án |
|
6.1 |
Lệ phí công nhận và cho |
Ủy |
6.1.1 |
Lệ phí công nhận và cho |
Ủy |
6.1.2 |
Lệ phí không công nhận bản |
Ủy |
6.1.3 |
Lệ phí công nhận và cho |
Ủy |
6.2 |
Lệ phí giải quyết việc dân |
Ủy |
6.3 |
Lệ phí giải quyết các việc |
Ủy |
6.4 |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở |
Ủy |
6.5 |
Lệ phí xét tính hợp pháp |
Ủy |
6.6 |
Lệ phí bắt giữ tàu biển, |
Ủy |
6.7 |
Lệ phí thực hiện ủy thác |
Ủy |
6.8 |
Lệ phí cấp bản sao giấy |
Ủy |
6.8.1 |
Lệ phí sao chụp tài liệu, |
Ủy |
6.8.2 |
Lệ phí cấp bản sao bản án, |
Ủy |
6.8.3 |
Lệ phí cấp bản sao giấy |
Ủy |
6.8.4 |
Lệ phí cấp bản sao các |
Ủy |
6.9 |
Lệ phí gửi văn bản tố tụng ra nước ngoài |
Ủy |
6.10 |
Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài |
Ủy |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép lao |
Hội |
8 |
Lệ phí cấp phép hoạt động |
Bộ |
9 |
Lệ phí đăng ký nuôi con |
|
9.1 |
Lệ phí đăng ký nuôi con |
Chính |
9.2 |
Lệ phí đăng ký nuôi con |
Chính |
9.3 |
Lệ phí đăng ký nuôi con |
Chính |
10 |
Lệ phí cấp phép các tổ |
Chính |
II |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Lệ phí trước bạ |
Chính |
2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận |
Hội |
3 |
Lệ phí cấp giấy phép xây |
Hội |
4 |
Lệ phí cấp giấy phép quy |
Bộ |
5 |
Lệ phí quản lý phương tiện |
|
5.1 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển |
Bộ |
5.2 |
Lệ phí đăng ký, cấp biển |
Bộ |
5.3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ cho |
Bộ |
6 |
Lệ phí trong lĩnh vực hàng |
|
6.1 |
Lệ phí đăng ký tàu biển |
Bộ |
6.2 |
Lệ phí cấp chứng chỉ xác |
Bộ |
6.3 |
Lệ phí ra, vào cảng biển; |
Bộ |
6.4 |
Lệ phí cấp bản công bố bản |
Bộ |
7 |
Lệ phí sở hữu trí tuệ |
|
7.1 |
Lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ |
Bộ |
7.2 |
Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao |
Bộ |
7.3 |
Lệ phí duy trì, gia hạn, chấm dứt, hủy bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ |
Bộ |
7.4 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng |
Bộ |
III |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Lệ phí đăng ký doanh |
Bộ |
2 |
Lệ phí đăng ký kinh doanh |
Hội |
3 |
Lệ phí môn bài |
Chính |
4 |
Lệ phí cấp phép đặt chi |
Bộ |
5 |
Lệ phí phân bổ kho số viễn |
|
5.1 |
Lệ phí phân bổ mã,số |
Bộ |
5.2 |
Lệ phí đăng ký sử dụng tên |
Bộ |
5.3 |
Lệ phí đăng ký sử dụng địa |
Bộ |
6 |
Lệ phí cấp giấy phép kinh |
|
6.1 |
Lệ phí cấp giấy phép kinh |
Bộ |
6.2 |
Lệ phí cấp giấy phép lắp |
Bộ |
6.3 |
Lệ phí cấp giấy phép thiết |
Bộ |
6.4 |
Lệ phí cấp giấy phép thử |
Bộ |
7 |
Lệ phí cấp bằng, chứng chỉ |
Bộ |
8 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận |
Bộ |
9 |
Lệ phí cấp và dán tem kiểm |
Bộ |
10 |
Lệ phí chuyển nhượng chứng |
Bộ |
11 |
Lệ phí cấp giấy phép nhập |
|
11.1 |
Lệ phí đăng ký nhập khẩu |
Bộ |
11.2 |
Lệ phí cấp giấy phép nhập |
Bộ |
12 |
Lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện |
Bộ |
13 |
Lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu thiết bị phát, thu – |
Bộ |
14 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp kênh chương trình nước |
Bộ |
15 |
Lệ phí cấp tên định danh người gửi dùng trong hoạt |
Bộ |
16 |
Lệ phí cấp giấy phép nhập |
Bộ |
17 |
Lệ phí cấp chứng chỉ nhân viên làm |
Bộ |
18 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng |
Bộ |
19 |
Lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn, đo lường chất lượng |
|
19.1 |
Lệ phí cấp giấy đăng ký |
Bộ |
19.2 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận |
Bộ |
19.3 |
Lệ phí cấp giấy công nhận |
Bộ |
20 |
Lệ phí cấp giấy phép quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu |
Bộ |
21 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng |
|
21.1 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài |
Bộ |
21.2 |
Lệ phí cấp chứng nhận năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức |
Bộ |
21.3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân |
Bộ |
22 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghềmôi giới bất động |
Bộ |
23 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư hoạt |
Bộ |
24 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa |
Bộ |
25 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề thí nghiệm chuyên ngành |
Bộ |
26 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh sản |
Bộ |
27 |
Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của |
Bộ |
28 |
Lệ phí cấp giấy phép hoạt |
Bộ |
29 |
Lệ phí cấp phép hoạt động khoáng sản |
Bộ |
30 |
Lệ phí cấp giấy phép nhận chìm ở biển |
Bộ |
31 |
Lệ phí cấp giấy phép, giấy chứng nhận |
Bộ |
32 |
Lệ phí cấp, điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài |
Bộ |
33 |
Lệ phí đăng ký các quyền đối với tàu bay |
Bộ |
34 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận |
Bộ |
35 |
Lệ phí cấp giấy phép xuất |
Bộ |
IV |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Lệ phí ra, vào cảng |
|
1.1 |
Lệ phí ra, vào cảng biển |
Bộ |
1.2 |
Lệ phí ra, vào cảng, bến |
Bộ |
1.3 |
Lệ phí ra, vào cảng hàng |
Bộ |
2 |
Lệ phí đi qua vùng đất, |
|
2.1 |
Lệ phí hàng hoá, hành lý, |
Bộ |
2.2 |
Lệ phí cấp phép hoạt động |
Bộ |
2.3 |
Lệ phí cấp giấy phép lên |
Bộ |
2.4 |
Lệ phí cấp giấy phép xuống |
Bộ |
2.5 |
Lệ phí cấp giấy phép cho |
Bộ |
2.6 |
Lệ phí cấp giấy phép cho |
Bộ |
3 |
Lệ phí hoa hồng chữ ký |
Bộ |
V |
LỆ PHÍ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC |
|
1 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành |
Bộ |
2 |
Lệ phí cấp thẻ công chứng |
Bộ |
3 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành |
Bộ |
4 |
Lệ phí cấp giấy chứng nhận |
Bộ |
5 |
Lệ phí cấp chứng chỉ hành |
Bộ |
6 |
Lệ phí cấp chứng nhận kiểm |
Bộ |
7 |
Lệ phí cấp giấy phép khai |
Bộ |
8 |
Lệ phí công nhận chất |
Bộ |
9 |
Lệ phí cấp giấy phép xuất |
Bộ |
PHỤ LỤC SỐ 02. DANH
MỤC CÁC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CHUYỂN TỪ PHÍ SANG GIÁ DỊCH VỤ DO NHÀ NƯỚC ĐỊNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Luật phí và lệ phí số
97/2015/QH13)
STT |
TÊN |
TÊN |
1 |
Thủy lợi phí |
Sản phẩm, dịch vụ công ích |
2 |
Phí kiểm nghiệm thuốc dùng |
Dịch vụ kiểm nghiệm thuốc |
3 |
Phí đo đạc, lập bản đồ địa |
Dịch vụ đo đạc, lập bản đồ |
4 |
Phí chợ |
Dịch vụ sử dụng diện tích |
5 |
Phí sử dụng đường bộ |
Dịch vụ sử dụng đường bộ |
6 |
Phí qua đò, qua phà |
Dịch vụ sử dụng đò, phà |
7 |
Phí sử dụng cảng, nhà ga |
Dịch vụ sử dụng cảng, nhà |
8 |
Phí hoa tiêu, dẫn đường |
Dịch vụ hoa tiêu, dẫn |
9 |
Phí kiểm định phương tiện |
Dịch vụ kiểm định phương |
10 |
Phí kiểm định kỹ thuật máy |
Dịch vụ kiểm định kỹ thuật |
11 |
Phí trông giữ xe |
Dịch vụ trông giữ xe |
12 |
Phí phòng, chống dịch bệnh |
Dịch vụ tiêm phòng, tiêu |
13 |
Phí kiểm dịch y tế |
Dịch vụ kiểm dịch y tế, y |
14 |
Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, |
Dịch vụ kiểm nghiệm mẫu |
15 |
Phí bảo vệ môi trường đối |
Dịch vụ xử lý chất thải |
16 |
Phí vệ sinh |
Dịch vụ thu gom, vận |
17 |
Phí hoạt động chứng khoán |
Dịch vụ trong lĩnh vực |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |