Điều 10. Tiêu chí, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp xã hội

1. Doanh nghiệp xã hội phải đáp ứng các tiêu chí sau đây:

a) Là doanh nghiệp được đăng ký thành lập theo quy định của Luật này;

b) Mục tiêu hoạt động nhằm giải quyết vấn đề xã hội, môi trường vì lợi ích cộng đồng;

c) Sử dụng ít nhất 51% tổng lợi nhuận hằng năm của doanh nghiệp để tái đầu tư nhằm thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường như đã đăng ký.

2. Ngoài các quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp theo quy định của Luật này, doanh nghiệp xã hội có các quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Duy trì mục tiêu và điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này trong suốt quá trình hoạt động; trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động muốn chuyển thành doanh nghiệp xã hội hoặc doanh nghiệp xã hội muốn từ bỏ mục tiêu xã hội, môi trường, không sử dụng lợi nhuận để tái đầu tư thì doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan có thẩm quyền để tiến hành các thủ tục theo quy định của pháp luật;

b) Chủ sở hữu doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp xã hội được xem xét, tạo thuận lợi và hỗ trợ trong việc cấp giấy phép, chứng chỉ và giấy chứng nhận có liên quan theo quy định của pháp luật;

c) Được huy động và nhận tài trợ dưới các hình thức khác nhau từ các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ và các tổ chức khác của Việt Nam và nước ngoài để bù đắp chi phí quản  và chi phí hoạt động của doanh nghiệp;

d) Không được sử dụng các khoản tài trợ huy động được cho mục đích khác ngoài bù đắp chi phí quản lý và chi phí hoạt động để giải quyết vấn đề xã hội, môi trường mà doanh nghiệp đã đăng ký;

đ) Trường hợp được nhận các ưu đãi, hỗ trợ, doanh nghiệp xã hội phải định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền về tình hình hoạt động của doanh nghiệp.

3. Nhà nước có chính sách khuyến khích, hỗ trợ và thúc đẩy phát triển doanh nghiệp xã hội.

4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

LIÊN QUAN

  • CÁC HÀNH VI BỊ CẤM THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • CÁC LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP
  • CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
  • CỔ PHIẾU LÀ GÌ
  • CỔ PHIẾU LÀ GÌ, CÓ NHỮNG NỘI DUNG GÌ
  • CỔ PHẦN ƯU ĐÃI BIỂU QUYẾT, ƯU ĐÃI CỔ TỨC, ƯU ĐÃI HOÀN LẠI
  • CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP LÀ GÌ
  • DN THỰC HIỆN THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • DN THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • DN ĐƯỢC SỬ DỤNG MẤY CON DẤU, THỦ TỤC THÔNG BÁO TRƯỚC KHI SỬ DỤNG
  • GHI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ DOANH NGHIỆP THẾ NÀO LÀ ĐÚNG LUẬT
  • GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DN (ĐKKD) MỚI CÓ NỘI DUNG GÌ
  • HIỆU LỰC CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP 68/2014/QH13
  • HỎI ĐÁP LUẬT DOANH NGHIỆP SỐ 68/2014/QH
  • HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THÀNH LẬP CTY TNHH, DN TƯ NHÂN, CP, HỢP DANH
  • HỢP ĐỒNG THÀNH LẬP CÔNG TY LÀ GÌ
  • HỢP ĐỒNG THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP LÀ GÌ
  • KHI THAY ĐỔI THÔNG TIN NGƯỜI QUẢN LÝ DN CẦN PHẢI LÀM THỦ TỤC GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY CỔ PHẦN (CP) LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY HỢP DANH LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ
  • LOẠI HÌNH DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN LÀ GÌ
  • LOẠI TÀI SẢN NÀO ĐƯỢC DÙNG ĐỂ GÓP VỐN VÀO CÔNG TY
  • LUẬT DOANH NGHIỆP LÀ GÌ, ÁP DỤNG VỚI AI
  • LƯU GIỮ TÀI LIỆU CỦA DOANH NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO
  • MÃ SỐ DOANH NGHIỆP LÀ GÌ, ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH NÀO
  • MỤC LỤC LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT DOANH NGHIỆP
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CẦN CÓ TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO
  • NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN, SỐ LƯỢNG VÀ TRÁCH NHIỆM
  • NHỮNG NGHĨA VỤ MÀ DOANH NGHIỆP PHẢI THỰC HIỆN
  • NHỮNG NGƯỜI KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP DN, GÓP VỐN VÀO DN
  • NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐƯỢC THÀNH LẬP CTY, GÓP VỐN VÀO CTY
  • NHỮNG ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • QUY ĐỊNH CÔNG TY MẸ, CON LÀ GÌ
  • QUY ĐỊNH MỚI VỀ THỦ TỤC, HỒ SƠ GIẢI THỂ DOANH NGHIỆP
  • QUY ĐỊNH MỚI VỀ ĐIỀU KIỆN KD VỚI NGÀNH NGHỀ KD CÓ ĐIỀU KIỆN
  • QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THÀNH LẬP CÔNG TY
  • QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
  • QUY ĐỊNH TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH 1 THÀNH VIÊN
  • QUY ĐỊNH VỀ CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY HỢP DANH
  • QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TY TNHH 2 THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
  • QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC THEO LUẬT DOANH NGHIỆP 2014
  • QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
  • QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUY ĐỊNH VỀ THÀNH LẬP CHI NHÁNH, VPĐD, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH
  • QUY ĐỊNH VỐN ĐIỀU LỆ VÀ GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ CÔNG TY CỔ PHẦN
  • QUYỀN CỦA DOANH NGHIỆP VÀ QUYỀN TỰ DO KINH DOANH
  • QUYỀN HẠN VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY CỔ PHẦN
  • SỐ LƯỢNG NGƯỜI ĐẠI DIỆN CÔNG TY VÀ VIỆC ỦY QUYỀN
  • SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG LÀ GÌ, CÓ NỘI DUNG GÌ
  • THẾ NÀO LÀ DOANH NGHIỆP XÃ HỘI
  • THỜI HẠN GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THÀNH LẬP DN LÀ BAO LÂU
  • THỜI HẠN GÓP VỐN VÀ CÁCH XỬ LÝ NẾU KHÔNG GÓP ĐỦ, ĐÚNG HẠN
  • THỦ TỤC ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI KHÁC GÌ VỚI THỦ TỤC THÔNG BÁO THAY ĐỔI ĐKKD
  • TỔ CHỨC LẠI (TÁI CẤU TRÚC) CÔNG TY THEO HÌNH THỨC NÀO
  • TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP LÀ GÌ
  • VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ
  • VỐN ĐIỀU LỆ LÀ GÌ – BẢN CHẤT, VAI TRÒ
  • ĐIỀU LỆ CÔNG TY LÀ GÌ
  • ĐẶT TÊN DN, CTY PHẢI TUÂN THỦ QUY ĐỊNH GÌ
  • ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN GÓP VỐN VÀO CÔNG TY ĐƯỢC THỰC HIỆN THẾ NÀO

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

XEM TOÀN VĂN

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *