1.1 Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng1.2 Điều 2. Ban hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh1.3 Điều 3. Mã số đăng ký hộ kinh doanh1.4 Điều 4. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản1.5 Điều 5. Thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài1.6 Điều 6. Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh1.7 Điều 7. Chấm dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập1.8 Điều 8. Cấp đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương1.9 Điều 9. Công bố nội dung liên quan đến việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp1.10 Điều 10. Các trường hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp1.11 Điều 11. Khai thác thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp1.12 Điều 12. Khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1.13 Điều 13. Hiệu đính thông tin đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp1.14 Điều 14. Hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp là không trung thực, không chính xác1.15 Điều 15. Cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp1.16 Điều 16. Chuyển đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp1.17 Điều 17. Hiệu đính thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp1.18 Điều 18. Chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp1.19 Điều 19. Bổ sung dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp1.20 Điều 20. Tổ chức thực hiện
3 PHÔNG (FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY
4 MÃ CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
5 BIỂU MẪU KÈM THEO
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
THÔNG TƯ 20/2015/TT-BKHĐT
ngày 01 tháng 12 năm 2015
Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng
11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản
lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm
2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 116/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 11
năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh,
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Thông tư
hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này
ban hành các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh
doanh và hướng dẫn chi tiết một số vấn đề liên quan đến đăng ký doanh nghiệp,
đăng ký hộ kinh doanh.
2. Thông tư này áp
dụng cho các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
Điều 2. Ban
hành và sử dụng các mẫu văn bản về đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh
1. Ban hành kèm
theo Thông tư này các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ
kinh doanh.
2. Các mẫu văn bản
ban hành kèm theo Thông tư này được sử dụng thống nhất trên phạm vi toàn quốc.
Điều 3. Mã số
đăng ký hộ kinh doanh
1. Cơ quan đăng ký
kinh doanh cấp huyện ghi mã số đăng ký hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng
ký hộ kinh doanh theo cấu trúc sau:
a) Mã cấp tỉnh: 02
ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mã cấp huyện:
01 ký tự, theo Phụ lục VII-2 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Mã loại hình:
01 ký tự, 8 = hộ kinh doanh;
d) Số thứ tự hộ
kinh doanh: 06 ký tự, từ 000001 đến 999999.
2. Các quận,
huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được thành lập mới sau ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành được chèn mã tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
3. Trường hợp tách
quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành, đơn vị bị tách giữ nguyên mã chữ cũ và đơn vị được tách được chèn mã
tiếp, theo thứ tự của bảng chữ cái tiếng Việt.
4. Sở Kế hoạch và
Đầu tư thông báo bằng văn bản cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư mã mới của cấp huyện
được thành lập mới hoặc được tách.
Điều 4. Hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp trong trường hợp doanh nghiệp thông qua quyết định theo
hình thức lấy ý kiến bằng văn bản
Trường hợp Hội
đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc Đại hội đồng cổ đông công ty cổ
phần thông qua các quyết định theo hình thức lấy ý kiến bằng văn bản theo quy
định của Luật Doanh nghiệp, Biên bản họp trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy
định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP có thể được thay thế bằng Báo cáo kết quả
kiểm phiếu của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc
Biên bản kiểm phiếu của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần.
Điều 5. Thông
báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài
1. Trường hợp thay
đổi thông tin của cổ đông sáng lập công ty cổ phần, doanh nghiệp thông báo đến
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính theo quy định tại Điều 51
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Việc thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập chỉ áp
dụng đối với công ty cổ phần chưa niêm yết.
2. Quyết định và
bản sao hợp lệ biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông về việc thay đổi cổ đông
là nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản 1
Điều 52 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP chỉ áp dụng đối với trường hợp cổ đông sáng
lập là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người
không phải là cổ đông sáng lập trong công ty trong thời hạn 03 năm kể từ ngày
công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 6. Đăng ký
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
1. Sau khi công ty
nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty
trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển
đổi thành công ty cổ phần và ngược lại, doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi
thành công ty trách nhiệm hữu hạn, các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm
kinh doanh của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký hoạt động theo quy định tại Điều 48 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
2. Đối với địa điểm
kinh doanh trực thuộc chi nhánh, người ký thông báo lập địa điểm kinh doanh,
thay đổi nội dung đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh, tạm ngừng, tiếp tục
kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh
là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người đứng đầu chi
nhánh.
3. Việc cấp lại
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thực hiện tương ứng theo quy định tại Điều 58
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
4. Việc chấm dứt
hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện
theo quy định của pháp luật nước đó. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày chính thức chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện ở nước ngoài,
doanh nghiệp thông báo bằng văn bản đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính. Thông báo về việc chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại
diện của doanh nghiệp ở nước ngoài thực hiện theo mẫu II-23 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Điều 7. Chấm dứt
tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập
1. Trường hợp sau
khi sáp nhập doanh nghiệp mà nội dung đăng ký doanh nghiệp của công ty nhận sáp
nhập không thay đổi, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc
sáp nhập doanh nghiệp, công ty nhận sáp nhập gửi thông báo theo mẫu quy định
tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính để thực hiện chấm dứt tồn tại của
công ty bị sáp nhập. Kèm theo thông báo phải có các giấy tờ quy định tại Khoản
4 Điều 195 Luật Doanh nghiệp.
2. Trường hợp công
ty bị sáp nhập có địa chỉ trụ sở chính khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương nơi công ty nhận sáp nhập đặt trụ sở chính, các Phòng Đăng ký kinh doanh
nơi công ty nhận sáp nhập và nơi công ty bị sáp nhập đặt trụ sở chính phối hợp
để thực hiện chấm dứt tồn tại công ty bị sáp nhập theo quy định tại Khoản 3
Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
3. Trước khi chấm
dứt tồn tại của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập theo
quy định tại Khoản 1, Khoản 3 Điều 61 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký
kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại tất cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh của công ty bị chia, công ty bị hợp nhất, công ty bị sáp nhập.
Điều 8. Cấp
đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu
tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương
1. Trường hợp
doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế cho
nội dung đăng ký kinh doanh trong Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương (sau đây gọi chung là Giấy
chứng nhận đầu tư) mà không thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp
nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ
bao gồm:
a) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đầu tư;
b) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
c) Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký doanh nghiệp quy định tại Phụ lục II-18 ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp
doanh nghiệp đề nghị được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh thay thế cho nội
dung đăng ký hoạt động trong Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp mà
không thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng
Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đặt trụ
sở. Hồ sơ bao gồm:
a) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn
phòng đại diện do cơ quan đăng ký đầu tư cấp;
b) Bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký thuế;
c) Giấy đề nghị bổ
sung, cập nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành
kèm theo Thông tư này.
3. Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, tạm
ngừng kinh doanh, tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo, giải thể
doanh nghiệp, thông báo mẫu con dấu của doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến
Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các
giấy tờ tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và các giấy tờ quy
định tại Khoản 1 Điều này.
4. Trường hợp
doanh nghiệp đăng ký hoạt động, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện, tạm ngừng hoạt động, quay trở lại hoạt động trước
thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động, thông báo mẫu con dấu của chi nhánh,
văn phòng đại diện, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi
nhánh, văn phòng đại diện đặt trụ sở. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ tương ứng quy
định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập nhật thông tin
đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư này.
Đối với trường hợp
chi nhánh hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư, ngoài các giấy tờ nêu trên,
kèm theo hồ sơ phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đầu tư và bản sao hợp lệ
Giấy chứng nhận đăng ký thuế của chi nhánh.
5. Trường hợp đăng
ký thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt
động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động
địa điểm kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ
tương ứng quy định tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và Giấy đề nghị bổ sung, cập
nhật thông tin đăng ký hoạt động quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo
Thông tư này.
Trường hợp đăng ký
thành lập mới, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, tạm ngừng hoạt
động, quay trở lại hoạt động trước thời hạn đã thông báo, chấm dứt hoạt động
địa điểm kinh doanh trực thuộc chi nhánh, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Phòng Đăng
ký kinh doanh nơi chi nhánh đặt trụ sở theo quy định tại Khoản 4 Điều này.
6. Trường hợp
doanh nghiệp thực hiện các thủ tục về đăng ký doanh nghiệp quy định tại Khoản
4, Khoản 5 Điều này tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi doanh nghiệp
đặt trụ sở chính, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện
đặt trụ sở có trách nhiệm liên hệ, phối hợp với Phòng Đăng ký kinh doanh nơi
doanh nghiệp đặt trụ sở chính để tiếp nhận, xử lý hồ sơ cho doanh nghiệp.
7. Khi nhận được
hồ sơ của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, xem xét
tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đăng ký hoạt động, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
và các giấy xác nhận khác theo quy định tương ứng tại Nghị định số
78/2015/NĐ-CP.
Điều 9. Công bố
nội dung liên quan đến việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, khôi
phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp
1. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp
thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông
báo, quyết định nêu trên đến địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp và đăng tải
thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trong thời hạn
02 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, thông báo về việc khôi phục tình trạng pháp lý của
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng
ký kinh doanh đăng tải thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 10. Các trường
hợp không thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Cơ quan công an
quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP bao gồm Cơ quan
điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định
tại Bộ luật Tố tụng hình sự.
2. Doanh nghiệp
được tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường
hợp quy định tại Khoản 2 Điều 56 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP và trường hợp đã có
ý kiến chấp thuận của cơ quan công an quy định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 11. Khai
thác thông tin trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Thông tin được
cung cấp công khai, miễn phí trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
(www.dangkykinhdoanh.gov.vn) bao gồm: tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ
trụ sở chính, ngành, nghề kinh doanh, tên người đại diện theo pháp luật, mẫu
dấu của doanh nghiệp, tình trạng pháp lý của doanh nghiệp.
2. Ngoài các thông
tin miễn phí quy định tại Khoản 1 Điều này, các tổ chức, cá nhân có thể đề nghị
để được cung cấp thông tin về nội dung đăng ký doanh nghiệp, báo cáo tài chính của
các loại hình doanh nghiệp được lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp và phải trả phí theo quy định.
3. Các tổ chức, cá
nhân có thể đề nghị để được cung cấp thông tin tại Khoản 2 Điều này tại Bộ Kế
hoạch và Đầu tư (Trung tâm Hỗ trợ nghiệp vụ đăng ký kinh doanh thuộc Cục Quản
lý đăng ký kinh doanh), hoặc tại Phòng Đăng ký kinh doanh hoặc thông qua Cổng
thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Trung tâm Hỗ trợ nghiệp
vụ đăng ký kinh doanh cung cấp thông tin của tất cả các doanh nghiệp trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh
cung cấp những thông tin thuộc phạm vi địa phương quản lý.
4. Mức phí cung
cấp thông tin tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này thực hiện theo quy định của pháp
luật.
Điều 12. Khôi
phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp sau khi bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Khi xác định
doanh nghiệp thuộc trường hợp được khôi phục tình trạng pháp lý theo quy định
tại Điều 64 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, Phòng Đăng ký kinh doanh ra Quyết định hủy
bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định
tại Phụ lục V-17 kèm theo Thông tư này.
Trên cơ sở đề nghị
của Phòng Đăng ký kinh doanh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Cục Quản lý đăng ký kinh
doanh) sẽ hỗ trợ kỹ thuật để chuyển tình trạng của doanh nghiệp từ bị thu hồi
hoặc đã giải thể sang tình trạng đang hoạt động trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp. Doanh nghiệp được chính thức khôi phục tình trạng pháp lý
tại thời điểm chuyển sang tình trạng đang hoạt động.
Phòng Đăng ký kinh
doanh chịu trách nhiệm về việc quyết định hủy bỏ Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp và việc khôi phục tình trạng pháp lý của doanh nghiệp
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Việc khôi phục tình
trạng pháp lý của doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều 64 Nghị định số
78/2015/NĐ-CP chỉ thực hiện trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký
kinh doanh ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và doanh nghiệp
chưa chuyển sang tình trạng pháp lý đã giải thể trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
đăng ký doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ thời điểm doanh nghiệp được khôi phục tình trạng pháp lý
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh
thông báo cho cơ quan thuế và doanh nghiệp về việc khôi phục tình trạng pháp lý
của doanh nghiệp.
Điều 13. Hiệu
đính thông tin đăng ký trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp
doanh nghiệp phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa
chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề
nghị hiệu đính thông tin theo mẫu quy định tại Phụ lục II-14 ban hành kèm theo
Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký.
Phòng Đăng ký kinh
doanh nhận Giấy đề nghị, kiểm tra hồ sơ và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Giấy đề nghị của doanh nghiệp nếu thông tin trong Giấy đề nghị của doanh nghiệp
là chính xác.
2. Trường hợp
Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp chưa chính xác so với nội dung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký
kinh doanh gửi thông báo về việc hiệu đính nội dung trong Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục V-6 ban hành kèm theo Thông tư
này đến doanh nghiệp và thực hiện việc cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
cho doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo.
3. Việc hiệu đính
thông tin trong Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp,
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng
nhận đăng ký địa điểm kinh doanh và các thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu
giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Điều 14. Hiệu
đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trong trường
hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp không đúng hồ sơ, trình tự,
thủ tục theo quy định hoặc thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
là không trung thực, không chính xác
1. Trường hợp hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp được chấp thuận không đúng hồ sơ, trình tự, thủ tục
theo quy định, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 2
Điều 58 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp
hoàn chỉnh và nộp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp.
2. Trường hợp
thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được kê khai không trung thực, không
chính xác, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 58
Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Sau khi có quyết định xử lý vi phạm của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, trên cơ sở hồ sơ hợp lệ do doanh nghiệp hoàn chỉnh và nộp,
Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện hiệu đính thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về đăng ký doanh nghiệp trước khi cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
Điều 15. Cập
nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng
ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp có
trách nhiệm bổ sung đầy đủ các thông tin còn thiếu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
khi thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, bao gồm các thông tin: số điện
thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử (email), trang thông tin điện tử (website) của
doanh nghiệp. Việc bổ sung thông tin số điện thoại của doanh nghiệp trong hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp là bắt buộc. Trường hợp doanh nghiệp không bổ sung thông
tin về số điện thoại của doanh nghiệp thì hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng
ký doanh nghiệp được coi là không hợp lệ theo quy định tại Khoản 15 Điều 4 Luật
Doanh nghiệp.
2. Trên cơ sở dữ liệu
về doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp
có nghĩa vụ thực hiện việc cập nhật, bổ sung thông tin trong Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 7 Điều
8 Luật Doanh nghiệp, như sau:
a) Trường hợp
doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung thông tin về số điện thoại, số fax, email,
website, địa chỉ của doanh nghiệp do thay đổi về địa giới hành chính, thông tin
về chứng minh nhân dân, địa chỉ của cá nhân trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp thì doanh nghiệp gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban
hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính. Phòng Đăng ký kinh doanh nhận thông báo và cấp Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp
b) Trường hợp
doanh nghiệp chỉ cập nhật, bổ sung các thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
mà không làm thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và
không thuộc các trường hợp thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp quy
định tại các điều từ Điều 49 đến Điều 54 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP thì doanh nghiệp
gửi Thông báo theo mẫu quy định tại Phụ lục II-5 ban hành kèm theo Thông tư này
đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Phòng Đăng ký kinh
doanh bổ sung thông tin vào hồ sơ của doanh nghiệp, cập nhật thông tin vào Cơ sở
dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp giấy xác nhận theo quy định
tương ứng tại Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Trong trường hợp này, doanh nghiệp
không phải trả phí.
Điều 16. Chuyển
đổi thông tin đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Khi thực hiện
cấp đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện việc số hóa hồ sơ
đăng ký doanh nghiệp, tải và lưu trữ đầy đủ vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng
ký doanh nghiệp.
2. Việc chuyển đổi
thông tin hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 11 Điều
3 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP. Đối với những hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đã được
tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và chưa được số hóa khi
thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh xây dựng
kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách để tổ chức thực hiện việc chuyển đổi
thông tin và lưu trữ đầy đủ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp dưới dạng văn bản điện tử
vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 17. Hiệu đính
thông tin đăng ký doanh nghiệp do chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia
về đăng ký doanh nghiệp
1. Trường hợp
doanh nghiệp phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp bị thiếu hoặc
chưa chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký
thuế, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư (sau đây gọi chung là Giấy chứng
nhận) do quá trình chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi Giấy đề nghị hiệu đính theo mẫu quy định tại Phụ
lục II-16 ban hành kèm theo Thông tư này đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt
trụ sở chính. Kèm theo Giấy đề nghị hiệu đính phải có bản sao hợp lệ Giấy chứng
nhận.
Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận Giấy đề nghị hiệu đính của doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm bổ sung, hiệu đính thông tin đăng ký
doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Trường hợp
Phòng Đăng ký kinh doanh phát hiện nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp
không có hoặc không chính xác so với bản giấy của Giấy chứng nhận do quá trình
chuyển đổi dữ liệu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi phát hiện, Phòng Đăng ký kinh doanh bổ
sung, hiệu đính nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Điều 18. Chuẩn
hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
1. Đối với thông
tin đăng ký doanh nghiệp được chuyển đổi vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp từ dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký
kinh doanh và cơ quan đăng ký đầu tư, căn cứ thông tin lưu giữ tại Cơ sở dữ
liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi Thông báo
về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp
đến doanh nghiệp, yêu cầu doanh nghiệp đối chiếu thông tin và:
a) Phản hồi tới
Phòng Đăng ký kinh doanh trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh
doanh gửi Thông báo và chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của thông
tin đã đăng ký theo quy định tại Khoản 7 Điều 8 Luật Doanh nghiệp.
b) Quá thời hạn
quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này mà không nhận được thông báo phản hồi của
doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy
định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp
không gửi báo cáo theo quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 209 Luật Doanh nghiệp,
Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
theo trình tự, thủ tục quy định tại Khoản 4 Điều 63 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP.
2. Trên cơ sở
thông tin về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp trong phạm vi địa phương quản lý, căn cứ kế hoạch hàng năm, Phòng
Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ quan liên quan
khác xây dựng kế hoạch rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp. Trình tự,
thủ tục rà soát tình trạng hoạt động của doanh nghiệp thực hiện tương ứng theo
quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Ít nhất mỗi năm
một lần, Phòng Đăng ký kinh doanh chủ trì, phối hợp với cơ quan thuế và các cơ
quan liên quan khác xây dựng kế hoạch triển khai và kế hoạch ngân sách cho công
tác chuẩn hóa dữ liệu đăng ký doanh nghiệp.
4. Mẫu Thông báo
về việc rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình trạng hoạt động của doanh nghiệp,
Thông báo về việc phản hồi kết quả rà soát thông tin đăng ký doanh nghiệp, tình
trạng hoạt động doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều này thực hiện theo mẫu
V-7, II-15 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Bổ
sung dữ liệu về đăng ký doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký
doanh nghiệp
1. Trên cơ sở dữ
liệu về đăng ký doanh nghiệp lưu giữ tại các Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan đăng
ký đầu tư và dữ liệu hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp,
định kỳ hàng quý, hàng năm, Phòng Đăng ký kinh doanh có trách nhiệm rà soát, đối
chiếu để bổ sung dữ liệu còn thiếu vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Phòng Đăng ký
kinh doanh chịu trách nhiệm bổ sung đầy đủ dữ liệu về doanh nghiệp, đơn vị phụ
thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp từ cơ sở dữ liệu địa phương vào Cơ
sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, đảm bảo các thông tin bổ sung là
trùng khớp so với thông tin gốc.
Điều 20. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 01 năm 2016, thay thế Thông tư số
01/2013/TT-BKHĐT ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn
về đăng ký doanh nghiệp.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan đăng ký kinh doanh
cấp huyện, các doanh nghiệp thành lập theo Luật Doanh nghiệp, người thành lập
doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh
kịp thời về Bộ Kế hoạch và Đầu tư để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung.
DANH
MỤC CHỮ CÁI VÀ KÝ HIỆU SỬ DỤNG TRONG ĐẶT TÊN DOANH NGHIỆP/ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC CỦA
DOANH NGHIỆP/ ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH/ HỘ KINH DOANH
1.
Danh mục chữ cái
Chữ in hoa |
Chữ in thường |
Chữ in hoa |
Chữ in thường |
A |
a |
N |
n |
Ă |
ă |
O |
o |
 |
â |
Ơ |
ơ |
B |
b |
Ô |
ô |
C |
c |
P |
p |
D |
d |
Q |
q |
Đ |
đ |
R |
r |
E |
e |
S |
s |
Ê |
ê |
T |
t |
F |
f |
U |
u |
G |
g |
Ư |
ư |
H |
h |
V |
v |
I |
i |
W |
w |
J |
j |
X |
x |
K |
k |
Y |
y |
L |
l |
Z |
z |
M |
m |
|
|
2. Danh mục ký
hiệu
% |
& |
, |
( |
) |
. |
– |
+ |
: |
|
/ |
; |
“ |
” |
|
PHÔNG
(FONT) CHỮ, CỠ CHỮ, KIỂU CHỮ SỬ DỤNG TRONG CÁC MẪU GIẤY
TT |
Thành phần thể |
Phông (font) chữ |
Cỡ chữ |
Kiểu chữ |
Ví dụ |
1 |
Quốc |
Times New Times New |
13 13 |
Đậm và in hoa Đậm và in thường |
CỘNG Độc |
2 |
Tên |
Times New Times New |
13 13 |
Thường và in hoa Đậm và in hoa |
SỞ KẾ PHÒNG |
3 |
Tên |
Times New |
14 |
Đậm và in hoa |
GIẤY |
4 |
Các |
Times New |
14 |
Thường |
Tên Tên |
5 |
Các |
Times New Times New |
14 14 |
Đậm và in hoa Thường |
DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN XÂY DỰNG TIẾN THÀNH Địa |
Times New |
14 |
In hoa |
Họ |
||
6 |
Thành |
Times New |
14 |
In hoa |
NGUYỄN |
7 |
Chi |
Times New |
14 |
In hoa |
CHI |
Times New |
14 |
Thường |
Số |
||
8 |
Thể |
Times New |
13 |
Đậm và in hoa |
TRƯỞNG |
9 |
Họ |
Times New |
13 |
Đậm và in thường |
Nguyễn Thùy Linh |
10 |
Ngày |
Times New |
14 |
Thường và in nghiêng |
Đăng Đăng |
MÃ
CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN SỬ DỤNG TRONG ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Đơn vị hành chính |
Mã |
Đơn vị hành chính |
Mã |
||
Số |
Chữ |
Số |
Chữ |
||
1 |
2 |
3 |
1 |
2 |
3 |
Thành (12 quận, Quận Ba Quận Tây Quận Hoàn Quận Hai Quận Đống Quận Quận Cầu Huyện Sóc Huyện Huyện Gia Quận Nam Huyện Quận Quận Long Quận Hà Thị xã Huyện Ba Huyện Huyện Đan Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Mỹ Huyện Ứng Huyện Phú Huyện Mê Quận Bắc |
01
01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 01 |
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z a b c d |
Thành (7 quận, Quận Hồng Quận Ngô Quận Lê Quận Kiến Quận Đồ Huyện Huyện An Huyện An Huyện Huyện Huyện Huyện Cát Huyện Quận Quận Hải |
02
02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 02 |
A B C D E F G H I J K L M N O |
Tỉnh (1 thành 10 huyện) Thành phố Thị xã Huyện Nam Huyện Huyện Huyện Kim Huyện Gia Huyện Tứ Huyện Cẩm Huyện Huyện Huyện |
04
04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 04 |
A B C D E F G H I J K L |
|||
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Văn Huyện Mỹ Huyện Yên Huyện Văn Huyện Huyện Ân Huyện Kim Huyện Phù Huyện |
05
05 05 05 05 05 05 05 05 05 05 |
A B C D E F G H I J |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Duy Huyện Kim Huyện Lý Huyện Huyện |
06
06 06 06 06 06 06 |
A B C D E F |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Vụ Huyện Mỹ Huyện Ý Huyện Nam Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Hải |
07
07 07 07 07 07 07 07 07 07 07 |
A B C D E F G H I J |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Vũ Huyện Huyện |
08
08 08 08 08 08 08 08 08 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (2 thành Thành phố Thành phố Huyện Nho Huyện Gia Huyện Hoa Huyện Yên Huyện Yên Huyện Kim |
09
09 09 09 09 09 09 09 09 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Mèo Huyện Yên Huyện Huyện Bắc Huyện Huyện Vị Huyện Xín Huyện Bắc Huyện |
10
10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Bảo Huyện Bảo Huyện Hà Huyện Thông Huyện Trà Huyện Huyện Huyện Hòa Huyện Huyện Hạ Huyện Huyện |
11
11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 11 |
A B C D E F G H I J K L M |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Bát Huyện Si Huyện Bắc Huyện Bảo Huyện Sa Huyện Bảo Huyện Văn |
12
12 12 12 12 12 12 12 12 12 |
A C D E F G H I K |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Ba Huyện Huyện Chợ Huyện Na Huyện Huyện Chợ Huyện Pắc |
13
13 13 13 13 13 13 13 13 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Văn Huyện Huyện Bắc Huyện Văn Huyện Cao Huyện Lộc Huyện Chi Huyện Huyện Hữu |
14
14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 14 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Na Huyện Huyện Hàm Huyện Yên Huyện Sơn Huyện Lâm |
15
15 15 15 15 15 15 15
|
A B C D E F G
|
Tỉnh (1 thành 7 huyện) Thành phố Thị xã Huyện Lục Huyện Văn Huyện Mù Huyện Huyện Yên Huyện Văn Huyện |
16
16 16 16 16 16 16 16 16 16 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (2 thành 6 huyện) Thành phố Thành phố Huyện Huyện Võ Huyện Phú Huyện Huyện Đại Huyện Phú Thị xã |
17
17 17 17 17 17 17 17 17 17 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (1 thành 11 huyện) Thành phố Thị xã Huyện Huyện Hạ Huyện Huyện Phù Huyện Lâm Huyện Cẩm Huyện Yên Huyện Tam Huyện Huyện Huyện Tân |
18
18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 18 |
A B C D E F G H I J K L M |
Tỉnh (1 thành 7 huyện)
Thành phố Huyện Lập Huyện Tam Huyện Huyện Huyện Yên Thị xã Huyện Tam Huyện |
19
19 19 19 19 19 19 19 19 19 |
A B C D E F H I J |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Yên Huyện Tân Huyện Lục Huyện Huyện Huyện Sơn Huyện Lục Huyện Huyện Yên |
20
20 20 20 20 20 20 20 20 20 20 |
A B C D E F G H I J |
Tỉnh (1 thành 6 huyện) Thành phố Huyện Yên Huyện Quế Huyện Thị xã Từ Huyện Huyện Huyện Gia |
21
21 21 21 21 21 21 21 21 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (4 thành 8 huyện) Thành phố Thành phố Thành phố Thành phố Huyện Huyện Hải Huyện Đầm Huyện Huyện Ba Huyện Vân Huyện Thị xã Huyện Cô Thị xã |
22
22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 22 |
A B C D E F G H I J K L M N |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Huyện Sìn Huyện Than Huyện Tam Huyện Tân Huyện Nậm |
23
23 23 23 23 23 23 23 23 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Huyện Huyện Bắc Huyện Phù Huyện Mai Huyện Huyện Yên Huyện Mộc Huyện Sốp Huyện Vân |
24
24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 24 |
A B C D E F G H I J K L |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Đà Huyện Mai Huyện Kỳ Huyện Huyện Kim Huyện Tân Huyện Lạc Huyện Lạc Huyện Yên Huyện Cao |
25
25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 25 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành 24 huyện) Thành phố Thị xã Thị xã Huyện Huyện Quan Huyện Huyện Bá Huyện Cẩm Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Như Huyện Như Huyện Huyện Hà Huyện Nga Huyện Yên Huyện Thọ Huyện Hậu Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện |
26
26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 26 |
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z a |
Tỉnh (1 thành 17 huyện) Thành phố Thị xã Huyện Quế Huyện Quỳ Huyện Kỳ Huyện Quỳ Huyện Huyện Huyện Huyện Tân Huyện Con Huyện Yên Huyện Huyện Anh Huyện Đô Huyện Huyện Huyện Nam Huyện Thị xã Thị xã |
27
27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 27 |
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U |
Tỉnh (1 thành 10 huyện) Thành phố Thị xã Huyện Huyện Đức Huyện Huyện Vũ Huyện Can Huyện Huyện Cẩm Huyện Huyện Kỳ Huyện Lộc Thị xã Kỳ |
28
28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 28 |
A B C D E F G H I J K L M |
Tỉnh (1 thành 6 huyện) Thành phố Huyện Huyện Huyện Huyện Bố Huyện Huyện Lệ Thị xã Ba |
29
29 29 29 29 29 29 29 29 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (1 thành 8 huyện) Thành phố Thị xã Huyện Huyện Gio Huyện Cam Huyện Huyện Hải Huyện Huyện Huyện đảo |
30
30 30 30 30 30 30 30 30 30 30 |
A B C D E F G H I J |
Tỉnh (1 thành 6 huyện) Thành phố Huyện Huyện Thị xã Huyện Phú Thị xã Huyện Phú Huyện A Huyện Nam |
31
31 31 31 31 31 31 31 31 31 |
A B C D E F G H I |
Thành (6 quận, Quận Hải Quận Quận Sơn Quận Ngũ Quận Liên Huyện Hòa Huyện đảo Quận Cẩm |
32
32 32 32 32 32 32 32 32 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (2 thành Thành phố Thành phố Huyện Huyện Đại Huyện Huyện Duy Huyện Nam Huyện Huyện Quế Huyện Huyện Huyện Huyện Núi Huyện Bắc Huyện Tây Huyện Nam Huyện Phú Huyện |
33
33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 33 |
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Lý Huyện Huyện Trà Huyện Sơn Huyện Sơn Huyện Sơn Huyện Tư Huyện Huyện Huyện Mộ Huyện Đức Huyện Ba Huyện Tây |
34
34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 34 |
A B C D E F G H I J K L M N |
Tỉnh (1 thành 9 huyện) Thành phố Huyện An Huyện Huyện Huyện Phù Huyện Huyện Phù Huyện Tây Thị xã An Huyện Tuy Huyện Vân |
35
35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 35 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành 7 huyện) Thành phố Huyện Thị xã Huyện Tuy Huyện Sơn Huyện Tây Huyện Huyện Phú Huyện |
36
36 36 36 36 36 36 36 36 36 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (2 thành 6huyện) Thành phố Thành phố Huyện Vạn Thị xã Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Cam |
37
37 37 37 37 37 37 37 37 37 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (1 thành Thành phố Kon Tum Huyện Đắk Glei Huyện Ngọc Hồi Huyện Đắk Tô Huyện Kon Plông Huyện Đắk Hà Huyện Sa Thầy Huyện Kon Rẫy Huyện Tu Huyện Ia |
38
38 38 38 38 38 38 38 38 38 38 |
A B C D E F G H I J |
Tỉnh (1 thành 14 huyện) Thành phố Huyện Kbang Huyện Huyện Huyện Huyện Thị xã An Huyện Huyện Đức Huyện Huyện Chư Thị xã Huyện Huyện Huyện Huyện Phú Huyện |
39
39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 39 |
A B C D E F G H I J K L M N O P R |
Tỉnh (1 thành 13 huyện) Thành phố Huyện Ea Huyện Ea Huyện Huyện Huyện Huyện Cư Huyện Ea Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Cư Thị xã Huyện Lắk |
40
40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 40 |
A B C
D E F G H I J L M N O P |
TP (19 quận, Quận 1 Quận 2 Quận 3 Quận 4 Quận 5 Quận 6 Quận 7 Quận 8 Quận 9 Quận 10 Quận 11 Quận 12 Quận Gò Quận Tân Quận Bình Quận Phú Quận Thủ Huyện Củ Huyện Hóc Huyện Huyện Nhà Huyện Cần Quận Bình Quận Tân |
41
41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 41 |
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X |
Tỉnh (2 thành phố, 10 huyện) Thành phố Thành phố Huyện Lạc Huyện Đơn Huyện Đức Huyện Lâm Huyện Bảo Huyện Di Huyện Đạ Huyện Đạ Huyện Cát Huyện Đam |
42
42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42 42
|
A B C D E F G H I J K L
|
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Bác Huyện Huyện Huyện Huyện |
43
43
43 43 43 43 43 43 |
A
B C D E F G |
Tỉnh (3 thị Thị xã Huyện Huyện Bù Huyện Lộc Huyện Bù Huyện Hớn Thị xã Huyện Thị xã Huyện Bù Huyện Phú |
44
44 44 44 44 44 44 44 44 44 44 44 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Tân Huyện Tân Huyện Huyện Huyện Hòa Huyện Bến Huyện Gò Huyện |
45
45 45 45 45 45 45 45 45 45 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (1 thành 7 huyện) Thành phố Huyện Dầu Huyện Bến Huyện Phú Huyện Tân Huyện Thị xã Dĩ Huyện Bàu Huyện Bắc |
46
46 46 46 46 46 46 46 46 46 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (1 thành 9 huyện) Thành phố Huyện Tân Huyện Huyện Huyện Thị xã Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện Cẩm |
47
47 47 47 47 47 47 47 47 47 47 47 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành 8 huyện) Thành phố Huyện Tuy Huyện Bắc Huyện Hàm Huyện Hàm Huyện Huyện Hàm Huyện Đức Huyện Phú Thị xã |
48
48 48 48 48 48 48 48 48 48 48 |
A B C D E F G H I J |
Tỉnh (2 thành Thành phố Thành phố Huyện Huyện Huyện Tân Huyện Huyện Côn Huyện Đất |
49
49 49 49 49 49 49 49 49
|
A B C D E F G H
|
Tỉnh (1 thành 13 huyện) Thành phố Huyện Tân Huyện Huyện Mộc Huyện Tân Huyện Huyện Đức Huyện Đức Huyện Bến Huyện Thủ Huyện Châu Huyện Tân Huyện Cần Huyện Cần Thị xã |
50
50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 50 |
A B C D E F G H I J K L M N O |
Tỉnh (2 thành 9 huyện) Thành phố Thành phố Huyện Tân Huyện Huyện Tam Huyện Huyện Huyện Cao Huyện Lấp Huyện Lai Huyện Thị xã |
51
51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 51 |
A B C D E F G H I J K L |
Tỉnh (2 thành 8 huyện) Thành phố Thành phố Huyện An Thị xã Huyện Phú Huyện Huyện Huyện Tri Huyện Chợ Huyện Huyện |
52
52 52 52 52 52 52 52 52 52 52 52 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành 8 huyện) Thành phố Thị xã Gò Huyện Tân Huyện Huyện Cai Huyện Chợ Huyện Cái Huyện Gò Huyện Gò Huyện Tân Thị xã |
53
53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 53 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành 6 huyện) Thành phố Huyện Huyện Thị xã Huyện Tam Huyện Trà Huyện Huyện |
54
54 54 54 54 54 54 54 54 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện Chợ Huyện Mỏ Huyện Huyện Huyện Ba Huyện Huyện Mỏ |
55
55 55 55 55 55 55 55 55 55 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (1 thành 13 huyện) Thành phố Thị xã Hà Huyện Huyện Hòn Huyện Tân Huyện Huyện Huyện Gò Huyện An Huyện An Huyện Huyện Phú Huyện Huyện U Huyện |
56
56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 56 |
A B C D E F G H I J K L M N O |
Thành (5 quận, Quận Ninh Quận Bình Quận Cái Quận Ô Quận Thốt Huyện Cờ Huyện Huyện Huyện |
57
57 57 57 57 57 57 57 57 57 |
A B C E F G H I K |
Tỉnh (1 thành 7 huyện) Thành phố Huyện Huyện Huyện Cầu Huyện Huyện Cầu Huyện Trà Huyện Thị xã |
58
58 58 58 58 58 58 58 58 58 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (1 thành 8 huyện) Thành phố Huyện Kế Huyện Huyện Mỹ Huyện Mỹ Huyện Thị xã Huyện Cù Thị xã Huyện Huyện |
59
59 59 59 59 59 59 59 59 59 59 59 |
A B C D E F G H I J K |
Tỉnh (1 thành 5 huyện) Thành phố Huyện Huyện Huyện Thị xã Huyện Huyện Hòa |
60
60 60 60 60 60 60 60 |
A B C D E F G |
Tỉnh (1 thành Thành phố Huyện Huyện U Huyện Huyện Cái Huyện Đầm Huyện Huyện Năm Huyện Phú |
61
61 61 61 61 61 61 61 61 61 |
A B C D E F G H I |
Tỉnh (1 thành 8 huyện) Thành phố Thị xã Huyện Nậm Huyện Huyện Tủa Huyện Huyện Huyện Huyện Huyện |
62
62 62 62 62 62 62 62 62 62 62 |
A B C D E F G H I J |
Tỉnh (1 thị Huyện Cư Huyện Đắc Huyện Đắc Huyện Đắc Huyện Đắc Huyện Thị xã Huyện Tuy
|
63
63 63 63 63 63 63 63 63 |
A B C D E F G H |
Tỉnh (1 thành 5 huyện) Thành phố Huyện Vị Thị xã Huyện Huyện Huyện Thị xã Huyện |
64
64 64 64 64 64 64 64 64 |
A B C D E F G H |
BIỂU MẪU KÈM THEO
TẠI ĐÂY
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |