1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Áp dụng chế độ kế toán1.4 Điều 4. Chứng từ kế toán1.5 Điều 5. Sổ kế toán1.6 Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán1.7 Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán1.8 Điều 8. Tổ chức bộ máy kế toán và người làm kế toán
2.1 Điều 9. Chứng từ kế toán
3.1 Điều 10. Tài khoản kế toán
4.1 Điều 11. Sổ kế toán
5.1 Điều 12. Mục đích của báo cáo tài chính5.2 Điều 13. Hệ thống báo cáo tài chính5.3 Điều 14. Trách nhiệm, thời hạn lập và gửi báo cáo tài chính
6.1 Điều 15. Chứng từ kế toán6.2 Điều 16. Phương pháp kế toán6.3 Điều 17. Sổ kế toán6.4 Điều 18. Báo cáo tài chính
7.1 Điều 19. Chuyển số dư trên sổ kế toán7.2 Điều 20. Hiệu lực thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG
TƯ 132/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 12 năm
2018
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN CHO DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ
Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày
20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế
toán;
Căn cứ vào Nghị định số 39/2018/NĐ-CP
ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày
26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý,
giám sát kế toán và kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư
hướng dẫn Chế độ kế toán cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
Chương
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn việc ghi sổ kế toán,
lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. Việc xác định
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước được thực hiện theo
quy định của pháp luật về thuế.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1.
Đối tượng áp dụng Thông tư này là các doanh nghiệp siêu nhỏ, bao gồm các doanh
nghiệp siêu nhỏ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp
tính trên thu nhập tính thuế và phương pháp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán
hàng hóa, dịch vụ.
2.
Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư
này được thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 3. Áp dụng chế độ kế toán
1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính
thuế áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này.
2.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa,
dịch vụ áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương III Thông tư này hoặc
có thể lựa chọn áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư
này.
3.
Doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ
và vừa ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài
chính cho phù hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý
của doanh nghiệp.
4.
Doanh nghiệp siêu nhỏ phải áp dụng chế độ kế toán nhất quán trong một năm tài
chính. Việc thay đổi chế độ kế toán áp dụng chỉ được thực
hiện tại thời điểm đầu năm tài chính kế tiếp.
Điều 4. Chứng từ kế toán
1.
Nội dung chứng từ kế toán, việc lập và ký chứng từ kế toán của doanh nghiệp
siêu nhỏ thực hiện theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Luật kế
toán và hướng dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2.
Nội dung, hình thức hóa đơn, trình tự lập, quản lý và sử dụng hoá đơn (kể cả
hóa đơn điện tử) thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế.
3.
Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với
đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm
tra, kiểm soát (trừ hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ). Trường hợp doanh nghiệp
siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu chứng từ kế toán cho riêng đơn vị thì
có thể áp dụng biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán hướng dẫn tại Phụ
lục 1 Thông tư này.
Điều 5. Sổ kế toán
1.
Nội dung sổ kế toán, hệ thống sổ kế toán, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, lưu trữ
sổ kế toán và sửa chữa sổ kế toán tại doanh nghiệp siêu nhỏ được thực hiện theo
quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26, 27 Luật kế toán và hướng dẫn cụ thể tại
Thông tư này.
2.
Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán phù hợp với đặc điểm
hoạt động kinh doanh của mình, đảm bảo rõ ràng, minh bạch, dễ kiểm tra, kiểm
soát. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ không tự xây dựng được biểu mẫu sổ kế
toán cho riêng đơn vị mình thì được áp dụng biểu mẫu và phương pháp ghi chép sổ
kế toán hướng dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế
toán
Doanh
nghiệp siêu nhỏ áp dụng quy định về đơn vị tính sử dụng trong kế toán theo quy
định tại Điều 10 Luật kế toán và Điều 4 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày
30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.
Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo quản
tài liệu kế toán
1.
Chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu kế toán khác phải lưu giữ tại
doanh nghiệp để phục vụ cho ghi chép hàng ngày; xác định nghĩa vụ thuế của
doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước và công tác kiểm tra, kiểm soát
của chủ sở hữu doanh nghiệp, của cơ quan thuế hoặc các cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2.
Việc bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện
theo quy định tại Luật kế toán và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.
3.
Doanh nghiệp siêu nhỏ được lưu trữ chứng từ kế toán, sổ kế toán và các tài liệu
kế toán khác trên phương tiện điện tử theo quy định của Luật kế toán.
Điều 8. Tổ chức bộ máy kế toán và người
làm kế toán
1.
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí phụ trách kế toán mà không bắt buộc phải
bố trí kế toán trưởng. Các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ %
trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể tự tổ chức thực hiện công tác kế
toán theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2.
Việc bố trí người làm kế toán của doanh nghiệp siêu nhỏ phải đảm bảo không vi
phạm quy định tại Điều 19 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán.
3.
Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng với đơn vị kinh doanh dịch vụ kế
toán để thuê dịch vụ làm kế toán hoặc dịch vụ làm kế toán trưởng theo quy định
của pháp luật. Danh sách đơn vị đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán được
công bố và cập nhật định kỳ trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
Chương
II. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRÊN
THU NHẬP TÍNH THUẾ
MỤC
1. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Điều 9. Chứng từ kế toán
1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính
thuế áp dụng các chứng từ kế toán theo danh mục sau đây:
STT |
Tên |
Ký |
I |
Các |
|
1 |
Phiếu |
Mẫu |
2 |
Phiếu |
Mẫu |
3 |
Phiếu |
Mẫu |
4 |
Phiếu |
Mẫu |
5 |
Biên |
Mẫu |
6 |
Bảng |
Mẫu |
II |
Các |
|
1 |
Hóa |
|
2 |
Giấy |
|
3 |
Giấy |
|
2.
Biểu mẫu chứng từ kế toán, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tại
khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập
chứng từ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Ngoài các chứng từ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu
nhỏ có thể lựa chọn áp dụng chứng từ kế toán tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC
của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và
vừa để đáp ứng yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
MỤC
2. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Điều 10. Tài khoản kế toán
Doanh
nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế áp
dụng danh mục tài khoản kế toán, nội dung, kết cấu, nguyên tắc kế toán, phương
pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu hướng dẫn tại Phụ lục 2
“Hệ thống tài khoản kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này để ghi chép, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo từng nội dung kinh tế.
MỤC
3. SỔ KẾ TOÁN
Điều 11. Sổ kế toán
1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính
thuế áp dụng các sổ kế toán theo danh mục sau đây:
STT |
Tên |
Ký |
I |
Sổ |
|
1 |
Sổ |
Mẫu
|
II |
Sổ |
|
1 |
Sổ |
Mẫu |
2 |
Sổ |
Mẫu |
3 |
Sổ |
Mẫu |
4 |
Sổ |
Mẫu |
5 |
Sổ |
Mẫu |
6 |
Sổ |
Mẫu |
7 |
Sổ |
Mẫu |
8 |
Sổ |
Mẫu |
9 |
Sổ |
Mẫu |
10 |
Sổ |
Mẫu |
2.
Biểu mẫu sổ kế toán, nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều
này được hướng dẫn tại Phụ lục 3 “Biểu mẫu sổ kế toán và phương pháp ghi
sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có
thể lựa chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán
tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016
hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản
lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuế với
NSNN.
MỤC
4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 12. Mục đích của báo cáo tài chính
1.
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp siêu nhỏ, đáp ứng yêu cầu quản lý của chủ doanh
nghiệp, cơ quan Nhà nước.
2.
Báo cáo tài chính cung cấp những thông tin của doanh nghiệp siêu nhỏ về các nội
dung sau:
–
Tình hình Tài sản;
– Nợ
phải trả;
–
Vốn chủ sở hữu;
–
Các khoản doanh thu và thu nhập;
–
Các khoản chi phí;
–
Lãi, lỗ và phân chia kết quả kinh doanh.
Điều 13. Hệ thống báo cáo tài chính
1.
Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu
nhập tính thuế phải lập các báo cáo tài chính và phụ biểu báo cáo tài chính
theo danh mục sau đây:
STT |
Tên |
Ký |
I |
Báo |
|
1 |
Báo |
Mẫu |
2 |
Báo |
Mẫu |
II |
Phụ |
|
1 |
Bảng |
Mẫu |
2 |
Báo |
Mẫu |
2.
Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo
tài chính tại khoản 1 Điều này được hướng dẫn tại Phụ lục 5 “Biểu mẫu báo cáo
tài chính và phương pháp lập báo cáo tài chính” ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Ngoài các báo cáo tài chính quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu
nhỏ có thể lựa chọn áp dụng báo cáo tài chính quy định tại Thông tư số
133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ công tác quản lý
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như xác định nghĩa vụ thuế
với ngân sách nhà nước.
Điều 14. Trách nhiệm, thời hạn lập và
gửi báo cáo tài chính
1.
Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên
thu nhập tính thuế phải lập báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính
theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2.
Báo cáo tài chính và các phụ biểu báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ
phải được gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan đăng
ký kinh doanh chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính đồng thời
phải được bảo quản, lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của pháp luật kế
toán để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra theo yêu cầu của các cơ quan có
thẩm quyền.
Chương
III. KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH
THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Điều 15. Chứng từ kế toán
1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa,
dịch vụ áp dụng chứng từ kế toán theo danh mục sau:
STT |
Tên |
Ký |
I |
Các |
|
1 |
Phiếu |
Mẫu |
2 |
Phiếu |
Mẫu
|
3 |
Phiếu |
Mẫu |
4 |
Phiếu |
Mẫu |
5 |
Bảng |
Mẫu |
II |
Các |
|
1 |
Hóa |
|
2 |
Giấy |
|
3 |
Giấy |
|
2.
Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này
được hướng dẫn tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế
toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
Ngoài
các chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa
chọn áp dụng chứng từ kế toán tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này hoặc Thông tư số
133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ yêu cầu quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3.
Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ
–
Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ là chứng từ kế toán phản ánh nghiệp vụ bán hàng
hóa, dịch vụ đã hoàn thành. Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ có thể là hóa đơn
GTGT hoặc hóa đơn bán hàng tùy theo quy định của pháp luật thuế đối với từng
phương pháp nộp thuế GTGT của doanh nghiệp siêu nhỏ, trong đó:
+
Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì
hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn GTGT.
+ Trường
hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hóa đơn
bán hàng hóa, dịch vụ phát hành cho khách hàng là hóa đơn bán hàng.
–
Hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp siêu nhỏ phát hành cho khách hàng
khi bán hàng hóa, dịch vụ làm cơ sở để xác định nghĩa vụ thuế TNDN của doanh
nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.
4.
Chứng từ thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập cho người lao động là cơ
sở để xác định nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân của người lao động trong doanh nghiệp
siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.
5.
Chứng từ nộp thuế vào NSNN làm căn cứ để đánh giá tình hình thực hiện nghĩa vụ
nộp thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách nhà nước.
Điều 16. Phương pháp kế toán
1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ nếu không có nhu cầu thì không bắt buộc phải mở các tài khoản kế
toán mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán (chỉ ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
vào khoản mục cần theo dõi mà không cần phản ánh các tài khoản đối ứng) để theo
dõi các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các
khoản tiền lương và các khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định
nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với ngân sách nhà nước.
2.
Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu
bán hàng hóa, dịch vụ có nhu cầu áp dụng các tài khoản kế toán như các doanh
nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế để phục vụ
yêu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị thì được vận dụng các
quy định tại chương II Thông tư này để thực hiện.
Điều 17. Sổ kế toán
1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ phải mở các sổ kế toán để theo dõi các khoản doanh thu và các
khoản thu nhập, các khoản thuế phải nộp nhà nước, các khoản tiền lương và các
khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định nghĩa vụ thuế của doanh
nghiệp với ngân sách nhà nước theo danh mục sau đây:
STT |
Tên |
Ký |
1 |
Sổ |
Mẫu |
2 |
Sổ |
Mẫu |
3 |
Sổ |
Mẫu |
4 |
Sổ |
Mẫu |
2.
Biểu mẫu sổ kế toán, nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tại khoản 1 Điều
này được hướng dẫn tại Phụ lục 4 “Biểu mẫu sổ kế toán và phương pháp ghi
sổ kế toán” ban hành kèm theo Thông tư này.
3.
Ngoài các sổ kế toán hướng dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp
thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ có thể lựa
chọn áp dụng thêm các sổ kế toán chi tiết hoặc các hình thức sổ kế toán tổng
hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 hướng
dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với yêu cầu quản lý hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như nghĩa vụ thuế với NSNN.
Điều 18. Báo cáo tài chính
1.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ không bắt buộc phải lập báo cáo tài chính để nộp cho cơ quan thuế.
2.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ thực hiện các báo cáo theo quy định của pháp luật thuế. Thời gian
lập và nộp báo cáo thực hiện theo quy định của pháp luật thuế.
3.
Ngoài báo cáo theo quy định của pháp luật về thuế, căn cứ vào các thông tin về
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo
lương,… các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các báo cáo kế toán phục vụ cho
quản trị, điều hành doanh nghiệp.
4.
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng
hóa, dịch vụ nếu lựa chọn áp dụng chế độ kế toán quy định tại Chương II Thông tư
này để phục vụ cho nhu cầu quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp thì vẫn lập báo cáo tài chính theo quy định. Báo cáo tài chính được lập
không phải nộp cho cơ quan thuế mà được bảo quản, lưu trữ theo quy định và sử
dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, kiểm tra khi có yêu cầu
của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Chương
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Chuyển số dư trên sổ kế toán
1.
Đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ đang áp dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC nếu
chuyển sang áp dụng chế độ kế toán theo quy định tại Chương II Thông tư này
thực hiện chuyển số dư các tài khoản kế toán như sau:
– Số
dư TK 112 – Tiền gửi ngân hàng và số dư TK 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn được
chuyển sang TK 111 – Tiền.
– Số
dư các TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ, TK 1332 – Thuế
GTGT được khấu trừ của TSCĐ được chuyển sang TK 1313- Thuế GTGT được khấu trừ;
– Số
dư các TK 136 – Phải thu nội bộ, TK 138- Phải thu khác, TK 141- Tạm ứng được
chuyển sang TK 1318- Các khoản nợ phải thu khác;
– Số
dư các TK 152 – Nguyên vật liệu, TK 153 – Công cụ, dụng cụ được chuyển sang TK
1521- Nguyên vật liệu, dụng cụ;
– Số
dư TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang được chuyển sang TK 1524- Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang;
– Số
dư các TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa và TK 157- Hàng gửi đi bán được
chuyển sang TK 1526- Thành phẩm, hàng hóa trong đó có chi tiết theo yêu cầu
quản lý;
– Số
dư Nợ TK 211 – Tài sản cố định sau khi trừ số dư Có TK 214 – Hao mòn tài sản cố
định được chuyển sang dư Nợ TK 211 – Tài sản cố định;
– Số
dư TK 334 – Phải trả người lao động được chuyển sang TK 3311- Phải trả người
lao động
– Số
dư các TK 3382 – Kinh phí công đoàn, TK 3383 – Bảo hiểm xã hội, TK 3384 – Bảo
hiểm y tế, TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp được chuyển sang TK 3312- Các khoản
trích theo lương;
– Số
dư các TK 331 – Phải trả người bán, TK 335 – Chi phí phải trả, TK 336 – Phải
trả nội bộ, TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược,
TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện, TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3411 –
Các khoản đi vay và TK 3412 – Nợ thuê tài chính được chuyển sang TK 3318 – Các
khoản nợ phải trả khác;
– Số
dư các TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra, TK 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu được
chuyển sang TK 33131- Thuế GTGT phải nộp;
– Số
dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, nhập khẩu, TK 3335-
Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế nhà đất, tiền
thuê đất, TK 33381- Thuế bảo vệ môi trường, TK 33382- Các loại thuế khác, TK
3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 33138- Thuế
khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp nhà nước;
– Số
dư TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối năm nay được chuyển sang TK 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối.
2.
Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên các tài khoản có liên quan nếu
trái so với Thông tư này thì phải điều chỉnh lại theo quy định của Thông tư
này.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/02/2019, áp dụng cho năm tài
chính bắt đầu hoặc sau ngày 01/4/2019.
2.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật đó.
3.
Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực
thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp siêu nhỏ
thực hiện Thông tư này.
4.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để
nghiên cứu giải quyết./.
PHỤ LỤC KÈM THEO
PHỤ LỤC 1_THU-CHI-XUAT KHO-GIAO |
PHỤ LỤC 2_HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ |
PHỤ LỤC 3_BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN VÀ |
PHỤ LỤC 4_BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN VÀ |
PHỤ LỤC 5_BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |