1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.4 Điều 4. Nguyên tắc phát triển du lịch
1.5 Điều 5. Chính sách phát triển du lịch
1.6 Điều 6. Sự tham gia của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch
1.7 Điều 7. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về du lịch
1.8 Điều 8. Bảo vệ môi trường du lịch
1.9 Điều 9. Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch
2 Chương II. KHÁCH DU LỊCH
2.1 Điều 10. Các loại khách du lịch
2.2 Điều 11. Quyền của khách du lịch
2.3 Điều 12. Nghĩa vụ của khách du lịch
2.4 Điều 13. Bảo đảm an toàn cho khách du lịch
2.5 Điều 14. Giải quyết kiến nghị của khách du lịch
3 Chương III. TÀI NGUYÊN DU LỊCH, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH
4 Mục 1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH
4.1 Điều 15. Các loại tài nguyên du lịch
4.2 Điều 16. Điều tra tài nguyên du lịch
4.3 Điều 17. Trách nhiệm quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch
5 Mục 2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH
5.1 Điều 18. Xây dựng, phát triển sản phẩm du lịch
5.2 Điều 19. Phát triển du lịch cộng đồng
6 Mục 3. QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH
6.1 Điều 20. Nguyên tắc lập quy hoạch về du lịch
6.2 Điều 21. Nội dung quy hoạch về du lịch
6.3 Điều 22. Lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du lịch
7 Chương IV. ĐIỂM DU LỊCH, KHU DU LỊCH
7.1 Điều 23. Điều kiện công nhận điểm du lịch
7.2 Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch
7.3 Điều 25. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch
7.4 Điều 26. Điều kiện công nhận khu du lịch
7.5 Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh
7.6 Điều 28. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia
7.7 Điều 29. Quản lý khu du lịch
8 Chương V. KINH DOANH DU LỊCH
8.1 Mục 1. DỊCH VỤ LỮ HÀNH
8.2 Điều 30. Phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành
8.3 Điều 31. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành
8.4 Điều 32. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa
8.5 Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế
8.6 Điều 34. Cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
8.7 Điều 35. Cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
8.8 Điều 36. Thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
8.9 Điều 37. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành
8.10 Điều 38. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành
8.11 Điều 39. Hợp đồng lữ hành
8.12 Điều 40. Kinh doanh đại lý lữ hành
8.13 Điều 41. Hợp đồng đại lý lữ hành
8.14 Điều 42. Trách nhiệm của bên giao đại lý lữ hành
9 Mục 2. VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH
9.1 Điều 45. Kinh doanh vận tải khách du lịch
9.2 Điều 46. Cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch
9.3 Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch
10 Mục 3. LƯU TRÚ DU LỊCH
10.1 Điều 48. Các loại cơ sở lưu trú du lịch
10.2 Điều 49. Điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
10.3 Điều 50. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
10.4 Điều 51. Công bố, kiểm tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch
10.5 Điều 52. Thu hồi quyết định công nhận hạng, thay đổi hạng cơ sở lưu trú du lịch
10.6 Điều 53. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch
11 Mục 4. DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC
11.1 Điều 54. Các loại dịch vụ du lịch khác
11.2 Điều 55. Phát triển các loại dịch vụ du lịch khác
11.3 Điều 56. Công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
11.4 Điều 57. Quyền và nghĩa vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác được công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch
12 Chương VI. HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
12.1 Điều 58. Hướng dẫn viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch
12.2 Điều 59. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch
12.3 Điều 60. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
12.4 Điều 61. Hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm
12.5 Điều 62. Cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
12.6 Điều 63. Cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch
12.7 Điều 64. Thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch
12.8 Điều 65. Quyền và nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch
12.9 Điều 66. Trách nhiệm quản lý hướng dẫn viên du lịch
13 Chương VII. XÚC TIẾN DU LỊCH, QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
14 Mục 1. XÚC TIẾN DU LỊCH
14.1 Điều 67. Nội dung xúc tiến du lịch
14.2 Điều 68. Hoạt động xúc tiến du lịch
14.3 Điều 69. Thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực
15 Mục 2. QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH
15.1 Điều 70. Thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
15.2 Điều 71. Mục đích của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
15.3 Điều 72. Nguyên tắc hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch
16 Chương VIII. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
16.1 Điều 73. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Chính phủ
16.2 Điều 74. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Bộ, cơ quan ngang Bộ
16.3 Điều 75. Trách nhiệm quản lý nhà nước về du lịch của Ủy ban nhân dân các cấp
17 Chương IX. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
17.1 Điều 76. Sửa đổi, bổ sung Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13
17.2 Điều 77. Hiệu lực thi hành
17.3 Điều 78. Quy định chuyển tiếp
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

 

LUẬT09/2017/QH14

DU LỊCH

Ngày 19 tháng
6
năm 2017

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam;

Quốc hội ban hành Luật Du lịch.

Chương
I
. NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh

Luật này quy định về tài nguyên du lịch, phát
triển sản phẩm du lịch và hoạt động du lịch; quyền, nghĩa vụ của khách du lịch,
tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch, cơ quan, tổ chức, cá nhân khác, cộng đồng
dân cư có hoạt động liên quan đến du lịch; quản lý nhà nước về du lịch.

Điều 2. Đối tượng áp
dụng

1. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân Vi
ệt Nam hoạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam và
ở nước ngoài.

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài
ho
ạt động du lịch trên lãnh thổ Việt Nam.

3. Cơ quan quản lý
nhà nư
ớc về du lịch, cơ quan khác, tổ chức, cá
nhân, c
ộng đồng dân cư có hoạt động liên
quan đ
ến du lịch.

Điều 3. Giải thích từ
ngữ

Trong Luật này,
các t
ừ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Du lịch là
các ho
ạt động có liên quan đến chuyến đi của con
người ngo
ài
nơi cư trú thư
ờng xuyên trong thời gian không quá 01 năm liên tục nhằm đáp
ứng nhu cầu tham quan, nghỉ dưỡng, giải trí, tìm hiểu, khám
phá tài nguyên du l
ịch hoặc kết hợp với mục đích hợp pháp
khác.

2. Khách dulịch là
ngư
ời đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi
học, l
àm
vi
ệc để nhận thu nhập ở nơi đến.

3. Hoạt động du lịch là hoạt động của khách
du l
ịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du lịch và
cơ quan, t
ổ chức, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến du lịch.

4. Tài nguyên du lịch là
c
ảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên
và các giá tr
ị văn hóa làm cơ sở để hình thành sản phẩm du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch. Tài nguyên du lịch bao gồm tài nguyên du lịch tự nhiên
và tài nguyên du l
ịch văn hóa.

5. Sản phẩm du lịch là tập hợp các
d
ịch vụ trên cơ sở khai thác giá trị tài
nguyên du l
ịch để thỏa mãn nhu cầu của khách
du l
ịch.

6. Khu du lịch là
khu v
ực có ưu thế về tài nguyên du lịch, được quy hoạch, đầu tư phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách du lịch. Khu du lịch bao gồm
khu du lịch cấp tỉnh v
à
khu du l
ịch quốc gia.

7. Điểm du lịch là
nơi có tài nguyên du l
ịch được đầu tư, khai thác phục vụ khách
du l
ịch.

8. Chương trình du lịch là
văn b
ản thể hiện lịch trình, dịch vụ và giá bán được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ điểm xuất phát
đ
ến điểm kết thúc chuyến đi.

9.Kinh doanh dịch vụlữ hành là việc xây dựng, bán
và t
ổ chức thực hiện một phần hoặc toàn bộ chương trình
du l
ịch cho khách du lịch.

10. ớng dẫn du lịch là hoạt động cung cấp thông
tin, k
ết nối dịch vụ, dẫn khách du lịch, hỗ trợ khách
du l
ịch sử dụng các dịch vụ theo
chương tr
ình
du l
ịch.

11. ớng dẫn viên
du l
ịch là người được cấp thẻ để hành
ngh
ề hướng dẫn du lịch.

12. Cơ sở lưu trú
du l
ịch là nơi cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu lưu trú của khách du lịch.

13. Xúc tiến du lịch là hoạt động nghiên
c
ứu thị trường, tổ chức tuyên truyền, quảng bá,
v
ận động nhằm tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội phát
tri
ển và thu hút khách du lịch.

14. Phát triển du lịch bền vững là sự phát
tri
ển du lịch đáp ứng đồng thời các yêu cầu về kinh tế – xã
h
ội và môi trường, bảo đảm hài hòa lợi ích
c
ủa các chủ thể tham gia hoạt động
du lịch, kh
ông
làm t
ổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu về du
lịch trong tương lai.

15. Du lịch cộng đồng là loại hình
du l
ịch được phát triển trên cơ sở các
giá tr
ị văn hóa của cộng đồng, do cộng
đồng d
ân
cư qu
ản lý, tổ chức khai thác và hưởng lợi.

16. Du lịch sinh thái là loại hình
du l
ịch dựa vào thiên nhiên, gắn với bản sắc
văn ho
á
đ
ịa phương, có sự tham gia của
cộng đồng d
ân
cư, k
ết hợp giáo dục về bảo vệ môi trường.

17. Du lịch văn hóa là loại hình
du l
ịch được phát triển trên cơ sở khai thác
giá tr
ị văn hóa, góp phần bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa
truy
ền thống, tôn vinh giá trị văn hóa
m
ới của nhân loại.

18. Môi trường du lịch là môi trường tự nhiên
và môi trư
ờng xã hội nơi diễn ra các hoạt động du lịch.

Điều 4. Nguyên tắc
phát triển du lịch

1. Phát triển du lịch bền vững, theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, có trọng tâm,
tr
ọng điểm.

2. Phát triển du lịch gắn với bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa
dân t
ộc, tài nguyên thiên nhiên, khai thác lợi thế của từng địa phương và tăng cường liên
k
ết vùng.

3. Bảo đảm chủ quyền
quốc gia, quốc ph
òng,
an ninh, tr
ật tự, an toàn xã hội, mở rộng quan
hệ đối ngoại v
à
h
ội nhập quốc tế, quảng bá hình ảnh đất nước, con người Việt Nam.

4. Bảo đảm lợi ích quốc gia, lợi ích
c
ộng đồng, quyền và lợi ích hợp pháp
c
ủa khách du lịch, tổ chức, cá nhân kinh doanh du
l
ịch.

5. Phát triển đồng thời du lịch nội địa và du lịch quốc tế; tôn trọng và
đ
ối xử bình đẳng đối với khách du lịch.

Điều 5. Chính sách
phát triển du lịch

1. Nhà nước có
chính sách huy đ
ộng mọi nguồn lực cho phát triển du lịch để bảo đảm du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du
l
ịch được hưởng mức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cao nhất khi Nhà nước ban hành, áp dụng các
chính sách v
ề ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.

3. Nhà nước ưu tiên
b
ố trí kinh phí cho các hoạt động sau đây:

a) Điều tra, đánh giá, bảo vệ, tôn
t
ạo, phát triển giá trị tài
nguyên du l
ịch;

b) Lập quy hoạch về
du lịch;

c) Xúc tiến du lịch, xây
d
ựng thương hiệu du lịch quốc gia, địa phương;

d) Xây dựng kết cấu hạ tầng phục vụ phát triển du lịch.

4. Nhà nước có
chính sách khuy
ến khích, hỗ trợ cho các hoạt động sau đây:

a) Đầu tư phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ du lịch chất lượng cao;

b) Nghiên cứu, định hướng phát
tri
ển sản phẩm du lịch;

c) Đào tạo và
phát tri
ển nguồn nhân lực du lịch;

d) Đầu tư phát triển sản phẩm du lịch mới có tác động tích cực tới môi
trư
ờng, thu hút sự tham gia của
cộng đồng d
ân
cư; đ
ầu tư phát triển sản phẩm du lịch
biển, đảo, du lịch sinh th
ái, du lịch cộng đồng, du lịch
văn h
óa
và s
ản phẩm du lịch đặc thù khác;

đ) Ứng dụng khoa
học, c
ông
ngh
ệ hiện đại phục vụ quản lý và phát triển du lịch;

e) Phát triển du lịch tại nơi có
ti
ềm năng du lịch; sử dụng nhân lực du lịch tại địa phương;

g) Đầu tư hình thành khu dịch vụ du lịch phức hợp, có quy mô lớn; hệ thống cửa hàng miễn thuế, trung tâm
mua s
ắm phục vụ khách du lịch.

5. Nhà nước có
chính sách t
ạo điều kiện thuận lợi về đi lại, cư trú, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh, hải quan, hoàn thuế giá trị gia tăng và
b
ảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp khác cho khách du
l
ịch.

Điều 6. Sự tham gia
của cộng đồng dân cư trong phát triển du lịch

1. Cộng đồng dân cư có quyền tham gia và
ởng lợi ích hợp pháp từ hoạt động du lịch; có trách nhiệm bảo vệ tài nguyên du lịch, bản sắc văn hóa
đ
ịa phương; giữ gìn an ninh, trật tự, an toàn
xã h
ội, bảo vệ môi trường.

2. Cộng đồng dân cư được tạo điều kiện để đầu tư phát triển du lịch, khôi phục và
phát huy các lo
ại hình văn hóa, nghệ thuật dân gian, ngành, nghề thủ công
truy
ền thống, sản xuất hàng hóa của địa phương phục vụ khách du lịch, góp phần nâng
cao đ
ời sống vật chất và tinh thần của người dân
đ
ịa phương.

Điều 7. Tổ chức xã
hội – nghề nghiệp về du lịch

1. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về du lịch được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về hội.

2. Tổ chức xã hội – nghề nghiệp về du lịch có trách nhiệm sau đây:

a) Tuân thủ pháp
luật
và
b
ảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên;

b) Tham gia xây dựng, phổ biến, giáo
d
ục, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp
luật
, chính sách về du lịch;

c) Tham gia xúc tiến du lịch, đào
t
ạo, bồi dưỡng kiến thức về du lịch; đánh giá, tư vấn, thẩm định tiêu
chu
ẩn chuyên môn, nghiệp vụ, chất lượng dịch
vụ cho doanh nghiệp v
à
lao đ
ộng trong ngành du lịch; xây
d
ựng môi trường kinh doanh lành mạnh cho các
h
ội viên; huy động các nguồn lực xã
h
ội để triển khai hoạt động du lịch theo quy định của pháp luật;

d) Tổ chức triển khai
việc thực hiện quy tắc đạo đức nghề nghiệp, vận động hội vi
ên kinh doanh du lịch bảo đảm chất lượng dịch vụ;

đ) Phát hiện và
ki
ến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý
vi ph
ạm pháp luật về du lịch, bảo vệ môi trường.

Điều 8. Bảo vệ môi
trường du lịch

1. Môi trường du lịch phải được bảo vệ, tôn tạo và phát triển theo hướng xanh, sạch, đẹp, an ninh, an toàn, lành mạnh và
văn minh.

2. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của m
ình, ban hành quy định nhằm bảo vệ, tôn
t
ạo và phát triển môi trường du lịch.

3. Chính quyền địa phương các
c
ấp có biện pháp bảo vệ, tôn
t
ạo và phát triển môi trường du lịch phù
h
ợp với thực tế của địa phương.

4. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du
l
ịch có trách nhiệm thu gom, xử lý các loại chất thải phát
sinh trong ho
ạt động kinh doanh; khắc phục tác động tiêu
c
ực do hoạt động của mình gây ra đối với môi
trư
ờng; có biện pháp phòng, chống tệ nạn xã
h
ội trong hoạt động kinh doanh của mình.

5. Khách du lịch, cộng đồng dân
cư và t
ổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn
c
ảnh quan, môi trường, bản sắc văn
h
óa,
phong t
ục, tập quán của dân tộc; có
thái đ
ộ ứng xử văn minh, lịch sự nhằm nâng cao hình ảnh đất nước, con người và du lịch Việt Nam.

Điều 9. Các hành vi
bị nghiêm cấm trong hoạt động du lịch

1. Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn
xã h
ội, truyền thống văn hóa, đạo đức, thuần
phong mỹ tục của d
ân
t
ộc.

2. Lợi dụng hoạt động
du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngo
ài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái
pháp luật
.

3. Xâm hại tài
nguyên du l
ịch, môi trường du lịch.

4. Phân biệt đối xử với khách
du l
ịch, thu lợi bất hợp pháp từ khách
du l
ịch; tranh giành khách du lịch, nài
ép khách du l
ịch mua hàng hóa, dịch vụ.

5. Kinh doanh du lịch khi không
đ
ủ điều kiện kinh doanh, không có giấy phép
kinh doanh ho
ặc không duy trì điều kiện kinh doanh
trong qu
á
trình ho
ạt động theo quy định của Luật này và quy định khác
c
ủa pháp luật có liên quan.

6. Sử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
c
ủa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành khác hoặc cho tổ chức, cá
nhân khác s
ử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
c
ủa doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh.

7. Hành nghề hướng dẫn du lịch khi không đủ điều kiện hành nghề.

8. Quảng cáo không đúng loại, hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch đã được cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền công nhận; quảng cáo về loại, hạng cơ sở lưu trú du lịch khi chưa được cơ
quan nh
à
ớc có thẩm quyền công nhận.

9. Các hành vi bị nghiêm
c
ấm khác theo quy định của luật khác có liên quan.

Chương
II
. KHÁCH DU LỊCH

Điều 10. Các loại
khách du lịch

1. Khách du lịch bao gồm khách
du l
ịch nội địa, khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

2. Khách du lịch nội địa là
công dân Vi
ệt Nam, người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch trong lãnh thổ Việt Nam.

3. Khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch.

4. Khách du lịch ra nước ngoài
là công dân Vi
ệt Nam và người nước ngoài cư trú ở Việt Nam đi du lịch nước ngoài.

Điều 11. Quyền của
khách du lịch

1. Sử dụng dịch vụ du
lịch do tổ chức, c
á
nhân kinh doanh du l
ịch cung cấp hoặc tự đi du lịch.

2. Yêu cầu tổ chức, cá
nhân kinh doanh du l
ịch cung cấp thông tin về chương trình,
d
ịch vụ, điểm đến du lịch theo hợp đồng đã ký kết.

3. Được tạo điều kiện
thuận lợi về xuất cảnh, nhập cảnh, qu
á cảnh, hải quan,
lưu cư tr
ú,
đi l
ại trên lãnh thổ Việt Nam phù hợp với quy định của pháp luật và điều ước quốc tế mà
ớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

4. Được bảo đảm quyền
v
à lợi ích
h
ợp pháp theo hợp đồng đã giao kết với tổ chức, cá
nhân kinh doanh, cung c
ấp dịch vụ du lịch.

5. Được đối xử bình đẳng; được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, tài
s
ản khi sử dụng dịch vụ du lịch; được tôn trọng danh dự, nhân
ph
ẩm; được cứu hộ, cứu nạn trong trường hợp khẩn cấp.

6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện hành
vi vi ph
ạm pháp luật về du lịch.

7. Kiến nghị với tổ
chức, c
á
nhân qu
ản lý khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở
cung cấp dịch vụ du lịch v
à cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các
v
ấn đề liên quan đến hoạt động du lịch.

8. Được bồi thường
thiệt hại theo quy định của ph
áp luật.

Điều 12. Nghĩa vụ của
khách du lịch

1. Tuân thủ pháp
luật
Việt Nam và pháp luật của quốc gia, vùng
lãnh th
ổ nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng phong tục, tập quán,
b
ản sắc văn hóa địa phương, bảo vệ
v
à giữ gìn
tài nguyên du l
ịch, môi trường du lịch; không gây phương hại đến hình
ảnh quốc gia, truyền thống văn hóa dân tộc của Việt Nam.

2. Thực hiện nội quy
của khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ du lịch.

3. Thanh toán tiền dịch vụ theo hợp đồng, phí, lệ phí và các khoản thu khác
theo quy đ
ịnh của pháp luật.

4. Bồi thường thiệt
hại theo quy định của ph
áp
luật
về dân sự.

Điều 13. Bảo đảm an
toàn cho khách du lịch

1. Cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có biện pháp
b
ảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội tại khu du lịch, điểm du lịch.

2. Tổ chức, cá nhân quản lý
khu du l
ịch, điểm du lịch có biện pháp phòng, tránh rủi ro và
t
ổ chức bộ phận bảo vệ, cứu hộ, cứu nạn cho khách du lịch.

3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du
l
ịch có trách nhiệm cảnh báo nguy cơ gây nguy
hi
ểm cho khách du lịch; thông báo, chỉ dẫn kịp thời cho khách
du l
ịch trong trường hợp khẩn cấp; áp dụng biện pháp
c
ần thiết, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong vi
ệc cứu hộ, cứu nạn cho khách du lịch.

Điều 14. Giải quyết
kiến nghị của khách du lịch

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh du
l
ịch, quản lý khu du lịch, điểm du lịch tổ chức tiếp nhận và giải quyết kịp thời
kiến nghị của kh
ách
du l
ịch trong phạm vi quản lý.

2. Ủy ban nhân dân các cấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tổ chức tiếp nhận, giải quyết kiến nghị của khách du lịch trên
đ
ịa bàn.

3. Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, tiếp nhận, giải quyết hoặc phối hợp với cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền giải quyết kiến nghị của khách du lịch.

Chương
III
. TÀI NGUYÊN DU
LỊCH, PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH VÀ QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH

Mục
1. TÀI NGUYÊN DU LỊCH

Điều 15. Các loại tài
nguyên du lịch

1. Tài nguyên du lịch tự nhiên
bao g
ồm cảnh quan thiên nhiên, các yếu tố địa chất, địa mạo, khí hậu, thủy văn, hệ sinh thái và các yếu tố tự nhiên
kháccó th
ểđượcsử dụng cho mục đích du lịch.

2. Tài nguyên du lịch văn hóa
bao g
ồm di tích lịch sử – văn hóa, di tích cách mạng, khảo cổ, kiến trúc;
giá tr
ị văn hóa truyền thống, lễ hội, văn
nghệ d
ân
gian và các giá tr
ị văn hóa khác; công trình
lao đ
ộng sáng tạo của con người có thểđược sử dụng cho mục đích du lịch.

Điều 16. Điều tra tài
nguyên du lịch

1. Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch chủ trì, phối hợp với Ủy ban
nh
ân dân
c
ấp tỉnh và cơ quan nhà nước có liên quan điều tra, đánh
giá, phân lo
ại tài nguyên du lịch để làm căn cứ lập quy hoạch về du lịch; quản lý, khai thác, phát huy giá trị tài
nguyên du l
ịch và phát triển sản phẩm du lịch.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 17. Trách nhiệm
quản lý, bảo vệ và khai thác tài nguyên du lịch

1. Nhà nước có
chính sách qu
ản lý, bảo vệ, tôn tạo, khai thác
h
ợp lý, phát huy giá trị tài nguyên du lịch trong phạm vi cả nước để phát triển du lịch bền
vững.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch chủ trì, phối hợp với Bộ, cơ
quan ngang Bộ, Ủy ban nh
ân
dân c
ấp tỉnh trong việc quản lý, bảo vệ, tôn
t
ạo, khai thác hợp lý và phát huy giá trị tài
nguyên du l
ịch.

3. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân, c
ộng đồng dân cư quản lý
tài nguyên du l
ịch có trách nhiệm bảo vệ, đầu tư, tôn tạo tài
nguyên du l
ịch, tạo điều kiện thuận lợi cho khách du lịch tham quan, thụ hưởng giá trị của tài nguyên du lịch; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước về du lịch có
th
ẩm quyền trong việc bảo vệ và khai thác tài
nguyên du l
ịch cho các mục tiêu kinh tế khác.

4. Khách du lịch, tổ chức, cá
nhân kinh doanh du l
ịch, cộng đồng dân cư có trách nhiệm bảo vệ tài
nguyên du l
ịch.

Mục
2. PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM DU LỊCH

Điều 18. Xây dựng,
phát triển sản phẩm du lịch

1. Tổ chức, cá nhân có quyền sáng
t
ạo, phát triển, kinh doanh các sản phẩm du lịch đáp
ứng nhu cầu của khách du lịch và
phù h
ợp với quy định của pháp luật.

2. Chính phủ có
chính sách h
ỗ trợ phát triển sản phẩm du lịch chủ
đạo đối với từng v
ùng
và trong ph
ạm vi toàn quốc theo từng giai đoạn,
đ
áp ứng nhu cầu của thị trường trên cơ sở đánh giá, phân loại tài
nguyên du l
ịch.

3. Chính phủ quy định các
bi
ện pháp bảo đảm an toàn cho khách du lịch đối với những sản phẩm du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính
m
ạng, sức khỏe của khách du lịch.

Điều 19. Phát triển
du lịch cộng đồng

1. Cá nhân, hộ gia đình
nơi phát tri
ển du lịch cộng đồng được ưu đãi, khuyến khích
cung c
ấp dịch vụ lưu trú, ăn uống; hướng dẫn khách du lịch tham quan, trải nghiệm văn hóa, nếp sống tại cộng
đồng; sản xuất h
àng
hóa, hàng th
ủ công
truy
ền thống và các dịch vụ khác phục vụ khách
du l
ịch.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức nghiên
c
ứu, khảo sát, lựa chọn địa điểm
c
ó tiềm năng phát
tri
ển du lịch cộng đồng; có chính sách hỗ trợ về trang thiết bị cần thiết ban đầu và bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng phục vụ khách du lịch cho cá
nhân, h
ộ gia đình trong cộng đồng tham gia cung
cấp dịch vụ du lịch; hỗ trợ x
úc tiến sản phẩm du lịch cộng
đồng.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi phát tri
ển du lịch cộng đồng tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nâng
cao nh
ận thức của cộng đồng; chủ trì xây dựng cam kết của cộng đồng nhằm giữ gìn bản sắc văn hóa, bảo vệ môi
trư
ờng, ứng xử văn minh đối với khách du lịch.

4. Tổ chức, cá nhân khai thác,
phát tri
ển du lịch cộng đồng có trách nhiệm tôn
tr
ọng văn hóa, nếp sống và chia sẻ lợi ích
t
ừ hoạt động du lịch với cộng đồng.

Mục
3. QUY HOẠCH VỀ DU LỊCH

Điều 20. Nguyên tắc
lập quy hoạch về du lịch

1. Phù hợp với chiến lược và quy hoạch phát triển kinh tế
– x
ã hội,
quốc ph
òng, an ninh của
đất nước; chiến lược ph
át triển
ng
ành du lịch
v
à các quy hoạch
kh
ác đã được
cơ quan nh
à nước có thẩm quyền
ph
ê duyệt
theo từng thời kỳ.

2. Khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả tài
nguyên du l
ịch và bảo tồn các di tích lịch sử – văn hóa,
di s
ản thiên nhiên hướng tới mục tiêu phát triển bền vững gắn với bảo vệ môi trường và ứng phó
v
ới biến đổi khí hậu.

3. Bảo đảm tính liên kết giữa các
đ
ịa phương trong vùng, giữa các vùng trong cả nước; khai thác, sử dụng tối đa kết cấu
hạ tầng hiện có;
phát huy t
ối ưu tiềm năng, lợi thế của từng vùng, từng địa phương để phát
tri
ển sản phẩm du lịch.

4. Giảm thiểu các tác động tiêu
c
ực do phát triển du lịch đến kinh tế –
x
ã hội và
môi trư
ờng.

5. Bảo đảm sự tham
gia của cơ quan, tổ chức, cộng đồng d
ân cư và cá nhân trong quá trình lập quy hoạch; kết hợp hài
hòa gi
ữa lợi ích của Nhà nước và
l
ợi ích
c
ủa cộng đồng, giữa lợi ích của vùng
và đ
ịa phương.

6. Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công
ngh
ệ hiện đại trong quá trình lập quy hoạch; đáp
ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn và phù hợp với yêu
c
ầu phát triển kinh tế – xã hội và
h
ội nhập quốc tế của đất nước.

Điều 21. Nội dung quy
hoạch về du lịch

1. Xác định vị trí,
vai trò và l
ợi thế của du lịch trong phát triển kinh tế – xã
h
ội của quốc gia, vùng và địa phương.

2. Phân tích, đánh giá tiềm năng, hiện trạng tài
nguyên và môi trư
ờng du lịch, thị trường du lịch; khả năng thu hút đầu tư, nguồn lực phát
tri
ển du lịch.

3. Xác định quan điểm, mục tiêu
phát tri
ển du lịch; dự báo các chỉ tiêu
và lu
ận chứng các phương án phát triển du lịch.

4. Định hướng tổ chức
kh
ông
gian du l
ịch, hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch.

5. Định hướng phát triển sản phẩm du lịch, thị trường du lịch.

6. Định hướng đầu tư
ph
át triển du lịch; xác
đ
ịnh danh mục các khu vực, các
d
án
ưu tiên đ
ầu tư, vốn đầu tư.

7. Định hướng bảo vệ
t
ài
nguyên du l
ịch và môi trường theo quy định của pháp luật.

8. Đề xuất chính sách, giải pháp
qu
ản lý, phát triển du lịch theo quy
hoạch.

Điều 22. Lập, quản lý
và thực hiện quy hoạch về du lịch

1. Việc lập quy hoạch
về du lịch phải tu
ân
th
ủ nguyên tắc, nội dung lập quy
hoạch về du lịch quy định tại Điều 20 v
à Điều 21 của Luật này và quy định khác
c
ủa pháp luật có liên quan.

2. Chính phủ quy định việc lập, quản lý và thực hiện quy hoạch về du
lịch.

Chương
IV
. ĐIỂM DU LỊCH,
KHU DU LỊCH

Điều 23. Điều kiện
công nhận điểm du lịch

1. Điều kiện công nhận điểm du lịch bao gồm:

a) Có tài nguyên du lịch, có
ranh gi
ới xác định;

b) Có kết cấu hạ tầng,
dịch vụ cần thiết bảo đảm phục vụ kh
ách du lịch;

c) Đáp ứng điều kiện về
an ninh, trật tự, an to
àn
xã h
ội, bảo vệ môi trường theo quy định
của ph
áp
luật
.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 24. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận điểm du lịch

1. Hồ sơ đề nghị công nhận điểm du lịch bao gồm:

a) Đơn đề nghị công
nh
ận điểm du lịch theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định;

b) Bản thuyết minh về
điều kiện c
ông
nh
ận điểm du lịch quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền đề nghị công nhận điểm du lịch
được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân sở hữu, quản lý
điểm
du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân c
ấp tỉnh thực hiện quản lý nhà nước về du lịch (sau đây
g
ọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh) nơi có điểm du lịch;

b) Trong thời hạn 20 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan chuy
ên
môn v
ề du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân c
ấp tỉnh;

c) Trong thời hạn 10 ngày
k
ể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định, Ủy ban nh
ân
dân c
ấp tỉnh quyết định công nhận điểm du lịch;
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản v
à nêu rõ lý do.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định công nhận điểm du lịch
trong trường hợp điểm du lịch kh
ông còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.

Điều 25. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân quản lý điểm du lịch

1. Tổ chức, cá nhân quản lý
điểm
du lịch có quyền sau đây:

a) Đầu tư, khai thác, bảo vệ tài
nguyên du l
ịch;

b) Ban hành nội quy; tổ chức kinh doanh dịch vụ phục vụ khách du lịch;

c) Tổ chức dịch vụ
hướng dẫn; quy định, quản l
ý việc sử dụng hướng dẫn viên du lịch trong phạm vi quản lý;

d) Được thu phí theo quy định của pháp
luật
.

2. Tổ chức, cá nhân quản lý
điểm
du lịch có nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo đảm điều kiện
quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật n
ày;

b) Tạo điều kiện
thuận lợi cho kh
ách
du l
ịch đến tham quan;

c) Quản lý, giám sát hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch trong phạm vi quản lý;

d) Bảo đảm an toàn cho khách du lịch, trật tự, an toàn
xã h
ội, bảo vệ môi trường tại điểm du
lịch;

đ) Tổ chức tiếp nhận
v
à giải quyết kịp thời kiến nghị của khách du lịch trong phạm vi quản lý.

Điều 26. Điều kiện
công nhận khu du lịch

1. Điều kiện công nhận khu du lịch cấp tỉnh bao gồm:

a) Có tài nguyên du lịch với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên hoặc giá
tr
ị văn hóa, có ranh giới xác định;

b) Có kết cấu hạ tầng,
cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ đ
áp ứng nhu cầu lưu
tr
ú, ăn
u
ống và các nhu cầu khác của khách
du l
ịch;

c) Có kết nối với hệ
thống hạ tầng giao th
ông,
vi
ễn thông quốc gia;

d) Đáp ứng điều kiện về
an ninh, trật tự, an to
àn
xã h
ội, bảo vệ môi trường theo quy định
của ph
áp
luật
.

2. Điều kiện công nhận khu du lịch quốc gia bao gồm:

a) Có tài nguyên du lịch đa dạng, đặc biệt hấp dẫn với ưu thế về cảnh quan thiên nhiên hoặc giá
tr
ị văn hóa, có ranh giới xác định;

b) Có trong danh mục các
khu v
ực tiềm năng phát triển khu du lịch
quốc gia được cơ quan nh
à
ớc có thẩm quyền phê duyệt;

c) Có kết cấu hạ tầng,
cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ chất lượng cao, đồng bộ, đ
áp ứng nhu cầu lưu trú,
ăn u
ống và các nhu cầu khác của khách
du l
ịch;

d) Các điều kiện quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 27. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh

1. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch cấp tỉnh bao gồm:

a) Đơn đề nghị công
nh
ận khu du lịch cấp tỉnh theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định;

b) Bản thuyết minh về
điều kiện c
ông
nh
ận khu du lịch cấp tỉnh quy định tại khoản 1 Điều 26 của
Luật n
ày.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch cấp tỉnh
được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc tổ chức quản lý khu du lịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi có khu du lịch;

b) Trong thời hạn 45 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan chuy
ên
môn v
ề du lịch cấp tỉnh thẩm định, trình Ủy ban nhân
dân c
ấp tỉnh;

c) Trong thời hạn 15 ngày
k
ể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định, Ủy ban nh
ân
dân c
ấp tỉnh quyết định công nhận khu du lịch
cấp tỉnh; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản v
à nêu rõ lý do.

3. Đối với khu du
lịch nằm tr
ên
đ
ịa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp huyện trở lên,
cơ quan chuyên môn v
ề du lịch cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị
c
ông nhận khu du lịch cấp tỉnh. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành
l
ập hội đồng thẩm định, quyết định công nhận khu du lịch cấp tỉnh.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thu hồi quyết định công nhận khu du lịch
cấp tỉnh trong trường hợp khu du lịch kh
ông còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này.

Điều 28. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia

1. Hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia bao gồm:

a) Đơn đề nghị công
nh
ận khu du lịch quốc gia theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định;

b) Bản thuyết minh về
điều kiện c
ông
nh
ận khu du lịch quốc gia quy định tại khoản 2 Điều 26 của
Luật n
ày.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận khu du lịch quốc gia
được quy định như sau:

a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

b) Trong thời hạn 45 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục Du lịch thẩm định, tr
ình Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch;

c) Trong thời hạn 15 ngày
k
ể từ ngày nhận được kết quả thẩm
định, Bộ trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quyết định công nhận và
ph
ối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức công
b
ố khu du lịch quốc gia; trường hợp từ chối, phải trả lời
bằng văn bản v
à
nêu rõ lý do.

3. Đối với khu du
lịch nằm tr
ên
đ
ịa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên,
B
ộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch lập hồ sơ đề nghị công nhận khu du lịch quốc gia
tr
ình Thủ tướng Chính
ph
ủ công
nh
ận.

4. Người có thẩm quyền công
nh
ận khu du lịch quốc gia thu hồi quyết định công nhận trong trường hợp khu du lịch không còn bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 26 của Luật này.

Điều 29. Quản lý khu
du lịch

1. Nội dung quản lý khu du lịch bao gồm:

a) Quản lý công tác quy hoạch và
đ
ầu tư phát triển;

b) Quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch, hoạt động của hướng dẫn viên du lịch;

c) Quản lý việc đầu tư, khai thác
và b
ảo vệ tài nguyên du lịch;

d) Bảo đảm an toàn cho khách du lịch; bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ môi trường trong khu du lịch;

đ) Xây dựng hệ thống biển báo,
bi
ển chỉ dẫn, điểm cung cấp thông tin phục vụ khách
du l
ịch;

e) Các nội dung khác
theo quy đ
ịnh của pháp luật.

2. Chính phủ quy định mô
hình qu
ản lý khu du lịch quốc gia; Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định mô
hình qu
ản lý khu du lịch cấp tỉnh.

Chương
V
. KINH DOANH DU
LỊCH

Mục
1. DỊCH VỤ LỮ HÀNH

Điều 30. Phạm vi kinh
doanh dịch vụ lữ hành

1. Kinh doanh dịch vụ lữ hành
n
ội địa phục vụ khách du lịch nội địa.

2. Kinh doanh dịch vụ lữ hành
qu
ốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam và khách du lịch ra nước ngoài.

3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế được kinh doanh
dịch vụ lữ h
ành
qu
ốc tế và dịch vụ lữ hành nội địa, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

4. Doanh nghiệp có
v
ốn đầu tư nước ngoài chỉ được kinh doanh
dịch vụ lữ h
ành
qu
ốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam, trừ trường hợp điều ước quốc tế
m
à nước
Cộng h
òa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam l
à thành viên có quy định khác.

Điều 31. Điều kiện
kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ lữ h
ành
n
ội địa bao gồm:

a) Là doanh nghiệp được thành
l
ập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa tại ngân hàng;

c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
ph
ải tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành về lữ hành;
trư
ờng hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác
ph
ải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch nội địa.

2. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ lữ h
ành
qu
ốc tế bao gồm:

a) Là doanh nghiệp được thành
l
ập theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế tại ngân hàng;

c) Người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
ph
ải tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành về lữ hành;
trư
ờng hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác
ph
ải có chứng chỉ nghiệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

3. Doanh nghiệp đáp
ứng các điều kiện kinh doanh quy
định tại khoản 1 Điều n
ày
đư
ợc cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
n
ội địa; đáp ứng các điều kiện kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều này được cấp Giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành quốc tế.

Phí thẩm định cấp Giấy
ph
ép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
n
ội địa được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí
và l
ệ phí.

4. Chính phủ quy định chi tiết về việc ký quỹ kinh doanh dịch
vụ lữ h
ành
quy đ
ịnh tại điểm b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều này.

5. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định chi tiết về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;
n
ội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức
thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ điều h
ành du lịch nội địa và
nghi
ệp vụ điều hành du lịch quốc tế.

Điều 32. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa

1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy ph
ép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành nội địa bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành nội địa theo mẫu
do Bộ trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

d) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ h
ành
v
ới người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành;

đ) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
quy đ
ịnh tại điểm c khoản 1 Điều 31 của Luật này.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
n
ội địa được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở;

b) Trong thời hạn 10 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan chuy
ên
môn v
ề du lịch cấp tỉnh thẩm định và cấp Giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành nội địa cho doanh
nghiệp; trường hợp từ chối, phải th
ông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.

3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
n
ội địa.

Điều 33. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế

1. Hồ sơ đề nghị cấp
Giấy ph
ép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành quốc tế bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành quốc tế theo mẫu do
Bộ trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư do cơ quan
nh
à nước có
th
ẩm quyền cấp;

c) Giấy chứng nhận ký quỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành;

d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ của người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
quy đ
ịnh tại điểm c khoản 2 Điều 31 của Luật này;

đ) Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm hoặc hợp đồng lao động giữa doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ h
ành
v
ới người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
qu
ốc tế được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế nộp 01 bộ hồ sơ đến Tổng cục Du lịch;

b) Trong thời hạn 10 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ,
Tổng cục Du lịch thẩm định, cấp Giấy ph
ép kinh doanh dịch vụ lữ hành
qu
ốc tế cho doanh nghiệp và thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở; trường hợp
từ chối, phải th
ông
báo b
ằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định mẫu Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
qu
ốc tế.

Điều 34. Cấp lại giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Doanh nghiệp đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong trường hợp giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành bị mất hoặc bị hư
hỏng.

2. Trình tự, thủ tục cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp gửi đơn đề nghị cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
theo m
ẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định đến cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền cấp giấy phép;

b) Trong thời hạn 05 ngày
làm vi
ệc kể từ ngày nhận được đơn đề
nghị của doanh nghiệp, cơ quan nh
à nước có thẩm quyền cấp giấy phép
có trách nhi
ệm cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
cho doanh nghi
ệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.

Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan
chuyên môn v
ề du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp lại Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Điều 35. Cấp đổi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Doanh nghiệp đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:

a) Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận
đăng k
ý
đ
ầu tư;

b) Thay đổi phạm vi kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

2. Hồ sơ đề nghị cấp
đổi giấy ph
ép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
c
ủa doanh nghiệp;

c) Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong
trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều n
ày; giấy chứng nhận ký
qu
ỹ kinh doanh dịch vụ lữ hành phù hợp với phạm vi kinh doanh trong trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều
n
ày.

3. Trình tự, thủ tục cấp đổi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành được quy định như sau:

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã
c
ấp giấy phép;

b) Trong thời hạn 05 ngày
làm vi
ệc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp
lệ, cơ quan nh
à
ớc có thẩm quyền cấp giấy phép có trách nhiệm cấp đổi giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành cho doanh nghiệp; trường hợp từ chối, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.

Tổng cục Du lịch thông báo cho cơ quan
chuyên môn v
ề du lịch cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có trụ sở khi cấp đổi Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế.

Điều 36. Thu hồi giấy
phép kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành trong các trường hợp sau đây:

a) Chấm dứt hoạt động
kinh doanh dịch vụ lữ h
ành,
gi
ải thể hoặc phá sản;

b) Không đáp ứng một trong các
điều
kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 31 của Luật này;

c) Không đổi giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 35 của Luật này;

d) Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;

đ) Lợi dụng hoạt động
du lịch để đưa người từ Việt Nam ra nước ngo
ài hoặc từ nước ngoài vào Việt Nam trái
pháp luật
;

e) Cho tổ chức, cá
nhân khác s
ử dụng giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
c
ủa doanh nghiệp để hoạt động kinh doanh;

g) Không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 37 của Luật này, gây thiệt hại nghiêm
tr
ọng đến tính mạng, sức khỏe, tài sản của khách
du l
ịch;

h) Giả mạo hồ sơ đề
nghị cấp, cấp đổi, cấp lại giấy ph
ép kinh doanh dịch vụ lữ hành.

2. Doanh nghiệp đã
b
ị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
theo quy đ
ịnh tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này chỉ được đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành sau 06 tháng kể từ ngày
quy
ết định thu hồi giấy phép có hiệu lực. Doanh nghiệp đã bị thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
theo quy đ
ịnh tại các điểm d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này
ch
ỉ được đề nghị cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
sau 12 tháng k
ể từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực.

3. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định trình tự, thủ tục thu
hồi giấy ph
ép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành.

Điều 37. Quyền và
nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa có quyền và
nghĩa v
ụ sau đây:

a) Xây dựng, quảng cáo,
bán và t
ổ chức thực hiện các dịch vụ du lịch,
chương tr
ình
du l
ịch cho khách du lịch theo phạm vi kinh doanh quy định trong giấy phép;

b) Bảo đảm duy trì các điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 1 Điều 31 của Luật này; công khai tên doanh nghiệp, số giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp đồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch điện tử;

c) Thông báo về việc thay đổi người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành,
g
ửi hồ sơ về người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
thay th
ế cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép
trong th
ời hạn 15 ngày kể từ khi thay
đổi;

d) Cung cấp thông
tin v
ề chương trình, dịch vụ, điểm đến
du lịch cho kh
ách
du l
ịch;

đ) Mua bảo hiểm cho khách
du l
ịch trong thời gian thực hiện chương trình du lịch, trừ trường hợp khách du lịch đã có bảo hiểm cho toàn
b
ộ chương trình du lịch;

e) Sử dụng hướng dẫn
vi
ên du
l
ịch để hướng dẫn khách du lịch theo hợp đồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong thời
gian hướng dẫn kh
ách
du l
ịch theo hợp đồng;

g) Chấp hành, phổ biến, hướng dẫn khách
du l
ịch tuân thủ pháp luật, quy định của nơi đến du lịch; ứng xử văn minh, tôn trọng bản sắc văn hóa,
phong t
ục, tập quán của Việt Nam và nơi đến du lịch; phối hợp với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý
k
ịp thời các hành vi vi phạm pháp luật của khách
du l
ịch trong thời gian tham gia chương trình du lịch;

h) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê,
k
ế toán, lưu giữ hồ sơ theo quy định
của ph
áp
luật
;

i) Áp dụng biện pháp bảo đảm an toàn
tính m
ạng, sức khỏe, tài sản của khách du lịch; kịp thời thông
báo cho cơ quan nhà nư
ớc có thẩm quyền về tai nạn, rủi ro xảy ra với khách du lịch và
có bi
ện pháp khắc phục hậu quả;

k) Quản lý khách du lịch theo chương trình
du l
ịch đã thỏa thuận với khách du lịch.

2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch quốc tế đến Việt Nam có quyền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ quy định tại các
điểm
a, c, d, đ, e, g, h, i và k khoản 1 Điều này;

b) Bảo đảm duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ lữ hành theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này; công khai tên doanh nghiệp, số giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành trên biển hiệu tại trụ sở, chi nhánh, văn phòng giao dịch, trong hợp đồng lữ hành, trên ấn phẩm quảng cáo và trong giao dịch điện tử;

c) Hỗ trợ khách du lịch làm
th
ủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, hải quan.

3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế phục vụ khách du lịch ra nước ngoài
có quy
ền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ quy định tại các
điểm
a, c, d, đ, g, h, i và k khoản 1, điểm b và
điểm
c khoản 2 Điều này;

b) Sử dụng hướng dẫn
vi
ên du
l
ịch quốc tế để đưa khách du lịch ra nước ngoài
theo h
ợp đồng lữ hành; chịu trách nhiệm về hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong thời
gian đưa kh
ách
du l
ịch ra nước ngoài.

Điều 38. Doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành

1. Nhà đầu tư nước ngoài
đư
ợc góp vốn với đối tác Việt Nam để thành
l
ập doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành theo pháp luật Việt Nam và
điều
ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

2. Điều kiện, hồ sơ, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, cấp lại, cấp đổi, thu hồi giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
đ
ối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngo
ài thực hiện theo quy định tại các điều 31, 33, 34, 35 và 36 của Luật này.

3. Doanh nghiệp có
v
ốn đầu tư nước ngoài kinh doanh dịch vụ lữ hành
có các quy
ền và nghĩa vụ quy định tại khoản 2
Điều 37 của Luật n
ày.

Điều 39. Hợp đồng lữ
hành

1. Hợp đồng lữ hành là sự thỏa thuận việc thực hiện chương trình du lịch giữa doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành với doanh nghiệp, khách
du l
ịch hoặc đại diện của khách du lịch.

2. Hợp đồng lữ hành phải được lập thành
văn b
ản.

3. Hợp đồng lữ hành phải có
các n
ội dung sau đây:

a) Mô tả rõ ràng số lượng, chất lượng, giá dịch vụ, thời gian, cách thức cung cấp dịch vụ trong chương trình du lịch;

b) Giá trị hợp đồng và
phương th
ức thanh toán;

c) Điều khoản loại trừ trách
nhi
ệm trong trường hợp bất khả kháng;

d) Điều kiện và trách nhiệm tài
chính liên quan đ
ến việc thay đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng;

đ) Điều khoản về bảo hiểm cho khách du lịch.

Điều 40. Kinh doanh
đại lý lữ hành

1. Kinh doanh đại lý
l
ữ hành
là vi
ệc tổ chức, cá nhân nhận bán
chương trình du l
ịch của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành cho khách du lịch để hưởng hoa hồng.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý
l
ữ hành
ph
ải đăng ký kinh doanh tại cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền và có hợp đồng đại lý với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành.

3. Trường hợp khách du lịch mua chương trình
du l
ịch thông qua đại lý lữ hành
thì h
ợp đồng lữ hành được giao kết giữa
kh
ách du
l
ịch và doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ
h
ành
giao đ
ại lý; trong hợp đồng phải ghi tên, địa chỉ của đại lý
l
ữ hành.

Điều 41. Hợp đồng đại
lý lữ hành

1. Hợp đồng đại lý lữ hành
ph
ải được lập thành văn bản giữa bên
giao đ
ại lý là doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ h
ành
và bên nh
ận đại lý là tổ chức, cá nhân kinh doanh đại lý
l
ữ hành.

2. Hợp đồng đại lý lữ hành
ph
ải có các nội dung sau đây:

a) Tên, địa chỉ của bên
giao đ
ại lý và bên nhận đại lý;

b) Chương trình du lịch, giá
bán chương trình du l
ịch được giao cho đại lý, mức hoa hồng đại lý,
th
ời điểm thanh toán;

c) Quyền và trách nhiệm của các
bên;

d) Thời hạn hiệu lực
của hợp đồng đại l
ý.

Điều 42. Trách nhiệm
của bên giao đại lý lữ hành

1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên nhận đại lý lữ hành.

2. Tổ chức thực hiện
chương tr
ình
du l
ịch do bên nhận đại lý lữ hành
bán; ch
ịu trách nhiệm với khách du lịch về chương trình
du l
ịch giao cho bên nhận đại lý lữ hành.

3. Hướng dẫn, cung cấp
cho b
ên
nh
ận đại lý lữ hành thông tin liên
quan đ
ến chương trình du lịch.

Điều 43. Trách nhiệm
của đại lý lữ hành

1. Thông báo cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thời điểm bắt đầu hoạt động kinh doanh, địa điểm kinh
doanh, th
ông
tin v
ề doanh nghiệp giao đại lý lữ hành.

2. Thực hiện việc bán chương trình du lịch đúng
n
ội dung và đúng giá như hợp đồng đại lý; không được tổ chức thực hiện chương trình du lịch.

3. Lập và lưu giữ hồ sơ về chương trình
du l
ịch đã bán cho khách du lịch theo quy định của pháp luật.

4. Treo biển đại lý
l
ữ hành
ở vị trí dễ nhận biết tại trụ sở
đại l
ý.

Điều 44. Văn phòng
đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài

1. Việc thành lập văn phòng
đ
ại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ
lữ h
ành
ớc ngoài được thực hiện theo quy
định của ph
áp
luật
về thương mại.

2. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tiếp nhận, thẩm định hồ sơ, cấp, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn, thu hồi Giấy ph
ép
thành l
ập văn phòng đại diện tại Việt Nam của
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ h
ành nước ngoài.

Mục
2. VẬN TẢI KHÁCH DU LỊCH

Điều 45. Kinh doanh
vận tải khách du lịch

1. Kinh doanh vận tải khách
du l
ịch là việc cung cấp dịch vụ vận
tải đường h
àng
không, đư
ờng biển, đường thủy nội địa, đường sắt, đường bộ chuyên phục vụ khách
du l
ịch theo chương trình du lịch, tại khu du lịch, điểm du lịch.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách
du l
ịch quy định tại khoản 1 Điều này phải đáp
ứng điều kiện kinh doanh vận tải; quy chuẩn kỹ thuật, bảo
vệ m
ôi
trư
ờng của phương tiện vận tải; điều kiện của người điều
khiển phương tiện vận tải, nh
ân viên phục vụ, trang thiết bị,
chất lượng dịch vụ tr
ên
t
ừng loại phương tiện vận tải theo quy định của pháp luật.

3. Bộ trưởng Bộ Giao
th
ông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách
du l
ịch sau khi có ý kiến của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch.

Điều 46. Cấp biển
hiệu phương tiện vận tải khách du lịch

1. Phương tiện vận tải khách
du l
ịch được cấp biển hiệu khi đáp ứng các
điều
kiện quy định tại khoản 2 Điều 45 của Luật này.

2. Phương tiện vận tải khách
du l
ịch có biển hiệu được vận tải hành khách theo hợp đồng và
đư
ợc ưu tiên bố trí nơi neo đậu, dừng, đỗ để đón,
tr
ả khách du lịch tại sân bay, bến cảng, nhà
ga, b
ến xe, trong khu du lịch, gần điểm du lịch, cơ sở lưu trú du lịch và
đư
ợc hoạt động không hạn chế thời gian
tr
ên các
tuy
ến giao thông dẫn tới các điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, điểm cung
ứng dịch vụ du lịch theo quy định của ch
ính quyền địa phương.

3. Chính phủ quy định trình
t
ự, thủ tục, thẩm quyền cấp biển hiệu phương tiện vận tải
kh
ách du
l
ịch.

Điều 47. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khách du lịch

1. Vận tải khách du lịch theo hợp đồng với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, với khách
du l
ịch theo hành trình, tuyến đường phù
h
ợp.

2. Mua bảo hiểm cho khách
du l
ịch theo phương tiện vận tải.

3. Bảo đảm các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định trong suốt quá trình khai thác, sử dụng phương tiện vận tải.

4. Gắn biển hiệu vận
tải kh
ách
du l
ịch ở nơi dễ nhận biết trên phương tiện vận tải.

Mục
3. LƯU TRÚ DU LỊCH

Điều 48. Các loại cơ
sở lưu trú du lịch

1. Khách sạn.

2. Biệt thự du lịch.

3. Căn hộ du lịch.

4. Tàu thủy lưu trú
du l
ịch.

5. Nhà nghỉ du lịch.

6. Nhà ở có phòng cho khách du
l
ịch thuê.

7. Bãi cắm trại du lịch.

8. Các cơ sở lưu trú
du l
ịch khác.

Điều 49. Điều kiện
kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch

1. Điều kiện kinh doanh
dịch vụ lưu tr
ú
du l
ịch bao gồm:

a) Có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp
luật
;

b) Đáp ứng điều kiện về
an ninh, trật tự, an to
àn
v
ề phòng cháy và chữa cháy, bảo vệ môi
trư
ờng, an toàn thực phẩm theo quy
định của ph
áp
luật
;

c) Đáp ứng điều kiện tối
thiểu về cơ sở vật chất kỹ thuật v
à dịch vụ phục vụ khách du lịch.

2. Chính phủ quy định chi tiết điểm c khoản 1 Điều này.

Điều 50. Xếp hạng cơ
sở lưu trú du lịch

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú
du l
ịch được tự nguyện đăng ký xếp hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Khách sạn, biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, tàu thủy lưu trú du lịch được xếp hạng theo tiêu chuẩn quốc gia về xếp hạng
cơ sở lưu tr
ú
du l
ịch. Hạng cơ sở lưu trú du lịch bao gồm 01
sao, 02 sao, 03 sao, 04 sao v
à 05 sao.

3. Thẩm quyền thẩm
định, c
ông
nh
ận hạng cơ sở lưu trú du lịch được quy định
như sau:

a) Tổng cục Du lịch
thẩm định, c
ông
nh
ận cơ sở lưu trú du lịch hạng 04 sao và hạng 05 sao;

b) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, công nhận cơ sở lưu trú du lịch hạng 01 sao, hạng 02 sao và hạng 03 sao.

4. Hồ sơ đăng ký công nhận hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch bao gồm:

a) Đơn đề nghị công
nh
ận hạng cơ sở lưu trú du lịch theo mẫu do
Bộ trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) Bản tự đánh giá chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo quy định trong
ti
êu chuẩn quốc gia về xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch;

c) Danh sách người quản lý
và nhân viên trong cơ s
ở lưu trú du lịch;

d) Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và giấy chứng nhận thời gian làm việc trong lĩnh vực du
lịch của người quản l
ý,
trư
ởng bộ phận trong cơ sở lưu trú du lịch.

5. Trình tự, thủ tục công
nh
ận hạng cơ sở lưu trú du lịch được quy định
như sau:

a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú
du l
ịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp hồ sơ không
h
ợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
nh
ận được hồ sơ, cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ yêu c
ầu sửa đổi, bổ sung;

b) Trong thời hạn 30 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan nh
à
ớc có thẩm quyền chủ trì, phối hợp với tổ chức xã
h
ội – nghề nghiệp về du lịch thẩm định và ra quyết định công
nh
ận hạng cơ sở lưu trú du lịch; trường hợp
kh
ông
công nh
ận, phải thông báo bằng văn bản và
nêu rõ lý do.

6. Quyết định công nhận hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch có thời hạn 05 năm. Sau khi
hết thời hạn, tổ chức, c
á
nhân kinh doanh d
ịch vụ lưu trú du lịch có nhu cầu đăng ký
x
ếp hạng lại cơ sở lưu trú du lịch thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5 và
7 Điều
này.

7. Phí thẩm định công
nh
ận hạng cơ sở lưu trú du lịch được thực
hiện theo quy định của ph
áp
luật
về phí và lệ phí.

8. Biển công nhận hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch được gắn ở khu vực cửa chính của cơ sở lưu trú
du l
ịch.

Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định mẫu biển công nhận hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch.

Điều 51. Công bố,
kiểm tra chất lượng cơ sở lưu trú du lịch

1. Tổng cục Du lịch công bố danh sách
cơ s
ở lưu trú du lịch đã được xếp hạng theo thẩm quyền; hướng dẫn, kiểm tra việc xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch của cơ quan chuyên
môn v
ề du lịch cấp tỉnh; tổ chức kiểm tra chất lượng cơ sở lưu
tr
ú du lịch trên
toàn qu
ốc.

2. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh công
b
ố danh sách cơ sở lưu trú du lịch đã
đư
ợc xếp hạng theo thẩm quyền; tổ chức kiểm tra chất lượng
cơ sở lưu tr
ú
du l
ịch trên địa bàn.

Điều 52. Thu hồi
quyết định công nhận hạng, thay đổi hạng cơ sở lưu trú du lịch

1. Cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền công nhận hạng cơ sở lưu
tr
ú du lịch thu hồi quyết định công nhận hạng đối với cơ sở
lưu tr
ú
du l
ịch không duy trì chất lượng theo tiêu chuẩn đã
đư
ợc công nhận.

2. Khi có sự thay đổi về cơ sở vật chất kỹ thuật, dịch vụ, tổ chức, cá nhân kinh doanh cơ
s
ở lưu trú du lịch đề nghị cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền thẩm định lại để công nhận hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay
đổi hạng cơ sở lưu tr
ú
du l
ịch thực hiện theo quy định tại các khoản 4, 5, 6 và
7 Điều
50 của Luật này.

Điều 53. Quyền và
nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú
du l
ịch có quyền sau đây:

a) Từ chối tiếp nhận
kh
ách du
l
ịch có hành vi vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy của cơ sở lưu trú du lịch hoặc khi cơ
sở lưu tr
ú
du l
ịch không còn khả năng đáp ứng yêu
c
ầu của khách du lịch;

b) Hủy bỏ hợp đồng
cung cấp dịch vụ đối với kh
ách du lịch có hành vi vi phạm pháp
luật
, vi phạm nội quy của cơ sở lưu trú du lịch.

2. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú
du l
ịch có nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo đảm duy trì điều kiện kinh doanh dịch vụ lưu trú du lịch theo quy định
tại khoản 1 Điều 49 của Luật n
ày;

b) Niêm yết công
khai giá bán hàng hóa và d
ịch vụ, nội quy của cơ
sở lưu tr
ú
du l
ịch;

c) Bồi thường thiệt
hại cho kh
ách
du l
ịch theo quy định của pháp luật về dân
s
ự;

d) Thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi có cơ sở lưu trú du lịch khi có
s
ự thay đổi về tên cơ sở, quy mô, địa chỉ, người đại diện theo pháp luật;

đ) Chỉ được sử dụng từ
“sao” hoặc h
ình
ảnh ngôi sao để quảng cáo về hạng cơ sở lưu trú
du l
ịch sau khi được cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền công nhận hạng cơ sở lưu
tr
ú du lịch;

e) Thực hiện chế độ báo cáo, thống kê,
k
ế toán theo quy định của pháp luật.

3. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ lưu trú
du l
ịch đã được công nhận hạng có
quy
ền và nghĩa vụ sau đây:

a) Quyền và nghĩa vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này;

b) Treo biển công
nh
ận hạng cơ sở lưu trú du lịch và quảng cáo
đúng v
ới loại, hạng đã được công nhận;

c) Duy trì chất lượng của cơ sở lưu trú du lịch theo đúng loại, hạng đã
đư
ợc công nhận.

Mục
4. DỊCH VỤ DU LỊCH KHÁC

Điều 54. Các loại
dịch vụ du lịch khác

1. Dịch vụ ăn uống.

2. Dịch vụ mua sắm.

3. Dịch vụ thể thao.

4. Dịch vụ vui chơi,
giải tr
í.

5. Dịch vụ chăm sóc sức khỏe.

6. Dịch vụ liên quan khác phục vụ khách
du l
ịch.

Điều 55. Phát triển
các loại dịch vụ du lịch khác

Nhà nước khuyến khích tổ chức, cá
nhân th
ực hiện các hoạt động sau đây:

1. Đầu tư, xây dựng các
chu
ỗi nhà hàng ăn uống, khu ẩm thực, lễ hội
ẩm thực nhằm bảo tồn v
à
phát huy các giá tr
ị ẩm thực truyền thống, tiếp thu
tinh hoa ẩm thực thế giới;

2. Đầu tư, xây dựng các
khu ph
ố mua sắm, trung tâm mua sắm, chuỗi cửa hàng
kinh doanh hàng hóa, đ
ồ lưu niệm, hàng thủ công
m
ỹ nghệ có xuất xứ trong nước, cửa hàng miễn thuế; tổ chức các
chương trình khuy
ến mại hằng năm;

3. Đầu tư phát triển dịch vụ du lịch gắn với thể thao trên cơ sở tài nguyên du lịch và
l
ợi thế về địa hình của Việt Nam; tổ
chức c
ác
s
ự kiện thể thao để thu hút khách du lịch;

4. Xây dựng và
t
ổ chức các chương trình nghệ thuật biểu diễn
truyền thống v
à
đương đ
ại; kết nối hệ thống bảo tàng, nhà hát với hoạt động du lịch; khai thác trò chơi dân gian, lễ hội truyền thống hấp dẫn khách du lịch; xây
d
ựng các công viên chủ đề, trung tâm giải trí;

5. Cung cấp các
d
ịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe, chăm sóc sắc đẹp trên
cơ s
ở khai thác giá trị y học cổ truyền, y học
hiện đại;

6. Cung cấp các
d
ịch vụ có liên quan khác theo nhu cầu của khách
du l
ịch và phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 56. Công nhận cơ
sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác
đư
ợc tự nguyện đăng ký công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du l
ịch với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Hồ sơ đăng ký công nhận bao gồm:

a) Đơn đề nghị theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;

b) Bản thuyết minh đáp ứng các
tiêu chu
ẩn phục vụ khách du lịch.

3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhận được quy định như
sau:

a) Tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch khác
n
ộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh nơi đặt cơ sở kinh doanh;

b) Trong thời hạn 20 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan chuy
ên
môn v
ề du lịch cấp tỉnh thẩm định và công nhận; trường hợp không
công nh
ận, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

4. Phí thẩm định công
nh
ận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu
chu
ẩn phục vụ khách du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.

5. Quyết định công nhận cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du l
ịch có thời hạn 03 năm. Sau khi
hết thời hạn, tổ chức, c
á
nhân kinh doanh d
ịch vụ du lịch khác có nhu cầu đăng ký
công nh
ận lại cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du l
ịch thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3 và
4 Điều
này.

6. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh có
trách nhi
ệm tổ chức thanh tra, kiểm tra chất lượng cơ sở kinh
doanh dịch vụ du lịch kh
ác
đã đư
ợc công nhận đạt tiêu chuẩn phục vụ khách
du l
ịch trên địa bàn; thu hồi quyết định công
nh
ận trong trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch không bảo đảm các
tiêu chu
ẩn phục vụ khách du lịch theo quy định của pháp luật.

7. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch ban hành tiêu chuẩn và mẫu biển hiệu đạt tiêu
chu
ẩn phục vụ khách du lịch cho cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác.

Điều 57. Quyền và
nghĩa vụ của cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác được công nhận đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách du lịch

1. Được đưa vào cơ sở dữ liệu xúc
ti
ến du lịch quốc gia.

2. Được ưu tiên tham gia các hoạt động xúc
ti
ến du lịch do cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ở trung ương và địa phương tổ
chức.

3. Được treo biển hiệu
đạt ti
êu
chu
ẩn phục vụ khách du lịch và
s
ử dụng danh hiệu này để quảng cáo, thu hút khách du
l
ịch.

4. Phải bảo đảm điều
kiện kinh doanh, ti
êu
chu
ẩn phục vụ khách du lịch theo quy định của Luật này và quy định khác
c
ủa pháp luật có liên quan trong suốt quá
trình kinh doanh.

Chương
VI
. HƯỚNG DẪN VIÊN
DU LỊCH

Điều 58. Hướng dẫn
viên du lịch, thẻ hướng dẫn viên du lịch

1. Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn
vi
ên du
l
ịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

2. Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên
du l
ịch được quy định như sau:

a) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa, khách
du l
ịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và
đưa khách du l
ịch ra nước ngoài;

b) Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là
công dân Vi
ệt Nam trong phạm vi toàn quốc;

c) Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.

3. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên
du l
ịch bao gồm:

a) Có thẻ hướng dẫn viên
du l
ịch;

b) Có hợp đồng lao động
với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ h
ành, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội viên
c
ủa tổ chức xã hội – nghề nghiệp
về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn vi
ên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên
du l
ịch nội địa;

c) Có hợp đồng hướng dẫn
với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ h
ành hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn
vi
ên du
l
ịch tại điểm, phải có phân công của tổ chức, cá
nhân qu
ản lý khu du lịch, điểm du lịch.

4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ
hướng dẫn vi
ên
du l
ịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm.

Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế và
th
ẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm.

5. Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực
hiện theo quy định của ph
áp
luật
về phí và lệ phí.

Điều 59. Điều kiện
cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch

1. Điều kiện cấp thẻ
hướng dẫn vi
ên
du l
ịch nội địa bao gồm:

a) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;

b) Có năng lực hành
vi dân s
ự đầy đủ;

c) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;

d) Tốt nghiệp trung
cấp trở l
ên
chuyên ngành hư
ớng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác
ph
ải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch nội địa.

2. Điều kiện cấp thẻ
hướng dẫn vi
ên
du l
ịch quốc tế bao gồm:

a) Điều kiện quy định
tại c
ác
điểm
a, b và c khoản 1 Điều này;

b) Tốt nghiệp cao
đẳng trở l
ên
chuyên ngành hư
ớng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác
ph
ải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng
dẫn du lịch quốc tế;

c) Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký
hành ngh
ề.

3. Điều kiện cấp thẻ
hướng dẫn vi
ên
du l
ịch tại điểm bao gồm:

a) Điều kiện quy định
tại c
ác
điểm
a, b và c khoản 1 Điều này;

b) Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức.

4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định chi tiết về mẫu thẻ, nội dung đào tạo, bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội
dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; ti
êu chuẩn thành
th
ạo ngoại ngữ.

Điều 60. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn
viên du lịch nội địa

1. Hồ sơ đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ
trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) Sơ yếu lý lịch có
xác nh
ận của Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi cư trú;

c) Bản sao có chứng thực các
văn b
ằng, chứng chỉ tương ứng với điều kiện quy định tại điểm
d khoản 1 hoặc điểm b v
à
điểm
c khoản 2 Điều 59 của Luật này;

d) Giấy chứng nhận sức
khỏe do cơ sở kh
ám
b
ệnh, chữa bệnh có thẩm quyền cấp
trong thời hạn kh
ông
quá 06 tháng tính đ
ến thời điểm nộp hồ sơ;

đ) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế, thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa được
quy định như sau:

a) Người đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh;

b) Trong thời hạn 15 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan chuy
ên
môn v
ề du lịch cấp tỉnh cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 61. Hồ sơ, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm

1. Hồ sơ đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch tại điểm bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do Bộ
trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) Giấy tờ quy định
tại c
ác
điểm
b, d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật này.

2. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm được quy định như sau:

a) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh định kỳ hằng năm công bố kế hoạch tổ
chức kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm;

b) Người đề nghị cấp
thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch tại điểm nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh;

c) Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức kiểm tra và cấp thẻ hướng dẫn
vi
ên du
l
ịch tại điểm đối với người đã đạt yêu
c
ầu kiểm tra nghiệp vụ trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
có k
ết quả kiểm tra.

Điều 62. Cấp đổi thẻ
hướng dẫn viên du lịch

1. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa làm thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch khi thẻ hết
hạn sử dụng.

2. Hồ sơ đề nghị cấp
đổi thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do
Bộ trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) Giấy tờ quy định
tại c
ác
điểm
b, d và đ khoản 1 Điều 60 của Luật này;

c) Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đã qua khóa cập nhật kiến thức cho
hướng dẫn vi
ên
du l
ịch do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;

d) Thẻ hướng dẫn viên du lịch đã
đư
ợc cấp.

3. Trình tự, thủ tục cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định
như sau:

a) Người đề nghị cấp
đổi thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền cấp thẻ;

b) Trong thời hạn 10 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan nh
à
ớc có thẩm quyền cấp thẻ có trách nhiệm cấp đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị;
trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản v
à nêu rõ lý do.

4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch quy định chi tiết về khóa cập nhật kiến thức, giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức
cho hướng dẫn vi
ên
du l
ịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa.

Điều 63. Cấp lại thẻ
hướng dẫn viên du lịch

1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ. Thời hạn của thẻ hướng dẫn viên du lịch được cấp lại
bằng thời hạn c
òn
l
ại của thẻ đã được cấp.

2. Hồ sơ đề nghị cấp
lại thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch theo mẫu do
Bộ trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm;

c) Bản sao có chứng thực giấy tờ liên
quan đ
ến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay
đổi th
ông
tin trên th
ẻ hướng dẫn viên du lịch.

3. Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định
như sau:

a) Người đề nghị cấp
lại thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch nộp 01 bộ hồ sơ đến cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền cấp thẻ;

b) Trong thời hạn 10 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ
quan nh
à
ớc có thẩm quyền cấp thẻ cấp lại
thẻ hướng dẫn vi
ên
du l
ịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối phải trả lời
bằng văn bản v
à
nêu rõ lý do.

Điều 64. Thu hồi thẻ
hướng dẫn viên du lịch

1. Thẻ hướng dẫn viên du lịch bị thu hồi trong trường hợp hướng dẫn viên du lịch có
m
ột trong các hành vi sau đây:

a) Làm phương hại đến chủ quyền, lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh;

b) Cho cá nhân khác sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch để hành nghề;

c) Không bảo đảm điều kiện hành
ngh
ề, điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của Luật này;

d) Giả mạo hồ sơ cấp,
cấp đổi, cấp lại thẻ hướng dẫn vi
ên du lịch.

2. Cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quyết định thu hồi thẻ hướng dẫn viên du lịch và công bố công
khai trên trang thông tin đi
ện tử quản lý hướng dẫn viên
du l
ịch của Tổng cục Du lịch và cơ quan thu hồi thẻ.

3. Hướng dẫn viên du lịch đã
b
ị thu hồi thẻ chỉ được đề nghị cơ quan nhà nước có
th
ẩm quyền cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch sau 12 tháng
k
ể từ ngày bị thu hồi thẻ.

Điều 65. Quyền và
nghĩa vụ của hướng dẫn viên du lịch

1. Hướng dẫn viên du lịch có
quy
ền sau đây:

a) Tham gia tổ chức xã
h
ội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch;

b) Nhận tiền lương và khoản thù
lao khác theo h
ợp đồng;

c) Tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du lịch;

d) Trong trường hợp khẩn cấp hoặc bất khả kháng, được quyền thay đổi
chương tr
ình
du l
ịch, điều chỉnh tiêu chuẩn, dịch vụ của
kh
ách du
l
ịch.

2. Hướng dẫn viên du lịch có
nghĩa v
ụ sau đây:

a) Hướng dẫn khách du lịch theo nhiệm vụ được giao hoặc theo hợp đồng hướng dẫn;

b) Tuân thủ, hướng dẫn khách
du l
ịch tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp
luật
nơi đến du lịch, nội quy nơi đến tham quan; tôn trọng phong tục, tập quán
c
ủa địa phương;

c) Thông tin cho khách du lịch về chương trình
du l
ịch, dịch vụ và các quyền, lợi ích
h
ợp pháp của khách du lịch;

d) Hướng dẫn khách du lịch theo đúng
chương trình du l
ịch, có thái độ văn minh, tận tình và chu đáo với khách
du l
ịch; báo cáo người phụ trách kinh doanh dịch vụ lữ hành
quy
ết định thay đổi chương trình du lịch trong trường hợp khách du lịch có yêu cầu;

đ) Có trách nhiệm hỗ trợ trong việc bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe, tài
s
ản của khách du lịch;

e) Tham gia khóa cập nhật kiến thức theo quy định tại khoản 4 Điều 62 của Luật này;

g) Đeo thẻ hướng dẫn viên
du l
ịch trong khi hành nghề hướng dẫn du
lịch;

h) Hướng dẫn viên du lịch quốc tế và
ớng dẫn viên du lịch nội địa phải
mang theo giấy tờ ph
ân
công nhi
ệm vụ của doanh nghiệp tổ chức chương trình du lịch và
chương trình du l
ịch bằng tiếng Việt trong khi hành nghề. Trường hợp hướng dẫn khách du lịch quốc tế thì hướng dẫn viên
du l
ịch phải mang theo chương trình du lịch bằng tiếng Việt và
ti
ếng nước ngoài.

Điều 66. Trách nhiệm
quản lý hướng dẫn viên du lịch

1. Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch có trách nhiệm thanh tra, kiểm tra
hoạt động cấp thẻ hướng dẫn vi
ên du lịch, hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và hoạt động hướng dẫn du lịch trên phạm vi toàn quốc.

2. Cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh có
trách nhi
ệm thanh tra, kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ hướng dẫn du lịch và hoạt động hướng dẫn du lịch trên địa bàn.

3. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ hướng dẫn du lịch c
ó
trách nhi
ệm sau đây:

a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của hướng dẫn viên du lịch trong việc tuân thủ pháp
luật
và
h
ợp đồng đã ký với doanh nghiệp;

b) Bồi dưỡng kiến
thức, chuy
ên
môn, nghi
ệp vụ, kỹ năng hành nghề hướng dẫn du
lịch.

Chương
VII
. XÚC TIẾN DU
LỊCH, QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH

Mục
1. XÚC TIẾN DU LỊCH

Điều 67. Nội dung xúc
tiến du lịch

1. Quảng bá, giới thiệu về đất nước, con người Việt Nam, di sản văn hóa, di tích lịch sử – văn hóa,
danh lam th
ắng cảnh, công trình lao động sáng
t
ạo của con người, bản sắc văn hóa dân tộc nhằm tăng cường thu hút khách du lịch.

2. Xây dựng, phát
tri
ển thương hiệu du lịch quốc gia, vùng, địa phương, doanh nghiệp; nghiên cứu thị trường du
lịch, x
ây
d
ựng, quảng bá sản phẩm du lịch
ph
ù hợp với thị hiếu của khách du lịch.

3. Tuyên truyền nâng
cao nh
ận thức xã hội về du lịch, góp phần bảo đảm môi
trư
ờng du lịch an ninh, an toàn, lành mạnh, văn minh, phát
huy truy
ền thống mến khách của dân tộc.

4. Vận động, tìm kiếm cơ hội, tập trung nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch; đa dạng h
óa và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch.

Điều 68. Hoạt động
xúc tiến du lịch

1. Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia; điều phối các hoạt động xúc tiến du lịch liên
vùng, liên t
ỉnh.

2. Bộ, cơ quan ngang
Bộ, Ủy ban nh
ân
dân các c
ấp, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, xây dựng và
t
ổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch theo lĩnh vực và địa bàn quản lý
phù h
ợp với chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia.

3.Tổ chức xã
h
ội – nghề nghiệp về du lịch, doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan
ch
ủ động xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch trong nước và nước ngoài phù hợp với chiến lược, kế hoạch, chương trình xúc tiến du lịch quốc gia, thành lập văn phòng xúc tiến du lịch tại nước ngoài. Chi phí hoạt động xúc tiến du lịch của doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp.

Điều 69. Thành lập
văn phòng đại diện tại Việt Nam của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch
quốc tế và khu vực

1. Cơ quan du lịch nước ngoài,
t
ổ chức du lịch quốc tế và khu vực được thành
l
ập văn phòng đại diện tại Việt Nam.

2. Hồ sơ đề nghị thành lập văn phòng
đ
ại diện phải được hợp pháp hóa lãnh sự, bao gồm:

a) Đơn đề nghị thành
l
ập văn phòng đại diện theo mẫu do Bộ
trưởng Bộ Văn h
óa,
Th
ể thao và Du lịch quy định;

b) Quyết định thành lập cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực;

c) Quyết định thành lập văn phòng
đ
ại diện của cơ quan du lịch nước ngoài, tổ chức du lịch quốc tế và khu vực;

d) Quyết định bổ nhiệm
người đứng đầu văn ph
òng
đ
ại diện.

3. Trình tự, thủ tục thành
l
ập văn phòng đại diện tại Việt Nam
được quy định như sau:

a) Người đứng đầu văn
ph
òng đại diện nộp 01 bộ hồ sơ đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

b) Trong thời hạn 30 ngày
k
ể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ
Văn h
óa
Th
ể thao và Du lịch thẩm định, trình Thủ tướng Chính
ph
ủ xem xét, quyết định;

c) Trong thời hạn 05 ngày
làm vi
ệc kể từ ngày nhận được ý kiến của Thủ tướng Chính
ph
ủ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông
báo b
ằng văn bản cho người đứng đầu văn phòng đại diện.

Mục
2. QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN DU LỊCH

Điều 70. Thành lập
Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch

1. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch là
qu
ỹ tài
chính nhà nư
ớc ngoài ngân sách, có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài
khoản
riêng,
do Th
ủ tướng Chính phủ thành lập, phê
duy
ệt Điều lệ tổ chức và hoạt động.

2. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được miễn nộp thuế và các khoản nộp ngân
sách nhà nư
ớc theo quy định của pháp luật.

3. Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch được hình
thành t
ừ các
ngu
ồn sau đây:

a) Vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp;

b) Ngân sách nhà nước bổ sung hằng năm một phần trích từ nguồn thu phí tham quan, phí cấp thị thực và
các gi
ấy tờ có liên quan đến xuất cảnh, nhập cảnh
Việt Nam cho người nước ngo
ài;

c) Nguồn tài trợ, đóng
góp t
ự nguyện, hợp pháp của doanh nghiệp,
tổ chức, c
á
nhân trong nư
ớc và nước ngoài;

d) Các nguồn thu hợp pháp
khác theo quy đ
ịnh của pháp luật.

4. Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều này.

Điều 71. Mục đích của
Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch

1. Xúc tiến du lịch trong nước và nước ngoài.

2. Hỗ trợ nghiên cứu thị
trường v
à phát triển
sản phẩm du lịch.

3. Hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng ph
át triển
nguồn nh
ân lực
du lịch.

4. Hỗ trợ hoạt động truyền thông du lịch trong
cộng đồng.

Điều 72. Nguyên tắc
hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển du lịch

1. Không vì mục đích
l
ợi nhuận; bảo toàn vốn điều lệ và tự bù
đ
ắp chi phí quản lý.

2. Thực hiện thu, chi, quyết toán, công khai tài chính,
tài s
ản và công tác kế toán theo quy định
của ph
áp luật.

3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm
to
án của
cơ quan quản l
ý nhà nước
về t
ài chính và kiểm
to
án nhà nước
về c
ác hoạt
động t
ài chính của
Quỹ hỗ trợ ph
át triển
du lịch.

4. Bảo đảm công khai, minh bạch,
tiết kiệm, hiệu quả, sử dụng đ
úng
mục
đích và phù hợp
với quy định của ph
áp luật.

5. Số dư kinh phí năm trước của Quỹ
hỗ trợ ph
át triển
du lịch được chuyển sang năm sau để tiếp tục sử dụng.

Chương
VIII
. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ DU LỊCH

Điều 73. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về du lịch của Chính phủ

1. Chính phủ thống nhất quản lý
nhà nư
ớc về du lịch.

2. Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du l
ịch là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý
nhà nư
ớc về du lịch và có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Ban hành hoặc trình
cơ quan nhà nư
ớc có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về du lịch;
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, ch
ính sách phát triển du lịch; danh mục các địa điểm tiềm năng phát triển khu du lịch quốc gia;

b) Điều phối, liên kết các
ho
ạt động du lịch liên quốc gia, liên vùng, liên tỉnh;

c) Xây dựng tiêu
chu
ẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về du lịch; xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý về du lịch;

d) Phối hợp với các cơ quan có liên
quan, t
ổ chức xã hội – nghề nghiệp về du
lịch phổ biến, gi
áo
d
ục pháp luật về du lịch;

đ) Tổ chức, quản lý hoạt động đào
t
ạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch; nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ trong lĩnh vực du
lịch; hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực du lịch;

e) Tổ chức điều tra,
đ
ánh giá
tài nguyên du l
ịch;

g) Thực hiện hợp tác quốc tế về du lịch; hoạt động xúc tiến du lịch ở
trong nước v
à
ớc ngoài;

h) Quản lý, tổ chức thực hiện việc cấp, thu hồi giấy phép, thẻ hướng dẫn viên
du l
ịch và các văn bản chứng nhận khác về hoạt động du lịch;

i) Xã hội hóa hoạt động đầu tư, phát
tri
ển sản phẩm du lịch, xúc tiến du lịch, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực du lịch;

k) Kiểm tra, thanh
tra, giải quyết khiếu nại, tố c
áo và xử lý vi phạm pháp
luật
về du lịch.

Điều 74. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về du lịch của Bộ, cơ quan ngang Bộ

1. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc thực hiện quản lý nhà nước về du lịch.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
ph
ối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan nhà
ớc có liên quan ban hành hoặc trình
cơ quan nhà nư
ớc có thẩm quyền ban hành chính sách ưu
đãi, h
ỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực du lịch; huy động nguồn lực,
thu h
út
đ
ầu tư phát triển du lịch; lồng ghép các nội dung liên
quan đ
ến phát triển du lịch trong các chiến lược, chương trình,
quy ho
ạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội.

3. Bộ Tài chính chủ trì,
ph
ối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan nhà
ớc có liên quan ban hành hoặc trình
cơ quan nhà nư
ớc có thẩm quyền ban hành chính sách về tài
chính, thu
ế và
h
ải quan nhằm tạo điều kiện phát triển du lịch; bảo đảm nguồn lực tài chính cho các hoạt động xúc
ti
ến du lịch quốc gia.

4. Bộ Công Thương chủ trì,
ph
ối hợp với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan nhà
ớc có liên quan ban hành hoặc trình
cơ quan nhà nư
ớc có thẩm quyền ban hành chính sách khuyến khích
s
ản xuất, cung cấp hàng hóa, đồ lưu niệm, hàng
th
ủ công,
d
ịch vụ chất lượng cao để phát triển du lịch, xây
d
ựng hệ thống cửa hàng miễn thuế phục vụ
kh
ách du
l
ịch tại một số địa bàn du lịch trọng điểm;
lồng gh
ép
xúc ti
ến du lịch trong xúc tiến thương mại.

5. Bộ Ngoại giao chủ
tr
ì, phối hợp với Bộ Văn hóa,
Th
ể thao và Du lịch, cơ quan nhà nước có
liên quan tuyên truy
ền, quảng bá hình ảnh, đất nước, con người Việt Nam; tham mưu chính sách về thị thực phục vụ phát
tri
ển du lịch.

Điều 75. Trách nhiệm
quản lý nhà nước về du lịch của Ủy ban nhân dân các cấp

1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, thực hiện quản lý
nhà nư
ớc về du lịch tại địa phương; cụ thể hóa chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển du lịch phù
h
ợp với thực tế tại địa phương.

2. Ủy ban nhân dân các cấp có
nhi
ệm vụ, quyền hạn sau đây:

a) Ban hành hoặc trình
cơ quan nhà nư
ớc có thẩm quyền ban hành các chính sách ưu
đãi, thu hút đ
ầu tư để khai thác tiềm năng, thế mạnh
về du lịch của địa phương; hỗ trợ ph
át triển du lịch cộng
đồng;

b) Quản lý tài nguyên du lịch, khu du lịch, điểm du lịch, hoạt động kinh doanh du lịch và hướng dẫn du lịch trên
đ
ịa bàn;

c) Bảo đảm an ninh,
trật tự, an to
àn
xã h
ội, môi trường, an toàn thực phẩm tại khu du lịch, điểm du lịch, nơi tập trung nhiều khách du lịch;

d) Tuyên truyền, nâng
cao nh
ận thức của người dân để bảo đảm môi trường du lịch thân
thi
ện, lành mạnh và văn minh;

đ) Tổ chức bố trí nơi dừng, đỗ cho các
phương ti
ện giao thông đã được cấp biển hiệu phương tiện vận tải khách du lịch để tiếp cận điểm tham quan du lịch, cơ sở lưu trú du lịch; tổ chức rà
soát, l
ắp đặt biển báo, biển chỉ dẫn vào khu du lịch, điểm du lịch;

e) Tổ chức tiếp nhận
v
à giải quyết kiến nghị của khách du lịch;

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo quy đ
ịnh của Luật này.

Chương
IX
. ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH

Điều 76. Sửa đổi, bổ
sung Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13

Sửa đổi, bổ sung mục 3.1
v
à mục 3.2 thuộc phần VII – Phí thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch trong Danh mục phí, lệ phí ban hành kèm theo
Luật
Phí
và l
ệ phí số 97/2015/QH13 như sau:

3.1

Phí thẩm định công
nh
ận hạng cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở kinh doanh dịch vụ du lịch khác đạt tiêu
chu
ẩn phục vụ khách du lịch.

Bộ Tài chính

3.2

Phí thẩm định cấp Giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành quốc tế, Giấy phép
kinh doanh d
ịch vụ lữ hành nội địa.

Bộ Tài chính

Điều 77. Hiệu lực thi
hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành
t
ừ ngày 01 tháng 01 năm 2018.

2. Luật Du lịch số
44/2005/QH11 hết hiệu lực kể từ ng
ày Luật này có hiệu lực thi hành.

Điều 78.
Quy định chuyển tiếp

1. Doanh nghiệp đã
đư
ợc cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành
qu
ốc tế trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành
không ph
ải làm thủ tục đổi giấy phép, nhưng phải bảo đảm đáp
ứng đủ các điều kiện kinh doanh theo
quy định của Luật n
ày
trong th
ời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này
có hi
ệu lực thi hành.

2. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa phải làm thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Luật này
có hi
ệu lực thi hành. Sau thời hạn trên,
n
ếu không có giấy phép thì doanh nghiệp không
đư
ợc kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa.

3. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế, hướng dẫn viên du lịch nội địa đã được cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch trước ngày Luật này
có hi
ệu lực thi hành được tiếp tục hành nghề cho đến hết thời hạn ghi trên thẻ.

4. Cơ sở lưu trú du lịch đã
đư
ợc công nhận hạng theo quyết định
của cơ quan nh
à
ớc có thẩm quyền trước ngày Luật này
có hi
ệu lực được tiếp tục sử dụng hạng đã được công
nh
ận cho đến hết thời hạn theo quyết định.

Luật này
đư
ợc Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 3 thông
qua ngày 19 tháng 6 năm 2017.

 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ
 

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *