Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / NĐ 58/2016/NĐ-CP về kinh doanh, xuất nhập khẩu dịch vụ, sản phẩm mật mã dân sự

NĐ 58/2016/NĐ-CP về kinh doanh, xuất nhập khẩu dịch vụ, sản phẩm mật mã dân sự

1 Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
2 Chương II. KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
2.1 Điều 3. Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
2.2 Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
2.3 Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
2.4 Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
3 Chương III. THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
3.1 Điều 7. Thanh tra, kiểm tra
3.2 Điều 8. Xử lý vi phạm các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự
3.3 Điều 9. Thẩm quyền xử phạt
3.4 Điều 10. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
4 Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
4.1 Điều 11. Điều Khoản chuyển tiếp
4.2 Điều 12. Hiệu lực thi hành
4.3 Điều 13. Trách nhiệm thi hành
5 PHỤ LỤC I. DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
6 PHỤ LỤC II. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
7 PHỤ LỤC KÈM THEO
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • 2. Chương II. KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
    • 2.1. Điều 3. Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
    • 2.2. Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
    • 2.3. Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
    • 2.4. Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
  • 3. Chương III. THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ LÝ VI PHẠM
    • 3.1. Điều 7. Thanh tra, kiểm tra
    • 3.2. Điều 8. Xử lý vi phạm các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự
    • 3.3. Điều 9. Thẩm quyền xử phạt
    • 3.4. Điều 10. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
  • 4. Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
    • 4.1. Điều 11. Điều Khoản chuyển tiếp
    • 4.2. Điều 12. Hiệu lực thi hành
    • 4.3. Điều 13. Trách nhiệm thi hành
  • 5. PHỤ LỤC I. DANH MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
  • 6. Related articles 01:
  • 7. PHỤ LỤC II. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
  • 8. Related articles 02:
  • 9. PHỤ LỤC KÈM THEO

NGHỊ ĐỊNH58/2016/NĐ-CP

ngày 01 tháng 7 năm 2016

NGHỊ
ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ VÀ XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm
2015;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi Tiết về kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã
dân sự.

Chương
I
. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh

Nghị định này quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; ban hành
Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất
khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; thanh tra, kiểm t
ra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự.

Điều 2. Đối tượng áp
dụng

1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.

2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
vực mật mã dân sự; người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Chương II. KINH DOANH SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

Điều 3. Danh Mục sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập
khẩu theo giấy phép

Ban hành Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ
lục I và Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.

Điều 4. Điều kiện cấp
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Khoản
2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng.

2. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau:
Doanh nghiệp phải có ít nh
ất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành
điện tử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ
quản lý, Điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện t
ử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn
thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn
thông tin.

3. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm
đ Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau:
Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp
với phạm vi, đối tượng cung c
ấp, quy mô số lượng
sản phẩm.

Điều 5. Trình tự, thủ
tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự

1. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật an toàn thông tin mạng.

2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự nộp
hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến
Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm
mật mã, số điện thoại/số fax: 04-3775.6896, thư điện tử: info@nacis.gov.vn
, website: http://www.nacis.gov.vn.

3. Ban hành các Mẫu số 01, 02,
03 thực hiện thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

Điều 6. Trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự

1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật an toàn thông tin mạng.

2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống
bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuy
ến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã theo địa chỉ quy định
tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

3. Ban hành các Mẫu số 04, 05 thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.

Chương III. THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ
LÝ VI PHẠM

Điều 7. Thanh tra, kiểm
tra

1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành,
địa phương liên quan thanh
tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng
sản phẩm mật mã dân sự.

2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra.

Điều 8. Xử lý vi phạm
các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm
mật mã dân sự

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau đây:

a) Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản
phẩm mật mã dân sự;

b) Tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;

c) Không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung khi thay đổi tên, thay
đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự;

d) Không làm thủ tục cấp lại khi giấy phép bị mất hoặc hư
hỏng;

đ) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn cho Ban
Cơ yếu Chính phủ về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng;

e) Sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không do doanh nghiệp được
cấp phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự cung cấp mà không khai báo với Ban
Cơ yếu Chính phủ;

g) Không lập, lưu giữ và bảo mật thông tin khách hàng,
tên, loại h
ình, số lượng và Mục
đích sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với
hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân
sự.

3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với
hành vi sau đây:

a) Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu,
nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự mà không có Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự hoặc Gi
ấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu sản phẩm mật mã dân sự; hoặc tiếp tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự khi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã hết hạn;

b) Không tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự để đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội khi
có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

c) Không phối hợp, tạo Điều kiện cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu;

d) Từ chối cung cấp các thông tin cần thiết liên quan tới khóa mã cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu
cầu.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
mật mã dân sự và Gi
ấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ 01 tháng đến 03 tháng đối với
hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi
phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.

Điều 9. Thẩm quyền xử
phạt

1. Thanh tra viên cơ yếu đang thi hành công vụ có thẩm
quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị đến 500.000 đồng;

c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

2. Chánh Thanh tra cơ yếu, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị không vượt quá mức ti
ền phạt
quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền mức tối đa không quá 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;

đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.

5. Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải
quan, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại
Khoản
4, 5, 6, 7 Điều 39
, Điều 40, Điều 41,
Điều 42, Khoản 4 Điều 45 của Luật xử lý vi
phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 đối với các hành
vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự được quy định tại Nghị định
này.

Điều 10. Thẩm quyền lập
biên bản vi phạm hành chính

Các chức danh nêu tại Điều 9 Nghị định này, cán bộ đang
thi hành công vụ trong lĩnh vực mật mã dân sự có quyền lập biên b
ản vi phạm hành chính theo quy định.

Chương
IV
. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 11. Điều Khoản
chuyển tiếp

1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo quy định
tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt
động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin
không thuộc phạm vi bí mật nhà nước mà vẫn còn thời hạn thì không phải làm lại
thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. 30 ngày trước
khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp phép theo Nghị
định này.

2. Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự, Gi
ấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải làm thủ tục cấp phép theo các
quy định tại Nghị định này.

Điều 12. Hiệu lực thi
hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm
2016 và thay thế Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ
thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.

Điều 13. Trách nhiệm thi
hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thà
nh phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
 

PHỤ LỤC I. DANH
MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ

(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

I. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ

TT

Tên sản phẩm, thiết bị

1

Sản phẩm sinh
khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã.

2

Thành phần mật
mã trong hệ thống PK
I.

3

Sản phẩm bảo
mật dữ liệu lưu giữ.

4

Sản phẩm bảo
mật dữ liệu trao đ
ổi trên mạng.

5

Sản phẩm bảo
mật luồng IP và bảo mật kênh.

6

Sản phẩm bảo
mật thoại tương tự và thoại số.

7

Sản phẩm bảo
mật vô tuyến.

8

Sản phẩm bảo
mật Fax, điện báo.

Giải thích:

1. Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và
mạch tích hợp, các ph
ần mềm được thiết kế chuyên dụng nhằm Mục đích bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “thuật toán mật mã đối xứng”
hoặc “thuật toán mật mã không đối xứng”.

2. Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự kinh doanh có Điều kiện không bao gồm các
sản phẩm sau đây:

TT

Tên sản phẩm, thiết bị

1

Hệ Điều hành,
trình duyệt Internet, phần mềm đã được tích hợp các thành phần mật mã có sẵn
(chức năng bảo vệ thông tin sử dụng mật mã không phải là chức năng chính),
được sử dụng rộng rãi và được xây dựng để người dùng tự cài đặt mà không cần
sự hỗ trợ nào bởi nhà cung cấp.

2

Sản phẩm công
nghệ thông tin được sử dụng rộng rãi trong đó chức năng bảo vệ thông tin sử
dụng mật mã không phải là chức năng chính và được cài đặt sẵn, không cần sự
hỗ trợ nào từ nhà cung cấp: Máy tính bảng, điện thoại thông minh (smart phone),
DVD player, máy ảnh kỹ thuật số, sản phẩm điện tử dân dụng tương tự khác.

3

Điện thoại di
động không có khả n
ăng mã hóa đầu cuối.

4

Thẻ thông minh
(smart card) và
đầu
đọc/ghi chỉ sử dụng để truy cập
chung và chúng được chế tạo đặ
c biệt chỉ
có khả năng bảo vệ các thông tin cá nhân.

5

Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu được thiết kế để thực hiện một trong
các tính năng dưới đây:

a) Chống sao chép bản quyền phần mềm.

b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc.

c) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện
truyền thông khi phương tiện truyền thông được bán công khai.

d) Chống tiếp cận
đến thông tin được lưu giữ để bảo vệ bản quyền một lần đối với dữ liệu
âm thanh/video.

6

Sản phẩm có
chức năng chỉ dùng để xác thực định danh không có chức năng mã h
óa.

7

Thiết bị không
dây thực hiện mã hóa thông tin với Khoảng cách l
ớn nhất không có khuếch đại và chuyển tiếp nhỏ hơn 400m theo Điều kiện kỹ
thuật của nhà sản xuất.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2794/

2. https://docluat.vn/archive/2791/

3. https://docluat.vn/archive/3301/

4. https://docluat.vn/archive/2257/

5. https://docluat.vn/archive/1376/

8

Hệ thống thiết
bị mạng không dây dùng cho mạng khu vực cá nhân (Personal Area Network) có
cài đặt các chuẩn mật mã mà phạm vi phủ sóng không vượt quá 100 mét và không
thể kết nối với nhiều hơn 07 thiết bị khác theo đặc tả của nhà sản xuất.

9

Sản phẩm được
thiết kế đặc biệt chỉ để sử dụng phía đầu cuối trong lĩnh vực y tế.

II. DANH MỤC DỊCH VỤ
MẬT MÃ DÂN SỰ

TT

Tên dịch vụ

1

Dịch vụ bảo vệ
thông tin sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

2

Dịch vụ kiểm
định, đánh giá sản phẩm mật mã dân sự.

3

Dịch vụ tư vấn
bảo mật, an toàn thông tin mạng sử dụng sản phẩm mật mã dân sự.

 

PHỤ LỤC II. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP

(Kèm
theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)

Mã HS

Tên gọi

Mô tả chức năng mật mã

84.43

Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận
và các phụ kiện của ch
úng.

 

 

– Máy in khác,
máy copy và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau:

 

8443.31

– – Máy kết hợp
hai hoặc nhiều chức năng in, copy hoặc fax, có khả năng kết nối với máy xử lý
dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

 

8443.31.30

– – – Máy in-copy-fax kết hợp

Sản phẩm bảo mật fax, điện báo

8443.31.90

– – – Loại khác

Sản phẩm bảo
mật fax, điện báo

8443.32

– – Loại khác,
có khả năng kết nối với máy xử lý dữ liệu tự động hoặc kết nối mạng:

 

8443.32.40

– – – Máy fax

Sản phẩm bảo
mật fax, điện báo

8443.32.90

– – – Loại khác

Sản phẩm bảo
mật fax, điện báo

 

– Bộ phận và
phụ kiện

 

8443.99

– – Loại khác:

 

8443.99.90

– – – Loại khác

Thành phần mật
mã kết hợp với máy fax, điện báo

84.71

Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ
tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu
lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi Tiết hay ghi ở
n
ơi khác.

 

8471.30

– Máy xử lý dữ
liệu tự động loại xách tay, có
trọng lượng không
quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý
dữ liệu trung
tâm, một bàn phím và một màn hình:

 

8471.30.90

– – Loại khác

Sản phẩm sinh
kh
óa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo
mật luồng IP và bảo m
ật kênh

 

– Máy xử lý dữ
liệu tự động khác:

 

8471.41

– – Chứa trong
cùng một vỏ c
ó
ít nhất một đơn vị xử lý trung tâm, một đơn vị nhập và
một đơn vị xuất, kết hợp hoặc không kết hợp với nhau:

 

8471.41.90

– – – Loại khác

Sản phẩm sinh
khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, máy mã dữ liệu, sản phẩm bảo
mật luồng IP và bảo m
ật kênh

8471.49

– – Loại khác,
ở dạng hệ th
ống:

 

8471.49.90

– – – Loại khác

Sản phẩm sinh
khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ kh
óa mật mã, máy
mã dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo m
ật kênh

8471.50

– Bộ xử lý trừ
loại của phân nhóm 8471.41 hoặc 8471.49, có hoặc không chứa trong cùng vỏ của
một hoặc hai thiết bị sau: bộ lưu trữ, bộ nhập, bộ xuất:

 

8471.50.90

– – Loại khác

Bộ vi xử lý có
chức năng mã hóa

8471.70

– Bộ lưu trữ:

 

8471.70.20

– – Ổ đĩa cứng

Ổ đĩa cứng mã
hóa

8471.70.99

– – – Loại khác

Bộ lưu trữ có
chức năng mã hóa

8471.80

– Các bộ khác
của m
áy xử lý dữ liệu tự động:

 

8471.80.90

– – Loại khác

Sản phẩm sinh
khóa mật mã, quản lý hoặc lưu trữ khóa mật mã, thành phần mật mã trong hệ
thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ, sản phẩm bảo mật dữ liệu, máy mã
dữ liệu, sản phẩm bảo mật luồng IP và bảo mật kênh

8471.90

– Loại khác:

Các thành phần
mật mã của máy xử l
ý
dữ liệu tự động

84.73

Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng
và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu d
ùng với các máy thuộc các nhóm từ 84.69 đến 84.72

 

8473.30

– Bộ phận và
phụ kiện của máy thuộc nhóm 84.71

Thành phần mật mã của máy thuộc nhóm 84.71

85.17

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không
dây khác; thiết bị khác để truyền hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ l
iệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như loại sử dụng trong mạng
nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền hoặc thu của nhóm

 

 

– Bộ điện
thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không
dây khác:

 

8517.11.00

– – Bộ điện
thoại hữu tuy
ến với điện thoại cầm tay không dây

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/3105/

2. https://docluat.vn/archive/1477/

3. https://docluat.vn/archive/3095/

4. https://docluat.vn/archive/3574/

5. https://docluat.vn/archive/3061/

Sản phẩm bảo
mật thoại tương tự và thoại số, sản phẩm bảo mật thoại hữu tuyến

8517.12.00

– – Điện thoại
cho mạng di động tế bào hoặc mạng không dây khác

Sản phẩm bảo mật
thoại t
ương tự và thoại số, sản phẩm bảo mật thoại vô tuyến

8517.18.00

– – Loại khác

Điện thoại bảo
mật khác

 

– Thiết bị khác
để phát hoặc nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu, kể cả thiết bị thông tin hữu
tuyến hoặc vô tuy
ến (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng
diện rộng):

 

8517.62

– – Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả
thiết bị chuyển mạch và thiết bị đ
ịnh tuyến:

Sản phẩm bảo
mật luồng IP và bảo mật kênh

8517.69.00

– – Loại khác

Thiết bị mã hóa
khác nhóm 8517.62

8517.70

– Bộ phận:

Thành phần mã
hóa sử dụng cho các thiết bị trong nhóm 8517

85.23

Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và
các phương tiện lưu trữ thông tin khác để ghi âm hoặc ghi các hiện tượng
khác, đã hoặc chưa ghi, kể cả bản khuôn mẫu và bản gốc để sản xuất ghi đĩa,
nhưng không bao gồm các sản phẩm của Chươn
g 37.

 

 

– Phương tiện
lưu trữ thông tin bán dẫn:

 

8523.51

– – Các thiết
bị lưu trữ bán dẫn không xóa:

Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

8523.52.00

– – “Thẻ
thông minh”

Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

85.25

Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc
không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm thanh; camera truyền
hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.

 

8525.50.00

– Thiết bị phát

Sản phẩm bảo
mật
luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến

8525.60.00

– Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu

Sản phẩm bảo
mật
luồng IP và bảo mật kênh, sản phẩm bảo mật vô tuyến

85.26

Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị Điều
khiển từ xa bằng vô tuyến.

 

 

– Loại khác:

 

8526.91

– – Thiết bị
dẫn đường bằng sóng vô tuyến

Sản phẩm bảo
mật vô tuyến

8526.92.00

– – Thiết bị Điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến

Sản phẩm bảo
mật vô tuyến

85.28

Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình,
có hoặc không gắn với máy thu thanh sóng v
ô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.

 

 

– Thiết bị thu
dùng trong truyền hình, có hoặc không g
ắn với thiết bị
thu thanh sóng vô tuyến hoặc thiết bị ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình
ảnh:

 

8528.71

– – Không thiết
kế để
gắn với thiết bị hiển thị video hoặc màn ảnh:

Sản phẩm bảo
mật luồng IP và bảo mật kênh

85.29

Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28.

 

8529.90

– Loại khác:

 

8529.90.20

– – Dùng cho bộ
giải mã

Thành phần mã
hóa sử dụng cho các nhóm 8525, 8526 và 8528

 

– – Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh:

 

8529.90.51

– – – Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60

Thành phần mã
hóa sử dụng cho các nhóm 8525.50 và 8525.60

85.42

Mạch điện tử tích hợp.

 

 

– Mạch điện tử tích hợp:

 

8542.31.00

– – Đơn vị xử
lý và đơn vị Điều khiển, có hoặc không kết hợp với bộ nhớ, bộ chuyển đổi,
mạch logic, khuếch đại, đồng hồ và mạch định giờ, hoặc các mạch khác

Thành phần mật
mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ

8542.32.00

– – Thẻ nhớ

Sản phẩm bảo
mật dữ liệu lưu giữ

85.43

Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi Tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này.

 

8543.70

– Máy và thiết bị khác:

 

8543.70.20

– – Thiết bị
Điều khiển từ xa, trừ thiết bị Điều khiển từ xa b
ằng sóng radio

Sản phẩm bảo
mật vô tuyến

8543.70.50

– – Bộ thu/
giải mã tích hợp (IRD) cho hệ thống đa phương tiện truyền thông trực tiếp

Sản phẩm bảo
mật vô tuyến

8543.90

– Bộ phận:

 

8543.90.50

– – Của hàng
hóa thuộc phân nhóm 8543.70.50

Thành phần mã
hóa của nhóm 8543.70.50

Nguyên tắc áp dụng Danh Mục:

– Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này
đều được áp dụng.

– Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số
này đều được áp
dụng.

– Trường hợp liệt kê chi Tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.

– Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép chỉ áp dụng đối với các thiết bị mà cả mã số HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã trùng với mã số HS tên gọi và mô tả chức năng mật mã hàng hóa
thuộc Danh Mục.

PHỤ LỤC KÈM THEO

TẠIĐÂY
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

NĐ 111/2015/NĐ-CP về ưu đãi công nghiệp hỗ trợ

CÁCH GIẢI QUYẾT TÊN DOANH NGHIỆP BỊ TRÙNG VỚI TÊN NHÃN HIỆU ĐÃ ĐƯỢC BẢO HỘ

TT 47/2014/TT-BYT về Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh ăn uống

NĐ 105/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật 25/2008/QH12, Luật 46/2014/QH13 SỬA ĐỔI LUẬT 25/2008/QH12 về Bảo hiểm y tế

NĐ 79/2014/NĐ-CP hướng dẫn các luật về phòng, chữa cháy

MỤC LỤC LUẬT TIÊU CHUẨN VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT 2006

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

MẪU HỒ SƠ CHUYỂN ĐỔI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN THÀNH CÔNG TY TNHH

BIỂU MẪU KÈM THEO NĐ 116/2017/NĐ-CP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ SẢN XUẤT, KINH DOANH RƯỢU

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HIẾN PHÁP

MỤC LỤC NĐ 82/2018/NĐ-CP VỀ QUẢN LÝ KCN, KHU KINH TẾ

THÔNG TƯ CỦA BỘ TRƯỞNG, THỦ TRƯỞNG CÓ QUAN NGANG BỘ BAN HÀNH CÓ MỤC TIÊU GÌ

THỦ TỤC CẤP PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ QUẢN LÝ VẬN HÀNH CHUNG CƯ

Luật 35/2018/QH14 về sửa bổ sung 37 luật liên quan quy hoạch

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ ĐẦU TƯ

NĐ 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật 83/2015/QH13 về Ngân sách Nhà nước

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑