1. https://docluat.vn/archive/3531/
Toc
- 1. Related articles 01:
- 2. PHÂN CHƯƠNG I. CÁC MẶT HÀNG DỆT ĐÃ HOÀN THIỆN KHÁC
- 2.1. 6301. Chăn và chăn du lịch.
- 2.2. 6302. Khăn trải giường, khăn trải bàn, khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp.
- 2.3. 6303. Màn che (kể cả rèm trang trí) và rèm mờ che phía trong; diềm màn che hoặc diềm giường.
- 2.4. 6304. Các sản phẩm trang trí nội thất khác, trừ các loại thuộc nhóm 94.04.
- 2.5. 6305. Bao và túi, loại dùng để đóng gói hàng.
- 2.6. 6306. Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng; tăng (lều); buồm cho tàu thuyền, ván lướt hoặc ván lướt cát; các sản phẩm dùng cho cắm trại.
- 2.7. 6307. Các mặt hàng đã hoàn thiện khác, kể cả mẫu cắt may.
- 3. PHÂN CHƯƠNG II. BỘ VẢI KÈM CHỈ TRANG TRÍ
- 4. PHÂN CHƯƠNG III. QUẦN ÁO VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT ĐÃ QUA SỬ DỤNG; VẢI VỤN
- 5. PHẦN XII. GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI
- 6. Chương 64. Giày, dép, ghệt và các sản phẩm tương tự; các bộ phận của các sản phẩm trên
- 6.1. 6401. Giày, dép không thấm nước có đế ngoài và mũ giày bằng cao su hoặc plastic, mũ giày, dép không gắn hoặc lắp ghép với đế bằng cách khâu, tán đinh, xoáy ốc, cắm đế hoặc các cách tương tự.
- 6.2. 6402. Các loại giày, dép khác có đế ngoài và mũ bằng cao su hoặc plastic.
- 6.3. 6403. Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng da thuộc.
- 6.4. 6404. Giày, dép có đế ngoài bằng cao su, plastic, da thuộc hoặc da tổng hợp và mũ giày bằng vật liệu dệt.
- 6.5. 6405. Giày, dép khác.
- 6.6. 6406. Các bộ phận của giày, dép (kể cả mũ giày đã hoặc chưa gắn đế trừ đế ngoài); miếng lót của giày, dép có thể tháo rời, đệm gót chân và các sản phẩm tương tự; ghệt, quần ôm sát chân và các sản phẩm tương tự, và các bộ phận của chúng.
- 7. Chương 65. Mũ và các vật đội đầu khác và các bộ phận của chúng
- 7.1. 6501. Các loại thân mũ hình nón, hình chuông bằng phớt (nỉ, dạ), chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành; thân mũ chóp bằng và thân mũ hình trụ (kể cả thân mũ hình trụ đa giác), bằng phớt (nỉ, dạ).
- 7.2. 6502. Các loại thân mũ, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng vật liệu bất kỳ, chưa dựng theo khuôn, chưa làm vành, chưa có lót, chưa có trang trí.
- 7.3. 6504. Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
- 7.4. 6505. Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc trang trí.
- 7.5. 6506. Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc trang trí.
- 7.6. 6507. Băng lót vành trong thân mũ, lớp lót, lớp bọc, cốt, khung, lưỡi trai và quai, dùng để sản xuất mũ và các vật đội đầu khác.
- 8. Chương 66. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên
- 8.1. 6601. Các loại ô và dù (kể cả ô có cán là ba toong, dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự).
- 8.2. 6602. Ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi da, roi điều khiển súc vật thồ, kéo và các loại tương tự.
- 8.3. 6603. Các bộ phận, đồ trang trí và đồ phụ trợ cho các mặt hàng thuộc nhóm 66.01 hoặc 66.02.
- 9. Chương 67. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người
- 9.1. 6701. Da và các bộ phận khác của loài chim có lông vũ hoặc lông tơ, lông vũ, các phần của lông vũ, lông tơ và các sản phẩm làm từ chúng (trừ các mặt hàng thuộc nhóm 05.05 và các ống, lông cánh, lông đuôi đã chế biến).
- 9.2. 6702. Hoa, cành, lá, quả nhân tạo và các phần của chúng; các sản phẩm làm bằng hoa, cành, lá hoặc quả nhân tạo.
- 9.3. 6703. Tóc người, đã được chải, chuốt, tẩy hoặc xử lý bằng cách khác; lông cừu hoặc lông động vật khác hoặc loại vật liệu dệt khác, được chế biến để dùng làm tóc giả hoặc sản phẩm tương tự.
- 9.4. 6704. Tóc giả, râu, lông mi, lông mày giả, tóc độn và các loại sản phẩm tương tự, bằng tóc người hoặc lông động vật hoặc các loại vật liệu dệt; các sản phẩm bằng tóc người chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
- 10. PHẦN XIII. SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH
- 11. Chương 68. Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự
- 11.1. 6801. Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến).
- 11.2. 6802. Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng đã được gia công (trừ đá phiến) và các sản phẩm làm từ các loại đá trên, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.01; đá khối dùng để khảm và các loại tương tự, bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến), có hoặc không có lớp lót; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, làm bằng đá tự nhiên (kể cả đá phiến).
- 12. Chương 69. Đồ gốm, sứ
- 13. PHÂN CHƯƠNG I. CÁC LOẠI HÀNG HOÁ BẰNG BỘT HOÁ THẠCH SILIC HOẶC BẰNG CÁC LOẠI ĐẤT SILIC TƯƠNG TỰ, VÀ CÁC SẢN PHẦM CHỊU LỬA
- 13.1. 6901. Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) và các loại hàng gốm khác làm từ bột silic hóa thạch (ví dụ, đất tảo cát, đá tảo silic hoặc diatomit) hoặc từ các loại đất silic tương tự.
- 13.2. 6902. Gạch, gạch khối, tấm lát (tiles) chịu lửa và các loại vật liệu xây dựng bằng gốm chịu lửa tương tự, trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự.
- 13.3. 6903. Các loại hàng gốm, sứ chịu lửa khác (ví dụ, bình cổ cong, nồi nấu kim loại, lò muffle, nút, phích cắm, giá đỡ, chén thử vàng bạc, các loại ống, ống dẫn, bao vỏ và tay cầm), trừ các sản phẩm làm bằng bột silic hóa thạch hoặc đất silic tương tự.
- 14. PHÂN CHƯƠNG II. CÁC SẢN PHẨM GỐM, SỨ KHÁC
- 14.1. 6904. Gạch xây dựng, gạch khối lát nền, tấm đỡ hoặc tấm lót và các loại tương tự bằng gốm, sứ.
- 14.2. 6905. Ngói lợp, ống khói, chụp ống khói, lớp lót trong ống khói, hàng trang trí kiến trúc và hàng xây dựng bằng gốm, sứ khác.
- 14.3. 6906. Ống dẫn, máng dẫn, máng thoát nước và các phụ kiện để lắp ráp bằng gốm, sứ.
- 14.4. 6907. Các loại phiến lát đường và tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ không tráng men; các khối khảm và các loại sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ không tráng men, có hoặc không có lớp nền.
- 14.5. 6908. Các loại phiến lát đường và tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường bằng gốm, sứ đã tráng men; các khối khảm và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ đã tráng men, có hoặc không có lớp nền.
- 14.6. 6909. Đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, dùng trong lĩnh vực hóa học hoặc kỹ thuật khác; máng, chậu và các vật chứa tương tự dùng trong nông nghiệp bằng gốm, sứ; bình, hũ, liễn và các sản phẩm tương tự bằng gốm, sứ dùng trong việc chuyên chở hoặc đóng hàng.
- 14.7. 6910. Bồn rửa, chậu giặt, bệ chậu giặt, bồn tắm, chậu vệ sinh dành cho phụ nữ, bệ xí bệt, bình xối nước, bệ đi tiểu nam và các sản phẩm vệ sinh tương tự gắn cố định bằng gốm, sứ.
- 14.8. 6911. Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ sứ vệ sinh khác, bằng sứ.
- 14.9. 6912. Bộ đồ ăn, bộ đồ nhà bếp, đồ gia dụng và đồ vệ sinh bằng gốm, trừ loại bằng sứ.
- 14.10. 6913. Các loại tượng nhỏ và các loại sản phẩm trang trí bằng gốm, sứ khác.
- 14.11. 6914. Các sản phẩm bằng gốm, sứ khác.
- 15. Chương 70. Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh
- 15.1. 7001. Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối.
- 15.2. 7002. Thủy tinh ở dạng hình cầu (trừ loại vi cầu thủy tinh thuộc nhóm 70.18), dạng thanh hoặc ống, chưa gia công.
- 15.3. 7003. Thuỷ tinh đúc và thuỷ tinh cán, ở dạng tấm hoặc dạng hình, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
- 15.4. 7004. Kính kéo và kính thổi, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
- 15.5. 7005. Kính nổi và kính đã mài hoặc đánh bóng bề mặt, ở dạng tấm, đã hoặc chưa tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu, nhưng chưa gia công cách khác.
- 15.6. 7006. Kính thuộc các nhóm 70.03, 70.04 hoặc 70.05, đã uốn cong, gia công cạnh, khắc, khoan, tráng hoặc gia công cách khác, nhưng chưa làm khung hoặc lắp với các vật liệu khác.
- 15.7. 7007. Kính an toàn, làm bằng thuỷ tinh cứng (đã tôi) hoặc thủy tinh nhiều lớp.
- 15.8. 7008. Kính dùng làm tường ngăn nhiều lớp.
- 15.9. 7009. Gương thuỷ tinh, có hoặc không có khung, kể cả gương chiếu hậu.
- 15.10. 7010. Bình lớn có vỏ bọc ngoài, chai, bình thót cổ, lọ, ống, ống đựng thuốc tiêm và các loại đồ chứa khác, bằng thủy tinh, dùng trong vận chuyển hoặc đóng hàng; lọ, bình bảo quản bằng thủy tinh; nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác, bằng thủy tinh.
- 15.11. 7011. Vỏ bóng đèn thủy tinh (kể cả bóng dạng bầu và dạng ống), dạng hở, và các bộ phận bằng thủy tinh của vỏ bóng đèn, chưa có các bộ phận lắp ghép, dùng cho đèn điện, ống đèn tia âm cực hoặc các loại tương tự.
- 15.12. 7013. Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp, đồ vệ sinh, đồ dùng văn phòng, đồ trang trí nội thất hoặc đồ dùng cho các mục đích tương tự bằng thủy tinh (trừ các sản phẩm thuộc nhóm 70.10 hoặc 70.18).
- 15.13. 7014. Dụng cụ tín hiệu bằng thủy tinh và các bộ phận quang học bằng thủy tinh (trừ những sản phẩm thuộc nhóm 70.15), chưa được gia công về mặt quang học.
- 15.14. 7015. Kính đồng hồ treo tường hoặc kính đồng hồ cá nhân và các loại kính tương tự, các loại kính đeo để hiệu chỉnh hoặc không hiệu chỉnh, được uốn cong, làm lồi, lõm hoặc tương tự, chưa được gia công về mặt quang học; hạt cầu thủy tinh rỗng và mảnh của chúng, dùng để sản xuất các loại kính trên.
- 15.15. 7016. Khối lát, tấm, gạch, tấm vuông, tấm lát (tiles) và các sản phẩm khác bằng thủy tinh ép hoặc thủy tinh đúc, có hoặc không có cốt thép, thuộc loại được sử dụng trong xây dựng hoặc mục đích xây dựng; khối thủy tinh nhỏ và đồ thủy tinh nhỏ khác, có hoặc không có lớp lót nền, dùng để khảm hoặc cho các mục đích trang trí tương tự; đèn phủ chì và các loại tương tự; thủy tinh đa phân tử hoặc thuỷ tinh bọt dạng khối, panen, tấm, lớp, vỏ hoặc các dạng tương tự.
- 15.16. 7017. Đồ thủy tinh dùng cho phòng thí nghiệm, cho vệ sinh hoặc dược phẩm, đã hoặc chưa được chia độ hoặc định cỡ.
- 15.17. 7018. Hạt bi thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh, và các sản phẩm làm từ các loại trên trừ đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; mắt thủy tinh trừ các bộ phận cơ thể giả khác; tượng nhỏ và các đồ trang trí khác, trừ đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; vi cầu thủy tinh có đường kính không quá 1 mm.
- 15.18. 7019. Sợi thủy tinh (kể cả len thủy tinh) và các sản phẩm của nó (ví dụ, sợi, vải dệt).
- 15.19. 7020. Các sản phẩm khác bằng thủy tinh.
- 16. PHẦN XIV. NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY, ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ, KIM LOẠI QUÝ, KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ, VÀ CÁC SẢN PHẨM CỦA CHÚNG; ĐỒ TRANG SỨC LÀM BẰNG CHẤT LIỆU KHÁC; TIỀN KIM LOẠI
- 17. Chương 71. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại
- 17.1. 7101. Ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; ngọc trai, tự nhiên hoặc nuôi cấy, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
- 17.2. 7102. Kim cương, đã hoặc chưa được gia công, nhưng chưa được gắn hoặc nạm dát.
- 17.3. 7103. Đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý, đã hoặc chưa được gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý (trừ kim cương) và đá bán quý chưa được phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
- 17.4. 7104. Đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, đã hoặc chưa gia công hoặc phân loại nhưng chưa xâu thành chuỗi, chưa gắn hoặc nạm dát; đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo chưa phân loại, đã được xâu thành chuỗi tạm thời để tiện vận chuyển.
- 17.5. 7105. Bụi và bột của đá quý hoặc đá bán quý tự nhiên hoặc tổng hợp.
- 18. PHÂN CHƯƠNG II. KIM LOẠI QUÝ VÀ KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ
- 18.1. 7106. Bạc (kể cả bạc được mạ vàng hoặc bạch kim), chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
- 18.2. 7107. Kim loại cơ bản được dát phủ bạc, chưa gia công quá mức bán thành phẩm.
- 18.3. 7108. Vàng (kể cả vàng mạ bạch kim) chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc ở dạng bột.
- 18.4. 7109. Kim loại cơ bản hoặc bạc, dát phủ vàng, chưa được gia công quá mức bán thành phẩm.
- 18.5. 7110. Bạch kim, chưa gia công hoặc ở dạng bán thành phẩm, hoặc dạng bột.
- 18.6. 7111. Kim loại cơ bản, bạc hoặc vàng, dát phủ bạch kim, chưa gia công quá mức bán thành phẩm.
- 18.7. 7112. Phế liệu và mảnh vụn của kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý; phế liệu và mảnh vụn khác chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý, loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý.
- 19. PHÂN CHƯƠNG III. ĐỒ TRANG SỨC, ĐỒ KỸ NGHỆ VÀNG BẠC VÀ CÁC SẢN PHẨM KHÁC
- 19.1. 7113. Đồ trang sức và các bộ phận rời của đồ trang sức, bằng kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý.
- 19.2. 7114. Đồ kỹ nghệ vàng hoặc bạc và các bộ phận rời của đồ kỹ nghệ vàng bạc, bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
- 19.3. 7115. Các sản phẩm khác bằng kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý.
- 19.4. 7116. Sản phẩm bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo).
- 19.5. 7117. Đồ trang sức làm bằng chất liệu khác.
- 19.6. 7118. Tiền kim loại.
- 20. PHẦN XV. KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN
- 21. Chương 72. Sắt và thép
- 22. Related articles 02:
2. https://docluat.vn/archive/1801/
3. https://docluat.vn/archive/2817/
PHÂN CHƯƠNG I. CÁC MẶT HÀNG DỆT ĐÃ HOÀN THIỆN KHÁC |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
63.01 |
6301. Chăn
|
|
6301.10.00 | – Chăn điện |
chiếc |
6301.20.00 | – Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ lông cừu hoặc lông động vật loại mịn |
kg |
6301.30.00 | – Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ bông |
kg |
6301.40.00 | – Chăn (trừ chăn điện) và chăn du lịch, từ xơ sợi tổng hợp |
kg |
6301.90.00 | – Chăn và chăn du lịch khác |
kg |
63.02 |
6302. Khăn
|
|
6302.10.00 | – Khăn trải giường, dệt kim hoặc móc |
kg |
– Khăn trải giường khác, đã in: | ||
6302.21.00 | – – Từ bông |
kg |
6302.22 | – – Từ sợi nhân tạo: |
|
6302.22.10 | – – – Từ vải không dệt |
kg |
6302.22.90 | – – – Loại khác |
kg |
6302.29.00 | – – Từ vật liệu dệt khác |
kg |
– Khăn trải giường khác: |
||
6302.31.00 | – – Từ bông |
kg |
6302.32 | – – Từ sợi nhân tạo: |
|
6302.32.10 | – – – Từ vải không dệt |
kg |
6302.32.90 | – – – Loại khác |
kg |
6302.39.00 | – – Từ vật liệu dệt khác |
kg |
6302.40.00 | – Khăn trải bàn, dệt kim hoặc móc |
kg |
– Khăn trải bàn khác: |
||
6302.51.00 | – – Từ bông |
kg |
6302.53.00 | – – Từ sợi nhân tạo |
kg |
6302.59.00 | – – Từ vật liệu dệt khác |
kg |
6302.60.00 | – Khăn trong phòng vệ sinh và khăn nhà bếp, từ vải dệt vòng lông hoặc các loại vải dệt vòng lông tương tự, từ bông |
kg |
– Loại khác: | ||
6302.91.00 | – – Từ bông |
kg |
6302.93.00 | – – Từ sợi nhân tạo |
kg |
6302.99.00 | – – Từ vật liệu dệt khác |
kg |
63.03 |
6303. Màn
|
|
– Dệt kim hoặc móc: |
||
6303.12.00 | – – Từ sợi tổng hợp |
kg |
6303.19 | – – Từ các vật liệu dệt khác: | |
6303.19.10 | – – – Từ bông |
kg |
6303.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
– Loại khác: |
||
6303.91.00 | – – Từ bông |
kg |
6303.92.00 | – – Từ sợi tổng hợp |
kg |
6303.99.00 | – – Từ các vật liệu dệt khác | kg |
63.04 |
6304. Các
|
|
– Các bộ khăn phủ giường: |
||
6304.11.00 | – – Dệt kim hoặc móc |
kg |
6304.19 | – – Loại khác: |
|
6304.19.10 | – – – Từ bông |
kg |
6304.19.20 | – – – Loại khác, không dệt |
kg |
6304.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
– Loại khác: |
||
6304.91 | – – Dệt kim hoặc móc: |
|
6304.91.10 | – – – Màn chống muỗi |
kg |
6304.91.90 | – – – Loại khác |
kg |
6304.92.00 | – – Không dệt kim hoặc móc, từ bông |
kg |
6304.93.00 | – – Không dệt kim hoặc móc, từ sợi tổng hợp |
kg |
6304.99.00 | – – Không dệt kim hoặc móc, từ vật liệu dệt khác |
kg |
63.05 |
6305. Bao
|
|
6305.10 | – Từ đay hoặc các nguyên liệu dệt từ sợi libe khác thuộc nhóm 53.03: |
|
– – Mới: |
||
6305.10.11 | – – – Từ đay |
kg |
6305.10.19 | – – – Loại khác |
kg |
– – Đã qua sử dụng: | ||
6305.10.21 | – – – Từ đay |
kg |
6305.10.29 | – – – Loại khác |
kg |
6305.20.00 | – Từ bông |
kg |
– Từ vật liệu dệt nhân tạo: |
||
6305.32 | – – Túi, bao đựng hàng loại lớn có thể gấp, mở linh hoạt: |
|
6305.32.10 | – – – Từ vải không dệt |
kg |
6305.32.20 | – – – Dệt kim hoặc móc |
kg |
6305.32.90 | – – – Loại khác |
kg |
6305.33 | – – Loại khác, từ polyetylen hoặc dải polypropylen hoặc dạng tương tự: |
|
6305.33.10 | – – – Dệt kim hoặc móc |
kg |
6305.33.20 | – – – Bằng sợi dệt dạng dải hoặc tương tự |
kg |
6305.33.90 | – – – Loại khác |
kg |
6305.39 | – – Loại khác: |
|
6305.39.10 | – – – Từ vải không dệt |
kg |
6305.39.20 | – – – Dệt kim hoặc móc |
kg |
6305.39.90 | – – – Loại khác |
kg |
6305.90 | – Từ vật liệu dệt khác: |
|
6305.90.10 | – – Từ gai dầu thuộc nhóm 53.05 |
kg |
6305.90.20 | – – Từ dừa (xơ dừa) thuộc nhóm 53.05 |
kg |
6305.90.90 | – – Loại khác |
kg |
63.06 |
6306. Tấm
|
|
– Tấm vải chống thấm nước, tấm hiên và tấm che nắng: |
||
6306.12.00 | – – Từ sợi tổng hợp |
kg |
6306.19 | – – Từ vật liệu dệt khác: |
|
6306.19.10 | – – – Từ sợi dệt thực vật thuộc nhóm 53.05 |
kg |
6306.19.20 | – – – Từ bông |
kg |
6306.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
– Tăng (lều): | ||
6306.22.00 | – – Từ sợi tổng hợp |
kg |
6306.29 | – – Từ vật liệu dệt khác: |
|
6306.29.10 | – – – Từ bông |
kg |
6306.29.90 | – – – Loại khác |
kg |
6306.30.00 | – Buồm cho tàu thuyền |
kg |
6306.40 | – Đệm hơi: |
|
6306.40.10 | – – Từ bông |
kg |
6306.40.90 | – – Loại khác |
kg |
6306.90.00 | – Loại khác | kg |
63.07 |
6307. Các
|
|
6307.10 | – Khăn lau sàn, khăn lau bát đĩa, khăn lau bụi và các loại khăn lau tương tự: |
|
6307.10.10 | – – Từ vải không dệt trừ phớt |
kg |
6307.10.20 | – – Từ phớt |
kg |
6307.10.90 | – – Loại khác |
kg |
6307.20.00 | – Áo cứu sinh và đai cứu sinh |
kg |
6307.90 | – Loại khác: |
|
6307.90.30 | – – Tấm phủ ô che cắt sẵn hình tam giác |
kg |
6307.90.40 | – – Khẩu trang phẫu thuật |
kg |
– – Các loại đai an toàn: |
||
6307.90.61 | – – – Thích hợp dùng trong công nghiệp |
kg |
6307.90.69 | – – – Loại khác | kg |
6307.90.70 | – – Quạt và màn che kéo bằng tay |
kg |
6307.90.90 | – – Loại khác |
kg |
PHÂN CHƯƠNG II. BỘ VẢI KÈM CHỈ TRANG TRÍ |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
6308.00.00 |
6308. Bộ
|
kg |
PHÂN CHƯƠNG III. QUẦN ÁO VÀ CÁC SẢN PHẨM DỆT ĐÃ QUA SỬ DỤNG; VẢI VỤN |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
6309.00.00 |
6309. Quần
|
kg |
63.10 |
6310. Vải
|
|
6310.10 | – Đã được phân loại: |
|
6310.10.10 | – – Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới |
kg |
6310.10.90 | – – Loại khác |
kg |
6310.90 | – Loại khác: |
|
6310.90.10 | – – Vải vụn đã qua sử dụng hoặc mới |
kg |
6310.90.90 | – – Loại khác |
kg |
PHẦN XII. GIÀY, DÉP, MŨ VÀ CÁC VẬT ĐỘI ĐẦU KHÁC, Ô, DÙ, BA TOONG, GẬY TAY CẦM CÓ THỂ CHUYỂN THÀNH GHẾ, ROI GẬY ĐIỀU KHIỂN, ROI ĐIỀU KHIỂN SÚC VẬT THỒ KÉO VÀ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÁC LOẠI HÀNG TRÊN; LÔNG VŨ CHẾ BIẾN VÀ CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ LÔNG VŨ CHẾ BIẾN; HOA NHÂN TẠO; CÁC SẢN PHẨM LÀM TỪ TÓC NGƯỜI |
||
Chương
|
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Giày hoặc dép đi một lần bằng vật liệu mỏng (ví dụ, giấy, tấm plastic) không gắn đế. Các sản phẩm này được phân loại theo vật liệu làm ra chúng; |
||
b) Giày dép bằng vật liệu dệt, không có đế ngoài được dán keo, khâu hoặc gắn bằng cách khác vào mũ giày (Phần XI); |
||
(c) Giày dép đã qua sử dụng thuộc nhóm 63.09; |
||
(d) Các sản phẩm bằng amiăng (nhóm 68.12); | ||
(e) Giày dép chỉnh hình hoặc các thiết bị chỉnh hình khác, hoặc các bộ phận của chúng (nhóm 90.21); hoặc |
||
(f) Giày dép đồ chơi hoặc giày ống có gắn lưỡi trượt băng hoặc trượt patanh; giày thể thao bảo vệ ống chân hoặc giày thể thao bảo hộ tương tự (Chương 95). |
||
2. Theo mục đích của nhóm 64.06, khái niệm “các bộ phận” không bao gồm các móc gài, bộ phận bảo vệ, khoen, móc cài, khoá cài, vật trang trí, dải viền, đăng ten, búp cài hoặc các vật trang trí khác (được phân loại trong các nhóm thích hợp) hoặc các loại khuy hoặc các hàng hoá khác thuộc nhóm 96.06. |
||
3. Theo mục đích của Chương này: | ||
a) thuật ngữ “cao su” và “plastic” kể cả vải dệt thoi hoặc các sản phẩm dệt khác có lớp ngoài bằng cao su hoặc plastic có thể nhìn thấy được bằng mắt thường; theo mục đích của phần này, không tính đến sự thay đổi về màu sắc; và |
||
(b) thuật ngữ “da thuộc” liên quan đến các mặt hàng thuộc các nhóm 41.07 và từ 41.12 đến 41.14. |
||
4. Theo Chú giải 3 của Chương này: |
||
a) vật liệu làm mũ giày được xếp theo loại vật liệu cấu thành có diện tích mặt ngoài lớn nhất, không tính đến các phụ kiện hoặc đồ phụ trợ như những mảng ở mắt cá chân, mép viền, vật trang trí, khoá cài, mác nhãn, khoen xỏ dây giày hoặc các vật gắn lắp tương tự; |
||
(b) vật liệu cấu thành của đế ngoài được tính là vật liệu có bề mặt rộng nhất trong việc tiếp xúc với đất, không tính đến phụ tùng hoặc các vật phụ trợ như đinh đóng đế giày, đinh, que, các vật bảo hiểm hoặc các vật gắn lắp tương tự. |
||
Chú giải phân nhóm. |
||
1. Theo mục đích của các phân nhóm 6402.12, 6402.19, 6403.12, 6403.19 và 6404.11, khái niệm “giày dép thể thao” chỉ áp dụng với: |
||
(a) giày dép được thiết kế cho hoạt động thể thao và đã có, hoặc chuẩn bị sẵn để gắn, đóng đinh, bịt đầu, ghim kẹp, chốt hoặc loại tương tự; |
||
(b) giày ống trượt băng, giày ống trượt tuyết và trượt tuyết việt dã, giày ống gắn ván trượt, giày ống đấu vật, giày ống đấu quyền Anh và giày đua xe đạp. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
64.01 |
6401. Giày,
|
|
6401.10.00 | – Giày, dép có mũi gắn kim loại bảo vệ |
đôi |
– Giày, dép khác: |
||
6401.92.00 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân nhưng không qua đầu gối |
đôi |
6401.99.00 | – – Loại khác |
đôi |
64.02 |
6402. Các
|
|
– Giày, dép thể thao: |
||
6402.12.00 | – – Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
đôi |
6402,19 | – – Loại khác: |
|
6402.19.10 | – – – Giày dép cho đấu vật |
đôi |
6402.19.90 | – – – Loại khác |
đôi |
6402.20.00 | – Giày, dép có đai hoặc dây gắn mũ giày với đế bằng chốt cài |
đôi |
– Giày, dép khác: |
||
6402.91 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân: |
|
6402.91.10 | – – – Giày lặn |
đôi |
– – – Loại khác: |
||
6402.91.91 | – – – – Mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ | đôi |
6402.91.99 | – – – – Loại khác | đôi |
6402,99 | – – Loại khác: |
|
6402.99.10 | – – – Mũi giày được gắn kim loại để bảo vệ | đôi |
6402.99.90 | – – – Loại khác |
đôi |
64.03 |
6403. Giày,
|
|
– Giày, dép thể thao: |
||
6403.12.00 | – – Giày ống trượt tuyết, giày ống trượt tuyết việt dã và giày ống gắn ván trượt |
đôi |
6403.19 | – – Loại khác: |
|
6403.19.10 | – – – Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự |
đôi |
6403.19.20 | – – – Ủng đi ngựa hoặc giày chơi bowling |
đôi |
6403.19.30 | – – – Giày, dép dùng trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình |
đôi |
6403.19.90 | – – – Loại khác |
đôi |
6403.20.00 | – Giày dép có đế ngoài bằng da thuộc, và mũ giày có đai vòng qua mu bàn chân và quai xỏ ngón chân cái |
đôi |
6403.40.00 | – Giày, dép khác, có mũi gắn kim loại bảo vệ |
đôi |
– Giày, dép khác có đế ngoài bằng da thuộc: |
||
6403.51.00 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân |
đôi |
6403.59.00 | – – Loại khác |
đôi |
– Giày, dép khác: |
||
6403.91.00 | – – Giày cổ cao quá mắt cá chân |
đôi |
6403.99.00 | – – Loại khác |
đôi |
64.04 |
6404. Giày,
|
|
– Giày, dép có đế ngoài bằng cao su hoặc plastic: |
||
6404.11 | – – Giày, dép thể thao, giày tennis, giày bóng rổ, giày thể dục, giày luyện tập và các loại tương tự: |
|
6404.11.10 | – – – Giày, dép có gắn đinh, gắn miếng đế chân hoặc các loại tương tự |
đôi |
6404.11.20 | – – – Giày, dép dùng trong đấu vật, cử tạ hoặc thể dục thể hình |
đôi |
6404.11.90 | – – – Loại khác |
đôi |
6404.19.00 | – – Loại khác |
đôi |
6404.20.00 | – Giày, dép có đế ngoài bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
đôi |
64.05 |
6405. Giày,
|
|
6405.10.00 | – Có mũ giày bằng da thuộc hoặc da tổng hợp |
đôi |
6405.20.00 | – Có mũ giày bằng vật liệu dệt |
đôi |
6405.90.00 | – Loại khác |
đôi |
64.06 |
6406. Các
|
|
6406.10 | – Mũ giày và các bộ phận của chúng, trừ miếng lót bằng vật liệu cứng trong mũ giày: |
|
6406.10.10 | – – Mũi giày bằng kim loại |
kg |
6406.10.90 | – – Loại khác |
kg |
6406.20.00 | – Đế ngoài và gót giày, bằng cao su hoặc plastic |
kg |
6406.90 | – Loại khác: |
|
6406.90.10 | – – Bằng gỗ |
kg |
– – Bằng kim loại: |
||
6406.90.21 | – – – Bằng sắt hoặc thép |
kg |
6406.90.29 | – – – Loại khác |
kg |
– – Bằng plastic hoặc cao su: |
||
6406.90.31 | – – – Tấm lót giày | kg |
6406.90.32 | – – – Đế giày đã hoàn thiện (1) | kg |
6406.90.39 | – – – Loại khác | kg |
– – Loại khác: |
||
6406.90.91 | – – – Ghệt, quần ôm sát chân và các loại tương tự và bộ phận của chúng |
kg |
6406.90.99 | – – – Loại khác | kg |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
Chương
|
||
Chú giải. |
||
1. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Mũ và các vật đội đầu khác, cũ thuộc nhóm 63.09; |
||
(b) Mũ và các vật đội đầu khác, bằng amiăng (nhóm 68.12); hoặc |
||
(c) Mũ búp bê, mũ đồ chơi khác, hoặc các mặt hàng dùng trong lễ hội hoá trang của Chương 95. |
||
2. Nhóm 65.02 không bao gồm khung mũ được làm bằng cách khâu, trừ các khung mũ được làm một cách đơn giản bằng cách khâu các dải theo hình xoáy ốc. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
6501.00.00 |
6501. Các
|
kg |
6502.00.00 |
6502. Các
|
kg |
6504.00.00 |
6504. Các
|
kg |
65.05 |
6505. Các
|
|
6505.00.10 | – Mũ thuộc loại sử dụng cho mục đích tôn giáo |
kg |
6505.00.20 | – Lưới bao tóc |
kg |
6505.00.90 | – Loại khác |
kg |
65.06 |
6506. Mũ
|
|
6506.10 | – Mũ bảo hộ: |
|
6506.10.10 | – – Mũ bảo hiểm cho người đi xe máy |
chiếc |
6506.10.20 | – – Mũ bảo hộ công nghiệp và mũ bảo hiểm cho lính cứu hoả, trừ mũ bảo hộ bằng thép |
chiếc |
6506.10.30 | – – Mũ bảo hộ bằng thép |
chiếc |
6506.10.40 | – – Mũ dùng trong chơi water-polo | chiếc |
6506.10.90 | – – Loại khác |
chiếc |
– Loại khác: |
||
6506.91.00 | – – Bằng cao su hoặc plastic |
kg |
6506.99 | – – Bằng vật liệu khác: |
|
6506.99.10 | – – – Bằng da lông |
kg |
6506.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
6507.00.00 |
6507. Băng
|
kg |
Chương 66. Ô, dù che, ba toong, gậy tay cầm có thể chuyển thành ghế, roi, gậy điều khiển, roi điều khiển súc vật thồ kéo và các bộ phận của các sản phẩm trên |
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Gậy chống dùng để đo hoặc loại tương tự (nhóm 90.17); |
||
(b) Báng súng, chuôi kiếm, gậy chống chịu lực hoặc loại tương tự (Chương 93); hoặc |
||
(c) Hàng hoá thuộc Chương 95 (ví dụ, ô, dù che, loại dùng làm đồ chơi). |
||
2. Nhóm 66.03 không bao gồm các bộ phận, đồ trang trí hoặc đồ phụ trợ bằng vật liệu dệt, hoặc bao bì, tuarua, dây da, hộp đựng ô hoặc các loại tương tự, bằng vật liệu bất kỳ. Những hàng hoá này đi kèm, nhưng không gắn vào, các sản phẩm của nhóm 66.01 hoặc 66.02 được phân loại riêng và không được xem như là bộ phận tạo thành của các sản phẩm đó. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
66.01 |
6601. Các
|
|
6601.10.00 | – Dù che trong vườn và các loại ô, dù tương tự |
chiếc |
– Loại khác: |
||
6601.91.00 | – – Có cán kiểu ống lồng |
chiếc |
6601.99.00 | – – Loại khác |
chiếc |
6602.00.00 |
6602. Ba
|
chiếc |
66.03 |
6603. Các
|
|
6603.20.00 | – Khung ô, kể cả khung có gắn với cán (thân gậy) |
kg |
6603.90 | – Loại khác: |
|
6603.90.10 | – – Cho hàng hoá thuộc nhóm 66.01 |
kg |
6603.90.20 | – – Cho hàng hoá thuộc nhóm 66.02 |
kg |
Chương 67. Lông vũ và lông tơ chế biến, các sản phẩm bằng lông vũ hoặc lông tơ; hoa nhân tạo; các sản phẩm làm từ tóc người |
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Vải lọc loại làm bằng tóc (nhóm 59.11); | ||
(b) Các hoa văn trang trí bằng ren, đồ thêu hoặc vải dệt khác (Phần XI); |
||
(c) Giày, dép (Chương 64); |
||
(d) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc lưới bao tóc (Chương 65); |
||
(e) Đồ chơi, dụng cụ thể thao hoặc các mặt hàng dùng trong lễ hội hoá trang (Chương 95); hoặc |
||
(f) Chổi phất trần, nùi bông thoa phấn bằng lông vũ hoặc mạng lọc bằng lông (Chương 96). |
||
2. Nhóm 67.01 không bao gồm: |
||
(a) Các sản phẩm mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng làm đệm, lót, nhồi (ví dụ, đệm giường thuộc nhóm 94.04); |
||
(b) Các sản phẩm may mặc hoặc đồ phụ trợ của quần áo mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng như vật trang trí hoặc lót đệm; hoặc |
||
(c) Hoa hoặc cành lá nhân tạo hoặc các phần của chúng hoặc các sản phẩm làm sẵn thuộc nhóm 67.02. |
||
3. Nhóm 67.02 không bao gồm: | ||
(a) Các sản phẩm bằng thuỷ tinh (Chương 70); hoặc |
||
(b) Hoa, cành, lá, quả nhân tạo bằng gốm, đá, kim loại, gỗ hoặc vật liệu khác, được làm thành một khối bằng cách đúc, luyện, khắc, dập hoặc cách khác, hoặc gồm các bộ phận được lắp ráp lại với nhau trừ việc ghép, gắn bằng keo, lắp với một vật khác hoặc các phương pháp tương tự. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
6701.00.00 |
6701. Da
|
kg |
67.02 |
6702. Hoa,
|
|
6702.10.00 | – Bằng plastic |
kg |
6702.90 | – Bằng vật liệu khác: |
|
6702.90.10 | – – Bằng giấy | kg |
6702.90.20 | – – Bằng vật liệu dệt | kg |
6702.90.90 | – – Loại khác | kg |
6703.00.00 |
6703. Tóc
|
kg |
67.04 |
6704. Tóc
|
|
– Bằng vật liệu dệt tổng hợp: |
||
6704.11.00 | – – Bộ tóc giả hoàn chỉnh |
kg |
6704.19.00 | – – Loại khác |
kg |
6704.20.00 | – Bằng tóc người |
kg |
6704.90.00 | – Bằng vật liệu khác |
kg |
PHẦN XIII. SẢN PHẨM BẰNG ĐÁ, THẠCH CAO, XI MĂNG, AMIĂNG, MICA HOẶC CÁC VẬT LIỆU TƯƠNG TỰ; ĐỒ GỐM; THUỶ TINH VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG THUỶ TINH |
||
Chương 68. Sản phẩm làm bằng đá, thạch cao, xi măng, amiăng, mica hoặc các vật liệu tương tự |
||
Chú giải | ||
1. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Hàng hoá thuộc Chương 25; |
||
(b) Giấy và bìa đã được tráng, ngâm tẩm hoặc phủ thuộc nhóm 48.10 hoặc 48.11 (ví dụ, giấy và bìa đã được tráng bột mica hoặc graphit, giấy và bìa đã được bi-tum hóa hoặc asphalt hóa ); |
||
(c) Vải dệt đã được tráng, ngâm tẩm hoặc phủ thuộc Chương 56 hoặc 59 (ví dụ, vải đã được tráng hoặc phủ bột mica, vải đã được asphalt hóa hoặc bi-tum hóa); |
||
(d) Các sản phẩm của Chương 71; |
||
(e) Dụng cụ hoặc các bộ phận của dụng cụ, thuộc Chương 82; | ||
(f) Đá in litô thuộc nhóm 84.42; |
||
(g) Vật liệu cách điện (nhóm 85.46) hoặc các khớp gioăng làm bằng vật liệu cách điện thuộc nhóm 85.47; |
||
(h) Đầu mũi khoan, mài răng (nhóm 90.18); |
||
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 91 (ví dụ, đồng hồ và vỏ đồng hồ); |
||
(k) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, nhà lắp ghép); |
||
(l) Các sản phẩm của Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi hoặc dụng cụ thể thao); |
||
(m) Các sản phẩm của nhóm 96.02, nếu làm bằng các vật liệu đã được ghi trong Chú giải 2(b) của Chương 96, hoặc của nhóm 96.06 (ví dụ, khuy), nhóm 96.09 (ví dụ, bút chì bằng đá phiến) hoặc nhóm 96.10 (ví dụ, bảng đá phiến dùng để vẽ); hoặc |
||
(n) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, các tác phẩm nghệ thuật). |
||
2. Trong nhóm 68.02, khái niệm “đá xây dựng hoặc đá làm tượng đài đã được gia công” được áp dụng không chỉ đối với nhiều loại đá đã được nêu ra trong nhóm 25.15 hoặc 25.16 mà còn đối với tất cả các loại đá thiên nhiên khác (ví dụ, đá thạch anh, đá lửa, khoáng đolomit và steatit) đã được gia công tương tự; tuy nhiên, không áp dụng đối với đá phiến. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
6801.00.00 |
6801. Các
|
kg |
68.02 |
6802. Đá
|
|
6802.10.00 | – Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo |
m3 |
– Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng: |
||
6802.21.00 | – – Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa |
m3 |
6802.23.00 | – – Đá granit |
m3 |
6802,29 | – – Đá khác: |
|
6802.29.10 | – – – Đá vôi khác |
m3 |
6802.29.90 | – – – Loại khác |
m3 |
– Loại khác: |
||
6802.91 | – – Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa: |
|
6802.91.10 | – – – Đá hoa (marble) | m3 |
6802.91.90 | – – – Loại khác |
m3 |
6802.92.00 | – – Đá vôi khác |
m3 |
6802.93.00 | – – Đá granit |
m3 |
6802.99.00 | – – Đá khác |
m3 |
6803.00.00 | Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối). |
m3 |
68.04 | Đá nghiền, đá mài, đá mài dạng hình tròn và tương tự, không có cốt, dùng để nghiền, mài, đánh bóng, giũa hoặc cắt, đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay, và các phần của chúng, bằng đá tự nhiên, bằng các vật liệu mài tự nhiên hoặc nhân tạo đã được kết khối, hoặc bằng gốm, có hoặc không kèm theo các bộ phận bằng các vật liệu khác. |
|
6804.10.00 | – Đá nghiền (thớt cối xay) và đá mài để nghiền, mài hoặc xay thành bột |
kg |
– Đá nghiền, đá mài khác, đá mài dạng hình tròn và dạng tương tự: |
||
6804.21.00 | – – Bằng kim cương tự nhiên hoặc kim cương nhân tạo đã được kết khối |
kg |
6804.22.00 | – – Bằng vật liệu mài đã được kết khối hoặc bằng gốm khác |
kg |
6804.23.00 | – – Bằng đá tự nhiên |
kg |
6804.30.00 | – Đá mài hoặc đá đánh bóng bằng tay |
kg |
68.05 | Bột mài hoặc hạt mài tự nhiên hay nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, bìa hoặc các vật liệu khác, đã hoặc chưa cắt thành hình hoặc đã khâu hoặc hoàn thiện bằng cách khác. |
|
6805.10.00 | – Trên nền chỉ bằng vải dệt | kg |
6805.20.00 | – Trên nền chỉ bằng giấy hoặc bìa | kg |
6805.30.00 | – Trên nền bằng vật liệu khác | kg |
68.06 | Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) (1) và các loại sợi khoáng tương tự; vermiculite nung nở, đất sét trương nở, xỉ bọt và các loại vật liệu khoáng trương nở tương tự; các hỗn hợp và các sản phẩm cách nhiệt, cách âm hoặc các vật liệu khoáng hấp thụ âm, trừ các sản phẩm thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.12 hoặc Chương 69. |
|
6806.10.00 | – Sợi xỉ, bông len đá (rock wool) và các loại sợi khoáng tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng), ở dạng rời, dạng tấm hoặc dạng cuộn |
kg |
6806.20.00 | – Vermiculite nung nở (1), đất sét trương nở, xỉ bọt và các loại vật liệu quặng khoáng trương nở tương tự (kể cả hỗn hợp của chúng) |
kg |
6806.90.00 | – Loại khác |
kg |
68.07 | Các sản phẩm bằng asphalt hoặc bằng vật liệu tương tự (ví dụ, bi-tum dầu mỏ hoặc hắc ín than đá). |
|
6807.10.00 | – Dạng cuộn |
kg |
6807.90 | – Loại khác: |
|
6807.90.10 | – – Tấm lát (tiles) | kg |
6807.90.90 | – – Loại khác |
kg |
68.08 | Panen, tấm, tấm lát (tiles), khối và các sản phẩm tương tự làm bằng sợi thực vật, rơm rạ hoặc bằng phoi bào, mạt gỗ, dăm gỗ, mùn cưa hoặc phế liệu khác, bằng gỗ, đã được kết khối bằng xi măng, thạch cao hoặc chất kết dính khoáng khác. |
|
6808.00.10 | – Ngói, panen, tấm, khối và các sản phẩm tương tự dùng để lợp mái |
kg |
6808.00.90 | – Loại khác |
kg |
68,09 | Các sản phẩm làm bằng thạch cao hoặc bằng các hỗn hợp có thành phần cơ bản là thạch cao. |
|
– Tấm, lá, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự, chưa được trang trí: |
||
6809.11.00 | – – Được phủ mặt hoặc gia cố chỉ bằng giấy hoặc bìa |
kg |
6809,19 | – – Loại khác: |
|
6809.19.10 | – – – Tấm lát | kg |
6809.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
6809.90 | – Các sản phẩm khác: |
|
6809.90.10 | – – Khuôn bằng thạch cao dùng trong nha khoa |
kg |
6809.90.90 | – – Loại khác |
kg |
68.10 | Các sản phẩm bằng xi măng, bằng bê tông hoặc đá nhân tạo, đã hoặc chưa được gia cố. |
|
– Tấm lát (tiles), phiến đá lát đường, gạch và các sản phẩm tương tự: |
||
6810.11.00 | – – Gạch và gạch khối xây dựng |
kg |
6810.19 | – – Loại khác: |
|
6810.19.10 | – – – Tấm lát (tiles) | kg |
6810.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
– Sản phẩm khác: |
||
6810.91.00 | – – Các cấu kiện làm sẵn cho xây dựng hoặc kỹ thuật dân dụng |
kg |
6810.99.00 | – – Loại khác |
kg |
68,11 | Các sản phẩm bằng xi măng-amiăng, bằng xi măng-sợi xenlulô hoặc tương tự. |
|
6811.40 | – Chứa amiăng: |
|
6811.40.10 | – – Tấm làn sóng |
kg |
– – Tấm, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự khác: |
||
6811.40.21 | – – – Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic |
kg |
6811.40.29 | – – – Loại khác |
kg |
6811.40.30 | – – Ống hoặc ống dẫn |
kg |
6811.40.40 | – – Các phụ kiện để ghép nối ống hoặc ống dẫn |
kg |
6811.40.90 | – – Loại khác | kg |
– Không chứa amiăng: |
||
6811.81.00 | – – Tấm làn sóng |
kg |
6811.82 | – – Tấm, panen, tấm lát (tiles) và các sản phẩm tương tự khác: |
|
6811.82.10 | – – – Gạch lát nền hoặc ốp tường chứa plastic |
kg |
6811.82.90 | – – – Loại khác |
kg |
6811.89 | – – Loại khác: |
|
6811.89.10 | – – – Ống hoặc ống dẫn |
kg |
6811.89.20 | – – – Các phụ kiện để ghép nối ống hoặc ống dẫn |
kg |
6811.89.90 | – – – Loại khác |
kg |
68,12 | Sợi amiăng đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc thành phần chính là amiăng và magie carbonat; các sản phẩm làm từ hỗn hợp đó hoặc làm từ amiăng (ví dụ, chỉ, vải dệt thoi, quần áo, mũ và vật đội đầu khác, giày dép, các miếng đệm), đã hoặc chưa được gia cố, trừ các loại thuộc nhóm 68.11 hoặc 68.13. |
|
6812.80 | – Bằng crocidolite: |
|
6812.80.20 | – – Quần áo |
kg |
6812.80.30 | – – Giấy, bìa cứng và nỉ |
kg |
6812.80.40 | – – Gạch lát nền hoặc ốp tường |
kg |
6812.80.50 | – – Phụ kiện quần áo, giày dép và vật đội đầu; sợi crocidolite đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là crocidolite hoặc có thành phần cơ bản là crocidolite và magie carbonat; sợi và chỉ; sợi bện (cord) và dây, đã hoặc chưa bện; vải dệt kim hoặc dệt thoi |
kg |
6812.80.90 | – – Loại khác |
kg |
– Loại khác: |
||
6812,91 | – – Quần áo, phụ kiện quần áo, giày dép và vật đội đầu: |
|
6812.91.10 | – – – Quần áo |
kg |
6812.91.90 | – – – Loại khác |
kg |
6812.92.00 | – – Giấy, bìa cứng và nỉ |
kg |
6812.93.00 | – – Vật liệu ghép nối làm bằng sợi amiăng ép, ở dạng tấm hoặc cuộn |
kg |
6812,99 | – – Loại khác: | |
– – – Sợi amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) đã được gia công; các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) hoặc có thành phần cơ bản là amiăng (trừ loại làm từ crocidolite) và magie carbonat; sợi và chỉ; sợi bện (cord) và dây, đã hoặc chưa bện; vải dệt kim hoặc dệt thoi: |
||
6812.99.11 | – – – – Các hỗn hợp với thành phần cơ bản là amiăng hoặc có thành phần cơ bản là amiăng và magie carbonat loại dùng để sản xuất các mặt hàng thuộc nhóm 68.13 |
kg |
6812.99.19 | – – – – Loại khác |
kg |
6812.99.20 | – – – Gạch lát nền hoặc ốp tường |
kg |
6812.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
68,13 | Vật liệu ma sát và các sản phẩm từ vật liệu ma sát (ví dụ, tấm mỏng, cuộn, dải, đoạn, đĩa, vòng đệm, tấm lót), chưa lắp ráp, để làm phanh, côn hoặc các sản phẩm tương tự, với thành phần chính là amiăng, các chất khoáng khác hoặc xenlulo, đã hoặc chưa kết hợp với vật liệu dệt hoặc các vật liệu khác. |
|
6813.20 | – Chứa amiăng: |
|
6813.20.10 | – – Lót và đệm phanh |
kg |
6813.20.90 | – – Loại khác |
kg |
– Không chứa amiăng: |
||
6813.81.00 | – – Lót và đệm phanh |
kg |
6813.89.00 | – – Loại khác |
kg |
68,14 | Mica đã gia công và các sản phẩm làm từ mica, kể cả mica đã được liên kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền bằng giấy, bìa hoặc các vật liệu khác. |
|
6814.10.00 | – Tấm, tấm mỏng và dải bằng mica đã được kết khối hoặc tái chế, có hoặc không có lớp nền phụ trợ |
kg |
6814.90.00 | – Loại khác |
kg |
68,15 | Các sản phẩm bằng đá hoặc bằng các chất liệu khoáng khác (kể cả sợi carbon, các sản phẩm bằng sợi carbon và các sản phẩm làm bằng than bùn), chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác. |
|
6815.10 | – Các sản phẩm làm từ graphit hoặc carbon khác không phải là sản phẩm điện: |
|
6815.10.10 | – – Sợi hoặc chỉ | kg |
6815.10.20 | – – Gạch, đá lát nền, các loại vật liệu dùng để lát và các sản phẩm xây dựng tương tự |
kg |
– – Loại khác: |
||
6815.10.91 | – – – Sợi carbon |
kg |
6815.10.99 | – – – Loại khác |
kg |
6815.20.00 | – Sản phẩm từ than bùn |
kg |
– Các loại sản phẩm khác: |
||
6815.91.00 | – – Có chứa magiezit, dolomit hoặc cromit |
kg |
6815.99.00 | – – Loại khác |
kg |
(1): Theo ý kiến của Tập đoàn than khoáng sản Việt Nam | ||
Chương 69. Đồ gốm, sứ |
||
Chú giải | ||
1. Chương này chỉ áp dụng đối với những sản phẩm gốm, sứ đã được nung sau khi tạo hình. Các nhóm từ 69.04 đến 69.14 chỉ áp dụng đối với những sản phẩm như vậy trừ những sản phẩm được phân loại trong các nhóm từ 69.01 đến 69.03. |
||
2. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 28.44; |
||
(b) Các sản phẩm thuộc nhóm 68.04; |
||
(c) Các sản phẩm thuộc Chương 71 (ví dụ, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác); |
||
(d) Gốm kim loại thuộc nhóm 81.13; |
||
(e) Các sản phẩm thuộc Chương 82; |
||
(f) Vật cách điện (nhóm 85.46) hoặc các phụ kiện làm bằng vật liệu cách điện thuộc nhóm 85.47; |
||
(g) Răng giả (nhóm 90.21); |
||
(h) Các sản phẩm thuộc Chương 91 (ví dụ, đồng hồ và vỏ đồng hồ); |
||
(ij) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, đèn và bộ đèn, nhà lắp ghép); |
||
(k) Các sản phẩm của Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi và dụng cụ thể thao); |
||
(l) Các sản phẩm thuộc nhóm 96.06 (ví dụ, khuy) hoặc thuộc nhóm 96.14 (ví dụ, tẩu hút thuốc); hoặc |
||
(m) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, các tác phẩm nghệ thuật). |
||
PHÂN CHƯƠNG I. CÁC LOẠI HÀNG HOÁ BẰNG BỘT HOÁ THẠCH SILIC HOẶC BẰNG CÁC LOẠI ĐẤT SILIC TƯƠNG TỰ, VÀ CÁC SẢN PHẦM CHỊU LỬA |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
6901.00.00 |
6901. Gạch,
|
kg |
69,02 |
6902. Gạch,
|
|
6902.10.00 | – Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là 1 hay nhiều nguyên tố magie (Mg), canxi (Ca) hoặc crom (Cr), thể hiện ở dạng magie oxit (MgO), canxi oxit (CaO) hoặc crom oxit (Cr2O3) |
kg |
6902.20.00 | – Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là oxit nhôm (Al2O3), đioxit silic (SiO2) hoặc hỗn hợp hay hợp chất của các chất này |
kg |
6902.90.00 | – Loại khác |
kg |
69,03 |
6903. Các
|
|
6903.10.00 | – Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là graphit hoặc carbon khác hoặc hỗn hợp của các sản phẩm này |
kg |
6903.20.00 | – Chứa trên 50% tính theo trọng lượng là oxit nhôm (Al2O3) hoặc hỗn hợp hay hợp chất của oxit nhôm và đioxit silic (SiO2) |
kg |
6903.90.00 | – Loại khác |
kg |
PHÂN CHƯƠNG II. CÁC SẢN PHẨM GỐM, SỨ KHÁC
|
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
69,04 |
6904. Gạch
|
|
6904.10.00 | – Gạch xây dựng |
1000 viên |
6904.90.00 | – Loại khác | kg |
69,05 |
6905. Ngói
|
|
6905.10.00 | – Ngói lợp mái |
1000 viên |
6905.90.00 | – Loại khác |
kg |
6906.00.00 |
6906. Ống
|
kg |
69,07 |
6907. Các
|
|
6907.10 | – Tấm lát, khối và các sản phẩm tương tự, dạng hình chữ nhật hoặc dạng khác, diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh dưới 7 cm: |
|
6907.10.10 | – – Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường |
m2 |
6907.10.90 | – – Loại khác |
m2 |
6907.90 | – Loại khác: |
|
6907.90.10 | – – Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường |
m2 |
6907.90.20 | – – Gạch lót dùng cho máy nghiền (1) |
m2 |
6907.90.90 | – – Loại khác |
m2 |
69,08 |
6908. Các
|
|
6908.10 | – Tấm lát, khối và các sản phẩm tương tự, dạng hình chữ nhật hoặc dạng khác, diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh dưới 7 cm: |
|
6908.10.10 | – – Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường |
m2 |
6908.10.90 | – – Loại khác |
m2 |
6908.90 | – Loại khác: |
|
– – Tấm lát trơn (chưa có hoa văn): |
||
6908.90.11 | – – – Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường (1) |
m2 |
6908.90.19 | – – – Loại khác (1) | m2 |
– – Loại khác: |
||
6908.90.91 | – – – Tấm lát đường, lát nền và lòng lò sưởi hoặc tấm lát tường |
m2 |
6908.90.99 | – – – Loại khác |
m2 |
69,09 |
6909. Đồ
|
|
– Đồ gốm sứ dùng trong phòng thí nghiệm, dùng trong hóa học hoặc kỹ thuật khác: |
||
6909.11.00 | – – Bằng sứ |
kg |
6909.12.00 | – – Các sản phẩm có độ cứng tương đương từ 9 trở lên trong thang đo độ cứng Mohs |
kg |
6909.19.00 | – – Loại khác |
kg |
6909.90.00 | – Loại khác |
kg |
69.10 |
6910. Bồn
|
|
6910.10.00 | – Bằng sứ |
chiếc |
6910.90.00 | – Loại khác |
chiếc |
69,11 |
6911. Bộ
|
|
6911.10.00 | – Bộ đồ ăn và bộ đồ nhà bếp |
kg |
6911.90.00 | – Loại khác |
kg |
6912.00.00 |
6912. Bộ
|
kg |
69,13 |
6913. Các
|
|
6913.10 | – Bằng sứ: |
|
6913.10.10 | – – Hộp đựng thuốc lá và gạt tàn trang trí |
kg |
6913.10.90 | – – Loại khác |
kg |
6913.90 | – Loại khác: |
|
6913.90.10 | – – Hộp đựng thuốc lá và gạt tàn trang trí |
kg |
6913.90.90 | – – Loại khác |
kg |
69,14 |
6914. Các
|
|
6914.10.00 | – Bằng sứ |
kg |
6914.90.00 | – Loại khác |
kg |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
Chương 70. Thuỷ tinh và các sản phẩm bằng thuỷ tinh |
||
Chú giải. | ||
1. Chương này không bao gồm: | ||
(a) Hàng hoá thuộc nhóm 32.07 (ví dụ, các chất men nước và men sứ, nguyên liệu để nấu thủy tinh, thuỷ tinh khác ở dạng bột, hạt hoặc vẩy); |
||
(b) Các sản phẩm thuộc Chương 71 (ví dụ, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác); |
||
(c) Cáp sợi quang thuộc nhóm 85.44, vật cách điện (nhóm 85.46) hoặc các phụ kiện bằng vật liệu cách điện thuộc nhóm 85.47; |
||
(d) Sợi quang học, các bộ phận quang học đã được gia công quang học, ống tiêm dưới da, mắt giả, nhiệt kế, dụng cụ đo khí áp, máy đo tỷ trọng chất lỏng hoặc các sản phẩm khác của Chương 90; |
||
(e) Đèn hoặc bộ đèn, các biển hộp được chiếu sáng, các biển đề tên được chiếu sáng hoặc các loại tương tự, có nguồn sáng cố định thường xuyên, hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 94.05; |
||
(f) Đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ thể thao, các đồ trang trí cây thông Nô-en hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 95 (trừ mắt thuỷ tinh không có bộ phận điều khiển, dùng cho búp bê hoặc cho các sản phẩm khác thuộc Chương 95); hoặc |
||
(g) Khuy, bình chân không, bình xịt dầu thơm hoặc các bình xịt tương tự hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96. |
||
2. Theo mục đích của các nhóm 70.03, 70.04 và 70.05: | ||
(a) thuỷ tinh không được coi là “đã gia công” bởi bất cứ một quá trình nào trước khi tôi luyện; |
||
(b) việc cắt thành hình không ảnh hưởng đến phân loại thuỷ tinh dạng tấm; |
||
(c) khái niệm “lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu” có nghĩa là lớp phủ cực mỏng bằng kim loại hoặc bằng hợp chất hoá học (ví dụ oxit kim loại) mà lớp đó có tác dụng hấp thụ, ví dụ, hấp thụ tia hồng ngoại hoặc để tăng tính phản chiếu của kính trong khi vẫn giữ được độ trong suốt hoặc mờ; hoặc không cho ánh sáng phản chiếu từ bề mặt của kính. |
||
3. Những sản phẩm được kể đến trong nhóm 70.06 vẫn được phân loại trong nhóm đó cho dù có hoặc không có đặc trưng của hàng hoá. |
||
4. Theo nhóm 70.19, khái niệm “len thuỷ tinh” có nghĩa là: |
||
(a) Len khoáng vật với hàm lượng dioxit silic (SiO2) không dưới 60% tính theo trọng lượng; |
||
(b) Len khoáng vật với hàm lượng dioxit silic (SiO2) dưới 60% tính theo trọng lượng nhưng với một hàm lượng oxit kiềm (K2O hoặc Na2O) trên 5% tính theo trọng lượng hoặc hàm lượng oxit boric (B2O3) trên 2 % tính theo trọng lượng. |
||
Len khoáng vật không có những đặc điểm kỹ thuật ở trên được phân loại trong nhóm 68.06. |
||
5. Trong bảng Danh mục này, khái niệm “thuỷ tinh” kể cả thạch anh nấu chảy và dioxit silic nấu chảy khác. |
||
Chú giải phân nhóm. | ||
1.Theo mục đích của các phân nhóm 7013.22, 7013.33, 7013.41 và 7013.91, khái niệm “pha lê chì” có nghĩa là chỉ loại thuỷ tinh có hàm lượng chì monoxit (PbO) tối thiểu là 24% theo trọng lượng. |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
7001.00.00 |
7001. Thủy
|
kg |
70,02 |
7002. Thủy
|
|
7002.10.00 | – Dạng hình cầu | kg |
7002.20.00 | – Dạng thanh |
kg |
– Dạng ống: |
||
7002.31 | – – Bằng thạch anh nung chảy hoặc các dạng dioxit silic nung chảy khác: |
|
7002.31.10 | – – – Loại sử dụng để sản xuất ống chân không |
kg |
7002.31.90 | – – – Loại khác |
kg |
7002.32 | – – Bằng thủy tinh khác có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0oC đến 300oC: |
|
7002.32.10 | – – – Loại sử dụng để sản xuất ống chân không |
kg |
7002.32.20 | – – – Ống thuỷ tinh trung tính trong suốt, đường kính từ 3 mm đến 22 mm |
kg |
7002.32.90 | – – – Loại khác |
kg |
7002,39 | – – Loại khác: |
|
7002.39.10 | – – – Loại sử dụng để sản xuất ống chân không |
kg |
7002.39.20 | – – – Ống thuỷ tinh trung tính trong suốt, đường kính từ 3 mm đến 22 mm |
kg |
7002.39.90 | – – – Loại khác |
kg |
70.03 |
7003. Thuỷ
|
|
– Dạng tấm không có cốt thép: |
||
7003.12 | – – Thuỷ tinh được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu: |
|
7003.12.10 | – – – Thuỷ tinh quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
m2 |
7003.12.20 | – – – Loại khác, hình vuông hoặc hình chữ nhật (kể cả loại đã cắt 1, 2, 3 hoặc 4 góc) |
m2 |
7003.12.90 | – – – Loại khác |
m2 |
7003.19 | – – Loại khác: |
|
7003.19.10 | – – – Thuỷ tinh quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
m2 |
7003.19.90 | – – – Loại khác |
m2 |
7003.20.00 | – Dạng tấm có cốt thép |
m2 |
7003.30.00 | – Dạng hình |
m2 |
70,04 |
7004. Kính
|
|
7004,2 | – Kính, được phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu: |
|
7004.20.10 | – – Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
m2 |
7004.20.90 | – – Loại khác |
m2 |
7004,9 | – Loại kính khác: |
|
7004.90.10 | – – Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
m2 |
7004.90.90 | – – Loại khác |
m2 |
70,05 |
7005. Kính
|
|
7005.10 | – Kính không có cốt thép, có tráng lớp hấp thụ, lớp phản chiếu hoặc không phản chiếu: |
|
7005.10.10 | – – Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
m2 |
7005.10.90 | – – Loại khác |
m2 |
– Kính không có cốt thép khác: |
||
7005.21 | – – Phủ màu toàn bộ, mờ, sáng hoặc chỉ mài bề mặt: |
|
7005.21.10 | – – – Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
m2 |
7005.21.90 | – – – Loại khác |
m2 |
7005.29 | – – Loại khác: |
|
7005.29.10 | – – – Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
m2 |
7005.29.90 | – – – Loại khác |
m2 |
7005.30.00 | – Kính có cốt thép |
m2 |
70,06 |
7006. Kính
|
|
7006.00.10 | – Kính quang học, chưa được gia công về mặt quang học |
kg |
7006.00.90 | – Loại khác |
kg |
70,07 |
7007. Kính
|
|
– Kính an toàn cứng (đã tôi): |
||
7007.11 | – – Có kích cỡ và hình dạng phù hợp với từng loại xe, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thuyền: |
|
7007.11.10 | – – – Phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87 |
kg |
7007.11.20 | – – – Phù hợp dùng cho phương tiện bay hoặc tàu vũ trụ thuộc Chương 88 |
kg |
7007.11.30 | – – – Phù hợp dùng cho đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc toa, đầu máy loại khác di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện thuộc Chương 86 |
kg |
7007.11.40 | – – – Phù hợp dùng cho tàu, thuyền hoặc các kết cấu nổi thuộc Chương 89 |
kg |
7007.19 | – – Loại khác: |
|
7007.19.10 | – – – Phù hợp dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30 |
m2 |
7007.19.90 | – – – Loại khác |
m2 |
– Kính an toàn nhiều lớp: |
||
7007.21 | – – Có kích cỡ và hình dạng phù hợp với từng loại xe, phương tiện bay, tàu vũ trụ hoặc tàu thuyền: |
|
7007.21.10 | – – – Phù hợp dùng cho xe thuộc Chương 87 |
kg |
7007.21.20 | – – – Phù hợp dùng cho phương tiện bay hoặc tàu vũ trụ thuộc Chương 88 |
kg |
7007.21.30 | – – – Phù hợp dùng cho đầu máy xe lửa hoặc xe điện hoặc toa, đầu máy loại khác di chuyển trên đường sắt hay đường xe điện thuộc Chương 86 |
kg |
7007.21.40 | – – – Phù hợp dùng cho tàu, thuyền hoặc các kết cấu nổi thuộc Chương 89 |
kg |
7007.29 | – – Loại khác: |
|
7007.29.10 | – – – Phù hợp dùng cho các máy thuộc nhóm 84.29 hoặc 84.30 |
m2 |
7007.29.90 | – – – Loại khác | m2 |
7008.00.00 |
7008. Kính
|
kg |
70,09 |
7009. Gương
|
|
7009.10.00 | – Gương chiếu hậu dùng cho xe |
kg |
– Loại khác: |
||
7009.91.00 | – – Chưa có khung |
kg |
7009.92.00 | – – Có khung |
kg |
70.10 |
7010. Bình
|
|
7010.10.00 | – Ống đựng thuốc tiêm |
kg |
7010.20.00 | – Nút chai, nắp đậy và các loại nắp khác |
kg |
7010.90 | – Loại khác: |
|
7010.90.10 | – – Bình lớn có vỏ bọc ngoài và bình thót cổ |
kg |
7010.90.40 | – – Chai và lọ để đựng thuốc kháng sinh, huyết thanh và các chất tiêm truyền khác; chai để đựng dung dịch tiêm, truyền tĩnh mạch |
kg |
7010.90.90 | – – Loại khác |
kg |
70,11 |
7011. Vỏ
|
|
7011.10 | – Dùng cho đèn điện: |
|
7011.10.10 | – – Trụ (stem) giữ dây tóc bóng đèn |
kg |
7011.10.90 | – – Loại khác |
kg |
7011.20.00 | – Dùng cho ống đèn tia âm cực |
kg |
7011.90.00 | – Loại khác | kg |
70,13 |
7013. Bộ
|
|
7013.10.00 | – Bằng gốm thủy tinh |
kg |
– Cốc (ly) có chân, bằng thuỷ tinh, trừ loại bằng gốm thuỷ tinh: |
||
7013.22.00 | – – Bằng pha lê chì |
kg |
7013.28.00 | – – Loại khác | kg |
– Cốc (ly) bằng thuỷ tinh khác, trừ loại bằng gốm thuỷ tinh: |
||
7013.33.00 | – – Bằng pha lê chì |
kg |
7013.37.00 | – – Loại khác | kg |
– Bộ đồ ăn (trừ bộ đồ dùng để uống) hoặc đồ nhà bếp bằng thủy tinh, trừ loại bằng gốm thủy tinh: |
||
7013.41.00 | – – Bằng pha lê chì |
kg |
7013.42.00 | – – Bằng thủy tinh có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x 10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0oC đến 300 oC |
kg |
7013.49.00 | – – Loại khác | kg |
– Đồ dùng bằng thủy tinh khác: |
||
7013.91.00 | – – Bằng pha lê chì |
kg |
7013.99.00 | – – Loại khác | kg |
70,14 |
7014. Dụng
|
|
7014.00.10 | – Loại phù hợp dùng cho xe có động cơ |
kg |
7014.00.90 | – Loại khác | kg |
70,15 |
7015. Kính
|
|
7015.10.00 | – Các loại kính hiệu chỉnh dùng cho kính đeo mắt |
kg |
7015.90 | – Loại khác: |
|
7015.90.10 | – – Kính đồng hồ treo tường, để bàn hoặc đồng hồ cá nhân |
kg |
7015.90.90 | – – Loại khác | kg |
70,16 |
7016. Khối
|
|
7016.10.00 | – Thủy tinh dạng khối và đồ thủy tinh nhỏ khác, có hoặc không có lớp lót nền, dùng để khảm hoặc các mục đích trang trí tương tự |
kg |
7016.90.00 | – Loại khác |
kg |
70,17 |
7017. Đồ
|
|
7017,1 | – Bằng thạch anh nấu chảy hoặc dioxit silic nấu chảy khác: |
|
7017.10.10 | – – Ống thạch anh dùng trong lò phản ứng và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuếch tán và lò ôxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
kg |
7017.10.90 | – – Loại khác |
kg |
7017.20.00 | – Bằng thủy tinh khác có hệ số giãn nở tuyến tính không quá 5 x10-6 độ Kelvin khi ở nhiệt độ từ 0oC đến 300 oC |
kg |
7017.90.00 | – Loại khác |
kg |
70,18 |
7018. Hạt
|
|
7018.10.00 | – Hạt bi thủy tinh, thủy tinh giả ngọc trai, thủy tinh giả đá quý hoặc đá bán quý và các đồ vật nhỏ tương tự bằng thủy tinh |
kg |
7018.20.00 | – Vi cầu thuỷ tinh có đường kính không quá 1 mm |
kg |
7018.90.00 | – Loại khác |
kg |
70.19 |
7019. Sợi
|
|
– Ở dạng bị cắt mảnh, sợi thô, sợi xe và sợi bện đã cắt đoạn: |
||
7019.11.00 | – – Sợi bện đã cắt đoạn, chiều dài không quá 50 mm |
kg |
7019.12.00 | – – Sợi thô |
kg |
7019.19 | – – Loại khác: |
|
7019.19.10 | – – – Sợi xe |
kg |
7019.19.90 | – – – Loại khác | kg |
– Tấm mỏng (voan), mạng, chiếu, đệm, tấm và các sản phẩm không dệt tương tự: |
||
7019.31.00 | – – Chiếu |
kg |
7019.32.00 | – – Tấm mỏng (voan) |
kg |
7019.39 | – – Loại khác: |
|
7019.39.10 | – – – Vật liệu bọc ngoài đường ống bằng sợi thủy tinh đã được thấm tẩm nhựa đường hoặc nhựa than đá (1) |
kg |
7019.39.90 | – – – Loại khác | kg |
7019.40.00 | – Vải dệt thoi từ sợi thô |
kg |
– Vải dệt thoi khác: |
||
7019.51.00 | – – Có chiều rộng không quá 30 cm |
kg |
7019.52.00 | – – Có chiều rộng trên 30 cm, dệt trơn, trọng lượng dưới 250 g/m2, dệt từ sợi filament có độ mảnh mỗi sợi đơn không quá 136 tex |
kg |
7019.59.00 | – – Loại khác |
kg |
7019.90 | – Loại khác: |
|
7019.90.10 | – – Sợi thuỷ tinh (kể cả len thuỷ tinh) |
kg |
7019.90.90 | – – Loại khác | kg |
70.20 |
7020. Các
|
|
– Khuôn bằng thủy tinh: |
||
7020.00.11 | – – Loại dùng để sản xuất các sản phẩm có acrylic |
kg |
7020.00.19 | – – Loại khác |
kg |
7020.00.20 | – Ống thạch anh dùng trong lò phản ứng và vòng kẹp được thiết kế để chèn vào lò luyện khuếch tán và lò ôxi hóa để sản xuất tấm bán dẫn mỏng |
kg |
7020.00.30 | – Ruột phích hoặc ruột bình chân không khác | kg |
7020.00.40 | – Ống chân không sử dụng trong bình nước nóng năng lượng mặt trời |
kg |
– Loại khác: | ||
7020.00.91 | – – Thuỷ tinh đục (Blinds) |
kg |
7020.00.99 | – – Loại khác |
kg |
(1): Tham khảo Chú giải SEN 2012 | ||
PHẦN
|
||
Chương 71. Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, kim loại quý, kim loại được dát phủ kim loại quý, và các sản phẩm của chúng; đồ trang sức làm bằng chất liệu khác; tiền kim loại |
||
Chú giải. | ||
1. Theo Chú giải 1 (A) của Phần VI và loại trừ những sản phẩm được đưa ra ở dưới đây, thì tất cả các sản phẩm gồm toàn bộ hoặc từng phần bằng: |
||
(a) Ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo), hoặc |
||
(b) Kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý, được phân loại trong Chương này. |
||
2. (A) Nhóm 71.13, 71.14 và 71.15 không bao gồm các sản phẩm mà trong đó kim loại quý hoặc kim loại được dát phủ kim loại quý chỉ đóng vai trò như là thành phần phụ, chẳng hạn như các đồ đính kèm hoặc đồ trang trí phụ (ví dụ, chữ lồng, đai và viền), và mục (b) của Chú giải trên không áp dụng cho các sản phẩm này. |
||
(B) Nhóm 71.16 không bao gồm các sản phẩm có chứa kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (trừ khi chúng được coi như là thành phần phụ). |
||
3. Chương này không bao gồm: |
||
(a) Hỗn hống của kim loại quý, hoặc kim loại quý dạng keo (nhóm 28.43); |
||
(b) Vật liệu khâu vô trùng trong phẫu thuật, các chất hàn răng hoặc các hàng hoá khác thuộc Chương 30; |
||
(c) Các sản phẩm thuộc Chương 32 (ví dụ, các chất bóng); |
||
(d) Các chất xúc tác có nền (nhóm 38.15); |
||
(e) Các sản phẩm thuộc nhóm 42.02 hoặc 42.03 ghi trong Chú giải 3 (B) của Chương 42; |
||
(f) Các sản phẩm thuộc nhóm 43.03 hoặc 43.04; |
||
(g) Hàng hoá thuộc Phần XI (nguyên liệu dệt và các sản phẩm dệt); |
||
(h) Giày dép, mũ và các vật đội đầu khác hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 64 hoặc 65; |
||
(ij) Ô dù, batoong, gậy chống hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 66; |
||
(k) Những sản phẩm dùng để mài mòn thuộc nhóm 68.04 hoặc 68.05 hoặc Chương 82, có chứa bụi hoặc bột đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên hoặc tổng hợp); các sản phẩm thuộc Chương 82 có bộ phận làm việc bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo); máy móc, các thiết bị cơ khí hoặc hàng điện tử, hoặc các bộ phận của chúng, thuộc Phần XVI. Tuy nhiên, các sản phẩm và các bộ phận của chúng, toàn bộ bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) vẫn được phân loại trong Chương này, trừ đá saphia và kim cương đã được gia công nhưng chưa được gắn dùng cho đầu kim máy hát (nhóm 85.22); |
||
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 90, 91 hoặc 92 (dụng cụ khoa học, đồng hồ và đồng hồ đeo tay, nhạc cụ); |
||
(m) Vũ khí hoặc các bộ phận của chúng (thuộc Chương 93); | ||
(n) Các sản phẩm ghi trong Chú giải 2 của Chương 95; | ||
(o) Các sản phẩm được phân loại trong Chương 96 theo Chú giải 4 của Chương đó; hoặc |
||
(p) Các tác phẩm điêu khắc hoặc tượng tạc nguyên bản (nhóm 97.03), đồ sưu tập (nhóm 97.05) hoặc đồ cổ trên 100 năm tuổi (nhóm 97.06), trừ ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy hoặc đá quý hoặc đá bán quý. |
||
4. (A) Khái niệm “kim loại quý” nghĩa là bạc, vàng và bạch kim. |
||
(B) Khái niệm “bạch kim” nghĩa là platin, iridi, osmi, palladi, rodi và rutheni. |
||
(C) Khái niệm “đá quý hoặc đá bán quý” không bao gồm bất cứ một loại nào đã được ghi trong Chú giải 2(b) của Chương 96. |
||
5. Theo mục đích của Chương này, hợp kim bất kỳ (kể cả hỗn hợp thiêu kết và hợp chất liên kết kim loại) có chứa kim loại quý được xem như là một hợp kim của kim loại quý nếu kim loại quý đó cấu thành bằng 2% tính theo trọng lượng của hợp kim. Các hợp kim của kim loại quý được phân loại theo các quy tắc sau: |
||
(a) Một hợp kim có chứa 2% trở lên, tính theo trọng lượng, là bạch kim thì được coi là một hợp kim của bạch kim; |
||
(b) Một hợp kim có chứa 2% trở lên, tính theo trọng lượng, là vàng, nhưng không có bạch kim, hoặc có dưới 2% tính theo trọng lượng, là bạch kim, thì được coi là hợp kim vàng; |
||
(c) Các hợp kim khác chứa 2% trở lên, tính theo trọng lượng, là bạc thì được coi là hợp kim bạc. |
||
6. Trong Danh mục này, trừ khi có yêu cầu khác, khi đề cập đến một kim loại quý hoặc một kim loại quý đặc biệt cần đề cập đến cả các hợp kim đã được coi như hợp kim của kim loại quý hoặc của kim loại quý đặc biệt theo quy định đã nêu trong Chú giải 5 trên đây, nhưng không áp dụng với kim loại được dát phủ kim loại quý hoặc kim loại cơ bản hoặc phi kim loại dát phủ kim loại quý. |
||
7. Trong toàn bộ Danh mục này khái niệm “kim loại được dát phủ kim loại quý” có nghĩa là vật liệu có nền là kim loại mà trên một mặt hoặc nhiều mặt của kim loại đó được phủ kim loại quý bằng cách hàn thiếc, hàn hơi, hàn điện, cán nóng hoặc các phương pháp bọc phủ cơ khí tương tự. Trừ khi có yêu cầu khác, thuật ngữ này cũng bao gồm kim loại cơ bản được khảm dát kim loại quý. |
||
8. Theo Chú giải 1(A) Phần VI, các hàng hoá giống như mô tả của nhóm 71.12 được phân loại vào nhóm đó và không được xếp vào nhóm nào khác của Danh mục. |
||
9. Theo mục đích của nhóm 71.13, khái niệm “đồ trang sức” có nghĩa là: |
||
(a) Các đồ vật nhỏ để trang sức cá nhân (ví dụ, nhẫn, vòng đeo tay, dây chuyền, trâm cài, hoa tai, dây đồng hồ, dây đeo đồng hồ bỏ túi, mặt dây chuyền, ghim cài cà vạt, khuy cài cổ tay áo, khuy cúc khác, huy chương và phù hiệu tôn giáo hoặc huy chương và phù hiệu khác); và |
||
(b) Các sản phẩm sử dụng cho mục đích cá nhân loại thường bỏ túi, để trong túi xách tay hoặc mang trên người (ví dụ, hộp đựng thuốc lá điếu hoặc hộp đựng xì-gà, hộp đựng kẹo cao su hoặc hộp đựng thuốc viên, hộp phấn, ví tay có dây hoặc chuỗi tràng hạt). |
||
Các sản phẩm này có thể được kết hợp hoặc là một bộ, ví dụ, với ngọc trai tự nhiên hoặc ngọc trai nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý, đá quý hoặc đá bán quý tổng hợp hoặc tái tạo, mai rùa, xà cừ, ngà voi, hổ phách tự nhiên hoặc tái tạo, hạt huyền hoặc san hô. |
||
10. Theo mục đích của nhóm 71.14, khái niệm “mặt hàng vàng bạc” hoặc “đồ kỹ nghệ vàng bạc” kể cả các sản phẩm như các đồ vật trang trí, bộ đồ ăn, đồ vệ sinh, đồ dùng của người hút thuốc và các sản phẩm khác sử dụng trong gia đình, văn phòng hoặc tôn giáo. |
||
11. Theo mục đích của nhóm 71.17, khái niệm “đồ trang sức làm bằng chất liệu khác” có nghĩa là các sản phẩm trang sức như đã mô tả trong nội dung của mục (a) Chú giải 9 ở trên (nhưng không kể các loại khuy cài hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 96.06, hoặc lược chải, trâm cài tóc hoặc các loại tương tự, hoặc ghim cài tóc, thuộc nhóm 96.15), không gắn ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy, đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) cũng không gắn kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý (trừ trường hợp tráng mạ hoặc chỉ là thành phần phụ). |
||
Chú giải phân nhóm. |
||
1. Theo mục đích của các phân nhóm 7106.10, 7108.11, 7110.11, 7110.21, 7110.31 và 7110.41, khái niệm “bột” và “dạng bột” có nghĩa là các sản phẩm có 90% tính theo trọng lượng trở lên lọt qua rây (sàng) có đường kính mắt rây (sàng) 0,5 mm. |
||
2. Mặc dù đã quy định trong Chú giải 4 (B) của Chương này, nhưng theo các phân nhóm 7110.11 và 7110.19, khái niệm “bạch kim” không bao gồm iridi, osmi, palladi, rodi hoặc rutheni. |
||
3. Theo phân loại các hợp kim trong các phân nhóm của nhóm 71.10, mỗi hợp kim được phân loại theo kim loại, bạch kim, paladi, rodi, iridi, osmi hoặc rutheni có hàm lượng trội hơn so với mỗi kim loại khác. |
PHÂN CHƯƠNG I. NGỌC TRAI TỰ NHIÊN HOẶC NUÔI CẤY VÀ ĐÁ QUÝ HOẶC ĐÁ BÁN QUÝ | ||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
71,01 |
7101. Ngọc
|
|
7101.10.00 | – Ngọc trai tự nhiên |
kg |
– Ngọc trai nuôi cấy: |
||
7101.21.00 | – – Chưa được gia công |
kg |
7101.22.00 | – – Đã gia công |
kg |
71,02 |
7102. Kim
|
|
7102.10.00 | – Kim cương chưa được phân loại | carat |
– Kim cương công nghiệp: |
||
7102.21.00 | – – Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
carat |
7102.29.00 | – – Loại khác |
carat |
– Kim cương phi công nghiệp: |
||
7102.31.00 | – – Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt, tách một cách đơn giản hay mới chỉ được chuốt hoặc mài sơ qua |
carat |
7102.39.00 | – – Loại khác |
carat |
71,03 |
7103. Đá
|
|
7103.10 | – Chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô: |
|
7103.10.10 | – – Rubi |
kg |
7103.10.20 | – – Ngọc bích (nephrite và jadeite) |
kg |
7103.10.90 | – – Loại khác | kg |
– Đã gia công cách khác: |
||
7103,91 | – – Rubi, saphia và ngọc lục bảo: |
|
7103.91.10 | – – – Rubi |
carat |
7103.91.90 | – – – Loại khác | carat |
7103.99.00 | – – Loại khác |
carat |
71,04 |
7104. Đá
|
|
7104,1 | – Thạch anh áp điện: |
|
7104.10.10 | – – Chưa gia công |
kg |
7104.10.20 | – – Đã gia công |
kg |
7104.20.00 | – Loại khác, chưa gia công hoặc mới chỉ được cắt đơn giản hoặc tạo hình thô |
kg |
7104.90.00 | – Loại khác |
kg |
71,05 |
7105. Bụi
|
|
7105.10.00 | – Của kim cương |
carat |
7105.90.00 | – Loại khác |
kg |
PHÂN CHƯƠNG II. KIM LOẠI QUÝ VÀ KIM LOẠI ĐƯỢC DÁT PHỦ KIM LOẠI QUÝ
|
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
71,06 |
7106. Bạc
|
|
7106.10.00 | – Dạng bột |
kg |
– Dạng khác: |
||
7106.91.00 | – – Chưa gia công |
kg |
7106.92.00 | – – Dạng bán thành phẩm |
kg |
7107.00.00 |
7107. Kim
|
kg |
71,08 |
7108. Vàng
|
|
– Không phải dạng tiền tệ: |
||
7108.11.00 | – – Dạng bột |
kg |
7108.12.00 | – – Dạng chưa gia công khác |
kg |
7108.13.00 | – – Dạng bán thành phẩm khác |
kg |
7108.20.00 | – Dạng tiền tệ |
kg |
7109.00.00 |
7109. Kim
|
kg |
71.10 |
7110. Bạch
|
|
– Bạch kim: |
||
7110.11.00 | – – Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
kg |
7110.19.00 | – – Loại khác |
kg |
– Paladi: |
||
7110.21.00 | – – Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
kg |
7110.29.00 | – – Loại khác |
kg |
– Rodi: |
||
7110.31.00 | – – Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
kg |
7110.39.00 | – – Loại khác |
kg |
– Iridi, osmi và ruteni: |
||
7110.41.00 | – – Chưa gia công hoặc ở dạng bột |
kg |
7110.49.00 | – – Loại khác |
kg |
71,11 |
7111. Kim
|
|
7111.00.10 | – Bạc hoặc vàng, mạ bạch kim |
kg |
7111.00.90 | – Loại khác |
kg |
71,12 |
7112. Phế
|
|
7112.30.00 | – Tro (xỉ) có chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý |
kg |
– Loại khác: |
||
7112.91.00 | – – Từ vàng, kể cả kim loại dát phủ vàng trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác |
kg |
7112.92.00 | – – Từ bạch kim, kể cả kim loại dát phủ bạch kim trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác |
kg |
7112,99 | – – Loại khác: |
|
7112.99.10 | – – – Từ bạc, kể cả kim loại dát phủ bạc trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác |
kg |
7112.99.90 | – – – Loại khác |
kg |
PHÂN CHƯƠNG III. ĐỒ TRANG SỨC, ĐỒ KỸ NGHỆ VÀNG BẠC VÀ CÁC SẢN PHẨM KHÁC |
||
Mã hàng | Tên gọi, mô tả hàng hóa |
Đơn vị tính |
71,13 |
7113. Đồ
|
|
– Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
||
7113.11 | – – Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác: |
|
7113.11.10 | – – – Bộ phận | kg |
7113.11.90 | – – – Loại khác |
kg |
7113.19 | – – Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
|
7113.19.10 | – – – Bộ phận | kg |
7113.19.90 | – – – Loại khác |
kg |
7113.20 | – Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý: |
|
7113.20.10 | – – Bộ phận | kg |
7113.20.90 | – – Loại khác |
kg |
71.14 |
7114. Đồ
|
|
– Bằng kim loại quý đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý: |
||
7114.11.00 | – – Bằng bạc, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý khác |
kg |
7114.19.00 | – – Bằng kim loại quý khác, đã hoặc chưa mạ hoặc dát phủ kim loại quý |
kg |
7114.20.00 | – Bằng kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý |
kg |
71.15 |
7115. Các
|
|
7115.10.00 | – Vật xúc tác ở dạng tấm đan hoặc lưới, bằng bạch kim |
kg |
7115.90 | – Loại khác: |
|
7115.90.10 | – – Bằng vàng hoặc bạc | kg |
7115.90.20 | – – Bằng kim loại mạ vàng hoặc mạ bạc |
kg |
7115.90.90 | – – Loại khác |
kg |
71.16 |
7116. Sản
|
|
7116.10.00 | – Bằng ngọc trai tự nhiên hoặc nuôi cấy |
kg |
7116.20.00 | – Bằng đá quý hoặc đá bán quý (tự nhiên, tổng hợp hoặc tái tạo) |
kg |
71,17 |
7117. Đồ
|
|
– Bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý: |
||
7117.11 | – – Khuy măng sét và khuy rời: |
|
7117.11.10 | – – – Bộ phận | kg |
7117.11.90 | – – – Loại khác |
kg |
7117.19 | – – Loại khác: |
|
7117.19.10 | – – – Vòng |
kg |
7117.19.20 | – – – Đồ trang sức khác làm bằng kim loại cơ bản, đã hoặc chưa mạ kim loại quý |
kg |
7117.19.90 | – – – Bộ phận | kg |
7117.90 | – Loại khác: |
|
– – Vòng: |
||
7117.90.11 | – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh |
kg |
7117.90.12 | – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công |
kg |
7117.90.13 | – – – Làm toàn bộ bằng sứ |
kg |
7117.90.19 | – – – Loại khác | kg |
– – Đồ trang sức khác làm bằng chất liệu khác: |
||
7117.90.21 | – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh |
kg |
7117.90.22 | – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công |
kg |
7117.90.23 | – – – Làm toàn bộ bằng sứ | kg |
7117.90.29 | – – – Loại khác | kg |
– – Bộ phận: |
||
7117.90.91 | – – – Làm toàn bộ bằng plastic hoặc bằng thuỷ tinh |
kg |
7117.90.92 | – – – Làm toàn bộ bằng gỗ, vật liệu khắc từ mai rùa, ngà voi, xương, sừng, san hô, xà cừ và các loại động vật khác đã gia công, vật liệu khắc từ thực vật đã gia công hoặc vật liệu khoáng sản đã gia công |
kg |
7117.90.93 | – – – Làm toàn bộ bằng sứ | kg |
7117.90.99 | – – – Loại khác | kg |
71,18 |
7118. Tiền
|
|
7118.10 | – Tiền kim loại (trừ tiền vàng), không được coi là tiền tệ chính thức: |
|
7118.10.10 | – – Tiền bằng bạc |
kg |
7118.10.90 | – – Loại khác |
kg |
7118.90 | – Loại khác: |
|
7118.90.10 | – – Tiền bằng vàng, được coi là tiền tệ chính thức hoặc không chính thức |
kg |
7118.90.20 | – – Tiền bằng bạc, loại được coi là tiền tệ chính thức |
kg |
7118.90.90 | – – Loại khác |
kg |
PHẦN XV. KIM LOẠI CƠ BẢN VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG KIM LOẠI CƠ BẢN |
||
Chú giải. | ||
1. Phần này không bao gồm: | ||
(a) Sơn, mực hoặc các sản phẩm khác đã được pha chế với chất cơ bản là vảy hoặc bột kim loại (các nhóm từ 32.07 đến 32.10, 32.12, 32.13 hoặc 32.15); |
||
(b) Hợp kim ferro-xeri hoặc các hợp kim tự cháy khác (nhóm 36.06); |
||
(c) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc các bộ phận của chúng thuộc nhóm 65.06 hoặc 65.07; |
||
(d) Khung ô hoặc các sản phẩm khác thuộc nhóm 66.03; |
||
(e) Hàng hoá thuộc Chương 71 (ví dụ, hợp kim kim loại quý, kim loại cơ bản dát phủ kim loại quý, đồ trang sức làm bằng chất liệu khác); |
||
(f) Các sản phẩm thuộc Phần XVI (máy móc, các thiết bị cơ khí và đồ điện); |
||
(g) Đường ray xe lửa hoặc xe điện đã được lắp ráp (nhóm 86.08) hoặc các sản phẩm khác thuộc Phần XVII (xe, tàu và thuyền, phương tiện bay); |
||
(h) Dụng cụ hoặc thiết bị phụ tùng thuộc Phần XVIII, kể cả dây cót của đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác; |
||
(ij) Các viên chì nhỏ được chế tạo để sản xuất đạn dược (nhóm 93.06) hoặc các sản phẩm khác thuộc Phần XIX (vũ khí và đạn dược); |
||
(k) Các sản phẩm thuộc Chương 94 (ví dụ, đồ nội thất, lót đệm giường, đèn và bộ đèn, biển hộp được chiếu sáng, nhà lắp ghép); |
||
(l) Các sản phẩm thuộc Chương 95 (ví dụ, đồ chơi, thiết bị trò chơi, dụng cụ thể thao); |
||
(m) Giần, sàng bằng tay, khuy, bút máy, quản bút chì, ngòi bút hoặc các sản phẩm khác thuộc Chương 96 (các mặt hàng khác); hoặc |
||
(n) Các sản phẩm thuộc Chương 97 (ví dụ, tác phẩm nghệ thuật). | ||
2. Trong Danh mục này, khái niệm “các bộ phận có công dụng chung” có nghĩa: |
||
(a) Các sản phẩm thuộc nhóm 73.07, 73.12, 73.15, 73.17 hoặc 73.18 và các sản phẩm tương tự bằng kim loại cơ bản khác; |
||
(b) Lò xo và lá lò xo, bằng kim loại cơ bản, trừ dây cót dùng cho đồng hồ cá nhân hoặc đồng hồ thời gian khác (nhóm 91.14); và |
||
(c) Sản phẩm thuộc các nhóm 83.01, 83.02, 83.08, 83.10 và khung và gương, bằng kim loại cơ bản, thuộc nhóm 83.06. |
||
Từ Chương 73 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 82 (nhưng trừ nhóm 73.15) các bộ phận của hàng hoá thuộc các chương này không bao gồm các bộ phận có công dụng chung như đã nêu ở trên. |
||
Theo nội dung trên và theo Chú giải 1 của Chương 83, các sản phẩm thuộc Chương 82 hoặc 83 được loại trừ khỏi các Chương từ Chương 72 đến Chương 76 và từ Chương 78 đến Chương 81. |
||
3. Trong Danh mục này, khái niệm “kim loại cơ bản” có nghĩa là: sắt và thép, đồng, niken, nhôm, chì, kẽm, thiếc, vonfram, molypđen, tantan, magie, coban, bismut, cađimi, titan, zircon, antimon, mangan, berili, crôm, gemani, vanadi, gali, hafini, indi, niobi (columbi), rheni và tali. |
||
4. Trong Danh mục này, khái niệm “gốm kim loại” chỉ các sản phẩm có sự kết hợp dị thể của một thành phần kim loại và một thành phần gốm trong cấu trúc tế vi. Khái niệm “gốm kim loại” cũng kể cả cacbua kim loại thiêu kết (cacbua kim loại thiêu kết với một kim loại). |
||
5. Việc phân loại các hợp kim (trừ hợp kim fero và các hợp kim chủ như đã được xác định trong Chương 72 và 74): |
||
(a) Một hợp kim cấu thành từ các kim loại cơ bản được phân loại vào nhóm hợp kim của kim loại có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác có trong hợp kim; |
||
(b) Một hợp kim mà thành phần gồm các kim loại cơ bản thuộc Phần này và các nguyên tố không thuộc Phần này thì hợp kim đó sẽ được coi như hợp kim của các kim loại thuộc phần này nếu tổng trọng lượng của các kim loại cơ bản đó bằng hoặc lớn hơn tổng trọng lượng của các thành phần khác có mặt trong hợp kim; |
||
(c) Trong Phần này khái niệm “hợp kim” kể cả hỗn hợp bột kim loại thiêu kết, hỗn hợp dị thể trộn kỹ thu được bằng cách nung chảy (trừ gốm kim loại), và hợp chất liên kết kim loại (thường gọi là hợp chất liên kim). |
||
6. Trừ khi có những yêu cầu khác, khi việc xem xét có liên quan đến bất cứ một kim loại cơ bản nào trong Danh mục này, cũng cần phải xem xét những hợp kim mà chúng được phân loại như những hợp kim của kim loại đó theo Chú giải 5 ở trên. |
||
7. Việc phân loại các sản phẩm hỗn hợp: | ||
Trừ khi có yêu cầu khác, các sản phẩm bằng kim loại cơ bản (kể cả các sản phẩm bằng nguyên vật liệu pha trộn được coi như sản phẩm bằng kim loại cơ bản theo các nguyên tắc giải thích) gồm hai hoặc nhiều kim loại cơ bản thì được coi như sản phẩm của kim loại cơ bản nào có hàm lượng trội hơn so với từng kim loại khác. |
||
Theo mục đích này: |
||
(a) Sắt và thép, hoặc các dạng khác của sắt hoặc thép, được coi như là một và là cùng một kim loại; |
||
(b) Một hợp kim được coi như chứa toàn bộ một loại kim loại khi mà hợp kim của kim loại đó được phân loại theo Chú giải 5; và |
||
(c) Gốm kim loại của nhóm 81.13 được coi như một loại kim loại cơ bản. |
||
8. Trong Phần này, các khái niệm sau đây có nghĩa: | ||
(a) Phế liệu và mảnh vụn | ||
Phế liệu và mảnh vụn kim loại từ quá trình sản xuất hoặc gia công kim loại bằng phương pháp cơ khí và các sản phẩm bằng kim loại chắc chắn không thể sử dụng được vì nguyên nhân bị gãy, cắt ra, bị mài mòn hoặc các nguyên nhân khác. |
||
(b) Bột | ||
Là sản phẩm có hàm lượng từ 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua được rây (sàng) có đường kính mắt rây bằng 1 mm. |
||
Chương 72. Sắt và thép |
||
Chú giải. | ||
1. Trong Chương này và, trong các Chú giải (d), (e) và (f) của Danh mục, các khái niệm sau có nghĩa: |
||
(a) Gang thỏi | ||
Là loại hợp kim sắt-carbon không có tính rèn, có hàm lượng carbon trên 2% tính theo trọng lượng và có thể chứa một hoặc nhiều nguyên tố khác trong giới hạn dưới đây: |
||
– Crôm không quá 10% |
||
– Mangan không quá 6% |
||
– Phospho không quá 3% |
||
– Silic không quá 8% |
||
– Tổng các nguyên tố khác không quá 10%. |
||
(b) Gang kính (gang thỏi giàu mangan) | ||
Là loại hợp kim sắt-carbon chứa trên 6% nhưng không quá 30% mangan tính theo trọng lượng và các thành phần khác theo giới hạn đã nêu ở điểm (a) nêu trên. |
||
(c) Hợp kim fero | ||
Là các hợp kim có dạng thỏi, khối, cục hoặc dạng thô tương tự, các dạng thu được bằng phương pháp đúc liên tục và cũng như dạng hạt hoặc dạng bột, đã hoặc chưa kết tụ, thường được sử dụng như một chất phụ gia cho quá trình sản xuất các hợp kim khác hoặc như tác nhân khử ôxy, khử lưu huỳnh hoặc cho mục đích tương tự trong ngành luyện kim đen và thông thường hợp kim này không có tính rèn, có hàm lượng sắt từ 4% trở lên tính theo trọng lượng và một hoặc nhiều nguyên tố khác dưới đây: |
||
– Crôm trên 10% | ||
– Mangan trên 30% | ||
– Phospho trên 3% | ||
– Silic trên 8% | ||
– Tổng các nguyên tố khác trên 10%, trừ carbon, riêng hàm lượng của đồng tối đa là 10 %. |
||
(d) Thép | ||
Là các vật liệu dễ uốn có chứa sắt trừ các vật liệu thuộc nhóm 72.03 (không kể loại được sản xuất bằng phương pháp đúc) và có hàm lượng carbon không quá 2% tính theo trọng lượng. Tuy nhiên, riêng thép crôm có thể có hàm lượng carbon cao hơn. |
||
(e) Thép không gỉ | ||
Là loại thép hợp kim có hàm lượng carbon không quá 1,2% tính theo trọng lượng và crôm từ 10,5% trở lên tính theo trọng lượng, có thể chứa hoặc không chứa các nguyên tố khác. |
||
(f) Thép hợp kim khác | ||
Là những loại thép có thành phần không tuân theo định nghĩa của “thép không gỉ” và chứa ít nhất một trong các nguyên tố với hàm lượng sau: |
||
– Nhôm từ 0,3% trở lên | ||
– Bo từ 0,0008% trở lên | ||
– Crôm từ 0,3% trở lên | ||
– Coban từ 0,3% trở lên | ||
– Đồng từ 0,4% trở lên | ||
– Chì từ 0,4% trở lên | ||
– Mangan từ 1,65% trở lên | ||
– Molybđen từ 0,08% trở lên | ||
– Nikel từ 0,3% trở lên | ||
– Niobi từ 0,06% trở lên | ||
– Silic từ 0,6% trở lên | ||
– Titan từ 0,05% trở lên | ||
– Vonfram từ 0,3% trở lên | ||
– Vanadi từ 0,1% trở lên | ||
– Zircon từ 0,05% trở lên | ||
– Các nguyên tố khác tính cho mỗi nguyên tố từ 0,1% trở lên (trừ lưu huỳnh, phostpho, carbon và nitơ). |
||
(g) Các thỏi sắt hoặc thép từ phế liệu nấu lại |
||
Các sản phẩm đúc thô dạng thỏi không có đậu rót hoặc đậu ngót, có những khuyết tật bề mặt rõ ràng và thành phần hoá học của chúng không giống với gang thỏi, gang kính hoặc hợp kim fero. |
||
(h) Hạt | ||
Là những sản phẩm có dưới 90% tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 1 mm và 90% trở lên tính theo trọng lượng lọt qua mắt sàng 5 mm. |
||
(ij) Bán thành phẩm | ||
Các sản phẩm đúc liên tục có mặt cắt đông đặc, đã hoặc chưa qua cán nóng thô; và |
||
Các sản phẩm khác có mặt cắt đông đặc, chưa được gia công quá mức cán nóng thô hoặc được tạo hình thô bằng phương pháp rèn, kể cả phôi để tạo các sản phẩm dạng góc, khuôn hoặc hình. |
||
Các sản phẩm này không ở dạng cuộn. | ||
(k) Các sản phẩm được cán phẳng | ||
Các sản phẩm cán có mặt cắt ngang đông đặc hình chữ nhật (trừ hình vuông), không thích hợp như định nghĩa tại mục (ij) nêu trên ở dạng sau: |
||
– cuộn từ các lớp được chồng lên nhau liên tiếp, hoặc |
||
– đoạn thẳng, nếu chiều dày của nó dưới 4,75 mm thì chiều rộng tối thiểu phải gấp 10 lần chiều dày hoặc nếu chiều dày từ 4,75 mm trở lên thì chiều rộng phải trên 150 mm và tối thiểu phải gấp 2 lần chiều dày. |
||
Các sản phẩm cán phẳng kể cả các sản phẩm đó với các hình nổi được tạo ra trực tiếp từ quá trình cán (ví dụ, rãnh, gân, kẻ carô, hình giọt nước, hình núm, hình thoi) và các sản phẩm được khoan, gấp nếp hoặc đánh bóng, với điều kiện là bằng cách đó chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc sản phẩm của các nhóm khác. |
||
Các sản phẩm cán phẳng có hình dạng khác hình chữ nhật hoặc hình vuông, với mọi kích thước, được phân loại như các sản phẩm có chiều rộng từ 600 mm trở lên, với điều kiện là chúng không mang đặc tính của các mặt hàng hoặc các sản phẩm thuộc nhóm khác. |
||
(l) Thanh và que, cán nóng, ở dạng cuộn cuốn không đều |
||
Các sản phẩm cán nóng dạng cuộn cuốn không đều, có mặt cắt ngang đông đặc hình tròn, hình dẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể được khía răng cưa, gân, rãnh hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (thanh và que gia cố). |
||
(m) Thanh và que khác | ||
Các sản phẩm không phù hợp với các định nghĩa tại mục (ij), (k) hoặc (l) ở trên hoặc định nghĩa về dây, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc theo chiều dài hình dạng mặt cắt là hình tròn, hình rẻ quạt, bầu dục, chữ nhật (kể cả hình vuông), tam giác hoặc đa giác lồi (kể cả “hình tròn phẳng” và “hình chữ nhật biến dạng”, có 2 cạnh đối diện là vòng cung lồi, 2 cạnh kia thẳng, chiều dài bằng nhau và song song). Các sản phẩm này có thể: |
||
– có khía răng cưa, rãnh, gân hoặc các dạng khác được tạo ra trong quá trình cán (thanh và que gia cố); |
||
– được xoắn sau khi cán. |
||
(n) Góc, khuôn và hình | ||
Các sản phẩm có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài và không thích hợp với mọi định nghĩa về sản phẩm tại mục (ij), (k), (l) hoặc (m) ở trên hoặc định nghĩa về dây. |
||
Chương 72 không kể đến các sản phẩm của nhóm 73.01 hoặc 73.02. | ||
(o) Dây | ||
Các sản phẩm được tạo hình nguội, ở dạng cuộn, có mặt cắt ngang đông đặc đều nhau dọc chiều dài, khác với định nghĩa về sản phẩm được cán phẳng. |
||
(p) Thanh và que rỗng | ||
Thanh và que rỗng với mặt cắt ngang bất kỳ, thích hợp cho các mũi khoan, kích thước bên ngoài lớn nhất của mặt cắt ngang trên 15 mm nhưng không quá 52 mm, và kích thước bên trong lớn nhất của mặt cắt không quá 1/2 kích thước bên ngoài lớn nhất. Thanh và que rỗng bằng sắt hoặc thép không đúng như định nghĩa này được phân loại vào nhóm 73.04. |
||
2. Kim loại đen được phủ bằng một kim loại đen khác được phân loại như những sản phẩm từ kim loại đen có trọng lượng trội hơn. |
||
3. Các sản phẩm sắt hoặc thép thu được bằng phương pháp điện phân, bằng đúc áp lực hoặc thiêu kết được phân loại vào các nhóm của Chương này như các sản phẩm được cán nóng tương tự, theo hình dạng, thành phần và mô tả bề ngoài của chúng. |
||
Chú giải phân nhóm. | ||
1. Trong Chương này các khái niệm sau có nghĩa: |
||
(a) Gang thỏi hợp kim | ||
Gang thỏi chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố có phần trăm tính theo trọng lượng như sau: |
||
– Crôm trên 0,2% | ||
– Đồng trên 0,3% | ||
– Niken trên 0,3% | ||
– Trên 0,1% của một trong các nguyên tố bất kỳ sau: nhôm, molypden, titan, vonfram, vanadi. |
||
(b) Thép không hợp kim dễ cắt gọt | ||
Thép không hợp kim chứa 1 hoặc nhiều nguyên tố sau có phần trăm tính theo trọng lượng như sau: |
||
– Lưu huỳnh từ 0,08% trở lên |
||
– Chì từ 0,1% trở lên |
||
– Selen trên 0,05% |
||
– Telu trên 0,01% | ||
– Bismut trên 0,05%. | ||
(c) Thép silic kỹ thuật điện | ||
Thép hợp kim có hàm lượng silic tối thiểu là 0,6% nhưng không quá 6% và chứa hàm lượng carbon không quá 0,08% tính theo trọng lượng. Trong thành phần của chúng có thể chứa nhôm không quá 1% tính theo trọng lượng và không chứa nguyên tố khác theo một tỷ lệ mà khiến chúng mang đặc tính của thép hợp kim khác. |
||
(d) Thép gió | ||
Thép hợp kim chứa ít nhất 2 trong 3 nguyên tố molybden, vonfram và vanadi với hàm lượng tổng cộng từ 7% trở lên tính theo trọng lượng, carbon từ 0,6% trở lên tính theo trọng lượng và crôm từ 3% đến 6% tính theo trọng lượng, có hoặc không có các nguyên tố khác. |
||
(e) Thép silic-mangan | ||
Thép hợp kim chứa các nguyên tố sau theo hàm lượng: |
||
– Carbon không quá 0,7%, | ||
– Mangan từ 0,5% đến 1,9%, và | ||
– Silic từ 0,6% đến 2,3%, nhưng không chứa nguyên tố khác theo một tỷ lệ mà khiến chúng mang đặc tính của thép hợp kim khác. |
||
2. Khi phân loại các hợp kim fero trong các phân nhóm của nhóm 72.02 cần lưu ý nguyên tắc sau: |
||
Một hợp kim fero được coi như 2 nguyên tố và được phân loại vào phân nhóm thích hợp (nếu có) nếu chỉ 1 trong các nguyên tố của hợp kim vượt quá tỷ lệ phần trăm tối thiểu được nêu ở Chú giải 1 (c) của Chương này; tương tự, nó sẽ được coi như 3 hoặc 4 nguyên tố nếu 2 hoặc 3 nguyên tố của hợp kim vượt quá phần trăm tối thiểu trên. |
||
Để áp dụng nguyên tắc này hàm lượng “mỗi nguyên tố khác” không được nói rõ trong Chú giải 1 (c) của Chương này phải trên 10% tính theo trọng lượng. |
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
1. https://docluat.vn/archive/2647/
2. https://docluat.vn/archive/1243/
3. https://docluat.vn/archive/1260/