Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / NĐ 09/2018/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài

NĐ 09/2018/NĐ-CP về hoạt động mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
1.4 Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
1.5 Điều 5. Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1.6 Điều 6. Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh
1.7 Điều 7. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
1.8 Điều 8. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
2 Chương II. GIẤY PHÉP KINH DOANH
2.1 Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
2.2 Điều 10. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh
2.3 Điều 11. Nội dung Giấy phép kinh doanh, thời hạn kinh doanh
2.4 Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
2.5 Điều 13. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh
2.6 Điều 14. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
2.7 Điều 15. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
2.8 Điều 16. Trình tự điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
2.9 Điều 17. Cấp lại Giấy phép kinh doanh
2.10 Điều 18. Hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh
2.11 Điều 19. Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh
2.12 Điều 20. Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
2.13 Điều 21. Từ chối cấp Giấy phép kinh doanh
3 Chương III. GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
3.1 Điều 22. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ
3.2 Điều 23. Kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
3.3 Điều 24. Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế (Hội đồng ENT)
3.4 Điều 25. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.5 Điều 26. Nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.6 Điều 27. Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.7 Điều 28. Trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục ENT
3.8 Điều 29. Trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện ENT
3.9 Điều 30. Điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.10 Điều 31. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.11 Điều 32. Trình tự điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.12 Điều 33. Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.13 Điều 35. Trình tự cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.14 Điều 36. Hồ sơ gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.15 Điều 37. Trình tự gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
3.16 Điều 38. Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
3.17 Điều 39. Từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
4 Chương IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GỬI, LƯU TRỮ GIẤY PHÉP VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
4.1 Điền 40. Chế độ báo cáo
4.2 Điều 41. Gửi, lưu trữ Giấy phép và công bố thông tin
5 Chương V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
5.1 Điều 42. Xử lý vi phạm
5.2 Điều 43. Thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
5.3 Điều 44. Tạm ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
5.4 Điều 45. Chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
6 Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1 Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
6.2 Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
6.3 Điều 48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
6.4 Điều 49. Trách nhiệm của Sở Công Thương
6.5 Điều 50. Quy định chuyển tiếp
6.6 Điều 51. Hiệu lực thi hành
6.7 Điều 52. Trách nhiệm thi hành
7 BIỂU MẪU KÈM THEO
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
    • 1.3. Điều 3. Giải thích từ ngữ
    • 1.4. Điều 4. Áp dụng điều ước quốc tế và pháp luật có liên quan
    • 1.5. Điều 5. Cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 1.6. Điều 6. Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh
    • 1.7. Điều 7. Thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
    • 1.8. Điều 8. Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
  • 2. Chương II. GIẤY PHÉP KINH DOANH
    • 2.1. Điều 9. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh
    • 2.2. Điều 10. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh
    • 2.3. Điều 11. Nội dung Giấy phép kinh doanh, thời hạn kinh doanh
    • 2.4. Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
    • 2.5. Điều 13. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh
  • 3. Related articles 01:
    • 3.1. Điều 14. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
    • 3.2. Điều 15. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
    • 3.3. Điều 16. Trình tự điều chỉnh Giấy phép kinh doanh
    • 3.4. Điều 17. Cấp lại Giấy phép kinh doanh
    • 3.5. Điều 18. Hồ sơ cấp lại Giấy phép kinh doanh
    • 3.6. Điều 19. Trình tự cấp lại Giấy phép kinh doanh
    • 3.7. Điều 20. Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 3.8. Điều 21. Từ chối cấp Giấy phép kinh doanh
  • 4. Chương III. GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ
    • 4.1. Điều 22. Điều kiện lập cơ sở bán lẻ
    • 4.2. Điều 23. Kiểm tra nhu cầu kinh tế (ENT)
    • 4.3. Điều 24. Hội đồng Kiểm tra nhu cầu kinh tế (Hội đồng ENT)
    • 4.4. Điều 25. Căn cứ xem xét chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 4.5. Điều 26. Nội dung, thời hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 4.6. Điều 27. Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 4.7. Điều 28. Trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục ENT
    • 4.8. Điều 29. Trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải thực hiện ENT
    • 4.9. Điều 30. Điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 4.10. Điều 31. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
  • 5. Related articles 02:
    • 5.1. Điều 32. Trình tự điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 5.2. Điều 33. Cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 5.3. Điều 35. Trình tự cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 5.4. Điều 36. Hồ sơ gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 5.5. Điều 37. Trình tự gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 5.6. Điều 38. Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động
    • 5.7. Điều 39. Từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
  • 6. Chương IV. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GỬI, LƯU TRỮ GIẤY PHÉP VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN
    • 6.1. Điền 40. Chế độ báo cáo
    • 6.2. Điều 41. Gửi, lưu trữ Giấy phép và công bố thông tin
  • 7. Chương V. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
    • 7.1. Điều 42. Xử lý vi phạm
    • 7.2. Điều 43. Thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
    • 7.3. Điều 44. Tạm ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
    • 7.4. Điều 45. Chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
  • 8. Chương VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    • 8.1. Điều 46. Trách nhiệm của Bộ Công Thương
    • 8.2. Điều 47. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
    • 8.3. Điều 48. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
    • 8.4. Điều 49. Trách nhiệm của Sở Công Thương
    • 8.5. Điều 50. Quy định chuyển tiếp
    • 8.6. Điều 51. Hiệu lực thi hành
    • 8.7. Điều 52. Trách nhiệm thi hành
  • 9. BIỂU MẪU KÈM THEO

NGHỊ
ĐỊNH
09/2018/NĐ-CP

Ngày 15
tháng 01 năm 2018

QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT
THƯƠNG MẠI VÀ LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI,
TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm
2017;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Cần cứ Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có
điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết Luật
thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng h
óa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.

Chương
I
. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết Luật thương mại và Luật
Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp
dụng

Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
đến hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ
ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như
sau:

1. Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa bao gồm các hoạt động sau đây:

a) Thực hiện quyền xuất khẩu;

b) Thực hiện quyền nhập khẩu;

c) Thực hiện quyền phân phối;

d) Cung cấp dịch vụ giám định thương mại;

đ) Cung cấp dịch vụ logistics;

e) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính;

g) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm
dịch vụ quảng cáo;

h) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;

i) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;

k) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.

2. Quyền xuất khẩu là quyền mua hàng hóa tại Việt Nam để
xuất khẩu, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu để thực hiện
và chịu trách nhiệm về các thủ tục liên quan đến xuất khẩu. Quy
ền xuất khẩu không bao gồm quyền mua hàng hóa từ các đối
tượng không phải là thương nhân để xuất khẩu, trừ trường hợp pháp luật Việt Nam
hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác.

3. Quyền nhập khẩu là quyền được nhập khẩu hàng hóa từ
nước ngoài vào Việt Nam để bán cho thương nhân có quyền phân phối hàng hóa đó
tại Việt Nam, bao gồm quyền đứng tên trên tờ khai hàng hóa nhập khẩu để thực
hiện và chịu
trách
nhiệm về các thủ tục liên quan đến nhập khẩu. Quyền nhập khẩu không bao gồm
quyền tổ chức hoặc tham gia hệ thống phân phối hàng hóa tại Việt Nam, trừ
trường hợp pháp luật Việt Nam hoặc Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên
có quy định khác.

4. Phân phối là các hoạt động bán buôn, bán lẻ, đại lý
bán hàng hóa và nhượng quyền thương mại.

5. Quyền phân phối là quyền thực hiện trực tiếp các hoạt
động phân phối.

6. Bán buôn là hoạt động bán hàng hóa cho thương nhân bán
buôn, thương nhân bán lẻ và thương nhân, tổ chức khác; không bao gồm hoạt động
bán lẻ.

7. Bán lẻ là hoạt động bán hàng hóa cho cá nhân, hộ gia
đình, tổ chức khác để sử dụng vào mục đích tiêu dùng.

8. Cơ sở bán lẻ là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.

9. Cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất là cơ sở bán
lẻ được lập ở Việt Nam bởi một trong những nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ ở Việt Nam, hoặc được lập dưới
cùng tên, nhãn hiệu với ít nhất một cơ sở bán lẻ do tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài đã có tại Việt Nam.

10. Cửa hàng tiện lợi là cơ sở bán lẻ các mặt hàng tiêu
dùng nhanh, bao gồm: Thực phẩm, đồ uống, dược phẩm không kê đơn, thực phẩm chức
năng và các sản phẩm bổ dưỡng sức khỏe, hóa mỹ phẩm và các sản phẩm khác phục
vụ tiêu dùng hàng ngày.

11. Siêu thị mini là cơ sở bán lẻ có diện tích dưới 500 m2
và thuộc loại hình siêu thị tổng hợp theo quy định pháp luật.

12. Trung tâm thương mại là địa điểm bao gồm nhiều cơ sở
bán lẻ và cung cấp dịch vụ được b
ố trí tập trung, liên hoàn trong một hoặc một số công trình
kiến trúc liền kề.

13. Cơ quan cấp Giấy phép là cơ quan cấp Giấy phép kinh
doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ quy định tại khoản 1 và 2 Điều 8 Nghị định
này.

14. Dịch vụ thương mại điện tử là hoạt động thương mại
theo đó bên cung cấp dịch vụ thương mại điện tử thiết lập website thương mại
điện tử để cung cấp môi trường cho thương nhân, tổ chức, cá nhân khác tiến hành
hoạt động xúc tiến thương mại, bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ.

15. Hệ thống cơ sở dữ liệu là Hệ thống cơ sở dữ liệu về
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
tại Việt Nam trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương, địa ch
ỉ: http://www.moit.gov.vn.

16. Tài liệu về tài chính là một trong các tài liệu sau:
Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc của tổ chức tài chính; bảo lãnh về
năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư hoặc tổ chức
kinh tế có
vốn đầu tư nước
ngoài.

17. Tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ là một trong
các tài liệu sau: Bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu chứng
minh tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền khai thác, sử dụng địa
điểm đó để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo các giấy tờ khác có liên quan.

Điều 4. Áp dụng điều ước
quốc tế và pháp luật có liên quan

1. Nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định tại Nghị định
này; trường hợp Điều ước quốc tế quy định khác với quy định tại Nghị định này
thì áp dụng quy định của Điều ước quốc tế đó.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa tại Việt Nam, ngoài việc tuân thủ các quy định tại Nghị định này còn
phải tuân thủ các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 5. Cấp Giấy phép
kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Giấy phép kinh doanh được cấp cho tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:

a) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao
gồm hàng hóa quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;

b) Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn
hàng hóa quy định tại điểm b khoản 4 Điều 9 Nghị định này;

c) Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa quy định tại
điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này;

d) Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ
logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên;

đ) Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính;
trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;

e) Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm
dịch vụ quảng cáo;

g) Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;

h) Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;

i) Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.

2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài để lập cơ sở bán lẻ.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có quyền đề
nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ sau khi có Giấy phép kinh doanh và tài liệu
về địa điểm lập cơ sở bán lẻ.

4. Trường hợp địa điểm lập cơ sở bán lẻ thứ nhất cùng
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương với trụ sở chính, tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài có quyền đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất. Hồ sơ, trình tự thực hiện
theo quy định tại Điều 20 Nghị định này.

5. Tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư phải đáp ứng điều kiện
và thực hiện: Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh khi thực hiện các hoạt động phải
cấp Giấy phép kinh doanh; thủ tục cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ khi lập cơ sở
bán lẻ, theo quy định tại Nghị định này.

6. Tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi
nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh
tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23
Luật đầu tư, phải làm thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ.

Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường
hợp này thực hiện theo quy định tại Điều 12 và 13 Nghị định này.

Hồ sơ, trình tự cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép
cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 38 Nghị
định này.

Điều 6. Các trường hợp
không phải cấp Giấy phép kinh doanh

1. Ngoài các hoạt động thuộc trường hợp phải cấp Giấy
phép kinh doanh quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều 23 Luật đầu tư được quyền thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định này sau khi đăng ký thực hiện
các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư,
Luật doanh nghiệp.

2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở
cửa thị trường, đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan
nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, thay đổi đăng
ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của
Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp.

Điều 7. Thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền
xuất khẩu, được xuất khẩu: Hàng hóa mua tại Việt Nam; hàng hóa do tổ chức kinh
tế đó đặt gia công tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào
Việt Nam ra nước ngoài và khu vực hải quan riêng, theo các điều kiện sau:

a) Hàng hóa xuất khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm
xuất khẩu; danh mục hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu; danh mục hàng hóa không được
quyền xuất khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

b) Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa
xuất khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp
luật.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền
nhập khẩu, được nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài và khu vực hải quan riêng vào
Việt Nam, theo các điều kiện sau:

a) Hàng hóa nhập khẩu không thuộc danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu; danh mục hàng hóa
tạm ngừng nhập khẩu; danh mục hàng hóa không được quyền nhập khẩu trong các
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc danh mục hàng hóa
nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài phải có giấy phép hoặc đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp
luật.

3. Thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa để thực hiện
quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu thực hiện theo quy định pháp luật về quản lý
xuất nhập khẩu.

4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có quyền
phân phối bán buôn, quyền phân phối bán lẻ, được bán buôn, bán lẻ hàng hóa sản
xuất tại Việt Nam và hàng hóa nhập khẩu hợp pháp vào Việt Nam.

5. Đối với lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện, tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện hoạt động kinh doanh khi
đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Cơ quan cấp Giấy
phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ
sở chính thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh.

2. Sở Công Thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài đặt cơ sở bán lẻ thực hiện việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu
hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

3. Cơ quan cấp Giấy phép lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ
quản lý ngành trong các trường hợp sau:

a) Lấy ý kiến Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành trước khi
cấp, điều chỉnh Gi
ấy phép
kinh doanh các hoạt động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

b) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh các hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g, h và i
khoản 1 Điều 5 Nghị định này;

c) Lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, điều chỉnh
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

Chương
II
. GIẤY PHÉP KINH DOANH

Điều 9. Điều kiện cấp
Giấy phép kinh doanh

1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh
th
ổ
tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có
cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

a) Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước
quốc tế mà Việt Nam là thành viên;

b) Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh;

c) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành
lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.

2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên

a) Điều kiện quy định tại điểm b và c khoản 1 Điều này;

b) Đáp ứng tiêu chí sau:

– Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;

– Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong
nước trong cùng lĩnh vực hoạt động;

– Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;

– Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

3. Trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa
thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều này.

4. Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở
cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: D
ầu, mỡ bôi trơn; gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách,
báo và tạp chí

a) Điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép
thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có v
ốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động
sau:

– Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam;

– Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam máy móc,
thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù.

c) Đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình;
sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ
chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu
thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.

Điều 10. Căn cứ xem xét
chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh

Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung sau
để xem xét chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh đối với trường hợp quy định t
ài khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này:

1. Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực của
vùng, quốc gia.

2. Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam.

3. Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam.

4. Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt
Nam.

5. Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn xã hội đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng
lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Điều 11. Nội dung Giấy
phép kinh doanh, thời hạn kinh doanh

1. Nội dung Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính và người
đại diện theo pháp luật;

b) Chủ sở hữu, thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập;

c) Hàng hóa phân phối;

d) Các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa;

đ) Các nội dung khác.

2. Thời hạn kinh doanh

a) Thời hạn kinh doanh đối với trường hợp quy định tại
khoản 2, 3 và 4 Điều 9 Nghị định này là 05 năm;

b) Thời hạn kinh doanh cấp lại bằng thời hạn còn lại của
Giấy phép k
inh doanh đã được
cấp.

Điều 12. Hồ sơ cấp Giấy
phép kinh doanh

Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Bản giải trình có nội dung:

a) Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh tương
ứng theo quy định tại Điều 9 Nghị định này;

b) Kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực
hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị
trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của
kế hoạch kinh doanh;

c) Kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm g
ần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm
trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài
liệu về tài chính;

d) Tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh, trong
trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh quy định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định này.

3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế
quá hạn.

4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Điều 13. Trình tự cấp
Giấy phép kinh doanh

1. Hồ sơ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua
mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

2. Số lượng hồ sơ

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2514/

2. https://docluat.vn/archive/3657/

3. https://docluat.vn/archive/3086/

4. https://docluat.vn/archive/1273/

5. https://docluat.vn/archive/2276/

– Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy
định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 01 bộ;

– Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt động quy định tại các điểm b, d, đ, e, g,
h và i khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 02 bộ;

– Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh để thực hiện hoạt
động quy định tại điểm c khoản 1 Điều 5 Nghị định này: 03 bộ.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ
chưa đủ và hợp lệ.

4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương
ứng quy định tại Điều 9 Nghị định này

a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy
phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b) Trường hợp đáp ứng ứng điều kiện

– Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép kinh doanh để thực
hiện hoạt động quy định tại điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định này; trường hợp từ
chối cấp phép, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

– Cơ quan cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến
Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành theo quy định tại điểm a hoặc b khoản 3 Điều 8
Nghị định này (M
ẫu số 09
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

5. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ
Công Thương và bộ quản lý ngành căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều
10 Nghị định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép kinh doanh; trường hợp
từ chối, phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (M
ẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương và bộ quản lý ngành, Cơ quan cấp Giấy
phép cấp Giấy phép kinh doanh. Trường hợp Bộ Công Thương hoặc bộ quản lý ngành
có văn bản từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 14. Điều chỉnh Giấy
phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh được điều chỉnh khi có thay đổi một
trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 11 Nghị định này.

Điều 15. Hồ sơ điều
chỉnh Giấy phép kinh doanh

Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại điểm a khoản
1 Điều 11 Nghị định này, trừ trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở chính quy
định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh.

3. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại các điểm b,
c, d và đ khoản 1 Điều 11 Nghị định này: Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3
và 4 Điều 12 Nghị định này.

Điều 16. Trình tự điều
chỉnh Giấy phép kinh doanh

1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại
điểm a và b khoản 1 Điều 11 Nghị định này.

2. Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định
này.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Giấy phép kinh doanh đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước
ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép kinh doanh đã được cấp cho Cơ quan cấp
Giấy phép,

Điều 17. Cấp lại Giấy
phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh được cấp lại trong trường hợp sau:

1. Chuyển địa điểm đặt trụ sở chính từ một tỉnh/thành phố
trực thuộc Trung ương đến một tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương khác.

2. Giấy phép kinh doanh bị mất hoặc bị hỏng.

Điều 18. Hồ sơ cấp lại
Giấy phép kinh doanh

Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);

2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong
trường hợp cấp lại theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.

Điều 19. Trình tự cấp
lại Giấy phép kinh doanh

1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh trong trường
hợp cấp lại quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này.

2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng)
đến Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đến.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ
chưa đủ và hợp lệ.

4. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép kinh doanh, trường
hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Cơ quan cấp Giấy phép cấp
lại Giấy phép kinh doanh cho trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định
này, sao gửi 01 bản Giấy phép kinh doanh cho Cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển
đi để cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ liệu.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cấp
lại Giấy phép kinh doanh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 17 Nghị định này có trách nhiệm hoàn trả Gi
ấy phép kinh doanh đã được cấp trước đó cho Cơ quan cấp
Giấy phép nơi chuyển đi.

Điều 20. Hồ sơ, trình tự
cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Hồ sơ gồm:

a) Tài liệu quy định tại Điều 12 và khoản 1, 2 Điều 27
Nghị định này;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ
(nếu có).

2. Trình tự cấp Giấy phép kinh doanh đồng thời với Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ thực hiện theo quy định tại Điều 13 và 28 Nghị định này.

Điều 21. Từ chối cấp
Giấy phép kinh doanh

Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện theo quy định
tại Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong
tr
ường hợp sau:

1. Thời hạn hoạt động của dự án hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã h
ết.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép kinh
doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Nghị định này.

Chương
III
. GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN
LẺ

Điều 22. Điều kiện lập
cơ sở bán lẻ

1. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất

a) Có kế hoạch về tài chính để lập cơ sở bán lẻ;

b) Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã được
thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;

c) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ phù hợp với quy hoạch có
liên quan tại khu vực thị trường địa lý.

2. Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất

a) Trường hợp không phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh
tế:

Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp phải thực hiện kiểm tra nhu cầu kinh tế:

– Đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này;

– Đáp ứng tiêu chí Kiểm tra nhu cầu kinh tế quy định tại
khoản 2 Điều 23 Nghị định này.

Điều 23. Kiểm tra nhu
cầu kinh tế (ENT)

1. Trường hợp phải thực hiện ENT

Lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất, trừ trường
hợp cơ sở bán lẻ đó có diện tích dưới 500 m
2, được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại
hình cửa hàng tiện lợi, siêu thị mini.

2. Tiêu chí kiểm tra nhu cầu kinh tế

a) Quy mô của khu vực thị trường địa lý chịu ảnh hưởng
khi cơ sở bán lẻ hoạt động;

b) Số lượng các cơ sở bán lẻ đang hoạt động trong khu vực thị trường địa lý;

c) Tác động của cơ sở bán lẻ tới sự ổn định của thị
trường và hoạt động kinh doanh của các cơ sở bán lẻ, chợ truyền thống trong khu
vực thị trường địa lý;

d) Ảnh hưởng của cơ sở bán lẻ tới mật độ giao thông, vệ
sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy trong khu vực thị trường địa lý;

đ) Khả năng đóng góp của cơ sở bán lẻ đối với sự phát
triển kinh tế – xã hội của khu vực thị trường địa lý, cụ thể:

– Tạo việc làm cho lao động trong nước;

– Đóng góp cho sự phát triển và hiện đại hóa ngành bán lẻ
trong khu vực thị trường địa lý;

– Cải thiện môi trường và điều kiện sống của dân cư trong
khu vực thị trường địa lý;

– Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Điều 24. Hội đồng Kiểm
tra nhu cầu kinh tế (Hội đồng ENT)

1. Hội đồng ENT do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi lập cơ sở
bán lẻ thành lập trên cơ sở đề xuất của Cơ quan cấp Giấy phép.

2. Hội đồng ENT gồm: Đại diện Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
hoặc đại diện cơ quan được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ủy quyền làm Chủ tịch Hội
đồng ENT; đại diện Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ban, ngành,
tổ chức có liên quan làm thành viên hội đồng ENT. Trường hợp địa điểm lập cơ sở
bán lẻ có vị trí tại khu vực địa lý cấp phường, xã, thị trấn tiếp giáp với
tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương khác thì Hội đồng ENT phải có đại diện của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố tiếp giáp
.

3. Hội đồng ENT trên cơ sở đánh giá tiêu chí ENT quy định
tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này phải làm rõ sự phù hợp hoặc không phù hợp của
địa điểm lập cơ sở bán lẻ để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất
cho phép hoặc không cho phép lập cơ sở bán lẻ tại địa điểm đó.

Điều 25. Căn cứ xem xét
chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung sau để xem xét chấp
thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ:

1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh
thổ tham gia Điều ước quốc tế m
à Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa: Sự ph
ù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành, lĩnh vực
của vùng, quốc gia.

2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước,
vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên

a) Sự phù hợp với quy hoạch, chiến lược phát triển ngành,
lĩnh vực của vùng, quốc gia;

b) Tiến trình đàm phán mở cửa thị trường của Việt Nam;

c) Nhu cầu mở cửa thị trường của Việt Nam;

d) Chiến lược hợp tác với đối tác nước ngoài của Việt
Nam;

đ) Quan hệ ngoại giao, vấn đề an ninh quốc gia, trật tự,
an toàn xã hội.

Điều 26. Nội dung, thời
hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Nội dung Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này)

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Tên, địa chỉ của cơ sở bán lẻ;

c) Loại hình cơ sở bán lẻ;

d) Quy mô cơ sở bán lẻ;

đ) Các nội dung khác;

e) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ,

2. Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

a) Giấy phép lập cơ sở bán lẻ có thời hạn tương ứng với
thời hạn còn lại trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ.
Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thời hạn của Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ tương ứng với thời hạn được ghi trong tài liệu về địa
điểm lập cơ sở bán lẻ;

b) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại
bằng thời hạn còn lại của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp;

c) Thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được gia hạn
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này.

Điều 27. Hồ sơ cấp Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ

Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Bản giải trình có nội dung:

a) Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả
khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình
việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; kèm
theo tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;

b) Kế hoạch kinh doanh tại cơ sở bán lẻ: Trình bày kế
hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác
động, hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh;

c) Kế hoạch tài chính cho việc lập cơ sở bán lẻ: Báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của
năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải
trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài
chính.

3. Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế
quá hạn.

4. Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (n
ếu có), Giấy phép kinh doanh.

5. Bản giải trình các tiêu chí ENT quy định tại các điểm
c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định này, trong trường hợp phải thực hiện ENT.

Điều 28. Trình tự cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ thứ nhất, cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất
thuộc trường hợp không phải thực hiện thủ tục ENT

1. Hồ sơ 02 bộ, gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ
chưa đủ và hợp lệ.

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Gi
ấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy định tại khoản
1 Điều 22 Nghị định này:

a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy
phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép
gửi hồ sơ kèm v
ăn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại điểm c khoản 3
Điều 8 Nghị định này (M
ẫu số 09
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị
định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; trường hợp từ
chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do (M
ẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 29. Trình tự cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thuộc trường hợp phải
thực hiện ENT

1. Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ
chưa đủ và hợp lệ.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra việc đáp ứng điều kiện quy
định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định này:

a) Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy
phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b) Trường hợp đáp ứng điều kiện, Cơ quan cấp Giấy phép đề
xuất thành lập Hội đồng ENT theo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 24 Nghị định
này.

4. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị thành lập Hội đồng ENT, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng
ENT.

5. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thành lập, Hội đồng
ENT đánh giá các tiêu chí ENT quy định tại khoản 2 Điều 23 Nghị định này đ
ể Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất.

6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản kết luận đề xuất của Chủ tịch Hội đồng ENT:

a) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất không cấp phép, Cơ quan cấp
Giấy phép có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;

b) Trường hợp văn bản kết luận đề xuất cấp phép, Cơ quan
cấp Giấy phép gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến Bộ Công Thương theo quy định tại
điểm c khoản 3 Điều 8 Nghị định này (M
ẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

7. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Công Thương căn cứ vào nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị
định này để có văn bản chấp thuận cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;
trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do
(M
ẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

8. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ. Trường hợp Bộ Công Thương từ chối, Cơ quan cấp Giấy phép phải có
văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 30. Điều chỉnh Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ

Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được điều chỉnh khi có thay
đổi một trong các nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều
26 Nghị định này.

Điều 31. Hồ sơ điều
chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Trường hợp thay đổi nội dung quy định tại các điểm a,
b và c khoản 1 Điều 26 Nghị định này, trừ trường hợp thay đ
ổi loại hình cơ sở bán lẻ thành cửa hàng tiện lợi, siêu
thị mini theo quy định tại khoản 4 Điều này; trường hợp điều chỉnh giảm diện
tích cơ sở bán lẻ, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);

b) Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính: Bản sao
Giấy phép kinh doanh ghi nhận nội dung điều chỉnh;

c) Trường hợp thay đổi địa chỉ của cơ sở bán lẻ: Bản sao
văn bản của cơ quan có thẩm quyền cấp phường, xã, thị trấn xác nhận việc thay đ
ổi địa chỉ;

d) Trường hợp giảm diện tích cơ sở bán lẻ: Các giấy tờ có
liên quan.

2. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất trong
trung tâm thương mại; tăng diện tích cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất,
được lập trong trung tâm thương mại và không thuộc loại hình cửa hàng tiện lợi,
siêu thị mini, đến mức dưới 500 m2, hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

b) Bản giải trình có nội dung:

– Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả
khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; kèm theo
tài liệu về địa điểm lập cơ sở bán lẻ;

– Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ
trong năm gần nhất.

c) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế
quá hạn.

3. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ thứ nhất không
nằm trong trung tâm thương mại, hồ sơ gồm:

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/3776/

2. https://docluat.vn/archive/1671/

3. https://docluat.vn/archive/2394/

4. https://docluat.vn/archive/2514/

5. https://docluat.vn/archive/1484/

a) Các tài liệu quy định tại khoản 2 Điều này;

b) Bản giải trình việc đáp ứng điều kiện quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này.

4. Trường hợp tăng diện tích cơ sở bán lẻ khác và trường
hợp cơ sở ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thay đổi loại hình thành cửa hàng tiện
lợi, siêu thị mini, hồ sơ gồm:

– Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);

– Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ
trong năm gần nhất;

– Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 5 Điều 27 Nghị
định này.

Điều 32. Trình tự điều
chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Hồ sơ gửi trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày có
tài liệu ghi nhận nội dung điều chỉnh quy định tại các điểm a và b khoản 1 Điều
26 Nghị định này.

2. Trường hợp quy định tại khoản 1 và 2 Điều 31 Nghị định
này:

a) Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung n
ếu hồ sơ chưa đủ và hợp lệ;

c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp giấy phép điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và n
êu rõ lý do.

3. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định này:
Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 28 Nghị định này.

4. Trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 31 Nghị định này:
Trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định này.

5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được điều chỉnh, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp trước
đó cho Cơ quan cấp Giấy phép.

Điều 33. Cấp lại Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ

Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp lại trong trường hợp
bị mất hoặc bị hỏng.

Điều 34. Hồ sơ cấp lại
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

Điều 35. Trình tự cấp
lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp
dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép.

2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép cấp lại Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ
chối phải có văn bản trả lời và nêu r
õ lý do.

Điều 36. Hồ sơ gia hạn
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Hồ sơ gồm:

1. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (Mẫu số 07 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

2. Tài liệu quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 27 Nghị
định này.

Điều 37. Trình tự gia
hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Hồ sơ gửi trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước khi
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.

2. Hồ sơ 01 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc
qua mạng điện tử (n
ếu đủ
điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Gi
ấy phép.

3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ
chưa đủ và hợp lệ.

4. Trường hợp hồ sơ đủ và hợp lệ, Cơ quan cấp Giấy phép
gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời
và nêu rõ lý do.

Điều 38. Hồ sơ, trình tự
cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động

1. Hồ sơ gồm:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho phép cơ
sở bán lẻ được tiếp tục hoạt động (M
ẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

b) Bản giải trình cơ sở bán lẻ có nội dung:

– Địa điểm lập cơ sở bán lẻ: Địa chỉ cơ sở bán lẻ; mô tả
khu vực chung, có liên quan và khu vực sử dụng để lập cơ sở bán lẻ; giải trình
việc đáp ứng điều kiện quy định tại điểm c khoản 1 Điều 22 Nghị định này; giải
trình các tiêu chí quy định tại các điểm c, d và đ khoản 2 Điều 23 Nghị định
này, trong trường hợp đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ cho cơ sở bán lẻ
quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định này; kèm theo tài liệu về địa điểm lập
cơ sở bán lẻ;

– Tình hình kinh doanh của cơ sở bán lẻ; kế hoạch kinh
doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả
kinh tế – xã hội của kế hoạch kinh doanh của cơ sở bán lẻ;

– Kết quả hoạt động kinh doanh của cơ sở bán lẻ trên cơ
sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất;

c) Báo cáo tổng hợp về kết quả hoạt động kinh doanh của
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trên cơ sở báo cáo tài chính đã được
kiểm toán của năm gần nhất; kế hoạch tài chính; kèm theo tài liệu về tài chính;

d) Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế
quá hạn;

đ) Bản sao: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán
lẻ (nếu có), Giấy phép kinh doanh (nếu có).

2. Trình tự

a) Hồ sơ 02 bộ gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính
hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Bộ Công Thương trong vòng
30 ngày k
ể từ ngày
có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung thay đ
ổi;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Bộ Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi, bổ sung nếu hồ sơ chưa đủ và
hợp lệ;

c) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đủ
và hợp lệ, Bộ Công Thương xem xét và gửi hồ sơ tới Cơ quan cấp Giấy phép nơi có
cơ sở bán lẻ đề nghị được tiếp tục hoạt động;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ
quan cấp Giấy phép kiểm tra và đánh giá hồ sơ và địa điểm đặt cơ sở bán lẻ để
có văn bản gửi Bộ Công Thương đề xuất cấp phép (M
ẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này),
trường hợp đề xuất không cấp phép phải có văn bản trả lời Bộ Công Thương và nêu
rõ lý do;

đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ Công Thương căn cứ vào ý kiến đề xuất của Cơ quan
cấp Giấy phép và nội dung tương ứng quy định tại Điều 25 Nghị định này để có
văn bản ch
ấp thuận, trường hợp
từ ch
ối phải có văn bản nêu rõ lý do (Mẫu số 10 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);

e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
văn bản chấp thuận của Bộ Công Thương, Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ, trường hợp từ chối phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Điều 39. Từ chối cấp,
gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

Ngoài các trường hợp không đáp ứng điều kiện quy định tại
Nghị định này, Cơ quan cấp Giấy phép từ chối cấp, gia hạn Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ trong trường hợp sau:

1. Thời hạn hoạt động của dự án lập cơ sở bán lẻ đã hết.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định này.

Chương
IV
. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, GỬI, LƯU
TRỮ GIẤY PHÉP VÀ CÔNG BỐ THÔNG TIN

Điền 40. Chế độ báo cáo

1. Báo cáo của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

a) Định kỳ hàng năm, trước ngày 31 tháng 01, tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm báo cáo tình hình hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo M
ẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

b) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có nghĩa vụ
báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa, hoạt động của cơ sở bán lẻ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền.

2. Báo cáo của Cơ quan cấp Giấy phép

Định kỳ hàng năm, trước ngày 28 tháng 02, Cơ quan cấp
Giấy phép báo cáo Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp có cấp
Giấy phép kinh doanh hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định
này) về tình hình cấp, cấp lại, điều chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp,
cấp lại, gia hạn, thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn
đầu tư nước ngoài; tình hình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài thuộc phạm vi quản lý, theo M
ẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Điều 41. Gửi, lưu trữ
Giấy phép và công bố thông tin

1. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy
phép kinh doanh đến: Bộ Công Thương, bộ quản lý ngành (trong trường hợp quy
định tại điểm c khoản 4 Điều 9 Nghị định này), cơ quan thuế, cơ quan thống kê
và các cơ quan có liên quan nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt
trụ sở chính (nếu cần).

2. Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm gửi bản sao Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ đến: Bộ Công Thương, cơ quan thuế, cơ quan thống kê và
các cơ quan có liên quan nơi đặt cơ sở bán lẻ.

3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều
chỉnh, thu hồi Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn, thu hồi
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ; có Quyết định chấm dứt hoạt động; có Quyết định xử
lý vi phạm hành chính; nhận được bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động,
tiếp tục hoạt động trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm cập nhật vào Hệ thống cơ sở dữ
liệu.

Chương
V
. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ XỬ
LÝ VI PHẠM

Điều 42. Xử lý vi phạm

Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có hành vi vi
phạm các quy định của pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa và vi phạm các quy định của Nghị định
này thì tùy theo hành vi, tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý theo quy định
của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Điều 43. Thu hồi Giấy
phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ

1. Giấy phép kinh doanh bị thu hồi trong các trường hợp
sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bị thu hồi;

b) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của dự án có mục tiêu
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa bị thu hồi;

c) Nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh là giả mạo;

d) Ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên
quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quá 12 tháng mà không báo cáo Cơ quan cấp
Gi
ấy phép;

đ) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định này trong 24 tháng liên tiếp;

e) Không gửi báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định này sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày hết
hạn theo yêu cầu.

2. Giấy phép lập cơ sở bán lẻ bị thu hồi trong các trường
hợp sau:

a) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương của dự án lập cơ sở bán lẻ, Giấy phép kinh doanh bị thu
hồi;

b) Nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại, điều chỉnh,
gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là giả mạo;

c) Sau 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
không có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp quy định phải có
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;

d) Sau 24 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không có Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư đối với trường hợp quy định phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

đ) Ngừng hoạt động bán lẻ tại cơ sở bán lẻ quá 12 tháng
mà không báo cáo Cơ quan cấp Giấy phép;

e) Không thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định
tại điểm a khoản 1 Điều 40 Nghị định này trong 24 tháng liên tiếp;

g) Không gửi báo cáo, tài liệu, giải trình theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 40 Nghị định này sau thời hạn 03 tháng k
ể từ ngày hết hạn yêu cầu.

3. Trình tự thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ

a) Trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 43, điểm a
khoản 2 Điều 43 Nghị định này

Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép
kinh doanh, Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (M
ẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

b) Trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 43 Nghị
định này

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký
đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương của dự án có mục tiêu hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
bị thu hồi, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gửi bản sao Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đến Cơ quan cấp Giấy phép.

Trường hợp mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm toàn bộ nội dung hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được c
ấp Giấy phép kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết
định thu hồi Giấy phép kinh doanh.

Trường hợp mục tiêu của dự án đầu tư bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm một phần nội dung hoạt động mua bán hàng hóa
và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã được cấp Giấy phép
kinh doanh, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định hủy bỏ những nội dung Giấy phép
kinh doanh có liên quan đến dự án đầu tư bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư, đồng thời hủy bỏ nội dung này tại Giấy phép kinh doanh.

c) Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ cấp, cấp lại
Giấy phép kinh doanh; cấp, cấp lại, gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, là giả
mạo

Cơ quan cấp Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm và
ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh đã cấp, cấp lại; Quyết định thu hồi
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã cấp, cấp lại, gia hạn.

d) Trường hợp nội dung kê khai trong hồ sơ điều chỉnh
Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ là giả mạo

Cơ quan cấp Giấy phép ra thông báo về hành vi vi phạm và
ra Quyết định hủy bỏ những nội dung Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ được điều chỉnh trên cơ sở thông tin giả mạo; khôi phục lại các nội dung
được cấp phép trước đó trên Giấy phép kinh doanh, Giấy phép cơ sở bán lẻ, đồng
thời thông báo với cơ quan có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

đ) Trường hợp quy định tại các điểm d, đ và e khoản 1 và
các điểm c, d, đ, e và g khoản 2 Điều 43 Nghị định này

Cơ quan cấp Giấy phép có văn bản yêu cầu người đại diện
theo pháp luật của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đến giải trình. Quá
thời hạn theo yêu cầu 15 ngày mà người đại diện không đến hoặc có đến nhưng
giải trình
không thỏa đáng, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định thu hồi Giấy phép kinh
doanh, Quyết định thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

Điều 44. Tạm ngừng hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu nước ngoài được tạm ngừng
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa trong thời hạn không quá 12 tháng.

2. Khi tạm ngừng hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài có nghĩa vụ sau:

a) Tuân thủ quy định pháp luật về tạm ngừng hoạt động
kinh doanh;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày có Giấy xác
nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động
trước thời hạn của cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp, gửi bản sao Giấy xác nhận tạm ngừng hoạt động, tiếp tục hoạt động
trước thời hạn tới Cơ quan cấp Giấy phép để được đăng tải lên Hệ thống cơ sở dữ
liệu.

Điều 45. Chấm dứt hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa

1. Các trường hợp chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:

a) Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tự quyết định
chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa;

b) Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu
lực mà không đề nghị cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu
lực mà không đề nghị gia hạn;

c) Thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh hết hiệu
lực mà không được chấp thuận cấp mới; thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
hết hiệu lực mà không được gia hạn Giấy phép lập cơ sở bán lẻ;

d) Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa bị hủy bỏ; Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập
cơ sở bán lẻ bị thu hồi, theo quy định tại Điều 43 Nghị định này.

2. Việc chấm dứt hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa thực hiện như sau:

a) Trường hợp quy định tại điểm a và b khoản 1 Điều này

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định chấm dứt
hoạt động hoặc 15 ngày trước ngày thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh
hết hiệu lực hoặc thời hạn của Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực; tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài gửi thông báo chấm dứt hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, thông báo chấm
dứt hoạt động của cơ sở bán lẻ tới Cơ quan cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo chấm dứt hoạt động, Cơ quan cấp Giấy phép ra Quyết định chấm dứt hoạt
động (M
ẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này).

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Quyết định chấm dứt hoạt động, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có
trách nhiệm hoàn trả bản chính Giấy phép đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép.

b) Trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này

Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
chấm dứt kể từ ngày thời hạn kinh doanh trên Giấy phép kinh doanh, thời hạn của
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ hết hiệu lực.

c) Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều này

Hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
chấm dứt kể từ ngày quy định trên Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, tổ chức
kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có trách nhiệm hoàn trả bản chính Giấy phép
kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được cấp cho Cơ quan cấp Giấy phép.

Chương
VI
. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 46. Trách nhiệm của
Bộ Công Thương

1. Công bố cam kết của Việt Nam trong các Điều ước quốc
tế về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

2. Chủ trì, phối hợp với
Cơ quan cấp Giấy phép xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu về hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của tổ chức kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3. Chủ trì, phối hợp với Cơ quan cấp Giấy phép, bộ,
ngành, địa phương giám sát, thanh tra, kiểm tra, đánh giá hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở
bán lẻ của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
trong tr
ường hợp cần thiết hoặc theo đề nghị của các bộ, ngành, địa
phương.

Điều 47. Trách nhiệm của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương trong việc rà
soát, tập hợp, đăng tải điều kiện đầu tư kinh doanh đối với nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trên
Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

2. Phối hợp với Bộ Công Thương trong việc giám sát, thanh
tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động đầu tư n
ước ngoài vào lĩnh vực hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập cơ sở bán lẻ.

Điều 48. Trách nhiệm của
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Thực hiện theo thẩm quyền việc quản lý nhà nước đối
với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
tại địa phương.

2. Chỉ đạo Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ
quan liên quan tại địa phương thanh tra, kiểm tra hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước
ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong trường hợp cần thiết hoặc
tổ chức thanh tra, kiểm tra liên ngành theo đề nghị của các cơ quan quản lý nhà
nước.

3. Phối hợp với các bộ, ngành liên quan trong công tác
quản lý nhà nước đối với hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan
trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương.

Điều 49. Trách nhiệm của
Sở Công Thương

1. Cấp, cấp lại, điều chỉnh và thu hồi Giấy phép kinh
doanh; cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép lập cơ sở bán lẻ.

2. Đăng tải, cập nhật trên Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin liên quan đến Giấy
phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ, hoạt động mua bán hàng hóa và các
hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài,
tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; xử lý vi phạm tại địa phương.

3. Thực hiện quản lý nhà nước tại địa phương đối với hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng
hóa, lập cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo thẩm
quyền.

4. Giám sát, thanh tra, kiểm tra và đánh giá hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập
cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo
thẩm quyền.

5. Xử lý các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa, lập
cơ sở bán lẻ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại địa phương theo
thẩm quyền.

Điều 50. Quy định chuyển
tiếp

1. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có
giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
để thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa trước ngày Nghị định này có hiệu lực, được tiếp tục thực
hiện các hoạt động này theo hiệu lực của các gi
ấy tờ đã được cấp mà không phải làm thủ tục cấp Giấy phép
kinh doanh, G
iấy phép lập cơ sở
bán lẻ.

2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có Giấy
phép kinh doanh theo quy định tại Nghị định này nhưng đã có Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị
pháp lý tương đương có nội dung hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa thuộc diện phải cấp Giấy phép kinh
doanh theo quy định tại Nghị định này, khi có đề nghị điều chỉnh nội dung quy
định tại khoản 1 Điều
11 Nghị
định này tại các giấy tờ trên thì phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép kinh
doanh theo quy định tại Điều 15 và 16 Nghị định này. Cơ quan cấp Giấy phép cấp
Giấy phép kinh doanh ghi nhận lại nội dung đã được cấp phép và ghi nội dung mới
được chấp thuận điều chỉnh.

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài chưa có Giấy
phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định tại Nghị định này nhưng đã có Giấy ch
ứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương có nội dung lập cơ sở bán lẻ
thuộc trường hợp phải cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định t
ại Nghị định này, khi có đề nghị điều chỉnh nội dung quy
định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều 26 Nghị định này tại các giấy tờ
trên thì phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ theo quy định
tại Điều 31 và 32 Nghị định này. Cơ quan cấp Giấy phép cấp Giấy phép lập cơ sở
bán lẻ ghi nhận lại nội dung đã được cấp phép và ghi nội dung mới được chấp
thuận điều chỉnh.

Điều 51. Hiệu lực thi
hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 01
năm 2018.

2. Nghị định này thay thế Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều 52. Trách nhiệm thi
hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Nghị định này./.
 

BIỂU MẪU KÈM THEO

TẠI ĐÂY
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

HÒA GIẢI VIÊN THƯƠNG MẠI ĐƯỢC LÀM GÌ VÀ KHÔNG ĐƯỢC LÀM GÌ

NHỮNG ĐIỂM MỚI LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN 2014

BỘ LUẬT 91/2015/QH13 VỀ DÂN SỰ [PHÂN ĐOẠN 2]

MỤC LỤC THÔNG TƯ 19/2013/TT-BTP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ XÂY DỰNG

Luật 34/2005/QH11 về Dược

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC

MẪU ĐỀ ÁN XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG (XKLĐ)

THỦ TỤC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CTY TNHH 1 THÀNH VIÊN

ĐIỀU KIỆN ĐỂ TỔ CHỨC KINH DOANH ĐUA NGỰA, CHÓ

MỤC LỤC LUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 2006

NĐ 63/2014/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ XÂY DỰNG VĂN BẢN LUẬT

QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN

SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA LÀ GÌ: “MỞ RỘNG CỬA VỚI SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA”

MỤC LỤC LUẬT TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2010

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑