Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 102/2017/TT-BTC chi tiết NĐ 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh Casino

TT 102/2017/TT-BTC chi tiết NĐ 03/2017/NĐ-CP về kinh doanh Casino

1 Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1.2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
2 Chương II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CASINO
2.1 Điều 3. Sổ theo dõi, thẻ điện tử để kiểm soát đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh casino
2.2 Điều 4. Hồ sơ chứng minh người Việt Nam có đủ năng lực về tài chính để tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino
2.3 Điều 5. Nộp, quản lý, sử dụng tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino thí điểm cho người Việt Nam vào chơi
2.4 Điều 6. Quản lý đồng tiền quy ước
2.5 Điều 7. Mẫu đơn xin cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
2.6 Điều 8. Hồ sơ, tài liệu chứng minh hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư
3 Chương III. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
3.1 Điều 9. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh casino
3.2 Điều 10. Doanh thu và thu nhập khác
3.3 Điều 11. Chi phí hoạt động kinh doanh casino
3.4 Điều 12. Chế độ kế toán, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
4 Chương IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
4.1 Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
4.2 Điều 15. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương
4.3 Điều 16. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh casino
4.4 Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán
5 Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1 Điều 18. Tổ chức thực hiện
6 BIỂU MẪU KÈM THEO
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
    • 1.2. Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • 2. Chương II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CASINO
    • 2.1. Điều 3. Sổ theo dõi, thẻ điện tử để kiểm soát đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh casino
    • 2.2. Điều 4. Hồ sơ chứng minh người Việt Nam có đủ năng lực về tài chính để tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino
  • 3. Related articles 01:
    • 3.1. Điều 5. Nộp, quản lý, sử dụng tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino thí điểm cho người Việt Nam vào chơi
    • 3.2. Điều 6. Quản lý đồng tiền quy ước
    • 3.3. Điều 7. Mẫu đơn xin cấp, cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
    • 3.4. Điều 8. Hồ sơ, tài liệu chứng minh hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư
  • 4. Chương III. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
    • 4.1. Điều 9. Nguyên tắc hạch toán và quản lý doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh casino
  • 5. Related articles 02:
    • 5.1. Điều 10. Doanh thu và thu nhập khác
    • 5.2. Điều 11. Chi phí hoạt động kinh doanh casino
    • 5.3. Điều 12. Chế độ kế toán, kiểm toán và công khai báo cáo tài chính
  • 6. Chương IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC
    • 6.1. Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài chính
    • 6.2. Điều 15. Trách nhiệm của Cục Thuế địa phương
    • 6.3. Điều 16. Trách nhiệm của các doanh nghiệp kinh doanh casino
    • 6.4. Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp kiểm toán
  • 7. Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
    • 7.1. Điều 18. Tổ chức thực hiện
  • 8. BIỂU MẪU KÈM THEO

THÔNG TƯ 102/2017/TT-BTC

ngày
05 tháng 10 năm 2017

HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ ĐIỀU QUY ĐỊNH TẠI NGHỊ ĐỊNH SỐ 03/2017/NĐ-CP NGÀY 16 THÁNG 01 NĂM
2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ KINH DOANH CASINO

Căn cứ Nghị định số
03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino;

Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;

Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định số
03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino.

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

Điều
1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn một số điều quy định tại Nghị định
số 03/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh casino
(sau đây gọi tắt là Nghị định số 03/2017/NĐ-CP).

Điều
2. Đối tượng áp dụng

1. Doanh nghiệp kinh doanh casino.

2. Đối tượng được phép chơi và các đối tượng được phép
ra, vào các Điểm kinh doanh casino theo quy định tại Nghị định số
03/2017/NĐ-CP.

3. Cơ quan quản lý nhà nước có chức năng liên quan đến việc
cấp phép, quản lý, giám sát, kiểm tra, thanh tra và xử phạt vi phạm hành chính
trong hoạt động kinh doanh casino.

4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động kinh
doanh casino.

Chương II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CASINO

Điều
3. Sổ theo dõi, thẻ điện tử để kiểm soát đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh
casino

1. Doanh nghiệp phải mở sổ theo dõi hoặc cấp thẻ điện tử
để kiểm soát tất cả các đối tượng được ra, vào Điểm kinh doanh casino theo quy
định tại Điều 14 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP. Sổ theo dõi được
lập theo hình thức ghi sổ hoặc thông tin điện tử. Trường hợp doanh nghiệp thực
hiện kiểm soát bằng việc cấp thẻ điện tử thì đảm bảo phải có báo cáo tổng hợp về
kiểm soát đối tượng ra, vào Điểm kinh doanh casino bao gồm các thông tin tương
tự như sổ theo dõi. Sổ theo dõi, thông tin điện tử (trong trường hợp cấp thẻ điện
tử) phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu 02 năm để phục vụ công tác kiểm
tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước.

Riêng đối với các doanh nghiệp được phép thí điểm cho người
Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại Điều
12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP thì sổ theo dõi đối với người Việt Nam vào
chơi tại Điểm kinh doanh casino phải được lưu trữ trong thời hạn tối thiểu 05
năm để phục vụ cho việc tổng kết, đánh giá việc thí điểm cho người Việt Nam vào
chơi casino theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Nghị định số
03/2017/NĐ-CP.

2. Sổ theo dõi hoặc thẻ điện tử để kiểm soát các đối tượng
được phép chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại Điều
11 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung cơ bản sau:

a) Mã số thẻ điện tử (nếu có);

b) Họ và tên;

c) Số hộ chiếu hoặc giấy thông hành còn giá trị;

d) Quốc tịch;

đ) Ảnh nhận diện (nếu được cấp thẻ điện tử);

e) Thời gian ra, vào Điểm kinh doanh casino;

g) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát người
chơi theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

3. Sổ theo dõi hoặc thẻ điện tử để kiểm soát các đối tượng
được phép ra, vào Điểm kinh doanh casino theo quy định tại Khoản
2 và Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung
cơ bản sau:

a) Các thông tin quy định tại điểm a, b và đ Khoản 2 Điều
này;

b) Số giấy chứng minh nhân dân, số hộ chiếu hoặc số thẻ
nhân viên;

c) Vị trí, chức danh công việc được phân công đối với đối
tượng quy định tại Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP
tại Điểm kinh doanh casino;

d) Chức vụ, nhiệm vụ được giao đối với đối tượng được quy
định tại Khoản 3 Điều 14 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP;

đ) Thời gian làm việc tại Điểm kinh doanh casino;

e) Các thông tin khác có liên quan đến việc kiểm soát đối
tượng được phép ra, vào Điểm kinh doanh casino theo yêu cầu quản lý của doanh
nghiệp.

4. Việc theo dõi đối tượng là người Việt Nam chơi tại Điểm
kinh doanh casino thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định
số 03/2017/NĐ-CP phải bao gồm các nội dung sau:

a) Các thông tin quy định tại Khoản 6 Điều
12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP;

b) Bản cam kết thuộc đối tượng có đủ năng lực về tài
chính để tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP;

c) Hình thức hồ sơ chứng minh đáp ứng đủ điều kiện năng lực
về tài chính để tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP;

d) Bản cam kết không thuộc đối tượng bị cấm không được
vào chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại Khoản 4
Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP.

5. Doanh nghiệp có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của
người chơi theo quy định của pháp luật, ngoại trừ việc cung cấp cho cơ quan quản
lý nhà nước có thẩm quyền khi có yêu cầu để phục vụ công tác giám sát, kiểm
tra, thanh tra và điều tra theo quy định của pháp luật.

Điều
4. Hồ sơ chứng minh người Việt Nam có đủ năng lực về tài chính để tham gia chơi
tại Điểm kinh doanh casino

Hồ sơ chứng minh người Việt Nam có đủ năng lực về tài
chính để tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định tại điểm b Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP là một trong
các loại hồ sơ sau:

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/1887/

2. https://docluat.vn/archive/2924/

3. https://docluat.vn/archive/1138/

4. https://docluat.vn/archive/2436/

5. https://docluat.vn/archive/3199/

1. Các chứng từ chứng minh có thu nhập chịu thuế từ bậc 3
trở lên theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân: Bản sao có chứng thực tờ
khai thuế thu nhập cá nhân đã được cơ quan thuế quyết toán hoặc bản xác nhận việc
thực hiện nghĩa vụ thuế của cơ quan thuế chứng minh người chơi có thu nhập chịu
thuế từ bậc 3 trở lên theo quy định tại Luật thuế thu nhập cá nhân trong vòng
01 năm trước khi vào chơi casino.

2. Các chứng từ chứng minh có thu nhập thường xuyên từ 10
triệu đồng/tháng trở lên:

a) Bản sao có chứng thực xác nhận thu nhập hàng tháng, bảng
lương hàng tháng hoặc quyết định trả lương của cơ quan nơi người chơi đang công
tác xác nhận trong 03 tháng gần nhất kể từ ngày vào chơi casino, trong đó thể
hiện mức thu nhập hàng tháng từ 10 triệu đồng trở lên;

b) Bản sao có chứng thực hợp đồng cho thuê nhà, cho thuê
tài sản của người chơi còn hiệu lực theo quy định của pháp luật, trong đó thể
hiện tổng số tiền cho thuê hàng tháng từ 10 triệu đồng trở lên;

c) Bản sao có chứng thực sổ tiết kiệm ngân hàng, sao kê
tài khoản tiền gửi ngân hàng của người chơi có thời hạn từ 01 năm trở lên và có
phát sinh lãi hàng tháng từ 10 triệu đồng trở lên;

d) Các giấy tờ khác chứng minh được người chơi có thu nhập
thường xuyên từ 10 triệu đồng/tháng trở lên;

đ) Trường hợp các hồ sơ nêu tại điểm a, b, c và d Khoản
này không chứng minh được thu nhập của người chơi đạt mức 10 triệu đồng/tháng,
người chơi có thể xuất trình đồng thời nhiều hồ sơ để chứng minh có tổng thu nhập
thường xuyên từ 10 triệu đồng/tháng trở lên.

3. Người chơi chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các tài liệu được chứng thực quy định tại Khoản 1,
Khoản 2 Điều này khi xuất trình cho doanh nghiệp kinh doanh casino để vào chơi
casino.

4. Doanh nghiệp kinh doanh casino được phép thí điểm cho
người Việt Nam vào chơi casino có trách nhiệm lưu giữ các hồ sơ theo quy định tại
Khoản 1, Khoản 2 Điều này trong thời hạn tối thiểu là 05 năm kể từ ngày cho
phép người Việt Nam vào chơi casino để phục vụ công tác quản lý, giám sát, kiểm
tra, thanh tra của các cơ quan quản lý nhà nước.

Điều
5. Nộp, quản lý, sử dụng tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino thí
điểm cho người Việt Nam vào chơi

1. Doanh nghiệp kinh doanh casino được phép thí điểm cho
phép người Việt Nam chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy định của pháp luật
có trách nhiệm thu và hạch toán riêng khoản thu từ tiền vé tham gia chơi tại Điểm
kinh doanh casino quy định tại điểm c Khoản 3 Điều 12 Nghị định
số 03/2017/NĐ-CP.

2. Doanh nghiệp kinh doanh casino được phép thí điểm cho
phép người Việt Nam chơi tự kê khai số lượng người Việt Nam mua vé vào chơi
casino và nộp toàn bộ tiền bán vé vào tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho
bạc Nhà nước đồng cấp với cơ quan thuế nơi doanh nghiệp kinh doanh casino đăng
ký kê khai thuế. Thời gian nộp cùng với thời điểm tạm nộp thuế thu nhập doanh
nghiệp theo quy định pháp luật về thuế.

3. Ngân sách cấp tỉnh nơi doanh nghiệp kinh doanh casino
tổ chức hoạt động kinh doanh được hưởng nguồn thu từ tiền vé tham gia chơi tại
Điểm kinh doanh casino và được sử dụng để chi đầu tư phát triển cho các mục
tiêu phúc lợi xã hội, phục vụ cộng đồng, đảm bảo an ninh, trật tự xã hội, trong
đó bố trí tối thiểu 60% cho các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, dạy nghề và y tế.

4. Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh casino chậm nộp hoặc
không thực hiện đúng quy định việc nộp toàn bộ số thu từ tiền vé tham gia chơi
tại Điểm kinh doanh casino của người Việt Nam vào Kho bạc Nhà nước thì phải nộp
đủ toàn bộ số thu từ tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino theo quy
định và tiền chậm nộp bằng mức phạt chậm nộp thuế.

5. Cục thuế tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp kinh doanh
casino được phép thí điểm cho người Việt Nam vào chơi casino có trách nhiệm
theo dõi, kiểm tra, đôn đốc doanh nghiệp kinh doanh casino nộp toàn bộ số thu từ
tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino như khoản thu thuế của ngân
sách nhà nước và định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố tình
hình nộp số thu từ tiền bán vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino vào
ngân sách địa phương của doanh nghiệp kinh doanh casino.

Điều
6. Quản lý đồng tiền quy ước

1. Tối thiểu 05 ngày làm việc trước khi đưa đồng tiền quy ước vào kinh
doanh, doanh nghiệp phải đă
ng ký về hình thức, mẫu mã, số
lượng, chủng loại đồng tiền quy ước với Sở Tài chính và cơ quan thuế
quản lý trực tiếp tại địa phương để theo dõi, quản lý.

2. Doanh nghiệp được quyền tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước đã đăng ký với các cơ quan quản lý nhà nước theo quy định tại Khoản
1 Điều này theo nhu cầu quản lý. Trước thời điểm tạm ngừng
sử dụng đồng tiền quy ước tối thiểu 05 ngày làm việc, doanh nghiệp phải thông
báo bằng văn bản cho các cơ quan này. Nội dung thông báo phải nêu rõ thời điểm
tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước, lý do tạm ngừng sử dụng đồng tiền quy ước,
thời gian dự kiến tiếp tục sử dụng trở lại. Trường hợp có thay đổi về thời điểm
tiếp tục sử dụng đồng tiền quy ước trở lại, doanh nghiệp phải thông báo cho các
cơ quan này bằng văn bản.

3. Doanh nghiệp phải mở Sổ theo dõi quản lý đồng tiền quy ước, bao gồm các nội
dung cơ bản sau:

a) Hình thức đồng tiền quy ước;

b) Số lượng, chủng loại đồng tiền quy ước doanh nghiệp mua,
tái xuất hoặc tiêu hủy, trong đó cụ thể theo từng mệnh giá và loại ngoại tệ
, ngày mua, tái xuất hoặc tiêu hủy, tên nhà sản xuất, cung cấp (nếu có);

c) Các nội dung khác theo yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.

Điều 7. Mẫu đơn xin cấp, cấp lại,
điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino và Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh casino

1. Đơn xin cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01
ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Đơn xin cấp lại,
điều chỉnh và gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino theo mẫu
quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh casino do Bộ Tài chính cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục số
03 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 8. Hồ sơ, tài liệu chứng
minh hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư

1. Hồ sơ, tài liệu chứng
minh doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 25 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP phải bao gồm:

a) Báo cáo của doanh
nghiệp về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư của dự án khu dịch vụ, du lịch
và vui chơi giải trí tổng hợp có casino với những nội dung cơ bản sau:

– Tên dự án, mục tiêu
và quy mô dự án, tổng mức đầu tư của dự án, hạng mục đầu tư và tiến độ thực hiện
các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định
chủ trương đầu tư;

– Tình hình giải ngân
vốn đầu tư và thực hiện các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đến thời điểm đề nghị cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino. Vốn đầu tư phải được giải ngân trực
tiếp cho tổ chức, cá nhân có quan hệ với doanh nghiệp trong việc mua bán tài sản,
thanh toán các chi phí hình thành nên tài sản và các chi phí khác liên quan đến
việc đầu tư. Việc thực hiện các hạng mục của dự án phải được thể hiện ở các hợp
đồng thực hiện hạng mục của dự án, các biên bản nghiệm thu nêu rõ khối lượng
nghiệm thu, xác nhận của đơn vị độc lập (đơn vị tư vấn giám sát, hoặc tư vấn quản
lý dự án). Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự chính xác, trung thực của số liệu
báo cáo;

b) Cam kết của chủ đầu
tư về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư và tình hình thực hiện các cam kết
khác (nếu có);

c) Báo cáo kiểm toán
của tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có
lợi ích công chúng theo quy định của pháp luật kiểm toán đối với báo cáo của
doanh nghiệp kinh doanh casino quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này. Báo cáo kiểm
toán là báo cáo chấp thuận toàn phần theo quy định của pháp luật kiểm toán độc
lập;

d) Hồ sơ, tài liệu
khác chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư (nếu có).

2. Hồ sơ, tài liệu chứng
minh việc giải ngân vốn đầu tư để làm căn cứ điều chỉnh tổng số lượng máy trò
chơi, bàn trò chơi quy định tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino
theo quy định tại điểm d Khoản 2 Điều 29 Nghị định số
03/2017/NĐ-CP phải bao gồm:

a) Báo cáo của doanh
nghiệp về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư thực tế tăng thêm của dự án
so với mức vốn đầu tư giải ngân thực tế tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh casino gần nhất với những nội dung cơ bản sau:

– Tên dự án, mục tiêu
và quy mô dự án, tổng mức đầu tư của dự án, hạng mục đầu tư và tiến độ thực hiện
các hạng mục của dự án quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định
chủ trương đầu tư;

– Tình hình giải ngân
vốn đầu tư thực tế tăng thêm của dự án so với mức vốn đầu tư giải ngân thực tế
tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino gần nhất. Vốn
đầu tư phải được giải ngân trực tiếp cho tổ chức, cá nhân có quan hệ với doanh
nghiệp trong việc mua bán tài sản, thanh toán các chi phí hình thành nên tài sản
và các chi phí khác liên quan đến việc đầu tư. Việc thực hiện các hạng mục của
dự án phải được thể hiện ở các hợp đồng thực hiện hạng mục của dự án, các biên
bản nghiệm thu nêu rõ khối lượng nghiệm thu, xác nhận của đơn vị độc lập (đơn vị
tư vấn giám sát, hoặc tư vấn quản lý dự án). Doanh nghiệp chịu trách nhiệm về sự
chính xác, trung thực của số liệu báo cáo;

b) Cam kết của chủ đầu
tư về tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư tăng thêm và tình hình thực hiện
các cam kết khác (nếu có);

c) Báo cáo kiểm toán
của tổ chức kiểm toán độc lập được chấp thuận thực hiện kiểm toán cho đơn vị có
lợi ích công chúng theo quy định của pháp luật kiểm toán đối với báo cáo của doanh
nghiệp kinh doanh casino quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này. Báo cáo kiểm
toán là báo cáo chấp thuận toàn phần theo quy định của pháp luật kiểm toán độc
lập;

d) Hồ sơ, tài liệu
khác chứng minh doanh nghiệp đã hoàn thành việc giải ngân vốn đầu tư tăng thêm
(nếu có).

Chương III. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, CHẾ ĐỘ
KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 9. Nguyên tắc hạch toán và quản
lý doanh thu, chi phí hoạt động kinh doanh casino

1. Doanh nghiệp kinh
doanh
casino phải thực hiện hạch toán riêng các
khoản doanh thu, chi phí và lợi nhuận liên quan đến hoạt động kinh doanh
casino và phải được theo dõi riêng các khoản mục này trên hệ thống
sổ sách kế toán và báo cáo tài chính.

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/3093/

2. https://docluat.vn/archive/3434/

3. https://docluat.vn/archive/3428/

4. https://docluat.vn/archive/1771/

5. https://docluat.vn/archive/3684/

2. Trường hợp các khoản doanh thu, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh casino gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp được
thực hiện như sau:

a) Trường hợp doanh nghiệp kinh doanh casino không hạch toán riêng được doanh thu từ hoạt động kinh doanh casino với doanh thu của hoạt động
kinh doanh khác thì toàn bộ khoản thu không tách riêng được là doanh thu để
tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động
kinh
doanh
casino;

b) Trường hợp các khoản chi phí vừa liên quan đến hoạt động
kinh doanh casino vừa gắn với hoạt động kinh doanh khác của doanh nghiệp, doanh
nghiệp thực hiện phân bổ các khoản chi phí theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa doanh
thu
từ hoạt động kinh doanh casino so với tổng doanh thu của
doanh nghiệp.

3. Doanh nghiệp kinh
doanh casino có trách nhiệm hạch toán các khoản doanh thu, chi phí phù hợp với
các chuẩn mực kế toán và hướng dẫn tại Thông tư này.

4. Việc xác định doanh
thu, chi phí để kê khai, tính nộp thuế đối với hoạt động kinh doanh
casino được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về
thuế.

Điều 10. Doanh thu và thu nhập khác

Doanh thu và thu nhập khác của doanh nghiệp kinh doanh casino bao gồm:

1. Doanh thu từ hoạt động
kinh doanh
casino (không bao gồm khoản
thu từ tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino đối với các doanh nghiệp
được thí điểm cho người Việt Nam vào chơi casino quy định tại điểm
c Khoản 3 Điều 12 Nghị định số 03/2017/NĐ-CP)
.

2. Doanh thu từ hoạt động
kinh doanh khác ngoài hoạt động kinh doanh casinotheo quy định của pháp luật.

3. Doanh thu tài chính.

4. Thu nhập khác (nếu có).

Điều 11. Chi phí hoạt động kinh
doanh casino

1. Chi phí hoạt động kinh doanh casino là toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động kinh doanh casino được xác định theo quy định của pháp luật.

2. Chi phí trả thưởng là số tiền thực tế doanh nghiệp trả cho người chơi
trúng thưởng khi tham gia chơi các trò chơi
tại
Điểm kinh doanh casino
theo quy định tại Thể lệ trò chơi và quy định của pháp luật về thuế.

Điều 12. Chế độ kế toán, kiểm toán
và công khai báo cáo tài chính

1. Doanh nghiệp thực hiện
chế độ kế toán theo quy định của Luật kế toán và các quy định pháp luật hiện
hành về kế toán.

2. Báo cáo tài chính hàng năm của doanh nghiệp kinh doanh
casino phải được kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc
lập được phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

3. Trong thời hạn 120 ngày kể từ
ngày kết thúc kỳ kế toán năm, doanh nghiệp kinh doanh casino phải công khai báo
cáo tài chính theo quy định của pháp luật.

4. Doanh nghiệp thực hiện
chế độ lưu trữ báo cáo tài chính theo quy định tại Luật kế toán
và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 13. Chế độ báo cáo

1. Đối với báo cáo tài chính:

a) Cuối kỳ kế toán quý, doanh
nghiệp kinh doanh casino phải lập và gửi các báo cáo tài chính cho Cục Thuế địa
phương chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán quý;

b) Doanh nghiệp kinh doanh
casino có trách nhiệm gửi báo cáo tài chính năm cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính
và Cục Thuế địa phương chậm nhất là chín mươi (90) ngày, kể từ ngày kết thúc
năm tài chính;

c) Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp kinh doanh casino chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính
chính xác, trung thực của các báo cáo này.

2. Đối với báo cáo tình hình
hoạt động kinh doanh:

Định kỳ 6 tháng, kết thúc năm,
doanh nghiệp kinh doanh casino phải lập và gửi báo cáo tình hình hoạt động kinh
doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04, 05, 06 và 07 ban hành kèm theo Thông
tư này cho Bộ Tài chính, Sở Tài chính, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (hoặc Sở
Văn hóa và Thể thao) và Cục Thuế địa phương chậm nhất là ba mươi (30) ngày, kể
từ ngày kết thúc kỳ kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán. Người đại
diện theo pháp luật của doanh nghiệp kinh doanh casino chịu trách nhiệm trước
pháp luật về tính chính xác, trung thực của các báo cáo này.

3. Trường hợp Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương có yêu cầu thực hiện báo cáo đột xuất, doanh
nghiệp kinh doanh
casino phải thực hiện việc lập
và gửi báo cáo theo yêu cầu.

Chương IV. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ
CHỨC

Điều 14. Trách nhiệm của Sở Tài
chính

1. Phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc quản lý, giám sát, kiểm
tra hoạt động kinh doanh casino trên địa bàn theo quy định tại Nghị định số
03/2017/NĐ-CP, quy định tại Thông tư này và các quy định pháp luật có liên
quan.

2. Tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương quản lý, sử dụng nguồn thu từ tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh
doanh casino để chi cho các mục tiêu phúc lợi xã hội, phục vụ cộng đồng, đảm bảo
an ninh, trật tự xã hội theo đúng quy định của pháp luật và quy định tại Thông
tư này.

Điều 15. Trách nhiệm của Cục Thuế địa
phương

1. Phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan có liên quan trong việc quản lý, giám sát, kiểm tra hoạt động
kinh doanh
casino trên địa bàn theo quy định tại Nghị
định số
03/2017/NĐ-CP, quy định tại
Thông tư này và các quy định pháp luật có liên quan.

2. Chịu trách nhiệm quản
lý, kiểm tra, thanh tra về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đối với các doanh
nghiệp kinh doanh
casino theo quy định của pháp luật.

3. Chịu trách nhiệm thông báo cho doanh nghiệp chương, loại,
khoản mục tài khoản thu ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước đồng cấp với cơ
quan thuế; giám sát,
kiểm tra, thanh tra về việcthực hiện nộp tiền vé tham gia chơi tại Điểm kinh doanh casino đối
với các doanh nghiệp kinh doanh casino được thí điểm cho người Việt Nam vào
chơi theo quy định của pháp luật.

Điều 16. Trách nhiệm của các doanh
nghiệp kinh doanh casino

1. Tuân thủ quy định của
pháp luật đối với hoạt động
casino theo quy định tại Nghị
định số
03/2017/NĐ-CP, quy định tại
Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Chịu trách nhiệm xây
dựng, ban hành các quy chế, quy trình quản lý nghiệp vụ của doanh nghiệp đảm bảo
minh bạch, trung thực và tuân thủ quy định của pháp luật trong hoạt động kinh
doanh
casino.

3. Chịu trách nhiệm lập báo cáo tình hình thực hiện giải
ngân vốn đầu tư và báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư tăng thêm
theo quy định tại Điều 8 Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính đúng đắn, trung thực của số liệu báo cáo và tính pháp lý của hồ sơ đề nghị
cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh casino.

Điều 17. Trách nhiệm của doanh nghiệp
kiểm toán

Doanh nghiệp kiểm toán đủ điều kiện kiểm toán báo cáo
tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư và báo cáo tình hình thực hiện giải
ngân vốn đầu tư tăng thêm theo quy định tại Điều 8 Thông tư này chịu trách nhiệm
trước pháp luật, khách hàng và người sử dụng kết quả kiểm toán về kết quả kiểm
toán báo cáo tình hình thực hiện giải ngân vốn đầu tư và báo cáo tình hình thực
hiện giải ngân vốn đầu tư tăng thêm của doanh nghiệp kinh doanh casino.

Chương V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 18. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 12 năm 2017.

2. Trong quá
trình thực hiện,
nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các tổ chức,
cá nhân phản ánh về Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết./.
 

BIỂU MẪU KÈM THEO

TẠI ĐÂY
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

NĐ 146/2017/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 100/2016/NĐ-CP VÀ NĐ 12/2015/NĐ-CP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ

BIỂU MẪU VỀ BÁN ĐẤU GIÁ THEO THÔNG TƯ 23/2010/TT-BTP

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ ĐIỆN GIÓ

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

NĐ 155/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật 54/2019/QH14 về Chứng khoán

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

MỤC LỤC NGHỊ ĐỊNH 30/2015/NĐ-CP

NĐ 99/2015/NĐ-CP CHI TIẾT LUẬT 65/2014/QH13 VỀ NHÀ Ở [PHÂN ĐOẠN 2]

HIỆU LỰC NĐ 163/2016/NĐ-CP HƯỚNG DẪN LUẬT 83/2015/QH13 VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

HIỆU LỰC TT 30/2016/TT-BXD

QUY ĐỊNH VỀ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU CÔNG TY CỔ PHẦN

TT 128/2016/TT-BTC về miễn giảm thuế XK với sản phẩm thân thiện môi trường; sản phẩm từ tái chế, xử lý chất thải thải theo NĐ 19/2015/NĐ-CP về bảo vệ môi trường

VỢ, CHỒNG CÓ QUYỀN ĐƠN PHƯƠNG XIN LY HÔN TRONG TRƯỜNG HỢP NÀO

TỔ CHỨC LẠI (TÁI CẤU TRÚC) CÔNG TY THEO HÌNH THỨC NÀO

TT 77/2020/TT-BTC hướng dẫn NĐ 81/2020/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

HỆ THỐNG PHÂN LOẠI SẢN PHẨM TRUNG TÂM TẠM THỜI – CPC (PHẦN 6)

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑