2 Điều 2. Người nộp phí, lệ phí
3 Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
4 Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
5 Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
6 Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
7 Điều 7. Tổ chức thực hiện
8 BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
8.1 A. Lệ phí sở hữu công nghiệp8.2 B. Phí sở hữu công nghiệp
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ263/2016/TT-BTC
ngày
14 tháng 11 năm 2016
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Căn
cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn
cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn
cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn
cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu
công nghiệp và Nghị định số 122/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP.
Căn
cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,
Bộ
trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nộp
đơn, hồ sơ yêu cầu thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp;
cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp.
Điều
2. Người nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài khi nộp đơn, hồ
sơ yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ quyền sở
hữu công nghiệp phải nộp phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.
Điều 3. Tổ chức thu phí, lệ phí
Cục Sở hữu trí tuệ thực hiện công việc, dịch vụ bảo hộ
quyền sở hữu công nghiệp là tổ chức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp (dưới
đây gọi là tổ chức thu phí, lệ phí).
Điều 4. Mức thu phí, lệ phí
1. Mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp thực hiện theo
quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo
Thông tư này.
2. Phí, lệ phí quy định tại Thông tư này được thu bằng đồng
Việt Nam, trừ trường hợp thu phí thông qua Văn
phòng quốc tế của Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) được thu bằng Franc Thụy
Sỹ (CHF) trên cơ sở quy đổi mức thu bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá hối đoái
chính thức của Liên hợp quốc.
3. Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí sở hữu công nghiệp bằng
tiền mặt hoặc qua dịch vụ bưu chínhcho tổ chức thu phí, lệ phí hoặc
chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí, lệ phí.
Đối với phí thu qua Văn phòng quốc tế của WIPO: Phí được
chuyển khoản vào tài khoản của tổ chức thu phí mở tại ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng Việt Nam.
Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí
1. Chậm nhất thứ 2 hàng tuần, tổ chức thu phí phải gửi số
tiền phí đã thu của tuần trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc
Nhà nước.
2. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai phí, lệ phí
theo tháng, quyết toán phí, lệ phí theo năm theo quy định tại khoản
3 Điều 19 và nộp phí, lệ phí vào ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản
lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí
1. Tổ chức thu lệ phí nộp toàn bộ số tiền lệ phí thu được
vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Tổ chức thu phí được để lại 85% (tám mươi năm phần
trăm) số tiền phí thu được trước khi nộp ngân sách nhà nước, để trang trải các
chi phí cho việc thực hiện công việc, dịch vụ và thu phí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật phí và lệ phí.
Số còn lại 15% (mười lăm phần trăm) trên tổng số tiền phí
thu được nộp vào ngân sách nhà nước theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực từ 01 tháng 01 năm 2017; thay
thế Thông tư số 22/2009/TT-BTC ngày 04 tháng 02 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở hữu
công nghiệp; khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2013/TT-BTC ngày
29 tháng 10 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
158/2010/TT-BTC ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ tài chính đối với Cục Sở hữu trí tuệ.
2. Đối với các yêu cầu thực hiện công việc về sở hữu công
nghiệp đã nộp trước ngày Thông tư này có hiệu lực nhưng chưa hoàn thành và chưa
nộp phí, lệ phí, nay có yêu cầu và được thực hiện thì phải nộp phí, lệ phí theo
mức thu được quy định tại Thông tư này.
3. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản
lý, sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp không đề cập tại Thông tư này được
thực hiện theo quy định tại Luật phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP
ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông
tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của
Chính phủ và Thông tư của Bộ trưởng
Bộ Tài chính quy định về in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ
thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung
hoặc thay thế (nếu có).
4. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí,
lệ phí và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này. Trong
quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân
phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, hướng dẫn./.
BIỂU MỨC THU PHÍ, LỆ PHÍ SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính)
STT |
Danh mục phí, lệ phí sở hữu công nghiệp |
Mức thu (nghìn đồng) |
||||
Sáng chế (bao gồm cả giải pháp hữu ích) |
Kiểu dáng công nghiệp |
Nhãn hiệu |
Chỉ dẫn địa lý |
Thiết kế bố trí mạch tích hợp |
||
A. Lệ phí sở hữu công nghiệp |
||||||
1 |
Lệ phí nộp đơn đăng ký |
|||||
1.1 |
Lệ phí nộp đơn (gồm cả |
150 |
||||
1.2 |
Lệ phí yêu cầu gia hạn |
120 |
||||
2 |
Lệ phí cấp Văn bằng bảo |
|||||
2.1 |
Lệ phí cấp Văn bằng bảo |
120 |
||||
|
– Đối với đơn sáng chế |
100 |
100 |
100 |
|
|
2.2 |
Lệ phí cấp Giấy chứng |
120 |
||||
3 |
Lệ phí duy trì, gia hạn, |
|||||
3.1 |
Lệ phí duy trì hiệu lực |
100 |
100 |
100 |
|
|
3.2 |
Lệ phí duy trì/gia hạn |
10% lệ phí duy trì/gia hạn |
|
|
||
3.3 |
Lệ phí yêu cầu chấm dứt/hủy |
50 |
||||
4 |
Lệ phí cấp chứng chỉ |
|||||
4.1 |
Lệ phí cấp Chứng chỉ |
200 |
||||
4.2 |
Lệ phí công bố quyết định |
150 |
||||
4.3 |
Lệ phí đăng bạ Quyết định |
150 |
||||
B. Phí sở hữu công nghiệp |
||||||
1 |
Phí thẩm định về sở hữu |
|||||
1.1 |
Phí thẩm định đơn đăng |
900 |
700 |
550 |
1200 |
180 |
|
– Nếu bản mô tả sáng |
40 |
|
120 |
|
|
|
– Phí phân loại quốc tế |
100 |
100
|
100 |
|
|
|
+ Nếu mỗi nhóm có trên |
|
|
20 |
|
|
1.2 |
Phí thẩm định yêu cầu |
600 |
600 |
600 |
|
|
1.3 |
Phí thẩm định yêu cầu |
160 |
160 |
160 |
160 |
160 |
1.4 |
Phí thẩm định yêu cầu |
160 |
160 |
160 |
|
160 |
1.5 |
Phí thẩm định hồ sơ |
230 |
230 |
230 |
|
230 |
1.6 |
Phí thẩm định yêu cầu |
160 |
160 |
160 |
160 |
160 |
1.7 |
Phí thẩm định yêu cầu |
180 |
180 |
180 |
180 |
180 |
1.8 |
Phí thẩm định yêu cầu |
390 |
390 |
390 |
390 |
390 |
1.9 |
Phí thẩm định hồ sơ kiểm |
300 | ||||
1.10 |
Phí phúc tra kết quả |
150 |
||||
1.11 |
Phí thẩm định Hồ sơ |
250 |
||||
2 |
Phí giải quyết yêu cầu |
|||||
|
Phí giải quyết yêu cầu |
550 |
550 |
550 |
550 |
550 |
3 |
Phí tra cứu thông tin |
|||||
|
Phí tra cứu thông tin |
600 |
480 |
180 |
180 |
|
|
– Nếu đối tượng tra cứu |
|
|
30 |
|
|
4 |
Phí công bố, đăng bạ |
|||||
4.1 |
Phí công bố thông tin |
120 |
120 |
120 |
120 |
120 |
|
– Nếu có trên 1 hình, |
60 |
60 |
|
|
60 |
|
– Nếu bản mô tả sáng |
10 |
|
|
|
|
4.2 |
Phí đăng bạ thông tin |
120 |
120 |
120
|
120 |
120 |
5 |
Phí sử dụng Văn bằng bảo |
|||||
5.1 |
Phí sử dụng Văn bằng bảo |
|
700 |
700 |
|
|
|
– Năm thứ 1; Năm thứ 2 |
300 |
|
|
|
|
|
– Năm thứ 3; Năm thứ 4 |
500 |
|
|
|
|
|
– Năm thứ 5; Năm thứ 6 |
800 |
|
|
|
|
|
– Năm thứ 7; Năm thứ 8 |
1200 |
|
|
|
|
|
– Năm thứ 9; Năm thứ |
1800 |
|
|
|
|
|
– Năm thứ 11 – Năm thứ |
2500 |
|
|
|
|
|
– Năm thứ 14 – Năm thứ |
3300 |
|
|
|
|
|
– Năm thứ 17 – Năm thứ |
4200 |
|
|
|
|
6 |
Phí thẩm định đăng ký |
|||||
6.1 |
Phí kiểm tra sơ bộ về |
300 |
|
|
|
|
6.2 |
Phí thực hiện thủ tục |
|
|
2000 |
|
|
6.3 |
Phí thẩm định sửa đổi, |
|
|
1000 |
|
|
6.4 |
Phí riêng đối với đăng |
|
|
|
|
|
|
– Phí thẩm định đơn |
|
|
3600 |
|
|
|
– Phí thẩm định đơn |
|
|
3200 |
|
|
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |