3 Điều 3. Các mẫu ấn chỉ ban hành kèm theo
Toc
- 1. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 26/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
- 2. Điều 2. Điều khoản thi hành
- 3. PHỤ LỤC I.CÁC MẪU, BIỂU IN SẴN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
- 4. Related articles 01:
- 5. PHỤ LỤC II. CÁC MẪU TỰ IN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
- 6. Related articles 02:
- 7. BIỂU MẪU KÈM THEO
1.1 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:5 Điều 5. Sử dụng ấn chỉ
1.2 2. Bổ sung điểm c Khoản 6 Điều 5 như sau:8 Điều 8. Các mẫu văn bản hành chính khác
1.3 3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
3 PHỤ LỤC I.CÁC MẪU, BIỂU IN SẴN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
4 PHỤ LỤC II. CÁC MẪU TỰ IN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
5 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ08/2018/TT-BCT
ngày 02 tháng 05 năm 2018
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ MẪU BIÊN BẢN,
QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH CỦA QUẢN
LÝ THỊ TRƯỜNG
Căn
cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn
cứ Pháp lệnh Quản lý thị trường ngày 08 tháng 3 năm 2016;
Căn
cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn
cứ Nghị định số 148/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số Điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường;
Căn
cứ Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn
cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ được sửa đổi,
bổ sung một số Điều Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm
hành chính;
Theo
đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý thị trường,
Bộ
trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động
kiểm tra và xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường.
Điều
1. Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 26/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 10
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng
trong hoạt động kiểm tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
1. Sửa
đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
“Điều 3. Các mẫu ấn chỉ ban
hành kèm theo
1. Mẫu ấn chỉ in sẵn sử dụng
trong hoạt động kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường gồm
có 15 mẫu Quyết định, 15 mẫu Biên bản và 02 mẫu biểu dùng chung được ban hành kèm theo Phụ
lục 1 Thông tư này với quy cách như sau:
a) Mẫu ấn chỉ in sẵn được in trên giấy trắng phủ vân
hoa văn chống
làm giả mờ màu vàng nhạt, dòng chữ QUẢN
LÝ THỊ TRƯỜNG
in chéo và bóng chìm phùhiệu
Quản lý thị trường, mặt sau tráng mực cacbon, kích thước 210 x 297 mm (khổ giấy A4). Phía trên chính giữa
đầu trang ấn chỉ in phù hiệu đủ màu của
Quản lý thị trường. Chữ trên liên 1 in
màu đen, liên 2 in màu xanh, liên 3 và liên 4 in màu tím. Mỗi loại ấn chỉ được đóng thành quyển,
gồm nhiều số,
mỗi số có
nhiều liên, có liên nhiều
trang và in sẵn số
nhảy màu đỏ ở góc trái phía trên của số ấn chỉ;
b)
Trong trường hợp xử phạt tổ chức hoặc cá nhân có nhiều hành vi vi phạm
hành chính mà không đủ khoảng trống để ghi nội dung xử phạt theo quy định hoặc
trường hợp xử phạt cần
nhiều hơn 04 liên bản chính Quyết định xử phạt vi phạm hành
chính (MQĐ10) thì người có thẩm quyền xử phạt có thể căn cứ mẫu này để thiết lập nội dung quyết định xử
phạt theo quy định tại điểm a, điểm b Khoản 2 Điều này;
c) Số
của ấn chỉ in sẵn gồm hai phần, quy định cụ thể như sau: phần thứ nhất có tám (08) chữ số là dãy số tự nhiên theo trình tự từ
nhỏ đến lớn bắt đầu từ số
00000001 và được in sẵn
trên từng loại ấn
chỉ; phần thứ hai có ký hiệu viết tắt tên loại văn bản; hai phần được nối với
nhau bằng dấu sổ chéo(/).
2. Mẫu ấn chỉ tự in sử dụng trong hoạt động kiểm
tra, xử lý vi phạm hành chính của Quản lý thị trường gồm có 14 mẫu Quyết định, 05 mẫu
Biên bản được ban hành kèm theo Phụ lục 2 Thông tư này với quy cách như sau:
a)
Các mẫu ấn chỉ tự in
được thiết lập nội dung trên máy vi tính, in trên khổ giấy A4, có thể thức và kỹ thuật
trình bày văn bản theo quy định của pháp luật về thể thức và kỹ thuật trình bày
văn bản hành chính;
b) Số
của ấn chỉ tự in
gồm hai phần, quy định cụ thể như sau: phần thứ nhất có tám (08) chữ số, gồm hai chữ số đầu là số hiệu của cơ quan Quản lý thị
trường cấp tỉnh, trừ trường hợp văn bản do cơ quan Quản lý thị trường ở trung ương
ban hành ký
hiệu là TW; hai chữ số
tiếp theo là mã số
của đơn vị Quản lý thị trường trực thuộc ban hành văn bản; bốn chữ số tiếp theo là dãy số tự nhiên theo trình tự từ
nhỏ đến lớn, bắt đầu từ số 0001 vào ngày đầu năm và kết thúc vào ngày 31 tháng
12 hằng
năm; phần thứ hai có ký hiệu viết tắt tên loại văn bản; hai phần được nối với nhau bằng dấu sổ chéo(/)”
2. Bổ
sung điểm c Khoản 6 Điều 5 như sau:
“c) Trường hợp liên 2 ấn chỉ
đã lập nhưng không có đối tượng để giao vì lý do khách quan thì lưu tại quyển ấn chỉ.”
3. Sửa
đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều
8. Quản lý phát hành, sử dụng ấn chỉ tự in và các mẫu văn bản hành chính khác
1. Căn cứ vào tình tiết của vụ
việc kiểm tra, xử lý
vi phạm hành chính, người có thẩm quyền của cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường
hoặc người đang thụ lý hồ sơ vụ việc sử dụng mẫu ấn chỉ có liên quan, tự soạn
thảo trên máy tính đầy
đủ các nội dung phù hợp theo mẫu
để in trên máy in và đóng dấu phát hành.
2.
Người đứng đầu cơ quan, đơn vị Quản lý thị trường có trách nhiệm phân công công
chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm chịu trách nhiệm theo dõi việc phát hành các
mẫu ấn chỉ tự in.
3.
Ngoài các mẫu ấn chỉ quy định tại Thông tư này, căn cứ các quy định của pháp luật
và yêu cầu công tác kiểm tra, xử phạt vi phạm hành chính, người đứng đầu cơ
quan Quản lý thị trường ở trung ương và tại các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương quy định mẫu các văn bản hành chính khác để sử dụng thống nhất trong hoạt động kiểm tra,
xử phạt vi phạm hành chính của nội bộ cơ quan mình.”
Điều
2. Điều khoản thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17
tháng 5năm
2018.
2.
Thông tư này thay thế Thông tư số 13/2015/TT-BCT ngày 16 tháng 6 năm2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 26/2013/TT-BCT ngày 30 tháng
10 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương quy định về mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm
tra và xử phạt vi phạm hành chính của Quản lý thị trường
3.
Bãi bỏ Điều 11 của Thông tư số 18/2016/TT-BCT ngày 31 tháng
8 năm2016
của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về thẻ kiểm tra thị trường và sửa đổi, bổ
sung nội dung một số mẫu biên bản, quyết định sử dụng trong hoạt động kiểm tra,
xử phạt vi phạm hành chính của lực lượng Quản lý thị trường.
4.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý thị trường, Thủ trưởng các đơn vị trực
thuộc Bộ, Giám đốc Sở Công Thương, Chi cục trưởng Chi cục Quản lý thị trường
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và công chức cơ quan Quản lý thị trường
các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
PHỤ LỤC I.CÁC MẪU, BIỂU IN SẴN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM
TRA, XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BCT ngày 02
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã số |
Mẫu |
Ký hiệu |
1. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
||
MQĐ01 |
Quyết |
QĐ-KT |
MQĐ02 |
Sửa |
QĐ-SĐBSKT |
MQĐ03 |
Quyết |
QĐ-KN |
MQĐ04 |
Quyết |
QĐ-KPTĐV |
MQĐ05 |
Quyết |
QĐ-KNCG |
MQĐ06 |
Quyết |
QĐ-TGN |
MQĐ07 |
Quyết |
QĐ-TGTV |
MQĐ08 |
Quyết |
QĐ-KDTGTV |
MQĐ09 |
Quyết |
QĐ-KDTTXM |
MQĐ10 |
Quyết |
QĐ-XPVPHC |
MQĐ11 |
Quyết |
QĐ-XPKLBB |
MQĐ12 |
Quyết |
QĐ-TLTVPT |
MQĐ13 |
Quyết |
QĐ-TTTHTV |
MQĐ14 |
Quyết |
QĐ-KPHQ |
MQĐ15 |
Quyết |
QĐ-SĐHBĐC |
2. MẪU BIÊN BẢN |
|
|
MBB01 |
Biên |
BB-KT |
MBB02 |
Biên
|
BB-LM |
MBB03 |
Biên |
BB-KN |
MBB04 |
Biên |
BB-KPTĐV |
MBB05 |
Biên |
BB-KNCG |
MBB06 |
Biên |
BB-BGNTG |
MBB07 |
Biên |
BB-TGTV |
MBB08 |
Biên |
BB-NP |
MBB09 |
Biên |
BB-MNP |
MBB10 |
Biên |
BB-VPHC |
MBB11 |
Biên |
BB-TLTVPT |
MBB12 |
Biên |
BB-TTTVPT |
MBB13 |
Biên |
BB-THXLTV |
MBB14 |
Biên |
BB-KNQĐXP |
MBB15 |
Biên |
BB-XMLV |
3. MẪU BIỂU SỬ DỤNG CHUNG |
|
|
MBK |
Bảng |
BK |
MPL |
Phụ |
PL |
PHỤ LỤC II. CÁC MẪU TỰ IN TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA, XỬ LÝ
VI PHẠM HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BCT ngày 02
tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Mã số |
Mẫu |
Ký hiệu |
1. MẪU QUYẾT ĐỊNH |
||
MQĐ16 |
Quyết |
QĐ-HTHQĐPT |
MQĐ17 |
Quyết |
QĐ-GMTP |
MQĐ18 |
Quyết |
QĐ-NTPNL |
MQĐ19 |
Quyết |
QĐ-CCKTL |
MQĐ20 |
Quyết |
QĐ-CCKTTK |
MQĐ21 |
Quyết |
QĐ-CCKBTS |
MQĐ22 |
Quyết |
QĐ-CCTTTS |
MQĐ23 |
Quyết |
QĐ-CCKPHQ |
MQĐ24 |
Quyết |
QĐ-KDTGN |
MQĐ25 |
Quyết |
QĐ-CDTGN |
MQĐ26 |
Quyết |
QĐ-CHS |
MQĐ27 |
Quyết |
QĐ-GQ
|
MQĐ28 |
Quyết |
QĐ-TCGĐ |
MQĐ29 |
Quyết |
QĐ-CDTĐCXP |
2. MẪU BIÊN BẢN |
|
|
MBB16 |
Biên |
BB-CCKBTS |
MBB17 |
Biên |
BB-CCTTTS |
MBB18 |
Biên |
BB-CCKPHQ |
MBB19 |
Biên |
BB-CHS |
MBB20 |
Biên |
BB-BHH |
BIỂU MẪU KÈM THEO
dau hieu chong lam gia |
MBB01 – Bien ban kiem |
MBB01 – Bien ban kiem |
MBB02 – Bien ban lay |
MBB02 – Bien ban lay |
MBB03 – Bien ban kham |
MBB03 – Bien ban kham |
MBB04 – Bien ban kham |
MBB04 – Bien ban kham |
MBB05 – Bien ban kham |
MBB05 – Bien ban kham |
MBB06 – Bien ban ban |
MBB07 – Bien ban tam |
MBB07 – Bien ban tam |
MBB08 – Bien ban niem |
MBB08 – Bien ban niem |
MBB09 – Bien ban mo |
MBB09 – Bien ban mo |
MBB10 – Bien ban vi |
MBB10 – Bien ban vi |
MBB11 – Bien ban tra |
MBB11 – Bien ban tra |
MBB12 – Bien ban tich |
MBB12 – Bien ban tich |
MBB13 – Bien ban tieu |
MBB14 – Bien ban khong |
MBB15 – Bien ban xac |
MBB15 – Bien ban xac |
MBB16 – Bien ban cuong |
MBB17 – Bien ban cuong |
MBB18 – Bien ban cuong |
MBB19 – Bien ban |
MBB20 – Bien ban ban |
MBK – Bang ke – |
MPL – Phu luc – |
MQĐ01 – QD kiem tra – |
MQĐ02 – QD sua doi, bo |
MQĐ03- QD kham nguoi – |
MQĐ04 – QD kham phuong |
MQĐ05 – QD kham noi |
MQĐ06 – QD tam giu |
MQĐ07 – QD tam giu |
MQĐ08 – QD keo dai, |
MQĐ09 – QD keo dai, |
MQĐ10 – QD xu phat vi |
MQĐ10 – QD xu phat vi |
MQĐ11 – QD xu phat vi |
MQĐ12 – QD tra lai |
MQĐ13 – QD tich thu |
MQĐ14 – QD ap dung |
MQĐ15 – QD dinh chinh, |
MQĐ16 – QD hoan thi |
MQĐ17 – QD giam mien |
MQĐ18 – QD nop phat |
MQĐ19 – QD cuong che |
MQĐ20 – QD cuong che |
MQĐ21 – QD cuong che |
MQĐ22 – QD cuong che |
MQĐ23 – QD cuong che |
MQĐ24 – QD keo dai |
MQĐ25 – QD cham dut |
MQĐ26 – QD chuyen ho |
MQĐ27 – QD giao quyen |
MQĐ28 – QD trung cau |
MQĐ29 – QD cham dut |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |