Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 17/2016/TT-BTTTT về Đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

TT 17/2016/TT-BTTTT về Đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

1 Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
2 Điều 2. Quy định chung
3 Điều 3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
4 Điều 4. Quy trình thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
5 Điều 5. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
6 Điều 6. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
7 Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
8 Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông di động
9 Điều 9. Giải quyết khiếu nại về cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
10 Điều 10. Chế độ báo cáo
11 Điều 11. Hiệu lực thi hành
12 BIỂU MẪU KÈM THEO

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. 1 Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng 2 Điều 2. Quy định chung 3 Điều 3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động 4 Điều 4. Quy trình thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động 5 Điều 5. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động 6 Điều 6. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động 7 Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động 8 Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông di động 9 Điều 9. Giải quyết khiếu nại về cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động 10 Điều 10. Chế độ báo cáo 11 Điều 11. Hiệu lực thi hành 12 BIỂU MẪU KÈM THEO
  • 2. Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • 3. Điều 2. Quy định chung
  • 4. Điều 3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
  • 5. Điều 4. Quy trình thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
  • 6. Related articles 01:
  • 7. Điều 5. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
  • 8. Điều 6. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
  • 9. Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
  • 10. Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông di động
  • 11. Related articles 02:
  • 12. Điều 9. Giải quyết khiếu nại về cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
  • 13. Điều 10. Chế độ báo cáo
  • 14. Điều 11. Hiệu lực thi hành
  • 15. BIỂU MẪU KÈM THEO

THÔNG TƯ17/2016/TT-BTTTT

ngày 28 tháng 6 năm 2016

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ QUY
TRÌNH, THỦ TỤC ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG
DI ĐỘNG

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 72/2013/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng;

Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm
2013 của Chính phủ quy định chức n
ăng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông
tin và Truyền thông;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát thanh, truyền hình
và thông tin điện tử,

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư
quy định chi Tiết về quy trình, thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin trên mạng vi
ễn thông di động.

Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về quy trình, thủ tục đăng ký
cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động mặt đất tại Việt
Nam (sau đây gọi tắt là dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động),
quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin
trên mạng viễn thông di động, doanh nghiệp viễn thông di động.

2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động, doanh nghiệp
viễn thông di động.

3. Thông tư này không Điều chỉnh hoạt động cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin cho người sử dụng trên mạng viễn thông di động thông qua
trang thông tin điện tử tổng hợp, mạng xã hội, trò chơi điện tử và dịch vụ quảng
cáo trên mạng viễn thông di động.

Điều 2. Quy định chung

Cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông
di động là việc tổ chức, doanh nghiệp thiết lập, sử dụng hệ thống thiết bị tại
Việt Nam và kết nối với các doanh nghiệp viễn thông di động để cung cấp thông
tin công cộng cho người sử dụng dịch vụ thông qua một trong các dịch vụ sau
đây:

1. Dịch vụ gọi tự do được quy định tại Thông tư này là dịch
vụ điện thoại trên mạng viễn thông di động mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp sử dụng để cung cấp dịch vụ nội dung thông tin và có trách nhiệm thanh
toán giá cước vi
ễn thông
thay cho người sử dụng dịch vụ với doanh nghiệp viễn thông.

2. Dịch vụ gọi giá cao được quy định tại Thông tư này là dịch vụ điện thoại trên mạng viễn
thông di động mặt đất được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp sử dụng để cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin và yêu cầu người sử dụng dịch vụ, ngoài giá cước viễn
thông theo quy định, phải thanh toán thêm một Khoản giá cước đ
ể nhận được các nội dung thông tin theo yêu cầu.

3. Dịch vụ ứng dụng tin nhắn ngắn được quy định tại Khoản 17 Điều 3 Quy hoạch kho số viễn thông ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2014/TT-BTTTT ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin
và Truyền thông.

4. Các dịch vụ điện thoại và nhắn tin khác trên mạng viễn
thông di động.

Điều 3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng viễn thông di động bao gồm các thông tin cơ bản sau đây:

a) Thông tin về tổ chức, doanh nghiệp;

b) Phương thức cung cấp dịch vụ;

c) Thông tin về người chịu trách nhiệm trước pháp luật của
tổ chức, doanh nghiệp;

d) Thời Điểm có hiệu lực của Giấy chứng nhận và nghĩa vụ
của tổ chức, doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận;

đ) Một số thông tin cần thiết khác.

2. Mẫu giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin quy định tại
M
ẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 4. Quy trình thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Hồ sơ đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin.

Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu
chính đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử, bao gồm các tài liệu
sau đây:

a) Tờ khai đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin
trên mạng viễn thông di động theo M
ẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối
chiếu) một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đầu tư, Quyết định thành lập (kèm theo bản sao Điều lệ hoạt động đối
với các tổ chức hội, đoàn thể), Giấy phép hoạt động báo chí có chức năng, nhiệm
vụ, ngành nghề cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
(doanh nghiệp gửi kèm bản in đã đóng dấu xác nhận của doanh nghiệp các thông
tin về ngành ngh
ề của
doanh nghiệp được thông báo trên C
ổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia).

2. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ.

Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông t
in điện tử xem xét, cấp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch
vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2249/

2. https://docluat.vn/archive/1766/

3. https://docluat.vn/archive/1510/

4. https://docluat.vn/archive/2654/

5. https://docluat.vn/archive/1227/

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Tổ chức, doanh nghiệp phải làm thủ tục sửa đổi, bổ
sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin đã được cấp
khi thay đổi tên tổ chức, doanh nghiệp.

2. Tổ chức, doanh nghiệp không phải thực hiện thủ tục sửa
đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin nhưng
phải thông báo bằng văn bản đến Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
và Sở Thông tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở
hoạt động trong thời hạn 10 (mười) ngày trước khi thay đổi một trong các thông
tin sau:

a) Địa chỉ trụ sở chính;

b) Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, doanh nghiệp;

c) Phương thức cung cấp dịch vụ.

3. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký
cung cấp dịch vụ nội dung thông tin

Tổ chức, doanh nghiệp gửi 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi,
bổ sung giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng
viễn thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử, bao gồm các tài liệu sau đây:

a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng
ký cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng viễn thông di động theo M
ẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tài liệu liên quan đến các thông tin thay đổi.

4. Thời hạn và quy trình xử lý hồ sơ

Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình
và thông tin điện tử xem xét cấp giấy chứng nhận sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận
đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động theo M
ẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này cho tổ chức, doanh
nghiệp.

Điều 6. Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ
nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Trường hợp giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin trên mạng viễn thông di động bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc
bị tiêu hủy dưới hình thức khác tổ chức, doanh nghiệp phải gửi đơn đề nghị cấp
lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn
thông di động trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử. Đơn đề nghị cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động thực hiện theo M
ẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được đơn
đề nghị Cục Phát thanh, tru
yền hình và thông tin điện tử thực hiện cấp lại giấy chứng nhận đăng ký cung
cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng vi
ễn thông di động cho tổ chức, doanh nghiệp.

3. Giấy chứng nhận đăng ký cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng viễn thông di động cấp lại được cập nhật, bổ sung các thông
tin đã được thông báo thay đổi theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 28 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15
tháng 7 năm 2013 về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin
trên mạng (sau đây gọi tắt là Nghị định số 72/2013/NĐ-CP).

2. Xây dựng, công khai thỏa thuận cung cấp, sử dụng dịch
vụ nội dung thông tin cho người sử dụng trước khi cung cấp dịch vụ phù hợp theo
quy định tại Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

3. Đối với các dịch vụ cung cấp theo định kỳ (ngày, tuần,
tháng, quý, năm,…), tổ chức, doanh nghiệp chỉ được cung cấp dịch vụ, gia hạn
sử dụng dịch vụ sau khi có xác nhận sự đồng ý của người sử dụng dịch vụ bằng
tin nhắn hoặc điện thoại hoặc các hình thức khác.

4. Bảo đảm cho người sử dụng khả năng từ chối, hủy, tra cứu về các dịch vụ nội dung thông tin đã
đăng ký bằn
g hình thức phù hợp
mà không bị thu phí (nhắn tin tới số dịch vụ, gọi điện đến tổng đài hỗ trợ,
truy cập vào trang thông tin điện tử cung cấp thông tin của doanh nghiệp, các
hình thức khác).

5. Cung cấp dịch vụ theo đúng các yêu cầu của người sử dụng
đã đăng ký; không thực hiện việc thu phí đối với các dịch vụ nội dung thông tin
mà người sử dụng không nhận được hoặc nhận được nội dung thông tin không đầy đủ,
hoàn chỉnh theo đúng yêu cầu đã đăng ký hoặc nội dung thông tin không đúng như
tổ chức, doanh nghiệp đã quảng cáo.

6. Khi quảng cáo về dịch vụ nội dung thông tin cung cấp
trên mạng viễn thông di động và trước khi bắt đầu hoặc gia hạn tiếp tục cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin cho người sử dụng, tổ chức, doanh nghiệp phải thông
báo đến người sử dụng tối thiểu các thông tin sau đây:

a) Giá cước và cách thức tính cước đối với dịch vụ nội
dung thông tin do tổ chức, doanh nghiệp cung cấp;

b) Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp
dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động;

c) Số điện thoại liên hệ, hỗ trợ, chăm sóc khách hàng;

d) Cách thức đăng ký, gia hạn, hủy, từ chối sử dụng dịch vụ.

7. Lưu trữ trong thời gian tối thiểu 90 (chín mươi) ngày
kể từ ngày cung cấp các nội dung thông tin đã cung cấp; lưu trữ trong thời gian
tối thiểu 01 (một) năm kể từ ngày phát sinh yêu cầu, dữ liệu xử lý các yêu cầu
đăng ký, yêu cầu ngừng cung cấp dịch vụ, chi Tiết cước, thông tin khiếu nại của
người sử dụng và kết quả xử lý khiếu nại kể từ ngày tiếp nhận để phục vụ cho
công tác thanh tra, kiểm tra theo quy định.

8. Ngăn chặn hoặc loại bỏ nội dung thông tin vi phạm các
quy định tại Điều 5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trong vòng
03 (ba) giờ kể từ khi có yêu cầu từ cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

9. Thông báo về việc sử dụng các mã, số cung cấp dịch vụ
nội dung thông tin tới Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh, truyền
hình và thông tin điện tử) trong thời gian 10 (mười) ngày kể từ ngày được cấp,
hoàn trả, thu hồi hoặc thay đổi mã, số cung cấp dịch vụ.

10. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 10
Thông tư này.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp viễn thông di
động

1. Thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều 29 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP.

2. Tạm ngừng hoặc ngừng kết nối với các tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin vi phạm quy định tại Điều
5 Nghị định số 72/2013/NĐ-CP trong vòng 03 (ba) giờ k
ể từ khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền.

3. Báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông (qua địa chỉ
email của Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử:
ttdt.cucptth&ttdt@mic.gov.vn) trong thời gian 3 (ba) giờ kể từ khi phát hiện
doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin cung cấp thông tin vi phạm quy
định tại
Điều 5 Nghị
định số 72/2013/NĐ-CP.

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1117/

2. https://docluat.vn/archive/2838/

3. https://docluat.vn/archive/2000/

4. https://docluat.vn/archive/3656/

5. https://docluat.vn/archive/1791/

4. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Điều 10
Thông tư này.

Điều 9. Giải quyết khiếu nại về cung cấp dịch vụ nội dung
thông tin trên mạng viễn thông di động

1. Doanh nghiệp viễn thông di động và tổ chức, doanh nghiệp
cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động có nghĩa vụ tổ
chức tiếp nhận khiếu nại của người sử dụng dịch vụ về các dịch vụ nội dung
thông tin cung cấp.

Trường hợp doanh nghiệp viễn thông di động là đầu mối tiếp
nhận thì phải có nhiệm vụ chuyển khiếu nại của người sử dụng dịch vụ về các dịch
vụ nội dung đến doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trong thời
gian 24 giờ kể từ thời Điểm tiếp nhận và có nhiệm vụ phối hợp trong quá trình
giải quyết.

Đầu mối tiếp nhận khiếu nại về các dịch vụ nội dung của
người sử dụng dịch vụ có trách nhiệm trả lời và thông báo kết quả giải quyết đến
người sử dụng dịch vụ.

Người sử dụng dịch vụ có thể khiếu nại về các vấn đề liên
quan đến việc cung cấp dịch vụ nội dung thông tin trên mạng viễn thông di động
thông qua các hình thức: Văn bản, thư điện tử, số điện thoại giải đáp trực tuyến
hoặc trực tiếp tại tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ.

2. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin có trách nhiệm chủ trì giải quyết khiếu nại. Trường hợp phát hiện thu phí sử
dụng dịch vụ nội dung thông tin sai quy định, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch
vụ nội dung phải thông báo để doanh nghiệp viễn thông di động có trách nhiệm
hoàn trả lại phần phí dịch vụ đã thu sai cho người sử dụng dịch vụ trong thời
gian 48 giờ kể từ thời Điểm nhận được thông báo.

3. Thời hiệu khiếu nại: Không quá 90 (chín mươi) ngày kể từ khi việc cung ứng dịch vụ được hoàn
thành.

4. Thời hạn giải quyết khiếu nại: Không quá 15 (mười lăm)
ngày kể từ ngày nhận được phản ánh, khiếu nại.

5. Trường hợp không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại
của tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông tin, người sử dụng dịch
vụ có quyền khởi kiện vụ án dân sự tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố
tụng dân sự.

Điều 10. Chế độ báo cáo

1. Tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ nội dung thông
tin thực hiện chế độ báo cáo định kỳ 01 (một) năm một lần và báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Nội dung, hình thức gửi
báo cáo, thời gian thực hiện báo cáo định kỳ cụ thể như sau:

a) Nội dung báo cáo theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thời gian báo cáo: trước ngày 15 tháng 12 hàng năm;

c) Hình thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và Sở Thông tin
và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.

2. Tổ chức, doanh nghiệp viễn thông di động thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ 01 (một) năm một lần và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền. Nội dung, hình thức gửi báo cáo, thời gian
thực hiện báo cáo định kỳ cụ thể như sau:

a) Nội dung báo cáo theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Thời gian báo cáo: trước ngày 15 tháng 12 hàng năm;

c) Hình thức gửi báo cáo: gửi trực tiếp hoặc sử dụng dịch
vụ bưu chính tới Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử và Sở Thông
tin và Truyền thông tại địa phương nơi doanh nghiệp đăng ký trụ sở chính.

Điều 11. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
8 năm 2016.

2. Trong thời hạn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày Thông tư
này có hiệu lực, các tổ chức, doanh nghiệp đang cung cấp dịch vụ nội dung trên
mạng viễn thông di động phải thực hiện thủ tục đăng ký cung cấp dịch vụ nội
dung thông tin theo quy định tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, doanh nghiệp phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truy
ền thông để được xem xét, giải quyết./. 

BIỂU MẪU KÈM THEO

 

MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
CỦA DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG DI ĐỘNG_số 07.docx
View Download

Mẫu BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG
CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG_số 06.docx
View Download

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN
THÔNG DI ĐỘNG_số 04.docx
View Download

MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN
MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG_số 03.docx
View Download

MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG_số
02.docx
View Download

Mẫu GIẤY CHỨNG NHẬN
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG _số 05.docx
View Download

MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ
CUNG CẤP DỊCH VỤ NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN MẠNG VIỄN THÔNG DI ĐỘNG_số 01.docx
View Download

 

 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

TT 04/2015/TT-BLĐTBXH về chế độ bồi thường, trợ cấp, chi phí y tế tai nạn lao động

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VIỆN TRỢ

NĐ 127/2018/NĐ-CP quản lý nhà nước về giáo dục

TT 02/2016/TT-TTCP sửa bổ sung TT 07/2013/TT-TTCP vê Quy trình giải quyết khiếu nại hành chính

NĐ 22/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật 50/2005/QH11, Luật 36/2009/QH12 về Sở hữu trí tuệ

HIỆU LƯC CỦA NGHỊ ĐỊNH 58/2012/NĐ-CP

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH (VPHC)

MỤC LỤC LUẬT 23/2018/QH14 VỀ CẠNH TRANH

QUY ĐỊNH VỀ CHÀO BÁN CỔ PHẦN

Luật 47/2014/QH13 về xuất nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam

BỘ LUẬT 100/2015/QH13 VỀ HÌNH SỰ [PHÂN ĐOẠN 2]

HÀNH VI CẠNH TRANH KHÔNG LÀNH MẠNH LÀ GÌ

HIỆU LỰC CỦA NGHỊ ĐỊNH 126/2014/NĐ-CP

MẪU THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT (Phụ lục II-2)

QĐ 87/QĐ-UBCK Về quy chế hướng dẫn giao dịch ký quỹ chứng khoán

NĐ 39/2018/NĐ-CP chi tiết Luật 04/2017/QH14 về Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑