1.1 1. Sửa đổi Khoản 1 và Khoản 3 Điều 1 như sau:1.2 2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:1.3 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:1.4 4. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau: “Điều 6. Trường hợp cá biệt1.5 5. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:1.6 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: “Điều 10. Tổ chức thực hiện
3 Điều 3. Hiệu lực thi hành
4 PHỤ LỤC 1. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
5 PHỤ LỤC 2. BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
5.1 Biểu mẫu 01. BÁO CÁO THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ….NĂM …..5.2 Biểu mẫu 02. BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM…
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ 12/2016/TT-BCT
ngày 05 tháng 7 năm 2016
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
41/2012/TT-BCT NGÀY 21 THÁNG 12 NĂM 2012 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG QUY ĐỊNH
VỀ XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN
Căn
cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi Tiết thi hành một số Điều của Luật Khoáng sản;
Căn
cứ Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các
hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông
tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng
sản.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12
năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản
1.
Sửa đổi Khoản 1 và Khoản 3 Điều 1 như sau:
“1.
Thông tư này quy định danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu và
Điều kiện khoáng sản xuất khẩu.”
“3.
Việc xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất hoặc
nhận gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài để xuất khẩu được thực hiện
theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng
11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh
hàng hóa với nước ngoài.”
2.
Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều
4. Điều kiện khoáng sản xuất khẩu
Khoáng
sản được phép xuất khẩu phải đáp ứng đồng thời các Điều kiện sau:
1.
Có tên trong danh Mục và đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tại Phụ lục 01 kèm theo
Thông tư này.
2.
Có nguồn gốc hợp pháp thuộc các trường hợp sau đây:
a) Khoáng
sản được khai thác, chế biến từ các mỏ, Điểm mỏ có Giấy phép khai thác, Giấy
phép khai thác tận thu còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
b)
Khoáng sản nhập khẩu có xác nhận của cơ quan Hải quan cửa
khẩu nhập khẩu thể hiện tại tờ khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu.
c)
Khoáng sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu, phát mại.
Đối
với khoáng sản tịch thu, phát mại phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản
tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành
chính bị tịch thu bán đấu giá.
d)
Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến từ các nguồn khoáng sản hợp pháp nêu tại
Điểm a, b, c Khoản này phải phù hợp với công nghệ chế biến của cơ sở chế biến.
3.
Đối với khoáng sản xuất khẩu trong thành phần chứa thori, urani bằng hoặc lớn
hơn 0,05% tính theo trọng lượng ngoài việc đảm bảo các Điều kiện nêu tại Khoản
1 và 2 Điều này phải có giấy phép xuất khẩu vật liệu phóng xạ của Bộ Khoa học
và Công nghệ theo quy định của Luật Năng lượng nguyên tử.”
3.
Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều
5. Thủ tục xuất khẩu khoáng sản
1.
Trước khi làm thủ tục xuất khẩu, doanh nghiệp phối hợp cùng cơ quan Hải quan
lấy mẫu phân tích cho từng lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ xác định chất lượng.
Việc phân tích mẫu thực hiện tại phòng thử nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS.
2.
Hồ sơ xuất khẩu khoáng sản bao gồm:
a)
Phiếu phân tích chất lượng sản phẩm nêu tại Điểm 1 trên đây (bản chính).
b) Hồ sơ chứng minh nguồn gốc hợp pháp (Bản sao có chứng thực
theo quy định) nộp cho cơ quan Hải quan, gồm có:
–
Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu quy định tại Khoản 2 Điều
4 (sửa đổi) theo Thông tư này.
– Tờ
khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu;
–
Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại theo quy định tại Khoản 2 Điều 4
(sửa đổi) theo Thông tư này đối với trường hợp mua khoáng sản phát mại.
–
Chứng từ mua khoáng sản để chế biến (Hợp đồng mua khoáng sản, Hóa đơn giá trị
gia tăng) kèm theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ
khai hàng hóa khoáng sản nhập khẩu hoặc chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát
mại của Bên bán; Bản mô tả quy trình chế biến, tỷ lệ sản phẩm thu hồi sau chế
biến đối với trường hợp mua khoáng sản để chế biến.
–
Chứng từ mua khoáng sản (Hợp đồng mua khoáng sản, hóa đơn giá trị gia tăng) kèm
theo Giấy phép khai thác hoặc Giấy phép khai thác tận thu hoặc Tờ khai hàng hóa
khoáng sản nhập khẩu hoặc Chứng từ mua khoáng sản tịch thu, phát mại của Bên
bán đối với trường hợp kinh doanh thương mại.
c)
Văn bản chấp thuận xuất khẩu (nếu có) quy định tại Điều 6 và Khoản 3 Điều 4
(sửa đổi) theo Thông tư này (xuất trình bản chính và nộp bản sao).
d)
Báo cáo xuất khẩu khoáng sản (bản sao) của doanh nghiệp kỳ trước đã gửi cho các
cơ quan nhà nước theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 (sửa đổi) theo Thông tư này,
trừ doanh nghiệp mới thực hiện xuất khẩu trong kỳ báo cáo.
đ)
Các chứng từ khác về xuất, nhập khẩu theo quy định của pháp luật hiện hành.”
4.
Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau: “Điều 6. Trường hợp cá
biệt
1.
Đối với khoáng sản chuyển ra nước ngoài để phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm
công nghệ: Doanh nghiệp có văn bản gửi Bộ Công Thương, kèm theo hồ sơ liên
quan: Báo cáo về sự cần thiết phân tích, nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ;
Phương án xử lý đối với sản phẩm sau khi nghiên cứu, thử nghiệm; Hợp đồng hoặc
văn bản hợp tác nghiên cứu thử nghiệm, chuyển giao công nghệ; Hồ sơ chứng minh
nguồn gốc khoáng sản.
2.
Các trường hợp sau đây
a)
Sản phẩm khoáng sản đã qua chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng
xuất khẩu theo quy định.
b)
Sản phẩm khoáng sản tồn kho của các mỏ có giấy phép khai thác nhưng đã hết hiệu
lực mà không trái với quy định tại Khoản 3, Điều 58 Luật Khoáng
sản.
c)
Sản phẩm khoáng sản không thuộc danh Mục tại Phụ lục 1 Thông tư này, nhưng hiện
tại trong nước không có nhu cầu tiêu thụ.
d)
Sản phẩm khoáng sản xuất khẩu để đối lưu nhập khẩu hàng hóa cần thiết cho nhu
cầu sản xuất trong nước.
đ)
Khoáng sản nhập khẩu để tiêu thụ trong nước nhưng không tiêu thụ hết. Đối với
các trường hợp nêu tại Điểm a, b, c, d Khoản này phải được Uỷ ban nhân dân cấp
tỉnh nơi có khoáng sản khai thác, chế biến kiểm tra thực tế và có văn bản gửi
Bộ Công Thương xem xét, giải quyết.
Bộ
Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan liên quan xem xét, giải quyết đối với
từng trường hợp cụ thể.”
5.
Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều
7. Báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản
1.
Nội dung báo cáo thực hiện xuất khẩu khoáng sản theo Biểu mẫu 01 và Biểu mẫu 02
tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này.
2.
Báo cáo xuất khẩu khoáng sản thực hiện như sau:
a)
Doanh nghiệp có phát sinh xuất khẩu khoáng sản trong quý lập báo cáo theo Biểu
mẫu 01 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp nặng), Sở Công
Thương, Cục Hải quan cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính chậm nhất vào
ngày 15 tháng đầu quý tiếp theo.
b) Uỷ
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có doanh nghiệp xuất khẩu khoáng sản lập báo cáo tổng
hợp theo 6 tháng và hàng năm theo Biểu mẫu 02 tại Phụ lục 2 gửi về Bộ Công
Thương (Vụ Công nghiệp nặng) chậm nhất vào ngày 31/7 và 31/01 hàng năm.
3.
Khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu báo cáo đột xuất để phục vụ công tác
quản lý, doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện báo cáo theo yêu cầu.”
6.
Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau: “Điều 10. Tổ chức thực
hiện
1.
Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến xuất
khẩu khoáng sản chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ
Công Thương để xem xét, xử lý.
2.
Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng việc xuất khẩu khoáng sản đối với doanh
nghiệp xuất khẩu bị phát hiện vi phạm các quy định của Thông tư này.”
Điều
2. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục danh Mục, tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất
khẩu
Danh
Mục sản phẩm và tiêu chuẩn chất lượng khoáng sản xuất khẩu tại Phụ lục 1 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều
3. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 8 năm 2016./.
PHỤ LỤC 1. DANH MỤC SẢN PHẨM VÀ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG KHOÁNG SẢN
XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
TT |
Danh Mục sản
|
Tiêu chuẩn chất |
Thời hạn xuất |
1 |
Sản phẩm chế biến từ quặng Titan | ||
1.1. Bột zircon | ZrO2 ≥ 65%, cỡ hạt ≤ 75 µm | ||
1.2. Ilmenite hoàn nguyên | TiO2 ≥ 56%, FeO ≤ 9%, Fe ≤ 27%. | Xuất khẩu đến hết năm 2020. | |
1.3. Xỉ titan loại 1 | TiO2 ≥ 85%, FeO ≤ 10% | ||
1.4. Xỉ titan loại 2 | 85% > TiO2 ≥ 70%, FeO ≤ 10% | ||
1.5. Tinh quặng rutil | TiO2 ≥ 83% | ||
1.6. Rutil nhân tạo/rutile tổng hợp | TiO2 ≥ 83% | ||
1.7. Tinh quặng Monazit | REO ≥ 57% | ||
2 |
Sản phẩm chế biến từ quặng bôxít | ||
2.1. Alumin | Al2O3 ≥ 98,5% | ||
2.2. Hydroxit nhôm – Al(OH)3 | Al2O3 ≥ 64% | ||
3 |
Tinh quặng Bismut | Bi ≥ 70% | |
4 |
Tinh quặng Niken | Ni ≥ 9,5% | |
5 |
Bột ôxit đất hiếm riêng rẽ | TREO ≥ 99% | |
6 |
Tinh quặng Fluorit | CaF2 ≥ 90% | |
7 |
Bột barit | BaSO4 ≥ 90%, cỡ hạt<1mm | |
8 |
Đá hoa trắng | ||
8.1. |
Dạng bột | Cỡ hạt < 1mm, độ trắng ≥ 85% | |
8.2. |
Dạng cục | ||
8.2.1 |
Cỡ cục 1-400 mm, độ trắng ≥ 95%. | Xuất khẩu đến hết năm 2020 | |
8.2.2 |
Cỡ cục 1-400 mm, 95% > độ trắng ≥ 80%. | ||
9 |
Tinh quặng Graphit | C ≥ 90% | Xuất khẩu đến hết năm 2020 |
Biểu
mẫu dành cho doanh nghiệp
PHỤ LỤC 2. BIỂU MẪU BÁO CÁO XUẤT
KHẨU KHOÁNG SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Biểu mẫu 01. BÁO CÁO
THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN QUÝ ….NĂM …..
(kèm theo Báo cáo số
……….. ngày… tháng …..năm….. của Công ty…………….)
TT |
Loại khoáng sản |
MÃ HS |
Khối (tấn, m3) |
Giá bán đơn vị |
Tổng giá trị |
Xuất xứ sản phẩm |
Thị trường xuất |
Văn bản pháp lý |
||
Quý (Quý III) |
(Quý (Quý IV) |
Cộng 6 tháng |
|
|
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I. Nội dung báo cáo kèm theo Biểu 01,
gồm:
1. Thông tin về doanh nghiệp: Tên doanh
nghiệp, trụ sở chính, số điện thoại liên lạc, giám đốc doanh nghiệp.
2. Tình hình khai thác, chế biến (nếu doanh
nghiệp khai thác, chế biến khoáng sản trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất
khẩu):
– Giấy phép khai thác: Liệt kê các giấy phép
khai thác mỏ liên quan đến nguồn gốc khoáng sản chế biến xuất khẩu
– Năng lực khai thác, tuyển quặng, chế biến
(theo từng sản phẩm)
3. Khối lượng xuất khẩu trong kỳ báo cáo (chi
Tiết theo Biểu 01 kèm theo)
4. Tình hình xuất khẩu trong kỳ
– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp
trong kỳ.
– Tình hình xuất khẩu
1. https://docluat.vn/archive/1994/
2. https://docluat.vn/archive/3091/
3. https://docluat.vn/archive/3687/
– Khó khăn, vướng mắc, đề xuất.
II. Hướng dẫn ghi tại Biểu 01
– Cột (2) ghi tên loại khoáng sản và tiêu
chuẩn chất lượng xuất khẩu.
– Cột (3) ghi theo mã hàng hóa HS xuất khẩu
tại Tờ khai Hải quan.
– Cột (8) ghi giá trị xuất khẩu được quy đổi
về Đô la Mỹ (USD) theo thời Điểm xuất khẩu.
– Cột (9) ghi xuất xứ hàng hóa theo nguồn gốc
khoáng sản xuất khẩu.
– Cột (10) Văn bản pháp lý: Chỉ ghi văn bản
cho phép xuất khẩu đối với trường hợp không thuộc doanh Mục khoáng sản xuất
khẩu của Thông tư.
Biểu mẫu dành cho
UBND cấp tỉnh
Biểu mẫu 02. BÁO CÁO
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN 6 THÁNG NĂM…
trên địa bàn tỉnh:
……..
(kèm theo Báo cáo số
………../UBND- ngày… tháng …..năm….. của tỉnh…………….)
TT |
Tên Doanh nghiệp |
Loại hình doanh |
Loại khoáng sản |
Mã HS |
Khối lượng (tấn) |
Giá trị (USD) |
Xuất xứ hàng hóa |
Thị trường xuất |
Văn bản pháp lý |
|
6 tháng đầu năm |
Cộng dồn cả năm |
|
||||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
I |
Doanh nghiệp | |||||||||
1 |
Doanh nghiệp A | KTCB | ||||||||
1 |
Doanh nghiệp B | TM | ||||||||
2 |
Doanh nghiệp C | ……. | ||||||||
II |
Tổng cộng (theo từng loại sản phẩm khoáng sản) | |||||||||
1 |
Xỉ titan | |||||||||
2 |
Zircon | |||||||||
3 |
……………. |
I. Nội dung báo cáo kèm theo Biểu 02,
gồm:
1. Tình hình khai thác, chế biến khoáng sản
trên địa bàn tỉnh
– Tổng số giấy phép khai thác mỏ còn hiệu lực
liên quan đến khoáng sản xuất khẩu, công suất khai thác, tuyển quặng; công suất
các nhà máy chế biến.
– Sản lượng khai thác, tuyển quặng, chế biến
(theo từng sản phẩm) đạt được trong kỳ. Tình hình tiêu thụ, tồn kho khoáng sản.
– Nhu cầu khoáng sản (quặng, tinh quặng) cho
các dự án chế biến đã đầu tư trên địa bàn tỉnh.
2. Khối lượng xuất khẩu 6 tháng hoặc cả năm
(chi Tiết theo Biểu 02 kèm theo)
3. Tình hình xuất khẩu trong kỳ
– Số thuế xuất khẩu phải nộp, số thuế đã nộp
trong kỳ.
– Tình hình xuất khẩu khoáng sản, những vấn
đề tồn tại, vướng mắc.
4. Tình hình chấp hành pháp luật về xuất khẩu
khoáng sản.
II. Hướng dẫn ghi tại Biểu 02
– Cột (3) Ghi theo hình thức doanh nghiệp
xuất khẩu: Tự khai thác, chế biến (KTCB); Chế biến từ nguồn khác (CB), Ủy thác
(UT), Thương mại (TM), Gia công từ nguồn nhập khẩu (GC), Tạm nhập tái xuất
(TNTX), Tạm xuất tái nhập (TXTN), khác (K).
– Các cột còn lại ghi
theo hướng dẫn tại Biểu 01.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |