3 Mục 1: ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY
Toc
- 1. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay
- 2. Related articles 01:
- 2.1. 2. Bổ sung điểm đ Khoản 1 Điều 8 như sau:
- 2.2. 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 như sau:
- 2.3. 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 3 Điều 9, điểm b Khoản 2 Điều 20, điểm b Khoản 2 Điều 21 như sau:
- 2.4. 5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 10 như sau:
- 2.5. 6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:
- 2.6. 7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 13 như sau:
- 2.7. 8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16 như sau:
- 2.8. 9. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 5, điểm b Khoản 2 Điều 6, điểm b Khoản 3 Điều 7, điểm b Khoản 2 Điều 15, điểm b Khoản 2 Điều 16, điểm b Khoản 2 Điều 17 và điểm b Khoản 3 Điều 19 như sau:
- 2.9. 10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 20 như sau:
- 2.10. 11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 21 như sau:
- 2.11. 12. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 22 như sau:
- 2.12. 13. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 23 như sau:
- 2.13. 14. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 24 như sau:
- 3. Related articles 02:
- 3.1. 15. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 26 như sau:
- 3.2. 16. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
- 3.3. 17. Thay thế cụm từ “Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm c, d, đ và e Khoản 2 Điều 5; điểm c, d Khoản 2 Điều 6; điểm c Khoản 2 Điều 15; điểm c, d Khoản 2 Điều 16; điểm c Khoản 2 Điều 22 và điểm c Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực”.
- 3.4. 18. Thay thế cụm từ “tổ lái” tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “tổ bay”.
- 3.5. 19. Thay thế cụm từ “Biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam” tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “Hình ảnh Quốc kỳ Việt Nam”.
- 3.6. 20. Thay thế Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- 3.7. 21. Số lượng hồ sơ để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay quy định tại Nghị định này là 01 bộ.
- 4. Điều 2. Hiệu lực thi hành
- 5. Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1.1 1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1, điểm c Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 như sau:4 Mục 2: XÓA ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH TÀU BAY, XUẤT KHẨU TÀU BAY
1.2 2. Bổ sung điểm đ Khoản 1 Điều 8 như sau:1.3 3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 như sau:1.4 4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 3 Điều 9, điểm b Khoản 2 Điều 20, điểm b Khoản 2 Điều 21 như sau:1.5 5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 10 như sau:5 Mục 3: DẤU HIỆU QUỐC TỊCH VÀ DẤU HIỆU ĐĂNG KÝ
1.6 6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:1.7 7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 13 như sau:7 Mục 1: ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY1.8 8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16 như sau:1.9 9. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 5, điểm b Khoản 2 Điều 6, điểm b Khoản 3 Điều 7, điểm b Khoản 2 Điều 15, điểm b Khoản 2 Điều 16, điểm b Khoản 2 Điều 17 và điểm b Khoản 3 Điều 19 như sau:8 Mục 2: XÓA ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀU BAY, QUYỀN CHIẾM HỮU TÀU BAY1.10 10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 20 như sau:1.11 11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 21 như sau:9 Chương IV. THỦ TỤC CẤP MÃ SỐ AEP VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, XÓA ĐĂNG KÝ VĂN BẢN IDERA1.12 12. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 22 như sau:1.13 13. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 23 như sau:1.14 14. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 24 như sau:10 Chương V. SỔ ĐĂNG BẠ TÀU BAY VIỆT NAM1.15 15. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 26 như sau:1.16 16. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:1.17 17. Thay thế cụm từ “Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm c, d, đ và e Khoản 2 Điều 5; điểm c, d Khoản 2 Điều 6; điểm c Khoản 2 Điều 15; điểm c, d Khoản 2 Điều 16; điểm c Khoản 2 Điều 22 và điểm c Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực”.1.18 18. Thay thế cụm từ “tổ lái” tại Khoản 5 Điều 13 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “tổ bay”.1.19 19. Thay thế cụm từ “Biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam” tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “Hình ảnh Quốc kỳ Việt Nam”.1.20 20. Thay thế Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.1.21 21. Số lượng hồ sơ để thực hiện các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay quy định tại Nghị định này là 01 bộ.
3 Điều 3. Trách nhiệm thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ
ĐỊNH07/2019/NĐ-CP
ngày 23 tháng 01 năm 2019
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2015/NĐ-CP NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM
2015 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH ĐĂNG KÝ QUỐC TỊCH VÀ ĐĂNG KÝ CÁC QUYỀN ĐỐI VỚI TÀU
BAY
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật hàng không dân dụng Việt Nam ngày 29 tháng 6
năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt Nam
ngày 21 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định
đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch
và đăng ký các quyền đối với tàu bay
1. Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1, điểm c
Khoản 2 và Khoản 3 Điều 4 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm a Khoản 1 Điều 4:
“a) Tàu bay thuộc sở hữu của tổ chức, cá nhân Việt Nam và
do tổ chức, cá nhân Việt Nam khai thác (trường hợp tàu bay do cá nhân khai thác
thì cá nhân phải thường trú tại Việt Nam); tàu bay được thuê mua hoặc thuê theo
hình thức thuê không có tổ bay với thời hạn thuê từ 24 tháng trở lên để khai
thác tại Việt Nam phải đăng ký mang quốc tịch Việt Nam theo quy định tại Nghị
định này.”
b) Sửa đổi, bổ sung điểm c Khoản 2 Điều 4
như sau:
“c) Đối với tàu bay đã qua sử dụng, khi đăng ký quốc tịch
lần đầu phải đáp ứng yêu cầu về tuổi như quy định áp dụng cho tàu bay đã qua sử dụng tại thời điểm nhập khẩu vào Việt Nam theo quy định
của pháp luật.”
c) Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 4:
“3. Điều kiện tàu bay được đăng ký tạm thời mang quốc tịch Việt Nam
Tàu bay
được đăng ký tạm thời mang
quốc tịch Việt Nam nếu tàu bay đó đang trong giai đoạn chế tạo, lắp ráp hoặc thử nghiệm tại Việt Nam và đáp ứng các điều kiện quy định tại
các điểm b và d Khoản 2 Điều này.”
1. https://docluat.vn/chuyen-doi-nha-dang-ky-ten-mien-the-nao/
2. https://docluat.vn/dieu-kien-mua-ban-co-phieu-co-phieu-quy/
3. https://docluat.vn/thu-tuc-dang-ky-cong-bo-san-pham/
4. https://docluat.vn/nd-187-2013-nd-cp-ve-xnk-mua-ban-hang-hoa-theo-luat-36-2005-qh11-ve-thuong-mai/
2. Bổ sung điểm đ Khoản 1 Điều 8 như sau:
“đ) Tàu bay hư hỏng nặng không còn khả năng sửa chữa, phục hồi.”
3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 9 như sau:
“1. Đối với trường hợp xóa đăng ký quy định tại các điểm a, b và đ Khoản 1 và
điểm a, b Khoản 2 Điều 8 Nghị định này, Cục Hàng không Việt Nam quyết định xóa
đăng ký quốc tịch tàu bay và cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký quốc tịch tàu bay
theo Mẫu số 06 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; thu hồi Giấy chứng nhận tàu bay mang quốc tịch Việt Nam hoặc Giấy chứng
nhận tàu bay tạm thời mang quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp bị mất hoặc tiêu
hủy theo tàu bay.”
4. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 3 Điều 9,
điểm b Khoản 2 Điều 20, điểm b Khoản 2 Điều 21 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký;
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật.”
5. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 10 như sau:
“3. Trường hợp chủ sở hữu tàu bay, người cho thuê tàu bay
đề nghị xuất khẩu tàu bay thì phải có sự đồng ý bằng văn bản của người đề nghị
đăng ký tàu bay, trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều này.”
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Tàu bay mang quốc tịch Việt Nam không được có dấu
hiệu có nội dung hoặc hình thức giống hoặc có thể gây nhầm lẫn với tàu bay mang
quốc tịch của quốc gia khác.”
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 13
như sau:
“4. Đối với tàu bay nặng hơn không khí nhưng không có bộ phận đáp ứng theo quy định tại Khoản 3
Điều này và tàu bay khác không phải tàu bay nặng hơn không khí, việc sơn hoặc gắn dấu hiệu
do người đăng ký tàu bay quyết định và phải phù hợp với quy định tại Khoản 1 và
Khoản 2 Điều này.”
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 16
như sau:
“1. Người thuê mua tàu bay, người thuê tàu bay có thời hạn từ
06 tháng trở lên đề nghị đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay gửi hồ sơ trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc bằng các
hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt Nam và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các thông tin ghi trong hồ sơ.”
9. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều
5, điểm b Khoản 2 Điều 6, điểm b Khoản 3 Điều 7, điểm b Khoản 2 Điều 15, điểm b
Khoản 2 Điều 16, điểm b Khoản 2 Điều 17 và điểm b Khoản 3 Điều 19 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ,
tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
của người đề nghị đăng ký do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các giấy
tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn
hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.”
10. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 20
như sau:
“3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận xóa đăng ký quyền sở hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay đã cấp, trừ trường hợp Giấy chứng nhận quyền sở hữu tàu bay bị mất. Trường hợp không cấp, Cục Hàng không Việt Nam phải trả
lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.”
11. Sửa đổi, bổ sung Khoản 3 Điều 21
như sau:
“3. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc cấp Giấy chứng
nhận xóa đăng ký quyền chiếm hữu tàu bay theo Mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này; thu hồi Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay đã cấp, trừ trường hợp
Giấy chứng nhận quyền chiếm hữu tàu bay bị mất. Trường hợp không cấp, Cục Hàng
không Việt Nam phải trả lời người đề nghị bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, trong thời hạn 01 (một)
ngày làm việc, kể từ ngày
nhận hồ sơ, Cục Hàng không Việt Nam có văn bản hướng dẫn người đề nghị đăng ký
hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.”
12. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều
22 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cấp mã số AEP.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
của người đề nghị cấp mã số AEP do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì các
giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ
trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.”
13. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều
23 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ,
tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị đăng ký văn bản IDERA.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
của người đề nghị đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
thì các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi
có lại.”
14. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều
24 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ,
tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị xóa đăng ký văn bản
IDERA.
1. https://docluat.vn/nd-121-2018-nd-cp-sua-bo-sung-nd-49-2013-nd-cp-ve-tien-luong/
3. https://docluat.vn/hieu-luc-cua-thong-tu-66-2014-tt-bca/
4. https://docluat.vn/hieu-luc-cua-nghi-dinh-22-2015-nd-cp/
5. https://docluat.vn/mau-de-nghi-thuc-hien-du-an-dau-tu-mau-i-1/
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
của người đề nghị xóa đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền
cấp thì các giấy tờ, tài liệu này
phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp
hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là
thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.”
15. Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều
26 như sau:
“b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản
sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình bản chính để đối chiếu giấy tờ,
tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị cung cấp thông tin.
Trường hợp giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý
của người đề nghị cung cấp thông tin do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp
thì các giấy tờ, tài liệu này
phải được hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.”
16. Sửa đổi, bổ sung Điều 27 như sau:
“Điều 27. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị; sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng
ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA
1. Cục Hàng không Việt Nam có trách nhiệm giải quyết và trả lời bằng văn bản các khiếu nại, kiến
nghị hoặc yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc đăng ký quốc tịch
tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA.
2. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn
bản IDERA gửi hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin trực tiếp,
qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Hàng không Việt
Nam.
3. Hồ sơ đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn
bản IDERA bao gồm:
a) Tờ khai theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực từ bản chính hoặc bản sao chụp từ bản chính hoặc bản sao xuất trình
bản chính để đối chiếu giấy tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người
đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay,
đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA; trường hợp giấy
tờ, tài liệu chứng minh tư cách pháp lý của người đề nghị sửa chữa, bổ sung
thông tin, điều chỉnh về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với
tàu bay và đăng ký văn bản IDERA do cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp thì
các giấy tờ, tài liệu này phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật;
c) Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do
chính cơ quan, tổ chức, hoặc cá nhân đã lập bản chính xác thực tài liệu chứng
minh về các thông tin cần sửa chữa, bổ sung hoặc điều chỉnh.
4. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, kể từ thời điểm
nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng không Việt Nam thực hiện việc sửa chữa,
bổ sung, điều chỉnh thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền
đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA, cấp Giấy chứng nhận mới hoặc ban hành
văn bản liên quan.
Trường hợp từ chối việc sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh
thông tin về đăng ký quốc tịch tàu bay, đăng ký các quyền đối với tàu bay và
đăng ký văn bản IDERA thì Cục Hàng không Việt Nam phải trả lời người đề nghị
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Các Giấy chứng nhận mới hoặc văn bản liên quan được Cục
Hàng không Việt Nam ban hành sau quá trình sửa chữa, bổ sung hoặc điều chỉnh sẽ
thay thế cho các giấy chứng nhận, văn bản tương ứng ban đầu.
5. Người đề nghị sửa chữa, bổ sung, điều chỉnh thông tin
về đăng ký quốc tịch tàu bay,
đăng ký các quyền đối với tàu bay và đăng ký văn bản IDERA phải nộp phí theo
quy định của pháp luật.”
17. Thay thế cụm từ “Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao
kèm theo bản gốc để đối chiếu)” tại điểm c, d, đ và e Khoản 2
Điều 5; điểm c, d Khoản 2 Điều 6; điểm c Khoản 2 Điều 15; điểm c, d Khoản 2
Điều 16; điểm c Khoản 2 Điều 22 và điểm c Khoản 2 Điều 23 Nghị định số
68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “Bản sao
kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao do chính cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân
đã lập bản chính xác thực”.
18. Thay thế cụm từ “tổ lái” tại Khoản 5
Điều 13 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính phủ
bằng cụm từ “tổ bay”.
19. Thay thế cụm từ “Biểu tượng Quốc kỳ Việt Nam” tại điểm a khoản 2 Điều 13 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 8 năm 2015 của Chính phủ bằng cụm từ “Hình ảnh Quốc kỳ Việt Nam”.
20. Thay thế Mẫu số 03
ban hành kèm theo Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của Chính
phủ bằng Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
21. Số lượng hồ sơ để thực hiện các thủ tục hành chính
liên quan đến đăng ký quốc tịch tàu bay và đăng ký các quyền đối với tàu bay
quy định tại Nghị định này là 01 bộ.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 3 năm
2019; bãi bỏ Khoản 3 Điều 5, Khoản 3 Điều 6, Khoản 4 Điều 9,
điểm c Khoản 1 Điều 10, Khoản 3 Điều 15, Khoản 3 Điều 16, Khoản 3 Điều 22,
Khoản 3 Điều 23 và Khoản 3 Điều 24 Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng
8 năm 2015 của Chính
phủ.
2. Các hồ sơ đề nghị đăng ký quốc tịch và đăng ký các
quyền đối với tàu bay đang được xử lý trước khi Nghị định này có hiệu lực thì tiếp tục thực hiện
theo các quy định tại Nghị định số 68/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2015 của
Chính phủ quy định đăng ký quốc tịch và đăng ký các quyền đối với tàu bay.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Giao thông vận tải tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |