Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 128/2014/TT-BTC về giảm thuế thu nhập cá nhân làm việc tại khu kinh tế

TT 128/2014/TT-BTC về giảm thuế thu nhập cá nhân làm việc tại khu kinh tế

1 Điều 1. Người nộp thuế và phạm vi áp dụng
2 Điều 2. Thu nhập chịu thuế làm căn cứ giảm thuế
3 Điều 3. Xác định số thuế được giảm
4 Điều 4. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế
5 Điều 5. Hiệu lực thi hành
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Điều 1. Người nộp thuế và phạm vi áp dụng
  • 2. Điều 2. Thu nhập chịu thuế làm căn cứ giảm thuế
  • 3. Related articles 01:
  • 4. Điều 3. Xác định số thuế được giảm
  • 5. Related articles 02:
  • 6. Điều 4. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế
  • 7. Điều 5. Hiệu lực thi hành

THÔNG TƯ 128/2014/TT-BTC

ngày 05  tháng 09  năm 2014

Hướng dẫn việc giảm thuế thu
nhập cá nhân của cá nhân làm việc tại Khu kinh tế

Căn cứ Luật Thuế thu nhập
cá nhân năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá
nhân năm 2012;

Căn cứ Luật Quản lý thuế
năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế năm 2012;

Căn cứ Nghị định số
65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thuế thu nhập cá nhân;

Căn cứ Nghị định số
83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số
29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế;

Căn cứ Nghị định số
164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy
định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;

Căn cứ Quyết định số
72/2013/QĐ-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành cơ chế, chính sách tài chính đối với Khu kinh tế cửa khẩu;

Căn cứ Nghị định số
215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thuế;

Bộ trưởng Bộ Tài chính
hướng dẫn việc giảm thuế thu nhập cá nhân của cá nhân làm việc tại Khu kinh tế
và Khu kinh tế cửa khẩu (sau đây gọi chung là Khu kinh tế) như sau:

Điều 1. Người nộp thuế
và phạm vi áp dụng

Người nộp thuế được giảm
thuế thu nhập cá nhân theo hướng dẫn tại Thông tư này là cá nhân cư trú và cá
nhân không cư trú theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân, làm
việc tại Khu kinh tế, cụ thể gồm:

1. Cá nhân ký hợp đồng
lao động với Ban quản lý Khu kinh tế, cơ quan quản lý Nhà nước tại Khu kinh tế
và thực tế làm việc tại Khu kinh tế.

2. Cá nhân ký hợp đồng
lao động với tổ chức, cá nhân có cơ sở kinh doanh tại Khu kinh tế và thực tế
làm việc tại Khu kinh tế.

3. Cá nhân ký hợp đồng
lao động với tổ chức, cá nhân ngoài Khu kinh tế, nhưng được cử đến làm việc tại
Khu kinh tế để thực hiện các hợp đồng kinh tế do tổ chức, cá nhân ngoài Khu
kinh tế ký kết với Ban quản lý khu kinh tế, cơ quan quản lý Nhà nước tại Khu
kinh tế hoặc với tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh
tại Khu kinh tế.

4. Cá nhân, nhóm cá nhân
có địa điểm kinh doanh cố định tại Khu kinh tế, thực hiện các hoạt động sản
xuất kinh doanh theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Khu kinh tế.

5. Cá nhân ký hợp đồng
lao động với tổ chức tại Khu kinh tế và thực tế làm việc tại Khu xử lý chất
thải độc hại của Khu kinh tế mà theo quy định của Nhà nước về môi trường và quy
hoạch Khu kinh tế được phê duyệt thì Khu xử lý chất thải độc hại này phải đặt
ngoài Khu kinh tế.

Điều 2. Thu nhập chịu
thuế làm căn cứ giảm thuế

Thu nhập làm căn cứ tính
số thuế thu nhập cá nhân được giảm theo hướng dẫn tại Thông tư này gồm:

1. Thu nhập chịu thuế từ
tiền lương, tiền công mà cá nhân nhận được do làm việc tại Khu kinh tế được Ban
quản lý Khu kinh tế, cơ quan quản lý Nhà nước tại Khu kinh tế hoặc tổ chức, cá
nhân có cơ sở kinh doanh tại Khu kinh tế trả.

2. Thu nhập chịu thuế từ
tiền lương, tiền công của cá nhân được cử đến làm việc tại Khu kinh tế nhận
được do tổ chức, cá nhân ngoài Khu kinh tế trả để thực hiện các hợp đồng kinh
tế ký kết với Ban quản lý Khu kinh tế, cơ quan quản lý Nhà nước tại Khu kinh tế
hoặc tổ chức, cá nhân có hoạt động đầu tư và sản xuất kinh doanh tại Khu kinh
tế.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/1908/

2. https://docluat.vn/archive/2006/

3. https://docluat.vn/archive/1672/

4. https://docluat.vn/archive/2126/

5. https://docluat.vn/archive/3175/

3. Thu nhập chịu thuế từ
hoạt động sản xuất kinh doanh tại Khu kinh tế của cá nhân, nhóm cá nhân được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Khu kinh tế.

4. Thu nhập chịu thuế từ
tiền lương, tiền công của cá nhân nhận được do làm việc tại khu xử lý chất thải
độc hại của Khu kinh tế đặt ngoài Khu kinh tế.

Việc xác định thu nhập
chịu thuế từ tiền lương, tiền công và thu nhập từ kinh doanh thực hiện theo quy
định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Điều 3. Xác định số thuế
được giảm

1. Đối với cá nhân cư
trú:

a. Trường hợp cá nhân cư
trú chỉ có thu nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này (sau đây
gọi chung là thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế):

a.1. Xác định số thuế
tạm nộp được giảm:

Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp được
giảm

=

Thuế thu nhập cá nhân phải khấu
trừ hoặc tạm nộp (hàng tháng, quý hoặc từng lần phát sinh)

x

50%

a.2. Xác định số thuế phải nộp được giảm:

Thuế
thu nhập cá nhân được giảm

=

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải
nộp trong năm tính thuế

x

50%

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (nêu
trên) là số thuế thu nhập cá nhân phải nộp theo quy định của pháp luật về thuế
thu nhập cá nhân.

b. Trường hợp cá nhân cư trú vừa có thu nhập chịu thuế
tại Khu kinh tế vừa có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh
doanh ở ngoài Khu kinh tế:

b.1. Xác định số thuế tạm nộp được giảm:

Thuế
thu nhập cá nhân tạm nộp được giảm

=

Thuế thu nhập cá nhân phải khấu
trừ hoặc tạm nộp (hàng tháng, quý hoặc từng lần phát sinh) tương ứng với thu
nhập chịu thuế tại Khu kinh tế

x

50%

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2555/

2. https://docluat.vn/archive/3449/

3. https://docluat.vn/archive/3319/

4. https://docluat.vn/archive/1680/

5. https://docluat.vn/archive/3317/

b.2.
Xác định số thuế phải nộp được giảm:

Thuế
thu nhập cá nhân được giảm trong năm

=

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải
nộp trong năm

x

Thu nhập chịu thuế tại Khu kinh tế

x

50%

Tổng thu nhập chịu thuế trong năm
tính thuế

Trong đó: Tổng số thuế
thu nhập cá nhân phải nộp trong năm được xác định trên cơ sở tổng thu nhập chịu
thuế từ tiền công, tiền lương, từ kinh doanh phát sinh trong năm tính thuế theo
quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

2. Đối với cá nhân không
cư trú:

Thuế thu nhập cá nhân được giảm

=

Tổng thu nhập chịu thuế tại Khu
kinh tế

x

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân áp
dụng cho cá nhân không cư trú

x

50%

Điều 4. Khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế

Cá nhân nêu tại Điều 1 của Thông tư này có các khoản thu
nhập chịu thuế theo hướng dẫn tại Điều 2 Thông tư này thực hiện khai thuế, nộp thuế,
quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng
10 năm 2014
và thay thế Thông tư số
176/2009/TT-BTC ngày 09 tháng 9 năm 2009 của Bộ Tài chính.

2. Cá nhân kinh doanh tại Khu kinh tế trước ngày
01/01/2009 có phát sinh thu nhập từ kinh doanh đang thực hiện hưởng ưu đãi đầu
tư theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp đến hết ngày 31/12/2008 mà
vẫn đang trong thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp thì chuyển sang
được tiếp tục hưởng ưu đãi miễn thuế thu nhập cá nhân cho hết thời gian miễn
thuế còn lại, sau đó sẽ hưởng ưu đãi giảm 50% thuế thu nhập cá nhân theo hướng
dẫn tại Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) để
nghiên cứu giải quyết./. 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

PHỤ LỤC KÈM THEO TT 133/2016/TT-BTC

SẼ KHÔNG CÒN MỘT CÁI BÁNH CÕNG 13 GIẤY PHÉP

LUẬT SƯ, CÔNG TY LUẬT VIỆT NAM TRƯỚC THÁCH THỨC TỒN TẠI VÀ PHÁT TRIỂN TRONG MÔI TRƯỜNG CẠNH TRANH

TT 29/2017/TT-BTC sửa bổ sung TT 202/2015/TT-BTC

NĐ 167/2016/NĐ-CP về kinh doanh hàng miễn thuế

MỤC LỤC LUẬT THI HÀNH ÁN DÂN SỰ 2008

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

MỤC LỤC TT 133/2016/TT-BTC

THÁO VÒNG LUẨN QUẨN QUY TRÌNH ĐẦU TƯ CÔNG

CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHIỆP

TT 01/2016/TT-BTP về quản lý hành chính và biểu mẫu nghiệp vụ trong thi hành án dân sự

TT 79/2017/TT-BTC sửa bổ sung TT 156/2013/TT-BTC về quản lý thuế

TT 06/2019/TT-NHNN Về quản lý ngoại hối đối với hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam

QĐ 68/QĐ-HĐLSTQ về Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp Luật sư

NĐ 120/2011/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 35/2006-CP về Nhượng quyền thương mại

TỔ CHỨC LẠI DOANH NGHIỆP LÀ GÌ

TT 103/2015/TT-BTC VỀ DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM (MÃ HS) [PHÂN ĐOẠN 6]

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑