1.1 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:1.2 2. Sửa đổi, bổ sung điểm đ và điểm e; bổ sung điểm g khoản 1 Điều 2 như sau:1.3 3. Bổ sung khoản 9 Điều 3 như sau:1.4 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:1.5 5. Bổ sung Điều 7a và Điều 7b vào sau Điều 7 như sau:1.6 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 12 như sau:
2 CHƯƠNG II. HỆ THỐNG TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ VÀ CHẤP HÀNH VIÊN
1.7 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 14 như sau:1.8 8. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 15 như sau:1.9 9. Sửa đổi, bổ sung khoản 7 Điều 16 như sau:1.10 10. Sửa đổi, bổ sung các khoản 5, 6 và 7 Điều 18 như sau:
3 CHƯƠNG III. THỦ TỤC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
1.11 11. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 2 và 3 Điều 28 như sau:1.12 12. Sửa đổi, bổ sung Điều 29 như sau:1.13 13. Sửa đổi, bổ sung Điều 31 như sau:1.14 14. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1, khoản 2 và điểm d khoản 3 Điều 35 như sau:1.15 15. Sửa đổi, bổ sung Điều 36 như sau:1.16 16. Sửa đổi, bổ sung Điều 38 như sau:1.17 17. Sửa đổi, bổ sung Điều 44 như sau:1.18 18. Bổ sung Điều 44a vào sau Điều 44 như sau:1.19 19. Sửa đổi, bổ sung Điều 45 như sau:1.20 20. Sửa đổi, bổ sung Điều 47 như sau:1.21 21. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 48 như sau:1.22 22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 50 như sau:1.23 23. Sửa đổi, bổ sung Điều 52 như sau:1.24 24. Sửa đổi, bổ sung điểm d và điểm e khoản 1 Điều 54 như sau:1.25 25. Sửa đổi, bổ sung Điều 61 như sau:
5 Mục 1. BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THI HÀNH ÁN
1.26 26. Sửa đổi, bổ sung Điều 67 như sau:1.27 27. Sửa đổi, bổ sung Điều 68 như sau:1.28 28. Sửa đổi, bổ sung Điều 69 như sau:
6 Mục 2. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH ÁN
Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/1367/
2. https://docluat.vn/archive/2636/
3. https://docluat.vn/archive/2269/
1.29 29. Sửa đổi, bổ sung Điều 72 như sau:1.30 30. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 73 như sau:1.31 31. Sửa đổi, bổ sung Điều 74 như sau:1.32 32. Sửa đổi, bổ sung Điều 75 như sau:
10 Mục 6. CƯỠNG CHẾ ĐỐI VỚI TÀI SẢN LÀ VẬT
1.33 33. Sửa đổi, bổ sung điểm b khoản 1 và bổ sung khoản 3 Điều 99 như sau:1.34 34. Sửa đổi, bổ sung Điều 102 như sau:1.35 35. Sửa đổi, bổ sung Điều 103 như sau:1.36 36. Sửa đổi, bổ sung Điều 104 như sau:1.37 37. Sửa đổi, bổ sung các khoản 3, 4, 5 và 6 Điều 106 như sau:
13 Mục 9. CƯỠNG CHẾ TRẢ VẬT, GIẤY TỜ, CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
1.38 38. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 Điều 114 như sau:1.39 39. Sửa đổi, bổ sung Điều 116 như sau:
19 Mục 4. THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH VỀ PHÁ SẢN
1.40 40. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 137 như sau:
21 Mục 1. KHIẾU NẠI VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
1.41 41. Bổ sung khoản 5 Điều 146 như sau:
23 Mục 3. KHÁNG NGHỊ VÀ GIẢI QUYẾT KHÁNG NGHỊ VỀ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/2665/
2. https://docluat.vn/archive/2823/
3. https://docluat.vn/archive/2047/
1.42 42. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 161 như sau:
25 CHƯƠNG VIII. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRONG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
1.43 43. Sửa đổi, bổ sung điểm e khoản 1 Điều 167 như sau:1.44 44. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều 168 như sau:1.45 45. Sửa đổi, bổ sung Điều 170 như sau:1.46 46. Sửa đổi, bổ sung Điều 173 như sau:1.47 47. Sửa đổi, bổ sung Điều 174 như sau:1.48 48. Trong Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12, cụm từ “Tòa án cấp tỉnh” được thay bằng cụm từ “Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương”; cụm từ “Tòa án cấp huyện” được thay bằng cụm từ “Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương”.1.49 49. Bãi bỏ các điều 32, 33, 34, 51, 138 và 139, điểm b khoản 1 Điều 163, khoản 3 và khoản 4 Điều 179 của Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12.
2.1 1. Đối với các việc thi hành án đã được thi hành xong trước thời điểm Luật này có hiệu lực mà sau khi Luật này có hiệu lực đương sự còn khiếu nại thì áp dụng quy định của Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12 để giải quyết.2.2 2. Đối với trường hợp đã trả đơn yêu cầu thi hành án trước ngày Luật này có hiệu lực thì cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án khi đương sự yêu cầu theo quy định của Luật này.2.3 3. Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 và điểm a khoản 2 hoặc điểm a khoản 3 Điều 18 của Luật thi hành án dân sự số 26/2008/QH12, cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thì được tuyển chọn, bổ nhiệm làm Chấp hành viên sơ cấp hoặc Chấp hành viên trung cấp không qua thi tuyển.2.4 4. Đối với người phải thi hành án là người bị kết án thuộc trường hợp quy định tại điểm c mục 3 Nghị quyết số 32/1999/QH10 của Quốc hội và điểm đ khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 33/2009/QH12 của Quốc hội thì được miễn nghĩa vụ thi hành án phí trong bản án hình sự mà người đó phải chấp hành.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |