Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / NĐ 13/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật 104/2016/QH13 về tiếp cận thông tin

NĐ 13/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật 104/2016/QH13 về tiếp cận thông tin

1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2 Điều 2. Các biện pháp tạo điều kiện thuận lợi để người sinh sống ở khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện quyền tiếp cận thông tin
3 Điều 3. Các biện pháp tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật thực hiện quyền tiếp cận thông tin
4 Điều 4. Cung cấp thông tin theo yêu cầu cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp
5 Điều 5. Các mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu
6 Điều 6. Lập Danh mục, phân loại, cập nhật thông tin
7 Điều 7. Rà soát, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung cấp
8 Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối cung cấp thông tin
9 Điều 9. Trang bị phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất cho việc cung cấp thông tin
10 Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cung cấp thông tin
11 Điều 11. Xây dựng Chuyên mục về tiếp cận thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử
12 Điều 12. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm thi hành, theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân
13 Điều 13. Kinh phí bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin và chi phí tiếp cận thông tin
14 Điều 14. Hiệu lực thi hành
15 Điều 15. Trách nhiệm thi hành
16 BIỂU MẪU KÈM THEO
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • 2. Điều 2. Các biện pháp tạo điều kiện thuận lợi để người sinh sống ở khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện quyền tiếp cận thông tin
  • 3. Điều 3. Các biện pháp tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật thực hiện quyền tiếp cận thông tin
  • 4. Related articles 01:
  • 5. Điều 4. Cung cấp thông tin theo yêu cầu cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp
  • 6. Điều 5. Các mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu
  • 7. Điều 6. Lập Danh mục, phân loại, cập nhật thông tin
  • 8. Điều 7. Rà soát, kiểm tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung cấp
  • 9. Điều 8. Trách nhiệm của đơn vị đầu mối cung cấp thông tin
  • 10. Điều 9. Trang bị phương tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất cho việc cung cấp thông tin
  • 11. Related articles 02:
  • 12. Điều 10. Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cung cấp thông tin
  • 13. Điều 11. Xây dựng Chuyên mục về tiếp cận thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử
  • 14. Điều 12. Tổ chức thực hiện các biện pháp bảo đảm thi hành, theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân
  • 15. Điều 13. Kinh phí bảo đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin và chi phí tiếp cận thông tin
  • 16. Điều 14. Hiệu lực thi hành
  • 17. Điều 15. Trách nhiệm thi hành
  • 18. BIỂU MẪU KÈM THEO

NGHỊ
ĐỊNH
13/2018/NĐ-CP

Ngày 23 tháng 01 năm 2018

QUY
ĐỊNH CHI TIẾT VÀ BIỆN PHÁP THI HÀNH LUẬT TIẾP CẬN THÔNG TIN

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật tiếp cận thông tin ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tư pháp;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và biện
pháp thi hành Luật tiếp cận thông tin.

Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định chi tiết điểm b khoản 1 Điều 35
về các biện pháp tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật, người sinh sống ở
khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc
biệt khó khăn thực hiện quyền tiếp cận thông tin; khoản 2 Điều 36 về tiếp cận
thông tin của công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp; khoản 4 Điều
24 về mẫu phiếu yêu cầu cung cấp thông tin và các biện pháp thi hành Luật tiếp
cận thông tin.

2. Nghị định này áp dụng đối với cá nhân, cơ quan, tổ
chức liên quan đến việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật tiếp cận
thông tin.

Điều 2. Các biện pháp
tạo điều kiện thuận lợi để người sinh sống ở khu vực biên giới, hải đảo, miền
núi, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện quyền tiếp
cận thông tin

1. Việc cung cấp thông tin được thực hiện bằng nhiều hình
thức phù hợp với các đối tượng, điều kiện khu vực biên giới, hải đảo, miền núi,
vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm:

a) Thông qua Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ
quan nhà nước (nếu có);

b) Thông qua hệ thống phát thanh, truyền hình trung ương,
địa phương và các hệ thống truyền phát tin khác của địa phương; các chương
trình phát thanh, truyền hình tiếng dân tộc và các phương tiện thông tin đại
chúng khác tại địa phương;

c) Xây dựng tài liệu chuyên đề, tờ rơi, ấn phẩm; trong
trường hợp cần thiết và khả thi thì có thể được chuyển tải bằng ngôn ngữ dân
tộc;

d) Tổ chức các buổi sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt cộng
đồng để chia sẻ thông tin cho công dân; chia sẻ kinh nghiệm về hoạt động cung
cấp thông tin cho các khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện
kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

đ) Lồng ghép hoạt động cung cấp thông tin trong các sự
kiện văn hóa – chính trị của cơ quan, địa phương, trong kế hoạch phổ biến, giáo
dục pháp luật, truyền thông các chính sách mới của các cơ quan nhà nước trên
địa bàn;

e) Tăng thời lượng truyền, phát bản tin đối với loại
thông tin liên quan đến cơ chế, chính sách của người dân sinh sống tại khu vực
biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó
khăn.

2. Căn cứ vào loại thông tin, đối tượng cần cung cấp
thông tin, cơ quan nhà nước trên địa bàn quyết định lựa chọn một hoặc các hình
thức cung cấp thông tin công khai rộng rãi quy định tại khoản 1 Điều này hoặc
các hình thức khác phù hợp với khả năng tiếp cận thông tin của công dân.

3. Cơ quan cung cấp thông tin phải bảo đảm các hình thức
cung cấp thông tin theo yêu cầu phù hợp với khả năng tiếp cận của người yêu cầu
cung cấp thông tin và điều kiện thực tế của cơ quan; b
ố trí cán bộ, công chức hướng dẫn, giải thích cho người yêu
cầu cung cấp thông tin; tăng cường cung cấp thông tin và tạo thuận lợi cho công
dân tiếp cận thông tin bằng hình ảnh, video và các phương tiện nghe, nh
ìn khác.

4. Cơ quan nhà nước tạo điều kiện và khuyến khích doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ vào
việc xây dựng hệ thống thông tin công cộng; nâng cấp, đầu tư các trang thiết bị
chuyên dùng phục vụ cho hoạt động cung cấp thông tin của cơ quan nhà nước ở khu
vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt
khó khăn theo quy định của pháp luật liên quan.

Điều 3. Các biện pháp
tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật thực hiện quyền tiếp cận thông tin

1. Thông tin liên quan trực tiếp tới đời sống, sinh hoạt,
sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật phải được kịp thời công bố công khai
trên các phương tiện thông tin đại chúng dưới các hình thức cung cấp thông tin
thuận lợi cho người khuyết tật.

2. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan nhà nước thiết
lập
Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ
quan mình trong đó có cung cấp chức năng cơ bản để hỗ trợ người khuyết tật tiếp
cận, sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông cho việc tiếp cận thông tin
đăng tải trên các
Cổng
thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử.

3. Cơ quan cung cấp thông tin bảo đảm các hình thức cung
cấp thông tin phù hợp với khả năng tiếp cận của người yêu cầu cung cấp thông tin
và điều kiện thực tế của cơ quan; bố trí thiết bị nghe, nhìn và các thiết bị
phụ trợ phù hợp với dạng và mức độ khuyết tật của người yêu cầu cung cấp thông
tin và phù hợp với điều kiện thực tiễn của cơ quan mình; tạo điều kiện cho
người yêu cầu cung cấp thông tin sử dụng các thiết bị nghe, nhìn, các thiết bị
phụ trợ và các phương tiện kỹ thuật khác của cá nhân để tiếp cận thông tin theo
yêu cầu.

4. Cơ quan cung cấp thông tin bố trí cán bộ, công chức
hướng dẫn, giải thích và giúp đỡ người khuyết tật gặp khó khăn trong việc điền
Phiếu, ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin hoặc khó khăn trong việc tiếp cận
thông tin.

5. Lồng ghép các kiến thức, kinh nghiệm cung cấp thông
tin đối với người khuyết tật trong các chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng
cao trình độ chuyên môn cho bộ phận đầu mối và cán bộ, công chức đầu mối cung
cấp thông tin của cơ quan.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2837/

2. https://docluat.vn/archive/2829/

3. https://docluat.vn/archive/3772/

4. https://docluat.vn/archive/1876/

5. https://docluat.vn/archive/3304/

6. Ưu tiên cung cấp thông tin cho người khuyết tật theo
quy định pháp luật về tiếp cận thông tin và pháp luật về người khuyết tật.

Điều 4. Cung cấp thông
tin theo yêu cầu cho công dân thông qua tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp

1. Việc yêu cầu cung cấp thông tin của công dân thông qua
tổ chức, đoàn thể, doanh nghiệp (sau đây gọi chung là tổ chức) được thực hiện
trong trường hợp nhiều người trong tổ chức có cùng yêu cầu tiếp cận đối với
thông tin giống nhau. Tổ chức yêu cầu cung cấp thông tin có trách nhiệm cử
người đại diện để thực hiện việc yêu cầu cung cấp thông tin.

2. Người đại diện có trách nhiệm lập Danh sách những
người có cùng yêu cầu cung cấp thông tin giống nhau, gửi Phiếu yêu cầu cung cấp
thông tin kèm theo Danh sách những người yêu cầu đến cơ quan có trách nhiệm c
ung cấp thông tin và thực hiện việc yêu cầu cung cấp thông
tin theo quy định.

Danh sách những người yêu cầu cung cấp thông tin phải có
đầy đủ các nội dung sau: Họ, tên; số chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu và lý do, mục đích của từng người yêu cầu.

3. Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin theo yêu cầu cho
công dân thông qua tổ chức được thực hiện theo quy định tại Chương III Luật
tiếp cận thông tin.

Điều 5. Các mẫu phiếu sử
dụng trong cung cấp thông tin theo yêu cầu

1. Các mẫu phiếu sử dụng trong cung cấp thông tin theo
yêu cầu tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gồm:

a) Mẫu Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 01a hoặc Mẫu số 01b;

b) Mẫu Phiếu tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 02;

c) Mẫu Phiếu giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 03;

d) Mẫu Thông báo gia hạn yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 04;

đ) Mẫu Thông báo từ chối yêu cầu cung cấp thông tin: Mẫu số 05.

2. Trường hợp yêu cầu cung cấp thông tin quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều 7 Luật tiếp cận thông tin thì phải kèm theo văn bản
chấp thuận của cá nhân, tổ chức liên quan. M
ẫu văn bản chấp thuận của cá nhân, tổ chức liên quan được
thực hiện theo M
ẫu số 06
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 6. Lập Danh mục,
phân loại, cập nhật thông tin

1. Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin của cơ quan cung cấp
thông tin hoặc bộ phận đầu mối hoặc cá nhân làm đầu mối (trong trường hợp cơ
quan cung cấp thông tin không phân công đơn vị đầu mối cung cấp thông tin) lập,
cập nhật Danh mục thông tin phải được công khai theo Điều 17 Luật tiếp cận
thông tin và Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có điều kiện theo Điều 7
Luật tiếp cận thông tin.

2. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin của cơ quan cung cấp
thông tin xác định thông tin thuộc Danh mục thông tin phải được công khai theo
Điều 17 Luật tiếp cận thông tin, Danh mục thông tin công dân được tiếp cận có
điều kiện theo Điều 7 Luật tiếp cận thông tin và chuyển đến đầu mối cung cấp
thông tin.

3. Danh mục thông tin phải được công khai gồm các nội
dung: Tên, số, ký hiệu văn bản, hồ sơ, tài liệu; ngày, tháng, năm tạo ra văn
bản, hồ sơ, tài liệu kèm theo hình thức công khai thông tin, thời điểm, thời
hạn công khai thông tin (n
ếu có). Danh mục thông tin phải được công khai được thường xuyên cập nhật
theo quy chế của cơ quan.

Trường hợp thông tin đang được công khai tại các cơ sở dữ
liệu khác nhau hoặc đăng tải trên
Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử thì tại
Danh mục thông tin phải được công khai phải kèm theo chỉ dẫn địa chỉ truy cập
để tải thông tin. Trường hợp thông tin chưa được công khai trên
Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử mà đã được
số hóa thì phải được đính kèm theo Danh mục thông tin phải được công khai.

Danh mục thông tin phải được công khai được đăng tải trên
Chuyên mục về tiếp cận thông tin tại C
ổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ quan
có trách nhiệm cung cấp thông tin. Đối với cơ quan chưa có
Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử thì phải
niêm yết Danh mục thông tin phải được công khai tại trụ sở cơ quan hoặc có hình
thức công khai khác thuận lợi cho công dân trong việc tiếp cận thông tin.

Điều 7. Rà soát, kiểm
tra và bảo đảm tính bí mật của thông tin trước khi cung cấp

1. Đơn vị chủ trì tạo ra thông tin của cơ quan cung cấp
thông tin rà soát, kiểm tra, xác định nội dung thông tin trong hồ sơ, tài liệu
thuộc thông tin công dân không được tiếp cận, thông tin công dân được tiếp cận
có điều kiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Luật tiếp cận thông tin, trước
khi chuyển cho đơn vị đầu mối cung cấp thông tin.

2. Đơn vị đầu mối cung cấp thông tin của cơ quan cung cấp
thông tin hoặc bộ phận đầu mối hoặc cá nhân làm đầu mối (trong trường hợp cơ
quan cung cấp thông tin không phân công đơn vị đ
ầu mối cung cấp thông tin) kiểm tra, loại
bỏ các nội dung thông tin quy định khoản 1 Điều này trước khi cung cấp.

Điều 8. Trách nhiệm của
đơn vị đầu mối cung cấp thông tin

1. Bố trí người làm đầu mối cung cấp thông tin để thực
hiện cung cấp thông tin theo quy định của Luật tiếp cận thông tin.

2. Tiếp nhận, xử lý các yêu cầu cung cấp thông tin của
công dân; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý yêu cầu cung cấp
thông tin và thực hiện cung cấp thông tin cho công dân theo yêu cầu.

3. Giải thích, hướng dẫn, thông báo cho công dân thực
hiện quyền tiếp cận thông tin theo đúng trình tự, thủ tục; hướng dẫn, hỗ trợ
người yêu cầu xác định rõ hồ sơ, tài liệu, tên văn bản có chứa thông tin cần
tìm kiếm để điền đầy đủ, chính xác vào Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.

4. Tiếp nhận, trả lời hoặc phối hợp với các đơn vị liên
quan trả lời phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức, công dân về
việc cung cấp thông tin của cơ quan mình theo quy định của pháp luật có liên
quan; kiến nghị, đề xuất với người đứng đầu cơ quan về các vấn đề phát sinh
trong quá trình giải quyết yêu cầu cung cấp thông tin cho công dân.

5. Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết yêu cầu cung cấp
thông tin của công dân; tổng hợp tình hình, kết quả công tác cung cấp thông tin
thuộc phạm vi trách nhiệm của cơ quan; báo cáo định kỳ và đột xuất tới người
đứng đầu cơ quan cung cấp thông tin.

6. Bố trí cán bộ, công chức hướng dẫn, giải thích và giúp
đỡ người không biết chữ, người khuyết tật, người gặp khó khăn khác trong việc
điền Phiếu, ký Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin; trường hợp người yêu cầu không
thể viết Phiếu yêu cầu thì giúp điền Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin.

Điều 9. Trang bị phương
tiện kỹ thuật, cơ sở vật chất cho việc cung cấp thông tin

1. Người đứng đầu cơ quan cung cấp thông tin, đứng đầu
đơn vị được giao đ
ầu mối
cung cấp thông tin có trách nhiệm bố trí nơi tiếp nhận và giải quyết yêu cầu
cung cấp thông tin, phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị và cơ sở vật chất cần
thiết khác phục vụ cho việc cung cấp thông tin.

2. Người đứng đầu cơ quan cung cấp thông tin có trách
nhiệm:

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/3315/

2. https://docluat.vn/archive/2021/

3. https://docluat.vn/archive/2946/

4. https://docluat.vn/archive/2701/

5. https://docluat.vn/archive/2246/

a) Bố trí địa điểm đọc, nghe, xem, ghi chép, sao chép,
chụp thông tin để cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở cơ quan;

b) Bố trí thiết bị tại trụ sở cơ quan phù hợp với hình
thức cung cấp thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận thông tin
của công dân;

c) Sử dụng các biện pháp để tăng cường cung cấp thông tin
và tạo thuận lợi cho công dân tiếp cận thông tin bằng hình ảnh, video và các
phương tiện nghe, nh
ìn khác;

d) Cho phép người yêu cầu cung cấp thông tin sử dụng điện
thoại di động và các phương tiện kỹ thuật khác của cá nhân để sao, chụp văn
bản, hồ sơ, tài liệu.

Điều 10. Ứng dụng công
nghệ thông tin trong việc cung cấp thông tin

1. Người đứng đầu cơ quan cung cấp thông tin bảo đảm các
biện pháp kỹ thuật nhằm ứng dụng công nghệ thông tin trong việc cung cấp thông
tin; tổ chức số hóa, sử dụng kỹ thuật công nghệ thông tin trong quản lý tài
liệu điện tử, quản lý thông tin, theo dõi việc cung cấp thông tin thông qua Sổ
theo dõi cung cấp thông tin theo yêu cầu dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử để
đảm bảo cung cấp thông tin cho công dân thuận lợi, kịp thời, dễ dàng tra cứu.

2. Tùy theo tình hình thực tế, chữ ký số có thể được sử
dụng trong các trường hợp thông báo từ chối, gia hạn, thông báo về việc giải
quyết yêu cầu tiếp cận thông tin trong trường hợp có yêu cầu cung cấp thông tin
của công dân thông qua mạng điện tử.

Điều 11. Xây dựng Chuyên
mục về tiếp cận thông tin thuộc Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử

1. Cơ quan cung cấp thông tin có trách nhiệm xây dựng
Chuyên mục về tiếp cận thông tin thuộc
Cổng thông tin điện tử, Trang thông tin điện tử của cơ
quan mình để đăng tải Danh mục thông tin phải được công khai, thông tin về đầu
m
ối cung cấp thông tin cho công dân, địa chỉ tiếp nhận yêu
cầu cung cấp thông tin qua mạng điện tử và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị, khiếu
nại, tố cáo của công dân về tiếp cận thông tin; các mẫu phiếu sử dụng trong
cung cấp thông tin; các hướng dẫn, tài liệu để hỗ trợ người yêu cầu cung cấp
thông tin; địa chỉ truy cập để tải thông t
in (nếu có).

2. Các đơn vị liên quan phụ trách cơ sở dữ liệu của cơ
quan có trách nhiệm duy trì, lưu giữ, cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu và
kết nối với Chuyên mục về tiếp cận thông tin để thuận tiện cho việc truy cập
thông tin của công dân.

Điều 12. Tổ chức thực
hiện các biện pháp bảo đảm thi hành, theo dõi, đôn đốc, báo cáo tình hình thực
hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân

1. Cơ quan cung cấp thông tin thực hiện đầy đủ các biện pháp và trách nhiệm trong việc bảo đảm thực
hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân quy định tại Điều 33, Điều 34 Luật
tiếp cận thông tin và các biện pháp thi hành Luật quy định tại Nghị định này;
kịp thời ban hành Quy chế cung cấp thông tin của cơ quan theo quy định tại điểm
h khoản 1 Điều 34 Luật tiếp cận thông tin, trong đó phân cấp, phân công cho các
đơn vị, cán bộ, công chức làm đầu mối cung cấp thông tin phù hợp với phạm vi,
khối lượng thông tin cung cấp của cơ quan và của từng đơn vị.

2. Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi, đôn
đốc, kiểm tra các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân
dân các cấp việc cung cấp thông tin, tình hình cung cấp thông tin của cơ quan,
thực hiện các nhiệm vụ cụ thể sau đây:

a) Xây dựng, ban hành các tài liệu hướng dẫn việc bảo đảm
thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân;

b) Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra việc cung cấp
thông tin của các cơ quan hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương;

c) Tổng hợp tình hình cung cấp thông tin để báo cáo Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ.

3. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổng hợp tình hình cung cấp thông tin
thuộc phạm vi trách nhiệm của mình, báo cáo định kỳ 03 năm hoặc đột xuất với Bộ
Tư pháp.

4. Nội dung báo cáo về việc thực hiện quyền tiếp cận
thông tin phải nêu rõ:

a) Tình hình công khai thông tin và cung cấp thông tin
theo yêu cầu tại cơ quan;

b) Số lượng yêu cầu cung cấp thông tin đã tiếp nhận; số
lượng yêu cầu cung cấp thông tin đã được giải quyết; số lượng yêu cầu cung cấp
thông tin bị từ chối; số lượng các vụ khiếu nại, các vụ khởi kiện (nếu có) đã
được giải quyết;

c) Những khó khăn, vướng mắc trong việc cung cấp thông tin của cơ quan;

d) Kiến nghị các biện pháp cần thiết góp phần bảo đảm
thực hiện quyền tiếp cận thông tin của công dân.

Điều 13. Kinh phí bảo
đảm thực hiện quyền tiếp cận thông tin và chi phí tiếp cận thông tin

1. Kinh phí thực hiện việc cung cấp thông tin của các cơ
quan nhà nước, do ngân sách nhà nước bảo đảm.

2. Chi phí tiếp cận thông tin phải được người yêu cầu trả
trước khi cung cấp thông tin và phải được nộp vào ngân sách nhà nước.

Điều 14. Hiệu lực thi
hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7
năm 2018.

2. Việc tiếp cận thông tin được tạo ra trước ngày 01
tháng 7 năm 2018 được tiếp tục thực hiện theo quy định của pháp luật có quy
định về việc tiếp cận thông tin ban hành trước ngày Luật tiếp cận thông tin có
hiệu lực và phải bảo đảm phù hợp với quy định tại Điều 3 của Luật này.

Điều 15. Trách nhiệm thi
hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Nghị định này./.
 

BIỂU MẪU KÈM THEO

TẠIĐÂY
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

Luật 59/2010/QH12 về Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

TT 75/2015/TT-BTC sửa bổ sung TT 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp

NĐ 73/2016/NĐ-CP chi tiết Luật 24/2000/QH10, Luật 61/2010/QH12 về Kinh doanh bảo hiểm

NĐ 124/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật 02/2011/QH13 về Khiếu nại

Luật 67/2014/QH13 về Đầu tư

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, TỶ LỆ VỐN GÓP

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

Biểu cam kết WTO về dịch vụ

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY

TT 33/2017/TT-BTNMT chi tiết NĐ 01/2017/NĐ-CP và sửa một số thông tư về đất đai

QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ ĐIỆN LỰC

TTLT 01/2010/TTLT-TATC-BLĐ-VKSTC về giải quyết tranh chấp Hợp đồng bảo lãnh trong XKLĐ

NĐ 86/2013/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài

NĐ 132/2008/NĐ-CP chi tiết Luật 05/2007/QH12 về chất lượng sản phẩm hàng hóa

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

HIỆU LỰC CỦA LUẬT THƯƠNG MẠI 36/2005/QH11

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑