Related articles 01:
1. https://docluat.vn/archive/2144/
2. https://docluat.vn/archive/2250/
3. https://docluat.vn/archive/981/
1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Văn bản quy phạm pháp luật1.2 Điều 2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật1.3 Điều 3. Nguyên tắc xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật1.4 Điều 4. Tham gia góp ý kiến xây dựng văn bản quy phạm pháp luật1.5 Điều 5. Ngôn ngữ, kỹ thuật văn bản quy phạm pháp luật1.6 Điều 6. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng dân tộc thiểu số, tiếng nước ngoài1.7 Điều 7. Số, ký hiệu của văn bản quy phạm pháp luật1.8 Điều 8. Văn bản quy định chi tiết1.9 Điều 9. Sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ hoặc đình chỉ việc thi hành văn bản quy phạm pháp luật.1.10 Điều 10. Gửi, lưu trữ văn bản quy phạm pháp luật, hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
2.1 Điều 11. Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội2.2 Điều 12. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội2.3 Điều 13. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước2.4 Điều 14. Nghị định của Chính phủ2.5 Điều 15. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ2.6 Điều 16. Thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ2.7 Điều 17. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao2.8 Điều 18. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao2.9 Điều 19. Quyết định của Tổng Kiểm toán Nhà nước2.10 Điều 20. Văn bản quy phạm pháp luật liên tịch2.11 Điều 21. Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
4 Mục 1. LẬP CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH
4.1 Điều 22. Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.2 Điều 23. Đề nghị, kiến nghị về luật, pháp lệnh4.3 Điều 24. Thời hạn gửi đề nghị, kiến nghị về luật, pháp lệnh4.4 Điều 25. Thẩm tra đề nghị, kiến nghị về luật, pháp lệnh4.5 Điều 26. Lập dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.6 Điều 27. Trình tự xem xét thông qua dự kiến chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.7 Điều 28. Triển khai thực hiện chương trình xây dựng luật, pháp lệnh4.8 Điều 29. Điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh
5.1 Điều 30. Thành lập Ban soạn thảo và phân công cơ quan chủ trì soạn thảo5.2 Điều 31. Thành phần Ban soạn thảo5.3 Điều 32. Nhiệm vụ của Ban soạn thảo, Trưởng ban soạn thảo5.4 Điều 33. Nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức chủ trì soạn thảo5.5 Điều 34. nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức, đại biểu Quốc hội trình dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết5.6 Điều 35. Lấy ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết5.7 Điều 36. Thẩm định dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết do Chính phủ trình5.8 Điều 37. Hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trình Chính phủ5.9 Điều 38. Chỉnh lý, hoàn thiện dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trước khi trình Chính phủ5.10 Điều 39. Chính phủ thảo luận, xem xét quyết định việc trình dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết5.11 Điều 40. Chính phủ tham gia ý kiến đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết không do Chính phủ trình
6.1 Điều 41. Thẩm tra của Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội6.2 Điều 42. Hồ sơ và thời hạn gửi hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết để thẩm tra6.3 Điều 43. Nội dung thẩm tra6.4 Điều 44. Phương thức thẩm tra6.5 Điều 45. Báo cáo thẩm tra6.6 Điều 46. Trách nhiệm của Ủy ban pháp luật trong việc thẩm tra để bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết với hệ thống pháp luật6.7 Điều 47. Trách nhiệm của Ủy ban về các vấn đề xã hội trong việc thẩm tra việc lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết
7.1 Điều 48. Thời hạn Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội7.2 Điều 49. Trình tự Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, cho ý kiến về dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội7.3 Điều 50. Việc tiếp thu và chỉnh lý dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội theo ý kiến của Ủy ban thường vụ Quốc hội
8.1 Điều 51. Xem xét, thông qua dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết8.2 Điều 52. Trình tự xem xét, thông qua dự án luật, dự thảo nghị quyết tại một kỳ họp của Quốc hội8.3 Điều 53. Trình tự xem xét, thông qua dự án luật, dự thảo nghị quyết tại hai kỳ họp của Quốc hội8.4 Điều 54. Trình tự xem xét, thông qua dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội8.5 Điều 55. Hồ sơ dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội thông qua8.6 Điều 56. Ngày thông qua luật, pháp lệnh, nghị quyết của Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội
9.1 Điều 57. Công bố luật, pháp lệnh, nghị quyết
10.1 Điều 58. Xây dựng, ban hành lệnh, quyết định của Chủ tịch nước
11.1 Điều 59. Lập chương trình xây dựng nghị định11.2 Điều 60. Ban soạn thảo nghị định11.3 Điều 61. Nhiệm vụ của cơ quan chủ trì soạn thảo11.4 Điều 62. Lấy ý kiến đối với dự thảo nghị định11.5 Điều 63. Thẩm định dự thảo nghị định11.6 Điều 64. Hồ sơ dự thảo nghị định trình Chính phủ11.7 Điều 65. Chỉnh lý, hoàn thiện dự thảo nghị định trước khi trình Chính phủ11.8 Điều 66. Trình tự xem xét, thông qua dự thảo nghị định11.9 Điều 67. Xây dựng, ban hành quyết định của Thủ tướng Chính phủ11.10 Điều 68. Xây dựng, ban hành thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ
12.1 Điều 69. Xây dựng, ban hành nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao12.2 Điều 70. Xây dựng, ban hành Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao12.3 Điều 71. Xây dựng, ban hành thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao12.4 Điều 72. Xây dựng, ban hành quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước
13.1 Điều 73. Xây dựng, ban hành nghị quyết liên tịch13.2 Điều 74. Xây dựng, ban hành thông tư liên tịch
14.1 Điều 75. Các trường hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn.14.2 Điều 76. Hồ sơ trình dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn14.3 Điều 77. Việc xem xét, thông qua dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn
15.1 Điều 78. Thời điểm có hiệu lực và việc đăng Công báo văn bản quy phạm pháp luật15.2 Điều 79. Hiệu lực trở về trước của văn bản quy phạm pháp luật15.3 Điều 80. Ngưng hiệu lực văn bản quy phạm pháp luật15.4 Điều 81. Những trường hợp văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực15.5 Điều 82. Hiệu lực về không gian và đối tượng áp dụng15.6 Điều 83. Áp dụng văn bản quy phạm pháp luật15.7 Điều 84. Đăng tải và đưa tin văn bản quy phạm pháp luật
16.1 Điều 85. Thẩm quyền giải thích luật, pháp lệnh16.2 Điều 86. Xây dựng, ban hành dự thảo nghị quyết giải thích luật, pháp lệnh
17.1 Điều 87. Giám sát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật17.2 Điều 88. Nội dung giám sát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật17.3 Điều 89. Giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật17.4 Điều 90. Chính phủ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật17.5 Điều 91. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái pháp luật.17.6 Điều 92. Hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật17.7 Điều 93. Rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật
18.1 Điều 94. Kinh phí xây dựng văn bản quy phạm pháp luật18.2 Điều 95. Hiệu lực thi hành
LUẬT SƯ |
Related articles 02:
1. https://docluat.vn/archive/1874/
2. https://docluat.vn/archive/1522/
3. https://docluat.vn/archive/1241/