Docluat.vn https://docluat.vn Law Wed, 06 Nov 2024 04:52:08 +0000 en-US hourly 1 https://docluat.vn/wp-content/uploads/2024/10/cropped-fast-business-loans-32x32.webp Docluat.vn https://docluat.vn 32 32 MỤC LỤC LUẬT ĐẦU TƯ 2014 https://docluat.vn/archive/1152/ https://docluat.vn/archive/1152/#respond Fri, 27 Sep 2024 09:17:05 +0000 https://docluat.vn/muc-luc-luat-dau-tu-2014/

Thời hạn sử dụng đất trong Luật Đầu tư 2014: Quy định cụ thể ra sao? Bài viết này sẽ giải đáp mọi thắc mắc của bạn về thời gian sử dụng đất đối với nhà đầu tư.

1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.4 Điều 4. Áp dụng Luật đầu tư, các luật có liên quan và điều ước quốc tế
1.5 Điều 5. Chính sách về đầu tư kinh doanh
1.6 Điều 6. Ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
1.7 Điều 7. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
1.8 Điều 8. Sửa đổi, bổ sung ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

2 Chương II. BẢO ĐẢM ĐẦU TƯ

2.1 Điều 9. Bảo đảm quyền sở hữu tài sản
2.2 Điều 10. Bảo đảm hoạt động đầu tư kinh doanh
2.3 Điều 11. Bảo đảm chuyển tài sản của nhà đầu tư nước ngoài ra nước ngoài
2.4 Điều 12. Bảo lãnh của Chính phủ đối với một số dự án quan trọng
2.5 Điều 13. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
2.6 Điều 14. Giải quyết tranh chấp trong hoạt động đầu tư kinh doanh

3 Chương III. ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

4 Mục 1. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

4.1 Điều 15. Hình thức và đối tượng áp dụng ưu đãi đầu tư
4.2 Điều 16. Ngành, nghề ưu đãi đầu tư và địa bàn ưu đãi đầu tư
4.3 Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
4.4 Điều 18. Mở rộng ưu đãi đầu tư
5 Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
5.1 Điều 19. Hình thức hỗ trợ đầu tư
5.2 Điều 20. Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế
5.3 Điều 21. Phát triển nhà ở và công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế
6 Chương IV. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM
7 Mục 1.  HÌNH THỨC ĐẦU TƯ
7.1 Điều 22. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
7.2 Điều 23. Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
7.3 Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
7.4 Điều 25. Hình thức và điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế
7.5 Điều 26. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
7.6 Điều 27. Đầu tư theo hình thức hợp đồng PPP
7.7 Điều 28. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
7.8 Điều 29. Nội dung hợp đồng BCC
8 Mục 2. THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
8.1 Điều 30. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
8.2 Điều 31. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
8.3 Điều 32. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
8.4 Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
8.5 Điều 34. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
8.6 Điều 35. Hồ sơ, trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội
9 Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
9.1 Điều 36. Trường hợp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
9.2 Điều 37. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
9.3 Điều 38. Thẩm quyền cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
9.4 Điều 39. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
9.5 Điều 40. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
9.6 Điều 41. Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
10 Mục 4.  TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
10.1 Điều 42. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
10.2 Điều 43. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
10.3 Điều 44. Giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
10.4 Điều 45. Chuyển nhượng dự án đầu tư
10.5 Điều 46. Giãn tiến độ đầu tư
10.6 Điều 47. Tạm ngừng, ngừng hoạt động của dự án đầu tư
10.7 Điều 48. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
10.8 Điều 49. Thành lập văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
10.9 Điều 50. Chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC
11 Chương V. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
12 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
12.1 Điều 51. Nguyên tắc thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài
12.2 Điều 52. Hình thức đầu tư ra nước ngoài
12.3 Điều 53. Nguồn vốn đầu tư ra nước ngoài
13 Mục 2: THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
13.1 Điều 54. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
13.2 Điều 55. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
13.3 Điều 56. Hồ sơ, trình tự, thủ tục Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư ra nước ngoài
14 Mục 3. THỦ TỤC CẤP, ĐIỀU CHỈNH VÀ CHẤM DỨT HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI
14.1 Điều 57. Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài
14.2 Điều 58. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
14.3 Điều 59. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
14.4 Điều 60. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
14.5 Điều 61. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài
14.6 Điều 62. Chấm dứt dự án đầu tư ra nước ngoài
15 Mục 4.  TRIỂN KHAI HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Ở NƯỚC NGOÀI
15.1 Điều 63. Mở tài khoản vốn đầu tư ra nước ngoài
15.2 Điều 64. Chuyển vốn đầu tư ra nước ngoài
15.3 Điều 65. Chuyển lợi nhuận về nước
15.4 Điều 66. Sử dụng lợi nhuận để đầu tư ở nước ngoài
16 Chương VI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
16.1 Điều 67. Nội dung quản lý nhà nước về đầu tư
16.2 Điều 68. Trách nhiệm quản lý nhà nước về đầu tư
16.3 Điều 69. Giám sát, đánh giá đầu tư
16.4 Điều 70. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
16.5 Điều 71. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư tại Việt Nam
16.6 Điều 72. Chế độ báo cáo hoạt động đầu tư ở nước ngoài
17 Chương VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
17.1 Điều 73. Xử lý vi phạm
17.2 Điều 74. Điều khoản chuyển tiếp
17.3 Điều 75. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 của Luật công nghệ cao số 21/2008/QH12
17.4 Điều 76. Hiệu lực thi hành

18 PHỤ LỤC 1: DANH MỤC CÁC CHẤT MA TÚY CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH
19 PHỤ LỤC 2: DANH MỤC HÓA CHẤT, KHOÁNG VẬT
20 PHỤ LỤC 3: DANH MỤC CÁC LOÀI HOANG DÃ NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM
21 PHỤ LỤC 4: DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

]]>
https://docluat.vn/archive/1152/feed/ 0
BIỂU MẪU KÈM THEO TT 144/2017/TT-BTC https://docluat.vn/archive/1136/ https://docluat.vn/archive/1136/#respond Fri, 27 Sep 2024 09:13:49 +0000 https://docluat.vn/bieu-mau-kem-theo-tt-144-2017-tt-btc/

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Mẫu số 01-HĐMB/TSC

Hợp đồng mua bán tài sản

Mẫu số 02-PĐK/TSC

Phiếu đăng ký mua tài sản

Mẫu số 03-BBBT/TSC

Biên bản xác định người được quyn mua tài sản

Mẫu số 04a-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Mẫu số 04b-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Mẫu số 04c-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai tài sản cố định khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị

Mẫu số 05a-ĐK/TSDA

Báo cáo kê khai trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án

Mẫu số 05b-ĐK/TSDA

Báo cáo kê khai xe ô tô phục vụ hoạt động của dự án

Mẫu số 05c-ĐK/TSDA

Báo cáo kê khai tài sản cố định khác phục vụ hoạt động của dự án

Mẫu số 06a-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản

Mẫu số 06b-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đi thông tin về trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp

Mẫu số 06c-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về xe ô tô

Mẫu số 06d-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai thay đổi thông tin về tài sản cố định khác

Mẫu số 07-ĐK/TSC

Báo cáo kê khai xóa thông tin về tài sản trong cơ sở dữ liệu

Mẫu số 08a-ĐK/TSC

Báo cáo tổng hợp hiện trạng sử dụng tài sản công

Phần 1: Tổng hợp chung

Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị

Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị

Mẫu số 08b-ĐK/TSC

Báo cáo tổng hợp tình hình tăng, giảm tài sản công

Phần 1: Tổng hợp chung

Phần 2: Chi tiết theo từng loại hình đơn vị

Phần 3: Chi tiết theo từng đơn vị

Mẫu số 09a-CK/TSC

Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công

Mẫu số 09b-CK/TSC

Công khai tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp

Mẫu số 09c-CK/TSC

Công khai tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác

Mẫu số 09d-CK/TSC

Công khai tình hình xử lý tài sản công

Mẫu số 09đ-CK/TSC

Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công

Mẫu số 10a-CK/TSC

Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sm, giao, thuê tài sản công

Mẫu số 10b-CK/TSC

Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công

Mẫu số 10c-CK/TSC

Công khai tình hình xử lý tài sản công

Mẫu số 10d-CK/TSC

Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công

Mẫu số 11a-CK/TSC

Công khai tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công

Mẫu số 11b-CK/TSC

Công khai tình hình quản lý, sử dụng tài sản công

Mẫu số 11c-CK/TSC

Công khai tình hình xử lý tài sản công

Mẫu số 11d-CK/TSC

Công khai tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công

Mẫu số 01Hợp đồng mua
bán tài sản.docx
View Download

Mẫu số 02Phiếu đăng ký
mua tài sản.docx
View Download

Mẫu số 03Biên bản xác
định người được quyền mua tài sản.docx
View Download

Mẫu số 04aBáo cáo kê
khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp của cơ quan, tổ chức, đơn
vị.docx
View Download

Mẫu số 04bBáo cáo kê
khai xe ô tô của cơ quan, tổ chức, đơn vị.docx
View Download

Mẫu số 04cBáo cáo kê
khai tài sản cố định khác của cơ quan, tổ chức, đơn vị.docx
View Download

Mẫu số 05aBáo cáo kê
khai trụ sở làm việc phục vụ hoạt động của dự án.docx
View Download

Mẫu số 05bBáo cáo kê
khai xe ô tô phục vụ hoạt động của dự án.docx
View Download

Mẫu số 05cBáo cáo kê
khai tài sản cố định khác phục vụ hoạt động của dự án.docx
View Download

Mẫu số 06aBáo cáo kê
khai thay đổi thông tin về đơn vị sử dụng tài sản.docx
View Download

Mẫu số 06bBáo cáo kê
khai thay đổi thông tin về trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.docx
View Download

Mẫu số 06cBáo cáo kê
khai thay đổi thông tin về xe ô tô.docx
View Download

Mẫu số 06dBáo cáo kê
khai thay đổi thông tin về tài sản cố định khác.docx
View Download

Mẫu số 07Báo cáo kê
khai xóa thông tin về tài sản trong cơ sở dữ liệu.docx
View Download

Mẫu số 08aBáo cáo tổng
hợp hiện trạng sử dụng tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 08bBáo cáo tổng
hợp tình hình tăng, giảm tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 09aCông khai
tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm, giao, thuê tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 09bCông khai
tình hình quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.docx
View Download

Mẫu số 09cCông khai
tình hình quản lý, sử dụng xe ô tô và tài sản cố định khác.docx
View Download

Mẫu số 09đCông khai
tình hình khai thác nguồn tài chính từ tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 09dCông khai
tình hình xử lý tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 10a Công khai
tình hình đầu tư xây dựng.docx
View Download

Mẫu số 10b công khai
tình hình quản lý.docx
View Download

Mẫu số 10c Công khai
tình hình xử lý tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 10d Công khai
tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 11a Công khai
tình hình đầu tư xây dựng, mua sắm.docx
View Download

Mẫu số 11b Công khai
tình hình quản lý, sử dụng tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 11c Công khai
tình hình xử lý tài sản công.docx
View Download

Mẫu số 11d Công khai
tình hình khai thác nguồn lực tài chính từ tài sản công.docx
View Download

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN
]]>
https://docluat.vn/archive/1136/feed/ 0
MỤC LỤC NGHỊ ĐỊNH 118/2015/NĐ-CP https://docluat.vn/archive/1130/ https://docluat.vn/archive/1130/#respond Fri, 27 Sep 2024 09:13:06 +0000 https://docluat.vn/muc-luc-nghi-dinh-118-2015-nd-cp/

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Điều 2. Giải thích từ ngữ
1.3 Điều 3. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
1.4 Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký đầu tư
1.5 Điều 5. Mã số dự án đầu tư
1.6 Điều 6. Nguyên tắc thực hiện thủ tục đầu tư
2 Chương II. NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
3 Mục 1. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
3.1 Điều 8. Thực hiện quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
3.2 Điều 9. Thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
3.3 Điều 10. Thực hiện quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
3.4 Điều 11. Áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài
4 Mục 2. KIỂM SOÁT VÀ CÔNG BỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
4.1 Điều 12. Công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
4.2 Điều 13. Công bố điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
4.3 Điều 14. Đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
4.4 Điều 15. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
5 Chương III. ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
6 Mục 1. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
6.1 Điều 16. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư
6.2 Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
7 Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ
7.1 Điều 18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
7.2 Điều 19. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu kinh tế, khu công nghệ cao
7.3 Điều 20. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất
8 Chương IV. THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
9 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
9.1 Điều 21. Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư
9.2 Điều 22. Trình tự thực hiện dự án đầu tư
9.3 Điều 23. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
9.4 Điều 24. Cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài
9.5 Điều 25. Thủ tục lấy ý kiến thẩm định dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
9.6 Điều 26. Trách nhiệm thực hiện dự án đầu tư
9.7 Điều 27. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
10 Mục 2. THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
10.1 Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
10.2 Điều 29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
10.3 Điều 30. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
10.4 Điều 31. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
10.5 Điều 32. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
11 Mục 3. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẶN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
11.1 Điều 33. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
11.2 Điều 34. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
11.3 Điều 35. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
11.4 Điều 36. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
11.5 Điều 37. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư
11.6 Điều 38. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
11.7 Điều 39. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
11.8 Điều 40. Thủ tục nộp, cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
12 Mục 4. THỦ TỤC CHẤM DỨT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
12.1 Điều 41. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
12.2 Điều 42. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư
12.3 Điều 43. Chấm dứt hiệu lực của văn bản quyết định chủ trương đầu tư
13 Mục 5. THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
13.1 Điều 44. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
13.2 Điều 45. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
13.3 Điều 46. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
14 Mục 6. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ
14.1 Điều 47. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
14.2 Điều 48. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
15 Chương V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
16 Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
16.1 Điều 49. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
16.2 Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư
16.3 Điều 51. Kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư
17 Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
17.1 Điều 52. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
17.2 Điều 53. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư
17.3 Điều 54. Quy định về gửi báo cáo
17.4 Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
18 Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
18.1 Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
18.2 Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
18.3 Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
19 Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
20 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
20.1 Điều 59. Quy định đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
20.2 Điều 60. Quy định đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
20.3 Điều 61. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
20.4 Điều 62. Điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
20.5 Điều 63. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
20.6 Điều 64. Quy định đối với nhà đầu tư cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam
20.7 Điều 65. Chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
21 Mục 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
21.1 Điều 66. Hiệu lực thi hành
21.2 Điều 67. Trách nhiệm thi hành
22 PHỤ LỤC I: DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
22.1 A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
22.2 B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

23 PHỤ LỤC II: DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

 

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN
]]>
https://docluat.vn/archive/1130/feed/ 0
NĐ 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật 67/2014/QH13 về Đầu tư https://docluat.vn/archive/1113/ https://docluat.vn/archive/1113/#respond Fri, 27 Sep 2024 09:10:50 +0000 https://docluat.vn/nd-118-2015-nd-cp-huong-dan-luat-67-2014-qh13-ve-dau-tu/
1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Điều 2. Giải thích từ ngữ
1.3 Điều 3. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật
1.4 Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký đầu tư
1.5 Điều 5. Mã số dự án đầu tư
1.6 Điều 6. Nguyên tắc thực hiện thủ tục đầu tư
2 Chương II. NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH
3 Mục 1. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN
3.1 Điều 8. Thực hiện quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh
3.2 Điều 9. Thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
3.3 Điều 10. Thực hiện quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
3.4 Điều 11. Áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài
4 Mục 2. KIỂM SOÁT VÀ CÔNG BỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
4.1 Điều 12. Công bố điều kiện đầu tư kinh doanh
4.2 Điều 13. Công bố điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
4.3 Điều 14. Đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh
4.4 Điều 15. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
5 Chương III. ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ
6 Mục 1. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
6.1 Điều 16. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư
6.2 Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư
7 Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ
7.1 Điều 18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất
7.2 Điều 19. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu kinh tế, khu công nghệ cao
7.3 Điều 20. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất
8 Chương IV. THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
9 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
9.1 Điều 21. Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư
9.2 Điều 22. Trình tự thực hiện dự án đầu tư
9.3 Điều 23. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài
9.4 Điều 24. Cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài
9.5 Điều 25. Thủ tục lấy ý kiến thẩm định dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
9.6 Điều 26. Trách nhiệm thực hiện dự án đầu tư
9.7 Điều 27. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
10 Mục 2. THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ
10.1 Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
10.2 Điều 29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
10.3 Điều 30. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
10.4 Điều 31. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
10.5 Điều 32. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
11 Mục 3. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẶN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ
11.1 Điều 33. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư
11.2 Điều 34. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
11.3 Điều 35. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ
11.4 Điều 36. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
11.5 Điều 37. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư
11.6 Điều 38. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế
11.7 Điều 39. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài
11.8 Điều 40. Thủ tục nộp, cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
12 Mục 4. THỦ TỤC CHẤM DỨT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
12.1 Điều 41. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
12.2 Điều 42. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư
12.3 Điều 43. Chấm dứt hiệu lực của văn bản quyết định chủ trương đầu tư
13 Mục 5. THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
13.1 Điều 44. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài
13.2 Điều 45. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
13.3 Điều 46. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
14 Mục 6. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ
14.1 Điều 47. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
14.2 Điều 48. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế
15 Chương V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ
16 Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ
16.1 Điều 49. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư
16.2 Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư
16.3 Điều 51. Kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư
17 Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
17.1 Điều 52. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư
17.2 Điều 53. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư
17.3 Điều 54. Quy định về gửi báo cáo
17.4 Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư
18 Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH
18.1 Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
18.2 Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
18.3 Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
19 Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
20 Mục 1. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
20.1 Điều 59. Quy định đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
20.2 Điều 60. Quy định đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
20.3 Điều 61. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
20.4 Điều 62. Điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành
20.5 Điều 63. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
20.6 Điều 64. Quy định đối với nhà đầu tư cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam
20.7 Điều 65. Chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
21 Mục 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
21.1 Điều 66. Hiệu lực thi hành
21.2 Điều 67. Trách nhiệm thi hành
22 PHỤ LỤC I: DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
22.1 A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
22.2 B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
23 PHỤ LỤC II: DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

 

NGHỊ ĐỊNH118/2015/NĐ-CP

ngày 12 tháng 11 năm 2015

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đu tư.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chnh và đi tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công
bố điều kiện đầu tư kinh doanh; các biện pháp bảo đảm đầu tư; ưu đãi đầu tư;
thủ tục đầu tư; triển khai hoạt động của dự án đ
u tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.

2. Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng
thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối
chiếu với bản chính hoặc bản in từ cơ s
dữ liệu quốc
gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.

2. Biểu cam kết cụ thể về thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO (sau đây gọi là “Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO”) là tài liệu
số WT/ACC/48/Add.2 ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Ban Công tác về việc Việt Nam
gia nhập WTO, gồm ph
n cam kết chung, phần cam kết cụ
thể đối với các ngành, phân ngành dịch vụ và Danh mục ngoại lệ về tối huệ quốc.

3. Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài là cổng thông tin điện tử
được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp, điều ch
nh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đăng tải và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, điều kiện đầu tư
đ
i với nhà đu tư nước ngoài; cập nhật và khai thác thông tin v hoạt động xúc
tiến đầu tư, t
ình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư nước ngoài là tập hợp dữ liệu thông tin
về dự án đầu tư nước ngoà
i trên phạm vi toàn quốc được lưu
trữ, quản lý trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

5. Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng
ưu đ
ãi về thuế, ưu đãi về đất đai và ưu đãi khác theo
quy định của pháp luật.

6. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư
nước ngoài phải đ
áp ứng khi thực hiện hoạt động đầu
tư trong những ngành, nghề đ
u tư có điều kiện đi với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị
định, điều ước quốc t
ế về đầu tư. Điều kiện đầu tư đối
với nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng đối v
i hoạt động đầu
tư c
a nhà đầu tư nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

b) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức
kinh tế;

c) Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;

d) Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu
tư khác;

đ) Sa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

7. Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp
ứng theo quy định của luật, pháp lệnh, nghị đ
nh và điều ước quốc tế về đầu tư khi thực hiện hoạt động đu tư, kinh doanh trong các ngành, ngh quy định tại
Phụ lục 4 Luật Đầu tư.

8. Điều ước quốc tế về đầu tư là điều ước mà Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập
trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hoạt động đầu tư của nhà đầu tư thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ là thành
viên của điều ước đó, gồm:

a) Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới
(WTO) của Nhà nước Cộng h
òa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ký
ngày 07 tháng 11 năm 2006;

b) Các hiệp định song phương về khuyến khích và bảo hộ đầu tư;

c) Các hiệp định thương mại tự do và các thỏa thuận hội nhập kinh tế khu
vực khác;

d) Các điều ước quốc tế khác quy định quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoặc
Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đ
ến hoạt động đầu tư.

9. Hệ thống thông tin quốc gia về đu tư nước ngoài là hệ thống thông tin được sử dụng để thực hiện thủ tục cp, điều chỉnh và thu hi Giy chứng nhận đăng ký đầu tư; gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện
các nghiệp vụ khác đối v
i dữ liệu để phục vụ công tác quản
lý nhà nước về đầu tư nước ngoài. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài bao gồm: Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài, Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đ
u tư nước ngoài, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xúc tiến đầu tư và Hệ thống hạ
tầng kỹ thuật.

10. Hồ sơ đăng ký đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục
cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương
đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật
Đ
u tư và Nghị định này.

11. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định
tại Luật Đ
u tư, Nghị định này và nội dung các giy tờ đó được kê khai đy đủ theo quy định của
pháp luật.

12. Luật Đầu tư là Luật số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

13. Luật Đầu tư năm 2005 là Luật số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.

14. Ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết là ngành, phân ngành quy định
tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quyền quy định hoặc không quy
định điều kiện đầu tư hoặc không mở cửa ngành, phân ngành dịch vụ đó cho nhà
đầu tư nước ngoài.

15. Vn đầu tư của dự án là vốn góp của nhà
đầu tư và vốn do nhà đầu tư huy độn
g để thực hiện
dự án đầu tư được ghi tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.

16. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính không bao gồm địa bàn của phường thuộc thị xã, thành phố và quận thuộc thành
phố.

Điều 3. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật

1. Trong trường hợp văn bản pháp luật mới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền
ban hành có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu tư
trước thời
điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà đầu tư
được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 13 Luật Đầu tư.

2. Ưu đãi đầu tư được bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều này là ưu đãi
mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại văn bản pháp luật có hiệu lực trước
thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực, gồm:

a) Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh,
Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền;

b) Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật không
thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này.

3. Khi có yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư theo quy định tại
Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị cho Cơ quan đăng ký
đầu tư kèm theo Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi
đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết
định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có
quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có một trong các loại giấy tờ đó). Văn bản đề
nghị gồm các nội dung sau:

a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn
bản pháp luật mới có hiệu lực gồm: Loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu
đãi (nếu có);

c) Nội dung văn bản pháp luật mới có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư
quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Đ xuất của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bo đảm ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư.

4. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu
tư theo đề xuất của nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được h
sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp vượt thẩm quyền,
Cơ quan đăng ký đầu tư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết
định.

Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ
đăng ký đầu tư

1. Hồ sơ đăng ký đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền được làm bằng tiếng Việt.

2. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng
nước ngoài.

3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng
tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ
tục đầu tư.

4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội
dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau
giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.

Điều 5. Mã số dự án đầu tư

1. Mã số dự án đầu tư là một dãy số gồm 10 chữ số, được tạo tự động bởi Hệ
thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và được ghi tại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư.

2. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, không thay đổi trong quá
trình hoạt động của dự án và không được cấp cho dự án khác. Mã số dự án đầu tư
hết hiệu lực khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.

3. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép
đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số
Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ tương đương khác đã
c
p cho dự án đầu tư. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc giấy tờ tương đương khác được điều chỉnh, dự án đầu tư được cấp mã số mới
theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thống nhất sử dụng mã số dự án đầu tư để
quản lý và trao đổi thông tin về dự án đầu tư.

Điều 6. Nguyên tắc thực hiện thủ tục đầu tư

1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và giải quyết thủ tục liên quan đến
hoạt động đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp
lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký đầu tư và các văn bản
gửi c
ơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Cơ quan đăng ký đầu tư không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm giấy tờ
khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư
và Nghị định này.

3. Khi yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu
tư thông báo 01 lần bằng văn bản cho nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần
phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi một bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ yêu cầu
sửa đ
i, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được
lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn
quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này; quá thời hạn quy định mà không có ý
kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý
của mình.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho
nhà đầu tư và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp, điều chỉnh quyết định
chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các thủ tục hành chính về
đầu tư khác theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.

6. Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý
nhà nước không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư và tranh chấp giữa nhà
đầu tư với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư.

Điều 7. Xử lý hồ sơ không chính xác, giả mạo

1. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký đầu tư không
chính xác, Cơ quan đăng ký đầu tư yêu cầu nhà đầu tư làm lại hồ sơ để cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.

2. Khi có căn cứ xác định nhà đầu tư có hành vi giả mạo nội dung hồ sơ, tài
liệu cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư
thông báo về hành vi vi phạm của nhà đầu tư và hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư t
rong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp lần đầu hoặc hủy b thay đổi trong nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi trên cơ sở
các thông tin giả mạo và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp
trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời thông báo với cơ quan nhà nước có
thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh từ hành vi kê
khai thông tin không chính xác, giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu.

Chương II. NGÀNH, NGH ĐẦU TƯ KINH DOANH

Mục 1. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU
TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

Điều 8. Thực hiện quy định về ngành,
nghề cấm đầu tư k
inh doanh

1. Tổ chức, cá nhân không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong
các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 Luật Đầu tư.

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 của
Luật Đầu tư trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất
dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:

a) Các chất ma túy quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về
danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước th
ng nhất về chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988 về chống
buôn bán bất hợp pháp các ch
t ma túy và chất hướng
th
n;

b) Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định
của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát
triển, s
n xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng
dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số
hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế;

c) Mu các loài thực vật, động vật hoang dã quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu
tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của
Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công
ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).

Điều 9. Thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và
điều kiện đầu tư kinh doanh

1. Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đ
u tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.

2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một hoặc một số hình thức
sau đây:

a) Giấy phép;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện;

c) Chứng chỉ hành nghề;

d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

đ) Văn bản xác nhận;

e) Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy
định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;

g) Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận,
chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e
Khoản này.

3. Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp các văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2
Điều này (sau đây gọi chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động
đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định tại Đi
m g Khoản 2 Điều này. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ
sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho
cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.

4. Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép hoặc
thực hiện các điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều nà
y, doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 10. Thực hiện quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 6
Điều 2 Nghị định này gồm:

a) Điều kiện về tỷ lệ s hữu vốn điều lệ của
nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Điều kiện về nh thức đầu tư;

c) Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều
ước quốc tế về đầu tư.

2. Nguyên tắc áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài:

a) Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề
khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó;

b) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế
về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều
kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó; trường hợp đã lựa chọn một
điều ước quốc tế thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình
theo quy định của điều ước quốc tế đó;

c) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy
định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác
mà pháp luật Việt Nam đã có quy đ
nh về điều kiện
đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt
Nam;

d) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO
thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy
định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ
trường hợp pháp luật và điều ước quốc t
ế giữa Việt Nam
và quốc gia, vùng lãnh th
đó có quy định khác;

đ) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy
định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác
mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư
nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản
lý ngành để xem xét, quyết định;

e) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã được phép thực hiện hoạt động đầu tư
trong các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này và các ngành,
phân ngành dịch vụ này đã được công bố
trên Cổng thông
tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, Cơ
quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước
ngoài trong cùng ngành, nghề đó mà không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý ngành.

Điều 11. Áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài

1. Đối với các hoạt động đầu tư thực hiện tại Việt Nam, nhà đầu tư là công dân
Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều
kiện đầu tư và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc
nhà đầu tư nước ngoài.

2. Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định
đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều này không
được
thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Mục 2. KIỂM SOÁT VÀ CÔNG
BỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC
NGOÀI

Điều 12. Công b điều kiện đầu tư kinh
doanh

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà
soát, tập hợp điều kiện đầu tư kinh doanh để công bố trên Cổng thông tin quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này
gồm những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục 4 Luật
Đầu tư;

b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề quy định
tại Điểm a Khoản này;

c) Điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động
đầu tư kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

3. Trong trường hợp điều kiện đầu tư kinh doanh có sự thay đổi theo quy định
tại các luật, pháp lệnh, nghị định, những nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này
được cập nhật theo thủ tục sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các luật, pháp lệnh, nghị định
được ban hành, Bộ, cơ quan n
gang Bộ gửi văn bản đến
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh
trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bộ K
ế hoạch và Đầu
tư cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh hoặc cập nhật nội dung thay đổi về điều
kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 13. Công bố điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát,
tập hợp các ngành, nghề và điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo
quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư và
ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Đ
iểm e Khoản 2
Điều 10 Nghị định này để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài.

2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được công bố theo quy định
tại Khoản 1 Điều này gồm những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;

c) Nội dung điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy
định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này;

d) Các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định
này.

3. Những nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này được cập nhật trong các trường
hợp sau:

a) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài có sự thay đổi theo quy định
tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư;

b) Các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định
này được điều chỉnh theo kết quả rà soát quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Những nội dung được cập nhật trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều
này được công bố trên C
ng thông tin quốc gia về đầu tư
nước ngoài theo thủ tục quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.

Điều 14. Đề xuất sửa đổi, b sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh

1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước
trong từng thời kỳ và điều ước quốc tế về đầu tư, Bộ, cơ quan ngang Bộ trình
Chính phủ đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh.

2. Ngoài những nội dung theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy
phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh gồm những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh
dự kiến sửa đổi, bổ sung;

b) Phân tích sự cn thiết, mục đích của việc sửa
đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư
kinh doanh phù h
p với quy định tại các Khoản 1, 3
và 4 Điều 7 Luật Đầu tư;

c) Căn cứ sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc
điều kiện đầu tư kinh doanh và đ
i tượng phải
tuân thủ;

d) Đánh giá tính hợp lý, khả thi của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và sự phù hợp với điều
ước quốc tế về đầu tư;

đ) Đánh giá tác động của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh
doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh đối với công tác quản lý
nhà nước và hoạt động đầu tư kinh doanh của các đối tượng phải tuân thủ.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về đề xuất quy định tại Khoản 2 Điều này trong quá trình thẩm định, phê
duyệt đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định theo quy định của pháp luật
về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 15. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định về ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có
điều kiện

1. Hằng năm và theo yêu cầu quản lý của mình, Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách
nhiệm rà soát, đánh giá t
ình hình thực hiện các quy định về
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh
thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.

2. Nội dung rà soát, đánh giá:

a) Đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về ngành, nghề đầu
tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc chức năng
quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ có hiệu lực đến thời điểm rà soát, đánh giá;

b) Đánh giá hiệu lực, hiệu quả thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư
kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh; vướng mắc phát sinh
trong quá trình thực hiện;

c) Đánh giá thay đổi về điều kiện kinh tế – xã hội, kỹ thuật, công nghệ, yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực và các điều kiện khác ảnh hưng đến việc thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều
kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu c
ó);

d) Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có).

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đề xuất theo nội dung
quy định tại Khoản 2 Điều này cho Bộ K
ế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Chương III. ƯU ĐÃI VÀ H TRỢ ĐẦU TƯ

Mục 1. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Điều 16. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

1. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 và
Điều 16 Luật Đầu tư gồm:

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu
đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này;

b) Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục
II Nghị định này;

c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân
tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư đối với
dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao
gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động
dưới 12 tháng);

đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức
khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật
về khoa học công nghệ.

2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư:

a) Dự án đầu tư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi đầu tư
như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc
biệt khó khăn;

b) Dự án đầu tư quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi đầu tư
như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó
khăn;

c) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều
kiện kinh tế – xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự
án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

d) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau được
áp dụng mức ưu đãi cao nhất;

đ) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại khu công
nghiệp, khu chế xuất quy định tại Mục 55 Phụ lục II Nghị định này thực hiện
theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

e) Ưu đãi tiền thuê đất theo địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất quy định
tại Mục 55 Phụ lục II Nghị định này không áp dụng đối với dự án đầu tư tại các
khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc các quận nội thành của đô thị loại đặc
biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc t
nh.

Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

1. Ưu đãi đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định
chủ trương đầu tư g
m những nội dung sau đây:

a) Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 16 Nghị
định này;

b) Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế và pháp
luật về đất đai.

2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc
quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư quy định
tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản qu
yết định chủ trương đầu tư để hưởng ưu đãi đầu tư. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu
tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ.

3. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này,
nhà đầu tư căn cứ đối tượng hư
ng ưu đãi đầu tư quy
định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này, quy định của pháp luật có liên quan để
tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại Cơ quan
áp dụng ưu đãi đầu tư.

4. Ưu đãi đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưng thêm ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưng ưu đãi đầu tư đó cho thời gian ưu đãi còn lại;

b) Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư
không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Gi
y chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án
đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác
thì nhà đầu tư được hưng ưu đãi theo điều kiện đó;

c) Trường hợp dự án đầu tư có thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian
không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.

5. T chức kinh tế mới thành lập hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi
loại hình tổ chức kinh tế, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất,
chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư của dự án đầu tư
trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng.

Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU
KINH TẾ

Điều 18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất

1. Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân
sách trung ương để xây dựn
g kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp, khu chế xuất tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó kh
ăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện
theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được phê duyệt trong
từng giai đoạn.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ nhà
đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công
nghiệp, khu chế xuất.

Điều 19. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu k
inh tế, khu công nghệ cao

1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước được bố trí để hỗ trợ các hoạt động sau đây:

a) Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu công nghệ cao; đầu tư phát triển hệ
thống k
ết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình dịch vụ công cộng
quan trọng trong khu kinh tế;

b) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong khu công
nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế;

c) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tng kỹ thuật và hạ tng xã hội khu nhà ở cho người lao
động và khu tái định cư, tái định canh cho người bị thu hồi đất trong khu kinh
tế, khu công nghệ cao;

d) Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống x lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường của khu công nghệ cao,
các khu chức năng trong khu kinh tế.

2. Ngoài các hình thức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này, khu công nghệ cao được hưởng các chính sách hỗ trợ khác về đầu
tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về
khu công nghệ cao.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định chính sách phát triển nhà trong khu công nghệ cao.

Điều 20. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế
xuất

1. Hoạt động đầu tư kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, khu chế xuất phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng khu công
nghiệp, khu ch
ế xut đã được cp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, căn cứ vào điều
kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp t
nh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc giao cho đơn vị sự
nghiệp có thu làm nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ
tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất.

Chương IV. THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Mc 1. QUY ĐỊNH CHUNG V THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 21. Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư

1. Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, tài nguyên
và môi trường và các cơ quan qu
n lý nhà nước khác có
trách nhiệm công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật.

2. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cung cấp thông
tin về quy hoạch, danh mục dự án đầu tư và các thông tin khác liên quan đến dự
án đầu tư, các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm cung cấp
thông tin theo thẩm quy
n cho nhà đầu tư trong thời hạn 05
ngày làm việc k
từ ngày nhận được văn bản đề nghị
của nhà đầu tư.

3. Nhà đầu tư có quyền sử dụng thông tin theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2
Điều này để lập hồ sơ đăng ký đầu tư.

Điều 22. Trình tự thực hiện dự án đầu tư

1. Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng dự án, dự án đầu tư được
thực hiện theo một hoặc một số thủ tục sau đây:

a) Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy
định của Luật Đầu tư và Nghị định này;

b) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tại Điều 44 Nghị định này đối với
nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế;

c) Thực hiện thủ tục giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất,
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai
(nếu có);

d) Thực hiện thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu
có).

2. Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án đầu tư
có sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại văn bản quyết
định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà
đầu tư và quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan
mà không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 23. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu
tư nước ngoài

1. Trước khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông
tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ
sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài
khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi
tình hình xử lý hồ sơ.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước
ngoài để tiếp nhận, xử lý,
trả kết quả hồ sơ đăng
ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

4. Trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài gặp sự cố
không thể truy cập, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo quy trình dự phòng như sau:

a) Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư bằng bản giấy và đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số cho dự án đầu
tư. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan
đăng ký đầu tư, Bộ K
ế hoạch và Đầu tư cấp mã số dự án
và thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
được cấp theo quy trình dự phòng, Cơ quan đăng ký đầu tư cập nhật thông tin về
dự án đầu tư vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Điều 24. Cơ chế phối hợp giải quyết thủ
tục đầu tư và thủ tục đăng k
ý doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài

1. Ngoài thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục đăng ký doanh
nghiệp theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật về doanh
nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài có quy
n thực hiện các
thủ tục này tại một đ
u mi theo trình tự sau:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp
tại Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký
đầu tư gửi h
sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành
lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và
thông báo ý kiến cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

d) Trong trường hợp có yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư
hoặc hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01
lần về toàn bộ nội dung không hợp lệ cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;

đ) Căn cứ hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã
tiếp nhận, Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm
phối hợp xử lý hồ sơ và tr
kết quả cho nhà đầu
tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều
này và các thủ tục khác có yêu cầu phối hợp giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ
quan đăng ký kinh doanh.

Điều 25. Thủ tục lấy ý kiến thẩm định dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư để quyết định chủ trương đầu tư, Bộ
K
ế hoạch và Đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan
đó. Văn bản lấy ý kiến phải xác định nội dung đề ngh
có ý kiến theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này và thời hạn trả
lời theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.

2. Cơ quan nhà nước có thm quyền không xem xét
lại các nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thẩm định, phê
duyệt trước đó.

3. Đối với dự án đầu tư dự kiến thực hiện tại địa điểm không có quy hoạch hoặc
không thuộc quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan
đăng ký đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch để trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

4. Đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại đảo, xã,
phường, thị trấn biên giới, ven biển thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của cơ quan liên
quan theo quy định của pháp luật về đất đai
trong quá trình
thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, trừ dự án đầu tư thực hiện tại
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy
hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 26. Trách nhim thực hiện dự án đầu

1. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách
nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ
môi trường, lao động và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản
quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự
án đầu tư theo đúng nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn
bản quyết định chủ trương đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo
quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật liên quan; cung cấp các
văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám
sát hoạt động đầu tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.

Điều 27. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê
đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, trừ các
trường hợp sau:

a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được
Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một
lần cho cả thời gian thuê;

b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy
định của pháp luật về đấu thầu;

c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển
nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký qu
hoặc đã hoàn
thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ
quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư
trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền s
dụng đất, tài
sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;

đ) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ
cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm qu
yền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát
triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu
chức năng trong khu kinh tế.

2. Việc ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở
thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án
đầu tư được qu
yết định chủ trương đu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quy
ết định ch trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là
thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư
quy định tại văn bản quyết định ch
trương đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên t
c lũy tiến từng phần như sau:

a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;

b) Đi với phần vn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ
đồng, mức ký quỹ là 2%;

c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là
1%.

4. Vốn đầu tư của dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều này không bao gồm tiền
sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình
công cộng thuộc dự án đ
u tư. Đối với dự án đầu tư được
Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo
vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.

5. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân
hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi
phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch
liên quan đến tài khoản ký quỹ.

6. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu
tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu
tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, kể cả dự án đầu tư xây dựng,
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu
đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó
khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có
điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện tron
g khu công nghệ cao, khu kinh tế, kể cả dự án đầu
tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu kinh tế.

7. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực
hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã
tạm ứng.

8. Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc sau:

a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các
giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động
xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời đim nhà đầu tư hoàn thành việc
nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư
hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký
quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký
đầu t
ư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng
hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các
thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo
thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.

9. Tiền ký quỹ nộp vào ngân sách nhà nước trừ các trường
hợp quy định tại Khoản 8 Điều này.

10. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ
quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo quy
định tại Điều này.

Mục 2. THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu
chế xuất và khu công nghệ cao.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu
kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối
với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao,
khu kinh tế, gồm:

a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao;

b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ
cao, khu kinh tế.

3. S Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đt hoặc dự kiến
đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận,
cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư
sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;

b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

4. Cơ quan quy định tại các Khon 1, 2 và 3
Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có
giá trị pháp lý tương đương đ
ã cấp cho nhà đầu tư
trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.

Điều 29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 33
Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Đi với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy
định tại Khoản 1 Điều này trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo
tình hình thực hiện dự án đầu tư từ th
i điểm triển
khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu
tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này (nếu có).

Điều 30. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp t
nh

1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân c
p tỉnh được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư.

2. Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự
kiến thực hiện dự án đầu tư.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó, gồm:

a) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã
hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;

b) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục
đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất);

c) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu
thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);

d) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối
tượng hưởng ưu đãi đầu tư);

đ) Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ
hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy
định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư).

4. Trình tự, thủ tục, nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều
33 Luật Đầu tư.

5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương
đầu tư.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ
trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

7. Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế phù h
p với quy hoạch
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm
định theo quy định tại Khoản 3 Điều này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ mà
không phải trình Ủy ban nhân dân cấp t
nh quyết định
chủ trương đầu tư.

Điều 31. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư
đối với dự án thuộc thẩm
quyền quyết định chủ
trương đầu tư của Th tướng Chính phủ

1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Th tướng Chính phủ được quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư.

2. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 34
Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế
hoạch và Đầu tư đ
ng thời gi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để
lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu
tư, các cơ quan quy định tại Khoản 3 Điều này có ý kiến về những nội dung thuộc
phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và
Đầu tư.

5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình
y ban nhân dân cp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ
Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung sau đây:

a) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển
mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được
giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án
đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đ
t;

c) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, Bộ K
ế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gm các nội dung quy
định tại Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư để tr
ình Thủ tướng
Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các
nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư. Văn b
n quyết định chủ trương đầu tư được gi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư.

8. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định ch trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho nhà đầu tư.

9. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế
hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên
quan theo quy
định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư theo quy định sau:

a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định này,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ K
ế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan
đăng ký đầu tư lập báo cáo th
m định trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quy
ết định chủ trương đầu tư. Trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan
đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân cấp t
nh quyết định
chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản
quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đ
u tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư;

b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và
cơ quan có liên quan, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Điều 32. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc
diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Việc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 30 và Điều
31 Nghị định này.

2. Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua
đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền
với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh
tế lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này đ
quyết định chủ trương đầu tư.

3. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại
Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
sau:

a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định này,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ K
ế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo
cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trư
ơng đầu tư. Ủy ban nhân cấp tnh quyết định
chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo
thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư;

b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này, trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ K
ế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, quyết định chủ trương đầu
tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi Bộ K
ế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.

Mục 3. THỦ TỤC ĐIỀU
CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẶN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

Điều 33. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng
nhận đăng k
ý đầu tư đối với dự án
đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi
tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề ngh
điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên
quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư. Cơ
quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục
tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động
các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu
đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án
đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

c) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các
trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều
39 Luật Đầu tư);

d) Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội
dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu
có).

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

4. Việc điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện theo thủ tục quy định tại các Điều 37,
38 và 39 Nghị định này.

Điều 34. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đi với dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp t
nh

1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy
mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu
tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư thực hiện
thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này cho
Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan
đăng ký đầu tư g
i hồ sơ cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan
đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về nội dung
điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan quy
định tại Điểm c Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội
dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định
của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư và gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

e) Căn cứ văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho
nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết
định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp t
nh.

2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 Điều
này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại Điều 33 Nghị định
này.

Điều 35. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án
đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc
giảm vốn đầu tư trên 10% t
ng vốn đầu tư làm thay
đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực
hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà
đầu tư thực hiện thủ tục điều ch
nh Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

a) Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này cho
Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ s
ơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ
cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung quy định
tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan
đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về những
nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của m
ình;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp t
nh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định
tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh;

đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân
cấp t
nh quy định tại Điểm d Khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm
định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh
chủ trương đầu tư;

e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư. Văn b
n quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
Cơ quan đăng ký đầu tư;

g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nh
n đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 Điều
này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại Điều 33 Nghị định
này.

Điều 36. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu
tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và
không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ
tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư trong các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;

b) Tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và
công suất của dự án đầu tư;

c) Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối
với nhà đầu tư (nếu có).

2. Trình tự, thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo
quy định tương ứng tại Điều 34 và Điều 35 Nghị định này.

3. Đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định này, Ban Quản lý khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế lấy ý kiến thẩm
định theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung
điều chỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm
định, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh
tế quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

4. Đối với dự án quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, Cơ quan đăng ký
đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền
theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều
chỉnh để quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định sau:

a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 32 Nghị định này,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định
trình Ủy ban nhân dân cấp t
nh quyết định điều chnh chủ trương đầu tư. Ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định điều chnh chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu
tư;

b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 32 Nghị định này,
trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và
Đầu tư và
quan có liên quan, Ban Quản lý các khu
công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư
được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.

Điều 37. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án
đầu tư

1. Nhà đầu tư được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư của
mình cho nhà đầu tư khác theo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật
Đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng dự án phát sinh thu nhập, nhà đầu tư chuyển
nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:

a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký
đầu tư, gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực
hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; hợp đồng chuyển
nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; bản sao
chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản
sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý
tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng;
bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc v
ăn bn quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); bản sao Hợp đồng BCC đi với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; bản sao một trong các tài
liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02
năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết
hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà
đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

b) Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo
quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo
quy định tại Điểm a Khoản này.

3. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh:

a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu
tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan
đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều
kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của m
ình;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển
nhượng dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư trình Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cơ quan
đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư;

e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều
chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án
đầu tư.

4. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư
hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ
trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ theo quy định tại
Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy
định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu
tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan
đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều
kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp t
ỉnh xem xét, có ý kiến gi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư về nội dung quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư (nếu
có).

đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban
nhân dân cấp t
nh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo
thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1
Điều 45 Luật Đầu tư;

e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của
Bộ Kế hoạch và Đ
u tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và
Cơ quan đăng ký đầu tư;

g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định
điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

5. Thủ tục thay đi nhà đầu tư đối với dự án thuộc
diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6. Đối với dự án thực hiện theo quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là
Ban Quản lý), Ban Quản lý quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư khi đáp ứng
điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.

7. Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã
hoàn thành việc góp vốn, huy độn
g vốn và đưa dự
án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết
định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này. Trường
hợp dự án thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện
thủ tục điều ch
nh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

8. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành
lập t

chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì thực hiện
thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện
thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với
từng loại hình tổ chức kinh tế.

Điều 38. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp
nhất, sáp nhập, chuyển đổi
loại hình tổ chức kinh tế

1. Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ s chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (sau
đây gọi chung là tổ chức lại) được kế thừa và tiếp tục thực hiện các quyền và
nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư đã thực hiện trước khi tổ chức
lại.

2. Nhà đầu tư quyết định việc tổ chức lại và xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ
liên quan đến dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp
luật có liên quan.

3. Sau khi hoàn thành thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư nộp 01
bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư để điều chỉnh dự
án đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị pháp
lý tương đương của nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư;

c) Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu tư về việc tổ chức lại,
trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự
án đầu tư.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Khoản 3 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh, cấp Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư cho nhà đầu tư.

5. Đối với dự án đầu tư không thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh nhà đầu tư theo quy định tại
các Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. Việc chuyển quyền s
hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi tổ chức lại thực
hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật
có liên quan.

Điều 39. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa
án, trọng tài

1. Đối với dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực
của tòa án, trọng tài thì nhà đầu tư căn cứ bản án, quyết định đó để điều
chỉnh, tiếp nhận và tiếp tục triển khai thực hiện dự án đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu
tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ
gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư
là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương
đương khác xác nhận tư cách pháp lý đ
i với nhà đầu
tư là tổ chức;

c) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời
hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều
này.

Điều 40. Thủ tục nộp, cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn
bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đúng với
thông tin tại hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin
trên Giấy chứng nhận đ
ăng ký đầu tư trong thời hạn 03
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

3. Đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không
thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo
quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư, nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự
án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhu cầu).

Mục 4. THỦ TỤC CHẤM DT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 41. Điều kin, thủ tc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hi Giy chứng nhận đăng ký đu tư

1. Dự án đầu tư chm dứt hoạt động trong các trường
hợp quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.

2. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:

a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt
động của dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ
ngày quy
ết định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu
có);

b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định
trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu
tư theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư
thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng
ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc ch
m dứt hoạt động
của dự án đầu tư;

c) Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại các Điểm d, đ,
e, g và h Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm
dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động
của dự án đầu tư có hiệu lực.

3. Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu
tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng
nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép
đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận
đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp
tục có hiệu lực.

4. Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đồng thời chấm dứt hoạt động
của tổ chức kinh tế thì dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều
này và nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế theo
quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

5. Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, việc thanh lý dự án đầu tư thực
hiện như sau:

a) Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý
tài sản;

b) Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển
mục đích sử d
ng đất thì quyền sử dụng đất và tài sản
gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị
giải thể hoặc lâm vào t
ình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về giải
thể, phá sản tổ chức kinh tế.

Điều 42. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng
ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư

1. Trường hợp dự án đầu tư ngừng hoạt động và Cơ quan đăng ký đầu tư không
liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan
đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:

a)
Lập biên bản về việc dự án đầu tư ngừng hoạt động và không liên lạc được
với nhà đầu tư;

b) Gi văn bản yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư
đến địa chỉ mà nhà đầu tư đăng ký với Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại Điểm này mà nhà đầu tư không liên
lạc, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại Đi
m c Khoản này;

c) Gi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc với nhà đầu tư đến Ủy ban nhân dân cp xã nơi nhà đầu tư cư trú (đối với nhà đầu tư trong nước là cá nhân), cơ
quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của nước mà nhà đầu tư man
g quốc tịch (đối với nhà đầu tư nước ngoài) đồng thời đăng tải thông báo yêu
c
u nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

2. Sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại Khoản 1 Điều này và hết thời
hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư ngừng hoạt động mà không liên lạc được với
nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết
định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

3. Việc quản lý tài sản của dự án đầu tư sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư quyết
định chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự v
quản lý tài sản của người vng mặt tại nơi
cư trú.

4. Trong phạm vi chức năng, thẩm quyền của mình, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Cơ quan đăng ký đầu tư chỉ định người giám sát việc quản lý tài sản của dự
án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này khi có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có quyền, lợi ích liên quan, trừ trường
hợp pháp luật có quy định khác;

b) Cơ quan thuế, hải quan có trách nhiệm thực hiện
các biện pháp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật có liên
quan để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư đối với
nhà nước (nếu có);

c) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai thực hiện thu hồi đất, xử lý tài sản
gắn liền với đất tron
g trường hợp dự án đầu tư thuộc
diện thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Cơ quan qun lý nhà nước về lao động đề xuất,
hướng dẫn hỗ trợ người lao động bị mất việc làm và giải quyết các chế độ liên
quan theo quy định của pháp luật về lao động;

đ) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thực hiện hoạt động quản lý nhà nước
đối với dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp
luật.

5. Mọi yêu cầu hoặc tranh chấp giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức về các
quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư quy định tại Điều này được giải
quyết tại Tòa án, Trọng tài theo thỏa thuận giữa các bên và quy định của pháp
luật.

Điều 43. Chấm dứt hiệu lực của văn bản
quyết định chủ trương đầu tư

Văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ
trương đầu tư chấm dứt hiệu lực theo quy định tại văn bản đó hoặc trong trường
hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư.

Mục 5. THÀNH LẬP TỔ CHỨC
KINH TẾ, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 44. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục như sau:

a) Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các
Điều 29, 30 và 31 Nghị định này;

b) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm a
Khoản này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để tri
n khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình
tổ chức kinh tế. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu nhà đầu tư nộp
thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ theo quy định của pháp luật về
doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế;
không xem xét lại nội dung đã được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực
h
iện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ
chức kinh tế thành lập theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thực hiện góp
vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy
định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều 45. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của t chức kinh tế có vn đầu tư nước ngoài

1. K từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có
giá
trị
pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư
nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Trong trường hợp có dự án đầu tư mới ngoài dự án đầu tư đã được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
thủ tục sau:

a) Tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư
thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các Điều
29, 30 và 31 Nghị định này;

b) Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thực
hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 5 Điều 71 Luật Đầu tư. Nội dung báo
cáo gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa
điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quyền điều chỉnh nội dung
đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có
dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước
ngoài (nếu có).

4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được lập chi nhánh, văn phòng đại
diện, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính mà không nhất thiết phải có dự án
đầu tư. Hồ sơ, trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

5. Khi đầu tư, giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài là công ty đại chúng có cổ phiếu niêm y
ết hoặc đăng ký giao dịch trên S Giao dịch
chứng khoán và quỹ đại chúng chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật chứng
khoán về thủ tục đầu tư, tỷ lệ sở hữu v
n Điều lệ, trừ
trường hợp pháp luật và điều ước
quốc tế v
đầu tư có quy định khác về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ. Bộ
Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy
định tại Khoản này.

Điều 46. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp
của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phn, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua
cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông
tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và
pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp
sau:

a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh
tế kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phn vốn góp dẫn
đến nhà đầu tư nước n
goài, tổ chức kinh tế quy định tại
các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở
lên của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của
nhà đầu tư nước ngoài từ dưới 51% lên 51% trở lên và tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều
lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu từ 51% vốn
điều lệ trở lên trong tổ chức kinh tế.

3. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn
góp của tổ chức kinh tế thuộc tr
ường hợp quy
định tại Điểm a và Đi
m b Khoản 2 Điều này thực hiện
theo thủ tục sau:

a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đu tư cho S Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế
đặt trụ sở chính;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại
Điểm a Khoản này, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư
đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư;

c) Sau khi nhận được thông báo theo quy định tại Điểm b Khoản này, tổ chức
kinh t
ế có nhà đầu tư nước ngoài góp vn, mua cổ phần,
ph
n vn góp thực hiện thủ tục thay đi thành viên, c đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

4. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không phải thực hiện thủ tục cp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với
các dự án đầu tư đã thực hiện trước thời điểm nhà đầu tư nước ngoài góp vốn,
mua cổ phần, phần vốn góp.

Mục 6. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ
TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ

Điều 47. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong
khu công nghiệp, khu chế xuất, khu c
ông nghệ cao và khu kinh tế

1. Thuê hoặc mua nhà xưởng, văn phòng, kho bãi đã xây dựng để phục vụ hoạt
động sản xu
t, kinh doanh.

2. Sử dụng có trả tiền các công trình kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ, bao g
m hệ thng đường giao thông, cp điện, cấp nước, thoát
nước, thông tin liên lạc, xử lý nước thải, chất thải và các công trình dịch vụ,
tiện ích công cộng khác (gọi chung là phí sử dụng hạ tầng).

3. Chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại
đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà xưởng, văn phòng và
các công trình khác phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về
đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

4. Được cho thuê, cho thuê lại nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và các công trình
khác đã xây dựng để phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về
đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

5. Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này
và pháp luật có liên quan.

Điều 48. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dng và kinh doanh kết cấu hạ tng khu công nghiệp,
khu ch
ế xut, khu công nghệ cao và khu kinh tế

1. Xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi để bán hoặc cho thuê.

2. Định giá cho thuê đất, giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ
thuật; các loại phí sử dụng hạ tầng; giá cho thuê, giá bán nhà xưởng, văn
phòng, kho bãi và các loại phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và đăng
ký với Ban Qu
n lý về khung giá và các loại phí sử
dụng hạ tầng. Việc đăng ký khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng thực hiện
định kỳ 6 tháng hoặc trong trường hợp có sự điều chỉnh khác so với khung giá và
các loại phí sử dụng hạ tầng đã đăng ký.

3. Thu các loại phí sử dụng hạ tng.

4. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất và cho thuê lại đất đã xây
dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật tron
g khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế cho nhà đầu tư khác theo
quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

5. Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này
và pháp luật có liên quan.

Chương V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC V ĐẦU TƯ

Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐU TƯ

Điều 49. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư

1. Việc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư được thực hiện theo
những nguyên tắc sau:

a) Hoạt động xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phải được xây dựng, tập hợp thành chương trình xúc tiến đầu tư, sau khi thống
nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Khuyến khích các hoạt động xúc tiến đầu tư vào các ngành, lĩnh vực, vùng kinh
tế trọng điểm theo định hướng thu hút đầu tư từng giai đoạn; các hoạt động xúc
tiến đầu tư khác phải được xây dựng trên cơ s
đánh giá cụ thể về nhu cầu đầu tư, phân tích số liệu, thông tin cập nhật
và có giá trị thực tiễn;

c) Chú trọng hoạt động xúc tiến đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện
thông qua việc hỗ trợ, giải quyết khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy
triển khai dự án hiệu quả;

d) Khuyến khích kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư với hoạt động xúc tiến
thương mại, du lịch và chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa;

đ) Khuyến khích huy động nguồn lực xã hội để thực hiện hoạt động xúc tiến đu tư.

2. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết nguyên tắc, nội dung, cơ chế xây
dựng, thực hiện và phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp t
ỉnh trong hoạt động xúc tiến đầu tư.

Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hn của cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến
đầu tư

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ quản lý thống nhất hoạt động xúc tiến đầu tư.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng định
hướng, chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; hướng dẫn xây dựng chương trình
xúc tiến đầu tư hàng năm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổng hợp,
xây dựng và thực hiện Chương tr
ình xúc tiến đầu tư
quốc gia;

b) Hướng dẫn thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động xúc tiến đầu tư;

c) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư quy
định tại Điểm a Khoản này;

d) Phối hợp vi Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ trình Thủ
tướng Chính phủ quyết định thành lập, quản lý và cử đại diện Việt Nam tại bộ
phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

đ) Tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư;

e) Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và định hướng hoạt động
xúc tiến đầu tư.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức sử dụng kinh
phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động
xúc tiến đầu tư;

b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
xây dựng kế hoạch kinh phí xúc tiến đầu tư của Chương trình xúc tiến đầu tư
quốc gia, Chương trình xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh;

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư b trí ngân sách nhà nước cho hoạt động xúc tiến đầu tư của bộ phận xúc tiến
đầu tư ở nước ngoài;

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc bố
trí và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động
xúc tiến đầu tư.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao:

a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tnh thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, kết hợp hoạt động xúc
tiến đầu tư trong công tác đối ngoại;

b) Hỗ trợ và tham gia hoạt động xúc tiến đầu tư tại nước ngoài đã được duyệt
theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp phát sinh hoạt động xúc
tiến đầu tư mới, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông
báo và thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi thực hiện;

c) Chủ trì và hướng dẫn Cơ quan đại diện Việt Nam nước ngoài quản lý hoạt động của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập và biên chế
của bộ phận xúc tiến đầu tư
nước ngoài;

đ) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định bổ nhiệm chức
vụ ngoại giao và cử cán bộ công tác tại bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

e) Bố trí cơ sở vật chất, phương tiện đi lại, điều kiện làm việc, kinh phí
hoạt động phù hợp cho bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài.

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tnh:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan xây
dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm và dài hạn; đề xuất hoạt
động đưa vào Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;

b) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư theo thẩm quyền;

c) Phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động xúc
tiến đầu tư.

Điều 51. Kinh phí hoạt động xúc
tiến đầu tư

1. Kinh phí thực hiện các hoạt động thuộc chương trình xúc tiến đầu tư quốc
gia hàng năm được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm.

2. Kinh phí xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được
bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.

3. Kinh phí xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ
nguồn ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các hoạt động xúc tiến thuộc Chương
trình xúc tiến đầu tư đã được phê duyệt.

Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 52. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu

1. Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh những nội dung sau
đây:

a) Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 12 của tháng
đầu quý sau quý báo cáo, gồm những nội dung: Đánh giá về tình hình tiếp nhận hồ
sơ, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt
động của dự án đầu tư;

b) Báo cáo 6 tháng được thực hiện trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, gồm những
nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư 6 tháng đầu năm và dự kiến kế hoạch thu
hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư 6 tháng cuối năm;

c) Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo,
gồm những nội dung sau: Đánh giá t
ình hình đầu tư
cả năm, dự kiến kế hoạch thu hút và giải ngân vốn đầu tư của năm sau, danh mục
dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm.

2. Định kỳ hằng quý, 6 tháng và hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp
báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư thuộc phạm vi quản lý đ
báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo các nội dung báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này sau 05 ngày làm việc kể từ ngày
kết thúc thời hạn báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư.

3. Cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo
quy định sau:

a) Bộ Tài chính: Định kỳ hằng quý cung cấp thông tin về tình hình cấp, điều
chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương
đương khác đối với doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán; định kỳ hằng năm
tổng hợp báo cáo tài chính năm của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
trong phạm vi cả nước để báo cáo các chỉ tiêu về tình hình xuất, nhập khẩu, sản
xuất kinh doanh, các khoản nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo quý trước ngày 12 của tháng đầu quý sau
quý báo cáo, báo cáo năm trước ngày 31 tháng 5 của năm sau năm báo cáo;

b) Bộ Công Thương: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động của các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò và
khai thác dầu khí tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu
quý sau quý báo cáo;

c) Bộ Tư pháp: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chm dứt và kết quả hoạt động đối với các chi nhánh
và công ty luật. Th
i điểm báo cáo trước ngày 12 của
tháng đầu quý sau quý báo cáo;

d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp,
điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động đối với các hiện diện
thương mại của các công ty tài chính và tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt
Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;

đ) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình
hình đăng ký, cấp phép cho lao động nước ngoài tại tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo;

e) Bộ Tài nguyên và Môi trường: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình giao,
cho thuê và sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm
báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo;

g) Bộ Khoa học và Công nghệ: Định kỳ hàng năm báo cáo về tình hình chuyển
giao công nghệ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo
trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hằng quý, hằng năm tổng hợp, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước theo quy định tại Điểm
đ Khoản 2 Điều 71 Luật Đầu tư.

Điều 53. Nội dung báo cáo và kỳ
báo cáo của tổ chức k
inh tế thực hiện dự án
đầu tư

Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ
quan quản lý nhà nước về thống kê tại địa phương các chỉ tiêu sau:

1. Báo cáo tháng về tình hình thực hiện vốn đầu tư: Trong trường hợp dự án đầu
tư có phát sinh vốn đầu tư thực hiện trong t
háng, tổ chức
kinh tế báo cáo trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo.

2. Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo,
gồm các nội dung: Vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất khẩu, nhập khẩu,
lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.

3. Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31 tháng 3 năm sau của năm báo cáo, gồm các chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về
lợi nhuận, thu nhập của người lao động, các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và b
o vệ môi
trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.

Điều 54. Quy định về gửi báo cáo

1. T chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư gửi các báo cáo trực tuyến thông qua
Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

2. Cơ quan đăng ký đầu tư gi báo cáo bằng văn bản
và trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu và kiểm tra, thanh tra
việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.

Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản
lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc g
ia về đầu tư

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nưc có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư;
ng dẫn việc qun lý, vận hành và khai thác sử
dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật, cung cp thông tin về hoạt động đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành và địa
phương vào Hệ th
ng thông tin quốc gia về đầu tư;
tổ chức khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia v
đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và quy định khác có liên quan.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia
về đầu tư để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đ
ến việc tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư; theo dõi, giám sát, đánh giá t
ình hình thực hiện dự án đầu tư; thực hiện chế độ báo cáo đầu tư và hướng
dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia
về đầu tư theo quy định tại Nghị định này.

4. Cơ quan quản lý và vận hành Hệ thống thông tin
quốc gia về đầu tư và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có trách
nhiệm trao đ
ổi các thông tin về tình hình đăng ký
doanh nghiệp của tổ chức kinh t
ế có vn đầu tư nước ngoài, tình hình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà
đầu tư nước ngoài khi thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 44 và Điều 46 Ngh
định này, điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, Danh mục
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh theo
quy định.

5. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống
thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết việc quản lý, vận hành, khai thác
và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ
QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN C
P TỈNH

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Khoản 3 Điều 68 Luật Đầu
tư và các nhiệm vụ,
quyền hạn được phân công
theo quy định của Nghị định này.

2. Tổ chức giám sát, thanh tra và đánh giá hoạt động đầu tư theo thẩm quyền;
kiểm tra việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Cơ
quan đăng ký đầu tư; giám sát việc tuân thủ các quy hoạch đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt trong quá trình đầu tư.

3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, tập hợp, đăng tải điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cng thông tin quc gia vđăng ký doanh nghiệp, điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trên
Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, đánh giá, định kỳ báo cáo
Th
tướng Chính phủ về tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề cấm đầu
tư kinh doanh và ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư
đối với nhà đầu tư nước ngoài.

5. Hướng dẫn, hỗ trợ Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh giải
quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư và đăng ký doanh
nghiệp.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ

1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên
quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hư
ng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong
lĩnh vực thuế, tài chính (tiền sử
dụng đt, tin thuê đất) thuộc thẩm quyền; thẩm tra
và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến tài chính, bảo lãnh Chính phủ đối với
dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính
phủ, Quốc hội.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng d
n và kim tra việc thực hiện các quy định về
tài nguyên và bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư; thẩm tra và có
ý kiến về các vấn đề liên quan đến đất đai và bảo vệ môi trường của các dự án
đầu tư thuộc thẩm
quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tưng Chính phủ,
Qu
c hội.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban
hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về hoạt động đầu tư
tron
g lĩnh vực khoa học, công nghệ; trình Thủ tướng Chính phủ quy hoạch tổng th phát triển khu công nghệ cao; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên
quan đến khoa học, công nghệ của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định
chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.

4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan
xây dựng, trình c
p có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kim tra việc thực hiện
các quy định về hoạt động xây dựng của dự án đầu tư; thẩm tra và có ý kiến về
các
vấn
đề
liên quan đến quản lý nhà nước v xây dựng của các dự án đầu tư
thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Qu
c hội.

5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà
nước có liên quan xây dựng, trình c
p có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về tín dụng và
quản lý ngoại
hối liên quan đến hoạt động đầu tư; thẩm tra và
có ý kiến về các vấn đ
liên quan đến tín dụng và quản lý
ngoại hối của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư
của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.

6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này và
các Bộ quản lý ngành thực hiện các nhiệm vụ,
quyền hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 68 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyn hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tnh

1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch thu hút các nguồn vốn đầu tư; lập và công bố
Danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương.

2. Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quy định
tại Điều 32 Luật Đầu tư.

3. Chịu trách nhiệm ch đạo, hướng dẫn, giám sát việc
thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan đăng ký đầu tư trong việc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư ở địa phương.

4. Chỉ đạo lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất và
phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất; quy hoạch
chi tiết các khu chức năng trong khu kinh tế.

5. Ch đạo Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh
doanh và các cơ quan quản lý nhà nước v
đất đai, môi
trường, xây dựng thực hiện liên thông thủ tục để tạo điều kiện thuận lợi cho
nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư.

6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và
pháp luật có liên quan.

Chương VI. T CHỨC THỰC HIỆN

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIP

Điều 59. Quy định đi với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Lut Đầu tư có hiệu lực thi hành

1. Nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật Đầu
tư có hiệu lực thi hành.

2. Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành có giá trị pháp lý như
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư đối với các dự án
đầu tư đã thực hiện hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ
trương đầu tư hoặc cho phép thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi
hành.

Điều 60. Quy định đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy ch
ng nhận đăng ký kinh doanh)

1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư được tiếp tục tổ chức và hoạt
động theo quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những
nội dung không được quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp,
doanh nghiệp thực hiện phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư
và pháp luật có liên quan theo nguyên tắc sau:

a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của một nhà đầu tư nước ngoài
thực hiện quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên;

b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của hai nhà đầu tư nước ngoài
trở lên và doanh nghiệp liên doanh thực hiện quy định tương ứng đối với công ty
trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
trở lên;

c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số
38/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số
doanh nghiệp c
ó vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động
theo hình thức công ty cổ phần thực hiện quy định tương
ng đối với công ty cổ phn.

2. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo Giấy chứng
nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Điều lệ doanh
nghiệp. Đối với những nội dung không được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Điều lệ doanh nghiệp,
doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và pháp
luật có liên quan.

Điều 61. Đổi Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu
đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tươn
g đương được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang
hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo th
tục sau:

a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ
quan đăng ký đầu tư gồm văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản
sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Gi
y chứng nhận đầu tư hoặc giy tờ có giá trị pháp
lý tương đương;

b) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu
tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy
định lại nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Nội
dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có
hiệu lực.

2. Doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương c
p trước ngày
Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp theo thủ tục sau:

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho
Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính gồm văn bản đ
nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương và bản sao Gi
y chứng nhận đăng ký thuế;

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
trong thời hạn 03 ngày làm việc k
từ ngày nhận
được h
sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này. Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp quy định lại nội dung đăng ký kinh doanh tại Gi
y phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương. Nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng
nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có
giá
trị pháp lý tương đương hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc
giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.

3. Trường hợp đồng thời có yêu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương, nhà đầu tư thực hiện thủ tục sau:

a) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều
này;

b) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này (hồ
sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp được cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều này và hồ sơ theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều này).

4. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định
tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh
nghiệp quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương kể
từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có các quyền và
nghĩa vụ đối với dự án đầu tư; nhà đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy
tờ có giá trị pháp lý tương đươn
g thực hiện
quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư với tư cách là thành viên, cổ đông trong
doanh nghiệp.

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
hoặc gi
y tờ có giá trị pháp lý tương đương cp trước ngày
Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Luật
Doanh nghiệp. Hồ sơ, thủ tục đ
i Giy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo
quy định tương ứng tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

6. Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp và không bắt buộc thực hiện thủ tục cấp đi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh) hoặc gi
y tờ có giá trị pháp
lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục
giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, thông báo mẫu dấu; thành lập, thay
đổi nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động củ
a chi nhánh, văn phòng đại diện.

Điều 62. Điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành

1. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc gi
y tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu
lực thi hành, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư theo quy định tại Điều 33 Nghị định này tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định nội
dung dự án đầu tư được điều chỉnh và ghi lại toàn bộ nội dung dự án đầu tư
không điều chỉnh, đang có hiệu lực theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và các gi
y tờ có giá trị pháp lý tương đương.

2. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương quy định tại Khoản 1 Điều này đồng thời quy định nộ
i dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu tư
cấp Gi
y chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư để thay thế nội dung dự án đầu
trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương theo
nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy
phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.

3. Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư
theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệ
u lực thi hành nhưng thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
của Luật Đầu tư, Nghị định này thì không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ
trương đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi điều chỉnh dự án
đầu tư, trừ các trường hợp sau:

a) Mở rộng quy mô dự án đầu tư dẫn đến dự án thuộc diện quyết định chủ trương
đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Đầu tư;

b) B sung mục tiêu dự án đầu tư mà mục tiêu được b sung thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều
31 Luật Đầu tư;

c) Điều chỉnh dự án đầu tư trong đó có bổ sung một
trong các nội dung: Đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu
giá, đ
u thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;
đề nghị Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đề nghị sử dụng công
nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật
về chuyển giao công nghệ.

4. Đối với trường hợp quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 3 Điều này, nhà
đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định
tương ứng tại Mục 3 Chương IV Nghị định này. Trong trường hợp này, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư xem xét các nội dung điều chỉnh
để quyết định chủ trương đầu tư.

5. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện quyết định hoặc chấp thuận
chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời đi
m Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành làm thay đổi nội dung văn bản quyết định
hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh
quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định này.

Điều 63. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy
chứng nhận đầu tư (đ
ng thời là Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh)

1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá t
rị pháp lý tương đương thực hiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Cơ
quan đăng ký kinh doanh theo quy định sau:

a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo
quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay
thế nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp
lý tương đương;

c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh và ghi
lại các nội dung đăng ký doanh nghiệp khác không điều chỉnh, đang có hiệu lực
theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

d) Nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận
đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá
trị pháp lý tương đương hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư,
Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) tiếp
tục có hiệu lực;

đ) Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh
do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, ph
n vốn góp thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 46
Nghị định này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều 46 Nghị định này trước
khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

e) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại
Khoản này, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo quy
định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

2. Trường hợp điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự
án đầu tư, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung đăng ký kinh
doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Cơ quan
đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương
ứng tại Điều 62 Nghị định này.

3. Trường hợp điều chỉnh nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
ng thời là Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh)
hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu
lực thi hành, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận hoạt
động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản
2 Điều này.

Điều 64. Quy định đối với nhà đầu tư cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài
sản cho Nhà nước Việt Nam

1. Đối với dự án đầu tư có cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sn thuộc dự án cho Nhà nước Việt Nam hoặc cho Bên Việt Nam là doanh nghiệp
nhà nước thì nhà đầu tư không được điều chỉnh nội dung chuyển giao không bồi
hoàn, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2.
Tài sản chuyển giao không bồi hoàn quy định tại Khoản 1 Điều này được
chuyển giao nguyên trạng
trong điều kiện hoạt động bình
thường khi đến thời điểm chuyển giao cho Bên Việt Nam hoặc Nhà nước Việt Nam.

Điều 65. Chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư
(đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng
thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh
doanh, chấm dứt hoạt động, t
chức lại, giải th tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức
lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu
tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện theo quy định
của pháp luật về doanh nghiệp.

Mục 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 66. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015 và
thay thế Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

2. Nghị định này bãi bỏ:

a) Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị
định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hư
ng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập
doanh nghiệp;

b) Danh mục lĩnh vực được ưu đãi thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số
87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hư
ng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Khoản 4 Điều 19 và quy định “Danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi tiền thuê
đất ch
áp dụng đối với địa bàn có địa gii hành chính cụ
thể” tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014
của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

3. Trường hợp pháp luật quy định thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính
phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng dự án đầu tư không thuộc trường
hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì nhà
đầu tư không phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký đ
u tư.

Điều 67. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức quản lý và
hoạt động của quỹ đầu tư mạo hiểm tại Việt Nam; hướng dẫn thực hiện quy định
chuy
n tiếp đối với các trường hợp không được quy định tại Mục 1 Chương VI và các
Điều khoản khác được giao theo quy định tại Nghị đ
nh này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tnh trong phạm vi chức năng, nhiệm v của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.

 

PHỤ LỤC I: DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ)

A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. CÔNG NGHỆ CAO,
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích
phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính
phủ.

4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm
cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao
theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh
học.

5. Sản xuất sản phẩm phn mềm, sản phẩm nội dung thông tin
số, s
n phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục
sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật
về công nghệ thông tin.

6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy
chất thải.

7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dng nhẹ, vật liệu quý hiếm.

II. NÔNG NGHIỆP

1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.

2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm
nghiệp, giống thủy sản.

4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.

5. Đánh bắt hải sn xa bờ kết hợp ứng dụng các
phương thức ngư cụ đánh b
t tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề
cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.

6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.

III. BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG

1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng cht thải tập
trung.

2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu,
đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và
công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết
định.

4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.

5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.

IV. VĂN HÓA, XÃ
HỘI, THỂ THAO, Y TẾ

1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.

2. Đầu tư kinh doanh cơ s thực hiện vệ sinh
phòng chống dịch bệnh.

3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất
các loại thuốc mới.

4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc
phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc
đông y; thu
c sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các
độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản
xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực
tiếp tiếp xúc với thuốc.

5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.

6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn
luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho
người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và
thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu
thể dục, thể thao chuyên nghiệp.

7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm
chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ
mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.

8. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ scai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.

9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất
phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa
chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn h
óa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề gii thiệu và phát triển các ngành nghề truyn thng.

B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN

1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

3. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.

4. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

5. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

6. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ
thuật.

7. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ
Kế hoạch và Đầu tư).

8. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.

9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện t không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất
nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị
tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

11. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.

II. NÔNG NGHIỆP

1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và
những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.

2. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ s giết mổ; bảo
quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.

5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế
biến.

6. Khai thác hải sản.

III. BẢO VỆ MÔI
TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG

1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.

2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng
nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức
năng (bao gồm nhà
trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ
công nhân.

3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ
biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu
phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.

4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic,
kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.

IV. GIÁO DỤC, VĂN
HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ

1. Đầu tư kinh doanh cơ s hạ tng của các cơ s giáo dục, đào tạo; đầu tư phát
triển các cơ sở giáo
dục, đào tạo ngoài công lập các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc
chữa bệnh cho ngư
i để phòng thiên tai, thảm họa,
dịch bệnh nguy hiểm.

3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu
bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.

4. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở
dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử
nghiệm lâm sàng thuốc.

5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ
truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.

6. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ
thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ s
sản xuất, chế
tạo, s
a chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.

7. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim.

8. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ ha táng, điện táng.

V. NGÀNH, NGHỀ KHÁC

1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

 

PHỤ LỤC II: DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Chính phủ)

STT

Tỉnh

Địa
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Địa
bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

1

Bắc Kạn

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn

 

2

Cao Bằng

Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng

 

3

Hà Giang

Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang

 

4

Lai Châu

Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu

 

5

Sơn La

Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La

 

6

Điện Biên

Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên

 

7

Lào Cai

Toàn bộ các huyện

Thành phố Lào Cai

8

Tuyên Quang

Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình

Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành
phố Tuyên Quang

9

Bắc Giang

Huyện Sơn Động

Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

10

Hòa Bình

Các huyện Đà Bắc, Mai Châu

Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên
Thủy

11

Lạng Sơn

Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình,
Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn

Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng

12

Phú Thọ

Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lp

Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba,
Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê

13

Thái Nguyên

Các huyện Võ Nhai, Đnh Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ

Các huyện Phổ Yên, Phú Bình

14

Yên Bái

Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu

Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình,
thị xã Nghĩa Lộ

15

Quảng Ninh

Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và
các đảo, hải đảo thuộc tỉnh.

Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

16

Hải Phòng

Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải

 

17

Hà Nam

 

Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

18

Nam Định

 

Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa
Hưng

19

Thái Bình

 

Các huyện Thái Thụy, Tiền Hi

20

Ninh Bình

 

Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp,
Yên Mô

21

Thanh Hóa

Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm
Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân

Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

22

Nghệ An

Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế
Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn

Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị
xã Thái Hòa

23

Hà Tĩnh

Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh

Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm
Xuyên, Can Lộc

24

Quảng Bình

Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch

Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

25

Quảng Trị

Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ
và các đảo thuộc t
nh

Các huyện còn lại

26

Thừa Thiên Huế

Các huyện A Lưới, Nam Đông

Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú
Vang và thị xã Hương Trà

27

Đà Nng

Huyện đảo Hoàng Sa

 

28

Quảng Nam

Các huyện Đông
Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức,
Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn, Thăng Bình và đ
o Cù Lao Chàm

Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên

29

Quảng Ngãi

Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh
Long, Bình S
ơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý
Sơn

Huyện Nghĩa Hành

30

Bình Định

Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát,
Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ

Huyện Tuy Phước

31

Phú Yên

Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa

Thị xã Sông Cu; các huyện
Đông Hòa, Tuy An

32

Khánh Hòa

Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường
Sa và các đ
o thuộc tỉnh

Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã
Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

33

Ninh Thuận

Toàn bộ các huyện

Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

34

Bình Thuận

Huyện Phú Quý

Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh
Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

35

Đắk Lắk

Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn H

Thành phố Buôn Ma Thuột

36

Gia Lai

Toàn bộ các huyện và thị xã

Thành phố Pleiku

37

Kon Tum

Toàn bộ các huyện và thành phố

 

38

Đắk Nông

Toàn bộ các huyện và thị xã

 

39

Lâm Đồng

Toàn bộ các huyện

Thành phố Bảo Lộc

40

Bà Rịa – Vũng Tàu

Huyện Côn Đảo

Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc

41

Tây Ninh

Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu

Các huyện còn lại

42

Bình Phước

Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập,
Phú Riềng

Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

43

Long An

Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng

Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa,
Thạnh Hóa

44

Tiền Giang

Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông

Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

45

Bến Tre

Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại

Các huyện còn lại

46

Trà Vinh

Các huyện Châu Thành, Trà Cú

Các huyện Cầu Ngang, Cu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh

47

Đồng Tháp

Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười
và th
xã Hồng Ngự

Các huyện còn lại

48

Vĩnh Long

 

Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít,
Tam Bình

49

Sóc Trăng

Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã
Năm

Thành phố Sóc Trăng

50

Hậu Giang

Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy

Thành phố Vị Thanh

51

An Giang

Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên
và thị xã Tân Châu

Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

52

Bạc Liêu

Toàn bộ các huyện và thị xã

Thành phố Bạc Liêu

53

Cà Mau

Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh

Thành phố Cà Mau

54

Kiên Giang

Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và
thị xã Hà Tiên

Thành phố Rạch Giá

55

 

Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công
nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ).

Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo
quy định của Chính ph
.

 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN
]]>
https://docluat.vn/archive/1113/feed/ 0
MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ https://docluat.vn/archive/1109/ https://docluat.vn/archive/1109/#respond Fri, 27 Sep 2024 09:10:22 +0000 https://docluat.vn/mau-du-an-dau-tu/

Mau DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRANG TRẠI CHĂN HEO CÔNG NGHIỆP KHÉP KÍN.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN ĐA KHOA QUỐC TẾ.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ BỆNH VIỆN UNG BƯỚU.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ CẢI TẠO RỪNG TỰ NHIÊN ĐỂ TRỒNG CAO SU.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG TY ĐỊA ỐC.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ HỆ THỐNG SX DÂY CHUYỀN XÍ NGHIỆP NỮ TRANG.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ KẾ HOẠCH KINH DOANH.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ KHU XỬ LÝ CHẤT THẢI CN NGUY HẠI.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÂNG CẤP CẢNG.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY NẤU THÉP KHÔNG GỈ.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ NHÀ MÁY XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ VI SINH.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ NÔNG TRƯỜNG BÒ SỮA.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÒNG KHÁM ĐA KHOA.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT RƯỢU.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ SẢN XUẤT VÀ THU MUA NÔNG SẢN.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRỒNG VÀ SẢN XUẤT DƯỢC LIỆU.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRUNG TÂM CHĂM SÓC SỨC KHỎE VÀ SX DỤNG CỤ CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRANG TRẠI NUÔI HEO CÔNG NGHIỆP KHÉP KÍN.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG MỞ RỘNG KHÁCH SẠN.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BẾN GỖ.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRANG TRẠI NUÔI BÒ.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ TẠO THIẾT BỊ GẠCH KHÔNG NUNG.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG CĂN HỘ BÌNH DƯƠNG.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRANG TRẠI NUÔI HEO CÔNG NGHỆ KÍN LẠNH.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG KHÁCH SẠN HỘI NGHỊ.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG KHU NGHỈ DƯỠNG THỂ THAO.doc
Xem Tải xuống

MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY HẢI SẢN TINH CHẾ.doc
Xem Tải xuống

MẪU TỜ TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.doc
Xem Tải xuống

 

 

DỊCH VỤ


Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn dự án đầu tư cho các Doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam trong nhiều lĩnh vực: Bất động sản, Xây dựng, Khách sạn, Khu giải trí, Nhà máy sản xuất, … chúng tôi hy vọng sẽ được phục vụ Quý khách trong các dịch vụ sau:

– Lập dự án đầu tư


– Hoàn tất toàn bộ thủ tục dự án


– Xin Chứng nhận đầu tư


– Tư vấn chuyển nhượng, sáp nhập DA


– Tư vấn hợp tác liên doanh đầu tư


– Kết nối đầu tư, mua lại DA


– Lập Báo cáo đánh giá DTM 



  Hotline 0912 37 4444
Hotline 0947 400 905  

 

DỊCH VỤ


Với kinh nghiệm nhiều năm tư vấn dự án đầu tư cho các Doanh nghiệp nước ngoài và Việt Nam trong nhiều lĩnh vực: Bất động sản, Xây dựng, Khách sạn, Khu giải trí, Nhà máy sản xuất, … chúng tôi hy vọng sẽ được phục vụ Quý khách trong các dịch vụ sau:

– Lập dự án đầu tư


– Hoàn tất toàn bộ thủ tục dự án


– Xin Chứng nhận đầu tư


– Tư vấn chuyển nhượng, sáp nhập DA


– Tư vấn hợp tác liên doanh đầu tư


– Kết nối đầu tư, mua lại DA


– Lập Báo cáo đánh giá DTM 



  Hotline 0912 37 4444
Hotline 0947 400 905  

 

]]>
https://docluat.vn/archive/1109/feed/ 0
HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH (BCC) LÀ GÌ, BIỂU MẪU https://docluat.vn/archive/1097/ https://docluat.vn/archive/1097/#respond Fri, 27 Sep 2024 09:09:09 +0000 https://docluat.vn/hop-dong-hop-tac-kinh-doanh-bcc-la-gi-bieu-mau/
Hợp đồng hợp tác đầu tư – kinh doanh là gì
 Quy định  Ý kiến Luật sư 
Điều 3. Giải thích từ ngữ
9. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Hai bên hợp tác đầu tư, kinh doanh trên cam kết theo hợp đồng và không cần lập công ty. Đây là hình thức pháp lý tiện lợi cho hoạt động giao dịch đầu tư kinh doanh thay cho hình thức phức tạp là thành lập công ty.
 Điều 28. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 37 của Luật này.

3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

 – Theo khoản 1, với nhà đầu tư trong nước thì không phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư như nhà đầu tư nước ngoài.
– Theo khoản 2, với nhà đầu tư nước ngoài, bên cạnh việc ký kết hợp đồng BCC thì còn phải làm thủ tục đăng ký đầu tư.
– Theo khoản 3, các bên có thể thành lập ban điều phối chung thay vì thành lập công ty.

Biểu mẫu hợp đồng hợp tác đầu tư – kinh doanh

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ NÂNG CẤP, KINH DOANH KHÁCH SẠN, NHÀ HÀNG.docx
View Download

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ THEO DỰ ÁN.doc
View Download

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH chung 1.doc
View Download

HỢP ĐỒNG HỢP TÁC KINH DOANH NHIỀU BÊN ĐẦU TƯ.docx
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ CẢI TẠO, KINH DOANH.docx
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ GÓP BẰNG MÁY MÓC, ĐẤT ĐAI.docx
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ GÓP BẰNG SẢN PHẨM, NHÀ XƯỞNG.doc
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN.docx
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ, KINH DOANH chung 2.docx
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ, KINH DOANH chung 3.doc
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC ĐẦU TƯ NHÀ MÁY SẢN XUẤT.docx
View Download

MẪU HỢP ĐỒNG HỢP TÁC XÂY DỰNG CAO ỐC VĂN PHÒNG.docx
View Download

 

DỊCH VỤ



Tư vấn pháp lý về HĐ hợp tác đầu tư



Soạn thảo HĐ hợp tác đầu tư 



Tham gia đàm phán ký kết hợp đồng



Thực hiện các thủ tục liên quan HĐ


 Hotline  0912 37 4444 

 

DỊCH VỤ



Tư vấn pháp lý về HĐ hợp tác đầu tư



Soạn thảo HĐ hợp tác đầu tư kinh doanh



Tham gia đàm phán ký kết hợp đồng



Thực hiện các thủ tục liên quan HĐ


 Hotline  0912 37 4444 
]]>
https://docluat.vn/archive/1097/feed/ 0
PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NHÓM A, B, C NHƯ THẾ NÀO https://docluat.vn/archive/947/ https://docluat.vn/archive/947/#respond Thu, 11 Jul 2024 07:32:39 +0000 https://docluat.vn/phan-loai-du-an-dau-tu-cong-nhom-a-b-c-nhu-the-nao/

Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công

1. Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:

a) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư xây dựng mới, cải tạonâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;

b) Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại điểm a khoản này.

2. Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B, dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại các điều 7, 8, 9 và 10 của Luật này.

Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia

Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí sau đây:

1. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đng trở lên;

2. Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

a) Nhà máy điện hạt nhân;

b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;

3. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 ha trở lên;

4. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

5. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A

Trừ dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, dự án thuộc một trong các tiêu chí sau đây là dự án nhóm A:

1. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh có mức độ tuyệt mật;

b) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;

c) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

b) Công nghiệp điện;

c) Khai thác dầu khí;

d) Hóa chất, phân bón, xi măng;

đ) Chế tạo máy, luyện kim;

e) Khai thác, chế biến khoáng sản;

g) Xây dựng khu nhà ở;

3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, trừ dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Thủy lợi;

c) Cấp thoát nước, xử lý rác thải và công trình hạ tầng kỹ thuật khác;

d) Kỹ thuật điện;

đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

e) Hóa dược;

g) Sản xuất vật liệu, trừ dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;

h) Công trình cơ khí, trừ dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;

i) Bưu chính, viễn thông;

4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trng thủy sản;

b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Công nghiệp, trừ dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;

5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Y tế, văn hóa, giáo dục;

b) Nghiên cứu khoa học, công nghệ thông tin, phát thanh, truyền hình;

c) Kho tàng;

d) Du lịch, thể dục thể thao;

đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này;

e) Dự án thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, trừ dự án quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này.

Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B

1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đng đến dướ2.300 tỷ đng.

2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.

3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.

4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.

Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C

1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.

2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.

3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.

4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.

Điều 11. Điều chỉnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công

1. Quốc hội quyết định điều chnh tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này.

2. Chính phủ trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội quyết định điều chnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công quy định tại các điều 8, 9 và 10 của Luật này và báo cáo Quốc hội tại kỳ họp gần nhất.

3. Việc điều chnh tiêu chí phân loại dự án đầu tư công quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này được thực hiện trong trường hợp chỉ số giá có biến động lớn hoặc có điều chnh lớn về phân cấp quản lý đầu tư công liên quan đến tiêu chí phân loại dự án đầu tư công hoặc xuất hiện các yếu tố quan trọng khác tác động tới tiêu chí phân loại dự án đầu tư công.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

LIÊN QUAN

  • HỎI ĐÁP LUẬT 39/2019/QH14 ĐẦU TƯ CÔNG
  • MỤC LỤC LUẬT 39/2019/QH14 ĐẦU TƯ CÔNG
  • PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG NHÓM A, B, C NHƯ THẾ NÀO
  • THÁO VÒNG LUẨN QUẨN QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN
]]>
https://docluat.vn/archive/947/feed/ 0
PHÂN LOẠI DỰ ÁN A, B, C, DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA LÀ GÌ https://docluat.vn/archive/937/ https://docluat.vn/archive/937/#respond Thu, 11 Jul 2024 07:31:37 +0000 https://docluat.vn/phan-loai-du-an-a-b-c-du-an-quan-trong-quoc-gia-la-gi/
Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công
Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia
Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A
Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B
Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C

Điều 6. Phân loại dự án đầu tư công

1. Căn cứ vào tính chất, dự án đầu tư công được phân loại như sau:

a) Dự án có cấu phần xây dựng là dự án đầu tư: xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng dự án đã đầu tư xây dựng, bao gồm cả phần mua tài sản, mua trang thiết bị của dự án;

b) Dự án không có cấu phần xây dựng là dự án mua tài sản, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua, sửa chữa, nâng cấp trang thiết bị, máy móc và dự án khác không quy định tại điểm a khoản này.

2. Căn cứ mức độ quan trọng và quy mô, dự án đầu tư công được phân loại thành dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C theo tiêu chí quy định tại các điều 7, 8, 9 và 10 của Luật này.

Điều 7. Tiêu chí phân loại dự án quan trọng quốc gia

Dự án quan trọng quốc gia là dự án đầu tư độc lập hoặc cụm công trình liên kết chặt chẽ với nhau thuộc một trong các tiêu chí dưới đây:

1. Sử dụng vốn đầu tư công từ 10.000 tỷ đồng trở lên;

2. Ảnh hưởng lớn đến môi trường hoặc tiềm ẩn khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, bao gồm:

a) Nhà máy điện hạt nhân;

b) Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu bảo vệ cảnh quan, khu rừng nghiên cứu, thực nghiệm khoa học từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ đầu nguồn từ 50 héc ta trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay, chắn sóng, lấn biển, bảo vệ môi trường từ 500 héc ta trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 héc ta trở lên;

3. Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;

4. Di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở các vùng khác;

5. Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

Điều 8. Tiêu chí phân loại dự án nhóm A

Trừ các dự án quan trọng quốc gia quy định tại Điều 7 của Luật này, các dự án thuộc một trong các tiêu chí dưới đây là dự án nhóm A:

1. Dự án không phân biệt tổng mức đầu tư thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;

b) Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật về quốc phòng, an ninh;

c) Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia;

d) Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;

đ) Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

2. Dự án có tổng mức đầu tư từ 2.300 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, bao gồm cầu, cảng biển, cảng sông, sân bay, đường sắt, đường quốc lộ;

b) Công nghiệp điện;

c) Khai thác dầu khí;

d) Hóa chất, phân bón, xi măng;

đ) Chế tạo máy, luyện kim;

e) Khai thác, chế biến khoáng sản;

g) Xây dựng khu nhà ở;

3. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.500 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Giao thông, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Thủy lợi;

c) Cấp thoát nước và công trình hạ tầng kỹ thuật;

d) Kỹ thuật điện;

đ) Sản xuất thiết bị thông tin, điện tử;

e) Hóa dược;

g) Sản xuất vật liệu, trừ các dự án quy định tại điểm d khoản 2 Điều này;

h) Công trình cơ khí, trừ các dự án quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;

i) Bưu chính, viễn thông;

4. Dự án có tổng mức đầu tư từ 1.000 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản;

b) Vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên;

c) Hạ tầng kỹ thuật khu đô thị mới;

d) Công nghiệp, trừ các dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này;

5. Dự án có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên thuộc lĩnh vực sau đây:

a) Y tế, văn hóa, giáo dục;

b) Nghiên cứu khoa học, tin học, phát thanh, truyền hình;

c) Kho tàng;

d) Du lịch, thể dục thể thao;

đ) Xây dựng dân dụng, trừ xây dựng khu nhà ở quy định tại điểm g khoản 2 Điều này.

Điều 9. Tiêu chí phân loại dự án nhóm B

1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 120 tỷ đồng đến dưới 2.300 tỷ đồng.

2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 80 tỷ đồng đến dưới 1.500 tỷ đồng.

3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 60 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng.

4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư từ 45 tỷ đồng đến dưới 800 tỷ đồng.

Điều 10. Tiêu chí phân loại dự án nhóm C

1. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 2 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 120 tỷ đồng.

2. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 3 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 80 tỷ đồng.

3. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 4 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 60 tỷ đồng.

4. Dự án thuộc lĩnh vực quy định tại khoản 5 Điều 8 của Luật này có tổng mức đầu tư dưới 45 tỷ đồng.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

 

LIÊN QUAN

  • HỎI ĐÁP LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 49/2014/QH13
  • MỤC LỤC LUẬT ĐẦU TƯ CÔNG 2014
  • PHÂN LOẠI DỰ ÁN A, B, C, DỰ ÁN QUAN TRỌNG QUỐC GIA LÀ GÌ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN
]]>
https://docluat.vn/archive/937/feed/ 0
HÌNH THỨC ĐẦU TƯ PPP LÀ GÌ https://docluat.vn/archive/936/ https://docluat.vn/archive/936/#respond Thu, 11 Jul 2024 07:31:33 +0000 https://docluat.vn/hinh-thuc-dau-tu-ppp-la-gi/

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:

1. Đầu tư theo hình thức đối tác công tư (sau đây gọi tắt là PPP) là hình thức đầu tư được thực hiện trên cơ sở hợp đồng dự án giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng, cải tạo, vận hành, kinh doanh, quản lý công trình hạ tầng, cung cấp dịch vụ công.

2. Hợp đồng dự án là hợp đồng quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều này và hợp đồng khác theo quy định tại Khoản 4 Điều 40 Nghị định này.

3. Hợp đồng Xây dựng – Kinh doanh – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

4. Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền kinh doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định.

5. Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án (nếu có) để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được thanh toán bằng quỹ đất, trụ sở làm việc, tài sản kết cấu hạ tầng hoặc quyền kinh doanh, khai thác công trình, dịch vụ để thực hiện Dự án khác.

6. Hợp đồng Xây dựng – Sở hữu – Kinh doanh (sau đây gọi tắt là hợp đồng BOO) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án sở hữu và được quyền kinh doanh công trình trong một thời hạn nhất định; hết thời hạn, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư.

7. Hợp đồng Xây dựng – Chuyển giao – Thuê dịch vụ (sau đây gọi tắt là hợp đồng BTL) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền và được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án.

8. Hợp đồng Xây dựng – Thuê dịch vụ – Chuyển giao (sau đây gọi tắt là hợp đồng BLT) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để xây dựng công trình hạ tầng; sau khi hoàn thành công trình, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án được quyền cung cấp dịch vụ trên cơ sở vận hành, khai thác công trình đó trong một thời hạn nhất định; cơ quan nhà nước có thẩm quyền thuê dịch vụ và thanh toán cho nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án; hết thời hạn cung cấp dịch vụ, nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án chuyển giao công trình đó cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9. Hợp đồng Kinh doanh – Quản lý (sau đây gọi tắt là hợp đồng O&M) là hợp đồng được ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án để kinh doanh một phần hoặc toàn bộ công trình trong một thời hạn nhất định.

10. Hợp đồng hỗn hợp là hợp đồng dự án kết hợp các loại hợp đồng được quy định tại các Khoản 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 Điều này.

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

LIÊN QUAN

  • HÌNH THỨC ĐẦU TƯ PPP LÀ GÌ
  • HỎI ĐÁP NĐ 63/2018/NĐ-CP VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ – PPP
  • LĨNH VỰC ĐƯỢC NN KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ THEO PPP
  • MỤC LỤC NĐ 63/2018/NĐ-CP VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ – PPP
  • NHÀ NƯỚC GÓP VỐN DỰ ÁN PPP THEO HÌNH THỨC NÀO
  • TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP
  • TRÌNH TỰ THỰC HIỆN DỰ ÁN THEO HỢP ĐỒNG BT
  • TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐỐI TÁC CÔNG TƯ (PPP) BT
  • TỔNG HỢP BÀI VIẾT, TÀI LIỆU VỀ PPP
  • ĐIỀU KIỆN TỶ LỆ VỐN CHỦ SỞ HỮU ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN PPP
  • ĐIỂM MỚI NĐ 63/2018/NĐ-CP VỀ ĐẦU TƯ THEO HÌNH THỨC ĐỐI TÁC CÔNG TƯ – PPP

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN
]]>
https://docluat.vn/archive/936/feed/ 0