Docluat.vn

Law

  • Trang chủ
  • Biểu Mẫu
  • Văn bản pháp luật
    • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP
    • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai
    • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự
    • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại
    • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế
    • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công
    • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng
    • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp
  • Tin Hay
  • Loan
Home / Biểu Mẫu / TT 20/2015/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp và biểu mẫu đăng ký

TT 20/2015/TT-BKHĐT về hướng dẫn đăng ký doanh nghiệp và biểu mẫu đăng ký

1 Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.2 Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
1.3 Điều 3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh
1.4 Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
1.5 Điều 5. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
1.6 Điều 6. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1.7 Điều 7. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
1.8 Điều 8. Cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
1.9 Điều 9. Công bố nội dung liên quan đến việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1.10 Điều 10. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1.11 Điều 11. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1.12 Điều 12. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1.13 Điều 13. Hiệu đính thông tin đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1.14 Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác
1.15 Điều 15. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1.16 Điều 16. Chuyển đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1.17 Điều 17. Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1.18 Điều 18. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1.19 Điều 19. Bổ sung dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1.20 Điều 20. Tổ chức thực hiện
2 DANH MỤC CHỮ CÁI VÀ KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP/ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/ HỘ KINH DOANH
3 PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY
4 MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
5 BIỂU MẪU KÈM THEO
 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

 

Toc

  • 1. Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
    • 1.1. Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
    • 1.2. Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
    • 1.3. Điều 3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh
    • 1.4. Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
    • 1.5. Điều 5. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
    • 1.6. Điều 6. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
    • 1.7. Điều 7. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
    • 1.8. Điều 8. Cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
    • 1.9. Điều 9. Công bố nội dung liên quan đến việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
    • 1.10. Điều 10. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
    • 1.11. Điều 11. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
    • 1.12. Điều 12. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • 1.13. Điều 13. Hiệu đính thông tin đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
    • 1.14. Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác
    • 1.15. Điều 15. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
    • 1.16. Điều 16. Chuyển đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
    • 1.17. Điều 17. Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
    • 1.18. Điều 18. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
    • 1.19. Điều 19. Bổ sung dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
    • 1.20. Điều 20. Tổ chức thực hiện
  • 2. DANH MỤC CHỮ CÁI VÀ KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP/ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA DOANH NGHIỆP/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/ HỘ KINH DOANH
  • 3. PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY
  • 4. MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
  • 5. Related articles 01:
  • 6. Related articles 02:
  • 7. BIỂU MẪU KÈM THEO
 

THÔNG TƯ 20/2015/TT-BKHĐT

ngày 01 tháng 12 năm 2015

Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp

 

Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014;

Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2006;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh,

Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư
hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này
ban hành các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh
doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hộ kinh doanh.

2. Thông tư này áp
dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

Điều 2. Ban
hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh

1. Ban hành kèm
theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ
kinh doanh.

2. Các mẫu văn bản
ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.

Điều 3. Mã số
đăng ký hộ kinh doanh

1. Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:

a) Mã cấp tỉnh: 02
ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Mã cấp huyện:
01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;

c) Mã loại hình:
01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;

d) Số thứ tự hộ
kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.

2. Các quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

3. Trường hợp tách
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã
tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.

4. Sở Kế hoạch và
Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện
được thành lập mới hoặc được tách.

Điều 4. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản

Trường hợp Hội
đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty cổ
phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy
định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết quả
kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc
Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.

Điều 5. Thông
báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài

1. Trường hợp thay
đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 51
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập chỉ áp
dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết.

2. Quyết định và
bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông
là nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản 1
Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP chỉ áp dụng đối với trường hợp cổ đông sáng
lập là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người
không phải là cổ đông sáng lập trong công ty trong thời hạn 03 năm kể từ ngày
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 6. Đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh

1. Sau khi công ty
nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển
đổi thành công ty cổ phần và ngược lại, doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

2. Đối với địa điểm
kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người ký thông báo lập địa điểm kinh doanh,
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, tạm ngừng, tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi
nhánh.

3. Việc cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

4. Việc chấm dứt
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện
theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài,
doanh nghiệp thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo mẫu II-23 ban hành kèm theo
Thông tư này.

Điều 7. Chấm dứt
tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập

1. Trường hợp sau
khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp
nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc
sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo theo mẫu quy định
tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của
công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khoản
4 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.

2. Trường hợp công
ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính, các Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi công ty nhận sáp nhập và nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính phối hợp
để thực hiện chấm dứt tồn tại công ty bị sáp nhập theo quy định tại Khoản 3
Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

3. Trước khi chấm
dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập theo
quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký
kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập.

Điều 8. Cấp
đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương

1. Trường hợp
doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho
nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp
nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ
bao gồm:

a) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đầu tư;

b) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c) Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 ban
hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp
doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế cho nội
dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà
không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng
Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ
sở. Hồ sơ bao gồm:

a) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;

b) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký thuế;

c) Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành
kèm theo Thông tư này.

3. Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể
doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và các giấy tờ quy
định tại Khoản 1 Điều này.

4. Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước
thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh,
văn phòng đại diện, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi
nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy
định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin
đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.

Đối với trường hợp
chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên,
kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.

5. Trường hợp đăng
ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt
động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động
địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ
tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập
nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo
Thông tư này.

Trường hợp đăng ký
thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt
động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động
địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều này.

6. Trường hợp
doanh nghiệp thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản
4, Khoản 5 Điều này tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện
đặt trụ sở có trách nhiệm liên hệ, phối hợp với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính để tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp.

7. Khi nhận được
hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số
78/2015/NĐ-CP.

Điều 9. Công bố
nội dung liên quan đến việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi
phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp

1. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp
thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông
báo, quyết định nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng tải
thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng
ký kinh doanh đăng tải thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 10. Các trường
hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

1. Cơ quan công an
quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP bao gồm Cơ quan
điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định
tại Bộ luật Tố tụng hình sự.

2. Doanh nghiệp
được tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường
hợp quy định tại Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và trường hợp đã có
ý kiến chấp thuận của cơ quan công an quy định tại Khoản 1 Điều này.

Điều 11. Khai
thác thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Thông tin được
cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(
www.dangkykinhdoanh.gov.vn) bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật, mẫu
dấu của doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.

2. Ngoài các thông
tin miễn phí quy định tại Khoản 1 Điều này, các tổ chức, cá nhân có thể đề nghị
để được cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp, báo cáo tài chính của
các loại hình doanh nghiệp được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.

3. Các tổ chức, cá
nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin tại Khoản 2 Điều này tại Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản
lý đăng ký kinh doanh), hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc thông qua Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Trung tâm Hỗ trợ nghiệp
vụ đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
cung cấp những thông tin thuộc phạm vi địa phương quản lý.

4. Mức phí cung
cấp thông tin tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định của pháp
luật.

Điều 12. Khôi
phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Khi xác định
doanh nghiệp thuộc trường hợp được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định
tại Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định hủy
bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định
tại Phụ lục V-17 kèm theo Thông tư này.

Trên cơ sở đề nghị
của Phòng Đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh) sẽ hỗ trợ kỹ thuật để chuyển tình trạng của doanh nghiệp từ bị thu hồi
hoặc đã giải thể sang tình trạng đang hoạt động trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp được chính thức khôi phục tình trạng pháp lý
tại thời điểm chuyển sang tình trạng đang hoạt động.

Phòng Đăng ký kinh
doanh chịu trách nhiệm về việc quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Việc khôi phục tình
trạng pháp lý của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP chỉ thực hiện trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký
kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và doanh nghiệp
chưa chuyển sang tình trạng pháp lý đã giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ thời điểm doanh nghiệp được khôi phục tình trạng pháp lý
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh
thông báo cho cơ quan thuế và doanh nghiệp về việc khôi phục tình trạng pháp lý
của doanh nghiệp.

Điều 13. Hiệu
đính thông tin đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Trường hợp
doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa
chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề
nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo
Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.

Phòng Đăng ký kinh
doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong Giấy đề nghị của doanh nghiệp
là chính xác.

2. Trường hợp
Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh gửi thông báo về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục V-6 ban hành kèm theo Thông tư
này đến doanh nghiệp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo.

3. Việc hiệu đính
thông tin trong Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và các thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu
giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.

Điều 14. Hiệu
đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự,
thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
là không trung thực, không chính xác

1. Trường hợp hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục
theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2
Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp
hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.

2. Trường hợp
thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không
chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 58
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp,
Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Điều 15. Cập
nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp có
trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của
doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông
tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật
Doanh nghiệp.

2. Trên cơ sở dữ liệu
về doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp
có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 7 Điều
8 Luật Doanh nghiệp, như sau:

a) Trường hợp
doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, email,
website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin
về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban
hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp

b) Trường hợp
doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và
không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy
định tại các điều từ Điều 49 đến Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp
gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này
đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Phòng Đăng ký kinh
doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy xác nhận theo quy định
tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, doanh nghiệp
không phải trả phí.

Điều 16. Chuyển
đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Khi thực hiện
cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc số hóa hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp, tải và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp.

2. Việc chuyển đổi
thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều
3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã được
tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và chưa được số hóa khi
thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh xây dựng
kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách để tổ chức thực hiện việc chuyển đổi
thông tin và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp dưới dạng văn bản điện tử
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 17. Hiệu đính
thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp

1. Trường hợp
doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp bị thiếu hoặc
chưa chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư (sau đây gọi chung là Giấy chứng
nhận) do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính theo mẫu quy định tại Phụ
lục II-16 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt
trụ sở chính. Kèm theo Giấy đề nghị hiệu đính phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận.

Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Giấy đề nghị hiệu đính của doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm bổ sung, hiệu đính thông tin đăng ký
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Trường hợp
Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
không có hoặc không chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận do quá trình
chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ
sung, hiệu đính nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 18. Chuẩn
hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp

1. Đối với thông
tin đăng ký doanh nghiệp được chuyển đổi vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp từ dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký
kinh doanh và cơ quan đăng ký đầu tư, căn cứ thông tin lưu giữ tại Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Thông báo
về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu thông tin và:

a) Phản hồi tới
Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi Thông báo và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông
tin đã đăng ký theo quy định tại Khoản 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp.

b) Quá thời hạn
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của
doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy
định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp
không gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 4 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.

2. Trên cơ sở
thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, căn cứ kế hoạch hàng năm, Phòng
Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan
khác xây dựng kế hoạch rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Trình tự,
thủ tục rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo
quy định tại Khoản 1 Điều này.

3. Ít nhất mỗi năm
một lần, Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ
quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách cho công
tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp.

4. Mẫu Thông báo
về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp,
Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình
trạng hoạt động doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu
V-7, II-15 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 19. Bổ
sung dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp

1. Trên cơ sở dữ
liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng
ký đầu tư và dữ liệu hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
định kỳ hàng quý, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm rà soát, đối
chiếu để bổ sung dữ liệu còn thiếu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Phòng Đăng ký
kinh doanh chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ dữ liệu về doanh nghiệp, đơn vị phụ
thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ cơ sở dữ liệu địa phương vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đảm bảo các thông tin bổ sung là
trùng khớp so với thông tin gốc.

Điều 20. Tổ
chức thực hiện

1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016, thay thế Thông tư số
01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp.

2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.

3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.

 

DANH
MỤC CHỮ CÁI VÀ KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP/ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA
DOANH NGHIỆP/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/ HỘ KINH DOANH

 

1.
Danh mục chữ cái

Chữ in hoa

Chữ in thường

Chữ in hoa

Chữ in thường

A

a

N

n

Ă

ă

O

o

Â

â

Ơ

ơ

B

b

Ô

ô

C

c

P

p

D

d

Q

q

Đ

đ

R

r

E

e

S

s

Ê

ê

T

t

F

f

U

u

G

g

Ư

ư

H

h

V

v

I

i

W

w

J

j

X

x

K

k

Y

y

L

l

Z

z

M

m

 

 

2. Danh mục ký
hiệu

%

&

,

(

)

.

–

+

:

/

;

“

”

 

  

PHÔNG
(FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY

TT

Thành phần thể
thức

Phông (font) chữ

Cỡ chữ

Kiểu chữ

Ví dụ

1

Quốc
hiệu

Times New
Roman

Times New
Roman

13

13

Đậm và in hoa

Đậm và in thường

CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc
lập – Tự do – Hạnh phúc

2

Tên
cơ quan cấp

Times New
Roman

Times New
Roman

13

13

Thường và in hoa

Đậm và in hoa

SỞ KẾ
HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

PHÒNG
ĐĂNG KÝ KINH DOANH

3

Tên
Giấy chứng nhận

Times New
Roman

14

Đậm và in hoa

GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH
CÔNG TY CỔ PHẦN

4

Các
nội dung ghi sẵn trên mẫu

Times New
Roman

14

Thường

Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt: ……….

Tên
doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài (nếu
có)
: …

5

Các
nội dung của từng doanh nghiệp

Times New
Roman

Times New
Roman

14

14

Đậm và in hoa

Thường

DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH

Địa
chỉ trụ sở chính: Số 195b, phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội

Times New
Roman

14

In hoa

Họ
và tên: NGUYỄN VĂN A

6

Thành
viên công ty

Times New
Roman

14

In hoa

NGUYỄN
VĂN A

7

Chi
nhánh, văn phòng đại diện

Times New
Roman

14

In hoa

CHI
NHÁNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI HUY HOÀNG TẠI NGHỆ AN

Times New
Roman

14

Thường

Số
2, đường Trần Phú, thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An

8

Thể
thức đề ký

Times New
Roman

13

Đậm và in hoa

TRƯỞNG
PHÒNG

9

Họ
tên người ký

Times New
Roman

13

Đậm và in thường

Nguyễn Thùy Linh

10

Ngày
cấp

Times New
Roman

14

Thường và in nghiêng

Đăng
ký lần đầu, ngày … tháng … năm ……

Đăng
ký thay đổi lần thứ: …. ngày … tháng … năm ……

 

MÃ
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH

Đơn vị hành chính

Mã

Đơn vị hành chính

Mã

Số

Chữ

Số

Chữ

1

2

3

1

2

3

Thành
phố Hà Nội

(12 quận,
1 thị xã, 17 huyện)

Quận Ba
Đình

Quận Tây
Hồ

Quận Hoàn
Kiếm

Quận Hai
Bà Trưng

Quận Đống
Đa

Quận
Thanh Xuân

Quận Cầu
Giấy

Huyện Sóc
Sơn

Huyện
Đông Anh

Huyện Gia
Lâm

Quận Nam
Từ Liêm

Huyện
Thanh Trì

Quận
Hoàng Mai

Quận Long
Biên

Quận Hà
Đông

Thị xã
Sơn Tây

Huyện Ba
Vì

Huyện
Phúc Thọ

Huyện Đan
Phượng

Huyện
Thạch Thất

Huyện
Hoài Đức

Huyện
Quốc Oai

Huyện
Chương Mỹ

Huyện
Thanh Oai

Huyện
Thường Tín

Huyện Mỹ
Đức

Huyện Ứng
Hòa

Huyện Phú
Xuyên

Huyện Mê
Linh

Quận Bắc
Từ Liêm

01

 

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

01

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Y

Z

a

b

c

d

Thành
phố Hải Phòng

(7 quận,
8 huyện)

Quận Hồng
Bàng

Quận Ngô
Quyền

Quận Lê
Chân

Quận Kiến
An

Quận Đồ
Sơn

Huyện
Thủy Nguyên

Huyện An
Dương

Huyện An
Lão

Huyện
Kiến Thụy

Huyện
Tiên Lãng

Huyện
Vĩnh Bảo

Huyện Cát
Hải

Huyện
Bạch Long Vĩ

Quận
Dương Kinh

Quận Hải
An

02

 

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

02

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

Tỉnh
Hải Dương

(1 thành
phố, 1 thị xã,

10 huyện)

Thành phố
Hải Dương

Thị xã
Chí Linh

Huyện Nam
Sách

Huyện
Thanh Hà

Huyện
Kinh Môn

Huyện Kim
Thành

Huyện Gia
Lộc

Huyện Tứ
Kỳ

Huyện Cẩm
Giàng

Huyện
Bình Giang

Huyện
Thanh Miện

Huyện
Ninh Giang

04

 

 

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

04

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

Tỉnh
Hưng Yên

(1 thành
phố, 9 huyện)

Thành phố
Hưng Yên

Huyện Văn
Lâm

Huyện Mỹ
Hào

Huyện Yên
Mỹ

Huyện Văn
Giang

Huyện
Khoái Châu

Huyện Ân
Thi

Huyện Kim
Động

Huyện Phù
Cừ

Huyện
Tiên Lữ

05

 

05

05

05

05

05

05

05

05

05

05

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh
Hà Nam

(1 thành
phố, 5 huyện)

Thành phố
Phủ Lý

Huyện Duy
Tiên

Huyện Kim
Bảng

Huyện Lý
Nhân

Huyện
Thanh Liêm

Huyện
Bình Lục

06

 

06

06

06

06

06

06

 

 

A

B

C

D

E

F

Tỉnh
Nam Định

(1 thành
phố, 9 huyện)

Thành phố
Nam Định

Huyện Vụ
Bản

Huyện Mỹ
Lộc

Huyện Ý
Yên

Huyện Nam
Trực

Huyện
Trực Ninh

Huyện
Xuân Trường

Huyện
Giao Thủy

Huyện
Nghĩa Hưng

Huyện Hải
Hậu

07

 

07

07

07

07

07

07

07

07

07

07

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh
Thái Bình

(1 thành
phố, 7 huyện)

Thành phố
Thái Bình

Huyện
Quỳnh Phụ

Huyện
Hưng Hà

Huyện
Thái Thụy

Huyện
Đông Hưng

Huyện Vũ
Thư

Huyện
Kiến Xương

Huyện
Tiền Hải

08

 

08

08

08

08

08

08

08

08

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Ninh Bình

(2 thành
phố, 6 huyện)

Thành phố
Ninh Bình

Thành phố
Tam Điệp

Huyện Nho
Quan

Huyện Gia
Viễn

Huyện Hoa
Lư

Huyện Yên
Mô

Huyện Yên
Khánh

Huyện Kim
Sơn

09

 

09

09

09

09

09

09

09

09

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Hà Giang

(1 thành
phố, 10 huyện)

Thành phố
Hà Giang

Huyện
Đồng Văn

Huyện Mèo
Vạc

Huyện Yên
Minh

Huyện
Quản Bạ

Huyện Bắc
Mê

Huyện
Hoàng Su Phì

Huyện Vị
Xuyên

Huyện Xín
Mần

Huyện Bắc
Quang

Huyện
Quang Bình

10

 

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Cao Bằng

(1 thành
phố, 12 huyện)

Thành phố
Cao Bằng

Huyện Bảo
Lạc

Huyện Bảo
Lâm

Huyện Hà
Quảng

Huyện Thông
Nông

Huyện Trà
Lĩnh

Huyện
Trùng Khánh

Huyện
Nguyên Bình

Huyện Hòa
An

Huyện
Quảng Uyên

Huyện Hạ
Lang

Huyện
Thạch An

Huyện
Phục Hòa

11

 

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

11

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

Tỉnh
Lào Cai

(1 thành
phố, 8 huyện)

Thành phố
Lào Cai

Huyện
Mường Khương

Huyện Bát
Xát

Huyện Si
Ma Cai

Huyện Bắc
Hà

Huyện Bảo
Thắng

Huyện Sa
Pa

Huyện Bảo
Yên

Huyện Văn
Bàn

12

 

12

12

12

12

12

12

12

12

12

 

 

A

C

D

E

F

G

H

I

K

Tỉnh
Bắc Kạn

(1 thành
phố, 7 huyện)

Thành phố
Bắc Kạn

Huyện Ba
Bể

Huyện
Ngân Sơn

Huyện Chợ
Đồn

Huyện Na
Rì

Huyện
Bạch Thông

Huyện Chợ
Mới

Huyện Pắc
Nặm

13

 

13

13

13

13

13

13

13

13

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Lạng Sơn

(1 thành
phố, 10 huyện)

Thành phố
Lạng Sơn

Huyện
Tràng Định

Huyện Văn
Lãng

Huyện
Bình Gia

Huyện Bắc
Sơn

Huyện Văn
Quan

Huyện Cao
Lộc

Huyện Lộc
Bình

Huyện Chi
Lăng

Huyện
Đình Lập

Huyện Hữu
Lũng

14

 

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

14

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Tuyên Quang

(1 thành
phố, 6 huyện)

Thành phố
Tuyên Quang

Huyện Na
Hang

Huyện
Chiêm Hóa

Huyện Hàm
Yên

Huyện Yên
Sơn

Huyện Sơn
Dương

Huyện Lâm
Bình

15

 

15

15

15

15

15

15

15

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

 

Tỉnh
Yên Bái

(1 thành
phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố
Yên Bái

Thị xã
Nghĩa Lộ

Huyện Lục
Yên

Huyện Văn
Yên

Huyện Mù
Cang Chải

Huyện
Trấn Yên

Huyện Yên
Bình

Huyện Văn
Chấn

Huyện
Trạm Tấu

16

 

 

16

16

16

16

16

16

16

16

16

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Thái Nguyên

(2 thành
phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố
Thái Nguyên

Thành phố
Sông Công

Huyện
Định Hóa

Huyện Võ
Nhai

Huyện Phú
Lương

Huyện
Đồng Hỷ

Huyện Đại
Từ

Huyện Phú
Bình

Thị xã
Phổ Yên

17

 

 

17

17

17

17

17

17

17

17

17

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Phú Thọ

(1 thành
phố, 1 thị xã,

11 huyện)

Thành phố
Việt Trì

Thị xã
Phú Thọ

Huyện
Đoan Hùng

Huyện Hạ
Hòa

Huyện
Thanh Ba

Huyện Phù
Ninh

Huyện Lâm
Thao

Huyện Cẩm
Khê

Huyện Yên
Lập

Huyện Tam
Nông

Huyện
Thanh Thủy

Huyện
Thanh Sơn

Huyện Tân
Sơn

18

 

 

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

18

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

Tỉnh
Vĩnh Phúc

(1 thành
phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Related articles 01:

1. https://docluat.vn/archive/2132/

2. https://docluat.vn/archive/3787/

3. https://docluat.vn/archive/2276/

4. https://docluat.vn/archive/2436/

5. https://docluat.vn/archive/3229/

Thành phố
Vĩnh Yên

Huyện Lập
Thạch

Huyện Tam
Dương

Huyện
Bình Xuyên

Huyện
Vĩnh Tường

Huyện Yên
Lạc

Thị xã
Phúc Yên

Huyện Tam
Đảo

Huyện
Sông Lô

19

 

 

19

19

19

19

19

19

19

19

19

 

 

 

A

B

C

D

E

F

H

I

J

Tỉnh
Bắc Giang

(1 thành
phố, 9 huyện)

Thành phố
Bắc Giang

Huyện Yên
Thế

Huyện Tân
Yên

Huyện Lục
Ngạn

Huyện
Hiệp Hòa

Huyện
Lạng Giang

Huyện Sơn
Động

Huyện Lục
Nam

Huyện
Việt Yên

Huyện Yên
Dũng

20

 

20

20

20

20

20

20

20

20

20

20

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh
Bắc Ninh

(1 thành
phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố
Bắc Ninh

Huyện Yên
Phong

Huyện Quế
Võ

Huyện
Tiên Du

Thị xã Từ
Sơn

Huyện
Thuận Thành

Huyện
Lương Tài

Huyện Gia
Bình

21

 

 

21

21

21

21

21

21

21

21

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Quảng Ninh

(4 thành
phố, 2 thị xã,

8 huyện)

Thành phố
Hạ Long

Thành phố
Cẩm Phả

Thành phố
Uông Bí

Thành phố
Móng Cái

Huyện
Bình Liêu

Huyện Hải
Hà

Huyện Đầm
Hà

Huyện
Tiên Yên

Huyện Ba
Chẽ

Huyện Vân
Đồn

Huyện
Hoành Bồ

Thị xã
Đông Triều

Huyện Cô
Tô

Thị xã
Quảng Yên

22

 

 

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

22

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

Tỉnh
Lai Châu

(1 thành
phố, 7 huyện)

Thành phố
Lai Châu

Huyện
Phong Thổ

Huyện
Mường Tè

Huyện Sìn
Hồ

Huyện Than
Uyên

Huyện Tam
Đường

Huyện Tân
Uyên

Huyện Nậm
Nhùn

23

 

23

23

23

23

23

23

23

23

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Sơn La

(1 thành
phố, 11 huyện)

Thành phố
Sơn La

Huyện
Quỳnh Nhai

Huyện
Mường La

Huyện
Thuận Châu

Huyện Bắc
Yên

Huyện Phù
Yên

Huyện Mai
Sơn

Huyện
Sông Mã

Huyện Yên
Châu

Huyện Mộc
Châu

Huyện Sốp
Cộp

Huyện Vân
Hồ

24

 

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

24

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

Tỉnh
Hòa Bình

(1 thành
phố, 10 huyện)

Thành phố
Hòa Bình

Huyện Đà
Bắc

Huyện Mai
Châu

Huyện Kỳ
Sơn

Huyện
Lương Sơn

Huyện Kim
Bôi

Huyện Tân
Lạc

Huyện Lạc
Sơn

Huyện Lạc
Thủy

Huyện Yên
Thủy

Huyện Cao
Phong

25

 

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

25

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Thanh Hóa

(1 thành
phố, 2 thị xã,

24 huyện)

Thành phố
Thanh Hóa

Thị xã
Bỉm Sơn

Thị xã
Sầm Sơn

Huyện
Mường Lát

Huyện Quan
Hóa

Huyện
Quan Sơn

Huyện Bá
Thước

Huyện Cẩm
Thủy

Huyện
Lang Chánh

Huyện
Thạch Thành

Huyện
Ngọc Lặc

Huyện
Thường Xuân

Huyện Như
Xuân

Huyện Như
Thanh

Huyện
Vĩnh Lộc

Huyện Hà
Trung

Huyện Nga
Sơn

Huyện Yên
Định

Huyện Thọ
Xuân

Huyện Hậu
Lộc

Huyện
Thiệu Hóa

Huyện
Hoằng Hóa

Huyện
Đông Sơn

Huyện
Triệu Sơn

Huyện
Quảng Xương

Huyện
Nông Cống

Huyện
Tĩnh Gia

26

 

 

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

26

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Y

Z

a

Tỉnh
Nghệ An

(1 thành
phố, 3 thị xã,

17 huyện)

Thành phố
Vinh

Thị xã
Cửa Lò

Huyện Quế
Phong

Huyện Quỳ
Châu

Huyện Kỳ
Sơn

Huyện Quỳ
Hợp

Huyện
Nghĩa Đàn

Huyện
Tương Dương

Huyện
Quỳnh Lưu

Huyện Tân
Kỳ

Huyện Con
Cuông

Huyện Yên
Thành

Huyện
Diễn Châu

Huyện Anh
Sơn

Huyện Đô
Lương

Huyện
Thanh Chương

Huyện
Nghi Lộc

Huyện Nam
Đàn

Huyện
Hưng Nguyên

Thị xã
Thái Hòa

Thị xã
Hoàng Mai

27

 

 

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

27

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

Tỉnh
Hà Tĩnh

(1 thành
phố, 2 thị xã,

10 huyện)

Thành phố
Hà Tĩnh

Thị xã
Hồng Lĩnh

Huyện
Nghi Xuân

Huyện Đức
Thọ

Huyện
Hương Sơn

Huyện Vũ
Quang

Huyện Can
Lộc

Huyện
Thạch Hà

Huyện Cẩm
Xuyên

Huyện
Hương Khê

Huyện Kỳ
Anh

Huyện Lộc
Hà

Thị xã Kỳ
Anh

28

 

 

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

28

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

Tỉnh
Quảng Bình

(1 thành
phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố
Đồng Hới

Huyện
Tuyên Hóa

Huyện
Minh Hóa

Huyện
Quảng Trạch

Huyện Bố
Trạch

Huyện
Quảng Ninh

Huyện Lệ
Thủy

Thị xã Ba
Đồn

29

 

 

29

29

29

29

29

29

29

29

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Quảng Trị

(1 thành
phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố
Đông Hà

Thị xã
Quảng Trị

Huyện
Vĩnh Linh

Huyện Gio
Linh

Huyện Cam
Lộ

Huyện
Triệu Phong

Huyện Hải
Lăng

Huyện
Hướng Hóa

Huyện
ĐaKrông

Huyện đảo
Cồn Cỏ

30

 

 

30

30

30

30

30

30

30

30

30

30

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh
Thừa Thiên – Huế

(1 thành
phố, 2 thị xã,

6 huyện)

Thành phố
Huế

Huyện
Phong Điền

Huyện
Quảng Điền

Thị xã
Hương Trà

Huyện Phú
Vang

Thị xã
Hương Thủy

Huyện Phú
Lộc

Huyện A
Lưới

Huyện Nam
Đông

31

 

 

31

31

31

31

31

31

31

31

31

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Thành
phố Đà Nẵng

(6 quận,
2 huyện)

Quận Hải
Châu

Quận
Thanh Khê

Quận Sơn
Trà

Quận Ngũ
Hành Sơn

Quận Liên
Chiểu

Huyện Hòa
Vang

Huyện đảo
Hoàng Sa

Quận Cẩm
Lệ

32

 

32

32

32

32

32

32

32

32

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Quảng Nam

(2 thành
phố, 16 huyện)

Thành phố
Tam Kỳ

Thành phố
Hội An

Huyện
Đông Giang

Huyện Đại
Lộc

Huyện
Điện Bàn

Huyện Duy
Xuyên

Huyện Nam
Giang

Huyện
Thăng Bình

Huyện Quế
Sơn

Huyện
Hiệp Đức

Huyện
Tiên Phước

Huyện
Phước Sơn

Huyện Núi
Thành

Huyện Bắc
Trà My

Huyện Tây
Giang

Huyện Nam
Trà My

Huyện Phú
Ninh

Huyện
Nông Sơn

33

 

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

33

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

Tỉnh
Quảng Ngãi

(1 thành
phố, 13 huyện)

Thành phố
Quảng Ngãi

Huyện Lý
Sơn

Huyện
Bình Sơn

Huyện Trà
Bồng

Huyện Sơn
Tịnh

Huyện Sơn
Tây

Huyện Sơn
Hà

Huyện Tư
Nghĩa

Huyện
Nghĩa Hành

Huyện
Minh Long

Huyện Mộ
Đức

Huyện Đức
Phổ

Huyện Ba
Tơ

Huyện Tây
Trà

34

 

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

34

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

Tỉnh
Bình Định

(1 thành
phố, 1 thị xã,

9 huyện)

Thành phố
Quy Nhơn

Huyện An
Lão

Huyện
Hoài Nhơn

Huyện
Hoài Ân

Huyện Phù
Mỹ

Huyện
Vĩnh Thạnh

Huyện Phù
Cát

Huyện Tây
Sơn

Thị xã An
Nhơn

Huyện Tuy
Phước

Huyện Vân
Canh

35

 

 

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

35

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Phú Yên

(1 thành
phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố
Tuy Hòa

Huyện
Đồng Xuân

Thị xã
Sông Cầu

Huyện Tuy
An

Huyện Sơn
Hòa

Huyện Tây
Hòa

Huyện
Sông Hinh

Huyện Phú
Hòa

Huyện
Đông Hòa

36

 

 

36

36

36

36

36

36

36

36

36

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Khánh Hòa

(2 thành
phố, 1 thị xã,

6huyện)

Thành phố
Nha Trang

Thành phố
Cam Ranh

Huyện Vạn
Ninh

Thị xã
Ninh Hòa

Huyện
Diên Khánh

Huyện
Khánh Vĩnh

Huyện
Khánh Sơn

Huyện
Trường Sa

Huyện Cam
Lâm

37

 

 

37

37

37

37

37

37

37

37

37

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Kon Tum

(1 thành
phố, 9 huyện)

Thành phố Kon Tum

Huyện Đắk Glei

Huyện Ngọc Hồi

Huyện Đắk Tô

Huyện Kon Plông

Huyện Đắk Hà

Huyện Sa Thầy

Huyện Kon Rẫy

Huyện Tu
Mơ Rông

Huyện Ia
H’Drai

38

 

38

38

38

38

38

38

38

38

38

38

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh
Gia Lai

(1 thành
phố, 2 thị xã,

14 huyện)

Thành phố
Pleiku

Huyện Kbang

Huyện
ĐắkĐoa

Huyện
Mang Yang

Huyện
ChưPăh

Huyện
IaGrai

Thị xã An
Khê

Huyện
KôngChro

Huyện Đức
Cơ

Huyện
ChưPrông

Huyện Chư
Sê

Thị xã
AyunPa

Huyện
KrôngPa

Huyện
IaPa

Huyện
ĐắkPơ

Huyện Phú
Thiện

Huyện
ChưPưh

39

 

 

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

39

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

R

Tỉnh
Đắk Lắk

(1 thành
phố, 1 thị xã,

13 huyện)

Thành phố
Buôn Ma Thuột

Huyện Ea
H’leo

Huyện Ea
Súp

Huyện
Krông Năng

Huyện
Krông Búk

Huyện
Buôn Đôn

Huyện Cư
M’gar

Huyện Ea
Kar

Huyện
M’Đrắk

Huyện
Krông Pắk

Huyện
Krông A Na

Huyện
Krông Bông

Huyện Cư
Kuin

Thị xã
Buôn Hồ

Huyện Lắk

40

 

 

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

40

 

 

 

A

B

C

Related articles 02:

1. https://docluat.vn/archive/1394/

2. https://docluat.vn/archive/3807/

3. https://docluat.vn/archive/3088/

4. https://docluat.vn/archive/2656/

5. https://docluat.vn/archive/2253/

D

E

F

G

H

I

J

L

M

N

O

P

TP
Hồ Chí Minh

(19 quận,
5 huyện)

Quận 1

Quận 2

Quận 3

Quận 4

Quận 5

Quận 6

Quận 7

Quận 8

Quận 9

Quận 10

Quận 11

Quận 12

Quận Gò
Vấp

Quận Tân
Bình

Quận Bình
Thạnh

Quận Phú
Nhuận

Quận Thủ
Đức

Huyện Củ
Chi

Huyện Hóc
Môn

Huyện
Bình Chánh

Huyện Nhà
Bè

Huyện Cần
Giờ

Quận Bình
Tân

Quận Tân
Phú

41

 

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

41

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

P

Q

R

S

T

U

V

W

X

Tỉnh
Lâm Đồng

(2 thành phố, 10 huyện)

Thành phố
Đà Lạt

Thành phố
Bảo Lộc

Huyện Lạc
Dương

Huyện Đơn
Dương

Huyện Đức
Trọng

Huyện Lâm
Hà

Huyện Bảo
Lâm

Huyện Di
Linh

Huyện Đạ
Huoai

Huyện Đạ
Tẻh

Huyện Cát
Tiên

Huyện Đam
Rông

42

 

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

42

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

 

Tỉnh
Ninh Thuận

(1 thành
phố, 6 huyện)

Thành phố
Phan Rang – Tháp Chàm

Huyện
Ninh Sơn

Huyện Bác
Ái

Huyện
Ninh Hải

Huyện
Ninh Phước

Huyện
Thuận Bắc

Huyện
Thuận Nam

43

 

43

 

43

43

43

43

43

43

 

 

A

 

B

C

D

E

F

G

Tỉnh
Bình Phước

(3 thị
xã, 8 huyện)

Thị xã
Đồng Xoài

Huyện
Đồng Phú

Huyện Bù
Gia Mập

Huyện Lộc
Ninh

Huyện Bù
Đăng

Huyện Hớn
Quản

Thị xã
Phước Long

Huyện
Chơn Thành

Thị xã
Bình Long

Huyện Bù
Đốp

Huyện Phú
Riềng

44

 

44

44

44

44

44

44

44

44

44

44

44

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Tây Ninh

(1 thành
phố, 8 huyện)

Thành phố
Tây Ninh

Huyện Tân
Biên

Huyện Tân
Châu

Huyện
Dương Minh Châu

Huyện
Châu Thành

Huyện Hòa
Thành

Huyện Bến
Cầu

Huyện Gò
Dầu

Huyện
Trảng Bàng

45

 

45

45

45

45

45

45

45

45

45

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Bình Dương

(1 thành
phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố
Thủ Dầu Một

Huyện Dầu
Tiếng

Huyện Bến
Cát

Huyện Phú
Giáo

Huyện Tân
Uyên

Huyện
Thuận An

Thị xã Dĩ
An

Huyện Bàu
Bàng

Huyện Bắc
Tân Uyên

46

 

 

46

46

46

46

46

46

46

46

46

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Đồng Nai

(1 thành
phố, 1 thị xã,

9 huyện)

Thành phố
Biên Hòa

Huyện Tân
Phú

Huyện
Định Quán

Huyện
Vĩnh Cửu

Huyện
Thống Nhất

Thị xã
Long Khánh

Huyện
Xuân Lộc

Huyện
Long Thành

Huyện
Nhơn Trạch

Huyện
Trảng Bom

Huyện Cẩm
Mỹ

47

 

 

47

47

47

47

47

47

47

47

47

47

47

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Bình Thuận

(1 thành
phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố
Phan Thiết

Huyện Tuy
Phong

Huyện Bắc
Bình

Huyện Hàm
Thuận Bắc

Huyện Hàm
Thuận Nam

Huyện
Tánh Linh

Huyện Hàm
Tân

Huyện Đức
Linh

Huyện Phú
Quý

Thị xã
La-gi

48

 

 

48

48

48

48

48

48

48

48

48

48

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu

(2 thành
phố, 6 huyện)

Thành phố
Vũng Tàu

Thành phố
Bà Rịa

Huyện
Châu Đức

Huyện
Xuyên Mộc

Huyện Tân
Thành

Huyện
Long Điền

Huyện Côn
Đảo

Huyện Đất
Đỏ

49

 

49

49

49

49

49

49

49

49

 

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

 

 

Tỉnh
Long An

(1 thành
phố, 1 thị xã,

13 huyện)

Thành phố
Tân An

Huyện Tân
Hưng

Huyện
Vĩnh Hưng

Huyện Mộc
Hóa

Huyện Tân
Thạnh

Huyện
Thạnh Hóa

Huyện Đức
Huệ

Huyện Đức
Hòa

Huyện Bến
Lức

Huyện Thủ
Thừa

Huyện Châu
Thành

Huyện Tân
Trụ

Huyện Cần
Đước

Huyện Cần
Giuộc

Thị xã
Kiến Tường

50

 

 

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

50

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

Tỉnh
Đồng Tháp

(2 thành
phố, 1 thị xã,

9 huyện)

Thành phố
Cao Lãnh

Thành phố
Sa Đéc

Huyện Tân
Hồng

Huyện
Hồng Ngự

Huyện Tam
Nông

Huyện
Thanh Bình

Huyện
Tháp Mười

Huyện Cao
Lãnh

Huyện Lấp
Vò

Huyện Lai
Vung

Huyện
Châu Thành

Thị xã
Hồng Ngự

51

 

 

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

51

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

Tỉnh
An Giang

(2 thành
phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố
Long Xuyên

Thành phố
Châu Đốc

Huyện An
Phú

Thị xã
Tân Châu

Huyện Phú
Tân

Huyện
Châu Phú

Huyện
Tịnh Biên

Huyện Tri
Tôn

Huyện Chợ
Mới

Huyện
Châu Thành

Huyện
Thoại Sơn

52

 

 

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

52

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Tiền Giang

(1 thành
phố, 2 thị xã,

8 huyện)

Thành phố
Mỹ Tho

Thị xã Gò
Công

Huyện Tân
Phước

Huyện
Châu Thành

Huyện Cai
Lậy

Huyện Chợ
Gạo

Huyện Cái
Bè

Huyện Gò
Công Tây

Huyện Gò
Công Đông

Huyện Tân
Phú Đông

Thị xã
Cai Lậy

53

 

 

53

53

53

53

53

53

53

53

53

53

53

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Vĩnh Long

(1 thành
phố, 1 thị xã,

6 huyện)

Thành phố
Vĩnh Long

Huyện
Long Hồ

Huyện
Mang Thít

Thị xã
Bình Minh

Huyện Tam
Bình

Huyện Trà
Ôn

Huyện
Vũng Liêm

Huyện
Bình Tân

54

 

 

54

54

54

54

54

54

54

54

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Bến Tre

(1 thành
phố, 8 huyện)

Thành phố
Bến Tre

Huyện
Châu Thành

Huyện Chợ
Lách

Huyện Mỏ
Cày Nam

Huyện
Giồng Trôm

Huyện
Bình Đại

Huyện Ba
Tri

Huyện
Thạnh Phú

Huyện Mỏ
Cày Bắc

55

 

55

55

55

55

55

55

55

55

55

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Kiên Giang

(1 thành
phố, 1 thị xã,

13 huyện)

Thành phố
Rạch Giá

Thị xã Hà
Tiên

Huyện
Kiên Lương

Huyện Hòn
Đất

Huyện Tân
Hiệp

Huyện
Châu Thành

Huyện
Giồng Riềng

Huyện Gò
Quao

Huyện An
Biên

Huyện An
Minh

Huyện
Vĩnh Thuận

Huyện Phú
Quốc

Huyện
Kiên Hải

Huyện U
Minh Thượng

Huyện
Giang Thành

56

 

 

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

56

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

L

M

N

O

Thành
phố Cần Thơ

(5 quận,
4 huyện)

Quận Ninh
Kiều

Quận Bình
Thủy

Quận Cái
Răng

Quận Ô
Môn

Quận Thốt
Nốt

Huyện Cờ
Đỏ

Huyện
Vĩnh Thạnh

Huyện
Phong Điền

Huyện
Thới Lai

57

 

57

57

57

57

57

57

57

57

57

 

 

A

B

C

E

F

G

H

I

K

Tỉnh
Trà Vinh

(1 thành
phố, 1 thị xã,

7 huyện)

Thành phố
Trà Vinh

Huyện
Càng Long

Huyện
Châu Thành

Huyện Cầu
Kè

Huyện
Tiểu Cần

Huyện Cầu
Ngang

Huyện Trà
Cú

Huyện
Duyên Hải

Thị xã
Duyên Hải

58

 

 

58

58

58

58

58

58

58

58

58

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Sóc Trăng

(1 thành
phố, 2 thị xã,

8 huyện)

Thành phố
Sóc Trăng

Huyện Kế
Sách

Huyện
Long Phú

Huyện Mỹ
Tú

Huyện Mỹ
Xuyên

Huyện
Thạnh Trị

Thị xã
Vĩnh Châu

Huyện Cù
Lao Dung

Thị xã
Ngã Năm

Huyện
Châu Thành

Huyện
Trần Đề

59

 

 

59

59

59

59

59

59

59

59

59

59

59

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

K

Tỉnh
Bạc Liêu

(1 thành
phố, 1 thị xã,

5 huyện)

Thành phố
Bạc Liêu

Huyện
Phước Long

Huyện
Hồng Dân

Huyện
Vĩnh Lợi

Thị xã
Giá Rai

Huyện
Đông Hải

Huyện Hòa
Bình

60

 

 

60

60

60

60

60

60

60

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

Tỉnh
Cà Mau

(1 thành
phố, 8 huyện)

Thành phố
Cà Mau

Huyện
Thới Bình

Huyện U
Minh

Huyện
Trần Văn Thời

Huyện Cái
Nước

Huyện Đầm
Dơi

Huyện
Ngọc Hiển

Huyện Năm
Căn

Huyện Phú
Tân

61

 

61

61

61

61

61

61

61

61

61

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

Tỉnh
Điện Biên

(1 thành
phố, 1 thị xã,

8 huyện)

Thành phố
Điện Biên Phủ

Thị xã
Mường Lay

Huyện Nậm
Pồ

Huyện
Mường Nhé

Huyện Tủa
Chùa

Huyện
Tuần Giáo

Huyện
Điện Biên

Huyện
Điện Biên Đông

Huyện
Mường Chà

Huyện
Mường Ảng

62

 

 

62

62

62

62

62

62

62

62

62

62

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

I

J

Tỉnh
Đắc Nông

(1 thị
xã, 7 huyện)

Huyện Cư
Jút

Huyện Đắc
Mil

Huyện Đắc
Song

Huyện Đắc
GLong

Huyện Đắc
RLấp

Huyện
Krông Nô

Thị xã
Gia Nghĩa

Huyện Tuy
Đức

 

63

 

63

63

63

63

63

63

63

63

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

Tỉnh
Hậu Giang

(1 thành
phố, 2 thị xã,

5 huyện)

Thành phố
Vị Thanh

Huyện Vị
Thủy

Thị xã
Long Mỹ

Huyện
Châu Thành A

Huyện
Châu Thành

Huyện
Phụng Hiệp

Thị xã
Ngã Bảy

Huyện
Long Mỹ

64

 

 

64

64

64

64

64

64

64

64

 

 

 

A

B

C

D

E

F

G

H

BIỂU MẪU KÈM THEO

TẠI ĐÂY

 

 TƯ VẤN & DỊCH VỤ

 

TIỆN ÍCH BỔ SUNG

TÌNH TRẠNG HIỆU LỰC

VĂN BẢN GỐC

HỎI ĐÁP VĂN BẢN NÀY

VĂN BẢN LIÊN QUAN

Share0
Tweet
Share

Related articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

News articles

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Other articles

QUY ĐỊNH VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

MẪU HỢP ĐỒNG MUA BÁN TÀI SẢN CÔNG

TT 47/2014/TT-BYT về Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh ăn uống

NĐ 73/2014/NĐ-CP sửa bổ sung NĐ 55/2013/NĐ-CP về cấp phép cho thuê lại lao động

VÉ ĐẶT CƯỢC PHẢI CÓ NỘI DUNG GÌ

TT 02/2019/TT-BCT về phát triển dự án Điện gió

Bài viết mới

TT 02/2015/TT-BTNMT chi tiết NĐ 43/2014/NĐ-CP về đất đai, NĐ 44/2014/NĐ-CP về giá đất

MẪU KHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ

DANH MỤC NGÀNH NGHỀ, ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ MỚI NHẤT 2015

MỤC LỤC LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG 55/2014/QH13

NĐ 163/2018/NĐ-CP về phát hành trái phiếu doanh nghiệp

TT 215/2013/TT-BTC về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế

Thông tin hữu ích

TT 20/2011/TT-NHNN về mua bán ngoại tệ tiền mặt của cá nhân với tổ chức tín dụng

QĐ 19/2007/BLĐTBXH về tổ chức bộ máy hoạt động XKLĐ

NĐ 40/2019/NĐ-CP Sửa đổi các nghị định, hướng dẫn thi hành luật bảo vệ môi trường

Luật 105/2016/QH13 về Dược

QUY ĐỊNH VỀ THỪA KẾ VÀ DI CHÚC

VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ HẢI QUAN

Luật 29/2018/QH14 Bảo vệ bí mật nhà nước

QĐ 27/2018/QD-TTg VỀ HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM [PHÂN ĐOẠN 4]

CV 2679/BTC-QLG Hướng dẫn áp dụng quy định về xác định giá trị doanh nghiệp NN

TT 47/2014/TT-BYT về Quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh ăn uống

Bài viết nên xem

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

THỜI HẠN SỬ DỤNG ĐẤT ĐƯỢC QUY ĐỊNH THẾ NÀO

LOẠI HÌNH CÔNG TY TNHH LÀ GÌ

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

SƠ ĐỒ HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bài viết nổi bật

YÊU CẦU TỐI THIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT, LẮP RÁP Ô TÔ

Ý KIẾN CHUYÊN GIA

XỬ LÝ XÂM PHẠM QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ THẾ NÀO

Chuyên mục
  • Biểu Mẫu (1,352)
  • Tin Hay (6)
  • Văn Bản Pháp Luật Đất Đai (14)
  • Văn Bản Pháp Luật Đầu Tư Công (9)
  • Văn Bản Pháp Luật Du Lịch (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp (7)
  • Văn Bản Pháp Luật Thương Mại (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Tín Dụng Ngân Hàng (3)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Dân Sự (13)
  • VĂN BẢN PHÁP LUẬT VỀ DOANH NGHIỆP (45)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Quản Lý Thuế (10)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Thuế Thu Nhập Cá Nhân (1)
  • Văn Bản Pháp Luật Về Xây Dựng (8)

Copyright © 2024 docluat.vn. All rights reserved.

↑