1.1 Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
2.1 Điều 3. Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép2.2 Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự2.3 Điều 5. Trình tự, thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự2.4 Điều 6. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
3.1 Điều 7. Thanh tra, kiểm tra3.2 Điều 8. Xử lý vi phạm các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự3.3 Điều 9. Thẩm quyền xử phạt3.4 Điều 10. Thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính
4.1 Điều 11. Điều Khoản chuyển tiếp4.2 Điều 12. Hiệu lực thi hành4.3 Điều 13. Trách nhiệm thi hành
6 PHỤ LỤC II. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP
7 PHỤ LỤC KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
NGHỊ ĐỊNH58/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016
NGHỊ
ĐỊNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ KINH DOANH SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ VÀ XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi Tiết về kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã
dân sự.
Chương
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều
chỉnh
Nghị định này quy định chi Tiết về kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự và xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự; ban hành
Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất
khẩu, nhập khẩu theo giấy phép; thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự;
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có
liên quan.
2. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh
vực mật mã dân sự; người có thẩm quyền lập biên bản, xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực mật mã dân sự và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chương II. KINH DOANH SẢN PHẨM,
DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ, XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
Điều 3. Danh Mục sản
phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập
khẩu theo giấy phép
Ban hành Danh Mục sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ
lục I và Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép
tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Điều 4. Điều kiện cấp
Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
1. Doanh nghiệp được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch
vụ mật mã dân sự khi đáp ứng đủ các Điều kiện quy định tại Khoản
2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm
a Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau:
Doanh nghiệp phải có ít nhất 02 cán bộ kỹ thuật có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các ngành
điện tử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn thông tin; cán bộ
quản lý, Điều hành tốt nghiệp một trong các ngành điện tử – viễn thông, công nghệ thông tin, toán học, an toàn
thông tin hoặc tốt nghiệp một ngành khác và có chứng chỉ đào tạo về an toàn
thông tin.
3. Điều kiện cấp Giấy phép quy định tại Điểm
đ Khoản 2 Điều 31 Luật an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể như sau:
Doanh nghiệp phải có hệ thống phục vụ khách hàng và bảo đảm kỹ thuật phù hợp
với phạm vi, đối tượng cung cấp, quy mô số lượng
sản phẩm.
Điều 5. Trình tự, thủ
tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự
1. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự thực hiện theo quy định tại Điều 32, Điều 33 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ
sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự nộp
hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến
Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm
mật mã, số điện thoại/số fax: 04-3775.6896, thư điện tử: info@nacis.gov.vn, website: http://www.nacis.gov.vn.
3. Ban hành các Mẫu số 01, 02,
03 thực hiện thủ tục cấp mới, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, gia hạn Giấy phép kinh
doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Điều 6. Trình tự, thủ
tục cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
1. Cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự
thực hiện theo quy định tại Điều 34 Luật an toàn thông tin mạng.
2. Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục cấp Giấy phép xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc qua hệ thống
bưu chính, hoặc dịch vụ công trực tuyến đến Ban Cơ yếu Chính phủ thông qua Cục Quản lý mật mã dân sự và Kiểm định sản phẩm mật mã theo địa chỉ quy định
tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
3. Ban hành các Mẫu số 04, 05 thực hiện thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu,
nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Chương III. THANH TRA, KIỂM TRA, XỬ
LÝ VI PHẠM
Điều 7. Thanh tra, kiểm
tra
1. Ban Cơ yếu Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành,
địa phương liên quan thanh tra, kiểm tra hoạt động kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng
sản phẩm mật mã dân sự.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự và sử dụng sản phẩm mật mã dân sự chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 8. Xử lý vi phạm
các quy định về kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự và sử dụng sản phẩm
mật mã dân sự
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với
một trong các hành vi sau đây:
a) Mua, bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn Giấy phép
kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản
phẩm mật mã dân sự;
b) Tẩy xóa, sửa chữa các nội dung trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự;
c) Không làm thủ tục sửa đổi, bổ sung khi thay đổi tên, thay
đổi người đại diện theo pháp luật hoặc thay đổi, bổ sung sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự;
d) Không làm thủ tục cấp lại khi giấy phép bị mất hoặc hư
hỏng;
đ) Không báo cáo hoặc báo cáo không đúng thời hạn cho Ban
Cơ yếu Chính phủ về tình hình kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự; xuất
khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự và tổng hợp thông tin khách hàng;
e) Sử dụng sản phẩm mật mã dân sự không do doanh nghiệp được
cấp phép kinh doanh sản phẩm mật mã dân sự cung cấp mà không khai báo với Ban
Cơ yếu Chính phủ;
g) Không lập, lưu giữ và bảo mật thông tin khách hàng,
tên, loại hình, số lượng và Mục
đích sử dụng của sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với
hành vi kinh doanh không đúng nội dung ghi trong Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân
sự.
3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với
hành vi sau đây:
a) Kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, xuất khẩu,
nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự mà không có Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự hoặc Giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu sản phẩm mật mã dân sự; hoặc tiếp tục kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã
dân sự khi Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự đã hết hạn;
b) Không tạm ngừng hoặc ngừng cung cấp sản phẩm, dịch vụ mật
mã dân sự để đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội khi
có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
c) Không phối hợp, tạo Điều kiện cho cơ quan nhà nước có
thẩm quyền thực hiện các biện pháp nghiệp vụ khi có yêu cầu;
d) Từ chối cung cấp các thông tin cần thiết liên quan tới khóa mã cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi có yêu
cầu.
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tước quyền sử dụng Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ
mật mã dân sự và Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự từ 01 tháng đến 03 tháng đối với
hành vi vi phạm quy định tại các Điểm a, b Khoản 1 và Khoản 2 Điều này;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện để thực hiện hành vi vi
phạm quy định tại Điểm c Khoản 1 và Khoản 3 Điều này.
Điều 9. Thẩm quyền xử
phạt
1. Thanh tra viên cơ yếu đang thi hành công vụ có thẩm
quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị đến 500.000 đồng;
c) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
2. Chánh Thanh tra cơ yếu, Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị không vượt quá mức tiền phạt
quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 25.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền mức tối đa không quá 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc đình chỉ
hoạt động có thời hạn;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá
trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại Điểm b Khoản này;
đ) Áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả.
5. Công an nhân dân, Bộ đội Biên phòng, Cảnh sát biển, Hải
quan, Quản lý thị trường có quyền xử phạt theo thẩm quyền quy định tại Khoản
4, 5, 6, 7 Điều 39, Điều 40, Điều 41,
Điều 42, Khoản 4 Điều 45 của Luật xử lý vi
phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012 đối với các hành
vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực mật mã dân sự được quy định tại Nghị định
này.
Điều 10. Thẩm quyền lập
biên bản vi phạm hành chính
Các chức danh nêu tại Điều 9 Nghị định này, cán bộ đang
thi hành công vụ trong lĩnh vực mật mã dân sự có quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định.
Chương
IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Điều Khoản
chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự
đã được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự theo quy định
tại Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về hoạt
động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ thông tin
không thuộc phạm vi bí mật nhà nước mà vẫn còn thời hạn thì không phải làm lại
thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự. 30 ngày trước
khi giấy phép hết hạn, doanh nghiệp phải làm thủ tục xin cấp phép theo Nghị
định này.
2. Doanh nghiệp chưa được cấp Giấy phép kinh doanh sản phẩm,
dịch vụ mật mã dân sự, Giấy phép
xuất khẩu, nhập khẩu sản phẩm mật mã dân sự phải làm thủ tục cấp phép theo các
quy định tại Nghị định này.
Điều 12. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm
2016 và thay thế Nghị định số 73/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2007 của Chính
phủ về hoạt động nghiên cứu, sản xuất, kinh doanh và sử dụng mật mã để bảo vệ
thông tin không thuộc phạm vi bí mật nhà nước.
Điều 13. Trách nhiệm thi
hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ
quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị
định này./.
PHỤ LỤC I. DANH
MỤC SẢN PHẨM, DỊCH VỤ MẬT MÃ DÂN SỰ
(Kèm theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
I. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ
TT |
Tên sản phẩm, thiết bị |
1 |
Sản phẩm sinh |
2 |
Thành phần mật |
3 |
Sản phẩm bảo |
4 |
Sản phẩm bảo |
5 |
Sản phẩm bảo |
6 |
Sản phẩm bảo |
7 |
Sản phẩm bảo |
8 |
Sản phẩm bảo |
Giải thích:
1. Sản phẩm mật mã dân sự được mô tả là các hệ thống, thiết bị, các mô-đun và
mạch tích hợp, các phần mềm được thiết kế chuyên dụng nhằm Mục đích bảo vệ thông tin bằng kỹ thuật mật mã sử dụng “thuật toán mật mã đối xứng”
hoặc “thuật toán mật mã không đối xứng”.
2. Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự kinh doanh có Điều kiện không bao gồm các
sản phẩm sau đây:
TT |
Tên sản phẩm, thiết bị |
1 |
Hệ Điều hành, |
2 |
Sản phẩm công |
3 |
Điện thoại di |
4 |
Thẻ thông minh |
5 |
Sản phẩm bảo vệ bản quyền và sở hữu được thiết kế để thực hiện một trong a) Chống sao chép bản quyền phần mềm. b) Chống tiếp cận đến phương tiện được bảo vệ ở dạng chỉ cho phép đọc. c) Chống tiếp cận đến thông tin được lưu giữ ở dạng mã hóa trên phương tiện d) Chống tiếp cận |
6 |
Sản phẩm có |
7 |
Thiết bị không
|
8 |
Hệ thống thiết |
9 |
Sản phẩm được |
II. DANH MỤC DỊCH VỤ
MẬT MÃ DÂN SỰ
TT |
Tên dịch vụ |
1 |
Dịch vụ bảo vệ |
2 |
Dịch vụ kiểm |
3 |
Dịch vụ tư vấn |
PHỤ LỤC II. DANH MỤC SẢN PHẨM MẬT MÃ DÂN SỰ XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP
(Kèm
theo Nghị định số 58/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mã HS |
Tên gọi |
Mô tả chức năng mật mã |
84.43 |
Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in (bát chữ), trục lăn và các bộ phận in khác của nhóm 84.42; máy in khác, máy copy (copying machines) và máy fax, có hoặc không kết hợp với nhau; bộ phận |
|
|
– Máy in khác, |
|
8443.31 |
– – Máy kết hợp |
|
8443.31.30 |
– – – Máy in-copy-fax kết hợp |
Sản phẩm bảo mật fax, điện báo |
8443.31.90 |
– – – Loại khác |
Sản phẩm bảo |
8443.32 |
– – Loại khác, |
|
8443.32.40 |
– – – Máy fax |
Sản phẩm bảo |
8443.32.90 |
– – – Loại khác |
Sản phẩm bảo |
|
– Bộ phận và |
|
8443.99 |
– – Loại khác: |
|
8443.99.90 |
– – – Loại khác |
Thành phần mật |
84.71 |
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ |
|
8471.30 |
– Máy xử lý dữ |
|
8471.30.90 |
– – Loại khác |
Sản phẩm sinh |
|
– Máy xử lý dữ |
|
8471.41 |
– – Chứa trong |
|
8471.41.90 |
– – – Loại khác |
Sản phẩm sinh |
8471.49 |
– – Loại khác, |
|
8471.49.90 |
– – – Loại khác |
Sản phẩm sinh |
8471.50 |
– Bộ xử lý trừ |
|
8471.50.90 |
– – Loại khác |
Bộ vi xử lý có |
8471.70 |
– Bộ lưu trữ: |
|
8471.70.20 |
– – Ổ đĩa cứng |
Ổ đĩa cứng mã |
8471.70.99 |
– – – Loại khác |
Bộ lưu trữ có |
8471.80 |
– Các bộ khác |
|
8471.80.90 |
– – Loại khác |
Sản phẩm sinh |
8471.90 |
– Loại khác: |
Các thành phần |
84.73 |
Bộ phận và phụ kiện (trừ vỏ, hộp đựng |
|
8473.30 |
– Bộ phận và |
Thành phần mật mã của máy thuộc nhóm 84.71 |
85.17 |
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng không |
|
|
– Bộ điện |
|
8517.11.00 |
– – Bộ điện
|
Sản phẩm bảo |
8517.12.00 |
– – Điện thoại |
Sản phẩm bảo mật |
8517.18.00 |
– – Loại khác |
Điện thoại bảo |
|
– Thiết bị khác |
|
8517.62 |
– – Máy thu, đổi và truyền hoặc tái tạo âm thanh, hình ảnh hoặc dạng dữ liệu khác, kể cả |
Sản phẩm bảo |
8517.69.00 |
– – Loại khác |
Thiết bị mã hóa |
8517.70 |
– Bộ phận: |
Thành phần mã |
85.23 |
Đĩa, băng, các thiết bị lưu trữ bền vững, thể rắn, “thẻ thông minh” và |
|
|
– Phương tiện |
|
8523.51 |
– – Các thiết |
Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ |
8523.52.00 |
– – “Thẻ |
Thành phần mật mã trong hệ thống PKI, sản phẩm bảo mật dữ liệu lưu giữ |
85.25 |
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến hoặc truyền hình, có hoặc |
|
8525.50.00 |
– Thiết bị phát |
Sản phẩm bảo |
8525.60.00 |
– Thiết bị phát có gắn với thiết bị thu |
Sản phẩm bảo |
85.26 |
Ra đa, các thiết bị dẫn đường bằng sóng vô tuyến và các thiết bị Điều |
|
|
– Loại khác: |
|
8526.91 |
– – Thiết bị |
Sản phẩm bảo |
8526.92.00 |
– – Thiết bị Điều khiển từ xa bằng sóng vô tuyến |
Sản phẩm bảo |
85.28 |
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, |
|
|
– Thiết bị thu |
|
8528.71 |
– – Không thiết |
Sản phẩm bảo |
85.29 |
Bộ phận chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các thiết bị thuộc các nhóm từ 85.25 đến 85.28. |
|
8529.90 |
– Loại khác: |
|
8529.90.20 |
– – Dùng cho bộ |
Thành phần mã |
|
– – Tấm mạch in khác, đã lắp ráp hoàn chỉnh: |
|
8529.90.51 |
– – – Dùng cho hàng hóa thuộc phân nhóm 8525.50 hoặc 8525.60 |
Thành phần mã |
85.42 |
Mạch điện tử tích hợp. |
|
|
– Mạch điện tử tích hợp: |
|
8542.31.00 |
– – Đơn vị xử |
Thành phần mật |
8542.32.00 |
– – Thẻ nhớ |
Sản phẩm bảo |
85.43 |
Máy và thiết bị điện, có chức năng riêng, chưa được chi Tiết hay ghi ở nơi khác trong Chương này. |
|
8543.70 |
– Máy và thiết bị khác: |
|
8543.70.20 |
– – Thiết bị |
Sản phẩm bảo |
8543.70.50 |
– – Bộ thu/ |
Sản phẩm bảo |
8543.90 |
– Bộ phận: |
|
8543.90.50 |
– – Của hàng |
Thành phần mã |
Nguyên tắc áp dụng Danh Mục:
– Trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này
đều được áp dụng.
– Trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số
này đều được áp dụng.
– Trường hợp liệt kê chi Tiết đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
– Danh Mục sản phẩm mật mã dân sự xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép chỉ áp dụng đối với các thiết bị mà cả mã số HS, tên gọi và mô tả chức năng mật mã trùng với mã số HS tên gọi và mô tả chức năng mật mã hàng hóa
thuộc Danh Mục.
PHỤ LỤC KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |