1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/944/
2. https://docluat.vn/archive/1119/
3. https://docluat.vn/archive/924/
1.1 Điều 1. Đối tượng áp dụng1.2 Điều 2. Phạm vi điều chỉnh1.3 Điều 3. Đơn vị tiền tệ trong kế toán1.4 Điều 4. Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán1.5 Điều 5. Chuyển đổi Báo cáo tài chính lập bằng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ sang Đồng Việt Nam1.6 Điều 6. Kiểm toán Báo cáo tài chính trong trường hợp sử dụng đơn vị tiền tệ trong kế toán là ngoại tệ1.7 Điều 7. Thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán1.8 Điều 8. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp đối với việc tổ chức kế toán tại các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc (gọi tắt là đơn vị hạch toán phụ thuộc)1.9 Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán1.10 Điều 10. Chế độ kế toán áp dụng đối với nhà thầu nước ngoài
2.1 Điều 11. Nguyên tắc kế toán tiền2.2 Điều 12. Tài khoản 111 – Tiền mặt2.3 Điều 13. Tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng2.4 Điều 14. Tài khoản 113 – Tiền đang chuyển2.5 Điều 15. Tài khoản 121 – Chứng khoán kinh doanh2.6 Điều 16. Tài khoản 128 – Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn2.7 Điều 17. Nguyên tắc kế toán các khoản phải thu2.8 Điều 18. Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng2.9 Điều 19. Tài khoản 133 – Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ2.10 Điều 20. Tài khoản 136 – Phải thu nội bộ2.11 Điều 21. Tài khoản 138 – Phải thu khác2.12 Điều 22. Tài khoản 141 – Tạm ứng2.13 Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho2.14 Điều 24. Tài khoản 151 – Hàng mua đang đi đường2.15 Điều 25. Tài khoản 152 – Nguyên liệu, vật liệu2.16 Điều 26. Tài khoản 153 – Công cụ, dụng cụ2.17 Điều 27. Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang2.18 Điều 28. Tài khoản 155 – Thành phẩm2.19 Điều 29. Tài khoản 156 – Hàng hóa2.20 Điều 30. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán2.21 Điều 31. Tài khoản 158 – Hàng hóa kho bảo thuế2.22 Điều 32. Tài khoản 161 – Chi sự nghiệp1.1 Điều 33. Tài khoản 171 – Giao dịch mua, bán lại trái phiếu Chính phủ1.2 Điều 34. Nguyên tắc kế toán tài sản cố định, bất động sản đầu tư và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang1.3 Điều 35. Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình1.4 Điều 36. Tài khoản 212 – Tài sản cố định thuê tài chính1.5 Điều 37. Tài khoản 213 – Tài sản cố định vô hình1.6 Điều 38. Tài khoản 214 – Hao mòn tài sản cố định1.7 Điều 39. Tài khoản 217 – Bất động sản đầu tư1.8 Điều 40. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác1.9 Điều 41. Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con1.10 Điều 42. Tài khoản 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết1.11 Điều 43. Tài khoản 228 – Đầu tư khác1.12 Điều 44. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh1.13 Điều 45. Tài khoản 229 – Dự phòng tổn thất tài sản1.14 Điều 46. Tài khoản 241 – Xây dựng cơ bản dở dang1.15 Điều 47. Tài khoản 242 – Chi phí trả trước1.16 Điều 48. Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại1.17 Điều 49. Tài khoản 244 – Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược1.18 Điều 50: Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả1.19 Điều 51. Tài khoản 331 – Phải trả cho người bán1.1 Điều 52. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước1.2 Điều 53. Tài khoản 334 – Phải trả người lao động1.3 Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả1.4 Điều 55. Tài khoản 336 – Phải trả nội bộ1.5 Điều 56. Tài khoản 337 – Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng1.6 Điều 57. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác1.7 Điều 58. Tài khoản 341 – Vay và nợ thuê tài chính1.8 Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành1.9 Điều 60. Tài khoản 344 – Nhận ký quỹ, ký cược1.10 Điều 61. Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả1.11 Điều 62. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả1.12 Điều 63. Tài khoản 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi1.13 Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ1.14 Điều 65. Tài khoản 357 – Quỹ bình ổn giá1.15 Điều 66. Nguyên tắc kế toán vốn chủ sở hữu1.16 Điều 67. Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu1.17 Điều 68. Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản1.18 Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái1.19 Điều 70. Tài khoản 414 – Quỹ đầu tư phát triển1.1 Điều 71. Tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp1.2 Điều 72. Tài khoản 418 – Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu1.3 Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ1.4 Điều 74. Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối1.5 Điều 75. Tài khoản 441 – Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản1.6 Điều 76. Tài khoản 461 – Nguồn kinh phí sự nghiệp1.7 Điều 77. Tài khoản 466 – Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định1.8 Điều 78. Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu1.9 Điều 79. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ1.10 Điều 80. Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính1.11 Điều 81. Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu1.12 Điều 82. Nguyên tắc kế toán các khoản chi phí1.13 Điều 83. Tài khoản 611 – Mua hàng1.14 Điều 84. Tài khoản 621 – Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp1.15 Điều 85. Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp1.16 Điều 86. Tài khoản 623 – Chi phí sử dụng máy thi công1.17 Điều 87. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung1.18 Điều 88. Tài khoản 631 – Giá thành sản xuất1.19 Điều 89. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán1.20 Điều 90. Tài khoản 635 – Chi phí tài chính1.21 Điều 91. Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng1.22 Điều 92. Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp1.23 Điều 93. Tài khoản 711 – Thu nhập khác1.1 Điều 94. Tài khoản 811 – Chi phí khác1.2 Điều 95. Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp1.3 Điều 96. Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
3 MỤC 1. QUY ĐỊNH CHUNG
3.1 Điều 97. Mục đích của Báo cáo tài chính3.2 Điều 98. Kỳ lập Báo cáo tài chính3.3 Điều 99. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính3.4 Điều 100. Hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp3.5 Điều 101. Yêu cầu đối với thông tin trình bày trong Báo cáo tài chính3.6 Điều 102. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục3.7 Điều 103. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi thay đổi kỳ kế toán3.8 Điều 104. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp3.9 Điều 105. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp3.10 Điều 106. Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục3.11 Điều 107. Đồng tiền sử dụng để lập Báo cáo tài chính khi công bố ra công chúng và nộp các cơ quan chức năng quản lý Nhà nước tại Việt Nam3.12 Điều 108. Nguyên tắc lập Báo cáo tài chính khi thay đổi đơn vị tiền tệ trong kế toán3.13 Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính3.14 Điều 110. Nơi nhận Báo cáo tài chính
4.1 Điều 111. Những thông tin chung về doanh nghiệp4.2 Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm4.3 Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN)4.4 Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN)4.5 Điều 115. Phương pháp lập và trình bày Thuyết minh BCTC (Mẫu số B09 – DN)
5.1 Điều 116. Quy định chung về chứng từ kế toán5.2 Điều 117. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán5.3 Điều 118. Lập và ký chứng từ kế toán5.4 Điều 119. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán5.5 Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt5.6 Điều 121. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
6.1 Điều 122. Sổ kế toán6.2 Điều 123. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán6.3 Điều 124. Mở, ghi sổ kế toán và chữ ký6.4 Điều 125. Sửa chữa sổ kế toán
7.1 Điều 126. Chuyển đổi số dư trên sổ kế toán7.2 Điều 127. Điều khoản hồi tố7.3 Điều 128. Thông tư này có hiệu lực áp dụng sau 45 ngày kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày 1/1/2015. Những quy định trái với Thông tư này đều bãi bỏ. Thông tư này thay thế cho Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Thông tư số 244/2009/TT-BTC ngày 31/12/2009 của Bộ Tài chính. Những nội dung tại các Thông tư hướng dẫn Chuẩn mực kế toán Việt Nam không trái với Thông tư này vẫn còn hiệu lực.7.4 Điều 129. Các Tổng công ty, Công ty có chế độ kế toán đặc thù đã được Bộ Tài chính ban hành Thông tư riêng hoặc chấp thuận phải căn cứ vào Thông tư này để hướng dẫn, bổ sung phù hợp.7.5 Điều 130. Các Bộ, ngành, Uỷ ban Nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
3 PHỤ LỤC BIỂU MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/950/
2. https://docluat.vn/archive/924/
3. https://docluat.vn/archive/944/