2 Điều 2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
3 Điều 3. Tổ chức thực hiện
4 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ22/2015/TT-BKHĐT
ngày 18 tháng
12 năm 2015
QUY ĐỊNH VỀ MẪU BÁO CÁO GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm
2014;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm
2014;
Căn cứ Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30
tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và đánh giá đầu tư;
Căn cứ Nghị định số
116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấutổ chức của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư,
Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy
định chi tiết mẫu báo cáo giám sát, đánh giá
đầu tư như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Thông tư này quy
định chi tiết về mẫu báo cáo giám sát và đánh giá đầu tư theo quy định của Nghị
định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về giám sát và
đánh giá đầu tư (trừ các dự án đầu tư ra nước ngoài).
Các dự án sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay
ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, thực hiện các mẫu báo cáo theo thông tư
này; những vấn đề khác biệt do đặc thù của việc sử dụng nguồn vốn này, thực
hiện theo quy định của pháp luật về sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay ưu đãi của
các nhà tài trợ nước ngoài.
2. Đối tượng áp dụng của Thông tư này là
các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư.
Điều 2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá đầu tư
1. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá tổng thể đầu tư 6
tháng, cả năm:
1. https://docluat.vn/archive/2442/
2. https://docluat.vn/archive/2038/
3. https://docluat.vn/archive/2175/
Mẫu số 01: Báo cáo giám sát, đánh giá tổng
thể đầu tư 6 tháng, cả năm.
2. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án
đầu tư sử dụng vốn nhà nước, bao gồm:
a) Mẫu số 02: Báo cáo giám sát, đánh giá
trước khi khởi công dự án;
b) Mẫu số 03: Báo cáo giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm;
c) Mẫu số 04: Báo cáo giám sát, đánh giá
khi điều chỉnh dự án đầu tư;
d) Mẫu số 05: Báo cáo giám sát, đánh giá
kết thúc đầu tư;
đ) Mẫu số 06: Báo cáo giám sát, đánh giá
định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.
3. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án
đầu tư theo hình thức đối tác công tư, bao gồm:
a) Mẫu số 07: Báo cáo giám sát, đánh giá
trước khi khởi công dự án;
b) Mẫu số 08: Báo cáo giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện dự án đầu tư quý, 6 tháng, cả năm;
c) Báo cáo giám sát, đánh giá khi điều
chỉnh dự án đầu tư (Thực hiện theo Mẫu số 04: Báo cáo giám sát, đánh giá khi
điều chỉnh dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước);
d) Mẫu số 09: Báo cáo giám sát, đánh giá
kết thúc đầu tư (Báo cáo giám sát, đánh giá trước khi khai thác vận hành đối
với dự án nhóm C);
đ) Mẫu số 10: Báo cáo giám sát, đánh giá
định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.
4. Mẫu báo cáo giám sát, đánh giá dự án
đầu tư sử dụng nguồn vốn khác, bao gồm:
a) Mẫu số 11: Báo cáo giám sát, đánh giá
trước khi khởi công dự án (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư);
1. https://docluat.vn/archive/1760/
2. https://docluat.vn/archive/1547/
3. https://docluat.vn/archive/3213/
b) Mẫu số 12: Báo cáo giám sát, đánh giá
tình hình thực hiện dự án đầu tư 6 tháng, cả năm;
c) Mẫu số 13: Báo cáo giám sát, đánh giá
kết thúc đầu tư (đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư);
d) Mẫu số 14: Báo cáo giám sát, đánh giá
định kỳ 6 tháng, cả năm trong giai đoạn khai thác, vận hành.
5. Mẫu báo cáo tình hình giải ngân vốn đầu
tư công, bao gồm:
a) Mẫu số 15: Báo cáo tình hình giải ngân
vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạc nhà nước cấp tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương
b) Mẫu số 16: Báo cáo tình hình giải ngân
vốn đầu tư công quý, 6 tháng, cả năm của Kho bạc nhà nước Trung ương.
6. Mẫu báo cáo giám sát đầu tư của cộng
đồng:
Mẫu số 17: Báo cáo giám sát định kỳ 6 tháng, cả năm của
Ban Giám sát đầu tư của cộng đồng.
7. Đối với các dự án có sử dụng nhiều nguồn vốn, trong đó có nguồn vốn nhà nước các mẫu biểu và chế độ báo cáo thực hiện theo quy định đối với
dự án sử dụng vốn nhà nước. Riêng các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
tư, thực hiện các mẫu biểu theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
8. Trong các mẫu trên đây, những chữ in
nghiêng là các nội dung mang tính hướng dẫn và sẽ được người sử dụng cụ thể hóa
căn cứ vào tình hình thực tế.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
13/2010/TT-BKHĐT ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy
định về mẫu báo cáo giám sát, đánh
giá đầu tư.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở
Trung ương, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên, quan
gửi ý kiến về
Bộ Kế hoạch và Đầu tư để kịp thời xem xét, điều chỉnh./.
BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |