1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
3 Mục 1: ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
3.1 Điều 3. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản3.2 Điều 4. Căn cứ xác định mức vốn pháp định của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản3.3 Điều 5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản
4.1 Điều 6. Các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản4.2 Điều 7. Áp dụng các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản
5.1 Điều 8. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn5.2 Điều 9. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn
6 Mục 4: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ MUA NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI6.1 Điều 10. Điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
6.2 Điều 11. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
Toc
- 1. Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
- 2. Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
- 3. Mục 1: ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
- 3.1. Điều 3. Điều kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
- 3.2. Điều 4. Căn cứ xác định mức vốn pháp định của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
- 3.3. Điều 5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản
- 4. Mục 2: CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG MẪU TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
- 5. Mục 3: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN
- 6. Related articles 01:
- 7. Mục 4: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ MUA NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG TƯƠNG LAI
- 8. Mục 5: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG SẢN
- 8.1. Điều 12. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư)
- 8.2. Điều 13. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư)
- 8.3. Điều 14. Thẩm định và cho ý kiến về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
- 9. Related articles 02:
- 10. Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- 11. BIỂU MẪU KÈM THEO
7.1 Điều 12. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư)7.2 Điều 13. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư, văn bản chấp thuận đầu tư)7.3 Điều 14. Thẩm định và cho ý kiến về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
8.1 Điều 15. Hiệu lực thi hành8.2 Điều 16. Xử lý chuyển tiếp8.3 Điều 17. Trách nhiệm thi hành
NGHỊ ĐỊNH76/2015/NĐ-CP
ngày 10 tháng 09 năm 2015
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ Luật
Tổ chức Chính phủ
ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật
Kinh doanh bất động sản
ngày 25 tháng 11 năm
2014;
Theo đề nghị
của Bộ trưởng Bộ Xây dựng,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh
doanh bất động sản.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị định này quy định chi tiết một số điều,
khoản của Luật Kinh doanh bất động sản, bao gồm các nội dung về điều kiện của tổ
chức, cá nhân kinh doanh bất động sản; về các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản; về
chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn; về chuyển nhượng
hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai và về thủ tục chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
tại Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân
có liên quan đến kinh doanh bất động sản tại Việt Nam.
Chương II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: ĐIỀU KIỆN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 3. Điều
kiện của tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản
phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp
tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh
nghiệp) và phải có vốn pháp định không được thấp hơn 20 tỷ đồng, trừ các trường
hợp sau:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên quy
định tại Điều 5 Nghị định này;
b) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ bất
động sản quy định tại Chương IV Luật Kinh doanh bất động sản.
2. Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản thuộc
diện có vốn pháp định quy định tại Khoản 1 Điều này phải chịu trách nhiệm về
tính trung thực, chính xác của số vốn pháp định.
Điều 4. Căn
cứ xác định mức vốn pháp định của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
Mức vốn pháp định quy định tại Điều 3 Nghị
định này được xác định căn cứ vào số vốn điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định của
pháp luật về doanh nghiệp, pháp luật về hợp tác xã. Doanh nghiệp, hợp tác xã
không phải làm thủ tục đăng ký xác nhận về mức vốn pháp định.
Điều 5. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động
sản quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy định tại Khoản 2 Điều 10 Luật
Kinh doanh bất động sản không phải thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
bao gồm:
1. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản mà không phải do đầu tư dự án bất động
sản để kinh doanh và trường hợp hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê mua bất động sản do đầu tư dự án bất động sản để kinh doanh
nhưng dự án có tổng mức đầu tư dưới 20 tỷ đồng (không tính tiền sử dụng đất).
2. Tổ chức chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
bán nhà, công trình xây dựng do phá sản, giải thể, chia tách.
3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài, công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng (AMC), công ty quản lý tài sản của các tổ
chức tín dụng Việt Nam (VAMC) và các tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng quyền
sử dụng đất, chuyển nhượng dự án bất động sản, bán nhà, công trình xây dựng
đang bảo lãnh, thế chấp để thu hồi nợ.
4. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà, công
trình xây dựng để xử lý tài sản theo quyết định của Tòa án, của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền khi xử lý tranh chấp, khiếu nại, tố cáo.
5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây
dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua mà không phải thành lập doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật về nhà ở.
6. Các cơ quan, tổ chức
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng quyền sử dụng đất,
bán nhà, công trình xây dựng thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định của pháp luật
về quản lý tài sản công.
7. Tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động
sản thuộc sở hữu của mình.
Mục 2: CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG MẪU TRONG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Điều 6. Các
loại hợp đồng mẫu trong kinh
doanh bất động sản
Các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất
động sản được ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
1. Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng
có sẵn, hình thành trong tương lai theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng
có sẵn, hình thành trong tương lai theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
3. Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
có sẵn, hình thành trong tương lai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
4. Hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho
thuê lại quyền sử dụng đất theo Mẫu số 04a và Mẫu số 04b quy định tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một
phần dự án bất động sản theo Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định này.
Điều 7. Áp
dụng các loại hợp đồng
mẫu trong kinh doanh
bất động sản
1. Hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản
được ban hành kèm theo Nghị định này là để các bên tham khảo trong quá trình
thương thảo, ký kết hợp đồng.
2. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ
sung các điều, khoản trong hợp đồng mẫu nhưng hợp đồng do các bên ký kết phải bảo
đảm có đầy đủ các nội dung chính đã được quy định tại Điều 18, Điều 47 và Điều
53 Luật Kinh doanh bất động sản. Nội dung cụ thể trong hợp đồng do các bên thỏa
thuận nhưng không được trái với quy định của pháp luật.
Mục 3: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG THUÊ MUA NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CÓ SẴN
Điều 8. Điều
kiện chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn
1. Bên thuê mua nhà, công trình xây dựng có
sẵn theo quy định tại Mục 4 Chương II Luật Kinh doanh bất động sản có quyền
chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng đó cho tổ chức, cá nhân
khác khi hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận) cho bên thuê mua chưa nộp
cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp
đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có quyền chuyển nhượng tiếp hợp đồng
thuê mua nhà, công trình xây dựng cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị cấp
giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp giấy chứng
nhận.
3. Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua
nhà, công trình xây dựng thì phải chuyển nhượng toàn bộ hợp đồng thuê mua nhà,
công trình xây dựng đã ký với bên cho thuê mua. Đối với trường hợp là nhà ở thì
thực hiện chuyển nhượng hợp
đồng thuê mua từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ; trường hợp hợp đồng
thuê mua nhiều căn nhà riêng lẻ hoặc nhiều căn hộ thì phải chuyển nhượng toàn bộ
số căn nhà hoặc căn hộ trong hợp đồng đó.
Điều 9.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng có sẵn
Việc chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà,
công trình xây dựng thì phải được lập thành văn bản và phải thực hiện công chứng
hoặc chứng thực văn bản chuyển nhượng theo quy định tại Khoản 2 Điều này; việc
nộp thuế; việc xác nhận của chủ đầu tư vào văn bản chuyển nhượng và việc cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cụ thể
như sau:
1. Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng
hợp đồng soạn thảo văn bản chuyển nhượng hợp đồng theo Mẫu số 06 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này hoặc do công chứng viên soạn thảo theo
đề nghị của các bên. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng do hai bên ký kết được lập
thành 04 bản và có công chứng hoặc chứng thực theo quy định tại Khoản 2 Điều
này (01 bản để bên cho thuê mua lưu; 01 bản nộp cho cơ quan thuế; 01 bản bên
chuyển nhượng hợp đồng lưu; 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu).
2. Việc công chứng, chứng thực văn bản chuyển
nhượng hợp đồng thực hiện theo quy định sau:
a) Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là
hộ gia đình, cá nhân, tổ chức không phải là doanh nghiệp có chức năng kinh
doanh bất động sản thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng phải có công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ
để công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau:
– Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
đã ký lần đầu với bên cho thuê mua và văn bản chuyển nhượng hợp đồng của lần
chuyển nhượng liền kề trước đó đối với trường hợp chuyển nhượng từ lần thứ hai
trở đi (bản chính);
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc
hộ chiếu nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân; trường hợp bên nhận chuyển nhượng
là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ
chức đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu);
– Các giấy tờ khác theo quy định của pháp
luật về công chứng, chứng thực.
b) Trường hợp bên chuyển nhượng hợp đồng là
doanh nghiệp có chức năng kinh doanh bất động sản thì việc công chứng hoặc chứng
thực văn bản chuyển nhượng hợp đồng do các bên thỏa thuận. Nếu thỏa thuận có
công chứng, chứng thực thì việc công chứng hoặc chứng thực được thực hiện theo
quy định tại Điểm a Khoản này;
c) Tổ chức hành nghề công chứng, Cơ quan chứng
thực có trách nhiệm công chứng, chứng thực vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng
theo thời hạn quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực.
3. Các bên trong chuyển nhượng hợp đồng
thuê mua nhà, công trình xây dựng có trách nhiệm nộp thuế, phí và lệ phí cho việc
chuyển nhượng hợp đồng theo quy định của pháp luật.
1. https://docluat.vn/archive/956/
2. https://docluat.vn/archive/940/
3. https://docluat.vn/archive/967/
4. Việc xác nhận của bên cho thuê mua vào
văn bản chuyển nhượng hợp đồng
được thực hiện như sau:
a) Các bên có trách nhiệm nộp các giấy tờ
sau cho bên cho thuê mua:
– Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
đã ký lần đầu với bên cho thuê mua (bản chính);
– Văn bản chuyển nhượng hợp đồng đã có công
chứng hoặc chứng thực; trường hợp không có công chứng, chứng thực thì phải kèm
theo bản chính văn bản
chuyển nhượng hợp đồng của lần chuyển nhượng liền kề trước đó đối với trường hợp
chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi;
– Biên lai nộp thuế hoặc được miễn thuế
theo quy định pháp luật về thuế (bản chính);
– Chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc
hộ chiếu nếu bên nhận chuyển nhượng là cá nhân; trường hợp bên nhận chuyển nhượng
là tổ chức thì phải kèm theo quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký thành lập tổ
chức đó (bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu).
b) Bên cho thuê mua có trách nhiệm xác nhận
vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được hồ sơ chuyển nhượng hợp đồng và giao lại cho bên nộp hồ sơ
các giấy tờ đã nộp, trong đó có 02 văn bản chuyển nhượng đã có xác nhận (01 bản
cho bên chuyển nhượng hợp đồng và 01 bản cho bên nhận chuyển nhượng hợp đồng)
và không được thu bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc chuyển nhượng hợp
đồng đó. Bên cho thuê mua có trách nhiệm lưu một bộ hồ sơ (bản sao) chuyển nhượng
hợp đồng quy định tại Điểm a Khoản này, trong đó có 01 bản chính văn bản chuyển
nhượng hợp đồng.
5. Kể từ ngày văn bản chuyển nhượng hợp đồng được bên cho thuê
mua xác nhận, bên nhận chuyển nhượng hợp đồng được tiếp tục thực hiện các quyền,
nghĩa vụ của bên thuê mua nhà, công trình xây dựng với bên cho thuê mua theo hợp
đồng thuê mua đã được bên cho thuê mua ký kết.
6. Các trường hợp chuyển nhượng hợp đồng từ
lần thứ 2 trở đi cũng phải thực hiện việc chuyển nhượng như trường hợp chuyển
nhượng hợp đồng lần đầu.
7. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua
nhà, công trình xây dựng cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
8. Khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ngoài các giấy
tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp giấy chứng nhận phải
nộp thêm cho cơ quan cấp giấy chứng nhận các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng
đã ký lần đầu với bên cho thuê mua (bản chính);
b) Văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng
đã có xác nhận của bên cho thuê mua (bản chính).
Mục 4: CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN, THUÊ MUA NHÀ Ở HÌNH THÀNH TRONG
TƯƠNG LAI
Điều 10. Điều
kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai
1. Bên mua, bên thuê mua chưa nhận bàn giao
nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở có quyền chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê
mua nhà ở hình thành trong tương lai cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề nghị
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất cho bên mua, bên thuê mua chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền.
2. Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng hợp đồng có quyền chuyển
nhượng tiếp hợp đồng mua bán, thuê mua cho tổ chức, cá nhân khác khi hồ sơ đề
nghị cấp giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để cấp giấy chứng
nhận.
3. Việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán,
thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai thì phải chuyển nhượng hợp đồng theo
từng căn nhà riêng lẻ hoặc từng căn hộ; đối với trường hợp hợp đồng mua bán,
thuê mua nhiều căn nhà riêng lẻ hoặc nhiều căn hộ thì phải chuyển nhượng toàn bộ
số căn nhà hoặc căn hộ trong hợp đồng đó.
Điều 11.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở hình thành
trong tương lai
1. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng
mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định của pháp luật
về nhà ở.
2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng hợp đồng
thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện theo quy định tại Điều 9 của
Nghị định này. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai theo Mẫu số 07
quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng thuê mua
nhà ở hình thành trong tương lai cuối cùng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật về đất đai.
4. Khi làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, ngoài các giấy
tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp giấy chứng nhận phải
nộp thêm cho cơ quan cấp giấy chứng nhận các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng thuê mua nhà ở hình thành trong
tương lai đã ký lần đầu với bên cho thuê mua (bản chính);
b) Văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng
đã có xác nhận của bên cho thuê mua (bản chính).
Mục 5: TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHUYỂN NHƯỢNG TOÀN BỘ HOẶC MỘT PHẦN DỰ ÁN BẤT ĐỘNG
SẢN
Điều 12.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp
huyện quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư,
văn bản chấp thuận đầu tư)
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định việc đầu tư cho chủ đầu tư khác để tiếp
tục đầu tư kinh doanh thực hiện như sau:
1. Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án hoặc cơ
quan được Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh ủy quyền cụ thể như sau:
a) Đối với dự án khu đô thị mới, dự án phát
triển nhà ở là Sở Xây dựng;
b) Đối với các loại dự án bất động sản khác là Sở quản lý
chuyên ngành do Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy định.
2. Hồ sơ đề nghị chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án bao gồm:
a) Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư chuyển nhượng theo Mẫu số 08a và 08b quy
định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Hồ sơ dự án, phần dự án đề nghị cho chuyển
nhượng bao gồm:
– Văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản chấp
thuận đầu tư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (bản sao có chứng thực);
– Quyết định phê duyệt dự án, quy hoạch chi
tiết 1/500 hoặc quy hoạch tổng mặt bằng (bản sao có chứng thực);
– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của
toàn bộ hoặc phần dự án đề nghị chuyển nhượng (bản sao có chứng thực).
c) Báo cáo quá trình thực hiện dự án của chủ
đầu tư chuyển nhượng đến thời điểm chuyển nhượng theo Mẫu số 09a và 09b quy định
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
d) Hồ sơ của chủ đầu tư nhận chuyển nhượng
bao gồm:
– Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng dự án
hoặc một phần dự án theo Mẫu số 10a và 10b quy định tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định này;
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có
ngành nghề kinh doanh bất động sản hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
vốn điều lệ đáp ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 Nghị định này (bản sao có chứng
thực), trừ trường hợp
nhà đầu tư nước ngoài chưa thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật
về đầu tư;
– Văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của
mình để thực hiện dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, về đất đai. Trường
hợp chưa có văn bản chứng minh có vốn thuộc sở hữu của mình theo quy định của
pháp luật về đầu tư, về đất đai thì phải có văn bản xác nhận của tổ chức kiểm
toán độc lập hoặc báo cáo tài chính đã được kiểm toán về mức vốn chủ sở hữu của
doanh nghiệp tại thời điểm gần nhất (năm nhận chuyển nhượng hoặc năm trước liền
kề năm nhận chuyển nhượng) đối với doanh nghiệp đang hoạt động; đối với doanh
nghiệp mới thành lập thì nếu số vốn là tiền Việt Nam hoặc ngoại tệ thì phải được
ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp đó mở tài khoản xác nhận về số dư tiền gửi
của doanh nghiệp, nếu số vốn là tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức
năng định giá hoặc thẩm định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định
giá, thẩm định giá tài sản của doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan đầu mối quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm lấy
ý kiến của Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở
Xây dựng, Cục thuế và Sở quản lý chuyên ngành, tổ chức thẩm định theo quy định
tại Điều 14 của Nghị định này và báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký ban hành quyết định cho
phép chuyển nhượng. Trường hợp không đủ điều kiện cho phép chuyển nhượng thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
cơ quan chuyên môn được Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu
tư chuyển nhượng biết rõ lý do.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết
định cho phép chuyển nhượng dự án hoặc một phần dự án của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền (theo Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này), các bên phải hoàn thành việc ký kết hợp đồng chuyển nhượng và hoàn thành
việc bàn giao dự án hoặc phần dự án. Chủ đầu tư nhận chuyển nhượng có trách nhiệm
tiếp tục triển khai dự án hoặc phần dự án ngay sau khi nhận bàn giao. Chủ đầu
tư chuyển nhượng có trách nhiệm bàn giao cho chủ đầu tư nhận chuyển nhượng toàn
bộ hồ sơ dự án hoặc một phần dự án, có biên bản bàn giao kèm theo danh mục hồ
sơ.
Trước khi làm thủ tục bàn giao, chủ đầu tư
chuyển nhượng phải thông báo bằng văn bản cho tất cả khách hàng (nếu có) và
thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng trước 15 ngày (ít nhất 03 số
liên tiếp của một tờ báo phát hành tại địa phương hoặc một đài truyền hình địa
phương hoặc Trung ương và trang thông tin điện tử của cơ quan đầu mối (nếu có)
về việc chuyển nhượng dự án hoặc phần dự án, quyền lợi của khách hàng và các
bên có liên quan. Trường hợp khách hàng hoặc các bên có liên quan có ý kiến về quyền lợi của mình liên
quan đến dự án hoặc một phần dự án chuyển nhượng thì chủ đầu tư chuyển nhượng
có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật trước khi ký hợp đồng
chuyển nhượng.
5. Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất của
dự án hoặc một phần dự án được phép chuyển nhượng thực hiện theo quy định của
pháp luật về đất đai.
Điều 13.
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án do Thủ tướng Chính
phủ quyết định việc đầu tư (quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư,
văn bản chấp thuận đầu tư)
Trình tự, thủ tục chuyển nhượng toàn bộ hoặc
một phần dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc đầu tư cho chủ đầu tư
khác để tiếp tục đầu tư kinh doanh thực hiện như sau:
1. Chủ đầu tư chuyển nhượng gửi 01 bộ hồ sơ
đề nghị cho chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án theo quy định tại Khoản 2
Điều 12 Nghị định này cho Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh nơi có dự án.
2. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm gửi lấy ý kiến của Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ quản lý chuyên ngành và tổ
chức thẩm định theo quy định tại Điều 14 Nghị định này để báo cáo Thủ tướng
Chính phủ quyết định.
3. Các nội dung khác trong chuyển nhượng
toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản do Thủ tướng Chính phủ quyết định việc
đầu tư thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Điều 12 Nghị định này.
Điều 14. Thẩm
định và cho ý kiến về hồ sơ chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án
1. Nội dung thẩm định và cho ý kiến về hồ
sơ đề nghị cho chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản bao gồm:
a) Về hồ sơ đề nghị cho chuyển nhượng toàn
bộ hoặc một phần dự án của chủ đầu tư dự án theo quy định tại Khoản 2 Điều 12
Nghị định này;
1. https://docluat.vn/archive/1090/
2. https://docluat.vn/archive/1157/
3. https://docluat.vn/archive/1135/
b) Về điều kiện của dự án, phần dự án chuyển
nhượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản;
c) Về điều kiện của chủ đầu tư chuyển nhượng
theo quy định tại Khoản 2 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản;
d) Về điều kiện của chủ đầu tư nhận chuyển
nhượng theo quy định tại Khoản 3 Điều 49 Luật Kinh doanh bất động sản và pháp
luật về đất đai.
2. Cơ quan đầu mối thẩm định quy định tại
Khoản 1 Điều 12 và cơ quan có trách nhiệm cho ý kiến về hồ sơ đề nghị cho chuyển
nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản quy định tại Khoản 3 Điều 12 và
Khoản 2 Điều 13 Nghị định này phải có ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản
1 Điều này, trong đó nêu rõ ý kiến về việc dự án, phần dự án đã đủ điều kiện
chuyển nhượng. Trường hợp chưa đủ điều kiện được chuyển nhượng thì phải nêu rõ
lý do để cơ quan chủ trì thẩm định trả lời cho chủ đầu tư chuyển nhượng biết rõ
lý do.
Chương III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Hiệu
lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 11 năm 2015.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
153/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Kinh doanh bất động sản năm 2006.
Điều 16. Xử
lý chuyển tiếp
1. Các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản
đang hoạt động mà chưa đáp ứng đủ điều kiện về vốn pháp định theo quy định tại
Nghị định này được tiếp tục hoạt động, nhưng phải bổ sung đủ điều kiện về vốn
pháp định theo quy định của Nghị định này trong thời hạn 01 năm kể từ ngày 01
tháng 7 năm 2015 nếu tiếp tục kinh doanh bất động sản.
2. Các dự án đầu tư kinh doanh bất động sản
đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định việc đầu tư, đã được giao đất,
cho thuê đất, đã có văn bản cho phép chuyển nhượng dự án và các hợp đồng chuyển
nhượng, bán, cho thuê, cho thuê mua bất động sản đã ký trước ngày 01 tháng 7
năm 2015 thì không phải làm lại thủ tục theo quy định của Luật Kinh doanh bất động
sản số 66/2014/QH13.
3. Các hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, cho
thuê, cho thuê mua bất động sản, chuyển nhượng dự án, các văn bản chuyển nhượng
hợp đồng đã ký kết trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được tiếp tục
thực hiện mà không phải ký lại theo các hợp đồng mẫu và theo trình tự, thủ tục
của Nghị định này.
Điều 17.
Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
BIỂU MẪU KÈM THEO
(Ban hành kèm theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của
Chính phủ)
TT |
Nội dung |
Mẫu số 01 |
Hợp đồng mua bán nhà, công trình xây dựng |
Mẫu số 02 |
Hợp đồng cho thuê nhà, công trình xây dựng |
Mẫu số 03 |
Hợp đồng thuê mua nhà, công trình xây dựng |
Mẫu số 04a |
Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Mẫu số 04b |
Hợp đồng cho thuê (cho thuê lại) quyền sử |
Mẫu số 05 |
Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ dự án (hoặc |
Mẫu số 06 |
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua |
Mẫu số 07 |
Văn bản chuyển nhượng hợp đồng thuê mua |
Mẫu số 08a |
Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng toàn bộ |
Mẫu số 08b |
Đơn đề nghị cho phép chuyển nhượng một phần |
Mẫu số 09a |
Báo cáo quá trình thực hiện dự án |
Mẫu số 09b |
Báo cáo quá trình thực hiện dự án và một |
Mẫu số 10a |
Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng toàn |
Mẫu số 10b |
Đơn đề nghị được nhận chuyển nhượng một |
Mẫu số 11 |
Quyết định về chấp thuận chuyển nhượng dự |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |