Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 31/2016/TT-BXD về phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư

TT 31/2016/TT-BXD về phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.3 Điều 3. Mục đích và yêu cầu của việc phân hạng, công nhận hạng nhà chung cư
2 Chương II. PHÂN HẠNG VÀ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
2.1 Điều 4. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
2.2 Điều 5. Tiêu chí phân hạng nhà chung cư
2.3 Điều 6. Phân hạng nhà chung cư
2.4 Điều 7. Hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
2.5 Điều 8. Thẩm quyền công nhận hạng và trình tự, thủ tục công nhận hạng nhà chung cư
2.6 Điều 9. Công nhận điều chỉnh hạng, công nhận lại hạng nhà chung cư
3 Chương III. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
3.1 Điều 10. Tổ chức kiểm tra việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư
3.2 Điều 11. Các hành vi vi phạm
3.3 Điều 12. Xử lý vi phạm
4 Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1 Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Xây dựng
4.2 Điều 14. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
4.3 Điều 15. Hiệu lực thi hành
5 PHỤ LỤC SỐ 01. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG A
6 PHỤ LỤC SỐ 02. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG B
7 PHỤ LỤC SỐ 03. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI HẠNG, CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ
8 PHỤ LỤC SỐ 04. MẪU BẢN TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
9 PHỤ LỤC SỐ 05. MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
    • 1.3. Điều 3. Mục đích và yêu cầu của việc phân hạng, công nhận hạng nhà chung cư
  • 2. Chương II. PHÂN HẠNG VÀ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
    • 2.1. Điều 4. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
    • 2.2. Điều 5. Tiêu chí phân hạng nhà chung cư
    • 2.3. Điều 6. Phân hạng nhà chung cư
    • 2.4. Điều 7. Hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư
    • 2.5. Điều 8. Thẩm quyền công nhận hạng và trình tự, thủ tục công nhận hạng nhà chung cư
    • 2.6. Điều 9. Công nhận điều chỉnh hạng, công nhận lại hạng nhà chung cư
  • 3. Chương III. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
    • 3.1. Điều 10. Tổ chức kiểm tra việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư
    • 3.2. Điều 11. Các hành vi vi phạm
    • 3.3. Điều 12. Xử lý vi phạm
  • 4. Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    • 4.1. Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Sở Xây dựng
    • 4.2. Điều 14. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản
    • 4.3. Điều 15. Hiệu lực thi hành
  • 5. PHỤ LỤC SỐ 01. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG A
  • 6. Related articles 01:
  • 7. PHỤ LỤC SỐ 02. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG B
  • 8. PHỤ LỤC SỐ 03. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI HẠNG, CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ
  • 9. Related articles 02:
  • 10. PHỤ LỤC SỐ 04. MẪU BẢN TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ
  • 11. PHỤ LỤC SỐ 05. MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ

THÔNG TƯ31/2016/TT-BXD

Ngày 30 tháng 12 năm 2016

QUY
ĐỊNH VIỆC PHÂN HẠNG VÀ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ

Căn cứ Nghị định
số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Luật
Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Xét đề nghị của
Cục trưởng Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản,

Bộ trưởng Bộ
Xây dựng ban hành Thông tư quy định về phân hạng và công nhận hạng nhà chung
cư.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc phân hạng,
tiêu chí đánh giá phân hạng, hồ sơ đề nghị công nhận hạng, thẩm quyền và trình
tự, thủ tục công nhận hạng nhà chung cư thương mại (bao gồm nhà chung cư có mục
đích để ở và nhà chung cư có mục đích sử dụng hỗn hợp).

Không áp dụng các quy định của Thông
tư này đối với nhà chung cư xây dựng trước năm 1994.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Chủ đầu tư dự án xây dựng nhà chung
cư; Ban quản trị nhà chung cư; chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư.

2. Cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan đến việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư.

3. Các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.

Điều 3. Mục đích và yêu cầu của việc phân hạng,
công nhận hạng nhà chung cư

1. Nhà chung cư được phân thành nhiều
hạng khác nhau để xác định giá trị của nhà chung cư khi thực hiện quản lý hoặc
giao dịch trên thị trường.

2. Việc phân hạng và công nhận hạng được
thực hiện đối với từng tòa nhà chung cư và phải đảm bảo các yêu cầu sau đây:

a) Có đề nghị của tổ chức, cá nhân quy
định tại Điều 4 của Thông tư này;

b) Nhà chung cư được xây dựng phù hợp
với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; theo
đúng Giấy phép xây dựng được cấp (đối với trường hợp yêu cầu phải có Giấy phép
xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng);

c) Nhà chung cư phải đảm bảo tuân thủ
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà chung cư và các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
khác có liên quan;

d) Nhà chung cư đã hoàn thành việc đầu
tư xây dựng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về xây dựng và
pháp luật có liên quan, đã được bàn giao đưa vào sử dụng và không vi phạm các
quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị công nhận hạng;

đ) Nhà chung cư phải không thuộc diện
bị phá dỡ, không thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.

Chương II. PHÂN HẠNG VÀ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ

Điều 4. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng
nhà chung cư

1. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở
hữu mà thuộc điện phải thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định của Luật
Nhà ở thì tổ chức sau đây đề nghị công nhận hạng nhà chung cư:

a) Trường hợp chưa thành lập Ban quản
trị nhà chung cư thì chủ đầu tư đề nghị công nhận hạng nhà chung cư;

b) Trường hợp đã thành lập Ban quản trị
nhà chung cư thì Ban quản trị đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.

2. Đối với nhà chung cư có nhiều chủ sở
hữu nhưng không thuộc diện phải thành lập Ban quản trị nhà chung cư theo quy định
của Luật Nhà ở thì phải có văn bản thống nhất của trên 50% tổng số chủ sở hữu
nhà chung cư đó đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.

3. Đối với nhà chung cư có một chủ sở
hữu (bao gồm cả trường hợp có Ban quản trị nhà chung cư) thì chủ sở hữu đề nghị
công nhận hạng nhà chung cư.

Điều 5. Tiêu chí phân hạng nhà chung cư

Việc phân hạng nhà chung cư được xác định
trên cơ sở 04 nhóm tiêu chí sau đây:

1. Nhóm tiêu chí về quy hoạch – kiến
trúc.

2. Nhóm tiêu chí về hệ thống, thiết bị
kỹ thuật.

3. Nhóm tiêu chí về dịch vụ, hạ tầng
xã hội.

4. Nhóm tiêu chí về chất lượng, quản
lý, vận hành.

Điều 6. Phân hạng nhà chung cư

Nhà chung cư được phân thành 03 hạng
như sau:

1. Hạng A: là nhà chung cư đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư
này, đồng thời phải đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại
phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Hạng B: là nhà chung cư đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư
này, đồng thời phải đạt tối thiểu 18 trên tổng số 20 tiêu chí theo hướng dẫn tại
phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Hạng C: là nhà chung cư đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu để được phân hạng theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Thông tư
này nhưng không đạt đủ tiêu chí để công nhận hạng A và hạng B theo quy định tại
Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị công nhận hạng nhà
chung cư

1. Đơn đề nghị công nhận hạng nhà
chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này.

2. Bản sao có chứng thực Giấy phép xây
dựng nhà chung cư (đối với nhà chung cư thuộc diện phải có Giấy phép xây dựng
theo quy định của pháp luật về xây dựng).

3. Bản sao có chứng thực quyết định
phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 hoặc văn bản chấp thuận tổng mặt bằng
khu vực có nhà chung cư (đối với trường hợp không phải lập quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500) kèm theo bản vẽ tổng mặt bằng nhà chung cư đã được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.

4. Bản sao có chứng thực văn bản thẩm
định của cơ quan có thẩm quyền kèm theo bản vẽ thiết kế cơ sở nhà chung cư theo
quy định của pháp luật về xây dựng.

5. Bản sao có chứng thực văn bản thông
báo kết quả kiểm tra công tác nghiệm thu hoàn thành công trình nhà chung cư của
cơ quan chuyên môn về xây dựng.

6. Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng
nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu
hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Thẩm quyền công nhận hạng và trình tự,
thủ tục công nhận hạng nhà chung cư

1. Sở Xây dựng tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nơi có nhà chung cư (sau đây gọi chung là Sở Xây dựng) thực hiện
công nhận hạng nhà chung cư trên địa bàn theo quy định của Thông tư này.

2. Trình tự, thủ tục công nhận hạng
nhà chung cư được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận
hạng nhà chung cư nộp 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 7 của Thông tư này tại Sở
Xây dựng. Sở Xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ
sơ không đầy đủ giấy tờ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này thì trong thời
hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Xây dựng phải có văn bản
thông báo đề nghị bổ sung các giấy tờ còn thiếu;

b) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày
tiếp nhận đủ hồ sơ theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này, Sở Xây dựng tổ chức
kiểm tra, thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực tế nhà chung cư;

c) Trường hợp nhà chung cư đáp ứng được
các yêu cầu quy định tại Điều 3 và các tiêu chí quy định tại Điều 6 của Thông
tư này thì Sở Xây dựng ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư theo mẫu
quy định tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này.

Trường hợp nhà chung cư không đáp ứng
được các yêu cầu và các tiêu chí theo quy định thì Sở Xây dựng phải có văn bản
trả lời tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng, trong đó nêu rõ lý do nhà
chung cư không được công nhận theo hạng đã đề nghị;

d) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày ban hành quyết định công nhận hạng nhà chung cư, Sở Xây dựng có trách
nhiệm đăng tải công khai thông tin, văn bản quyết định trên Cổng thông tin điện
tử của Sở Xây dựng và gửi quyết định này cho tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận
hạng nhà chung cư để công khai cho chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư biết.

3. Quyết định công nhận hạng nhà chung
cư quy định tại Thông tư này có thời hạn 05 năm. Khi quyết định công nhận hạng
nhà chung cư hết thời hạn, Sở Xây dựng phải xóa thông tin, văn bản quyết định
công nhận hạng đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở và có văn bản thông
báo cho chủ sở hữu, Ban quản trị, chủ đầu tư (nếu có) của nhà chung cư biết.

4. Đối với các nhà chung cư đã được
công nhận hạng, trong quá trình kiểm tra, thanh tra, nếu cơ quan có thẩm quyền
phát hiện nhà chung cư đó không còn đáp ứng đủ các tiêu chí phân hạng như tại
thời điểm được công nhận hoặc có hành vi vi phạm pháp luật về nhà ở, pháp luật
về xây dựng và pháp luật có liên quan thì Sở Xây dựng thực hiện hủy quyết định
công nhận hạng nhà chung cư; xóa thông tin, văn bản quyết định công nhận hạng
đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử và có văn bản thông báo cho chủ sở hữu,
Ban quản trị, chủ đầu tư (nếu có) của nhà chung cư đó biết.

5. Sở Xây dựng phối hợp với Sở Tài
chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định mức kinh phí để thực hiện kiểm tra,
thẩm định hồ sơ và công nhận hạng nhà chung cư cho phù hợp với tình hình thực tế
của từng địa phương.

Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận hạng
nhà chung cư có trách nhiệm nộp kinh phí theo quy định tại khoản này khi nộp hồ
sơ đề nghị công nhận hạng nhà chung cư.

Điều 9. Công nhận điều chỉnh hạng, công nhận lại
hạng nhà chung cư

1. Việc công nhận điều chỉnh hạng hoặc
công nhận lại hạng nhà chung cư được thực hiện theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân quy định tại Điều 4 của Thông tư này.

2. Trường hợp quyết định công nhận hạng
nhà chung cư chưa hết thời hạn theo quy định mà tổ chức, cá nhân quy định tại Điều
4 của Thông tư có nhu cầu điều chỉnh hạng nhà chung cư thì phải nộp 01 bộ hồ sơ
quy định tại Khoản 3 Điều này tại Sở Xây dựng để được xem xét, kiểm tra và công
nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư. Trình tự, thủ tục công nhận điều chỉnh hạng
nhà chung cư được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.

Khi giao quyết định công nhận hạng nhà
chung cư (đã điều chỉnh), Sở Xây dựng phải thu hồi bản gốc quyết định công nhận
hạng đang còn thời hạn để lưu hồ sơ và đăng tải thông tin, văn bản quyết định
trên Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng.

3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh hạng nhà
chung cư bao gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh hạng nhà
chung cư theo mẫu hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này;

b) Bản tự kê khai, đánh giá phân hạng
nhà chung cư của tổ chức, cá nhân đề nghị điều chỉnh hạng nhà chung cư theo mẫu
hướng dẫn tham khảo quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Bản sao có chứng thực quyết định
công nhận hạng nhà chung cư đang còn thời hạn.

4. Trường hợp quyết định công nhận hạng
nhà chung cư hết thời hạn theo quy định mà tổ chức, cá nhân quy định tại Điều 4
của Thông tư này có nhu cầu đề nghị công nhận lại hạng thì phải nộp 01 bộ hồ sơ
quy định tại Điều 7 của Thông tư này tại Sở Xây dựng để được xem xét, kiểm tra
và công nhận lại hạng nhà chung cư. Trình tự, thủ tục công nhận lại hạng nhà
chung cư được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.

5. Tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận
lại hạng hoặc điều chỉnh hạng nhà chung cư quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều
này phải nộp kinh phí kiểm tra, thẩm định hồ sơ theo quy định tại Khoản 5 Điều
8 của Thông tư này.

Chương III. KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều 10. Tổ chức kiểm tra việc phân hạng và
công nhận hạng nhà chung cư

1. Cục Quản lý nhà và thị trường bất động
sản tổ chức thực hiện kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị
chức năng thuộc Bộ Xây dựng và các Bộ, ngành có liên quan tổ chức kiểm tra định
kỳ hoặc đột xuất việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư trên phạm vi cả
nước.

2. Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương tổ chức thực hiện kiểm tra hoặc chủ trì, phối hợp với các cơ
quan chức năng tại địa phương tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất việc phân
hạng và công nhận hạng nhà chung cư trên địa bàn.

Điều 11. Các hành vi vi phạm

1. Công nhận mới, công nhận lại hạng
hoặc công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư không đáp ứng các yêu cầu, tiêu chí
quy định tại Thông tư này.

2. Làm sai lệch hồ sơ, thông tin, tài
liệu đề nghị công nhận mới, công nhận lại hạng hoặc công nhận điều chỉnh hạng
nhà chung cư.

3. Công bố sai thông tin đã được công
nhận hoặc quảng cáo, đăng thông tin về hạng nhà chung cư khi chưa được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền công nhận hạng nhà chung cư theo quy định của Thông tư
này.

Điều 12. Xử lý vi phạm

1. Trường hợp có một trong các hành vi
vi phạm quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 11 của Thông tư này thì Sở Xây dựng
hủy quyết định công nhận và công bố công khai; xóa thông tin, văn bản quyết định
công nhận hạng đã đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Sở và có văn bản
thông báo cho chủ sở hữu, Ban quản trị, chủ đầu tư (nếu có) của nhà chung cư biết.

2. Tùy theo mức độ vi phạm, tổ chức,
cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại Điều 11 của Thông tư này bị xử lý vi phạm
hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật; trường
hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh và Sở Xây dựng

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách
nhiệm:

a) Chỉ đạo Sở Xây dựng thực hiện công
nhận mới, công nhận lại hoặc điều chỉnh hạng nhà chung cư trên địa bàn theo quy
định của Thông tư này;

b) Xử lý vi phạm theo thẩm quyền hoặc
đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm theo quy định của Thông
tư này.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm:

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện công
nhận mới, công nhận lại và công nhận điều chỉnh hạng nhà chung cư theo quy định
của Thông tư này;

b) Tổng hợp tình hình phân hạng và
công nhận hạng nhà chung cư trên địa bàn để báo cáo Bộ Xây dựng theo định kỳ 06
tháng một lần hoặc báo cáo theo yêu cầu đột xuất của Bộ Xây dựng;

c) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo
quy định của Thông tư này và theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Điều 14. Trách nhiệm của Cục Quản lý nhà và
thị trường bất động sản

1. Hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Thông tư này.

2. Chủ trì hoặc phối hợp với Sở Xây dựng
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức kiểm tra theo định kỳ hoặc kiểm
tra đột xuất việc phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư trên phạm vi cả nước.

3. Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây
dựng tình hình phân hạng và công nhận hạng nhà chung cư trong phạm vi cả nước;
nghiên cứu, đề xuất Bộ trưởng Bộ Xây dựng sửa đổi, bổ sung Thông tư này cho phù
hợp với tình hình thực tế.

Điều 15. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15
tháng 02 năm 2017.

2. Thông tư số 14/2008/TT-BXD ngày 02
tháng 6 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về phân hạng nhà chung cư
hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu gặp
khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Xây dựng để được hướng dẫn
hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

PHỤ LỤC SỐ 01. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG A

(Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

I.
Quy hoạch – Kiến trúc

1.
Vị trí:

Có
hệ thống giao th
ông thuận tiện, cách đường phố chính (cấpđô thị, cấp khu vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương
tiện
giao thông công cộng đô thị (cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong phạm
vi dưới
0,5 km.

2.
Mật độ xây dựng

Mật
độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá
45%.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2313/

2. https://docluat.vn/archive/3528/

3. https://docluat.vn/archive/1504/

4. https://docluat.vn/archive/3050/

5. https://docluat.vn/archive/2779/

3.
S
ảnh căn hộ

Sảnh
chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực
để xe, khu vực dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng
khác; có quầy lễ tân, có phòng hoặc khu vực bố trí bàn ghế tiếp khách
.

4.
Hành lang

Hành
lang căn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,8 m.

5.
Diện tích căn hộ

Bình
quân diện tích sử dụng căn hộ trên số phòng ngủ tối thiểu
là 35 m2.
Tính theo công thức:  ≥ 35m2
(Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng
ngủ các căn hộ).

6.
Phòng vệ sinh

Bình
quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của
các căn hộ ≥0,7.
Tính theo công thức:  ≥ 0,7 (Trong đó TsPwc
là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).

7.
Thang máy

Mỗi
thang máy phục vụ tối đa không quá 40 căn hộ (tổng số
căn hộ chia cho tổng số thang máy phục vụ căn hộ ≤40).

8.
Chỗ để xe

Tối
thiểu mỗi căn hộ có 01 chỗ để
ô
tô (có mái che).

II.
Hệ thống, thiết bị kỹ thuật

9.
Cấp điện

Có
máy phát điện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điện
đảm bảo cho sinh hoạt trong căn hộ và hoạt động của các
thiết bị, chiếu sáng chung của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện
bình thường khác của tòa nhà.

10.
Cấp nước

Dung
tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn
hộ tối thiểu đạt 1.600 lít (đảm bảo cấp 200 lít/người/ngày-đêm
trong 2 ngày).

11.
Thông tin, liên lạc

Có
hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại,
internet tốc độ cao đến từng căn hộ.

12.
Phòng cháy chữa cháy

Có
hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng và
trong căn hộ.

III.
Dịch vụ, Hạ tầng xã hội

13.
Thương mại

Có
trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1 km.

14.
Thể thao

Có
2 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym,
bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm
trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m.

15.
Sân chơi

Có
sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể
quy hoạch hoặc trong bán kính 200 m.

16.
Y tế

Có
bệnh viện, phòng khám trong bán kính 0,5 km.

17.
Giáo dục

Có
trường mầm non, tiểu học trong bán kính 0,5 km.

IV.
Chất lượng, quản lý, vận hành

18.
Chất lượng

Thang
máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát
điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác
(nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của
nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành
thì không quá 10 năm kể t
ừ thời điểm hết thời hạn bảo hành
và phải được kiểm định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt; công trình được hoàn
thiện (ốp, lát, trát, sơn..) đạt chất lượng cao.

19.
Quản lý, vận hành

Có
đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp; thường xuyên
quét dọn, lau rửa, hút bụi các khu vực công cộng, chăm sóc
cây xanh, sân, vườn, đường nội bộ đảm bảo vệ sinh sạch đẹp.

20.
Bảo vệ an ninh

Có
hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành
lang, cầu thang; kiểm soát ra vào (bằng thẻ từ, vân tay,
mã điện tử…).

 

PHỤ LỤC SỐ 02. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI NHÀ CHUNG CƯ HẠNG B

(Ban hành kèm theo
Thông tư s
ố 31/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng
12 năm 2016của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

I.
Quy hoạch – Kiến trúc

1.
Vị trí:

Có
hệ thống giao thông thuận tiện, cách đường phố chính (cấp đô thị, cấp khu
vực) dưới 0,5 km; có thể tiếp cận phương tiện giao thông công cộng đô thị
(cách ga, bến đỗ, trạm dừng xe bus, tàu điện ngầm, tàu điện trên cao) trong
phạm vi dưới 1 km.

2.
Mật độ xây dựng

Mật
độ xây dựng (diện tích chiếm đất công trình) không quá 55%.

3.
Sảnh căn hộ

Sảnh
chính khu căn hộ được bố trí độc lập với lối vào khu vực để xe, khu vực
dịch vụ, thương mại và khu vực công cộng khác.

4.
Hành lang

Hành
lang c
ăn hộ có chiều rộng tối thiểu 1,5 m.

5.
Diện tích căn hộ

Bình
quân diện tích sử dụng căn hộ
trên
số phòng ngủ tối thiểu
30
m2. Tính theo công thức:  ≥ 30m2
(Trong đó TDtCh là tổng diện tích sử dụng các căn hộ, TsPn là tổng số phòng
ngủ các căn hộ).

6.
Phòng vệ sinh

Bình
quân tổng số phòng vệ sinh trên tổng số phòng ngủ của các căn hộ ≥0,5. Tính
theo công thức:  ≥ 0,5 (Trong đó TsPwc
là tổng số phòng vệ sinh các căn hộ, TsPn là tổng số phòng ngủ các căn hộ).

7.
Thang máy

Mỗi
thang máy phục vụ tối đa không quá 50 căn hộ (tổng số căn hộ chia cho tổng số
thang máy phục vụ căn hộ ≤ 50).

8.
Chỗ để xe

Tối
thiểu 02 căn hộ có 01 chỗ để ô tô (có mái che).

II.
Hệ thống, thiết bị kỹ thuật

9.
Cấp điện

Có
máy phát đ
iện dự phòng đủ công suất và hệ thống cấp điệnđảm bảo cho hoạt động của các thiết bị, chiếu sáng chung
của tòa nhà khi mất điện lưới hoặc nguồn cấp điện bình thường khác của tòa
nhà.

10.
Cấp nước

Dung
tích bể chứa nước sinh hoạt cho căn hộ trên tổng số căn
hộ tối thiểu đạt 1.200 lít (đảm bảo cấp 150 lít/người/ngày-đêm trong 2 ngày).

11.
Thông tin, liên lạc

Có
hệ thống cung cấp dịch vụ truyền hình cáp, điện thoại,
internet tốc độ cao đến từng căn hộ.

12.
Phòng cháy chữa cháy

Có
hệ thống, thiết bị chữa cháy tự động khu vực công cộng.

III.
Dịch vụ, Hạ tầng xã hội

13.
Thương mại

Có
trung tâm thương mại hoặc siêu thị trong bán kính 1,5 km.

14.
Thể thao

Có
01 trong các tiện ích phục vụ thể thao sau: phòng tập gym,
bể bơi, sân tennis, sân thể thao khác… dành riêng, nằm
trong công trình hoặc trong tổng thể quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m.

15.
Sân chơi

Có
sân chơi trẻ em và cư dân dành riêng hoặc trong tổng thể
quy hoạch hoặc trong bán kính 500 m.

16.
Y tế

Có
bệnh viện, phòng khám trong bán kính 1 km.

17.
Giáo dục

Có
trường mầm non, tiểu học trong bán kính 1 km.

IV.
Chất lượng, quản lý, vận hành

18.
Chất lượng

Thang
máy, đèn chiếu sáng công cộng, máy bơm, máy phát
điện, thiết bị báo cháy, chữa cháy và các thiết bị khác
(nếu có) như điều hòa, cấp gas, cấp nước nóng còn trong thời hạn bảo hành của
nhà sản xuất hoặc đơn vị cung cấp thiết bị; trường hợp hết thời hạn bảo hành
thì không quá 10 năm kể từ thời điểm hết thời hạn bảo hành và phải được kiểm
định đảm bảo chất lượng, vận hành tốt.

19.
Quản lý, vận hành

Có
đơn vị quản lý, vận hành chuyên nghiệp.

20.
Bảo vệ an ninh

Có
hệ thống camera kiểm soát trong bãi đỗ xe, sảnh, hành
lang, cầu thang.

 

PHỤ LỤC SỐ 03. MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG (CÔNG NHẬN LẠI
HẠNG, CÔNG NHẬN ĐIỀU CHỈNH HẠNG) NHÀ CHUNG CƯ

(Ban hành kèm
theo Thông tư s
ố 31/2016/TT-BXD
ngày 30 tháng
12 năm 2016của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1915/

2. https://docluat.vn/archive/2444/

3. https://docluat.vn/archive/2802/

4. https://docluat.vn/archive/2010/

5. https://docluat.vn/archive/2439/

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ

Kính gửi: Sở
Xây dựng tỉnh (thành phố) …………………..

Căn cứ Luật
Nhà ở số 65/2014/QH13;

Căn cứ Thông
tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

(Tên tổ chức,
cá nhân)…… đề nghị Sở Xây dựng xem xét, quyết định công nhận hạng nhà chung cư (hoặc công nhận lại, điều chỉnh hạng nhà
chung cư)
với các nội dung sau đây:

1. Tên tổ chức,
cá nhân đề nghị: …………………………………………………………………….

2. Địa chỉ, số
điện thoại, fax: …………………………………………………………………………..

3. Tên nhà
chung cư đề nghị công nhận hạng: …………………………………………………

4. Địa chỉ nhà
chung cư:
………………………………………………………………………………..

5. Hạng nhà
chung cư đề nghị công nhận (A, B, C):
………………………………………….

6. Kèm theo
văn bản đề nghị này có các hồ s
ơ theo quy định tại Điều
7 của Thông tư s
ố 31/2016/TT-BXD bao gồm:

a) ……………………………………………………………………………………………………………….

b) ……………………………………………………………………………………………………………….

c) ……………………………………………………………………………………………………………….

d) ……………………………………………………………………………………………………………….

…………………………………………………………………………………………………………………..

Chúng tôi cam
đoan và chịu trách nhiệm về tính xác thực của các hồ sơ kèm theo, cam kết tuân
thủ các quy định của Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ
Xây dựng và các quy định của pháp luật có liên quan sau khi được công nhận./.

 

 

…….., ngày ….. tháng …. năm …..
Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức
thì phải ghi thêm chức danh và đóng dấu)

 

PHỤ
LỤC SỐ 04
. MẪU BẢN TỰ KÊ
KHAI, ĐÁNH GIÁ PHÂN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ

(Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

A. THÔNG TIN CHUNG

Tên nhà chung
cư
: ……………………………………………………………………………………….

Địa chỉ nhà
chung cư
: ……………………………………………………………………………………

Chủ đầu tư: …………………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………….; Fax: …………………………..; Email: …………………….

B. BẢNG TỰ KÊ KHAI, ĐÁNH GIÁ

Hạng nhà chung cư tự đánh giá, đề xuất công
nhận: Hạng …….

STT

Tiêu chí
đánh giá (nêu đủ 20 tiêu chí đánh giá tương ứng với hạng nhà chung cư đề xuất
công nhận – quy định tại phụ lục số 01 hoặc phụ lục số 02 ban hành kèm theo
Thông tư này)

Kết quả tự
đánh giá

Đạt

Không đạt

1

Vị trí

 

 

 

2

Dân số theo thiết
kế

 

 

 

3

 

 

 

 

…

 

 

 

 

Ghi chú: Người kê
khai đánh giá nhà chung cư đạt hay không đạt các tiêu chí thì đánh dấu X vào phần
tương ứng.

 

 

………, ngày ……, tháng ……, năm ………
Đại diện tổ chức, cá nhân kê khai,
đánh giá
(Ký, ghi rõ họ tên; nếu là tổ chức
thì phải ghi thêm chức danh và đóng dấu)

 

PHỤ
LỤC SỐ 05
. MẪU QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN HẠNG NHÀ CHUNG CƯ

(Ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng)

UBND TỈNH (THÀNH PHỐ)
SỞ XÂY DỰNG
——-

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:      /QĐ-SXD

….., ngày….. tháng….. năm…..

 

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận hạng
nhà chung cư

GIÁM ĐỐC SỞ
XÂY DỰNG (TỈNH, THÀNH PHỐ)

Căn cứ Luật
Nhà ở số 65/2014/QH13;

Căn cứ Thông
tư số 31/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

Căn cứ vào
đơn đề nghị công nhận hạng (hoặc công nhận
lại hạng, công nhận điều chỉnh hạng)
nhà chung cư của …. (tên tổ chức, cá
nhân đề nghị công nhận hạng);

Căn cứ vào kết
quả kiểm tra hồ sơ và kiểm tra thực tế nhà chung cư…. (tên nhà chung cư, địa
chỉ nhà chung cư).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Công nhận hạng nhà
chung cư đối với:

Nhà chung cư:
………………………………………… (tên nhà chung cư)

Địa chỉ:
…………………………………………………..

Đạt hạng: …………..
(xếp hạng theo đề nghị của tổ chức, cá
nhân có đơn)
.

Điều 2: Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký và có thời hạn 05 năm./.

 


Nơi
nhận:
– Tổ chức cá nhân đề nghị công nhận;
– UBND (tỉnh, thành phố) (để b/cáo);
– Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng (tỉnh, thành phố) (để đăng tải);
– Lưu VT (2b).

……..ngày ….., tháng …… năm ……
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

NĐ 155/2013/NĐ-CP về xử phạt VPHC về đầu tư

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM HÀNG HÓA

MỤC LỤC NĐ 40/2018/NĐ-CP

MẪU HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN, VỐN GÓP TUYỂN CHỌN

HIỆU LỰC THÔNG TƯ 83/2016/TT-BTC

HÒA GIẢI VIÊN THƯƠNG MẠI ĐƯỢC LÀM GÌ VÀ KHÔNG ĐƯỢC LÀM GÌ

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

TT 27/2020/TT-BCT về Trình tự, thủ tục kiểm tra, xử lý VPHC của Quản lý thị trường

TT 200/2014/TT-BTC HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP [PHÂN ĐOẠN 3]

QĐ 337/2007/QĐ-BKH VỀ HỆ THỐNG NGÀNH NGHỀ KINH DOANH [PHÂN ĐOẠN 2]

BIỂU MẪU HỒ SƠ ĐĂNG KÝ HỢP TÁC XÃ (HTX)

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH CỦA DN

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

NĐ 36/2016/NĐ-CP Về quản lý trang thiết bị y tế

Bộ luật 10/2012/QH13 về Lao động

HIỆU LỰC TT 103/2015/TT-BTC

HIỆU LỰC CỦA NGHỊ ĐỊNH 17/2010/NĐ-CP

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑