Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 87/2018/TT-BTC sửa bổ sung TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định thuế

TT 87/2018/TT-BTC sửa bổ sung TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định thuế

1 Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
1.1 1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 5 như sau:
1.2 2. Sửa đổi Điều 6 như sau:
1.3 3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 như sau:
1.4 4. Sửa đổi Khoản 2 Điều 11 như sau:
1.5 5. Sửa đổi Điểm b, Điểm đ Khoản 3 Điều 11 như sau:
1.6 6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 13 như sau:
1.7 7. Sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 13 như sau:
1.8 8. Sửa đổi Điểm b Khoản 5 Điều 13 như sau:
1.9 9. Sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu như sau:
2 Điều 2. 1. Bãi bỏ Điểm d Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
3 Điều 3. Hiệu lực thi hành
4 PHỤ LỤC KÈM THEO
 
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
    • 1.1. 1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 5 như sau:
  • 2. Related articles 01:
    • 2.1. 2. Sửa đổi Điều 6 như sau:
    • 2.2. 3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 như sau:
    • 2.3. 4. Sửa đổi Khoản 2 Điều 11 như sau:
    • 2.4. 5. Sửa đổi Điểm b, Điểm đ Khoản 3 Điều 11 như sau:
  • 3. Related articles 02:
    • 3.1. 6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 13 như sau:
    • 3.2. 7. Sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 13 như sau:
    • 3.3. 8. Sửa đổi Điểm b Khoản 5 Điều 13 như sau:
    • 3.4. 9. Sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu như sau:
  • 4. Điều 2.1. Bãi bỏ Điểm d Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
  • 5. Điều 3. Hiệu lực thi hành
  • 6. PHỤ LỤC KÈM THEO

THÔNG TƯ87/2018/TT-BTC

ngày 27 tháng 09 năm 2018

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ
ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 215/2013/TT-BTC NGÀY 31/12/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN
VỀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Quản lý thuế s
ố 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế
và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy
định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế th
i hành quyết định hành chính thuế;

Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế th
i hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm
2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;

Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về cư
ỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế như sau:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi
hành quyết định hành chính thuế

1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 5 như sau:

“3. Tạm dừng hoặc chưa thực hiện biện pháp cưỡng chế đối
với người nộp thuế nợ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm
nộp tiền phạt mà số tiền đang bị cưỡng ch
ế hoặc đến thời hạn áp dụng biện pháp cưỡng chế, nhưng đã được cơ quan thuế ban hành
một trong các văn bản sau:

a) Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;

b) Quyết định gia hạn nộp thuế;

c) Thông báo không tính tiền chậm nộp”.

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2124/

2. https://docluat.vn/archive/2177/

3. https://docluat.vn/archive/2001/

4. https://docluat.vn/archive/3676/

5. https://docluat.vn/archive/1890/

2. Sửa đổi Điều 6 như sau:

“1. Đối với tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế:

a) Quyết định cưỡng chế phải gửi cho đối tượng bị cưỡng chế trước khi tiến
hành cưỡng chế. Trường hợp người nộp thuế đã có tài khoản giao dịch thuế điện
tử thì quyết định cưỡng chế được g
ửi theo phương thức điện tử. Trường hợp người nộp thuế
chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử thì quyết định cưỡng chế được giao
trực tiếp hoặc gửi bằng thư bảo đảm qua đường bưu điện.

b) Trường hợp được coi là quyết định đã được giao xác
định như sau:

– Trường hợp quyết định được giao trực tiếp mà tổ chức,
cá nhân bị cưỡng chế không nhận thì người có thẩm quyền hoặc công chức thuế có
trách nhiệm giao quyết định cưỡng chế lập biên bản về việc tổ chức, cá nhân bị
cưỡng chế không nhận quyết định, có xác nhận của chính quy
ền địa phương nơi tổ chức, cá nhân có địa chỉ đăng ký với
cơ quan thuế thì được coi là quyết định đã được giao.

– Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu
sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu
điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận;
quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức, nơi cư trú của cá
nhân bị cư
ỡng chế hoặc có căn
cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì
được coi là quyết định đã được giao.

2. Đối với tổ chức, cá nhân có liên quan:

Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế hoặc
công chức thuế có trách nhiệm thi hành quyết định cưỡng chế phải gửi quyết định
cưỡng chế cho tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi tiến hành cưỡng chế.

Trường hợp cưỡng chế cần sự phối hợp của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn thì quyết định cưỡng chế phải được gửi đến Chủ tịch Ủy ban
nhân dân xã, phường, thị trấn nơi tổ chức cưỡng chế trước khi thi hành cưỡng
chế để phối hợp thực hiện
“.

3. Sửa đổi Khoản 3 Điều 9 như sau:

“3. Quyết định cưỡng chế chấm dứt hiệu lực kể từ khi đối
tượng bị cưỡng chế chấp hành xong quyết định xử lý vi phạm hành chính về thuế
hoặc đối tượng bị cưỡng chế đã nộp đủ tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp
tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt bị cưỡng chế vào ngân sách nhà nước hoặc số
tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt bị cư
ỡng chế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế hoặc nộp
dần tiền thuế nợ hoặc không tính tiền chậm nộp.

Căn cứ để chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế thuế
là chứng từ nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp
tiền phạt vào ngân sách nhà nước của đối tượng bị cưỡng chế hoặc quyết định gia
hạn nộp thuế hoặc quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc thông báo không tính
tiền chậm nộp”.

4. Sửa đổi Khoản 2 Điều 11 như sau:

“2. Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp
trích tiền từ tài khoản hoặc yêu cầu phong tỏa tài khoản của đối tượng bị cưỡng
ch
ế
tại kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng:

a) Thông tin về tài khoản của người nộp thuế tại cơ sở dữ
liệu quản lý thuế hoặc dữ liệu của tổ chức, cá nhân có liên quan;

b) Thông tin về số tài khoản, số tiền hiện có trong tài
khoản của đối tượng bị cưỡng chế
do kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng cung cấp theo yêu
cầu của người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế trong trường hợp cơ
sở dữ liệu tại cơ quan thuế không đầy đủ.

Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có
trách nhiệm bảo mật những thông tin về tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế”.

5. Sửa đổi Điểm b, Điểm đ Khoản 3 Điều 11 như
sau:

“b) Quyết định cưỡng chế phải được ban hành tại các thời
điểm sau:

– Sau ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày: Số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế hết thời hạn nộp
thuế; hết thời hạn cho phép nộp dần tiền thuế nợ theo quy định của pháp luật.

– Ngay sau ngày hết thời hạn gia hạn nộp thuế.

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/2040/

2. https://docluat.vn/archive/1545/

3. https://docluat.vn/archive/2022/

4. https://docluat.vn/archive/1526/

5. https://docluat.vn/archive/3076/

– Ngay sau ngày người nộp thuế không chấp hành quyết định
xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo thời hạn ghi trên quyết định xử phạt
(trừ trường hợp được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về thuế).

đ) Trường hợp đối tượng bị cưỡng chế có mở tài khoản tại nhiều tổ chức tín dụng, kho bạc nhà
nước khác nhau thì người có thẩm quyền căn cứ vào số lượng tài khoản mở tại các
tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước để ban hành quyết định cưỡng chế trích tiền
từ tài khoản đối với một tài khoản hoặc nhiều tài khoản, đồng thời yêu cầu tổ
chức tín dụng, kho bạc nhà nước phong t
ỏa tài khoản đối với các tài khoản còn lại của người nộp
thuế tương ứng với s
ố tiền bị
cưỡng chế trong trường hợp cần thiết.

Trong quá trình thực hiện quyết định, nếu một hoặc một số
các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước đã thực hiện trích tiền hoặc đã trích đủ
số tiền theo quyết định cưỡng chế (có chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước
theo quyết định cưỡng chế) thì tổ chức tín
dụng hoặc kho bạc nhà nước hoặc người nộp thuế thông báo
cho cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế ngay trong ngày trích chuyển. Cơ quan
thuế có trách nhiệm thông báo cho các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước ngay
trong ngày nhận được thông báo nộp đủ tiền thuế để dừng việc phong tỏa tài
khoản, cưỡng chế trích tiền từ tài khoản”.

6. Sửa đổi Khoản 2 Điều 13 như sau:

“2. Căn cứ ban hành quyết định cưỡng chế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị
sử dụng:

a) Thông tin về hóa đơn của đối tượng bị cưỡng chế tại cơ
sở dữ liệu của cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan c
ó thẩm quyền khác (nếu có);

b) Thông tin về tình hình sử dụng hóa đơn do đối tượng bị cưỡng chế và các tổ
chức, cá nhân có liên quan khác (nếu có) cung cấp theo yêu cầu của người có
thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế trong trường hợp cơ sở dữ liệu tại cơ
quan thuế không đầy đ
ủ”.

7. Sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 13 như
sau:

“c) Cơ quan thuế thông báo chấm dứt việc thực hiện biện
pháp cưỡng chế này kèm theo thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng (mẫu
số 09/CC ban hành kèm theo Thông tư này) khi đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ số
tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt vào
ngân sách nhà nước hoặc số tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp đ
ã được cơ quan thuế ban hành quyết định gia hạn nộp thuế
hoặc quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp.

Ngay trong ngày thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử
dụng thì cơ quan thuế phải đ
ăng thông báo về việc hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng lên trang thông
tin Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn)”.

8. Sửa đổi Điểm b Khoản 5 Điều 13 như
sau:

“b) Khi nhận được văn bản đề nghị cưỡng chế bằng biện
pháp thông báo hóa đơn khôn
g còn giá trị sử dụng của cơ quan hải quan thì cơ quan thuế thực hiện cưỡng
chế theo đúng trình tự, thủ tục và gửi văn bản thông báo cho cơ quan hải quan
biết, phối hợp.

Trường hợp cơ quan thuế không thực hiện được ngay biện
pháp cưỡng chế thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng theo đề nghị của cơ
quan hải quan thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan hải quan biết và nêu rõ lý
do”.

9. Sửa đổi, bổ sung một số biểu mẫu như sau:

a) Sửa đổi các biểu mẫu 01/CC, 07/CC, 08/CC, 09/CC tại Thông tư số 215/2013/TT-BTC
theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Bổ sung các biểu mẫu 10/CC, 11/CC theo Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 2.1. Bãi bỏ
Điểm d Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày
31/12/2013.

2. Thay
thế cụm từ “tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế” tại Thông tư số
215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 bằng cụm từ “tiền thuế nợ, tiền phạt, tiền chậm
nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt”.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/11/2018.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các
tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
 

PHỤ LỤC KÈM THEO

TẠI ĐÂY
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

NĐ 158/2006/NĐ-CP về mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ

NĐ 77/2016/NĐ-CP sửa đổi NĐ 187/2013/NĐ-CP

MỤC LỤC LUẬT HÔN NHÂN VÀ GIA ĐÌNH 2014

KINH NGHIỆM THỪA NHẬN VÀ SỬ DỤNG LUẬT TỤC Ở MỘT SỐ QUỐC GIA

HIỆU LỰC CỦA NGHỊ ĐỊNH 62/2015/NĐ-CP

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

TT 174/2011/TT-BTC về lệ phí lý lịch tư pháp

ĐIỀU KIỆN, THỦ TỤC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU Ô TÔ

TT 23/2013/TT-BGDĐT về tổ chức bồi dưỡng, kiểm tra, thi và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ tư vấn du học

MỤC LỤC BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2012

NĐ 21/2021/NĐ-CP về Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự

TT 103/2015/TT-BTC về danh mục hàng hóa XNK Việt Nam (Mã HS)

NĐ 73/2016/NĐ-CP chi tiết Luật 24/2000/QH10, Luật 61/2010/QH12 về Kinh doanh bảo hiểm

TT 47/2014/TT-BYT về Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh ăn uống

MẪU ĐIỀU LỆ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

Luật 51/2014/QH13 về Phá sản

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑