1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ1.4 Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu1.5 Điều 5. Chất lượng và an toàn thực phẩm1.6 Điều 6. Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu1.7 Điều 7. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh rượu
3 Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH RƯỢU
3.1 Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp3.2 Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh3.3 Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại3.4 Điều 11. Điều kiện phân phối rượu3.5 Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu3.6 Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu3.7 Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
4.1 Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp4.2 Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh4.3 Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại4.4 Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ
5.1 Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp5.2 Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh5.3 Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu5.4 Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu5.5 Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu5.6 Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
6.1 Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép6.2 Điều 26. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép6.3 Điều 27. Cấp lại giấy phép6.4 Điều 28. Nội dung và thời hạn của giấy phép6.5 Điều 29. Gửi và lưu giấy phép
7.1 Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu7.2 Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
8.1 Điều 32. Chế độ báo cáo8.2 Điều 33. Thu hồi giấy phép
9.1 Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương9.2 Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính9.3 Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế9.4 Điều 37. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ9.5 Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
10.1 Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp10.2 Điều 40. Hiệu lực thi hành10.3 Điều 41. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành
11.1 Mẫu số 01. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP11.2 Mẫu số 02. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP11.3 Mẫu số 03. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP11.4 Mẫu số 04. GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI11.5 Mẫu số 05. GIẤY PHÉP… BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ11.6 Mẫu số 06. GIẤY PHÉP…(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)11.7 Mẫu số 07. GIẤY PHÉP …..(1)……(Cấp lại lần thứ…)11.8 Mẫu số 08. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………11.9 Mẫu số 09. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ RƯỢU/11.10 Mẫu số 10. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NĂM………11.11 Mẫu số 11. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ……….11.12 Mẫu số 12. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM………
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ ĐỊNH105/2017/NĐ-CP
ngày 14 tháng 09 năm 2017
VỀ KINH DOANH RƯỢU
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh rượu.
Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định về hoạt động kinh doanh rượu, bao gồm: Hoạt động
sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu; hoạt động bán rượu tiêu
dùng tại chỗ.
2. Nghị định này không áp dụng đối với:
a) Hoạt động xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
quá cảnh rượu;
b) Nhập khẩu rượu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế;
c) Nhập khẩu rượu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, mua bán rượu giữa
các khu phi thuế quan; hoạt động kinh doanh rượu tại khu phi thuế quan, hoạt động gửi kho
ngoại quan;
d) Rượu
nhập khẩu là hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu trong, định mức được miễn thuế; xét miễn thuế, không chịu thuế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh rượu và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến kinh doanh rượu.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau;
1. Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men (có
hoặc không chưng cất) từ tinh bột của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và
hoa quả hoặc được pha chế từ cồn thực phẩm. (Ethanol).
Rượu không bao gồm: Bia các loại; nước trái cây lên men các loại có độ cồn
dưới 5% theo thể tích.
2. Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy
móc, thiết bị công nghiệp.
3. Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền
thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.
4. Rượu bán thành phẩm là rượu chưa hoàn thiện dùng làm nguyên liệu để sản
xuất rượu thành phẩm.
5. Bán rượu tiêu dùng tại chỗ là hoạt động bán rượu trực tiếp cho người mua
để tiêu dùng tại địa điểm bán hàng.
Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu
Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng
tại chỗ phải có giấy phép theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để
chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã.
Điều 5. Chất lượng và an toàn thực phẩm
1. Rượu đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký
bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường.
2. Rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban
hành và có hiệu lực.
3. Thủ tục công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định của
Luật an toàn thực phẩm, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
khác liên quan.
Điều 6. Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu
1. Rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu phải được dán tem
và ghi nhãn hàng hóa theo quy định, trừ trường hợp rượu được sản xuất thủ công
để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để
chế biến lại.
2. Rượu bán thành phẩm nhập khẩu không phải dán tem.
Điều 7. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh rượu
1. Kinh doanh rượu không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung ghi
trong giấy phép theo quy định tại Nghị định này.
2. Sử dụng cồn thực phẩm không đáp ứng quy chuẩn, cồn công nghiệp hoặc
nguyên liệu bị cấm khác để sản xuất, pha chế rượu,
3. Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh rượu.
4. Trưng bày, mua, bán, lưu thông, tiêu thụ các loại rượu
không có tem, nhãn đúng quy định của pháp luật, rượu không bảo đảm tiêu chuẩn,
chất lượng, an toàn thực phẩm, rượu không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
5. Bán rượu cho người dưới 18 tuổi, bán rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở
lên qua mạng Internet, bán rượu bằng máy bán hàng tự động.
6. Quảng cáo, khuyến mại rượu trái quy định của pháp luật.
Chương II. KINH DOANH RƯỢU
Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH RƯỢU
Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp
ứng quy
mô dự kiến sản xuất.
3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.
4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.
6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản
xuất rượu.
Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu
theo quy định.
Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp.
2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị
định này.
Điều 11. Điều kiện phân phối rượu
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với
tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở lên.
3. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định.
4. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trở lên; tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải
có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân
phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.
6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy
định.
Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu
1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của phập luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với
tổng diện tích sàn sử dụng từ 50 m2 trở lên.
3. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định.
4. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính với ít nhất 03 thương nhân bán lẻ rượu.
5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,
6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ môi trường theo quy định.
Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ
rõ ràng.
3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
4. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định.
5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định.
Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép
sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán lẻ rượu.
4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ môi trường theo quy định.
5. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì
phải có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.
Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH RƯỢU
Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp
1. Được bán rượu do doanh nghiệp sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép
phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và
thương nhân mua rượu để xuất khẩu.
2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do
mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Được mua trong nước hoặc nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu
thành phẩm.
4. Được mua rượu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến
lại.
5. Tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa, phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường.
6. Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị
định này.
Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh
1. Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối
rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua
rượu để xuất khẩu.
2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình
sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.
3. Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt
động sản xuất rượu của mình.
4. Thực
hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.
Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân sản
xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp để chế biến lại
1. Không bắt buộc phải công bố chất lượng hàng hóa, dán tem rượu, ghi nhãn
hàng hóa rượu theo quy định.
2. Trong quá trình vận chuyển đến nơi tiêu thụ, tổ chức, cá nhân phải xuất
trình hợp đồng mua bán rượu với doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường
hợp bị kiểm tra.
3. Đăng ký sản xuất rượu thủ công với Ủy ban nhân dân cấp xã
theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này và chịu trách nhiệm thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.
4. Không được bán rượu cho tổ chức, cá nhân không phải là doanh nghiệp sản
xuất rượu công nghiệp đã ký hợp đồng mua bán để chế biến lại.
Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ
rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ
1. Quyền và nghĩa vụ chung:
a) Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;
b) Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền; cấp tại
các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung
ghi trong giấy phép đã được cấp;
c) Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị
định này.
2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối rượu:
a) Nhập khẩu rượu, mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước và
thương nhân phân phối rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho các thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu,
thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi
địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;
c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm kinh
doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được cấp phép.
3. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán buôn rượu:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong, nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho các thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu,
thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương được cấp phép;
c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;
d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các các địa điểm
kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương được cấp phép.
4. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán lẻ rượu:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;
b) Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp
cho người mua tại các địa điểm kinh doanh của thương
nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.
5. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu,
thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu theo nội dung ghi trong giấy
phép;
b) Bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại các địa điểm bán hàng
của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.
Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy
hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
4. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền
cấp.
5. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà
doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
6. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.
Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật);
bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,
4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ
chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.
Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp
lý tương đương.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu
dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.
4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ
thuật) của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ
thống phân phối rượu của
các thương nhân bán buôn rượu; bản sao. Giấy phép bán buôn rượu của thương
nhân dự, kiến tham gia hệ thống phân phối của doanh
nghiệp xin cấp phép.
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân
sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước
ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với
hoạt động của các nhà cung cấp rượu;
b) Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.
7. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho hàng.
Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán lẻ rượu và bán rượu tiêu, dùng
tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.
4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ
thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của
các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán buôn của doanh nghiệp xin cấp phép.
6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:
a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân
sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác,
trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của
thương nhân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;
b) Bản
sao Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.
7. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho
hàng.
Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.
4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản
xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.
5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.
6. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán lẻ rượu.
Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (01 bộ) bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc hộ kinh doanh.
3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
4. Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán
buôn hoặc bán lẻ rượu.
5. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán
rượu tiêu dùng tại chỗ.
Mục 4.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép
1. Thẩm quyền cấp giấy phép:
a) Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy
mô từ 03 triệu lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;
b) Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy
mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;
c) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và
cấp lại giấy phép đó.
2. Thủ tục cấp giấy phép:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối
rượu và Giấy phép bán buôn rượu:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
c) Đối
với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ
sung.
Điều 26. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của giấy phép,
thương nhân phải gửi hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung về cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền.
2. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép (01 bộ) bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao giấy phép đã được cấp;
c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ
sung phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phải có văn bản yêu cầu
bổ sung.
Điều 27. Cấp lại giấy phép
1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết
hiệu lực của giấy phép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại đối với quy định lại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
a) Hồ sơ đề nghị cấp lại (01 bộ) bao gồm:
Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
này và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có);
b) Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại
của thương nhân để cấp lại giấy phép;
c) Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ.
3. Thủ tục cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:
a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại giấy phép theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.
Điều 28. Nội dung và thời hạn của giấy phép
1. Nội dung của giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị định này.
2. Thời hạn của giấy phép:
a) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;
b) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu,
Giấy phép bán lẻ rượu, Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ là 05 năm.
Điều 29. Gửi và lưu giấy phép
1. Đối với Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi
doanh nghiệp: được cấp giấy phép, 01 bản gửi
Bộ Công Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp) hoặc Sở Công Thương
địa phương (đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp).
2. Đối với Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:
Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản
gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương.
3. Đối với Giấy phép phân phối rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản
gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; 01 bản
gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và 01 bản gửi mỗi Sở Công
Thương nơi doanh nghiệp đăng ký phân phối rượu; 01 bản gửi mỗi
thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong
giấy phép.
4. Đối với Giấy phép bán buôn rượu:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản
gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 bản gửi Bộ Công Thương; 01 bản gửi Chi
Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
5. Đối với Giấy phép bán lẻ rượu, Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:
Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản
gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Chi
Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.
Mục 5. NHẬP KHẨU RƯỢU
Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu
1. Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và
phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập
khẩu. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm,
doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp.
2. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập
khẩu hoặc ủy thác nhập khẩu rượu bán thành phẩm
để sản xuất rượu thành phẩm.
3. Trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Nghị định này, rượu nhập khẩu
phải đáp ứng quy định sau:
a) Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo quy định tại Điều 6 Nghị
định này;
b) Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
trước khi nhập khẩu và phải đáp ứng các quy định kiểm tra nhà nước về
an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.
4. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.
Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm
Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu được nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục
cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với tổng dung tích không quá
03 lít trên một nhãn rượu. Rượu nhập khẩu trong trường hợp này không được bán
trên thị trường.
Chương III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP
Điều 32. Chế độ báo cáo
1. Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, thương nhân sản xuất rượu công nghiệp,
thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân
phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán
rượu tiêu dùng tại chỗ có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh
doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế
biến lại trên địa bàn về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Trước ngày 15 tháng 02 hàng
năm, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh, sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp
có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại, tình hình bán lẻ rượu,
bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước trên địa bàn về Sở Công Thương theo Mẫu số
11 ban hành kèm theo Nghị định này.
4. Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm gửi báo
cáo tình hình sản xuất rượu, tình hình phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước
trên địa bàn về Bộ Công Thương theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 33. Thu hồi giấy phép
1. Giấy phép bị thu hồi trong các trường hợp:
a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp;
b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định;
c) Chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh;
d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;
đ) Thương nhân đã được cấp giấy phép nhưng không hoạt động trong thời gian
12 tháng liên tục.
e) Vi phạm các quy định tại Điều 7 của Nghị định này.
2. Cơ quan nhà nước cấp giấy phép có thẩm quyền thu hồi giấy phép đã cấp.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi
giấy phép, thương nhân phải nộp bản gốc giấy phép cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã ra quyết định thu hồi. Cơ quan ra quyết định thu hồi đăng tải thông tin về việc thu hồi giấy phép trên cổng hoặc trang thông tin
điện tử của cơ quan đó.
Chương IV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh rượu.
2. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với ngành rượu: trong đầu tư
xây dựng theo các quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này.
3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với rượu.
4. Thanh tra, kiểm tra, các cơ sở kinh doanh rượu về việc chấp hành quy
định về chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ một trường; giải quyết
các khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động kinh doanh
rượu.
5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan tổ chức kiểm
tra, phát hiện và xử lý đối với các vi phạm khác về kinh doanh rượu.
6. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước tổ chức
tịch thu, xử lý đối với rượu nhập lậu, rượu giả, rượu không bảo đảm chất lượng,
an toàn thực phẩm, rượu không ghi nhãn, dán tem theo quy định.
7. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc thực
hiện Nghị định này.
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy định việc in, ban hành tem, dán tem và
quản lý sử dụng tem đối với rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập
khẩu.
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế
1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống tác hại của
rượu.
2. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc phát hiện, kiểm tra, xử lý
các cơ sở sản xuất rượu giả, rượu lậu, rượu không bảo đảm an toàn thực phẩm.
Điều 37. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi quyền hạn
của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách nhiệm phối hợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh rượu; tuyên
truyền, phổ biến việc thực hiện Nghị định về kinh doanh rượu.
Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương
1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành rượu trên địa bàn.
2 . Kiểm tra hoạt động sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, tiêu thụ rượu trên địa bàn.
3. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy định về chất lượng sản phẩm, an
toàn thực phẩm, nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, an toàn lao động, môi trường
trong các cơ sở sản xuất rượu và xử lý những vi phạm theo quy định của pháp
luật trên địa bàn.
4. Tổ chức thực hiện và tuyên truyền, giáo dục nhân dân trong việc thực
hiện kinh doanh rượu theo quy định tại Nghị định này.
5. Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương:
Tuyên truyền, phổ biến để nhân dân nâng cao nhận thức về nguy cơ, tác hại
của việc lạm dụng rượu và sử dụng rượu có hàm lượng các chất có hại vượt mức cho
phép, hướng dẫn người tiêu dùng chỉ sử dụng những sản phẩm rượu có nguồn gốc,
xuất xứ, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định; làm
rõ nguyên nhân khi xảy ra ngộ độc rượu trên địa bàn và có các biện pháp xử lý
theo thẩm quyền; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử phạt nghiêm các
hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu.
6. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên phạm vi địa bàn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
7. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám
sát đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên phạm vi địa bàn và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.
Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
1. Thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu đã được cấp giấy phép mà vẫn còn thời hạn,
được tiếp tục hoạt động theo nội dung ghi trong giấy phép đã cấp. Trường hợp
thương nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép thì phải thực hiện theo quy
định tại Nghị định này.
2. Trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, thương
nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ phải làm thủ tục cấp giấy phép theo quy định
tại Nghị định này.
Điều 40. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.
2. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 41. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành
1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
PHỤ LỤC
(Kèm
theo Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị cấp |
Mẫu số 02 |
Đơn đề nghị cấp |
Mẫu số 03 |
Đơn đề nghị cấp |
Mẫu số 04 |
Giấy đăng ký |
Mẫu số 05 |
Giấy phép |
Mẫu số 06 |
Giấy phép (cấp |
Mẫu số 07 |
Giấy phép (cấp |
Mẫu số 08 |
Báo cáo tình |
Mẫu số 09 |
Báo cáo tình |
Mẫu số 10 |
Báo cáo tình |
Mẫu số 11 |
Báo cáo tình |
Mẫu số 12 |
Báo cáo tình |
Mẫu số 01. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……….., ngày ……. tháng ……… năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
…………….(1)……………..
Kính gửi: ………………..(2)………………………………………….
Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………………………….. Điện thoại: ………………. Fax:
………………………….
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: …………………………………. Điện thoại:……………………………….
Fax:
……………………………………………………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh số ……….
do…………..………
cấp ngày…….. tháng ……. năm
…………
Đề nghị……(2)..… xem xét cấp Giấy phép……..(1)………., cụ thể là:
(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo
một trong các đề nghị dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: ………………(3)………………………………………………………………………….
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………..(4)……………………………………………………………………
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)…..
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau:………………………………………………………………………………………………………..
……….(5)………………………………………………………………………………………………………………….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương sau:
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(3)…….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu sau:
………….(5)……………………………………………………………………………………………………………….
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau: …….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: …………………………….
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …….(3)….... của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân
bán buôn rượu sau:
……..(5)……………………………………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
…………………………………………………………………
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
Được phép mua các loại rượu: ……….(3)………… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(5)……………………………………………….
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…….(6) … xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số
……./2017/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(4): Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công
thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
Mẫu số 02.ĐƠN ĐỀ NGHỊCẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……….., ngày ……. tháng ……… năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ……(1)……
Kính gửi: ………………(2)……………………………………
Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….. Điện thoại: ……………… Fax:…………………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh:……………………………………………………………………………………..
Điện thoại: …………………………
Fax:
………………………………………………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh số
……………… do ….…………………………………cấp ngày …………..
tháng……… năm …………;
Giấy phép……(1)……. đã được cấp số…….. do ……
cấp ngày …… tháng ……. năm
…………
Giấy phép…(1)….đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do …….
cấp ngày…… tháng …… năm
…………
……….(3)…… đề nghị ………..(2)….xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép….(1)……, với lý do cụ thể như sau:
Thông tin cũ:
……………………………………………………………………………………………………………
Thông tin mới:
………………………………………………………………………………………………………….
……….(4)………………………………………………………………………………………………………………….
…….(3)….. xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số ………
/2017/NĐ-CP ngày… tháng… năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 03.ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
TÊN THƯƠNG NHÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
……….., ngày ……. tháng ……… năm |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP……(1)…….
(trong trường hợp giấy phép bị mất,
bị hỏng)
Kính gửi:………….(2)……………………………………………..
Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….. Điện thoại: ……………… Fax:…………………………
Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ……………………..Điện thoại: …..……………
Fax: …………………..
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh số
……………… do ….…………………………………cấp ngày …………..
tháng……… năm …………;
Giấy phép……(1)……. đã được cấp số…….. do ……
cấp ngày …… tháng ……. năm
…………
Giấy phép…(1)….đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do …….
cấp ngày…… tháng …… năm
…………
……….(3)…… đề nghị ………..(2)…. xem xét cấp lại Giấy phép………(1)……, với lý do cụ thể như sau:……..(4)
…….(3)….. xin cam đoan lý do trình
bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số………
/2017/NĐ-CP ngày… tháng… năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.
1. https://docluat.vn/archive/3452/
2. https://docluat.vn/archive/2014/
3. https://docluat.vn/archive/3838/
(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.
(4): Lý do xin cấp lại.
Mẫu số 04.GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNGĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN
LẠI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……….., ngày ……. tháng ……… năm
…………
GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã………………………
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ: …………………….
Điện thoại:……………………………………………………………………………
Hợp đồng mua bán số …….
ngày….. tháng……. năm ……
với doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp: ……(1)…….
Đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp như sau:
– Loại rượu: ……..(2)……………………………………………………………………………………………………
– Quy mô sản xuất: ……..(3)………………………………………………………………………………………….
………..(4) … xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số…./2017/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh
rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Chủ cơ sở sản xuất |
Chú thích:
(1): Tên doanh nghiệp mua rượu thủ công để chế biến lại.
(2): Ghi cụ thể loại sản phẩm rượu đăng ký sản
xuất.
(3): Ghi sản lượng dự kiến, sản xuất (lít/năm).
(4): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất rượu thủ công.
Mẫu số 05.GIẤY PHÉP…BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG
PHÒNG KINH TẾ
TÊN CƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày ……. tháng ……… năm |
GIẤY PHÉP …..(1)……
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ……….
……..(2)……………………………………………………………………………………………….
Căn cứ Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày …..
tháng …… năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép……(1)… số… ngày … tháng …. năm …. của……(3)………………….
Theo đề nghị của ……..(4)…………………………………………………………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép
………………………(1)…………………………………………………………………………
Cho phép: ………………………………………………………………………………………………..
(3)………….
Trụ sở tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: ………………Fax:…………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ……………Điện thoại: ………….Fax:………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số….do …….cấp ngày…tháng…. năm ………….
(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền
cho phép thực hiện một trong các nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại rượu: …………(5)………………………………………………………………………………..
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………………………………………………………..
(6)……………..
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: ………….(5)……… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau: ………(7)……………………………………………………………………………….
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương sau:
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………..(5)…… của thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượu
sau: …….(7)………………………………………………………………………..
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương sau:
…….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(5)……… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu sau:
……..(7)…………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
…………………………………………………………………
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
Được phép mua các loại rượu: ……..(5)…… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(7)…………………………………………………………….
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:………………………………………………
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………….(3)…. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
…/2017/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và
những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm ……../.
|
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán
rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(6): Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công
thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(8): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
Mẫu số 06.GIẤY PHÉP…(Cấp sửa đổi, bổ sung lần
thứ…)
TÊN CƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày ……. tháng … năm |
GIẤY PHÉP …..(1)……
(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG/
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ……….……
(2)…………………………………………………………………………………………………
Căn cứ Nghị định số ………../2017/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép …..(1)... số ……do…… cấp ngày ….tháng…năm……….
Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép……..(1)…. số ………. ngày ….. tháng …. năm của
(3)……………;
Theo đề nghị của ……………….(4)…………………………………………………………………………………
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép….(1)…số…… như sau: ……..(5)……………..
Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy
phép …….(1)………..… số …….
do………………… cấp ngày …….
tháng …… năm……………………………..
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
…………………..(3)……….
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ………/2017/NĐ-CP ngày…. tháng……. năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan./.
|
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.
(6): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
Mẫu số 07.GIẤY PHÉP
…..(1)……(Cấp lại lần thứ…)
TÊN CƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày ……. tháng … năm |
GIẤY PHÉP …..(1)……
(Cấp lại lần thứ…)
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG/
TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)
Căn cứ ……………………………………(2)……………………………………………………………………….
;
Căn cứ Nghị định số …/2017/NĐ-CP ngày… tháng… năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu;
Căn cứ Giấy phép ….(1)…. số….do…… cấp ngày ….tháng…năm…………………………………………
Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép….(1)….. số ….…
ngày ….. tháng …. năm …. của …….(3)…….
;
Theo đề nghị của …………………………………………………(4)……………………………………………
,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp phép…………(1)……………………………………………………………………………………….
Cho phép: ………………………………………………………………………………………….
(3)………………..
Trụ sở tại: ………………………………………………Điện thoại: ………..……
Fax:……………………..
Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ……………Điện thoại:………..……….
Fax:……………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số ………
do ……………..
cấp ngày …… tháng ……. năm ………….
(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền
cho phép thực hiện một trong các nội dung dưới đây):
Được phép sản xuất rượu như sau:
Sản xuất các loại
rượu: …………(5)………………………………………………………………………………..
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………………………………………………………………
(6)………..
Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(5)….... của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp
rượu nước ngoài sau: ………….(7)………
Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:……………………………..
Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: ……………(5)……….. của thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau: ………(7)……………………………………………………………..
Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương sau: …….
………………………………………………………………………………………
Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….
Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:
Được phép mua các loại rượu: …………(5)….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau: ……………….(7)……………………………
Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau: …………………………………………………………………
Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:
Được phép mua các loại rượu: ………..(5)…….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau:……(7)………………………………………………………..
Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:………………………………………………
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
…………………(3)……… phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày …..
tháng…. năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và
những quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Thời hạn của giấy phép
Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm ………./.
|
(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng |
Chú thích:
(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.
(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
cấp phép.
(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.
(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…
(6): Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).
(7): Ghi rõ tên, địa chỉ.
(8): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
Mẫu số 08.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……… ngày…. tháng….. năm……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………
Kính gửi: ……………………
1. Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….. Điện thoại: …………………….Fax:………………………….
3. Giấy phép sản xuất rượu số……… do ……….. cấp ngày…. tháng…… năm…. Giấy phép sản xuất rượu sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại (nếu có) số ……….
do…….. cấp ngày …. tháng….. năm
……..
STT |
TÌNH HÌNH SẢN XUẤT |
|||||
Chủng loại rượu |
Công suất thiết kế (lít/năm) |
Sản lượng sản xuất (lít) |
So với năm trước (%) |
Sản lượng sản xuất dự kiến năm tiếp theo (lít) |
Vốn đầu tư mở rộng (nghìn đồng) |
|
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
STT |
TÌNH HÌNH TIÊU THỤ |
||||
Chủng loại |
Sản lượng tiêu thụ (lít) |
So với năm trước (%) |
Sản lượng tiêu thụ dự kiến năm tiếp theo (lít) |
Ghi chú |
|
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Người lập biểu |
Người đại diện theo pháp luật |
Mẫu số 09. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ RƯỢU/
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……… ngày…. tháng….. năm……..
BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN
BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ RƯỢU/
BÁN RƯỢU TIÊU DÙNG TẠI CHỖ NĂM………
Kính gửi: …………………….
Tên thương nhân:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………………
Fax:…………………………………………………………………………………………
Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ
số:……… do…… cấp ngày….. tháng…. năm…..
Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ
sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại (nếu có) số: ……..do……….. cấp ngày…… tháng ….
năm……...
(Tùy vào loại hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu
dùng tại chỗ, thương nhân chọn các bảng tương ứng dưới đây để điền thông tin)
I. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU
1. Tình hình mua vào
STT |
Tên nhà cung cấp |
Địa chỉ trụ sở chính của nhà cung cấp |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Nồng độ cồn |
Số lượng mua (lít) |
Tổng giá trị mua (nghìn đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
2. Tình hình bán ra
STT |
Tên khách hàng |
Địa chỉ trụ sở chính của khách hàng |
Tên rượu |
Xuất xứ |
Nồng độ cồn |
Số lượng bán (lít) |
Tổng giá trị bán (nghìn đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
II. ĐỐI VỚI HOẠT RỘNG BÁN LẺ RƯỢU/BÁN RƯỢU TIÊU DÙNG TẠI CHỖ
STT |
Tên nhà cung cấp |
Địa chỉ trụ sở chính nhà cung cấp |
Tên rượu |
Nồng độ cồn |
Mua trong năm |
Bán trong năm |
||
Số lượng (lít) |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
Số lượng (lít) |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Người lập biểu
|
Người đại diện theo pháp luật |
Mẫu số 10.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NĂM………
ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ …………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………., ngày …. tháng ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ
CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN NĂM………
Kính gửi: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng………………
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Loại rượu đăng ký sản xuất |
Sản lượng rượu đăng ký sản xuất (lít) |
Tên doanh nghiệp mua rượu để chế biến lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
Người lập biểu |
CHỦ TỊCH UBND XÃ |
Mẫu số 11.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ……….
PHÒNG KINH TẾ/KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG ………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………., ngày …. tháng ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ……….
Kính gửi: Sở Công Thương…………..
1. Tình hình sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
STT |
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công |
Địa chỉ |
Điện thoại |
Loại rượu đăng ký sản xuất |
Sản lượng rượu đăng ký sản xuất (lít) |
Tên doanh nghiệp mua rượu để chế biến lại |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
2. Tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép sản xuất số |
Ngày cấp |
Chủng loại rượu |
Sản lượng sản xuất (lít) |
Sản lượng tiêu thụ (lít) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
3. Tình hình bán lẻ rượu
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép số |
Ngày cấp |
Mua trong năm |
Bán trong năm |
||
Số |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
Số lượng (lít) |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
4. Tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép số |
Ngày cấp |
Mua trong năm |
Bán trong năm |
||
Số |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
Số lượng (lít) |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
Người lập biểu |
TRƯỞNG PHÒNG |
Mẫu số 12.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM………
SỞ CÔNG THƯƠNG……….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………., ngày …. tháng ….. |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM………
Kính gửi: Bộ Công Thương.
1. Tình hình sản xuất rượu thủ công
STT |
Loại hình sản xuất |
Tổng số cơ sở có giấy phép hoặc đăng ký sản xuất |
Tổng sản lượng rượu sản xuất (lít) |
1 |
Sản xuất rượu |
|
|
2 |
Sản xuất rượu |
|
|
2. Tình hình sản xuất rượu công nghiệp
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép số |
Ngày Cấp |
Chủng loại rượu |
Công suất thiết kế (lít/năm) |
Sản lượng sản xuất (lít) |
Sản lượng tiêu thụ (lít) |
Vốn đầu tư mở rộng (nghìn đồng) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
3. Tình hình bán buôn rượu
STT |
Tên thương nhân |
Địa chỉ trụ sở chính |
Điện thoại |
Giấy phép số |
Ngày Cấp |
Mua trong năm |
Bán trong năm |
||
Số lượng (lít) |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
Số lượng (lít) |
Tổng trị giá (nghìn đồng) |
||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
4. Tình hình bán lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ
STT |
Loại hình kinh doanh |
Tổng số thương nhân có giấy phép |
Tổng sản lượng rượu mua vào trong năm (lít) |
Tổng sản lượng rượu bán ra trong năm (lít) |
1 |
Bán lẻ rượu |
|
|
|
2 |
Bán rượu tiêu dùng tại chỗ |
|
|
|
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |