3 Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Toc
1.1 1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:4 Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1.2 2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:5 Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài
1.3 3. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:1.4 4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ
ĐỊNH 22/2020/NĐ-CP
ngày24tháng 02 năm 2020
Sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm
2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Theo đề nghị của Bộ trưởng
Bộ Tài chính;
Chính phủ ban hành Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10
năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ
phí môn bài
1. Điều
3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Khoản
6 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“6. Hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông
nghiệp.”
b) Khoản
7 Điều 3 được sửa đổi như sau:
1. https://docluat.vn/archive/2047/
2. https://docluat.vn/archive/1682/
3. https://docluat.vn/archive/3840/
“7. Quỹ tín dụng nhân dân;
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp
hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn
miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”
c) Bổ
sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:
“8. Miễn lệ phí môn bài
trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng
01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ
chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ
gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong
thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân
thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ
chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
9. Doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ
trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể
từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong
thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa
được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa
(thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi
hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết
thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu
lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ
sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.
2. Điều
4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
a) Bổ
sung điểm d khoản 2 Điều 4 như sau:
“d) Doanh thu để làm căn cứ
xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo
hướng dẫn của Bộ Tài chính.”
b) Khoản
3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa
chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành
lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức
lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp
50% mức lệ phí môn bài cả năm.
Hộ gia đình, cá nhân, nhóm
cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở
lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời
gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.”
c) Khoản
5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. https://docluat.vn/archive/3340/
2. https://docluat.vn/archive/2667/
3. https://docluat.vn/archive/3529/
“5. Người nộp lệ phí đang
hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt
động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm
tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất,
kinh doanh gửi cơ quan thuế truớc thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày
30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt
động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt
động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí
môn bài cả năm.”
3. Khoản
1 Điều 5được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Khai lệ phí môn bài một
lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành
lập.
a) Người
nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp
Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm
mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.
b) Hộ
gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai
lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để
xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của
hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.”
4. Khoản
4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Thời hạn nộp lệ phí môn
bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
a) Doanh
nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng
đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm
thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:
– Trường
hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì
thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian
miễn.
– Trường
hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì
thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết
thúc thời gian miễn.
b) Hộ
gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động
sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:
– Trường
hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm
nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
– Trường
hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn
bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện và
hiệu lực thi hành
1. Nghị
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.
2. Các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá
nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |