1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ1.4 Điều 4. Vị trí nhãn hàng hóa1.5 Điều 5. Kích thước nhân hàng hóa, kích thước của chữ và số trên nhãn1.6 Điều 6. Màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn hàng hóa1.7 Điều 7. Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa1.8 Điều 8. Ghi nhãn phụ1.9 Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
2.1 Điều 10. Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng hóa2.2 Điều 11. Tên hàng hóa2.3 Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa2.4 Điều 13. Định lượng hàng hóa2.5 Điều 14. Ngày sản xuất, hạn sử dụng2.6 Điều 15. Xuất xứ hàng hóa2.7 Điều 16. Thành phần, thành phần định lượng2.8 Điều 17. Thông số kỹ thuật, thông tin cảnh báo2.9 Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa2.10 Điều 19. Các thông tin phải thể hiện đối với hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời không có bao bì thương phẩm
3.1 Điều 20. Bộ Khoa học và Công nghệ3.2 Điều 21. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ3.3 Điều 22. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
4.1 Điều 23. Hiệu lực thi hành4.2 Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp4.3 Điều 25. Trách nhiệm thi hành
6 PHỤ LỤC II. QUY ĐỊNH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
7 PHỤ LỤC III. QUY ĐỊNH CÁCH GHI NGÀY SẢN XUẤT, HẠN SỬ DỤNG VÀ MÓC THỜI GIAN KHÁC CỦA HÀNG HÓA
8 PHỤ LỤC IV. QUY ĐỊNH CÁCH GHI VỀ THÀNH PHẦN, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
9 PHỤ LỤC V. QUY ĐỊNH CÁCH GHI KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THÔNG TIN, CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HÓA
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ ĐỊNH43/2017/NĐ-CP
Ngày 14 tháng 04 năm 2017
Về nhãn hàng hóa
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ngày 30 tháng 11 năm 2010;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ;
Chính phủ ban hành Nghị định về nhãn hàng hóa.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định nội dung, cách ghi và quản lý nhà nước về nhãn
đối với hàng hóa lưu thông tại Việt Nam, hàng hóa nhập khẩu.
2. Những hàng hóa sau đây không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này:
a) Bất động sản;
b) Hàng hóa tạm nhập tái xuất; hàng hóa tạm nhập để tham gia hội chợ, triển
lãm sau đó tái xuất; hàng hóa quá cảnh, hàng hóa chuyển khẩu; hàng hóa trung chuyển;
c) Hành lý của người xuất cảnh, nhập cảnh; tài sản di chuyển;
d) Hàng hóa bị tịch thu bán đấu giá;
đ) Hàng hóa là thực phẩm tươi, sống, thực phẩm chế biến không có bao bì và
bán trực tiếp cho người tiêu dùng;
e) Hàng hóa là nhiên liệu, nguyên liệu (nông sản, thủy sản, khoáng sản), vật liệu xây dựng (gạch, ngói, vôi, cát, đá, sỏi, xi măng, đất màu,
vữa, hỗn hợp bê tông thương phẩm), phế liệu (trong sản xuất, kinh doanh) không
có bao bì và bán trực tiếp cho người tiêu dùng;
g) Hàng hóa là xăng dầu, khí (LPG, CNG, LNG) chất lỏng, xi măng rời không
có bao bì thương phẩm đựng trong container, xi tec;
h) Hàng hóa đã qua sử dụng;
i) Hàng hóa xuất khẩu không tiêu thụ nội địa;
k) Hàng hóa thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng; hàng hóa là chất phóng xạ,
hàng hóa sử dụng trong trường hợp khẩn cấp nhằm khắc phục thiên tai, dịch bệnh;
phương tiện giao thông đường sắt, đường thủy, đường không.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa tại Việt Nam; tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa; cơ quan nhà nước; tổ
chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ,
hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì
thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì
thương phẩm của hàng hóa;
2. Ghi nhãn hàng hóa là thể hiện nội dung cơ bản, cần thiết về hàng hóa lên
nhãn hàng hóa để người tiêu dùng nhận biết, làm căn cứ lựa chọn, tiêu thụ và sử
dụng; để nhà sản xuất, kinh doanh, thông tin, quảng bá cho hàng hóa của mình và
để các cơ quan chức năng thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát;
3. Nhãn gốc của hàng hóa là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản
xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa;
4. Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc
của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt
buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng
hóa còn thiếu;
5. Bao bì thương phẩm của hàng hóa là bao bì chứa đựng hàng hóa và lưu
thông cùng với hàng hóa; bao bì thương phẩm của hàng hóa gồm hai loại: Bao bì
trực tiếp và bao bì ngoài:
a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hóa, tiếp xúc trực tiếp với
hàng hóa, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa;
b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng hóa
có bao bì trực tiếp;
6. Hàng hóa đóng gói đơn giản là hàng hóa được đóng gói không có sự chứng
kiến của người tiêu dùng mà khi mua có thể mở ra kiểm tra trực tiếp hàng hóa
đó;
7. Lưu thông hàng hóa là hoạt động trưng bày, khuyến mại, vận chuyển và lưu
giữ hàng hóa trong quá trình mua bán hàng hóa, trừ trường hợp vận chuyển hàng
hóa của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa từ cửa khẩu về kho lưu giữ;
8. Hàng hóa trung chuyển là hàng hóa được chuyển từ nước xuất khẩu đến nước
nhập khẩu qua cửa khẩu hải quan và đưa vào khu vực trung chuyển tại các cảng
Việt Nam;
9. Định lượng của hàng hóa là lượng hàng hóa được thể hiện bằng đơn vị đo
lường hoặc theo số đếm hàng hóa;
10. Ngày sản xuất là mốc thời gian hoàn thành công đoạn cuối cùng để hoàn
thiện hàng hóa hoặc lô hàng hóa đó;
11. “Hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” là mốc thời gian sử dụng ấn định cho hàng
hóa hoặc một lô hàng hóa mà sau thời gian này hàng hóa không còn giữ được đầy
đủ các đặc tính chất lượng vốn có của nó.
Hạn dùng của hàng hóa được thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày sản
xuất đến ngày hết hạn hoặc thể hiện bằng ngày, tháng, năm hết hạn. Trường hợp
hạn dùng chỉ thể hiện tháng, năm thì hạn dùng được tính đến ngày cuối cùng của
tháng hết hạn;
12. Thành phần của hàng hóa là các nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để
sản xuất ra sản phẩm hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình
thức nguyên liệu đã bị thay đổi;
13. Thành phần định lượng là lượng của mỗi loại nguyên liệu kể cả chất phụ
gia dùng để sản xuất ra hàng hóa đó;
14. Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản hàng hóa là thông tin liên quan
đến cách sử dụng, các điều kiện cần thiết để sử dụng, bảo quản hàng hóa; cảnh
báo nguy hại; cách xử lý khi xảy ra sự cố nguy hại;
15. Thông tin cảnh báo là những thông tin lưu ý để đảm bảo an toàn cho sức
khỏe, tài sản và môi trường trong quá trình vận chuyển, lưu giữ, bảo quản, sử
dụng;
16. Thông số kỹ thuật gồm các chỉ tiêu kỹ thuật quyết định giá trị sử dụng
hoặc có ảnh hưởng đến an toàn, sức khỏe người sử dụng, môi trường, quá trình
được quy định trong tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật của sản phẩm, hàng hóa
đó.
Điều 4. Vị trí nhãn hàng hóa
1. Nhãn hàng hóa phải được thể hiện trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của
hàng hóa ở vị trí khi quan sát có thể nhận biết được dễ dàng, đầy đủ các nội
dung quy định của nhãn mà không phải tháo rời các chi tiết, các phần
của hàng hóa.
2. Trường hợp không được hoặc không thể mở bao bì ngoài thì trên bao bì
ngoài phải có nhãn và nhãn phải trình bày đầy đủ nội dung bắt buộc.
Điều 5. Kích thước nhân hàng hóa, kích thước của chữ và
số trên nhãn
Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định kích thước
của nhãn hàng hóa, kích thước chữ và số thể hiện trên nhãn hàng hóa nhưng phải
bảo đảm các yêu cầu sau đây:
1. Ghi được đầy đủ nội dung bắt buộc theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị
định này;
2. Kích thước của chữ và số phải bảo đảm đủ để đọc bằng mắt thường và đáp
ứng các yêu cầu sau đây:
a) Kích thước của chữ và số thể hiện đại lượng đo lường thì phải tuân thủ
quy định của pháp luật về đo lường;
b) Trường hợp hàng hóa là thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế
biến thực phẩm bao gói sẵn thì chiều cao chữ của các nội dung bắt buộc trên
nhãn không được thấp hơn 1,2 mm. Đối với trường hợp một mặt của bao gói dùng để
ghi nhãn (không tính phần biên giáp mí) nhỏ hơn 80 cm2 thì chiều cao
chữ không được thấp hơn 0,9 mm.
Điều 6. Màu sắc của chữ, ký hiệu và hình ảnh trên nhãn
hàng hóa
Màu sắc của chữ, chữ số, hình vẽ, hình ảnh, dấu hiệu, ký hiệu ghi trên nhãn
hàng hóa phải rõ ràng. Đối với những nội dung bắt buộc theo quy định thì chữ,
chữ số phải có màu tương phản với màu nền của nhãn hàng hóa.
Điều 7. Ngôn ngữ trình bày nhãn hàng hóa
1. Những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa phải được ghi bằng
tiếng Việt, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
2. Hàng hóa được sản xuất và lưu thông trong nước, ngoài việc thực hiện quy
định tại khoản 1 Điều này, nội dung thể hiện trên nhãn có thể được ghi bằng
ngôn ngữ khác. Nội dung ghi bằng ngôn ngữ khác phải tương ứng nội dung tiếng
Việt. Kích thước chữ được ghi bằng ngôn ngữ khác không được lớn hơn kích thước
chữ của nội dung ghi bằng tiếng Việt.
3. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà trên nhãn chưa thể hiện hoặc thể hiện
chưa đủ những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt thì phải có nhãn phụ thể hiện
những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt và giữ nguyên nhãn gốc của hàng hóa.
Nội dung ghi bằng tiếng Việt phải tương ứng với nội dung ghi trên nhãn gốc.
4. Các nội dung sau được phép ghi bằng các ngôn ngữ khác có gốc chữ cái La
tinh:
a) Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thuốc dùng cho người trong trường hợp
không có tên tiếng Việt;
b) Tên quốc tế hoặc tên khoa học kèm công thức hóa học, công thức cấu tạo
của hóa chất, dược chất, tá dược, thành phần của thuốc;
c) Tên quốc tế hoặc tên khoa học của thành phần, thành phần định lượng của
hàng hóa trong trường hợp không dịch được ra tiếng Việt hoặc dịch được ra tiếng
Việt nhưng không có nghĩa;
d) Tên và địa chỉ doanh nghiệp nước ngoài có liên quan đến sản xuất hàng
hóa.
Điều 8. Ghi nhãn phụ
1. Nhãn phụ sử dụng đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại khoản 3
Điều 7 của Nghị định này.
2. Nhãn phụ được sử dụng đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả
lại, đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Nhãn phụ phải được gắn trên hàng hóa hoặc bao bì thương phẩm của hàng
hóa và không được che khuất những nội dung bắt buộc của nhãn gốc.
4. Nội dung ghi trên nhãn phụ là nội dung dịch nguyên ra tiếng Việt từ các
nội dung bắt buộc ghi trên nhãn gốc và bổ sung các nội dung bắt buộc khác còn
thiếu theo tính chất của hàng hóa theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá
nhân ghi nhãn phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung
ghi. Nội dung ghi trên nhãn phụ gồm cả nội dung được ghi bổ sung không làm hiểu
sai nội dung trên nhãn gốc và phải phản ánh đúng bản chất và nguồn gốc của hàng
hóa.
Đối với hàng hóa không xuất khẩu được hoặc bị trả lại, đưa ra lưu thông
trên thị trường thì trên nhãn phụ phải có dòng chữ in đậm “Được sản xuất tại
Việt Nam”.
5. Những hàng hóa sau đây không phải ghi nhãn phụ:
a) Linh kiện nhập khẩu để thay thế các linh kiện bị hỏng trong dịch vụ bảo
hành hàng hóa của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa đó, không
bán ra thị trường;
b) Nguyên liệu, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, linh
kiện nhập khẩu về để sản xuất, không bán ra thị trường.
Điều 9. Trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa kể cả nhãn phụ phải bảo đảm ghi nhãn trung thực, rõ ràng, chính xác, phản ánh
đúng bản chất của hàng hóa.
2. Hàng hóa sản xuất để lưu thông trong nước thì tổ chức, cá
nhân sản xuất phải chịu trách nhiệm thực hiện ghi nhãn hàng hóa.
Trong trường hợp tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa yêu
cầu tổ chức, cá nhân khác thực hiện việc ghi nhãn thì tổ chức, cá nhân đó vẫn
phải chịu trách nhiệm về nhãn hàng hóa của mình.
3. Trong trường hợp hàng hóa xuất khẩu không xuất khẩu được hoặc bị trả
lại, đưa ra lưu thông trên thị trường thì tổ chức, cá nhân đưa hàng hóa ra lưu
thông phải ghi nhãn theo quy định của Nghị định này.
4. Hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam mà nhãn gốc không phù hợp với quy định
của Nghị định này thì tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải ghi nhãn phụ theo quy
định tại khoản 3 Điều 7 và các khoản 3, 4 Điều 8 của Nghị định này khi đưa ra
lưu thông và phải giữ nguyên nhãn gốc.
Chương II. NỘI DUNG VÀ CÁCH GHI NHÃN HÀNG HÓA
Điều 10. Nội dung bắt buộc phải thể hiện trên nhãn hàng
hóa
1. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau:
a) Tên hàng hóa;
b) Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
c) Xuất xứ hàng hóa;
d) Các nội dung khác theo tính chất của mỗi loại hàng hóa được quy định tại
Phụ lục I của Nghị định này và văn bản quy phạm pháp luật liên quan.
2. Trường hợp hàng hóa có tính chất thuộc nhiều nhóm tại Phụ lục I hoặc
chưa được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật, căn cứ vào công dụng chính
của hàng hóa, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa tự xác định nhóm
của hàng hóa để ghi các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các
nội dung bắt buộc trên nhãn thì phải ghi những nội dung
quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trên nhãn hàng hóa, những nội
dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được ghi trong tài liệu kèm theo hàng
hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.
Đối với hàng hóa là trang thiết bị y tế thì việc thể hiện những nội dung
quy định tại điểm d khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục I
của Nghị định này.
Điều 11. Tên hàng hóa
Tên hàng hóa phải ở vị trí dễ thấy, dễ đọc trên nhãn hàng hóa. Chữ viết tên
hàng hóa phải là chữ có kích thước lớn nhất so với các nội dung bắt buộc khác
trên nhãn hàng hóa.
Tên hàng hóa ghi trên nhãn do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa tự đặt.
Tên hàng hóa không được làm hiểu sai lệch về bản chất, công dụng và thành phần
của hàng hóa.
Trường hợp tên của thành phần được sử dụng làm tên hay một phần của tên
hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp quy
định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.
Điều 12. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm
về hàng hóa
1. Tên riêng của tổ chức, cá nhân và địa danh ghi trên nhãn hàng hóa không
được viết tắt.
2. Hàng hóa được sản xuất trong nước thì ghi tên của tổ chức, cá nhân và
địa chỉ cơ sở sản xuất hàng hóa đó.
a) Cơ sở sản xuất hàng hóa là thành viên trong một tổ chức như công ty,
tổng công ty, tập đoàn, hiệp hội và các tổ chức khác thì có quyền ghi tên hoặc
tên và địa chỉ và các nội dung khác của tổ chức đó trên nhãn khi được các tổ
chức này cho phép.
b) Hàng hóa có cùng thương hiệu được sản xuất tại nhiều cơ sở sản xuất khác
nhau, thì tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa, được ghi tên và địa
chỉ của tổ chức, cá nhân đó trên nhãn hàng hóa nếu chất lượng của hàng hóa phù
hợp với tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về
hàng hóa đó công bố hoặc đăng ký lưu hành và phải bảo đảm truy xuất được nguồn
gốc của hàng hóa.
3. Hàng hóa được nhập khẩu để lưu thông tại Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ
của tổ chức, cá nhân sản xuất và ghi tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập
khẩu.
Đối với hàng hóa là trang thiết bị y tế được nhập khẩu để lưu thông tại
Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất gắn với xuất xứ
của hàng hóa đó và ghi tên, địa chỉ của chủ sở hữu số đăng ký lưu hành trang
thiết bị y tế.
4. Hàng hóa của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng trực tiếp cho thương
nhân nước ngoài nhập khẩu hàng hóa vào Việt Nam thì ghi tên và địa chỉ của tổ
chức, cá nhân sản xuất và tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân làm đại lý bán hàng
hóa đó.
5. Hàng hóa được một tổ chức, cá nhân nhượng quyền về nhãn hàng hóa thì
ngoài việc thực hiện theo quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều này còn phải ghi
thêm tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhượng quyền.
6. Trường hợp tổ chức, cá nhân thực hiện lắp ráp, đóng gói, đóng chai thì
trên nhãn phải ghi tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân lắp ráp, đóng gói, đóng
chai đó và phải ghi tên hoặc tên và địa chỉ, và các nội dung khác của tổ chức,
cá nhân sản xuất ra hàng hóa trước khi lắp ráp, đóng gói, đóng chai khi được
các tổ chức, cá nhân này cho phép.
Điều 13. Định lượng hàng hóa
1. Hàng hóa định lượng bàng đại lượng đo lường thì phải ghi định lượng theo
quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
2. Hàng hóa định lượng bằng số đếm thì phải ghi định lượng theo số đếm tự
nhiên.
3. Trường hợp trong một bao bì thương phẩm có nhiều đơn vị hàng hóa thì
phải ghi định lượng của từng đơn vị hàng hóa và định lượng tổng của các đơn vị hàng hóa.
4. Trường hợp chất phụ gia dùng để tạo màu sắc, hương, vị mà màu sắc,
hương, vị đó ghi kèm theo tên hàng hóa thì không phải ghi định lượng.
5. Trường hợp tên chất chiết xuất, tinh chất từ các nguyên liệu tự nhiên
ghi kèm tên hàng hóa thì phải ghi thành phần định lượng chất chiết xuất, tinh
chất hoặc khối lượng nguyên liệu tương đương dùng để tạo ra lượng chất chiết
xuất, tinh chất đó.
6. Cách ghi định lượng hàng hóa quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.
Điều 14. Ngày sản xuất, hạn sử dụng
1. Ngày sản xuất, hạn sử dụng hàng hóa được ghi theo thứ tự ngày, tháng,
năm của năm dương lịch. Trường hợp ghi theo thứ tự khác thì phải có chú thích
thứ tự đó bằng tiếng Việt.
Mỗi số chỉ ngày, chỉ tháng, chỉ năm ghi bằng hai chữ số, được phép ghi số
chỉ năm bằng bốn chữ số. Số chỉ ngày, tháng, năm của một mốc thời gian phải ghi cùng một dòng.
Trường hợp quy định ghi tháng sản xuất thì ghi theo thứ tự tháng, năm của
năm dương lịch.
Trường hợp quy định ghi năm sản xuất thì ghi bốn chữ số
chỉ năm của năm dương lịch.
“ngày sản xuất”, “hạn sử dụng” hoặc “hạn dùng” ghi trên nhãn được ghi đầy
đủ hoặc ghi tắt bằng chữ in hoa là: “NSX”, “HSD” hoặc “HD”.
2. Trường hợp hàng hóa bắt buộc phải ghi ngày sản xuất và hạn sử dụng theo
quy định tại Phụ lục I của Nghị định này mà nhãn hàng hóa đã ghi ngày sản xuất
theo quy định tại khoản 1 Điều này thì hạn sử dụng được phép ghi là khoảng thời
gian kể từ ngày sản xuất và ngược lại nếu nhãn hàng hóa đã ghi hạn sử dụng thì
ngày sản xuất được phép ghi là khoảng thời gian trước hạn sử dụng.
3. Đối với hàng hóa được san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại phải thể hiện ngày san chia, sang chiết, nạp, đóng gói lại và hạn sử dụng phải được
tính từ ngày sản xuất được thể hiện trên nhãn gốc.
4. Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng được quy định cụ thể tại Mục 1 Phụ
lục III của Nghị định này.
Hàng hóa có cách ghi mốc thời gian khác với quy định tại khoản 1 Điều này
quy định tại Mục 2 Phụ lục III của Nghị định này.
Điều 15. Xuất xứ hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tự xác định và ghi xuất xứ đối với
hàng hóa của mình nhưng phải bảo đảm trung thực, chính xác, tuân thủ các quy
định của pháp luật về xuất xứ hàng hóa hoặc các Hiệp định mà Việt Nam đã tham
gia hoặc ký kết.
2. Cách ghi xuất xứ hàng hóa được quy định như sau: Ghi cụm từ “sản xuất
tại” hoặc “chế tạo tại”, “nước sản xuất”, “xuất xứ” hoặc “sản xuất bởi” kèm tên nước hoặc vùng
lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa đó.
Tên nước hoặc vùng lãnh thổ sản xuất ra hàng hóa đó không được viết tắt.
Điều 16. Thành phần, thành phần định lượng
1. Ghi thành phần là ghi tên nguyên liệu kể cả chất phụ gia dùng để sản
xuất ra hàng hóa và tồn tại trong thành phẩm kể cả trường hợp hình thức nguyên
liệu đã bị thay đổi.
Trường hợp tên của thành phần được ghi trên nhãn hàng hóa để gây sự chú ý
đối với hàng hóa thì thành phần đó bắt buộc phải ghi định lượng, trừ trường hợp
quy định tại khoản 4 Điều 13 của Nghị định này.
2. Ghi thành phần định lượng là ghi thành phần kèm định lượng của từng
thành phần. Tùy theo tính chất, trạng thái của hàng hóa, thành phần định lượng
được ghi là khối lượng của thành phần đó có trong một đơn vị sản phẩm hoặc ghi
theo một trong các tỷ lệ: Khối lượng với khối lượng; khối lượng với thể tích;
thể tích với thể tích; phần trăm khối lượng; phần trăm thể tích.
Trường hợp thành phần hàng hóa được định lượng bằng các đại lượng đo lường
phải ghi định lượng theo quy định của pháp luật Việt Nam về đo lường.
3. Đối với một số loại hàng hóa, việc ghi thành phần, thành phần định lượng
được quy định như sau:
a) Đối với thực phẩm phải ghi thành phần theo thứ tự từ cao đến thấp về
khối lượng.
Nếu thành phần là chất phụ gia, phải ghi tên nhóm chất phụ gia, tên chất
phụ gia hoặc mã số quốc tế INS (nếu có); trường hợp chất phụ gia là hương liệu,
chất tạo ngọt, chất tạo màu thì phải ghi tên nhóm hương liệu, chất tạo ngọt,
chất tạo màu, ghi tên chất (nếu có) và ghi thêm chất đó là chất “tự nhiên”,
“giống tự nhiên”, “tổng hợp” hay “nhân tạo”;
b) Đối với thuốc dùng cho người, vắc xin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh
học, thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật, phải ghi thành phần và hàm lượng các
hoạt chất;
c) Đối với mỹ phẩm phải ghi thành phần bao gồm cả các chất phụ gia;
d) Đối với đồ gia dụng kim khí, đồ dùng được chế tạo từ một loại nguyên
liệu chính quyết định giá trị sử dụng thì phải ghi tên thành phần nguyên liệu
chính cùng với tên hàng hóa và không phải ghi thành phần và thành phần định
lượng.
4. Thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa có cách ghi khác với quy
định tại khoản 3 Điều này quy định tại Phụ lục IV của Nghị định này.
Điều 17. Thông số kỹ thuật, thông tin cảnh báo
1. Thông số kỹ thuật và dung sai của thông số này (nếu có), thông tin cảnh báo
phải tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan. Trường hợp không có quy định
cụ thể, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm ghi nhãn hàng hóa tự xác định thông số kỹ thuật, dung sai và thông tin cảnh báo. Thông tin cảnh báo ghi trên nhãn
bằng chữ, bằng hình ảnh hoặc bằng các ký hiệu theo thông lệ quốc tế và quy định
liên quan.
Giá trị khoảng dung sai được thể hiện trên nhãn phải tuân thủ quy định của
pháp luật có liên quan và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp thể hiện một giá trị cụ thể thì không được ghi theo hướng tạo lợi thế cho chính
hàng hóa đó.
2. Hàng điện, điện tử, máy móc, thiết bị phải ghi các thông số kỹ thuật cơ
bản.
3. Thuốc dùng cho người, vắc xin, sinh phẩm y tế, chế phẩm sinh học phải ghi:
a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có);
b) Số giấy đăng ký lưu hành thuốc, số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất,
dạng bào chế, quy cách đóng gói;
c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành.
4. Thuốc thú y, thuốc bảo vệ thực vật phải ghi:
a) Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định của thuốc (nếu có);
b) Số đăng ký, số lô sản xuất, dạng bào chế, quy cách đóng gói;
c) Các dấu hiệu cần lưu ý cho từng loại thuốc theo quy định hiện hành.
5. Đối với thực phẩm ghi giá trị dinh dưỡng thì tổ chức, cá nhân chịu trách
nhiệm về hàng hóa thể hiện giá trị dinh dưỡng trên nhãn hàng hóa bảo đảm thể
hiện khoảng giá trị dinh dưỡng tuân thủ quy định của pháp luật có liên quan và
tiêu chuẩn công bố áp dụng. Trường hợp thể hiện một giá trị cụ thể thì ghi giá
trị trung bình của khoảng giá trị dinh dưỡng.
6. Thành phần hoặc chất trong thành phần phức hợp của hàng hóa thuộc loại đặc
biệt có sử dụng chất bảo quản mà đã quy định liều lượng sử dụng và xếp trong
danh sách gây kích ứng, độc hại đối với người, động vật và môi trường phải ghi
tên chất bảo quản kèm theo các thành phần này.
7. Hàng hóa hoặc thành phần của hàng hóa đã chiếu xạ, đã áp dụng kỹ thuật biến
đổi gen ghi theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà Việt Nam là
thành viên.
8. Thông số kỹ thuật; thông tin cảnh báo của hàng hóa có cách ghi khác với quy
định tại Điều này thì ghi theo quy định tại Phụ lục V của Nghị định này và các
văn bản pháp luật liên quan.
Điều 18. Các nội dung khác thể hiện trên nhãn hàng hóa
1. Tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa được thể hiện mã số, mã vạch,
dấu hợp chuẩn, dấu hợp quy và những nội dung khác (nếu có). Những nội dung thể hiện thêm không
được trái với pháp luật và phải bảo đảm trung thực, chính xác, phản ánh đúng
bản chất của hàng hóa, không che khuất, không làm sai lệch những nội dung bắt
buộc trên nhãn.
2. Nhãn hàng hóa không được thể hiện những hình ảnh, nội dung liên quan đến
tranh chấp chủ quyền và các nội dung nhạy cảm khác có thể gây ảnh hưởng đến an
ninh, chính trị, kinh tế, xã hội, quan hệ ngoại giao và thuần phong mỹ tục của
Việt Nam.
Điều 19. Các thông tin phải thể hiện đối với hàng hóa có
bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời không có bao bì thương phẩm
Hàng hóa có bao bì đóng gói đơn giản, hàng hóa dạng rời là phụ gia thực
phẩm, hóa chất, không có bao bì thương phẩm để bán trực tiếp cho người tiêu
dùng thì tổ chức, cá nhân bán hàng phải công khai các thông tin sau để người
tiêu dùng nhận biết:
1. Tên hàng hóa;
2. Hạn sử dụng;
3. Cảnh báo an toàn (nếu có);
4. Tên và địa chỉ tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;
5. Hướng dẫn sử dụng.
Chương III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Bộ Khoa học và Công nghệ
1. Xây dựng và trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành
theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về nhãn hàng hóa.
2. Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương thực hiện quản lý, thanh
tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về nhãn hàng hóa.
3. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ là
cơ quan giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện thống nhất quản lý về
nhãn hàng hóa.
Điều 21. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính
phủ
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Bộ Khoa học và Công
nghệ thực hiện quản lý nhãn hàng hóa.
2. Căn cứ yêu cầu thực tiễn quản lý đối với hàng hóa thuộc lĩnh vực được phân
công, các bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn cách ghi nhãn hàng hóa sau khi thống
nhất với Bộ Khoa học và Công nghệ.
Điều 22. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong phạm vi nhiệm
vụ, quyền hạn của mình thực hiện quản lý, thanh tra, kiểm tra về nhãn hàng hóa
tại địa phương.
Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2017.
2. Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn
hàng hóa hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.
Điều 24. Điều khoản chuyển tiếp
1. Hàng hóa có nhãn đúng quy định tại Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng
8 năm 2006 của Chính phủ quy định về nhãn hàng hóa đã được sản xuất, nhập khẩu,
lưu thông, sử dụng trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thì được tiếp tục
lưu thông, sử dụng cho đến hết hạn sử dụng ghi trên nhãn hàng hóa đó.
2. Nhãn hàng hóa, bao bì thương phẩm gắn nhãn hàng hóa đúng quy định tại Nghị
định số 89/2006/NĐ-CP đã được sản xuất, in ấn trước thời điểm Nghị định này có
hiệu lực được tiếp tục sử dụng, nhưng không quá 02 năm kể từ ngày Nghị định này
có hiệu lực thi hành.
Điều 25. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị
định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
PHỤ LỤC I. NỘI DUNG BẮT BUỘC
PHẢI THỂ HIỆN TRÊN NHÃN THEO TÍNH CHẤT CỦA HÀNG HÓA
(Kèm
theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
TT |
TÊN NHÓM HÀNG HÓA |
NỘI DUNG BẮT BUỘC |
1 |
Lương thực |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thông tin |
2 |
Thực phẩm |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin, cảnh báo; e) Hướng dẫn sử |
3 |
Thực phẩm bảo |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần, thành phần định lượng hoặc giá trị dinh dưỡng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Công bố khuyến cáo về nguy cơ (nếu có); g) Ghi cụm từ: “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe”; h) Ghi cụm từ: |
4 |
Thực phẩm đã |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Ghi cụm từ: |
5 |
Thực phẩm biến |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Ghi cụm từ: |
6 |
Đồ uống (trừ |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử |
7 |
Rượu |
a) Định lượng; b) Hàm lượng etanol; c) Hạn sử dụng (nếu có); d) Hướng dẫn bảo quản (đối với rượu vang); đ) Thông tin cảnh báo (nếu có); e) Mã nhận diện lô |
8 |
Thuốc lá |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Thông tin cảnh báo; d) Hạn sử dụng; đ) Mã số, mã |
9 |
Phụ gia thực |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Ghi cụm từ: “Phụ gia thực phẩm”; g) Thông tin |
10 |
Vi chất dinh |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Thành phần; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Ghi cụm từ: |
11 |
Nguyên liệu |
a) Tên nguyên liệu; b) Định lượng; c) Ngày sản xuất; d) Hạn sử dụng; đ) Hướng dẫn sử |
12 |
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc dùng cho người |
a) Thành phần định lượng, hàm lượng, nồng độ hoặc khối lượng dược chất, b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng/hạn dùng; d) Dạng bào chế trừ nguyên liệu làm thuốc; đ) Quy cách đóng gói, tiêu chuẩn chất lượng; e) Số đăng ký hoặc số giấy phép nhập khẩu, số lô sản xuất; g) Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn, sức khỏe; h) Hướng dẫn sử |
13 |
Trang thiết bị |
a) Số b) Số lô hoặc số sê ri của trang thiết bị y tế; c) Ngày sản xuất, hạn sử dụng: Trang thiết bị y tế tiệt trùng, sử dụng d) Thông tin |
14 |
Mỹ phẩm |
a) Định lượng; b) Thành phần hoặc thành phần định lượng; c) Số lô sản xuất; d) Ngày sản xuất hoặc hạn sử dụng/hạn dùng; đ) Với những sản phẩm có độ ổn định dưới 30 tháng, bắt buộc phải ghi ngày e) Hướng dẫn sử dụng trừ khi dạng trình bày đã thể hiện rõ cách sử dụng của sản phẩm; g) Thông tin, |
15 |
Hóa chất gia |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc hàm lượng hoạt chất; đ) Số lô sản xuất; e) Số đăng ký lưu hành tại Việt Nam; g) Thông tin cảnh báo; h) Hướng dẫn sử |
16 |
Thức ăn chăn |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Thông tin |
17 |
Thuốc thú y, |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông tin cảnh |
18 |
Thức ăn thủy |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông tin cảnh báo (nếu có); g) Số điện |
19 |
Chế phẩm sinh |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng, bảo quản; e) Thông tin cảnh báo (nếu có); g) Số điện |
20
|
Thuốc bảo vệ |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hàm lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử |
21 |
Giống cây trồng |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; e) Thông tin |
22 |
Giống vật nuôi |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Thông tin |
23 |
Giống thủy sản |
a) Tên giống thủy sản (bao gồm tên thương mại và tên khoa học); b) Tên và địa chỉ của cơ sở sản xuất, ương dưỡng; c) Số lượng giống thủy sản; d) Chỉ tiêu chất lượng theo Tiêu chuẩn công bố áp dụng; đ) Ngày xuất bán; e) Thời hạn sử dụng (nếu có); g) Hướng dẫn vận chuyển, bảo quản và sử dụng; h) Số điện thoại |
24 |
Đồ chơi trẻ em |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng; đ) Năm sản |
25 |
Sản phẩm dệt, |
a) Thành phần hoặc thành phần định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Năm sản |
26 |
Sản phẩm nhựa, |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần; d) Thông số kỹ thuật; đ) Thông tin |
27 |
Giấy, bìa, |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin |
28 |
Đồ dùng giảng |
a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin |
29 |
Ấn phẩm chính |
a) Nhà xuất bản (Nhà sản xuất), nhà in; b) Tên tác giả, dịch giả; c) Giấy phép xuất bản; d) Thông số kỹ thuật (khổ, kích thước, số trang); đ) Thông tin |
30 |
Nhạc cụ |
a) Thông số kỹ thuật; b) Thông tin |
31 |
Dụng cụ thể dục |
a) Định lượng; b) Năm sản xuất; c) Thành phần; d) Thông số kỹ thuật; đ) Hướng dẫn sử dụng; e) Thông tin |
32 |
Đồ gỗ |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin |
33 |
Sản phẩm sành, |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin |
34 |
Hàng thủ công |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin |
35 |
Đồ gia dụng, |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; d) Thông tin |
36 |
Bạc |
a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thông tin |
37 |
Đá quý |
a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin |
38 |
Vàng trang sức, |
a) Hàm lượng; b) Khối lượng; c) Khối lượng vật gắn (nếu có); d) Mã ký hiệu sản phẩm; đ) Thông tin |
39 |
Trang thiết bị |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần; đ) Thông số kỹ thuật; e) Thông tin cảnh báo; g) Hướng dẫn sử |
40 |
Thiết bị bưu |
a) Năm sản xuất; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Với sản phẩm |
41 |
Máy móc, trang |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin cảnh báo an toàn; đ) Hướng dẫn sử |
42 |
Máy móc, trang |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thông số kỹ thuật; d) Thông tin cảnh báo; đ) Hướng dẫn sử |
43 |
Sản phẩm luyện |
a) Định lượng; b) Thành phần định lượng; c) Thông số kỹ |
44 |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Số điện |
45 |
Ô tô |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code); c) Số khung hoặc số VIN; d) Khối lượng bản thân; đ) Số người cho phép chở (đối với xe chở người); e) Khối lượng toàn bộ thiết kế; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) – đối với xe sản xuất lắp h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh |
46 |
Rơmooc, sơmi rơmooc |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (model c) Số khung hoặc số VIN; d) Khối lượng bản thân; e) Khối lượng toàn bộ thiết kế; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) – đối với xe sản xuất lắp ráp h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh |
47 |
Mô tô, xe máy |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã c) Số khung; d) Khối lượng bản thân; đ) Dung tích xi lanh; g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) – đối với xe sản xuất lắp h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh |
48 |
Xe máy chuyên |
a) Tên nhà sản xuất; b) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model c) Số khung; d) Thông số kỹ thuật đặc trưng; đ) Năm sản xuất; e) Thông tin |
49 |
Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ |
f) Tên nhà sản xuất; g) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model h) Khối lượng bản thân; i) Số người cho phép chở; đ) Khối lượng toàn bộ thiết kế; e) Số g) Số chứng nhận phê duyệt kiểu (Type Approved) – đối với xe sản xuất lắp ráp trong nước; h) Năm sản xuất; i) Thông tin cảnh |
50 |
Xe đạp |
a) Tên nhà sản xuất; b) Năm sản xuất; c) Thông số kỹ thuật cơ bản; d) Thông tin |
51 |
Phụ tùng của |
a) Nhãn hiệu, tên thương mại (Commercial name), mã kiểu loại (Model code) b) Mã phụ tùng (part number); c) Năm sản xuất (nếu có); d) Thông số kỹ thuật (nếu có); đ) Thông tin, |
52 |
Vật liệu xây |
a) Định lượng; b) Thông số kỹ thuật; c) Tháng sản xuất; d) Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản; đ) Thông tin |
53 |
Các sản phẩm từ |
a) Định lượng; b) Thành phần; c) Thông tin, cảnh báo; d) Hướng dẫn sử |
54 |
Chất tẩy rửa |
a) Định lượng; b) Tháng sản xuất; c) Thành phần hoặc thành phần định lượng; d) Thông tin, cảnh báo; đ) Hướng dẫn sử |
55 |
Hóa chất |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng (nếu có); d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Mã nhận dạng hóa chất (nếu có); e) Hình đồ g) Biện pháp phòng ngừa (nếu có); h) Hướng dẫn sử |
56 |
Phân bón |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử |
57 |
Vật liệu nổ |
a) Định lượng; b) Ngày sản xuất; c) Hạn sử dụng; d) Thành phần hoặc thành phần định lượng; đ) Thông tin cảnh báo; e) Hướng dẫn sử |
58 |
Kính mắt |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Hướng dẫn sử |
59 |
Đồng hồ |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Hướng dẫn sử |
60 |
Bỉm, băng vệ |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Tháng sản xuất; e) Hạn sử dụng. |
61 |
Bàn chải đánh |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Tháng sản |
62 |
Khăn ướt |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng; d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Ngày sản xuất; e) Hạn sử dụng. |
63 |
Máy móc, dụng |
a) Thông số kỹ thuật; b) Hướng dẫn sử dụng; c) Thông tin cảnh báo (nếu có); d) Năm sản |
64 |
Dụng cụ, vật |
a) Thành phần; b) Thông số kỹ thuật; c) Hướng dẫn sử dụng;
d) Thông tin cảnh báo (nếu có); đ) Ngày sản |
65 |
Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe gắn máy, xe đạp điện, xe máy điện, xe đạp |
a) Cỡ mũ; b) Tháng, năm sản xuất; c) Kiểu mũ (Model); d) Định lượng; đ) Hướng dẫn sử dụng; e) Ghi cụm từ: “Mũ bảo hiểm dùng cho người đi mô tô, xe máy”; g) Thông tin |
66 |
Xe đạp điện, xe |
a) Nhãn hiệu; b) Loại Model; c) Tự trọng (Khối lượng bản thân); d) Thông số kỹ thuật; đ) Năm sản xuất; e) Hướng dẫn sử dụng; g) Thông tin |
PHỤ LỤC II. QUY ĐỊNH CÁCH GHI ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm
theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách thể hiện một số đơn vị đo được dùng để ghi định lượng trên nhãn hàng hóa
STT |
ĐƠN VỊ ĐO |
CÁCH THỂ HIỆN |
1 |
Đơn vị đo khối |
kilôgam (kg), |
2 |
Đơn vị đo thể |
lít (l), mililít (ml); microlít (µl). |
3 |
Trường hợp hàng |
mét khối (m3), |
4 |
Đơn vị đo diện |
mét vuông (m2), |
5 |
Đơn vị đo độ |
mét (m), |
Ghi đơn vị đo định lượng trên nhãn hàng hóa bằng tên đầy đủ hoặc ký hiệu
của đơn vị đo.
2. Cách ghi định lượng của hàng hóa
TT |
TRẠNG THÁI, DẠNG HOẶC LOẠI HÀNG HÓA |
CÁCH GHI |
1 |
– Hàng hóa dạng rắn, khí. – Hàng hóa là hỗn hợp rắn và lỏng. – Hàng hóa là |
– Khối lượng tịnh. – Khối lượng tịnh hỗn hợp và khối lượng chất rắn. – Khối lượng |
2 |
– Hàng hóa dạng nhão, keo sệt. – Hàng hóa dạng |
– Khối lượng tịnh hoặc thể tích thực. – Khối lượng |
3 |
– Hàng hóa dạng lỏng. – Hàng hóa dạng |
– Thể – Thể tích thực |
4 |
Thuốc dùng cho người; thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật: – Dạng viên; – Dạng bột; – Dạng lỏng; – Thuốc kích |
– Số lượng viên, khối lượng 1 viên. – Khối lượng tịnh. – Thể tích thực. – Đơn vị Quốc tế UI hoặc IU. – Số bào tử. |
5 |
Giống cây |
– Khối lượng |
6 |
Giống thủy sản |
– Lượng tế bào; – Số con hoặc số cá thể; – Khối lượng |
7 |
Hàng hóa là vật |
Kích thước bề |
8 |
Hàng hóa dạng |
Độ dày, diện |
9 |
Hàng hóa dạng |
Độ dày, chiều |
10 |
Hàng hóa dạng |
Tiết diện hoặc |
– Nếu sợi, thanh được tạo thành từ nhiều sợi nhỏ hơn. |
– Ghi tiết |
|
– Nếu sợi, thanh có vỏ bọc. |
– Ghi thêm |
|
11 |
Đường ống. |
Đường kính |
12 |
Lưới tấm. |
Chiều dài kéo |
13 |
Máy móc, thiết |
Kích thước của |
PHỤ LỤC III. QUY ĐỊNH CÁCH GHI
NGÀY SẢN XUẤT, HẠN SỬ DỤNG VÀ MÓC THỜI GIAN KHÁC CỦA HÀNG HÓA
(Kèm
theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách ghi ngày sản xuất, hạn sử dụng
STT |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
1 |
Cách ghi ngày, |
– NSX: 020416 – NSX 02 04 16 – NSX: 02042016 – NSX: 02042016 – NSX: 02/04/16 – NSX: 020416 – NSX: 020416 – HSD: 021018 – NSX: 160402 |
2 |
Trường hợp |
Ví dụ: ở đáy |
3 |
Trường hợp trên |
Ví dụ: Ở bao bì |
4 |
Quy định ghi |
Ví dụ: Sản xuất |
5 |
Quy định ghi |
Sản xuất năm |
6 |
Hạn sử dụng theo quy định tại khoản 11 Điều 3 của Nghị định /2017/NĐ-CP còn được thể hiện bằng: Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration |
– Hạn sử dụng cuối cùng (Expiration date hoặc use by dates) ghi như hạn sử – Hạn sử dụng |
2. Cách ghi mốc thời gian khác của hàng hóa
STT |
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
1 |
Lương thực |
Nông sản, ngũ cốc. |
Vụ thu hoạch |
2 |
Thực phẩm |
Thực phẩm đông |
Ngày sản xuất là ngày cấp đông lần đầu tiên của sản phẩm. Hạn sử dụng là |
3 |
Thuốc dùng cho |
Thuốc dùng cho |
Ngày bắt đầu |
|
|
Nếu là thuốc pha chế theo đơn. |
Ghi thêm ngày |
4 |
Thuốc bảo vệ |
Thuốc bảo vệ |
Ngày sản xuất. |
5 |
Giống cây |
Giống cây |
Ngày xuất xưởng |
6 |
Các sản phẩm từ |
Khí đồng hành |
Ngày kiểm tra |
PHỤ LỤC IV. QUY ĐỊNH CÁCH GHI VỀ
THÀNH PHẦN, THÀNH PHẦN ĐỊNH LƯỢNG CỦA HÀNG HÓA
(Kèm
theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
1. Cách ghi thành phần, thành phần định lượng thực hiện theo quy định tại
Điều 16 của Nghị định này.
STT |
TRƯỜNG HỢP |
CÁCH GHI |
1 |
Lượng nước đưa |
Ghi là một |
2 |
Trường hợp tên |
Ví dụ: Trên |
3 |
Đồ gia dụng kim |
Ví dụ: Hàng hóa |
2. Cách ghi khác về thành phần, thành phần định lượng của hàng hóa
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Thực phẩm |
Thực phẩm thủy |
Ghi thêm thành |
Phụ gia thực |
Chất phụ gia thực phẩm. – Nếu phụ gia thực phẩm có hai hoặc nhiều chất phụ gia trong cùng 1 bao gói. |
– Liệt kê đầy |
Thức ăn chăn |
– Nếu có bổ sung chất phi dinh dưỡng để phòng bệnh. – Nếu là thức ăn tổng hợp. – Nếu là thức |
Thành phần định lượng chính. – Ghi thêm thành phần chất phi dinh dưỡng. – Ghi thêm hàm lượng protein, lipit, tro, xơ, độ ẩm, độ hòa tan. – Ghi thêm hàm |
Dược liệu |
Dược liệu. |
Khối lượng của |
Thuốc thú y, vắc xin, chế phẩm sinh học dùng trong thú y |
Thuốc thú y. |
Thành phần, |
Thuốc thú y |
Thuốc thú y |
Công thức cấu tạo hoặc thành phần cấu tạo. |
Thuốc bảo vệ |
Thuốc bảo vệ |
Thành phần định |
Sản phẩm dệt, |
Hàng may mặc. – Nếu có nhiều lớp. |
Thành phần định lượng chính của vật liệu. – Ghi thành |
Đồ gỗ |
– Gỗ xẻ cùng một loài cây. – Gỗ xẻ từ |
– Tên loài. – Nhóm gỗ. |
Sản phẩm gỗ dân |
Tên gỗ. |
|
Sản phẩm luyện |
– Thép. – Kim loại. – Quặng. |
– Mác thép. – Loại, độ tinh khiết (% kim loại). – Hàm lượng |
Các sản phẩm từ |
Khí đồng hành |
Thành phần khí |
Hóa chất |
– Hóa chất. |
– Công thức hóa |
|
– Hóa chất chứa |
– Ghi thêm dung |
Phân bón |
Phân bón. |
Thành phần định |
PHỤ LỤC V. QUY ĐỊNH CÁCH GHI
KHÁC VỀ THÔNG SỐ KỸ THUẬT, THÔNG TIN, CẢNH BÁO VỆ SINH, AN TOÀN CỦA HÀNG HÓA
(Kèm
theo Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ)
LOẠI HÀNG HÓA |
MẶT HÀNG |
CÁCH GHI |
Phụ gia thực |
Chất phụ gia |
Ghi cụm từ |
Thuốc thú y, |
Thuốc thú y. |
Tác dụng chính, |
– Nếu là thuốc |
– Ghi thêm cụm |
|
– Nếu là thuốc |
– Ghi thêm cụm |
|
– Nếu là thuốc dùng ngoài da. |
– Ghi thêm cụm |
|
Thuốc bảo vệ thực vật |
Thuốc bảo vệ |
Số đăng ký sử |
Giống vật nuôi; giống thủy sản |
Giống thủy sinh |
Chiều dài, đường kính thân chính, giai đoạn phát triển. |
Giống vật nuôi. |
Cấp giống, chỉ |
|
– Nếu là gia |
– Ghi thêm năng |
|
– Nếu là gia |
– Ghi thêm khối |
|
– Nếu là giống |
– Ghi thêm khả |
|
– Nếu là lợn |
– Ghi thêm số |
|
Giống động vật |
|
|
– Giống nuôi. |
– Số ngày tuổi, |
|
– Trứng |
– Số lượng trứng/g, tỷ lệ nở con (%) |
|
– Giống bố mẹ. |
– Khối lượng, giai đoạn phát dục. |
|
Sản phẩm luyện |
– Hợp kim. |
– Chỉ tiêu đặc |
Dụng cụ đánh |
– Lưới đánh bắt thủy sản. |
– Màu sắc, độ thô (Tex), độ bền đứt khô (N), kích |
– Sợi và dây |
– Đường kính, |
|
Hóa chất |
Hóa chất. |
Chỉ tiêu chất |
– Nếu là hóa |
– Ghi thêm cảnh |
|
– Nếu là hóa |
– Ghi thêm số |
|
Phân bón |
Phân bón. |
|
– Nếu là phân |
– Ghi thêm chủng, |
|
Vật liệu nổ công nghiệp |
Vật liệu nổ công nghiệp. |
Các chỉ tiêu |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |