1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
2.1 Điều 4. Nguyên tắc thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại2.2 Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại2.3 Điều 6. Cơ chế sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thuộc Danh mục2.4 Điều 7. Trách nhiệm của các chủ thể trực tiếp thực hiện độc quyền nhà nước2.5 Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước quản lý các chủ thể trực tiếp thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước
3.1 Điều 9. Hiệu lực thi hành3.2 Điều 10. Trách nhiệm thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ ĐỊNH94/2017/NĐ-CP
Ngày 10 tháng 8 năm 2017
VỀ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, ĐỊA BÀN THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ
NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh
tại doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định về hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc
quyền nhà nước trong hoạt động thương mại,
Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định việc thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động
thương mại bao gồm:
1. Nguyên tắc thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước.
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện hoạt động thương mại độc
quyền nhà nước.
3. Trách nhiệm của các chủ thể thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà
nước.
4. Trách nhiệm kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước đối với các
chủ thể thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân thực
hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại (hoạt động thương mại độc
quyền nhà nước) là các hoạt động thương mại chỉ do cơ quan nhà nước có quyền
thực hiện hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao thực hiện.
Chương II. THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại
1. Chỉ thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại đối với các
hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà Nhà nước cần phải độc quyền liên quan đến quốc
phòng, an ninh, đảm bảo lợi ích quốc gia hoặc các thành phần kinh tế khác không
có nhu cầu và khả năng tham gia.
2. Cơ quan nhà nước có quyền thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động
thương mại thông qua hình thức trực tiếp thực hiện hoặc chỉ định cho tổ chức,
cá nhân thực hiện. Việc chỉ định phải do Thủ trưởng cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định bằng văn bản.
3. Hoạt động thương mại độc quyền nhà nước phải được thực hiện dưới sự giám
sát của cơ quan quản lý nhà nước theo quy định của pháp luật.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ, chính quyền địa phương các cấp không được quy định
hoạt động, hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện hoạt động thương mại độc quyền
nhà nước. Đối với hàng hóa, dịch vụ, địa bàn phục vụ mục đích quốc phòng, an
ninh thực hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại theo hướng dẫn của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.
Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực hiện độc quyền nhà nước
trong hoạt động thương mại
1. Ban hành kèm theo Nghị định này Danh mục hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thực
hiện độc quyền nhà nước trong hoạt động thương mại (sau đây gọi tắt là Danh
mục).
2. Danh mục quy định cụ thể hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước và hoạt
động thương mại độc quyền nhà nước tương ứng với hàng hóa, dịch vụ độc quyền
đó.
Điều 6. Cơ chế sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thuộc
Danh mục
1. Hàng hóa, dịch vụ, địa bàn thuộc Danh mục được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ
trên cơ sở xem xét yêu cầu quản lý nhà nước do bộ, cơ quan ngang bộ hoặc Ủy ban
nhân dân các tỉnh đề xuất hoặc theo đề nghị bằng văn bản thể hiện nhu cầu và
khả năng tham gia của doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế vào các hoạt
động thương mại đối với các hàng hóa, dịch vụ độc quyền nhà nước thuộc Danh
mục.
2. Bộ, cơ quan ngang bộ có trách nhiệm xem xét các đề nghị của các doanh
nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế để đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong
việc đáp ứng các điều kiện đầu tư kinh doanh, các điều kiện đảm bảo an ninh,
quốc phòng, lợi ích quốc gia và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật có
liên quan.
3. Bộ Công Thương chịu trách nhiệm tiếp nhận, tổng hợp các đề xuất, và phối
hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan xem xét, đánh giá các đề xuất, báo
cáo Chính phủ quyết định việc sửa đổi, bổ sung Danh mục.
4. Hồ sơ, trình tự, thủ tục đề nghị, đề xuất sửa đổi, bổ sung và việc sửa
đổi, bổ sung Danh mục được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung Nghị định của
Chính phủ.
Điều 7. Trách nhiệm của các chủ thể trực tiếp thực hiện độc quyền nhà nước
Các chủ thể trực tiếp thực hiện độc quyền nhà nước có các trách nhiệm sau
đây:
1. Các tổ chức, cá nhân, các cơ quan nhà nước hoạt động thương mại trong
lĩnh vực độc quyền nhà nước chịu các biện pháp kiểm soát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật cạnh
tranh, pháp luật về giá và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Các cơ quan nhà nước thực hiện hoạt động dự trữ quốc gia phải tuân thủ
theo quy định của pháp luật dự trữ quốc gia.
3. Việc sử dụng vốn nhà nước của các doanh nghiệp nhà nước vào kinh doanh
các hàng hóa, dịch vụ thuộc Danh mục phải tuân thủ theo pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan nhà nước quản lý các chủ thể trực tiếp
thực hiện hoạt động thương mại độc quyền nhà nước
Các cơ quan nhà nước quản lý các chủ thể trực tiếp thực hiện hoạt động
thương mại độc quyền nhà nước có trách nhiệm kiểm tra, giám sát hoạt động
thương mại độc quyền nhà nước của các chủ thể này như sau:
1. Thực hiện các trách nhiệm của chủ sở hữu vốn nhà nước được giao theo quy
định của Luật quản lý, sử dụng vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh của doanh
nghiệp, Luật doanh nghiệp.
2. Thực hiện chế độ giám sát, kiểm tra, báo cáo việc thực hiện chiến lược,
kế hoạch; mục tiêu, nhiệm vụ được giao của các tổ chức, cá nhân theo quy định
của pháp luật.
3. Tuân thủ các quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 6 và Điều 15 Luật cạnh
tranh.
4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà
soát Danh mục và gửi đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục tới Bộ Công Thương để
tổng hợp, báo cáo trình Chính phủ.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 10 năm 2017.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan ngang bộ có liên
quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách
nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương,
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
DANH
MỤC. HÀNG
HÓA, DỊCH VỤ ĐỊA BÀN THỰC HIỆN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC TRONG HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành k
(Ban hành kèm theo Nghị định số 94/2017/NĐ-CP ngày
10 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)
STT |
Hàng hóa/Dịch vụ
|
Hoạt động thương mại độc quyền nhà nước |
Địa bàn |
1. |
Hàng hóa, dịch |
Bộ trưởng Bộ |
Bộ trưởng Bộ |
2. |
Vật liệu nổ công nghiệp |
Sản xuất, mua, |
Toàn bộ lãnh |
3. |
Vàng miếng |
Sản xuất |
Toàn bộ lãnh |
4. |
Vàng nguyên |
Xuất khẩu và |
Toàn bộ lãnh |
5. |
Xổ số kiến |
Phát hành |
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
6. |
Thuốc lá điếu, |
Nhập khẩu (trừ |
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
7. |
Hoạt động dự |
Quản lý, nhập |
Toàn bộ lãnh |
8. |
Tiền |
In, đúc |
Toàn bộ lãnh |
9. |
Tem bưu chính |
Phát hành |
Toàn bộ lãnh |
10. |
Pháo hoa và các |
Sản xuất, xuất |
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
11. |
Hệ thống điện |
Truyền tải, |
Toàn bộ lãnh thổ
|
Thủy điện đa |
Xây dựng và vận |
Toàn bộ lãnh |
|
12. |
Dịch vụ công |
– Vận hành hệ thống đèn biển; – Vận hành hệ |
Toàn bộ lãnh |
13. |
Dịch vụ công |
Quản lý, vận |
Toàn bộ lãnh |
14. |
Bảo đảm hoạt |
– Dịch vụ không lưu; – Dịch vụ thông báo tin tức hàng không; – Dịch vụ tìm |
Toàn bộ lãnh |
15. |
Hệ thống kết |
Quản lý, khai |
Toàn bộ lãnh |
16. |
Hệ thống công |
Quản lý, khai |
Toàn bộ lãnh |
17. |
Dịch vụ lâm |
Cung ứng (trừ |
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
18. |
Xuất bản phẩm |
Xuất bản (không |
Toàn bộ lãnh |
19. |
Mạng bưu chính |
Quản lý, duy |
Toàn bộ lãnh thổ Việt Nam |
20. |
Dịch vụ công |
Cung ứng |
Toàn bộ lãnh |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |