1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ1.4 Điều 4. Nguyên tắc chung
2.1 Điều 5. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp2.2 Điều 6. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ2.3 Điều 7. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam2.4 Điều 8. Chuyển tiền thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư2.5 Điều 9. Chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài2.6 Điều 10. Chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư
3.1 Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép3.2 Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài
4.1 Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp4.2 Điều 14. Hiệu lực thi hành4.3 Điều 15. Tổ chức thực hiện
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG
TƯ06/2019/TT-NHNN
ngày 26 tháng 6 năm 2019
HƯỚNG
DẪN VỀ QUẢN LÝ NGOẠI HỐI ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT
NAM
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật các tổ chức tín dụng ngày 20
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại hối ngày 13 tháng 12 năm 2005 và
Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối ngày 18 tháng 3
năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 70/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư
hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Việt Nam.
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Thông tư này hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với
hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam bao gồm: Góp vốn đầu tư; mở
và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ và bằng đồng Việt Nam;
chuyển tiền thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư; chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn
thu hợp pháp ra nước ngoài; chuyển nhượng vốn đầu tư, chuyển nhượng dự án đầu
tư.
2. Các nội dung liên quan đến quản lý ngoại hối đối với
doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là công ty đại chúng có cổ
phiếu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán thực hiện
theo quy định về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư gián tiếp nước
ngoài vào Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng với các đối tượng sau:
1. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo
quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
2. Nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh
nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
3. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng hợp tác kinh
doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC).
4. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng đầu tư theo
hình thức đối tác công tư (sau đây gọi là PPP).
5. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:
1. “Nhà đầu tư nước ngoài” bao gồm: cá nhân có quốc tịch
nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
2. “Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài” bao
gồm:
a) Doanh nghiệp được thành lập theo hình thức đầu tư
thành lập tổ chức kinh tế, trong đó có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc
cổ đông và phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy
định của pháp luật về đầu tư;
b) Doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại điểm
a khoản này có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của
doanh nghiệp, bao gồm:
(i) Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ
phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp (hoạt động trong ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện hoặc không có điều kiện áp dụng đối với nhà đầu tư nước
ngoài) dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của
doanh nghiệp;
(ii) Doanh nghiệp được thành lập sau khi chia tách, sáp
nhập, hợp nhất dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên của doanh nghiệp;
(iii) Doanh nghiệp được thành lập mới theo quy định của
pháp luật chuyên ngành;
c) Doanh nghiệp dự án do nhà đầu tư nước ngoài thành lập
để thực hiện dự án PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư.
3. “Ngân hàng được phép” bao gồm ngân hàng thương mại,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo
quy định của pháp luật.
4. “Tổ chức tín dụng được phép” bao gồm ngân hàng được
phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng được kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại
hối theo quy định của pháp luật.
5. “Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp” là tài khoản thanh
toán bằng ngoại tệ hoặc bằng đồng Việt Nam do doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài mở tại ngân hàng được phép để thực hiện
các giao dịch liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông
tư này.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam được thực
hiện góp vốn đầu tư bằng ngoại tệ, đồng Việt Nam theo mức vốn góp của nhà đầu
tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật chuyên ngành (đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài thành lập và hoạt động theo pháp luật chuyên ngành), Thông báo
về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua lại phần vốn góp của nhà
đầu tư nước ngoài, hợp đồng PPP đã ký kết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
tài liệu khác chứng minh việc góp vốn của nhà đầu tư nước ngoài phù hợp với quy
định của pháp luật.
2. Người cư trú là nhà đầu tư Việt Nam được góp vốn đầu
tư bằng nguồn ngoại tệ tự có.
3. Việc góp vốn đầu tư bằng tiền của nhà đầu tư nước
ngoài, nhà đầu tư Vệt Nam phải được thực hiện thông qua hình thức chuyển khoản
vào tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
4. Các nội dung liên quan đến các khoản vay nước ngoài
ngắn, trung và dài hạn của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
(giao dịch thu tiền rút vốn, chi trả tiền gốc, lãi, phí; tài khoản vay, trả nợ
nước ngoài) thực hiện theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của
doanh nghiệp.
5. Việc sử dụng lợi nhuận được chia của nhà đầu tư nước
ngoài trên lãnh thổ Việt Nam phải đảm bảo tuân thủ quy định về quản lý ngoại
hối và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
1. Đối tượng mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp
bao gồm:
a) Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài quy
định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này;
b) Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu
tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP trong trường hợp không thành lập
doanh nghiệp dự án (sau đây gọi là nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự
án PPP).
2. Các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này mở tài
khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định sau:
a) Phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ tại
01 (một) ngân hàng được phép để thực hiện các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng
ngoại tệ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
b) Tương ứng với loại ngoại tệ thực hiện góp vốn đầu tư,
chỉ được mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng loại ngoại tệ đó tại
01 (một) ngân hàng được phép;
c) Trường hợp thực hiện đầu tư bằng đồng Việt Nam, được
mở 01 (một) tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt Nam tại ngân hàng
được phép nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ để thực hiện
các giao dịch thu, chi hợp pháp bằng đồng Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam;
d) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài tham gia nhiều hợp
đồng BCC hoặc trực tiếp thực hiện nhiều dự án PPP, nhà đầu tư nước ngoài phải
mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp riêng biệt tương ứng với mỗi hợp đồng BCC, dự
án PPP.
3. Trường hợp thực hiện các khoản vay nước ngoài mà đồng
tiền đi vay không tương ứng với đồng tiền mà doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài sử dụng để mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp, doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài được mở thêm tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bằng loại đồng tiền đi vay tại ngân hàng được phép
nơi đã mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp để thực hiện các giao dịch thu, chi
hợp pháp liên quan đến khoản vay nước ngoài theo quy định của pháp luật về vay,
trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp.
1. https://docluat.vn/archive/2311/
2. https://docluat.vn/archive/3803/
3. https://docluat.vn/archive/2295/
4. Trường hợp thay đổi ngân hàng được phép nơi mở tài
khoản vốn đầu tư trực tiếp, các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện
các bước sau:
a) Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng được
phép khác;
b) Chuyển toàn bộ số dư trên tài khoản vốn đầu tư trực
tiếp đã mở trước đây sang tài khoản vốn đầu tư trực tiếp mới, sau đó đóng tài
khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở trước đây;
c) Tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng được phép
khác chỉ được sử dụng để thực hiện các giao dịch thu, chi quy định tại Điều 6
và Điều 7 Thông tư này sau khi hoàn tất các bước nêu tại điểm a, b khoản này.
5. Thủ tục mở, đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp thực
hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng
Nhà nước) về việc mở và sử dụng tài khoản thanh toán tại tổ chức cung ứng dịch
vụ thanh toán.
6. Doanh nghiệp quy định tại điểm b, điểm c khoản 2 Điều
3 Thông tư này phải thực hiện đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở; nhà
đầu tư nước ngoài là người không cư trú có sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại
doanh nghiệp này thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện các
giao dịch thu, chi theo quy định về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư
gián tiếp nước ngoài vào Việt Nam trong các trường hợp sau:
a) Sau khi thực hiện giao dịch chuyển nhượng cổ phần,
phần vốn góp hoặc phát hành thêm cổ phần để tăng vốn điều lệ tại doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, tỷ lệ sở hữu cổ phần, phần vốn góp của nhà
đầu tư nước ngoài tại doanh nghiệp này xuống dưới 51%;
b) Sau khi doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài là công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên Sở
giao dịch chứng khoán.
Điều 6. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp bằng ngoại tệ
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng
ngoại tệ của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC,
nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP;
b) Thu chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng
vốn đầu tư, dự án đầu tư theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Thu chuyển khoản ngoại tệ mua từ tổ chức tín dụng được
phép để chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài theo quy định
tại Thông tư này;
d) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ
mở tại ngân hàng được phép của chính doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực
tiếp thực hiện dự án PPP để chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước
ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài;
đ) Thu chuyển đổi ngoại tệ để thực hiện góp vốn đầu tư
trong trường hợp đồng tiền góp vốn khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp đã mở;
e) Thu chuyển khoản tiền thặng dư vốn cổ phần từ việc
phát hành thêm cổ phần mới để tăng vốn điều lệ tại doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài;
g) Thu chuyển khoản ngoại tệ thu được từ doanh thu bán
sản phẩm dầu khí trong nước (sau khi thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính và
trừ đi các chi phí bằng đồng Việt Nam) theo quy định của pháp luật về dầu khí
và Thỏa thuận bảo lãnh và cam kết của Chính phủ (nếu có);
h) Các khoản thu chuyển khoản liên quan đến khoản vay
nước ngoài của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài theo quy định
của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
i) Các khoản thu hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan
đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng ngoại
tệ mở tại ngân hàng được phép của chính doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài
trực tiếp thực hiện dự án PPP, người điều hành dự án dầu khí theo quy định của
pháp luật về dầu khí để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
Việt Nam;
b) Chi bán ngoại tệ cho tổ chức túi dụng được phép để
chuyển vào tài khoản thanh toán bằng đồng Việt Nam của chính doanh nghiệp có
vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC,
nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP;
c) Chi chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư cho bên chuyển
nhượng ở nước ngoài hoặc chi bán ngoại tệ để thanh toán giá trị chuyển nhượng
vốn đầu tư, dự án đầu tư cho bên chuyển nhượng tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam
theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
d) Chi chuyển khoản lợi nhuận và các nguồn thu hợp pháp
bằng ngoại tệ từ hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam của nhà đầu
tư nước ngoài ra nước ngoài;
đ) Chi chuyển khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng ngoại tệ
của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài trong trường hợp giảm vốn đầu tư, kết
thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, hợp đồng BCC, hợp đồng PPP
theo quy định của pháp luật về đầu tư;
e) Chi chuyển đổi ngoại tệ để thực hiện chuyển vốn, lợi
nhuận và nguồn thu hợp pháp từ hoạt động đầu tư trực tiếp ra nước ngoài trong
trường hợp đồng tiền chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài
khác với đồng tiền của tài khoản vốn đầu tư trực tiếp đã mở;
g) Các khoản chi chuyển khoản liên quan đến khoản vay
nước ngoài bằng ngoại tệ của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp, trừ
trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này;
h) Các khoản chi hợp pháp khác bằng ngoại tệ liên quan
đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Điều 7. Các giao dịch thu, chi trên tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp bằng đồng Việt Nam
1. Các giao dịch thu:
a) Thu chuyển khoản tiền góp vốn đầu tư trực tiếp bằng
đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực
tiếp thực hiện dự án PPP;
b) Thu chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng
vốn đầu tư, dự án đầu tư theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Thu chuyển khoản lợi nhuận được chia bằng đồng Việt
Nam của nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam trong doanh nghiệp có vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà
đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP để thực hiện tăng vốn, mở rộng
hoạt động đầu tư tại Vệt Nam;
d) Thu chuyển khoản từ tài khoản thanh toán bằng đồng Vệt
Nam của chính doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước
ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước ngoài trực tiếp thực hiện dự án
PPP để chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cho nhà đầu tư
nước ngoài;
đ) Thu chuyển khoản tiền thặng dư vốn cổ phần từ việc
phát hành thêm cổ phần mới để tăng vốn điều lệ tại doanh nghiệp có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài;
e) Các khoản thu chuyển khoản liên quan đến khoản vay
nước ngoài bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài được phép vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định của pháp luật
về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
g) Các khoản thu hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên
quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
2. Các giao dịch chi:
a) Chi chuyển khoản sang tài khoản thanh toán bằng đồng
Việt Nam mở tại ngân hàng được phép của chính doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài tham gia hợp đồng BCC, nhà đầu tư nước
ngoài trực tiếp thực hiện dự án PPP, người điều hành dự án dầu khí theo quy
định của pháp luật về dầu khí để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp nước
ngoài vào Việt Nam;
b) Chi chuyển khoản tiền thanh toán giá trị chuyển nhượng
vốn đầu tư, dự án đầu tư cho bên chuyển nhượng tại Việt Nam hoặc chi mua ngoại
tệ để thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư cho bên chuyển
nhượng ở nước ngoài theo quy định tại Điều 10 Thông tư này;
c) Chi mua ngoại tệ chuyển khoản để chuyển lợi nhuận và
các nguồn thu hợp pháp bằng đồng Việt Nam cho nhà đầu tư nước ngoài ra nước
ngoài;
d) Chi chuyển khoản vốn đầu tư trực tiếp bằng đồng Việt
Nam cho nhà đầu tư Việt Nam hoặc chi mua ngoại tệ để chuyển vốn đầu tư trực
tiếp cho nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài trong trường hợp giảm vốn đầu tư,
kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, hợp đồng BCC, hợp đồng
PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư;
đ) Các khoản chi chuyển khoản liên quan đến khoản vay
nước ngoài bằng đồng Việt Nam của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài được phép vay nước ngoài bằng đồng Việt Nam theo quy định của pháp luật
về vay, trả nợ nước ngoài;
e) Các khoản chi hợp pháp khác bằng đồng Việt Nam liên
quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
Điều 8. Chuyển tiền thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư
1. Trước khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư, Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần,
mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, Giấy phép thành lập và hoạt
động theo pháp luật chuyên ngành, ký kết hợp đồng PPP, nhà đầu tư nước ngoài
được phép chuyển tiền từ nước ngoài hoặc từ tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ,
đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại ngân hàng được phép tại Việt
Nam để thanh toán các chi phí hợp pháp trong giai đoạn thực hiện hoạt động
chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam.
2. Sau khi được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua
lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, Giấy phép thành lập và hoạt động
theo pháp luật chuyên ngành, ký kết hợp đồng PPP, số tiền nhà đầu tư nước ngoài
đã chuyển vào Việt Nam để thực hiện hoạt động chuẩn bị đầu tư được sử dụng để:
a) Chuyển một phần hoặc toàn bộ thành vốn góp;
b) Chuyển một phần hoặc toàn bộ thành vốn vay nước ngoài
của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trường hợp chuyển thành
khoản vay nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tuân thủ
quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp. Thời hạn của
khoản vay nước ngoài được tính từ ngày dự án được cấp có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy phép thành lập và hoạt động theo pháp luật
chuyên ngành, ký kết hợp đồng PPP hoặc ngày mà các bên ký thỏa thuận vay nước
ngoài (tùy thuộc vào ngày nào đến sau) đến ngày trả nợ cuối cùng;
1. https://docluat.vn/archive/3579/
2. https://docluat.vn/archive/3342/
3. https://docluat.vn/archive/3298/
c) Chuyển trả cho nhà đầu tư nước ngoài bằng ngoại tệ,
đồng Việt Nam số tiền đã chuyển vào Việt Nam để thực hiện hoạt động chuẩn bị
đầu tư sau khi đã trừ đi các chi phí hợp pháp liên quan đến hoạt động chuẩn bị
đầu tư tại Việt Nam.
3. Trường hợp không được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, Thông báo về việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ
phần, mua lại phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, Giấy phép thành lập và
hoạt động theo pháp luật chuyên ngành, ký kết hợp đồng PPP hoặc không tiếp tục
thực hiện dự án đầu tư trực tiếp tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài được
chuyển ra nước ngoài số tiền còn lại bằng ngoại tệ hoặc được mua ngoại tệ để
chuyển ra nước ngoài đối với số tiền đã chuyển vào Việt Nam và tiền lãi phát
sinh (nếu có) sau khi trừ đi các chi phí hợp pháp liên quan đến hoạt động chuẩn
bị đầu tư tại Việt Nam.
4. Các giao dịch quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3
Điều này thực hiện trên cơ sở thỏa thuận giữa các bên liên quan, xuất trình các
tài liệu, chứng từ hợp lệ chứng minh số tiền đã chuyển vào Việt Nam và các chi
phí hợp pháp liên quan đến hoạt động chuẩn bị đầu tư tại Việt Nam, đảm bảo tuân
thủ quy định về quản lý ngoại hối, quy định của pháp luật về đầu tư, pháp luật
về kế toán và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 9. Chuyển vốn, lợi nhuận và nguồn thu hợp pháp ra
nước ngoài
1. Nhà đầu tư nước ngoài phải chuyển ra nước ngoài thông
qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp:
a) Vốn đầu tư trực tiếp khi giảm vốn đầu tư; chuyển
nhượng dự án đầu tư (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Thông
tư này); kết thúc, thanh lý, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, hợp đồng BCC,
hợp đồng PPP theo quy định của pháp luật về đầu tư;
b) Tiền gốc, lãi và chi phí vay nước ngoài (trừ trường
hợp quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này), lợi nhuận và các nguồn thu hợp
pháp liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
2. Trường hợp doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài phải đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp do giải thể, phá sản, chấm dứt
tồn tại của doanh nghiệp hoặc do chuyển nhượng dự án đầu tư làm thay đổi pháp
nhân đăng ký ban đầu của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà
đầu tư nước ngoài được sử dụng tài khoản thanh toán bằng ngoại tệ, tài khoản
thanh toán bằng đồng Việt Nam của nhà đầu tư nước ngoài đó mở tại ngân hàng
được phép để thực hiện các giao dịch mua ngoại tệ, chuyển vốn đầu tư trực tiếp
và nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài.
Điều 10. Chuyển nhượng vốn đầu tư và dự án đầu tư
1. Việc thanh toán giá trị chuyển nhượng cổ phần, phần
vốn góp tại doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài quy định tại khoản
2 Điều 3 Thông tư này được thực hiện như sau:
a) Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa
các nhà đầu tư là người cư trú không thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư
trực tiếp;
b) Giữa nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là
người cư trú phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
2. Việc thanh toán giá trị chuyển nhượng dự án đầu tư giữa
các nhà đầu tư trong hợp đồng BCC, giữa các nhà đầu tư trực tiếp thực hiện dự
án PPP được thực hiện như sau:
a) Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa
nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú trong hợp đồng
BCC phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp;
b) Giữa các nhà đầu tư là người không cư trú hoặc giữa
nhà đầu tư là người không cư trú và nhà đầu tư là người cư trú trực tiếp thực
hiện dự án PPP phải thực hiện thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
3. Đồng tiền định giá, thanh toán giá trị chuyển nhượng
vốn đầu tư, dự án đầu tư trong hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt
Nam:
a) Việc định giá, thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn
đầu tư, dự án đầu tư giữa hai người không cư trú được phép thực hiện bằng ngoại
tệ;
b) Việc định giá, thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn
đầu tư, dự án đầu tư giữa người cư trú và người không cư trú, giữa người cư trú
với nhau phải thực hiện bằng đồng Việt Nam.
Chương
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN
LIÊN QUAN
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng được phép
1. Hướng dẫn doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài, nhà đầu tư nước ngoài xuất trình các tài liệu, chứng từ hợp lệ theo quy
định của pháp luật hiện hành về quản lý ngoại hối.
2. Thực hiện mở, đóng tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo
đề nghị của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước
ngoài phù hợp với quy định tại Thông tư này.
3. Xem xét, kiểm tra, lưu giữ các giấy tờ và chứng từ phù
hợp với các giao dịch thực tế để đảm bảo việc cung ứng các dịch vụ ngoại hối
cho doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài được
thực hiện đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật.
4. Yêu cầu doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước
ngoài, nhà đầu tư nước ngoài cung cấp các tài liệu, chứng từ liên quan đến hoạt
động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
5. Bán ngoại tệ cho nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp
có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài để chuyển ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước
ngoài trên cơ sở tự cân đối nguồn ngoại tệ của tổ chức tín dụng được phép và
phù hợp với quy định của pháp luật.
6. Xác nhận bằng văn bản theo yêu cầu của chủ tài khoản
về số dư tài khoản, thông tin về giao dịch trên tài khoản thanh toán, tài khoản
vốn đầu tư trực tiếp của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài, nhà
đầu tư nước ngoài.
Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp có vốn đầu tư trực
tiếp nước ngoài và nhà đầu tư nước ngoài
1. Tuân thủ các quy định về đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào Việt Nam theo quy định tại Thông tư này và các quy định của pháp luật có
liên quan.
2. Kê khai trung thực, đầy đủ nội dung giao dịch liên
quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam; cung cấp các tài
liệu, chứng từ liên quan đến hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam
theo yêu cầu và hướng dẫn của tổ chức tín dụng được phép; tự chịu trách nhiệm
trước pháp luật về tính xác thực của các loại tài liệu, chứng từ đã cung cấp
cho tổ chức tín dụng được phép.
3. Mua ngoại tệ tại tổ chức tín dụng được phép để chuyển
vốn, lợi nhuận, nguồn thu hợp pháp ra nước ngoài cho nhà đầu tư nước ngoài theo
quy định tại Thông tư này.
4. Chuyển trả các khoản thanh toán giá trị chuyển nhượng
vốn đầu tư, dự án đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư Việt Nam đối với
trường hợp thanh toán giá trị chuyển nhượng vốn đầu tư, dự án đầu tư quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 10 Thông tư này.
5. Thực hiện báo cáo các nội dung liên quan theo yêu cầu
của Ngân hàng Nhà nước.
Chương
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Điều khoản chuyển tiếp
1. Chậm nhất trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực, doanh nghiệp và nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú sở
hữu cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp đó phải thực hiện chuyển đổi tài
khoản theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
2. Trường hợp doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài đã mở
và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
tại doanh nghiệp dân đến nhà đầu tư nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở
lên phải mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp theo quy định tại Thông tư này.
3. Trường hợp các doanh nghiệp sau đây đã mở tài khoản
vốn đầu tư trực tiếp phải thực hiện đóng tài khoản này, đồng thời nhà đầu tư
nước ngoài là người không cư trú sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại doanh nghiệp
đó thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư gián tiếp theo quy định về quản lý ngoại
hối:
a) Doanh nghiệp có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu dưới 51%
vốn điều lệ của doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3
Thông tư này;
b) Doanh nghiệp không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ
tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng có nhu cầu và đã được cơ quan có
thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về
đầu tư;
c) Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài có cổ
phiếu được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán hoặc đăng ký giao dịch trên
Sở giao dịch chứng khoán;
d) Trường hợp doanh nghiệp quy định tại điểm a, b, c
khoản này đang thực hiện việc vay và trả nợ nước ngoài thông qua tài khoản vốn
đầu tư trực tiếp thì được tiếp tục duy trì tài khoản này cho mục đích vay, trả
nợ nước ngoài theo quy định của pháp luật về vay, trả nợ nước ngoài của doanh
nghiệp.
4. Trong thời gian thực hiện chuyển đổi, doanh nghiệp và
nhà đầu tư nước ngoài là người không cư trú sở hữu cổ phần, phần vốn góp tại
doanh nghiệp đó được tiếp tục sử dụng tài khoản vốn hiện có để thực hiện các
giao dịch thu, chi liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
Điều 14. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng
9 năm 2019. Thông tư này thay thế Thông tư 19/2014/TT-NHNN ngày 11
tháng 8 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại
hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam.
2. Thông tư này sửa đổi khoản 1, khoản 2 và khoản 6
Điều 5 Thông tư 05/2014/TT-NHNN ngày 12 tháng 3 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước hướng dẫn việc mở và sử dụng tài khoản vốn đầu tư gián tiếp để thực hiện
hoạt động đầu tư gián tiếp nước ngoài tại Việt Nam như sau:
“1. Góp vốn, mua, bán cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu
tư nước ngoài vào doanh nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại khoản
2 Điều 3 Thông tư 06/2019/TT-NHNN ngày 26 tháng 6 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về quản lý ngoại hối
đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam và các văn bản sửa
đổi, bổ sung (nếu có) chưa niêm yết, chưa đăng ký giao dịch trên Sở giao dịch
chứng khoán.”
“2. Góp vốn, mua, bán cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu
tư nước ngoài vào doanh nghiệp có cổ phiếu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên
Sở giao dịch chứng khoán.”
“6. Góp vốn, chuyển nhượng vốn góp của nhà đầu tư nước
ngoài trong các quỹ đầu tư chứng khoán và công ty quản lý quỹ theo quy định của
pháp luật về chứng khoán.”
3. Thông tư này bổ sung gạch đầu dòng thứ tư vào điểm
d khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2014/TT-NHNN ngày 01 tháng 8 năm 2014 của Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn sử dụng tài khoản ngoại tệ, tài khoản đồng
Việt Nam của người cư trú, người không cư trú tại ngân hàng được phép (đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 49/2018/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2018 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định về tiền gửi có kỳ hạn) như sau:
“- Thu chuyển khoản ngoại tệ từ tài khoản vốn đầu tư trực
tiếp của nhà đầu tư nước ngoài trong các dự án dầu khí.”
Điều 15. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành
viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |