Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / NĐ 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu

NĐ 105/2017/NĐ-CP về kinh doanh rượu

1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.4 Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu
1.5 Điều 5. Chất lượng và an toàn thực phẩm
1.6 Điều 6. Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu
1.7 Điều 7. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh rượu
2 Chương II. KINH DOANH RƯỢU
3 Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH RƯỢU
3.1 Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp
3.2 Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3.3 Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
3.4 Điều 11. Điều kiện phân phối rượu
3.5 Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu
3.6 Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
3.7 Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
4 Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH RƯỢU
4.1 Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp
4.2 Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
4.3 Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
4.4 Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ
5 Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
5.1 Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp
5.2 Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
5.3 Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu
5.4 Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu
5.5 Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu
5.6 Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
6 Mục 4. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
6.1 Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép
6.2 Điều 26. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
6.3 Điều 27. Cấp lại giấy phép
6.4 Điều 28. Nội dung và thời hạn của giấy phép
6.5 Điều 29. Gửi và lưu giấy phép
7 Mục 5. NHẬP KHẨU RƯỢU
7.1 Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu
7.2 Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
8 Chương III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP
8.1 Điều 32. Chế độ báo cáo
8.2 Điều 33. Thu hồi giấy phép
9 Chương IV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
9.1 Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
9.2 Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
9.3 Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế
9.4 Điều 37. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
9.5 Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
10 Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
10.1 Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
10.2 Điều 40. Hiệu lực thi hành
10.3 Điều 41. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành
11 PHỤ LỤC
11.1 Mẫu số 01. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
11.2 Mẫu số 02. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
11.3 Mẫu số 03. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
11.4 Mẫu số 04. GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
11.5 Mẫu số 05. GIẤY PHÉP… BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ
11.6 Mẫu số 06. GIẤY PHÉP…(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
11.7 Mẫu số 07. GIẤY PHÉP …..(1)……(Cấp lại lần thứ…)
11.8 Mẫu số 08. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………
11.9 Mẫu số 09. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ RƯỢU/
11.10 Mẫu số 10. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NĂM………
11.11 Mẫu số 11. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ……….
11.12 Mẫu số 12. BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM………
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
    • 1.3. Điều 3. Giải thích từ ngữ
    • 1.4. Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu
    • 1.5. Điều 5. Chất lượng và an toàn thực phẩm
    • 1.6. Điều 6. Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu
    • 1.7. Điều 7. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh rượu
  • 2. Chương II. KINH DOANH RƯỢU
  • 3. Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH RƯỢU
    • 3.1. Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp
    • 3.2. Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
    • 3.3. Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
    • 3.4. Điều 11. Điều kiện phân phối rượu
    • 3.5. Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu
    • 3.6. Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu
    • 3.7. Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ
  • 4. Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH RƯỢU
    • 4.1. Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp
    • 4.2. Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
    • 4.3. Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại
    • 4.4. Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ
  • 5. Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
    • 5.1. Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp
    • 5.2. Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
    • 5.3. Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu
    • 5.4. Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu
    • 5.5. Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu
    • 5.6. Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ
  • 6. Mục 4. THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU
    • 6.1. Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép
    • 6.2. Điều 26. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép
    • 6.3. Điều 27. Cấp lại giấy phép
    • 6.4. Điều 28. Nội dung và thời hạn của giấy phép
    • 6.5. Điều 29. Gửi và lưu giấy phép
  • 7. Mục 5. NHẬP KHẨU RƯỢU
    • 7.1. Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu
    • 7.2. Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm
  • 8. Chương III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP
    • 8.1. Điều 32. Chế độ báo cáo
    • 8.2. Điều 33. Thu hồi giấy phép
  • 9. Chương IV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
    • 9.1. Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
    • 9.2. Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
    • 9.3. Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế
    • 9.4. Điều 37. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
    • 9.5. Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
  • 10. Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
    • 10.1. Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp
    • 10.2. Điều 40. Hiệu lực thi hành
    • 10.3. Điều 41. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành
  • 11. PHỤ LỤC
    • 11.1. Mẫu số 01. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
    • 11.2. Mẫu số 02.ĐƠN ĐỀ NGHỊCẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
    • 11.3. Mẫu số 03.ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
  • 12. Related articles 01:
    • 12.1. Mẫu số 04.GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNGĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI
    • 12.2. Mẫu số 05.GIẤY PHÉP…BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ
    • 12.3. Mẫu số 06.GIẤY PHÉP…(Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)
    • 12.4. Mẫu số 07.GIẤY PHÉP …..(1)……(Cấp lại lần thứ…)
    • 12.5. Mẫu số 08.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………
    • 12.6. Mẫu số 09. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ RƯỢU/
  • 13. Related articles 02:
    • 13.1. Mẫu số 10.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NĂM………
    • 13.2. Mẫu số 11.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ……….
    • 13.3. Mẫu số 12.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM………

NGHỊ ĐỊNH105/2017/NĐ-CP

ngày 14 tháng 09 năm 2017

VỀ KINH DOANH RƯỢU

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định về kinh doanh rượu.

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định về hoạt động kinh doanh rượu, bao gồm: Hoạt động
sản xuất, nhập khẩu, phân phối, bán buôn, bán lẻ rượu; hoạt động bán rượu tiêu
dùng tại chỗ.

2. Nghị định này không áp dụng đối với:

a) Hoạt động xuất khẩu, tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập, chuyển khẩu,
quá cảnh rượu;

b) Nhập khẩu rượu để kinh doanh tại cửa hàng miễn thuế;

c) Nhập khẩu rượu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, mua bán rượu giữa
các khu ph
i thuế quan; hoạt động kinh doanh rượu tại khu phi thuế quan, hoạt động gửi kho
ngoại quan;

d) Rượu
nhập
khẩu là hành lý, tài sản di chuyển, quà biếu, quà tặng, hàng mẫu trong, định mức được miễn thuế; xét miễn thuế, không chịu thuế.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Nghị định này áp dụng đối với thương nhân kinh doanh rượu và các tổ chức,
cá nhân có liên quan đến kinh doanh rượu.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau;

1. Rượu là đồ uống có cồn thực phẩm, được sản xuất từ quá trình lên men (có
hoặc không chưng cất) từ tinh bột của các loại ngũ cốc, dịch đường của cây và
hoa quả hoặc được pha chế từ cồn thực phẩm. (Ethanol).

Rượu không bao gồm: Bia các loại; nước trái cây lên men các loại có độ cồn
dưới 5% theo thể tích.

2. Sản xuất rượu công nghiệp là hoạt động sản xuất rượu trên dây chuyền máy
móc, th
iết bị công nghiệp.

3. Sản xuất rượu thủ công là hoạt động sản xuất rượu bằng dụng cụ truyền
thống, không sử dụng máy móc, thiết bị công nghiệp.

4. Rượu bán thành phẩm là rượu chưa hoàn thiện dùng làm nguyên liệu để sản
xuất rượu thành phẩm.

5. Bán rượu tiêu dùng tại chỗ là hoạt động bán rượu trực tiếp cho người mua
đ
ể tiêu dùng tại địa điểm bán hàng.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý rượu

Kinh doanh rượu thuộc danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
Tổ chức, cá nhân sản xuất rượu công nghiệp, sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh, phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng
tại chỗ phải có giấy phép theo quy định tại Nghị định này. Tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu thủ công đ
ể bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để
chế biến lại phải đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã.

Điều 5. Chất lượng và an toàn thực phẩm

1. Rượu đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký
bản công bố hợp quy với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu
thông trên thị trường.

2. Rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với cơ quan nhà nước có thẩm quyền trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường cho đến khi quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban
hành và có hiệu lực.

3. Thủ tục công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm theo quy định của
Luật an toàn thực phẩm, Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành
khác liên quan.

Điều 6. Dán tem và ghi nhãn hàng hóa rượu

1. Rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập khẩu phải được dán tem
và ghi nhãn hàng hóa theo quy định, trừ trường hợp rượu được sản xuất thủ công
để bán cho doanh nghiệp có Gi
ấy phép sản xuất rượu công nghiệp để
chế biến lại.

2. Rượu bán thành phẩm nhập khẩu không phải dán tem.

Điều 7. Các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về kinh doanh rượu

1. Kinh doanh rượu không có giấy phép hoặc không đúng với nội dung ghi
trong giấy phép theo quy định tại Nghị định này.

2. Sử dụng cồn thực phẩm không đáp ứng quy chuẩn, cồn công nghiệp hoặc
nguyên
liệu bị cấm khác để sản xuất, pha chế rượu,

3. Cho thuê, cho mượn Giấy phép kinh doanh rượu.

4. Trưng bày, mua, bán, lưu thông, tiêu thụ các loại rượu
không có tem, nhãn đúng quy định của pháp luật, rượu không bảo đảm tiêu chuẩn,
chất lượng, an toàn thực phẩm, rượu không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

5. Bán rượu cho người dưới 18 tuổi, bán rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở
lên qua mạng Internet, bán rượu bằng máy bán hàng tự động.

6. Quảng cáo, khuyến mại rượu trái quy định của pháp luật.

Chương II. KINH DOANH RƯỢU

Mục 1. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH RƯỢU

Điều 8. Điều kiện sản xuất rượu công nghiệp

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu đáp
ứng quy

mô
dự kiến sản xuất.

3. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm theo quy định.

4. Bảo đảm các điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định.

5. Đáp ứng các quy định về ghi nhãn hàng hóa rượu.

6. Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản
xuất rượu.

Điều 9. Điều kiện sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Bảo đảm các điều kiện về an toàn thực phẩm và ghi nhãn hàng hóa rượu
theo quy định.

Điều 10. Điều kiện sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại

1. Có hợp đồng mua bán với doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp.

2. Trường hợp không bán rượu cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công phải làm thủ tục cấp Giấy
phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị
định này.

Điều 11. Điều kiện phân phối rượu

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với
tổng diện tích sàn sử dụng từ 150 m2 trở lên.

3. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định.

4. Có hệ thống phân phối rượu trên địa bàn từ 02 tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương trở lên; tại địa bàn mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải
có ít nhất 01 thương nhân bán buôn rượu.

5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân
phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước ngoài.

6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy
định.

Điều 12. Điều kiện bán buôn rượu

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của phập luật.

2. Có quyền sử dụng hợp pháp kho hàng hoặc hệ thống kho hàng với
tổng diện tích sàn sử dụng từ 50 m2 trở lên.

3. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định
.

4. Có hệ thống bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương, nơi thương nhân đặt trụ sở chính với ít nhất 03 thương nhân bán lẻ rượu.

5. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu khác,

6. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ môi trường theo quy định.

Điều 13. Điều kiện bán lẻ rượu

1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ
rõ ràng.

3. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản xuất
rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

4. Rượu dự kiến kinh doanh phải bảo đảm điều kiện về an toàn thực phẩm theo
quy định.

5. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo
quy định.

Điều 14. Điều kiện bán rượu tiêu dùng tại chỗ

1. Là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoặc hộ kinh doanh
được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Có quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.

3. Rượu tiêu dùng tại chỗ phải được cung cấp bởi thương nhân có Giấy phép
sản xuất, phân phối, bán buôn hoặc bán
lẻ rượu.

4. Bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy,
bảo vệ môi trường theo quy định.

5. Trường hợp thương nhân tự sản xuất rượu để bán tiêu dùng tại chỗ thì
phải có Gi
ấy phép sản xuất rượu công nghiệp hoặc Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm
mục đích kinh doanh theo quy định tại Nghị định này.

Mục 2. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN KINH DOANH RƯỢU

Điều 15. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp

1. Được bán rượu do doanh nghiệp sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép
phân phối rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và
thương nhân mua rượu để xuất khẩu.

2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do
mình sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.

3. Được mua trong nước hoặc nhập khẩu rượu bán thành phẩm để sản xuất rượu
thành phẩm.

4. Được mua rượu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công để chế biến
lại.

5. Tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa, phòng cháy
chữa cháy và bảo vệ môi trường.

6. Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị
định này.

Điều 16. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục
đích kinh doanh

1. Được bán rượu do mình sản xuất cho các thương nhân có Giấy phép phân phối
rượu, bán buôn rượu, bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ và thương nhân mua
rượu để xuất khẩu.

2. Được trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ đối với rượu do mình
sản xuất tại các địa điểm kinh doanh của thương nhân.

3. Chịu trách nhiệm thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt
động sản xuất rượu của mình.

4. Thực
hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị định này.

Điều 17. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức,
cá nhân
sản
xuất rượu
thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất
rượu công nghiệp để chế biến lại

1. Không bắt buộc phải công bố chất lượng hàng hóa, dán tem rượu, ghi nhãn
hàng hóa rượu theo quy định.

2. Trong quá trình vận chuyển đến nơi tiêu thụ, tổ chức, cá nhân phải xuất
trình hợp đồng mua bán rượu với doanh nghiệp có gi
ấy phép sản xuất rượu công nghiệp cho các cơ quan có thẩm quyền trong trường
hợp bị kiểm tra.

3. Đăng ký sản xuất rượu thủ công với Ủy ban nhân dân cấp xã
theo M
ẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này và chịu trách nhiệm thực hiện các
quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất rượu của mình.

4. Không được bán rượu cho tổ chức, cá nhân không phải là doanh nghiệp sản
xuất rượu công nghiệp đã ký hợp đồng mua bán đ
ể chế biến lại.

Điều 18. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối, bán buôn, bán lẻ
rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ

1. Quyền và nghĩa vụ chung:

a) Mua, bán rượu có nguồn gốc hợp pháp;

b) Niêm yết bản sao hợp lệ giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền; cấp tại
các địa điểm bán rượu của thương nhân và chỉ được mua, bán rượu theo nội dung
ghi trong giấy phép đã được cấp;

c) Thực hiện chế độ báo cáo và các nghĩa vụ khác theo quy định tại Nghị
định này.

2. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân phân phối rượu:

a) Nhập khẩu rượu, mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước và
thương nhân phân phối rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;

b) Bán rượu cho các thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu,
thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi
địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được cấp phép;

c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;

d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm kinh
doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương được cấp phép.

3. Quyền và nghĩa vụ của thương nhân bán buôn rượu:

a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong, nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu khác theo nội dung ghi trong giấy phép;

b) Bán rượu cho các thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu,
thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương được cấp phép;

c) Bán rượu cho thương nhân mua rượu để xuất khẩu;

d) Trực tiếp bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các các địa điểm
kinh doanh của thương nhân trên phạm vi địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương được cấp phép.

4. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán lẻ rượu:

a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu theo nội dung ghi trong giấy phép;

b) Bán rượu cho thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ hoặc bán trực tiếp
cho người mua tại các địa
điểm kinh doanh của thương
nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.

5. Quyền và nghĩa vụ thương nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ:

a) Mua rượu từ thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu,
thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu theo nội dung ghi trong giấy
phép;

b) Bán rượu trực tiếp cho người mua để tiêu dùng tại các địa điểm bán hàng
của thương nhân theo nội dung ghi trong giấy phép.

Mục 3. HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU

Điều 19. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy sản xuất rượu công nghiệp

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương.

3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy
hoặc Giấy xác nhận c
ông bố phù hợp quy định
an toàn thực phẩm (đối với
rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật); bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

4. Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc
giấy xác nhận đăng ký kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc gi
ấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền
cấp.

5. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà
doanh nghiệp sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

6. Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn và quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động của cán bộ kỹ thuật.

Điều 20. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
(01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh theo M
ẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc hộ kinh doanh.

3. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật);
bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm,

4. Bản liệt kê tên hàng hóa rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa rượu mà tổ
chức, cá nhân sản xuất hoặc dự kiến sản xuất.

Điều 21. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu (01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép phân phối rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị pháp
lý tương đương.

3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán rượu lẻ rượu và bán rượu tiêu
dùng tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.

4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ
thuật) của các sản phẩm rượu dự ki
ến kinh doanh.

5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ
thống phân phối rượu củ
a
các thương nhân bán buôn rượu; bản sao. Giấy phép bán buôn rượu của thương
nhân dự, kiến tham gia hệ
thống phân phối của doanh
nghiệp xin cấp phép.

6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:

a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân
sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu khác hoặc nhà cung cấp rượu ở nước
ngoài, trong đó ghi rõ các loại rượu dự ki
ến kinh doanh phù hợp với
hoạt động của các nhà cung cấp rượu;

b) Trường hợp nhà cung cấp rượu là thương nhân trong nước cần có bản sao Giấy phép sản xuất rượu hoặc Giấy phép phân phối rượu.

7. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa
điểm kinh doanh và kho hàng.

Điều 22. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu (01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán buôn rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy, chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương.

3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp cơ sở dự kiến làm kho hàng, địa điểm bán lẻ rượu và bán rượu tiêu, dùng
tại chỗ (nếu có kinh doanh) theo quy định.

4. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.

5. Bản sao hợp đồng nguyên tắc, thư xác nhận hoặc bản cam kết tham gia hệ
thống bán buôn của các thương nhân bán lẻ; bản sao Giấy phép bán lẻ rượu của
các thương nhân dự kiến tham gia hệ thống bán b
uôn của doanh nghiệp xin cấp phép.

6. Tài liệu liên quan đến nhà cung cấp rượu:

a) Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân
sản xuất trong nước, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác,
trong đó ghi rõ các loại rượu dự kiến kinh doanh phù hợp với hoạt động của
thương nh
ân sản xuất, thương nhân phân phối hoặc thương nhân bán buôn khác;

b) Bản
sao
Giấy phép sản xuất rượu, Giấy phép phân phối hoặc Giấy phép bán buôn rượu của các nhà cung cấp rượu.

7. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật tại trụ sở, địa điểm kinh doanh và kho
hàng.

Điều 23. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu (01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán lẻ rượu theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc hộ kinh doanh.

3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp pháp cơ sở dự kiến làm địa điểm bán lẻ.

4. Bản sao văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng nguyên tắc của thương nhân sản
xuất rượu, thương nhân phân phối rượu hoặc thương nhân bán buôn rượu.

5. Bản sao Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố
phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
của các sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh.

6. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa
điểm bán lẻ rượu.

Điều 24. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ (01 bộ) bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp
tác xã hoặc hộ kinh doanh
.

3. Bản sao hợp đồng thuê/mượn hoặc tài liệu chứng minh quyền sử dụng hợp
pháp
cơ sở dự kiến làm địa điểm bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

4. Bản sao hợp đồng mua bán rượu với các thương nhân có Giấy phép sản xuất, phân phối, bán
buôn hoặc bán lẻ rượu.

5. Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các địa điểm bán
rượu tiêu dùng tại chỗ.

Mục 4.
THẨM QUYỀN VÀ THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH RƯỢU

Điều 25. Thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép

1. Thẩm quyền cấp giấy phép:

a) Bộ Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy
mô từ 03 triệu
lít/năm trở lên và Giấy phép phân phối rượu;

b) Sở Công Thương là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp có quy
mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép bán buôn rượu trên địa bàn tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương;

c) Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ
công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu ti
êu dùng tại chỗ trên địa bàn quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

d) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép thì có quyền cấp sửa đổi, bổ sung và
cấp lại giấy phép đó.

2. Thủ tục cấp giấy phép:

a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

b) Đối với cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, Giấy phép phân phối
rượu và Giấy phép bán buôn rượu:

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp gi
ấy phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày, làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

c) Đối
với cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích
kinh doanh, Giấy phép bán lẻ rượu và Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại ch
ỗ:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét, thẩm định và cấp giấy phép cho thương nhân.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ
sung.

Điều 26. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép

1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của giấy phép,
thương nhân phải gửi hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung về cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền.

2. Hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép (01 bộ) bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Bản sao giấy phép đã được cấp;

c) Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.

3. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép:

a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép theo M
ẫu số 06 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp sửa đổi, bổ
sung phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép phải có văn bản yêu cầu
bổ sung.

Điều 27. Cấp lại giấy phép

1. Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:

Thương nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trước thời hạn hết
hiệu lực của giấy ph
ép 30 ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, thủ tục cấp lại đối với quy định lại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.

2. Trường hợp cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:

a) Hồ sơ đề nghị cấp lại (01 bộ) bao gồm:

Đơn đề nghị cấp lại theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định
này và bản gốc hoặc bản sao giấy phép đã cấp (nếu có);

b) Cơ quan cấp giấy phép căn cứ vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại
của thương nhân để cấp lại giấy phép;

c) Thời hạn của giấy phép sẽ được giữ nguyên như cũ.

3. Thủ tục cấp lại giấy phép do bị mất hoặc bị hỏng:

a) Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu đủ điều kiện áp dụng) đến cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép;

b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp lại giấy phép theo M
ẫu số 07 ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp lại giấy phép phải có văn bản yêu cầu bổ sung.

Điều 28. Nội dung và thời hạn của giấy phép

1. Nội dung của giấy phép theo Mẫu số 05 ban hành kèm
theo Nghị đ
ịnh này.

2. Thời hạn của giấy phép:

a) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp là 15 năm;

b) Thời hạn của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, Giấy phép phân phối rượu, Giấy phép bán buôn rượu,
Giấy phép bán lẻ rượu, Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ là 05 năm.

Điều 29. Gửi và lưu giấy phép

1. Đối với Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:

Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản gửi
doanh nghiệp: được cấp giấy ph
ép, 01 bản gửi
Bộ Công
Thương (đối với giấy phép do Sở Công Thương cấp) hoặc Sở Công Thương
địa p
hương (đối với giấy phép do Bộ Công Thương cấp).

2. Đối với Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh:

Giấy phép được làm thành 04 bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép, 01 bản
gửi cơ sở được cấp giấy phép, 01 bản gửi Sở Công Thương.

3. Đối với Giấy phép phân phối rượu:

Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản
gửi doanh nghiệp được cấp giấy phép; 01 bản gửi Cục Quản lý thị trường; 01 bản
gửi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính và 01 bản gửi mỗi Sở Công
Thương nơi doanh nghiệp đăng ký phân ph
ối rượu; 01 bản gửi mỗi
thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong
giấy phép.

4. Đối với Giấy phép bán buôn rượu:

Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản
gửi doanh nghiệp được cấp Giấy phép; 01 bản gửi Bộ Công Thương; 01 bản gửi Chi
Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp kinh doanh rượu khác có tên trong giấy phép.

5. Đối với Giấy phép bán lẻ rượu, Giấy phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ:

Giấy phép được làm thành nhiều bản: 02 bản lưu tại cơ quan cấp phép; 01 bản
gửi thương nhân được cấp giấy phép; 01 bản gửi Sở Công Thương; 01 bản gửi Chi
Cục Quản lý thị trường; 01 bản gửi mỗi thương nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp kinh doanh rượu khác có t
ên trong giấy phép.

Mục 5. NHẬP KHẨU RƯỢU

Điều 30. Quy định chung về nhập khẩu rượu

1. Doanh nghiệp có Giấy phép phân phối rượu được phép nhập khẩu rượu và
phải chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn thực phẩm của rượu nhập
khẩu
. Trường hợp nhập khẩu rượu bán thành phẩm,
doanh nghiệp chỉ được bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp.

2. Doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp được phép nhập
khẩu
hoặc ủy thác nhập khẩu r
ượu bán thành phẩm
để sản xuất r
ượu thành phẩm.

3. Trừ trường hợp quy định tại Điều 31 của Nghị định này, rượu nhập khẩu
phải đáp ứng quy định sau:

a) Phải được ghi nhãn hàng hóa, dán tem rượu theo quy định tại Điều 6 Nghị
định này;

b) Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp Giấy tiếp nhận
bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù h
ợp quy định an toàn thực phẩm (đối với rượu chưa có quy chuẩn kỹ thuật)
trước khi nhập khẩu và phải đáp ứng các quy định kiểm tra nhà nước về
an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu.

4. Rượu chỉ được nhập khẩu vào Việt Nam qua các cửa khẩu quốc tế.

Điều 31. Nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù
hợp quy định an toàn thực phẩm

Doanh nghiệp, bao gồm cả doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp, Giấy phép phân phối rượu được nhập khẩu rượu để thực hiện thủ tục
cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công b
ố phù hợp quy định an toàn thực phẩm với tổng dung tích không quá
03 lít trên một nhãn rượu. Rượu nhập khẩu trong trường hợp này không được bán
trên thị trường.

Chương III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ THU HỒI GIẤY PHÉP

Điều 32. Chế độ báo cáo

1. Trước ngày 20 tháng 01 hàng năm, thương nhân sản xuất rượu công nghiệp,
thương nhân sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, thương nhân phân
phối rượu, thương nhân bán buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu, thương nhân bán
rượu tiêu dùng tại chỗ có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất, kinh
doanh rượu năm trước của đơn vị mình về cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy
phép theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Trước ngày 30 tháng 01 hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm
gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu thủ công đ
ể bán cho các doanh nghiệp có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế
biến lại trên địa bàn về Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo Mẫu
số 10 ban hành kèm theo Nghị định
này.

3. Trước ngày 15 tháng 02 hàng
nă
m, Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm gửi báo cáo tình hình sản xuất rượu
thủ công nh
ằm mục đích kinh doanh, sản xuất rượu thủ công để bán cho các doanh nghiệp
có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại, tình hình bán lẻ rượu,
bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước trên địa bàn về Sở Công Thương theo Mẫu số
11 ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Trước ngày 28 tháng 02 hàng năm, Sở Công Thương có trách nhiệm gửi báo
cáo tình hình sản xuất rượu, tình hình phân ph
ối, bán buôn, bán lẻ rượu, tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ năm trước
trên địa bàn về Bộ Công Thương theo Mẫu số 12 ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 33. Thu hồi giấy phép

1. Giấy phép bị thu hồi trong các trường hợp:

a) Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp;

b) Không còn đáp ứng đủ hoặc không thực hiện đúng các điều kiện quy định;

c) Chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh;

d) Giấy phép được cấp không đúng thẩm quyền;

đ) Thương nhân đã được cấp giấy phép nhưng không hoạt động trong thời gian
12 tháng liên tục.

e) Vi phạm các quy định tại Điều 7 của Nghị định này.

2. Cơ quan nhà nước cấp giấy phép có thẩm quyền thu hồi giấy phép đã cấp.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi
giấy phép, thương nhân phải nộp bản gốc giấy phép cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đã ra quyết định thu hồi. Cơ quan ra quyết định thu hồi đ
ăng tải thông tin về việc thu hồi giấy phép trên cổng hoặc trang thông tin
điện tử của cơ quan đó.

Chương IV. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC

Điều 34. Trách nhiệm của Bộ Công Thương

1. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm
quyền các văn bản quy phạm pháp luật về kinh doanh rượu.

2. Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với ngành rượu: trong đầu tư
xây dựng theo các quy định của pháp luật và quy định tại Nghị định này.

3. Quản lý an toàn thực phẩm đối với rượu.

4. Thanh tra, kiểm tra, các cơ sở kinh doanh rượu về việc chấp hành quy
định về chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm và bảo vệ một trường; giải quyết
các khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động kinh doanh
rượu.

5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền liên quan tổ chức kiểm
tra, phát hiện và xử lý đối với các vi phạm khác về kinh doanh rượu.

6. Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền của Nhà nước tổ chức
tịch thu, xử lý đối với rượu nhập lậu, rượu giả, rượu không bảo đảm chất lượng,
an toàn thực phẩm, rượu không ghi nhãn, dán tem theo quy định.

7. Chủ trì, phối hợp kiểm tra, tổ chức tuyên truyền, phổ biến việc thực
hiện Nghị định này.

Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương quy định việc in, ban hành tem, dán tem và
quản lý sử dụng tem đối với rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước và rượu nhập
khẩu.

Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Y tế

1. Kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định về phòng, chống tác hại của
rượu.

2. Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc phát hiện, kiểm tra, xử lý
các cơ sở sản xuất rượu giả, rượu lậu, rượu không bảo đảm an toàn thực phẩm.

Điều 37. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ

Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi quyền hạn
của mình và theo sự phân công của Chính phủ có trách nhiệm phối h
ợp với Bộ Công Thương thực hiện quản lý nhà nước về kinh doanh rượu; tuyên
truyền, phổ biến việc thực hiện Nghị định về kinh doanh rượu.

Điều 38. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương

1. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với ngành rượu trên địa bàn.

2 . Kiểm tra hoạt động sản xuất, nhập khẩu, lưu thông, tiêu thụ rượu trên địa bàn.

3. Giám sát, kiểm tra việc thực hiện quy định về chất lượng sản phẩm, an
toàn thực phẩm, nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, an toàn lao động, môi trường
trong các cơ sở sản xuất rượu và xử lý những vi phạm theo quy định của pháp
luật trên địa bàn.

4. Tổ chức thực hiện và tuyên truyền, giáo dục nhân dân trong việc thực
hiện kinh doanh rượu theo quy định tại Nghị định này.

5. Chỉ đạo các cơ quan, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các cấp ở địa phương:

Tuyên truyền, phổ biến để nhân dân nâng cao nhận thức về nguy cơ, tác hại
của v
iệc lạm dụng rượu và sử dụng rượu có hàm lượng các chất có hại vượt mức cho
phép, hướng dẫn người tiêu dùng chỉ sử dụng những sản phẩm rượu có nguồn gốc,
xuất xứ, bảo đảm tiêu chuẩn chất lượng và an toàn thực phẩm theo quy định; làm
rõ nguyên nhân khi xảy ra ngộ độc rượu trên địa bàn và có các biện pháp xử lý
theo thẩm quyền; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát và xử phạt nghiêm các
hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu.

6. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện: Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên phạm vi địa bàn và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.

7. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã: Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, giám
sát đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh rượu trên phạm vi địa bàn và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm theo thẩm quyền.

Chương V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 39. Điều khoản chuyển tiếp

1. Thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu đã được cấp giấy phép mà vẫn còn thời hạn,
được tiếp tục hoạt động theo nội dung ghi trong giấy phép đã cấp. Trường hợp
thương nhân có nhu cầu sửa đổi, bổ sung giấy phép thì phải thực hiện theo quy
định tại Nghị định này.

2. Trong thời gian 03 tháng, kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực, thương
nhân bán rượu tiêu dùng tại chỗ phải làm thủ tục cấp giấy phép theo quy định
tại Nghị định này.

Điều 40. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2017.

2. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu h
ết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

Điều 41. Tổ chức thực hiện và trách nhiệm thi hành

1. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
liên quan hướng d
ẫn thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc
Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu
trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
 

PHỤ LỤC

(Kèm
theo N
ghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 09 năm 2017 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Đơn đề nghị cấp
giấy phép

Mẫu số 02

Đơn đề nghị cấp
sửa đổi, bổ sung giấy phép

Mẫu số 03

Đơn đề nghị cấp
lại giấy phép

Mẫu số 04

Giấy đăng ký
sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp để chế biến lại

Mẫu số 05

Giấy phép

Mẫu số 06

Giấy phép (cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ.
..)

Mẫu số 07

Giấy phép (cấp
lại lần thứ…)

Mẫu số 08

Báo cáo tình
hình sản xuất rượu năm…

Mẫu số 09

Báo cáo tình
hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ
năm…

Mẫu số 10

Báo cáo tình
hình sản xuất rượu thủ công đ
ể bán cho các doanh
nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trên địa bàn năm…

Mẫu số 11

Báo cáo tình
hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn năm…

Mẫu số 12

Báo cáo tình
hình sản xuất kinh doanh rượu trên địa bàn tỉnh năm…

 

Mẫu số 01. ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
 /

……….., ngày ……. tháng ……… năm
…………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP

…………….(1)……………..

Kính gửi: ………………..(2)………………………………………….

Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: ………………………….. Điện thoại: ………………. Fax:
………………………….

Địa điểm sản xuất/kinh doanh: …………………………………. Điện thoại:……………………………….

Fax:
……………………………………………………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Gi
ấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh số
……….
do…………..………
cấp ngày…….. tháng ……. năm
…………

Đề nghị……(2)..… xem xét cấp Giấy phép……..(1)………., cụ thể là:

(Tùy thuộc vào từng loại hình kinh doanh rượu, thương nhân thực hiện theo
một trong các đề nghị dưới đây):

Được phép sản xuất rượu như sau:

Sản xuất các loại rượu: ………………(3)………………………………………………………………………….

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ………..(4)……………………………………………………………………

Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …….(3)…..
của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau:………………………………………………………………………………………………………..

……….(5)………………………………………………………………………………………………………………….

Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …………(3)…….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượ
u sau:

………….(5)……………………………………………………………………………………………………………….

Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau: …….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau: …………………………….

Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …….(3)….... của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân
bán buôn rượu sau:

……..(5)……………………………………………………………………………………………………………………

Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
…………………………………………………………………

Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:

Được phép mua các loại rượu: ……….(3)………… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn r
ượu, thương nhân bán lẻ rượu sau: …….(5)……………………………………………….

Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:

…….(6) … xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số

…….
/2017/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. N
ếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh
tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ t
ầng.

(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…

(4): Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công
thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất
(lít/năm).

(5): Ghi rõ tên, địa chỉ.

(6): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.

 

Mẫu số 02.ĐƠN ĐỀ NGHỊCẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
 /

……….., ngày ……. tháng ……… năm
…………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP ……(1)……

Kính gửi: ………………(2)……………………………………

Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….. Điện thoại: ……………… Fax:…………………………

Địa điểm sản xuất/kinh doanh:……………………………………………………………………………………..

Điện thoại: …………………………
Fax:
………………………………………………………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Gi
ấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh số

………………
do ….…………………………………cấp ngày …………..
tháng……… năm …………;

Giấy phép……(1)……. đã được cấp số…….. do ……
cấp ngày …… tháng ……. năm
…………

Giấy phép…(1)….đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do …….
cấp ngày…… tháng …… năm
…………

……….(3)…… đề nghị ………..(2)….xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung) Giấy phép….(1)……, với lý do cụ thể như sau:

Thông tin cũ:
……………………………………………………………………………………………………………

Thông tin mới:
………………………………………………………………………………………………………….

……….(4)………………………………………………………………………………………………………………….

…….(3)….. xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số
………
 /2017/NĐ-CP ngày… tháng… năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh
doanh/ph
ân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.

(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.

(4): Nội dung sửa đổi, bổ sung.

 

Mẫu số 03.ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP

TÊN THƯƠNG NHÂN
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
 /

……….., ngày ……. tháng ……… năm
…………

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP……(1)…….
(
trong trường hợp giấy phép bị mất,
bị hỏng)

Kính gửi:………….(2)……………………………………………..

Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính: …………………………….. Điện thoại: ……………… Fax:…………………………

Địa điểm sản xuất/kinh doanh: ……………………..Điện thoại: …..……………
Fax: …………………..

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Gi
ấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh số

………………
do ….…………………………………cấp ngày …………..
tháng……… năm …………;

Giấy phép……(1)……. đã được cấp số…….. do ……
cấp ngày …… tháng ……. năm
…………

Giấy phép…(1)….đã được cấp sửa đổi, bổ sung/cấp lại (nếu có) số ……. do …….
cấp ngày…… tháng …… năm
…………

……….(3)…… đề nghị ………..(2)…. xem xét cấp lại Giấy phép………(1)……, với lý do cụ thể như sau:……..(4)

…….(3)….. xin cam đoan lý do trình
bày
trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số
………
 /2017/NĐ-CP ngày… tháng… năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu sai, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

(2): Cơ quan cấp phép: Bộ Công Thương/Sở Công Thương/Phòng Kinh tế hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2775/

2. https://docluat.vn/archive/3562/

3. https://docluat.vn/archive/2957/

4. https://docluat.vn/archive/2116/

5. https://docluat.vn/archive/3810/

(3): Tên thương nhân xin cấp giấy phép.

(4): Lý do xin cấp lại.

 

Mẫu số 04.GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNGĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN
LẠI

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……….., ngày ……. tháng ……… năm
…………

GIẤY ĐĂNG KÝ SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG
ĐỂ BÁN CHO DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP ĐỂ CHẾ BIẾN LẠI

Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã………………………

Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………….
Điện thoại:……………………………………………………………………………

Hợp đồng mua bán số …….
ngày….. tháng……. năm ……
với doanh nghiệp sản xuất rượu công nghiệp: ……(1)…….

Đăng ký sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp như sau:

– Loại rượu: ……..(2)……………………………………………………………………………………………………

– Quy mô sản xuất: ……..(3)………………………………………………………………………………………….

………..(4) … xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị
định số…./2017/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh
rượu và những quy định của pháp luật có liên quan. N
ếu sai, xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.

 

 

Chủ cơ sở sản xuất
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

Chú thích:

(1): Tên doanh nghiệp mua rượu thủ công để chế biến lại.

(2): Ghi cụ thể loại sản phẩm rượu đăng ký sản
xuất.

(3): Ghi sản lượng dự kiến, sản xuất (lít/năm).

(4): Tên tổ chức, cá nhân đăng ký sản xuất rượu thủ công.

 

Mẫu số 05.GIẤY PHÉP…BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG
PHÒNG KINH TẾ

TÊN CƠ
QUAN CẤP PHÉP

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
 /

Hà Nội, ngày ……. tháng ……… năm
…………

 

GIẤY PHÉP …..(1)……

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG/TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)

Căn cứ ……….
……..
(2)……………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày …..
tháng …… năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu;

Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép……(1)… số… ngày … tháng …. năm …. của……(3)………………….

Theo đề nghị của ……..(4)…………………………………………………………………………………………….

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép
………………………(1)…………………………………………………………………………

Cho phép: ………………………………………………………………………………………………..
(3)………….

Trụ sở tại: ……………………………………………………………
Điện thoại: ………………Fax:…………..

Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ……………Điện thoại: ………….Fax:………………………….

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Gi
ấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh số….do …….cấp ngày…tháng…. năm ………….

(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền
cho phép thực hiện một trong các nội dung dưới đây):

Được phép sản xuất rượu như sau:

Sản xuất các loại rượu: …………(5)………………………………………………………………………………..

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………………………………………………………..
(6)……………..

Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: ………….(5)……… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp rượu nước ngoài sau: ………(7)……………………………………………………………………………….

Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….

Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …………..(5)…… của thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn
rượ
u
sau: …….
(7)………………………………………………………………………..

Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương sau:

…….

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….

Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …………(5)……… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu sau:

……..(7)…………………………………………………………………………………………

Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau:
…………………………………………………………………

Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:

Được phép mua các loại rượu: ……..(5)…… của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượu sau:
…….(7)…………………………………………………………….

Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:………………………………………………

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

…………….(3)…. phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số
…/2017/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và
những quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Thời hạn của giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm ……../.

 


Nơi nhận:
–
…………… (3);
– ……………
(8);
– Lưu: VT,
…….(4).

(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán
rượu tiêu dùng tại chỗ.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
cơ quan c
ấp phép.

(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.

(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.

(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: Rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…

(6): Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công
th
ì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).

(7): Ghi rõ tên, địa chỉ.

(8): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.

 

Mẫu số 06.GIẤY PHÉP…(Cấp sửa đổi, bổ sung lần
thứ…)

TÊN CƠ
QUAN CẤP PHÉP

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
 /

Hà Nội, ngày ……. tháng … năm
……

 

GIẤY PHÉP …..(1)……
(
Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG/

TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)

Căn cứ ……….……
(2)…………………………………………………………………………………………………

Căn cứ Nghị định số ………../2017/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép …..(1)... số ……do…… cấp ngày ….tháng…năm……….

Xét Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép……..(1)…. số ………. ngày ….. tháng …. năm của
(3)……………;

Theo đề nghị của ……………….(4)…………………………………………………………………………………
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép….(1)…số…… như sau: ……..(5)……………..

Điều 2. Giấy phép này là một phần không thể tách rời của Giấy
phép
…….(1)………..… số …….
do………………… cấp ngày …….
tháng …… năm……………………………..

Điều 3. Trách nhiệm thực hiện

…………………..(3)……….
phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ………/2017/NĐ-CP ngày…. tháng……. năm 2017 của Chính phủ
về kinh doanh rượu và những quy định của pháp luật có liên quan./.

 


Nơi nhận:
–
…………… (3);
– ……………
(6);
– Lưu: VT,
…….(4).

(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.

(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.

(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.

(5): Nội dung sửa đổi, bổ sung.

(6): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.

 

Mẫu số 07.GIẤY PHÉP
…..(1)……
(Cấp lại lần thứ…)

 

TÊN CƠ
QUAN CẤP PHÉP

——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
 /

Hà Nội, ngày ……. tháng … năm
……

 

GIẤY PHÉP …..(1)……
(Cấp lại lần thứ…)

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG/GIÁM ĐỐC SỞ
CÔNG THƯƠNG/

TRƯỞNG PHÒNG KINH TẾ (KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG)

Căn cứ ……………………………………(2)……………………………………………………………………….
;

Căn cứ Nghị định số …/2017/NĐ-CP ngày… tháng… năm 2017 của Chính phủ về
kinh doanh rượu;

Căn cứ Giấy phép ….(1)…. số….do…… cấp ngày ….tháng…năm…………………………………………

Xét Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép….(1)….. số ….…
ngày ….. tháng …. năm …. của …….(3)…….
;

Theo đề nghị của …………………………………………………(4)……………………………………………
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cấp phép…………(1)……………………………………………………………………………………….

Cho phép: ………………………………………………………………………………………….
(3)………………..

Trụ sở tại: ………………………………………………Điện thoại: ………..……
Fax:……………………..

Địa điểm sản xuất/kinh doanh (nếu có): ……………Điện thoại:………..……….
Fax:……………………

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương
đương)/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã/Giấy chứng nhận
đăng ký hộ kinh doanh số
………
do ……………..
cấp ngày …… tháng ……. năm ………….

(Tùy vào loại giấy phép mà thương nhân đề nghị cấp, cơ quan có thẩm quyền
cho phép thực hiện một trong các nội dung dưới đây):

Được phép sản xuất rượu như sau:

Sản xuất các loại
rượu: …………(5)………………………………………………………………………………..

Quy mô sản xuất sản phẩm rượu: ……………………………………………………………………
(6)………..

Được phép tổ chức phân phối rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …………(5)….... của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, nhà cung cấp
rượu nước ngoài sau:
………….(7)………

Được phép tổ chức hệ thống phân phối rượu tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau:

……………………………………………………………………………………………………………………………..

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:……………………………..

Được phép tổ chức bán buôn rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: ……………(5)……….. của thương nhân sản xuất rượu trong nước, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau: ………(7)……………………………………………………………..

Được phép tổ chức hệ thống bán buôn rượu tại tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương sau:
…….
………………………………………………………………………………………

Được phép bán lẻ rượu, bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:
…………………………….

Được phép tổ chức bán lẻ rượu như sau:

Được phép mua các loại rượu: …………(5)….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán buôn rượu sau: ……………….(7)……………………………

Được phép bán lẻ rượu tại các địa điểm sau: …………………………………………………………………

Được phép tổ chức bán rượu tiêu dùng tại chỗ như sau:

Được phép mua các loại rượu: ………..(5)…….. của thương nhân sản xuất rượu, thương nhân phân phối rượu, thương nhân bán
buôn rượu, thương nhân bán lẻ rượ
u sau:……(7)………………………………………………………..

Được phép bán rượu tiêu dùng tại chỗ tại các địa điểm sau:………………………………………………

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

…………………(3)……… phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……./2017/NĐ-CP ngày …..
tháng…. năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu và
những quy định của pháp luật có liên quan.

Điều 3. Thời hạn của giấy phép

Giấy phép này có giá trị đến ngày…. tháng … năm ………./.

 


Nơi nhận:
–
…………… (3);
– ……………
(8);
– Lưu: VT,
…….(4).

(Chức danh, ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)

Chú thích:

(1): Loại giấy phép: Sản xuất rượu công nghiệp/sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh/phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ.

(2): Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
cấp phép.

(3): Tên thương nhân được cấp giấy phép.

(4): Tên cơ quan, đơn vị trình.

(5): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu
như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây…

(6): Ghi công suất thiết kế; đối với sản xuất rượu thủ công thì ghi sản lượng dự kiến sản xuất (lít/năm).

(7): Ghi rõ tên, địa chỉ.

(8): Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.

Mẫu số 08.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……… ngày…. tháng….. năm……..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU NĂM…………

Kính gửi: ……………………

1. Tên thương nhân:
……………………………………………………………………………………………………………………………………

2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………….. Điện thoại: …………………….Fax:………………………….

3. Giấy phép sản xuất rượu số……… do ……….. cấp ngày…. tháng…… năm…. Giấy phép sản xuất rượu sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại (nếu có) số ……….
do…….. cấp ngày …. tháng….. năm
……..

STT

TÌNH HÌNH SẢN XUẤT

Chủng loại rượu

Công suất thiết kế (lít/năm)

Sản lượng sản xuất (lít)

So với năm trước (%)

Sản lượng sản xuất dự kiến năm tiếp theo (lít)

Vốn đầu tư mở rộng (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

STT

TÌNH HÌNH TIÊU THỤ

Chủng loại
rượu

Sản lượng tiêu thụ (lít)

So với năm trước (%)

Sản lượng tiêu thụ dự kiến năm tiếp theo (lít)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

 

Mẫu số 09. BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ RƯỢU/

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

……… ngày…. tháng….. năm……..

BÁO CÁO TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN
BUÔN RƯỢU/BÁN LẺ RƯỢU/

BÁN RƯỢU TIÊU DÙNG TẠI CHỖ NĂM………

Kính gửi: …………………….

Tên thương nhân:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở chính:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………………
F
ax:…………………………………………………………………………………………

Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ
số:
……… do…… cấp ngày….. tháng…. năm…..

Giấy phép phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu dùng tại chỗ
sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại (nếu có) s
ố: ……..do……….. cấp ngày…… tháng ….
năm……...

(Tùy vào loại hình phân phối rượu/bán buôn rượu/bán lẻ rượu/bán rượu tiêu
dùng tại chỗ, thương nhân chọn các bảng tương ứng dưới đây để điền thông tin)

I. ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG
PHÂN PHỐI RƯỢU/BÁN BUÔN RƯỢU

1. Tình hình mua vào

STT

Tên nhà cung cấp

Địa chỉ trụ sở chính của nhà cung cấp

Tên rượu

Xuất xứ

Nồng độ cồn

Số lượng mua (lít)

Tổng giá trị mua (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

2. Tình hình bán ra

STT

Tên khách hàng

Địa chỉ trụ sở chính của khách hàng

Tên rượu

Xuất xứ

Nồng độ cồn

Số lượng bán (lít)

Tổng giá trị bán (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

II. ĐỐI VỚI HOẠT RỘNG BÁN LẺ RƯỢU/BÁN RƯỢU TIÊU DÙNG TẠI CHỖ

STT

Tên nhà cung cấp

Địa chỉ trụ sở chính nhà cung cấp

Tên rượu

Nồng độ cồn

Mua trong năm

Bán trong năm

Số lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

Số lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1267/

2. https://docluat.vn/archive/1670/

3. https://docluat.vn/archive/1512/

4. https://docluat.vn/archive/2400/

5. https://docluat.vn/archive/2175/

Người đại diện theo pháp luật
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))

 

Mẫu số 10.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN NĂM………

 

ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ……………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
/

………., ngày …. tháng …..
năm …

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT RƯỢU THỦ
CÔNG ĐỂ BÁN CHO CÁC DOANH NGHIỆP CÓ GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN NĂM………

Kính gửi: Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng………………

STT

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công

Địa chỉ

Điện thoại

Loại rượu đăng ký sản xuất

Sản lượng rượu đăng ký sản xuất (lít)

Tên doanh nghiệp mua rượu để chế biến lại

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TỊCH UBND XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 11.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ……….

 

PHÒNG KINH TẾ/KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG ……….
(quận, huyện, thành phố) …………
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
/

………., ngày …. tháng …..
năm …

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN NĂM ……….

Kính gửi: Sở Công Thương…………..

1. Tình hình sản xuất rượu thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép
sản xuất rượu công nghiệp để chế biến lại

STT

Tên tổ chức, cá nhân sản xuất rượu thủ công

Địa chỉ

Điện thoại

Loại rượu đăng ký sản xuất

Sản lượng rượu đăng ký sản xuất (lít)

Tên doanh nghiệp mua rượu để chế biến lại

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

2. Tình hình sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Điện thoại

Giấy phép sản xuất số

Ngày cấp

Chủng loại rượu

Sản lượng sản xuất (lít)

Sản lượng tiêu thụ (lít)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

3. Tình hình bán lẻ rượu

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Điện thoại

Giấy phép số

Ngày cấp

Mua trong năm

Bán trong năm

Số
lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

Số lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

4. Tình hình bán rượu tiêu dùng tại chỗ

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Điện thoại

Giấy phép số

Ngày cấp

Mua trong năm

Bán trong năm

Số
lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

Số lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

TRƯỞNG PHÒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Mẫu số 12.BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM………

 

SỞ CÔNG THƯƠNG………..
(tỉnh, thành phố)………….
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số:
/

………., ngày …. tháng …..
năm …

 

BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH
DOANH RƯỢU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM………

Kính gửi: Bộ Công Thương.

1. Tình hình sản xuất rượu thủ công

STT

Loại hình sản xuất

Tổng số cơ sở có giấy phép hoặc đăng ký sản xuất

Tổng sản lượng rượu sản xuất (lít)

1

Sản xuất rượu
thủ công để bán cho doanh nghiệp có giấy phép sản xuất rượu công nghiệp

 

 

2

Sản xuất rượu
thủ công nhằm mục đích kinh doanh

 

 

2. Tình hình sản xuất rượu công nghiệp

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Điện thoại

Giấy phép số

Ngày Cấp

Chủng loại rượu

Công suất thiết kế (lít/năm)

Sản lượng sản xuất (lít)

Sản lượng tiêu thụ (lít)

Vốn đầu tư mở rộng (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

3. Tình hình bán buôn rượu

STT

Tên thương nhân

Địa chỉ trụ sở chính

Điện thoại

Giấy phép số

Ngày Cấp

Mua trong năm

Bán trong năm

Số lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

Số lượng (lít)

Tổng trị giá (nghìn đồng)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

…

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

4. Tình hình bán lẻ rượu và bán rượu tiêu dùng tại chỗ

STT

Loại hình kinh doanh

Tổng số thương nhân có giấy phép

Tổng sản lượng rượu mua vào trong năm (lít)

Tổng sản lượng rượu bán ra trong năm (lít)

1

Bán lẻ rượu

 

 

 

2

Bán rượu tiêu dùng tại chỗ

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)

GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

BÍ ẨN BỘ LUẬT CỔ XƯA NHẤT CỦA LOÀI NGƯỜI – HAMMURABI

LUẬT THƯƠNG MẠI 2005: NÊN SỬA ĐỔI HAY KHAI TỬ?

MẪU HỢP ĐỒNG CHO XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA QUỐC TẾ

QUY ĐỊNH VỀ ĐẤT CHO SẢN XUẤT VẬT LIỆU XD, LÒ GỐM

NĐ 67/2016/NĐ-CP về Điều kiện sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Bộ y tế quản lý

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU Ô TÔ

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

MẪU THÔNG BÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CHI NHÁNH, VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH (Phụ lục II-11)

NĐ 84/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP

NĐ 59/2015/NĐ-CP về Quản lý dự án đầu tư xây dựng

MỤC LỤC THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC

HĐND, UBND CẤP TỈNH BAN HÀNH VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐỂ LÀM GÌ

Luật 24/2000/QH10 về Kinh doanh bảo hiểm

CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

TT 08/2013/TT-BCT về hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài

GÂY DỰNG LẠI NIỀM TIN TỪ MỖI GIA ĐÌNH

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑