Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 132/2018/TT-BTC về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ

TT 132/2018/TT-BTC về chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.3 Điều 3. Áp dụng chế độ kế toán
1.4 Điều 4. Chứng từ kế toán
1.5 Điều 5. Sổ kế toán
1.6 Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1.7 Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán
1.8 Điều 8. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
2 Chương II. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRÊN THU NHẬP TÍNH THUẾ
2.1 Điều 9. Chứng từ kế toán
3 MỤC 2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
3.1 Điều 10. Tài khoản kế toán
4 MỤC 3. SỔ KẾ TOÁN
4.1 Điều 11. Sổ kế toán
5 MỤC 4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
5.1 Điều 12. Mục đích của báo cáo tài chính
5.2 Điều 13. Hệ thống báo cáo tài chính
5.3 Điều 14. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
6 Chương III. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
6.1 Điều 15. Chứng từ kế toán
6.2 Điều 16. Phương pháp kế toán
6.3 Điều 17. Sổ kế toán
6.4 Điều 18. Báo cáo tài chính
7 Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
7.1 Điều 19. Chuyển số dư trên sổ kế toán
7.2 Điều 20. Hiệu lực thi hành
8 PHỤ LỤC KÈM THEO
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
    • 1.3. Điều 3. Áp dụng chế độ kế toán
    • 1.4. Điều 4. Chứng từ kế toán
    • 1.5. Điều 5. Sổ kế toán
    • 1.6. Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
    • 1.7. Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán
    • 1.8. Điều 8. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
  • 2. Chương II. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRÊN THU NHẬP TÍNH THUẾ
    • 2.1. Điều 9. Chứng từ kế toán
  • 3. MỤC 2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
    • 3.1. Điều 10. Tài khoản kế toán
  • 4. MỤC 3. SỔ KẾ TOÁN
    • 4.1. Điều 11. Sổ kế toán
  • 5. Related articles 01:
  • 6. MỤC 4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
    • 6.1. Điều 12. Mục đích của báo cáo tài chính
    • 6.2. Điều 13. Hệ thống báo cáo tài chính
    • 6.3. Điều 14. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
  • 7. Chương III. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
    • 7.1. Điều 15. Chứng từ kế toán
  • 8. Related articles 02:
    • 8.1. Điều 16. Phương pháp kế toán
    • 8.2. Điều 17. Sổ kế toán
    • 8.3. Điều 18. Báo cáo tài chính
  • 9. Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    • 9.1. Điều 19. Chuyển số dư trên sổ kế toán
    • 9.2. Điều 20. Hiệu lực thi hành
  • 10. PHỤ LỤC KÈM THEO

THÔNG
TƯ 132/2018/TT-BTC

ngày 28 tháng 12 năm
2018

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHO DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ

Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế
toán;

Căn cứ vào Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý,
giám sát kế toán và kiểm toán,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.

Chương
I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán,
lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. Việc xác định
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước được thực hiện theo
quy định của pháp luật về thuế.

Điều
2. Đối tượng áp dụng

1.
Đối tượng áp dụng Thông tư này là các doanh nghiệp siêu nhỏ, bao gồm các doanh
nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp
tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán
hàng hóa, dịch vụ.

2.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư
này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

Điều 3. Áp dụng chế độ kế toán

1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính
thuế áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này.

2.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa,
dịch vụ áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương III Thông tư này hoặc
có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư
này.

3.
Doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.

4.
Doanh nghiệp siêu nhỏ phải áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài
chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực
hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.

Điều 4. Chứng từ kế toán

1.
Nội dung chứng từ kế toán, việc lập và ký chứng từ kế toán của doanh nghiệp
siêu nhỏ thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Luật kế
toán và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.

2.
Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hoá đơn (kể cả
hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.

3.
Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với
đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm
tra, kiểm soát (trừ hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ). Trường hợp doanh nghiệp
siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu chứng từ kế toán cho riêng đơn vị thì
có thể áp dụng biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán hướng dẫn tại Phụ
lục 1 Thông tư này.

Điều 5. Sổ kế toán

1.
Nội dung sổ kế toán, hệ thống sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, lưu trữ
sổ kế toán và sửa chữa sổ kế toán tại doanh nghiệp siêu nhỏ được thực hiện theo
quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26, 27 Luật kế toán và hướng dẫn cụ thể tại
Thông tư này.

2.
Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm
soát. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu sổ kế
toán cho riêng đơn vị mình thì được áp dụng biểu mẫu và phương pháp ghi chép sổ
kế toán hướng dẫn tại Thông tư này.

Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán

Doanh
nghiệp siêu nhỏ áp dụng quy định về đơn vị tính sử dụng trong kế toán theo quy
định tại Điều 10 Luật kế toán và Điều 4 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.

Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo quản
tài liệu kế toán

1.
Chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu kế toán khác phải lưu giữ tại
doanh nghiệp để phục vụ cho ghi chép hàng ngày; xác định nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước và công tác kiểm tra, kiểm soát
của chủ sở hữu doanh nghiệp, của cơ quan thuế hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.

2.
Việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện
theo quy định tại Luật kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.

3.
Doanh nghiệp siêu nhỏ được lưu trữ chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu
kế toán khác trên phương tiện điện tử theo quy định của Luật kế toán.

Điều 8. Tổ chức bộ máy kế toán và người
làm kế toán

1.
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải
bố trí kế toán trưởng. Các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ %
trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể tự tổ chức thực hiện công tác kế
toán theo quy định tại Chương III Thông tư này.

2.
Việc bố trí người làm kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ phải đảm bảo không vi
phạm quy định tại Điều 19 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.

3.
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế
toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định
của pháp luật. Danh sách đơn vị đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được
công bố và cập nhật định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.

Chương
II. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRÊN
THU NHẬP TÍNH THUẾ

MỤC
1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN

Điều 9. Chứng từ kế toán

1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính
thuế áp dụng các chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:

STT

Tên
chứng từ

Ký
hiệu

I

Các
chứng từ quy định tại Thông tư này

1

Phiếu
thu tiền mặt

Mẫu
số 01-TT

2

Phiếu
chi tiền mặt

Mẫu
số 02-TT

3

Phiếu
nhập kho

Mẫu
số 01-VT

4

Phiếu
xuất kho

Mẫu
số 02-VT

5

Biên
bản giao nhận tài sản cố định

Mẫu
số 01-TSCĐ

6

Bảng
thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động

Mẫu
số 01-LĐTL

II

Các
chứng từ quy định theo pháp luật khác

1

Hóa
đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

 

2

Giấy
nộp thuế vào NSNN

 

3

Giấy
báo Nợ của ngân hàng

 

2.
Biểu mẫu chứng từ kế toán, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tại
khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập
chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.

3.
Ngoài các chứng từ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu
nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

MỤC
2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN

Điều 10. Tài khoản kế toán

Doanh
nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp
dụng danh mục tài khoản kế toán, nội dung, kết cấu, nguyên tắc kế toán, phương
pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu hướng dẫn tại Phụ lục 2
“Hệ thống tài khoản kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này để ghi chép, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế.

MỤC
3. SỔ KẾ TOÁN

Điều 11. Sổ kế toán

1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính
thuế áp dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:

STT

Tên
sổ kế toán

Ký
hiệu

I

Sổ
kế toán tổng hợp

 

1

Sổ
Nhật ký sổ cái

Mẫu
số S01- DNSN

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/3095/

2. https://docluat.vn/archive/1924/

3. https://docluat.vn/archive/3300/

4. https://docluat.vn/archive/1494/

5. https://docluat.vn/archive/1274/

II

Sổ
kế toán chi tiết

 

1

Sổ
chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mẫu
số S02-DNSN

2

Sổ
tài sản cố định

Mẫu
số S03-DNSN

3

Sổ
chi tiết thanh toán với người mua, người bán

Mẫu
số S04-DNSN

4

Sổ
chi tiết thanh toán các khoản nợ phải trả

Mẫu
số S05-DNSN

5

Sổ
chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp
siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế)

Mẫu
số S06a-DNSN

6

Sổ
chi tiết doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp
siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)

Mẫu
số S06b-DNSN

7

Sổ
chi phí sản xuất, kinh doanh

Mẫu
số S07-DNSN

8

Sổ
theo dõi thuế GTGT được khấu trừ

Mẫu
số S08-DNSN

9

Sổ
chi tiết thuế GTGT đầu ra

Mẫu
số S09-DNSN

10

Sổ
tiền gửi ngân hàng

Mẫu
số S10-DNSN

2.
Biểu mẫu sổ kế toán, nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều
này được hướng dẫn tại Phụ lục 3 “Biểu mẫu sổ kế toán và phương pháp ghi
sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.

3.
Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có
thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán
tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuế với
NSNN.

MỤC
4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH

Điều 12. Mục đích của báo cáo tài chính

1.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh
nghiệp, cơ quan Nhà nước.

2.
Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin của doanh nghiệp siêu nhỏ về các nội
dung sau:

–
Tình hình Tài sản;

– Nợ
phải trả;

–
Vốn chủ sở hữu;

–
Các khoản doanh thu và thu nhập;

–
Các khoản chi phí;

–
Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.

Điều 13. Hệ thống báo cáo tài chính

1.
Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu
nhập tính thuế phải lập các báo cáo tài chính và phụ biểu báo cáo tài chính
theo danh mục sau đây:

STT

Tên
báo cáo tài chính

Ký
hiệu

I

Báo
cáo tài chính

1

Báo
cáo tình hình tài chính

Mẫu
số B01 – DNSN

2

Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh

Mẫu
số B02 – DNSN

II

Phụ
biểu báo cáo tài chính

1

Bảng
cân đối tài khoản

Mẫu
số F01- DNSN

2

Báo
cáo tình hình thực hiện nghĩa vụ với NSNN

Mẫu
số F02- DNSN

2.
Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo
tài chính tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 5 “Biểu mẫu báo cáo
tài chính và phương pháp lập báo cáo tài chính” ban hành kèm theo Thông tư này.

3.
Ngoài các báo cáo tài chính quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu
nhỏ có thể lựa chọn áp dụng báo cáo tài chính quy định tại Thông tư số
133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ công tác quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như xác định nghĩa vụ thuế
với ngân sách nhà nước.

Điều 14. Trách nhiệm, thời hạn lập và
gửi báo cáo tài chính

1.
Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên
thu nhập tính thuế phải lập báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính
theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này.

2.
Báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ
phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng
ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đồng thời
phải được bảo quản, lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật kế
toán để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra theo yêu cầu của các cơ quan có
thẩm quyền.

Chương
III. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH
THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ

Điều 15. Chứng từ kế toán

1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa,
dịch vụ áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau:

STT

Tên
chứng từ

Ký
hiệu

I

Các
chứng từ quy định tại Thông tư này

 

1

Phiếu
thu tiền mặt

Mẫu
số 01-TT

2

Phiếu
chi tiền mặt

Mẫu
số 02-TT

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2422/

2. https://docluat.vn/archive/1269/

3. https://docluat.vn/archive/3227/

4. https://docluat.vn/archive/3399/

5. https://docluat.vn/archive/2271/

3

Phiếu
nhập kho

Mẫu
số 01-VT

4

Phiếu
xuất kho

Mẫu
số 02-VT

5

Bảng
thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động

Mẫu
số 01-LĐTL

II

Các
chứng từ quy định theo pháp luật thuế

 

1

Hóa
đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

 

2

Giấy
nộp thuế vào NSNN

 

3

Giấy
báo Nợ của ngân hàng

 

2.
Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này
được hướng dẫn tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế
toán” ban hành kèm theo Thông tư này.

Ngoài
các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa
chọn áp dụng chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này hoặc Thông tư số
133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

3.
Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ

–
Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ là chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng
hóa, dịch vụ đã hoàn thành. Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ có thể là hóa đơn
GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tùy theo quy định của pháp luật thuế đối với từng
phương pháp nộp thuế GTGT của doanh nghiệp siêu nhỏ, trong đó:

+
Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn GTGT.

+ Trường
hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hóa đơn
bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn bán hàng.

–
Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp siêu nhỏ phát hành cho khách hàng
khi bán hàng hóa, dịch vụ làm cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế TNDN của doanh
nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.

4.
Chứng từ thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động là cơ
sở để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người lao động trong doanh nghiệp
siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.

5.
Chứng từ nộp thuế vào NSNN làm căn cứ để đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.

Điều 16. Phương pháp kế toán

1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ nếu không có nhu cầu thì không bắt buộc phải mở các tài khoản kế
toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng) để theo
dõi các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các
khoản tiền lương và các khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước.

2.
Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu
bán hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu áp dụng các tài khoản kế toán như các doanh
nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế để phục vụ
yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thì được vận dụng các
quy định tại chương II Thông tư này để thực hiện.

Điều 17. Sổ kế toán

1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ phải mở các sổ kế toán để theo dõi các khoản doanh thu và các
khoản thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các
khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh
nghiệp với ngân sách nhà nước theo danh mục sau đây:

STT

Tên
sổ kế toán

Ký
hiệu

1

Sổ
chi tiết doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ

Mẫu
số S1-DNSN

2

Sổ
theo dõi tình hình thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của
người lao động

Mẫu
số S2-DNSN

3

Sổ
chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa

Mẫu
số S3-DNSN

4

Sổ
theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN

Mẫu
số S4-DNSN

2.
Biểu mẫu sổ kế toán, nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều
này được hướng dẫn tại Phụ lục 4 “Biểu mẫu sổ kế toán và phương pháp ghi
sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.

3.
Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp
thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể lựa
chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng
hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuế với NSNN.

Điều 18. Báo cáo tài chính

1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.

2.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật thuế. Thời gian
lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.

3.
Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về thuế, căn cứ vào các thông tin về
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo
lương,… các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các báo cáo kế toán phục vụ cho
quản trị, điều hành doanh nghiệp.

4.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II Thông tư
này để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính được lập
không phải nộp cho cơ quan thuế mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử
dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Chương
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Chuyển số dư trên sổ kế toán

1.
Đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ đang áp dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC nếu
chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này
thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế toán như sau:

– Số
dư TK 112 – Tiền gửi ngân hàng và số dư TK 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn được
chuyển sang TK 111 – Tiền.

– Số
dư các TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, TK 1332 – Thuế
GTGT được khấu trừ của TSCĐ được chuyển sang TK 1313- Thuế GTGT được khấu trừ;

– Số
dư các TK 136 – Phải thu nội bộ, TK 138- Phải thu khác, TK 141- Tạm ứng được
chuyển sang TK 1318- Các khoản nợ phải thu khác;

– Số
dư các TK 152 – Nguyên vật liệu, TK 153 – Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK
1521- Nguyên vật liệu, dụng cụ;

– Số
dư TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được chuyển sang TK 1524- Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang;

– Số
dư các TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa và TK 157- Hàng gửi đi bán được
chuyển sang TK 1526- Thành phẩm, hàng hóa trong đó có chi tiết theo yêu cầu
quản lý;

– Số
dư Nợ TK 211 – Tài sản cố định sau khi trừ số dư Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố
định được chuyển sang dư Nợ TK 211 – Tài sản cố định;

– Số
dư TK 334 – Phải trả người lao động được chuyển sang TK 3311- Phải trả người
lao động

– Số
dư các TK 3382 – Kinh phí công đoàn, TK 3383 – Bảo hiểm xã hội, TK 3384 – Bảo
hiểm y tế, TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp được chuyển sang TK 3312- Các khoản
trích theo lương;

– Số
dư các TK 331 – Phải trả người bán, TK 335 – Chi phí phải trả, TK 336 – Phải
trả nội bộ, TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược,
TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3411 –
Các khoản đi vay và TK 3412 – Nợ thuê tài chính được chuyển sang TK 3318 – Các
khoản nợ phải trả khác;

– Số
dư các TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra, TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu được
chuyển sang TK 33131- Thuế GTGT phải nộp;

– Số
dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335-
Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền
thuê đất, TK 33381- Thuế bảo vệ môi trường, TK 33382- Các loại thuế khác, TK
3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 33138- Thuế
khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;

– Số
dư TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối năm nay được chuyển sang TK 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối.

2.
Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên các tài khoản có liên quan nếu
trái so với Thông tư này thì phải điều chỉnh lại theo quy định của Thông tư
này.

Điều 20. Hiệu lực thi hành

1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, áp dụng cho năm tài
chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019.

2.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật đó.

3.
Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp siêu nhỏ
thực hiện Thông tư này.

4.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu giải quyết./.

PHỤ LỤC KÈM THEO

PHỤ LỤC 1_THU-CHI-XUAT KHO-GIAO
NHAN-BANG LUONG.docx
View Download

PHỤ LỤC 2_HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ
TOÁN.docx
View Download

PHỤ LỤC 3_BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN VÀ
PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN.docx
View Download

PHỤ LỤC 4_BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN VÀ
PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN.docx
View Download

PHỤ LỤC 5_BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP
LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH.docx
View Download

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

THỦ TỤC CHÀO BÁN CỔ PHIẾU RIÊNG LẺ

THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CÓ QUAN NGANG BỘ BAN HÀNH CÓ MỤC TIÊU GÌ

CV 41/CP-KTTH đính chính NĐ 151/2017/NĐ-CP về quản lý sử dụng tài sản công

TT 47/2014/TT-BCT về quản lý web thương mại điện tử

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ PPP (ĐẦU TƯ THEO HÌNH TỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ)

HỎI ĐÁP TT 02/2015/TT-BTNMT VỀ CHI TIẾT NGHỊ ĐỊNH 43/2014/NĐ-CP VÀ NGHỊ ĐỊNH 44/2014/NĐ-CP

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

NĐ 08/2015/NĐ-CP về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan

HIỆU LỰC TT 19/2016/TT-BXD

THÔNG TƯ ĐƯỢC XÂY DỰNG THEO TRÌNH TỰ NÀO

MỤC LỤC TT 65/2017/TT-BTC

LUẬT ĐẤT ĐAI LÀ GÌ, ÁP DỤNG VỚI AI

NĐ 102/2017/NĐ-CP về đăng ký biện pháp bảo đảm

TT 215/2016/TT-BTC về thu, quản lý, sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp; lệ phí đăng ký doanh nghiệp

MỤC LỤC NĐ 51/2018/NĐ-CP SỬA ĐỔI NĐ 158/2006/NĐ-CP VỀ MUA BÁN HÀNG HÓA QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA

MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI, BỔ SUNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

PHÂN LOẠI DỰ ÁN A, B, C, DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA LÀ GÌ

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑