3 MỤC 1. THỤ LÝ, CHUẨN BỊ XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI
Toc
- 1. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP:
- 2. Related articles 01:
- 3. Related articles 02:
- 4. Điều 2. Bổ sung 03 biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư này vào Phụ lục Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2013/TT-TTCP.
- 5. Điều 3. Hiệu lực thi hành
- 6. Điều 4. Tổ chức thực hiện
- 7. BIỂU MẪU KÈM THEO
1.1 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:1.2 2. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như sau:4 MỤC 2. TIẾN HÀNH XÁC MINH NỘI DUNG KHIẾU NẠI
1.3 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:1.4 4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:1.5 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:1.6 6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:1.7 7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 21 như sau:
3 Điều 3. Hiệu lực thi hành
4 Điều 4. Tổ chức thực hiện
5 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG
TƯ02/2016/TT-TTCP
ngày 20 tháng 10 năm 2016
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 07/2013/TT-TTCP NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM
2013 CỦA THANH TRA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI HÀNH CHÍNH
Căn cứ Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 75/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khiếu nại;
Căn cứ Nghị định số 83/2012/NĐ-CP ngày 9 tháng 10 năm
2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Chính phủ;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Viện trưởng Viện
Khoa học Thanh tra;
Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm
2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành
chính,
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP:
1.
Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 5 như sau:
“1. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
khiếu nại quyết định hành
chính, hành vi hành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức thuộc thẩm
quyền giải quyết mà không thuộc một trong các trường hợp được quy định tại Điều 11 của Luật khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết
khiếu nại lần đầu hoặc lần hai phải thụ lý giải quyết. Đối với trường hợp nhiều
người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đại diện để trình bày nội dung
khiếu nại thì thụ lý khi trong đơn khiếu nại có đầy đủ chữ ký của những người
khiếu nại và có văn bản cử người đại diện trình bày nội dung khiếu nại. Trường
hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do trong văn bản thông báo cho
người khiếu nại”.
2. Bổ sung khoản 3 Điều 7 như
sau:
“3. Khi thời hạn xác minh nội dung khiếu nại đã hết mà
người giải quyết khiếu nại hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được giao
tiến hành xác minh nội dung khiếu nại chưa thực hiện xong việc xác minh thì
người giải quyết khiếu nại xem xét gia hạn thời gian xác minh. Việc gia hạn
không làm cho thời gian giải quyết vượt quá thời hạn giải quyết khiếu nại.
1. https://docluat.vn/archive/2129/
2. https://docluat.vn/archive/1383/
3. https://docluat.vn/archive/3454/
Quyết định về việc gia hạn thời gian xác minh thực hiện
theo Mẫu số 04A-KN ban hành kèm theo Thông tư
này”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 12 như sau:
“1. Trong quá trình xác minh nội dung khiếu nại, người
giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh gửi văn bản yêu cầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến nội dung khiếu nại. Văn bản yêu cầu được thực hiện theo Mẫu số 06-KN ban hành kèm theo Thông tư
này.
Nội dung làm việc được lập thành biên bản ghi rõ thời
gian, địa điểm, thành phần, nội dung, các thông tin, tài liệu, bằng chứng được
giao, nhận tại buổi làm việc và có chữ ký của các bên. Biên bản được lập thành
ít nhất hai bản, mỗi bên giữ một bản. Biên bản làm việc được thực hiện theo Mẫu số 05- KN ban hành kèm theo Thông tư
này”.
4. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 Điều 13 như sau:
“4. Các thông tin, tài liệu, bằng chứng thu thập trong
quá trình giải quyết khiếu nại phải được sử dụng đúng quy định, quản lý chặt
chẽ; thực hiện việc cung cấp hoặc công bố thông tin, tài liệu, bằng chứng theo
quy định của pháp luật”.
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Khi xét thấy cần có sự đánh giá về nội dung liên quan
đến chuyên môn, kỹ thuật làm căn cứ cho việc kết luận nội dung khiếu nại thì
người giải quyết khiếu nại quyết định việc trưng cầu giám định.
Việc trưng cầu giám định thực hiện theo Mẫu số 08A-KN ban hành kèm theo Thông tư này”.
6. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:
“1. Người có trách nhiệm xác minh hoặc Tổ trưởng Tổ xác
minh phải báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại bằng văn bản với người
giải quyết khiếu nại hoặc người ban hành quyết định thành lập Tổ xác minh. Báo
cáo kết quả xác minh của Tổ xác minh phải được các thành viên trong Tổ xác minh
thảo luận, đóng góp ý kiến. Trường hợp các thành viên có ý kiến khác nhau về
kết quả xác minh thì được quyền bảo lưu ý kiến của mình và ghi rõ trong báo cáo
kết quả xác minh”.
7. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và khoản 2 Điều 21 như sau:
“ 1. Các trường hợp đối thoại
a) Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định hành
chính, hành vi hành chính, người giải quyết khiếu nại lần đầu tiến hành đối thoại
nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác
nhau.
b) Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người
giải quyết khiếu nại phải tiến hành đối thoại.
c) Trong quá trình giải quyết khiếu nại quyết định kỷ
luật cán bộ, công chức, người giải quyết khiếu nại lần đầu, lần hai phải tiến
hành đối thoại.
2. Thành phần tham gia đối thoại, nội dung đối thoại
a) Thành phần tham gia đối thoại gồm: Người giải quyết
khiếu nại, người khiếu nại hoặc người đại diện, người được ủy quyền, luật sư,
trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại, người bị khiếu nại, cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.
Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng
văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ
liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung đối
thoại.
1. https://docluat.vn/archive/3655/
2. https://docluat.vn/archive/2022/
3. https://docluat.vn/archive/3577/
Trường hợp người khiếu nại hoặc người đại diện hợp pháp
vắng mặt khi được thông báo bằng văn bản đến lần thứ hai thì người giải quyết
khiếu nại lập biên bản chấm dứt đối thoại.
b) Nội dung đối thoại: Người giải quyết khiếu nại phải
nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham
gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, bổ sung thông tin, tài liệu, bằng
chứng liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình”.
Điều 2. Bổ sung 03 biểu mẫu ban hành kèm theo Thông tư
này vào Phụ lục Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 07/2013/TT-TTCP.
1. Biểu mẫu số 01A-KN về đơn
khiếu nại.
2. Biểu mẫu số 04A-KN về
gia hạn thời gian xác minh.
3. Biểu mẫu số 08A-KN về
quyết định trưng cầu giám định.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 12 năm 2016.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban
nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc
hoặc có các vấn đề mới phát sinh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân kịp
thời phản ánh về Thanh tra Chính phủ để được hướng dẫn hoặc sửa đổi, bổ sung./.
BIỂU MẪU KÈM THEO
Mẫu Đơn KHIẾU NẠI_Mẫu số 01A.docx |
Mẫu quyết định Về việc gia hạn thời |
Mẫu quyết định Về việc trưng cầu giám |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |