Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / NĐ 22/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung NĐ 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài

NĐ 22/2020/NĐ-CP Sửa đổi, bổ sung NĐ 139/2016/NĐ-CP về lệ phí môn bài

1 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài

3 Điều 3. Miễn lệ phí môn bài

Toc

  • 1. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
    • 1.1. 1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
  • 2. Related articles 01:
    • 2.1. 2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
  • 3. Related articles 02:
    • 3.1. 3. Khoản 1 Điều 5được sửa đổi, bổ sung như sau:
    • 3.2. 4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
  • 4. Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1.1 1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

4 Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài

1.2 2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

5 Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài

1.3 3. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1.4 4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2 Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

NGHỊ
ĐỊNH
22/2020/NĐ-CP

ngày24tháng 02 năm 2020

Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài

Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ
phí môn bài

1. Điều
3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Khoản
6 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“6. Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông
nghiệp.”

b) Khoản
7 Điều 3 được sửa đổi như sau:

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2912/

2. https://docluat.vn/archive/1406/

3. https://docluat.vn/archive/1355/

4. https://docluat.vn/archive/2003/

5. https://docluat.vn/archive/1906/

“7. Quỹ tín dụng nhân dân;
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn
miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”

c) Bổ
sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:

“8. Miễn lệ phí môn bài
trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ
chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ
gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong
thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong
thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa
được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
(thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết
thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ
sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.

2. Điều
4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Bổ
sung điểm d khoản 2 Điều 4 như sau:

“d) Doanh thu để làm căn cứ
xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính.”

b) Khoản
3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành
lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức
lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp
50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm
cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở
lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời
gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.”

c) Khoản
5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1879/

2. https://docluat.vn/archive/1748/

3. https://docluat.vn/archive/1803/

4. https://docluat.vn/archive/3399/

5. https://docluat.vn/archive/3210/

“5. Người nộp lệ phí đang
hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm
tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất,
kinh doanh gửi cơ quan thuế truớc thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày
30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt
động sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp tạm ngừng hoạt
động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí
môn bài cả năm.”

3. Khoản
1 Điều 5được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Khai lệ phí môn bài một
lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành
lập.

a) Người
nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp
Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm
mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

b) Hộ
gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai
lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để
xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của
hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.”

4. Khoản
4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Thời hạn nộp lệ phí môn
bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

a) Doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm
thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường
hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì
thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian
miễn.

– Trường
hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì
thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết
thúc thời gian miễn.

b) Hộ
gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động
sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường
hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm
nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

– Trường
hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn
bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện và
hiệu lực thi hành

1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

2. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá
nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./. 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH BẢO HIỂM

THẾ NÀO LÀ VI PHẠM THƯƠNG HIỆU

MỤC LỤC NĐ 96/2016/NĐ-CP

Luật 61/2020/QH14 về Đầu tư

MẪU ĐỀ ÁN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG (XKLĐ)

TẠM NGỪNG, CHẤM DỨT TẬP SỰ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ, PHẢI LÀM GÌ

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TRUNG TÂM TẠM THỜI – CPC (PHẦN 5)

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ GIAO DỊCH TIỀN TỆ

TT 11/2014/TT-BTC hướng dẫn NĐ 86/2013/NĐ-CP về kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người NN

TT 96/2015/TT-BTC hướng dẫn thuế TNDN

CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT, ƯU ĐÃI CỔ TỨC, ƯU ĐÃI HOÀN LẠI

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HÀNG KHÔNG

QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY ĐẠI CHÚNG

MẪU DANH SÁCH THÀNH VIÊN CÔNG TY HỢP DANH (Phụ lục I-9)

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ CẠNH TRANH

NĐ 143/2018/NĐ-CP về chế độ BHXH, An toàn lao động cho lao động người nước ngoài

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑