1.1 Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng1.3 Điều 3. Giải thích từ ngữ
2.1 Điều 4. Nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa2.2 Điều 5. Quy tắc xuất xứ hàng hóa ưu đãi2.3 Điều 6. Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi2.4 Điều 7. Kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa
3.1 Điều 8. Kê khai C/O3.2 Điều 9. Kê khai Tờ khai bổ sung C/O3.3 Điều 10. Kê khai CNM
4.1 Điều 11. Tổ chức thực hiện4.2 Điều 12. Hiệu lực thi hành
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ05/2018/TT-BCT
ngày 03
tháng 04 năm 2018
QUY ĐỊNH VỀ
XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Căn cứ Nghị
định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 31/2018/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Quản lý ngoại thương về xuất xứ hàng hóa;
Theo đề nghị
của Cục trưởng Cục Xuất nhập khẩu,
Bộ trưởng Bộ
Công Thương ban hành Thông tư quy định về xuất xứ hànghóa.
Chương I.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy tắc xuất xứ hàng hóa và kê khai
xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với thương nhân, cơ quan, tổ chức cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có hoạt động
liên quan đến xuất xứ hàng hóa.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Theo Thông tư này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. C/O là từ viết tắt
của “Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa”.
2. CNM là từ viết tắt
của “Giấy chứng nhận hàng hóa không thay đổi xuất xứ”.
3. Hệ thống hài hòa
là cụm từ viết tắt của thuật ngữ “Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa” được
định nghĩa tại Công ước quốc tế về Hệ thống hài hòa mô tả và mã hóa hàng hóa của
Tổ chức Hải quan Thế giới, trong đó bao gồm tất cả các ghi chú đã có hiệu lực
và được sửa đổi sau này.
4. Quy tắc cụ thể mặt
hàng là quy tắc yêu cầu nguyên liệu trải qua quá trình chuyển đổi mã số
hàng hóa hoặc trải qua một công đoạn gia công cụ thể, hoặc đáp ứng tỷ lệ Phần
trăm giá trị hay kết hợp của các tiêu chí vừa nêu.
5. Trị giá CIF là trị giá hàng hóa nhập khẩu đã bao gồm cả cước vận tải và
phí bảo hiểm tính đến cảng hoặc cửa khẩu của nước nhập khẩu. Trị giá CIF được
tính theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại
(GATT) 1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.
6. Trị giá FOB là
trị giá hàng hóa đã giao qua mạn tàu, bao gồm chi phí vận chuyển đến cảng hoặc
địa điểm cuối cùng trước khi tàu chở hàng rời bến. Trị giá FOB được tính
theo quy định tại Điều VII Hiệp định Chung về Thuế quan và Thương mại (GATT)
1994 và Hiệp định về Trị giá Hải quan.
Chương II.
CÁCH XÁC ĐỊNH XUẤT XỨ HÀNG HÓA
Điều 4. Nguyên tắc chung để xác định xuất xứ hàng hóa
Hàng hóa được xác định xuất xứ theo quy định tại Thông tư này
có xuất xứ tại nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ nơi thực
hiện quy trình sản xuất cuối cùng làm thay đổi cơ bản hàng hóa đó.
Điều 5. Quy tắc xuất xứ hàng hóa ưu đãi
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu thuộc diện
được hưởng chế độ ưu đãi thuế quan và phi thuế quan, quy tắc xuất xứ ưu đãi được
thực hiện theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập và theo quy định
của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu thuộc diện được hưởng chế độ ưu
đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác, quy tắc xuất xứ ưu đãi được
thực hiện theo quy định của nước nhập khẩu dành cho các ưu đãi này và theo quy
định của Bộ Công Thương hướng dẫn quy tắc xuất xứ đó.
Điều 6. Quy tắc xuất xứ hàng hóa không ưu đãi
1. Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu được coi là có xuất
xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh
thổ nếu đáp ứng quy định tại Điều 7 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP
ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Quản lý ngoại
thương về xuất xứ hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 31/2018/NĐ-CP).
2. Hàng hóa xuất khẩu, hàng hóa nhập khẩu được coi là có xuất
xứ không thuần túy hoặc không được sản xuất toàn bộ tại một nước, nhóm nước, hoặc
vùng lãnh thổ nếu đáp ứng tiêu chí xuất xứ thuộc Danh Mục Quy tắc cụ thể mặt
hàng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này để hướng dẫn Điều 8 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP. Các tiêu chí xuất xứ hàng
hóa không ưu đãi tại Phụ lục I được xác định như sau:
a) Tiêu chí “Chuyển đổi
mã số hàng hóa” (sau đây gọi
tắt là CTC): là sự thay đổi về mã HS của hàng hóa ở cấp 2 (hai) số, 4 (bốn) số hoặc 6
(sáu) số so với mã HS của nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ (bao gồm nguyên
liệu nhập khẩu và nguyên liệu không xác định được xuất xứ) dùng để sản xuất ra
hàng hóa đó.
b) Tiêu chí “Tỷ lệ Phần
trăm giá trị”(sau đây gọi
tắt là LVC): được tính theo công thức quy định tại Khoản 3 Điều này.
3. LVC được tính theo một trong hai công thức sau:
a) Công thức trực tiếp:
LVC = |
Trị giá nguyên liệu đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng |
x 100% |
Trị giá FOB |
hoặc
b) Công thức gián tiếp:
1. https://docluat.vn/archive/2830/
2. https://docluat.vn/archive/2409/
3. https://docluat.vn/archive/1267/
LVC = |
|
x 100% |
|||
Trị giá FOB |
Nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lựa chọn công
thức trực tiếp hoặc công thức gián tiếp để tính LVC và thống nhất áp dụng công
thức đã lựa chọn trong suốt năm tài chính đó. Việc kiểm tra, xác minh tiêu chí
LVC đối với hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam cần dựa trên công thức tính LVC mà
nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O đã sử dụng.
4. Để tính LVC theo công thức nêu tại Khoản 3 Điều này, trị giá
nguyên liệu và các chi phí trong toàn bộ quá trình sản xuất ra hàng hóa được xác
định cụ thể như sau:
a) “Trị giá nguyên liệu
đầu vào có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ sản xuất” bao gồm
trị giá CIF của nguyên liệu thu mua hoặc sản xuất trong nước có xuất xứ từ một
nước, nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ; chi phí nhân công trực tiếp, chi phí phân
bổ trực tiếp, các chi phí khác và lợi nhuận.
b) “Trị giá nguyên liệu
đầu vào không có xuất xứ từ nước, nhóm nước, hoặc
vùng lãnh thổ sản xuất” là trị giá
CIF của nguyên liệu nhập khẩu trực tiếp đối với nguyên liệu có xuất xứ từ một nước,
nhóm nước, hoặc vùng lãnh thổ khác; hoặc giá mua đầu tiên tại thời điểm mua vào
ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng đối với nguyên liệu không xác định được xuất
xứ dùng để sản xuất, gia công, chế biến ra sản phẩm cuối cùng.
c) “Trị giá FOB” là trị giá ghi trên hợp đồng xuất khẩu và được tính như sau:
“Trị giá FOB = Giá xuất xưởng + các chi phí khác”.
– “Giá xuất xưởng” = Chi phí xuất xưởng + Lợi nhuận;
– “Chi phí xuất xưởng”
= Chi phí nguyên liệu + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí phân bổ trực tiếp;
– “Chi phí nguyên liệu”
bao gồm chi phí mua nguyên vật liệu, chi phí vận tải và bảo hiểm đối với nguyên
vật liệu đó;
– “Chi phí nhân công trực
tiếp” bao gồm lương, các Khoản thưởng và những Khoản phúc lợi khác có liên
quan đến quá trình sản xuất;
– “Chi phí phân bổ trực
tiếp” bao gồm: Chi phí nhà xưởng có liên quan đến quá trình sản xuất (bảo
hiểm nhà xưởng, chi phí thuê và thuê mua nhà máy, khấu hao nhà xưởng, sửa chữa,
bảo trì, thuế, lãi cầm cố); các Khoản thuê mua và trả lãi của nhà máy và thiết
bị; an ninh nhà máy; bảo hiểm (nhà máy, thiết bị và vật tư sử dụng trong quá
trình sản xuất hàng hóa); các nhu yếu phẩm cho quá trình sản xuất (năng lượng,
điện và các nhu yếu phẩm khác đóng góp trực tiếp sử dụng trong quá trình sản xuất);
nghiên cứu, phát triển, thiết kế và chế tạo; khuôn dập, khuôn đúc, việc trang bị
dụng cụ và khấu hao, bảo trì và sửa chữa của nhà máy và thiết bị; tiền bản quyền
sáng chế (có liên quan đến những máy móc có bản quyền hoặc quá trình sử dụng
trong việc sản xuất hàng hóa hoặc quyền sản xuất hàng hóa); kiểm tra và thử
nghiệm nguyên liệu và hàng hóa; lưu trữ trong nhà máy; xử lý các chất thải; các
nhân tố chi phí trong việc tính toán giá trị của nguyên liệu như chi phí cảng
và chi phí giải phóng hàng và thuế nhập khẩu đối với các thành Phần phải chịu
thuế;
– “Các chi phí khác”
là các chi phí phát sinh trong việc đưa hàng lên tàu để xuất khẩu, bao gồm
nhưng không giới hạn bởi chi phí vận tải nội địa, chi phí lưu kho, chi phí tại
cảng, phí hoa hồng, phí dịch vụ, và các phí có liên quan trong quá trình đưa
hàng lên tàu để xuất khẩu.
5. Nhà sản xuất hoặc thương nhân đề nghị cấp C/O lựa chọn
tiêu chí xuất xứ nêu tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này để kê khai, cam kết xuất
xứ phù hợp với bản chất hàng hóa được sản xuất ra với Điều kiện hàng hóa đáp ứng
tiêu chí xuất xứ đó và các quy định khác thuộc Chương III Nghị định
số 31/2018/NĐ-CP.
Điều 7. Kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa
1. Thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng các mẫu sau để kê
khai, cam kết hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí xuất xứ ưu đãi hoặc tiêu chí xuất
xứ không ưu đãi theo quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 15 Nghị định
số 31/2018/NĐ-CP:
a) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần
túy” (WO) theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này trong
trường hợp nguyên liệu được thu mua trong nước để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
nhưng không có hóa đơn giá trị gia tăng;
b) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần
túy” (WO) theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này
trong trường hợp nguyên liệu được thu mua trong nước để sản xuất hàng hóa xuất
khẩu và có hóa đơn giá trị gia tăng;
c) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Xuất xứ thuần
túy trong khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc (WO-AK) theo mẫu quy định tại
Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này trong trường hợp hàng hóa đáp ứng
tiêu chí “WO-AK” theo quy định về quy tắc xuất xứ của Hiệp định Thương mại hàng
hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung về Hợp tác kinh tế toàn diện giữa ASEAN và
Hàn Quốc;
d) Bảng kêkhai hàng hóa xuất khẩu đạt
tiêu chí “Chuyển đổi mã số hàng hóa” (CTC) theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban
hành kèm theo Thông tư này;
đ) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt “Tỷ lệ nguyên liệu
không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa” (De Minimis) theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
này;
e) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Tỷ lệ Phần
trăm giá trị” (LVC) theo mẫu quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này;
g) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Hàm lượng
giá trị khu vực” (RVC) theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo
Thông tư này;
h) Bảng kê khai hàng hóa xuất khẩu đạt tiêu chí “Hàng hóa được
sản xuất toàn bộ tại một nước thành viên từ các nguyên liệu có xuất xứ của một
hoặc nhiều nước thành viên” (PE) theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Thông tư này trong trường hợp hàng hóa đáp ứng tiêu chí “PE” theo quy định
về quy tắc xuất xứ của một số Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành
viên.
2. Trường hợp thương nhân đề nghị cấp C/O không phải là nhà sản
xuất, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất kê khai,
cam kết xuất xứ hàng hóa theo các mẫu nêu tại Khoản 1 Điều này và cung cấp các
chứng từ chứng minh xuất xứ hàng hóa để hoàn thiện hồ sơ đề nghị cấp C/O theo
quy định tại điểm e Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.
3. Trường hợp nguyên liệu hoặc hàng hóa có xuất xứ được sản xuất
trong nước và sử dụng trong công đoạn tiếp theo để sản xuất ra một hàng hóa
khác, thương nhân đề nghị cấp C/O có trách nhiệm yêu cầu nhà sản xuất hay nhà
cung cấp nguyên liệu hoặc hàng hóa đó kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa theo mẫu
quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này và cung cấp cho thương
nhân đề nghị cấp C/O để hoàn thiện hồ sơ cấp C/O theo quy định tại điểm g Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 31/2018/NĐ-CP.
4. Các mẫu kê khai, cam kết xuất xứ hàng hóa nêu tại Khoản 1,
Khoản 2 và Khoản 3 Điều này được đăng tải dưới dạng điện tử trên Hệ thống quản
lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn hoặc trang điện tử khác của các cơ quan, tổ chức cấp
C/O được Bộ Công Thương ủy quyền.
Chương III.
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O, TỜ KHAI BỔ SUNG C/O VÀ GIẤY CHỨNG NHẬN
HÀNG HÓA KHÔNG THAY ĐỔI XUẤT XỨ
Điều 8. Kê khai C/O
1. C/O mẫu B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu theo mẫu
quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng
Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu B của Việt Nam cụ thể như sau:
a) Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước
xuất khẩu
b) Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
1. https://docluat.vn/archive/3316/
2. https://docluat.vn/archive/2643/
3. https://docluat.vn/archive/1246/
c) Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ
quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)
d) Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng
đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không
dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
đ) Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ,
tên nước
e) Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc
địa điểm nhập khẩu
g) Ô số 6: mô tả hàng hóa và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện
hàng
h) Ô số 7: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
i) Ô số 8: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
k) Ô số 9: nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con
dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O
l) Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký
của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).
2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc
tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi
thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập
khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu C/O ưu đãi, việc kê
khai C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế
đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.
Điều 9. Kê khai Tờ khai bổ sung C/O
1. Trong trường hợp nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng
một C/O mẫu B của Việt Nam, thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng Tờ khai bổ sung
C/O mẫu B của Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo
Thông tư này. Tờ khai bổ sung C/O mẫu B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh
máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham
chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm 1 Khoản
1 Điều 7 Thông tư này.
2. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc
tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi
thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt
Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng
cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O
thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc
theo quy định của nước nhập khẩu.
Điều 10. Kê khai CNM
CNM do các cơ quan, tổ chức cấp C/O cấp theo mẫu quy định tại
Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh
máy. Nội dung kê khai CNM cụ thể như sau:
1. Ô số 1: tên giao dịch của thương nhân, địa chỉ, tên nước
2. Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu
3. Ô số 3: nước xuất xứ của hàng hóa
4. Ô số 4: nước đến cuối cùng của hàng hóa
5. Ô số 5: ngày hàng hóa đến Việt Nam, tên phương tiện vận tải
và số chuyến
6. Ô số 6: ngày hàng hóa rời Việt Nam, tên phương tiện vận tải
và số chuyến
7. Ô số 7: mô tả hàng hóa và mã HS theo mã HS trên bản gốc C/O
do nước xuất khẩu đầu tiên cấp (nếu có); ký hiệu và số hiệu của kiện hàng
8. Ô số 8: trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác
9. Ô số 9: số và ngày phát hành hóa đơn thương mại
10. Ô số 10: địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp CNM và chữ
ký của thương nhân (dành cho thương nhân đề nghị cấp CNM)
11. Ô số 11: địa điểm cấp CNM, ngày tháng năm cấp CNM, chữ ký
và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp CNM.
Chương IV.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này được đăng tải công khai hoặc được niêm yết tại:
a) Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương tại địa chỉ:
www.moit.gov.vn;
b) Hệ thống quản lý và cấp chứng nhận xuất xứ điện tử của Bộ
Công Thương tại địa chỉ www.ecosys.gov.vn;
c) Trụ sở của các cơ quan, tổ chức cấp C/O.
2. Các cơ quan, tổ chức cấp C/O có trách nhiệm hướng dẫn, giải
thích cụ thể, rõ ràng các quy định trong Thông tư này cho thương nhân đề nghị cấp
C/O.
3. Trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện, thương
nhân đề nghị cấp C/O, cơ quan, tổ chức cấp C/O và các tổ chức, cá nhân có liên
quan liên hệ với Cục Xuất nhập khẩu (Bộ Công Thương) để được xem xét, giải quyết theo thẩm quyền.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2018./.
PHỤ LỤC KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |