Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP / CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN

MỤC LỤC

Toc

    • 0.1. Điều 78. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu
    • 0.2. Điều 79. Hội đồng thành viên
    • 0.3. Điều 80. Chủ tịch công ty
    • 0.4. Điều 81. Giám đốc, Tổng giám đốc
  • 1. Related articles 01:
    • 1.1. Điều 82. Kiểm soát viên
  • 2. Related articles 02:
    • 2.1. Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên
    • 2.2. Điều 84. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên
    • 2.3. Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

Điều 78. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây:

a) Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên;

b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên.

2. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

3. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định khác, thì chức năng, quyền và nghĩa vụ của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và Kiểm soát viên thực hiện theo quy định của Luật này.

Điều 79. Hội đồng thành viên

1. Thành viên Hội đồng thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm gồm từ 03 đến 07 thành viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm. Hội đồng thành viên nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Quyền, nghĩa vụ và quan hệ làm việc của Hội đồng thành viên đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật có liên quan.

3. Chủ tịch Hội đồng thành viên do chủ sở hữu bổ nhiệm hoặc do các thành viên Hội đồng thành viên bầu theo nguyên tắc quá bán, theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều lệ công ty. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác, thì nhiệm kỳ, quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 57 và quy định khác có liên quan của Luật này.

4. Thẩm quyền, cách thức triệu tập họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 58 của Luật này.

5. Cuộc họp của Hội đồng thành viên được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên dự họp. Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì mỗi thành viên có một phiếu biểu quyết có giá trị như nhau. Hội đồng thành viên có thể thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản.

6. Nghị quyết của Hội đồng thành viên được thông qua khi có hơn một nửa số thành viên dự họp tán thành. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty, tổ chức lại công ty, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty phải được ít nhất ba phần tư số thành viên dự họp tán thành.

Nghị quyết của Hội đồng thành viên có hiệu lực kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày ghi tại nghị quyết đó, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

7. Các cuộc họp của Hội đồng thành viên phải được ghi biên bản, có thể được ghi âm hoặc ghi và lưu giữ dưới hình thức điện tử khác. Nội dung biên bản họp Hội đồng thành viên áp dụng theo quy định tại Điều 61 của Luật này.

Điều 80. Chủ tịch công ty

1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Luật này, pháp luật có liên quan và Điều lệ công ty.

2. Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty đối với chủ sở hữu công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật này và pháp luật có liên quan.

3. Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Điều 81. Giám đốc, Tổng giám đốc

1. Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/982/

2. https://docluat.vn/archive/920/

3. https://docluat.vn/archive/964/

4. https://docluat.vn/archive/930/

5. https://docluat.vn/archive/1096/

a) Tổ chức thực hiện quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

b) Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

d) Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý trong công ty, trừ các đối tượng thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

e) Ký kết hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

g) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

h) Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

i) Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

k) Tuyển dụng lao động;

l) Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty.

3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;

b) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong quản trị kinh doanh của công ty, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác.

Điều 82. Kiểm soát viên

1. Chủ sở hữu công ty quyết định số lượng Kiểm soát viên, bổ nhiệm Kiểm soát viên với nhiệm kỳ không quá 05 năm và việc thành lập Ban kiểm soát. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

2. Kiểm soát viên có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Giám đốc hoặc Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc kinh doanh của công ty;

b) Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình chủ sở hữu công ty hoặc cơ quan nhà nước có liên quan; trình chủ sở hữu công ty báo cáo thẩm định;

c) Kiến nghị chủ sở hữu công ty các giải pháp sửa đổi, bổ sung, cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc kinh doanh của công ty;

d) Xem xét bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện của công ty. Thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và người quản lý khác có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời các thông tin về thực hiện quyền chủ sở hữu, về quản lý, điều hành và hoạt động kinh doanh của công ty theo yêu cầu của Kiểm soát viên;

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/948/

2. https://docluat.vn/archive/970/

3. https://docluat.vn/archive/987/

4. https://docluat.vn/archive/998/

5. https://docluat.vn/archive/1096/

đ) Tham dự và thảo luận tại các cuộc họp Hội đồng thành viên và các cuộc họp khác trong công ty;

e) Quyền và nghĩa vụ khác quy định tại Điều lệ công ty hoặc theo yêu cầu, quyết định của chủ sở hữu công ty.

3. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 18 của Luật này;

b) Không phải là người có liên quan của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, người có thẩm quyền trực tiếp bổ nhiệm Kiểm soát viên;

c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp về kế toán, kiểm toán hoặc trình độ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế trong ngành, nghề kinh doanh của công ty hoặc tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại Điều lệ công ty.

4. Điều lệ công ty quy định cụ thể về nội dung và cách thức phối hợp hoạt động của các Kiểm soát viên.

Điều 83. Trách nhiệm của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng giám đốc và Kiểm soát viên

1. Tuân thủ pháp luật, Điều lệ công ty, quyết định của chủ sở hữu công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.

2. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty và chủ sở hữu công ty.

3. Trung thành với lợi ích của công ty và chủ sở hữu công ty; không sử dụng thông tin, bí quyết, cơ hội kinh doanh của công ty, lạm dụng địa vị, chức vụ và sử dụng tài sản của công ty để tư lợi hoặc phục vụ lợi ích của tổ chức, cá nhân khác.

4. Thông báo kịp thời, đầy đủ và chính xác cho công ty về doanh nghiệp mà họ và người có liên quan của họ làm chủ sở hữu hoặc có cổ phần, phần vốn góp chi phối. Thông báo này được niêm yết tại trụ sở chính và chi nhánh của công ty.

5. Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Điều 84. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên

1. Người quản lý công ty và Kiểm soát viên được hưởng thù lao hoặc tiền lương và lợi ích khác theo kết quả và hiệu quả kinh doanh của công ty.

2. Chủ sở hữu công ty quyết định mức thù lao, tiền lương và lợi ích khác của thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty và Kiểm soát viên. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của người quản lý công ty và Kiểm soát viên được tính vào chi phí kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế, pháp luật có liên quan và được thể hiện thành mục riêng trong báo cáo tài chính hằng năm của công ty.

3. Thù lao, tiền lương và lợi ích khác của kiểm soát viên có thể do chủ sở hữu công ty chi trả trực tiếp theo quy định tại Điều lệ công ty.

Điều 85. Cơ cấu tổ chức quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

2. Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

3. Quyền, nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc được quy định tại Điều lệ công ty, hợp đồng lao động mà Giám đốc hoặc Tổng giám đốc ký với Chủ tịch công ty.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

LIÊN QUAN

  • CHUYỂN QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO CÔNG TY ĐƯỢC THỰC HIỆN THẾ NÀO
  • CÁC HÀNH VI BỊ CẤM THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
  • CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
  • CỔ PHIẾU LÀ GÌ
  • CỔ PHIẾU LÀ GÌ, CÓ NHỮNG NỘI DUNG GÌ
  • CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT, ƯU ĐÃI CỔ TỨC, ƯU ĐÃI HOÀN LẠI
  • CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ GÌ
  • DN THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • DN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • DN ĐƯỢC SỬ DỤNG MẤY CON DẤU, THỦ TỤC THÔNG BÁO TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
  • GHI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ DOANH NGHIỆP THẾ NÀO LÀ ĐÚNG LUẬT
  • GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DN (ĐKKD) MỚI CÓ NỘI DUNG GÌ
  • HIỆU LỰC CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP 68/2014/QH13
  • HỎI ĐÁP LUẬT DOANH NGHIỆP SỐ 68/2014/QH
  • HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CTY TNHH, DN TƯ NHÂN, CP, HỢP DANH
  • HỢP ĐỒNG THÀNH LẬP CÔNG TY LÀ GÌ
  • HỢP ĐỒNG THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ
  • KHI THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ DN CẦN PHẢI LÀM THỦ TỤC GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN (CP) LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY HỢP DANH LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LÀ GÌ
  • LOẠI TÀI SẢN NÀO ĐƯỢC DÙNG ĐỂ GÓP VỐN VÀO CÔNG TY
  • LUẬT DOANH NGHIỆP LÀ GÌ, ÁP DỤNG VỚI AI
  • LƯU GIỮ TÀI LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO
  • MÃ SỐ DOANH NGHIỆP LÀ GÌ, ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH NÀO
  • MỤC LỤC LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CẦN CÓ TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN, SỐ LƯỢNG VÀ TRÁCH NHIỆM
  • NHỮNG NGHĨA VỤ MÀ DOANH NGHIỆP PHẢI THỰC HIỆN
  • NHỮNG NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP DN, GÓP VỐN VÀO DN
  • NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP CTY, GÓP VỐN VÀO CTY
  • NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • QUY ĐỊNH CÔNG TY MẸ, CON LÀ GÌ
  • QUY ĐỊNH MỚI VỀ THỦ TỤC, HỒ SƠ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
  • QUY ĐỊNH MỚI VỀ ĐIỀU KIỆN KD VỚI NGÀNH NGHỀ KD CÓ ĐIỀU KIỆN
  • QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY
  • QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
  • QUY ĐỊNH TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
  • QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY HỢP DANH
  • QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
  • QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
  • QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VPĐD, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
  • QUY ĐỊNH VỐN ĐIỀU LỆ VÀ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ QUYỀN TỰ DO KINH DOANH
  • QUYỀN HẠN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN
  • SỐ LƯỢNG NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÔNG TY VÀ VIỆC ỦY QUYỀN
  • SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG LÀ GÌ, CÓ NỘI DUNG GÌ
  • THẾ NÀO LÀ DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
  • THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THÀNH LẬP DN LÀ BAO LÂU
  • THỜI HẠN GÓP VỐN VÀ CÁCH XỬ LÝ NẾU KHÔNG GÓP ĐỦ, ĐÚNG HẠN
  • THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHÁC GÌ VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI ĐKKD
  • TỔ CHỨC LẠI (TÁI CẤU TRÚC) CÔNG TY THEO HÌNH THỨC NÀO
  • TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP LÀ GÌ
  • VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ
  • VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ – BẢN CHẤT, VAI TRÒ
  • ĐIỀU LỆ CÔNG TY LÀ GÌ
  • ĐẶT TÊN DN, CTY PHẢI TUÂN THỦ QUY ĐỊNH GÌ
  • ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO CÔNG TY ĐƯỢC THỰC HIỆN THẾ NÀO

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN

THỜI HẠN GÓP VỐN VÀ CÁCH XỬ LÝ NẾU KHÔNG GÓP ĐỦ, ĐÚNG HẠN

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM

ĐIỀU LỆ CÔNG TY LÀ GÌ

DANH MỤC HÓA CHẤT PHẢI KHAI BÁO

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

KHI VỢ HOẶC CHỒNG CHẾT, TÀI SẢN ĐƯỢC CHIA THẾ NÀO

HỒ SƠ THANH TOÁN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG GỒM NHỮNG GÌ

NĐ 01/2017/NĐ-CP sửa bổ sung một số nghị định đất đai

TRÁCH NHIỆM CỦA DN CUNG CẤP TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ TRÊN MẠNG

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ GIỚI THIỆU MÔI GIỚI VIỆC LÀM

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

MỤC LỤC NĐ 140/2018/NĐ-CP SỬA BỔ SUNG CÁC NGHỊ ĐỊNH VỀ LAO ĐỘNG

QĐ 879/2015/QĐ-TCT quy trình quản ký kê khai nộp thuế và kế toán thuế

NĐ 129/2004/NĐ-CP chi tiết NĐ 129/2004/NĐ-CP về kế toán hoạt động kinh doanh

THỦ TỤC XIN CẤP PHÉP QUẢN LÝ NHÀ CHUNG CƯ

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

NĐ 68/2020/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế với doanh nghiệp có giao dịch liên kết

HIỆU LỰC CỦA TT 20/2015/TT-BKHĐT VỀ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ DN VÀ BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH

MẪU KHAI, HOÀN, MIỄN, GIẢM THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN (TNCN)

BIỂU MẪU KÈM THEO NĐ 81/2018/NĐ-CP VỀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑