1.1 Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu1.2 Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
2.1 Điều 3. Sửa đổi một số điều, khoản của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá2.2 Điều 4. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá2.3 Điều 5. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá.
3.1 Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực3.2 Điều 7. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 137/2013/NĐ-CP
4.1 Điều 8. Sửa đổi Điều 5 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại4.2 Điều 9. Bãi bỏ Điều 6 và Điều 7 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại.
5.1 Điều 10. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử5.2 Điều 11. Bãi bỏ khoản 2 Điều 52; khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 54; điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 62; điểm b khoản 1 Điều 63 Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử.
6.1 Điều 12. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học6.2 Điều 13. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học
7.1 Điều 14. Sửa đổi một số điều, khoản của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp7.2 Điều 15. Bãi bỏ điểm b khoản 1; điểm b, điểm c khoản 2 Điều 20a Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp đã được bổ sung tại Điều 13 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.7.3 Điều 16. Bãi bỏ điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số 76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ đã được bổ sung tại Điều 11 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
8.1 Điều 17. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương8.2 Điều 18. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
9.1 Điều 19. Hiệu lực thi hành và thực hiện
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ ĐỊNH 08/2018/NĐ-CP
Ngày 15 tháng 01 năm 2018
SỬA ĐỔI MỘT SỐ NGHỊ ĐỊNH
LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ
CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật phòng, chống tác hại thuốc lá ngày 18 tháng 6
năm 2012;
Căn cứ Luật điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật
sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 30 tháng 6 năm 2011
và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 12 tháng 7 năm 2013;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa
đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương,
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Công Thương.
Chương I. LĨNH VỰC XĂNG DẦU
Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
1. Khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật”.
2. Khoản 2 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“2. Có cầu cảng chuyên dụng nằm trong hệ thống cảng biển,
cảng thủy nội địa, có kho chứa thuộc sở hữu doanh nghiệp hoặc đồng sở hữu, được
xây dựng theo các tiêu chuẩn quy định”.
3. Điểm i khoản 1 Điều 40 được sửa đổi như sau:
“i) Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có
liên quan xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cửa hàng xăng dầu thống nhất
trong cả nước”.
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số
83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
1. Bãi bỏ Điều 5, khoản 6 Điều 7, Điều 10, khoản 1 Điều
24 và khoản 4, khoản 5 Điều 41.
2. Bãi bỏ một số nội dung sau tại Điều 7:
a) Bãi bỏ nội dung sau tại khoản 3: “Sau ba (03) năm kể
từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở
hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối
với hệ thống kho, đủ đáp ứng tối thiểu một phần ba (1/3) nhu cầu dự trữ của
thương nhân quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định này”.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại khoản 4: “Sau hai (02) năm kể
từ ngày được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở
hữu hoặc đồng sở hữu với số vốn góp tối thiểu năm mươi mốt phần trăm (51%) đối với các phương tiện vận tải xăng dầu nội
địa có tổng sức chứa tối thiểu là ba nghìn mét khối (3.000 m3)”.
c) Bãi bỏ nội dung sau tại khoản 5: “Mỗi năm, kể từ khi
được cấp Giấy phép kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu xăng dầu, phải sở hữu hoặc sở hữu và đồng sở hữu tối thiểu
bốn (04) cửa hàng bán lẻ xăng dầu, cho đến khi đạt tối thiểu một trăm (100) cửa
hàng bán lẻ xăng dầu thuộc hệ thống phân phối của thương nhân”.
Chương II. LĨNH VỰC THUỐC LÁ
Điều 3. Sửa đổi một số điều, khoản của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá
1. Khoản 1 và khoản 4 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật.
4. Có hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận
xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá. Doanh nghiệp có
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá chỉ được nhập khẩu ủy thác nguyên liệu
thuốc lá cho các doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây
thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá”.
2. Khoản 6 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“6. Bản sao hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận nhập khẩu
ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh
nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng nguyên tắc hoặc thỏa thuận
xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá”.
3. Khoản 1 và khoản 6 Điều 12 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp
luật.
6. Địa điểm đặt cơ sở chế biến phải phù hợp Chiến lược
sản xuất sản phẩm thuốc lá và vùng nguyên liệu thuốc lá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt”.
4. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
“1. Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư
trồng cây thuốc lá được phép lựa chọn vùng đầu tư và người trồng cây thuốc lá.
Ký hợp đồng đầu tư trồng, mua nguyên liệu thuốc lá với người trồng cây thuốc lá
và bán nguyên liệu thuốc lá cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất sản phẩm
thuốc lá, chế biến nguyên liệu thuốc lá”.
5. Điểm a và điểm b khoản 2 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“a) Doanh nghiệp phải tham gia đầu tư trồng cây thuốc lá
dưới hình thức đầu tư trực tiếp hoặc liên kết đầu tư với các doanh nghiệp có
Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, phù hợp với quy mô sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Phải sử dụng nguyên liệu thuốc lá được trồng trong
nước để sản xuất thuốc lá. Trong trường hợp không đủ nguyên liệu trong nước thì
được nhập khẩu phần nguyên liệu còn thiếu theo kế hoạch nhập khẩu hàng năm do
Bộ Công Thương công bố, trừ trường hợp sản xuất sản phẩm thuốc lá nhãn nước
ngoài hoặc sản phẩm thuốc lá để xuất khẩu.”
6. Điểm b khoản 1 Điều 25 được sửa đổi như sau:
“Đầu tư trên cơ sở liên doanh hợp tác với doanh nghiệp đã
có Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá. Nhà nước chiếm tỷ lệ chi phối trong
vốn điều lệ của doanh nghiệp (trong trường hợp đầu tư theo hình thức liên doanh)”.
7. Điểm b khoản 1 Điều 26, điểm b khoản 2 Điều 26 và điểm
b khoản 3 Điều 26 được sửa đổi như sau:
“Địa điểm kinh doanh không vi phạm quy định về địa điểm
không được bán thuốc lá theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Luật phòng, chống tác
hại của thuốc lá năm 2012”.
Điều 4. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá
1. Bãi bỏ khoản 5 Điều 4.
2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 5.
3. Bãi bỏ điểm b, điểm c và điểm d khoản 2 Điều 7.
4. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 8.
5. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 9.
6. Bãi bỏ khoản 4 và khoản 5 Điều 10.
7. Bãi bỏ điểm a, điểm b, điểm d và điểm e khoản 2 Điều
12.
8. Bãi bỏ khoản 3, khoản 6 và khoản 7 Điều 13.
9. Bãi bỏ điểm b, điểm c và điểm d khoản 3 Điều 17.
10. Bãi bỏ khoản 7 Điều 18.
11. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 24.
12. Bãi bỏ điểm a và điểm c khoản 1 Điều 25.
13. Bãi bỏ điểm đ, điểm g, điểm i khoản 1; điểm đ, điểm
g, điểm i khoản 2 và điểm đ khoản 3 Điều 26.
14. Bãi bỏ điểm d, điểm h, điểm i khoản 1; điểm d, điểm
h, điểm i; khoản 2; điểm d khoản 3 Điều 27.
15. Bãi bỏ khoản 6 Điều 29.
16. Bãi bỏ khoản 3, điểm b khoản 4 và điểm b khoản 5 Điều
36.
Điều 5. Bãi bỏ khoản 7 Điều 1 của Nghị định số
106/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của
thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá.
Chương III. LĨNH VỰC ĐIỆN LỰC
Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định
số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực
1. Điểm a khoản 1; điểm b, điểm đ khoản 2 và khoản 5 Điều
3 được sửa đổi như sau:
“1. Bộ Công Thương có trách nhiệm:
a) Thực hiện quản lý nhà nước về quy hoạch phát triển
điện lực; hướng dẫn lập, phê duyệt kế hoạch đầu tư phát triển điện lực hàng
năm, trung hạn (gồm kế hoạch phát triển nguồn điện, lưới điện các cấp 500 kV, 220 kV, 110 kV) trên cơ sở quy hoạch phát triển điện
lực quốc gia được duyệt;
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
có trách nhiệm:
b) Bố trí quỹ đất trong quy hoạch sử dụng đất tại địa
phương cho các dự án điện lực trong quy hoạch phát triển điện lực;
đ) Định kỳ hằng năm tổng kết, đánh giá kết quả, sự tác động và ảnh hưởng của
việc thực hiện nội dung quy hoạch về phát triển điện lực tại địa phương trong Quy hoạch tỉnh, báo cáo Bộ
Công Thương.
5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy
định kinh phí hàng năm để thực hiện các nội dung quy định tại điểm d, điểm đ
khoản 1 và điểm đ khoản 2 Điều này”.
2. Một số nội dung của Điều 29 được sửa đổi như sau:
“Điều 29. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động phát điện
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động phát điện,
ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các
điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật
đăng ký hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 1 Điều 29 được sửa đổi như sau:
“1. Có dự
án đầu tư xây dựng nhà máy điện phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được
duyệt. Các hạng mục công trình nhà máy điện được xây dựng, lắp đặt theo thiết
kế được phê duyệt, được kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định”.
3. Một số nội dung của Điều 30 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động truyền tải
điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng
các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp
luật đăng ký hoạt động truyền tải điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 1 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và trạm
biến áp được xây dựng, lắp đặt theo thiết kế kỹ thuật được duyệt; được kiểm
tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm
bảo yêu cầu theo quy định”.
4. Một số nội dung của Điều 31 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động phân phối điện
ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp ứng các
điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật
đăng ký hoạt động phân phối điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 1 và khoản 2 Điều 31 được sửa đổi như sau:
“1. Có trang thiết bị công nghệ, công trình đường dây và
trạm biến áp được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy
định; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có
bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm
việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành
phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do
cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo
quy định pháp luật”.
5. Điều 32 được sửa đổi như sau:
“Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng
ký hoạt động bán buôn điện phải đáp ứng điều kiện: Người trực tiếp quản lý kinh
doanh bán buôn điện phải có bằng đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh
tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh
vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
1. https://docluat.vn/archive/2032/
2. https://docluat.vn/archive/3083/
3. https://docluat.vn/archive/1907/
Các đơn vị đáp ứng được điều kiện về bán buôn điện được
phép hoạt động xuất nhập khẩu điện”.
6. Một số nội dung của Điều 33 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động bán
lẻ điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại Điều 28 Nghị định này phải đáp
ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật và cá nhân đăng ký hoạt động bán lẻ điện phải đáp ứng điều kiện sau:”
b) Khoản 1 Điều 33 được sửa đổi như sau:
“1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp
trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự
và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 03
năm”.
7. Điều 38 được sửa đổi như sau:
“Điều 38. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực
1. Hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực bao gồm: Tư vấn
đầu tư xây dựng công trình điện (không bao gồm hoạt động lập dự án đầu tư, đấu
thầu công trình điện) và tư vấn giám sát thi công các công trình điện (bao gồm
nhà máy thủy điện, nhà máy nhiệt điện, đường dây và trạm biến áp).
2. Điều kiện hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực chỉ
áp dụng đối với các hạng mục công trình liên quan trực tiếp đến chuyên ngành điện, các hạng
mục công trình xây dựng áp dụng theo quy định pháp luật về xây dựng.
3. Bảng phân hạng về quy mô của công trình nguồn và lưới
điện áp dụng trong hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực:
|
Thủy điện |
Nhiệt điện |
Đường dây và trạm biến áp |
Hạng 1 |
Trên 300 MW |
Trên 300 MW |
Trên 220 kV |
Hạng 2 |
Đến 300 MW |
Đến 300 MW |
Đến 220 kV |
Hạng 3 |
Đến 100 MW |
|
Đến 110 kv |
Hạng 4 |
Đến 30 MW |
|
Đến 35 kv |
4. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo
nguyên lý sử dụng sức nước, sức gió và quang năng được phân hạng và áp dụng
điều kiện cấp giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy thủy điện.
5. Đối với nhà máy điện sử dụng năng lượng tái tạo theo
nguyên lý chuyển đổi từ nhiệt năng được phân hạng và áp dụng điều kiện cấp giấy
phép tư vấn chuyên ngành điện lực tương tự như công trình nhà máy nhiệt điện”.
8. Một số nội dung của Điều 39 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy thủy điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại
Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được
thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và khoản 6 Điều 39 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó
chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện, thủy điện, thủy lợi, địa chất, môi trường hoặc chuyên ngành tương
tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia
thiết kế ít nhất một dự án nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương và
có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công
trình thủy điện như sau:
Hạng 1: Có 25 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 10 chuyên gia trở lên”.
9. Một số nội dung của Điều 40 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư
xây dựng công trình nhà máy nhiệt điện, ngoài các điều kiện chung quy định tại
Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức được
thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng
công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và khoản 6 Điều 40 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó
chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện, nhiệt điện, địa chất, môi trường hoặc chuyên ngành tương tự, có
kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thiết
kế ít nhất một dự án nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương và có
chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công
trình nhiệt điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 10 chuyên gia trở lên”.
10. Một số nội dung của Điều 41 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư
xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp, ngoài các điều kiện chung quy
định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ
chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn đầu tư
xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và khoản 6 Điều 41 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó
chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường
hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh
vực tư vấn và đã tham gia thiết kế ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp
với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù
hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công
trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên”.
11. Một số nội dung của Điều 42 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám
sát thi công công trình nhà máy thủy điện, ngoài các điều kiện chung quy định
tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức
được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát
thi công công trình nhà máy thủy điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và khoản 6 Điều 42 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó
chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm
trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình
nhà máy thủy điện có quy mô công suất tương đương và có chứng chỉ hành nghề
hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia chính tư vấn theo hạng công
trình thủy điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 17 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 12 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 08 chuyên gia trở lên”.
12. Một số nội dung của Điều 43 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám
sát thi công công trình nhà máy thủy điện, ngoài các điều kiện chung quy định
tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau:” như sau: “Tổ chức
được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn giám sát
thi công công trình nhà máy nhiệt điện phải đáp ứng các điều kiện sau:”.
b) Khoản 3 và khoản 6 Điều 43 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó
chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện, địa chất, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh
nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi
công ít nhất một công trình nhà máy nhiệt điện có quy mô công suất tương đương
và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công
trình nhiệt điện như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên”.
13. Một số nội dung của Điều 44 được sửa đổi như sau:
a) Sửa đổi đoạn: “Tổ chức đăng ký hoạt động tư vấn giám
sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp, ngoài các điều kiện chung
quy định tại Điều 28 Nghị định này, phải đáp ứng các điều kiện sau” như sau:
“Tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật đăng ký hoạt động tư vấn
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp phải đáp ứng các điều
kiện sau”.
b) Khoản 3 và khoản 6 Điều 44 được sửa đổi như sau:
“3. Là tổ chức có đội ngũ chuyên gia tư vấn, trong đó
chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên
ngành điện, tự động hóa hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít
nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một
công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng
chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công
trình đường dây và trạm biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên”.
Điều 7. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số
137/2013/NĐ-CP
1. Bãi bỏ khoản 3 Điều 2.
2. Bãi bỏ điểm a và điểm d khoản 2 Điều 3.
1. https://docluat.vn/archive/2951/
2. https://docluat.vn/archive/2244/
3. https://docluat.vn/archive/2031/
3. Bãi bỏ Điều 28.
4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 31.
5. Bãi bỏ khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 32.
6. Bãi bỏ khoản 2 và khoản 3 Điều 33.
7. Bãi bỏ Điều 34, Điều 35, Điều 36 và Điều 37.
8. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 39.
9. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 40.
10. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 41.
11. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 42.
12. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 43.
13. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 44.
Chương IV. LĨNH VỰC NHƯỢNG QUYỀN THƯƠNG MẠI
Điều 8. Sửa đổi Điều 5 Nghị định số 35/2006/NĐ-CP ngày 31
tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại
“Điều 5. Điều kiện đối với Bên nhượng quyền
Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống
kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm”.
Điều 9. Bãi bỏ Điều 6 và Điều 7 Nghị định số
35/2006/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại.
Chương V. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
Điều 10. Sửa đổi một số điều của Nghị định số
52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử
1. Khoản 1 Điều 52 được sửa đổi như sau:
“1. Là thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân đã được cấp mã
số thuế cá nhân”.
2. Khoản 1 Điều 54 được sửa đổi như sau:
“1. Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo quy định
pháp luật”.
3. Điểm a khoản 1 Điều 61 được sửa đổi như sau:
“a) Là thương nhân, tổ chức được thành lập theo pháp luật
Việt Nam”.
4. Điểm đ khoản 1 Điều 62 được sửa đổi như sau:
“đ) Có tiêu chí và quy trình đánh giá chính sách bảo vệ thông tin cá nhân được công bố công khai, minh bạch, áp
dụng thống nhất cho các đối tượng được đánh giá;”
Điều 11. Bãi bỏ khoản 2 Điều 52; khoản 2, điểm b khoản 3
Điều 54; điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 62; điểm b khoản 1 Điều 63 Nghị
định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện
tử.
Chương VI. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
Điều 12. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số
38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc
diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá
hủy vũ khí hóa học
1. Bãi bỏ điểm c, điểm d khoản 1 Điều 15 và nội dung đã
sửa đổi liên quan tại Điều 9 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh
doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế, hóa chất; vật liệu nổ công
nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý
nhà nước của Bộ Công Thương.
2. Bãi bỏ điểm c khoản 1 Điều 16.
Điều 13. Sửa đổi điểm d khoản 1 Điều 17 Nghị định số
38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc
diện kiểm soát
của Công ước cấm phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa
học
“d) Giấy tờ, tài liệu đáp ứng các điều kiện quy định tại
điểm đ, e, g, h, i khoản 1 Điều 15 Nghị định này”.
Chương VII. LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
Điều 14. Sửa đổi một số điều, khoản của Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp
1. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“1. Nhà nước độc quyền về sản xuất, kinh doanh vật liệu
nổ công nghiệp. Số lượng, phạm vi, quy mô các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh
vật liệu nổ công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ quyết định trên cơ sở phù hợp
điều kiện kinh tế – xã hội cụ thể của từng thời kỳ, chống lạm dụng vị trí độc
quyền, bảo đảm lợi ích quốc gia, quyền lợi hợp pháp của doanh nghiệp”.
2. Khoản 3 Điều 17 được sửa đổi như sau:
“3. Sản phẩm đã được nghiên cứu, thử nghiệm đáp ứng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về chất lượng và kỹ thuật an toàn”.
3. Khoản 1 Điều 41 được sửa đổi như sau:
“1. Ban hành theo thẩm quyền hoặc chủ trì phối hợp với Bộ
Quốc phòng, Bộ Công an và Bộ, ngành liên quan trình Chính phủ ban hành các văn
bản quy phạm pháp luật, chiến lược, kế hoạch phát triển ngành vật liệu nổ công
nghiệp, tiền chất thuốc nổ”.
Điều 15. Bãi bỏ điểm b khoản 1; điểm b, điểm c khoản 2
Điều 20a Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về
vật liệu nổ công nghiệp đã được bổ sung tại Điều 13 Nghị định số 77/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều
kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc
tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Điều 16. Bãi bỏ điểm b khoản 4 Điều 11 Nghị định số
76/2014/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng
vũ khí, vật liệu nổ công nghiệp và công cụ hỗ trợ đã được bổ sung tại Điều 11
Nghị định số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa
quốc tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh
doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
Chương VIII.
LĨNH VỰC KINH DOANH THỰC
PHẨM THUỘC QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
Điều 17. Sửa đổi, bổ sung một số điều, khoản của Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc tế,
hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
1. Khoản 1 Điều 27 được sửa đổi như sau:
“1. Trang thiết bị, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực
phẩm phải bảo đảm an toàn, không gây ô nhiễm thực phẩm, dễ làm sạch, khử trùng,
bảo dưỡng. Trang thiết bị, dụng cụ sản xuất di động phải bền, dễ di chuyển, tháo lắp và làm vệ sinh”.
2. Khoản 11 Điều 30 được sửa đổi như sau:
“Hướng gió của hệ thống thông gió phải bảo đảm không được
thổi từ khu vực có nguy cơ ô nhiễm sang khu vực có yêu cầu
sạch”.
3. Khoản 3 Điều 31 được sửa đổi như sau:
“3. Thiết bị phòng chống côn trùng và động vật gây hại
không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt
động hiệu quả phòng chống côn trùng và động vật gây hại”.
4. Điểm g khoản 5 Điều 34 được sửa đổi như sau:
“g) Nước sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn dùng để sản xuất
sữa được chứa và bảo quản trong thiết bị chuyên dụng đảm bảo không bị thôi
nhiễm hoặc bị nhiễm bẩn từ các nguồn ô nhiễm khác”.
5. Khoản 10 Điều 34 được sửa đổi như sau:
“10. Có hệ thống vận chuyển nội bộ đảm bảo sản phẩm sữa
chế biến không được vận chuyển cùng các loại vật tư, nguyên liệu, hóa chất có
thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn thực phẩm của sản phẩm”.
Điều 18. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc
tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương
1. Bãi bỏ điểm a khoản 1 Điều 24.
2. Bãi bỏ điểm c, điểm d khoản 1; điểm a khoản 2; điểm a,
điểm b và điểm e khoản 3; điểm a khoản 4; điểm b khoản 5; điểm b khoản 6; điểm
b khoản 8 và khoản 10 Điều 26.
3. Bãi bỏ điểm c khoản 2; điểm a, điểm d khoản 3; điểm b
khoản 4; điểm b khoản 5 và điểm a khoản 6 Điều 27.
4. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 6 Điều 29.
5. Bãi bỏ khoản 3, khoản 4, khoản 6, khoản 9, khoản 10,
khoản 14, khoản 15 và khoản 16 Điều 30.
6. Bãi bỏ khoản 2 Điều 31.
7. Bãi bỏ điểm b, điểm d và điểm đ khoản 2 Điều 33.
8. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 34:
a) Bãi bỏ khoản 1; khoản 2; khoản 3; điểm a khoản 4; điểm
a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 5; khoản 6; khoản 7; điểm b khoản 8;
điểm a khoản 9; khoản 12 và khoản 13 Điều 34.
b) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a khoản 8:
“Được bố trí riêng biệt với khu sản xuất; Nguyên liệu,
phụ gia được đặt trên kệ/giá đỡ, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp; Đảm bảo các điều kiện quy định về nhiệt độ,
độ ẩm, thời gian và điều kiện lưu giữ khác theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà
sản xuất; Đối với nguyên liệu, phụ gia đã mở bao nhưng chưa sử dụng hết phải
bao gói kín sau mỗi lần sử dụng và lưu kho theo quy định; Nguyên liệu, phụ gia
bảo quản trong kho phải ghi các thông tin về: Dấu cách tên nguyên liệu, phụ gia
và thời hạn sử dụng; Thực hiện chế độ bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy
định của cơ sở”.
c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 8:
“Bố trí riêng biệt với khu sản xuất, thuận tiện cho việc
nhập và xuất sản phẩm; Đảm bảo luôn duy trì nhiệt độ theo quy định, khô, sạch,
thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp để không làm thay đổi các
chỉ tiêu chất lượng, cảm quan và an toàn của sản phẩm; Có khu vực dành riêng
cho các sản phẩm không đạt chất lượng theo yêu cầu chờ xử lý; Thực hiện chế độ
bảo dưỡng và vệ sinh định kỳ theo quy định của cơ sở”.
d) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm b khoản 9:
“Vệ sinh khu vực hàng ngày hoặc ngay khi kết thúc chu kỳ
sản xuất của từng loại sản phẩm”.
đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 9:
“Vệ sinh thiết bị chiết, rót hàng ngày hoặc ngay khi kết
thúc chu kỳ sản xuất của từng loại sản phẩm; Chỉ những người có trách nhiệm
hoặc được phân công thực hiện mới được vào khu vực này để tránh xảy ra nhiễm
chéo”.
9. Bãi bỏ khoản 1, khoản 6, khoản 7, khoản 9 Điều 35.
10. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 36:
a) Bãi bỏ khoản 1; điểm a, điểm c, điểm d khoản 2; khoản
4; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm e khoản 5; khoản 6; điểm b; điểm c,
điểm d khoản 7; điểm b; điểm a khoản 10; điểm a, điểm b khoản 11 và khoản 12
Điều 36.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm d khoản 3:
“Sàn khu vực lên men làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó
bong tróc, có độ dốc đảm bảo thoát nước tốt”.
c) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm đ khoản 3:
“Sàn nhà xưởng làm từ vật liệu bền, chống trơn, khó bong
tróc và đảm bảo thoát nước tốt. Hệ thống cống thoát nước phải có nắp đậy”.
d) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a khoản 7:
“Phải được thu gom và chứa đựng trong thùng hoặc dụng cụ
chứa đựng phù hợp và đặt ở vị trí
dễ quan sát để thuận tiện cho việc thu gom, xử lý và không ảnh hưởng đến quá
trình sản xuất; Các dụng cụ chứa phế liệu phải được ghi rõ hoặc có dấu hiệu
phân biệt với dụng cụ chứa nguyên liệu, bán thành phẩm hay thành phẩm; làm bằng
vật liệu không thấm nước, ít bị ăn mòn; đảm bảo kín, thuận tiện để làm vệ sinh
(nếu sử dụng lại nhiều lần) hay tiêu hủy (nếu sử dụng 1 lần); Các chất thải rắn
phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.
đ) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm a khoản 8:
“Có chế độ bảo dưỡng và làm vệ sinh định kỳ theo quy định
của cơ sở; Đáp ứng các điều kiện bảo quản theo hướng dẫn hoặc quy định của nhà
sản xuất; Phòng chống được sự xâm hại của côn trùng, loài gặm nhấm và các tác
nhân gây hại khác; Có thông tin để nhận biết từng loại nguyên liệu, phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, vật tư, bao bì, thành phẩm chứa trong kho; có
hồ sơ theo dõi việc xuất và nhập tại từng kho”.
e) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 8:
“Đảm bảo duy trì các điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm phù hợp
với yêu cầu kỹ thuật để bảo quản từng loại bia theo quy định của cơ sở sản
xuất; Có đầy đủ các thông tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca
sản xuất và các thông tin khác theo quy định của cơ sở; Có khu vực riêng để lưu
giữ tạm thời các sản phẩm không đạt chất lượng trong quá trình chờ xử lý”.
11. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2, khoản 3, điểm b khoản 6,
khoản 9, khoản 11 và khoản 12 Điều 37.
12. Bãi bỏ các nội dung sau tại Điều 38:
a) Bãi bỏ khoản 1; điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ
khoản 2; điểm a, điểm b khoản 3; điểm a, điểm d khoản 4; khoản 5; điểm b, điểm
c, điểm d khoản 6; điểm
a; điểm b khoản 7; điểm b, điểm c, điểm d khoản 8; điểm a khoản 9; khoản 10;
khoản 12, khoản 13 Điều 38.
b) Bãi bỏ nội dung sau tại điểm a khoản 6:
“Phải được xử lý bởi tổ chức hoặc cá nhân được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động trong lĩnh vực xử lý môi trường”.
c) Bãi bỏ các nội dung sau tại điểm c khoản 7:
“Đảm bảo độ ẩm, nhiệt độ phù hợp với từng loại dầu thực
vật, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm; Có đầy đủ các thông
tin về: Tên sản phẩm, lô sản xuất, ngày sản xuất, ca sản xuất và các thông tin
khác theo quy định của cơ sở”.
13. Bãi bỏ khoản 1, khoản 6, khoản 8, khoản 9 và khoản 10
Điều 39.
14. Bãi bỏ Điều 40, Điều 41, Điều 42, Điều 43, Điều 44,
Điều 45 và Điều 46.
Chương IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Hiệu lực thi hành và thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành.
2. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |