4 Điều 4. Các trường hợp được sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam
Toc
1.1 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 17 Điều 4 như sau:1.2 2. Bổ sung Điều 4a như sau:
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ16/2015/TT-NHNN
ngày 19 tháng 10 năm 2015
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2013/TT-NHNN
ngày 26/12/2013 của Thống đốc
Ngân hàng
Nhà nước
Việt Nam hướng dẫn
thực hiện quy định hạn chế sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ
Việt Nam
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
1. https://docluat.vn/cac-truong-hop-duoc-boi-thuong-do-dat-bi-thu-hoi/
3. https://docluat.vn/tt-23-2014-tt-btnmt-ve-giay-chung-nhan-nha-dat/
4. https://docluat.vn/tt-210-2014-tt-btc-ve-che-do-ke-toan-cong-ty-chung-khoan/
Căn cứ Luật các tổ chức
tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm
2010;
Căn cứ Pháp lệnh Ngoại
hối số 28/2005/PL-UBTVQH ngày 13 tháng 12 năm 2005 và Pháp lệnh số 06/2013/PLUBTVQH13 ngày 18 tháng 3 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Ngoại hối;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Quản lý ngoại hối;
Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước
Việt Nam ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2013/TT-NHNN ngày 26/12/2013 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện quy định hạn chế sử
dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 32/2013/TT-NHNN:
1. Sửa
đổi, bổ sung khoản 17 Điều 4 như sau:
“17. Đối với các trường
hợp liên quan đến an ninh, quốc phòng, dầu khí và các trường hợp cần thiết
khác, tổ chức được phép sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam sau khi được
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận bằng văn bản căn cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết của từng trường hợp theo hồ sơ,
trình tự, thủ tục quy định tại Điều 4a Thông tư này.”
2. Bổ sung Điều 4a như
sau:
“Điều 4a. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận sử dụng ngoại hối trên
lãnh thổ Việt Nam
1. Nguyên tắc
lập và gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam:
a) Hồ sơ
phải được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp thành phần hồ sơ dịch từ tiếng nước
ngoài, tổ chức được lựa chọn nộp tài liệu đã được chứng thực chữ ký của người
dịch theo quy định về
chứng thực của pháp luật Việt Nam hoặc tài liệu có xác nhận của người đại diện
hợp pháp của tổ chức;
b) Đối với
thành phần hồ sơ là bản sao, tổ chức được lựa chọn nộp bản sao có chứng thực
hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức đó về tính chính
xác của bản sao so với bản chính. Trường hợp tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) và các giấy tờ bản sao không phải là bản sao có chứng thực, bản sao từ sổ gốc hoặc bản
sao có xác nhận của tổ chức thì tổ chức phải xuất trình kèm theo bản chính để
đối chiếu. Người đối chiếu hồ sơ phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách
nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.
1. https://docluat.vn/tt-04-2015-tt-btp-ve-tap-su-hanh-nghe-cong-chung/
2. https://docluat.vn/tt-03-2021-tt-bkhdt-ve-bieu-mau-dau-tu-tai-viet-nam-va-ra-nuoc-ngoai/
3. https://docluat.vn/cach-xac-dinh-dien-tich-dat-o-neu-co-vuon-ao/
4. https://docluat.vn/quyen-va-nghia-vu-cua-cac-ben-trong-hop-dong-xay-dung/
2. Tổ chức
có nhu cầu sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định tại khoản 17 Điều 4 Thông tư này lập 01
(một) bộ hồ sơ đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam gửi
qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản
lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt
Nam, trong đó trình bày cụ thể sự cần thiết sử dụng ngoại hối;
b) Bản sao
giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy
tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
c) Các hồ
sơ, tài liệu chứng minh nhu cầu cần thiết sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Trường
hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản yêu cầu tổ chức bổ
sung hồ sơ.
Trong thời hạn 45 (bốn
mươi lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam căn
cứ vào tình hình thực tế và tính chất cần thiết
của từng trường hợp để xem xét cấp văn bản chấp thuận sử dụng ngoại hối trên lãnh thổ Việt Nam.
Trường hợp từ chối, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.”
Điều 2. Điều khoản thi
hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 12 năm 2015.
2. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Quản lý ngoại hối, Thủ trưởng các đơn vị liên quan
thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh,
thành phố
trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ
tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng được
phép chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |