1.1 55: DỊCH VỤ LƯU TRÚ1.2 56: DỊCH VỤ ĂN UỐNG
2.1 58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN2.2 59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC2.3 60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH2.4 61: VIỄN THÔNG2.5 62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY VI TÍNH2.6 63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
3.1 64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)3.2 65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XA HỘI ( TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘ BẮT BUỘCI)3.3 66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
4.1 68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Toc
- 1. I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
- 2. J: THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
- 2.1. 58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN
- 2.2. 59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC
- 2.3. 60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
- 2.4. 61: VIỄN THÔNG
- 2.5. 62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY VI TÍNH
- 2.6. 63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
- 3. K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
- 4. L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
- 5. M: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
- 6. Related articles 01:
- 7. N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ
- 7.1. 77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH
- 7.2. 78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
- 7.3. 79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH
- 7.4. 80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN
- 7.5. 81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN.
- 7.6. 82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
- 8. O: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
- 9. Related articles 02:
- 10. P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
- 11. Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI
- 12. R: NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
- 13. S: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
- 14. T: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
- 15. U: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
5.1 69: HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN5.2 71: HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC; KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT5.3 72: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN5.4 73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG5.5 74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC5.6 75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y
6.1 77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH6.2 78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM6.3 79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH6.4 80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN6.5 81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN.6.6 82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
7.1 84: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
8.1 85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
9.1 86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ9.2 87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG9.3 88: HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
10.1 90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ10.2 91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ KHÁC10.3 92: HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC10.4 93: HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
11.1 94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC11.2 95: SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH11.3 96: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
12.1 97: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH12.2 98: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
13.1 99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
I: DỊCH VỤ LƯU TRÚ VÀ ĂN UỐNG
Ngành này
gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn ngày cho khách du lịch và khách vãng
lai khác và cung cấp đồ ăn và đồ uống tiêu dùng ngay. Nhiều dịch vụ bổ sung
cũng được quy định trong ngành này.
Loại trừ:
– Các hoạt
động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn có thể được coi là nơi thường trú được phân
loại vào hoạt động bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản));
– Hoạt
động chế biến thực phẩm, đồ uống nhưng chưa tiêu dùng được ngay hoặc được bán
thông qua các kênh phân phối riêng biệt, cụ thể là qua hoạt động bán buôn và
bán lẻ. Hoạt động chế biến thực phẩm nêu trên được phân loại vào ngành sản
xuất, chế biến (ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo)).
55: DỊCH
VỤ LƯU TRÚ
Ngành này
gồm: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng
lai khác. Cũng tính vào ngành này hoạt động cung cấp cơ sỏ lưu trú dài hạn cho
sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự. Có những đơn vị chỉ cung cấp
cơ sở lưu trú, nhưng cũng có những đơn vị cung cấp cả cơ sở lưu trú, dịch vụ ăn
uống và/hoặc các phương tiện giải trí.
Loại trừ: Hoạt động cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn được
coi như cơ sở thường trú, ví dụ cho thuê căn hộ hàng tháng hoặc hàng năm được
phân loại trong ngành bất động sản (ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động
sản)).
551 –
5510: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này
gồm:
– Dịch vụ
cung cấp cơ sở lưu trú cho khách du lịch, khách trọ, hàng ngày hoặc hàng tuần,
nhìn chung là ngắn hạn. Các cơ sở lưu trú bao gồm loại phòng thuê có sẵn đồ
đạc, hoặc loại căn hộ khép kín có trang bị bếp và dụng cụ nấu, ăn, có hoặc
không kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm với các dịch vụ khác
như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng tập, dịch vụ giải trí,
phòng họp và thiết bị phòng họp;
– Hoạt
động của các cơ sở lưu trú như: khách sạn; biệt thự du lịch (resort); phòng
hoặc căn hộ khách sạn; nhà khách, nhà nghỉ; nhà trọ, phòng trọ; chỗ nghỉ trọ
trên xe lưu động; làng sinh viên, ký túc xá sinh viên; nhà điều dưỡng.
Loại trừ: Cho thuê nhà, căn hộ, phòng ở có hoặc không
trang bị đồ đạc nhằm mục đích ở lâu dài, thường là hàng tháng hoặc hàng năm
được phân vào ngành 68100 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ
sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).
55101:
Khách sạn
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là khách sạn từ hạng 1 đến 5 sao, qui mô từ
15 phòng ngủ trở lên với các trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho
khách du lịch, bao gồm khách sạn được xây dựng thành khối (hotel), khách sạn
nổi (floating hotel), khách sạn thương mại (commercial hotel) khách sạn nghỉ
dưỡng (resort hotel). Có kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày, có thể đi kèm
với các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là, bể bơi, phòng
tập, dịch vụ giải trí, phòng họp và thiết bị phòng họp.
55102:
Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này gồm:
Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú:
– Biệt thự
du lịch (tourist villa): là biệt thự thấp tầng, có sân vườn, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch;
– Căn hộ
cho khách du lịch lưu trú ngắn ngày (tourist apartment): là căn hộ có trang bị
sẵn đồ đạc, có trang bị bếp và dụng cụ nấu, ăn…để khách tự phục vụ trong thời
gian lưu trú.
55103: Nhà
khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà khách, nhà nghỉ với các trang thiết
bị, tiện nghi và dịch vụ cần thiết cho khách du lịch nhưng không đạt điều kiện
tiêu chuẩn để xếp hạng khách sạn. Có thể kèm theo dịch vụ dọn phòng hàng ngày,
các dịch vụ khác như ăn uống, chỗ đỗ xe, dịch vụ giặt là…
55104: Nhà
trọ, phòng trọ và các cơ sở lưu trú tương tự
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú là nhà trọ, phòng trọ là nhà dân có phòng
cho khách thuê trọ với các trang thiết bị, tiện nghi tối thiểu cần thiết cho
khách.
559 –
5590: Cơ sở lưu trú khác
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú tạm thời hoặc dài hạn là các phòng đơn,
phòng ỏ chung hoặc nhà ở tập thể như ký túc xá sinh viên, nhà ở tập thể của các
trường đại học; nhà trọ, nhà tập thể công nhân cho học sinh, sinh viên, người
lao động nước ngoài và các đối tượng khác, chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều
trại du lịch.
55901: Ký
túc xá học sinh, sinh viên
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn (ký túc xá) cho học sinh, sinh viên
các trường phổ thông, trung học, cao đẳng hoặc đại học, được thực hiện bởi các
đơn vị hoạt động riêng.
55902: Chỗ
nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn là phương tiện lưu trú làm bằng
vải, bạt được sử dụng cho khách du lịch trong bãi cắm trại, du lịch dã ngoại.
55909: Cơ
sở lưu trú khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Dịch vụ cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn hoặc dài hạn cho khách thuê trọ
như: nhà trọ cho công nhân, toa xe đường sắt cho thuê trọ, các dịch vụ cung cấp
cơ sở lưu trú khác chưa kể ở trên.
56: DỊCH
VỤ ĂN UỐNG
Ngành này
gồm: Cung cấp dịch vụ ăn, uống cho khách hàng tại chỗ trong đó khách hàng được
phục vụ hoặc tự phục vụ, khách hàng mua đồ ăn uống mang về hoặc khách hàng đứng
ăn tại nơi bán. Trong thực tế, tính chất đồ ăn uống được bán là yếu tố quyêt
định chứ không phải nơi bán.
Loại trừ:
– Hoạt
động cung cấp thực phẩm chưa tiêu dùng ngay được hoặc thực phẩm chế biến nhưng
chưa thể coi là món ăn ngay được phân vào ngành 10 ( Sản xuất chế biến thực
phẩm ) và ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
– Hoạt
động bán hàng thực phẩm không do người bán hoặc cơ sở của họ tự chế biến, không
được xem như một bữa ăn hoặc món ăn có thể tiêu dùng ngay được phân vào ngành G
(Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
561 –
5610: Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tới khách hàng, trong đó khách hàng
được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn,
có thể ăn
tại chỗ hoặc mua món ăn đem về. Nhóm này cũng gồm hoạt động chuẩn bị, chế biến
và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu động hoặc xe kéo, đẩy bán rong.
Cụ thể:
– Nhà
hàng, quán ăn;
– Quán ăn
tự phục vụ;
– Quán ăn
nhanh;
– Cửa hàng
bán đồ ăn mang về;
– Xe thùng
bán kem;
– Xe bán
hàng ăn lưu động;
– Hàng ăn
uống trên phố, trong chợ.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động nhà hàng, quán bar trên tàu, thuyền, phương tiện vận tải
nếu hoạt động này không do đơn vị vận tải thực hiện mà được làm bởi đơn vị
khác.
Loại trừ: Hoạt động nhượng quyền kinh doanh đồ ăn được
phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
56101: Nhà
hàng, quán ăn, hàng ăn uống
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống tại nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống.
Khách hàng được phục vụ hoặc khách hàng tự chọn các món ăn được bày sẵn, có thể
ăn tại chỗ hoặc mua món ăn đem về.
56109:
Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động chuẩn bị, chế biến và phục vụ đồ ăn uống tại xe bán đồ ăn lưu
động hoặc xe kéo, đẩy bán rong như: xe thùng bán kem và xe bán hàng ăn lưu
động.
562: Cung
cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên và dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng nhân các sự kiện như phục
vụ tiệc hội nghị, tiệc gia đình, đám cưới…hoặc hợp đồng dịch vụ ăn uống cho
một khoảng thời gian và hoạt động nhượng quyền dịch vụ ăn uống, ví dụ phục vụ
ăn uống cho các sự kiện thể thao hoặc tương tự.
5621 –
56210: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng
(phục vụ tiệc, hội họp, đám cưới,…)
Nhóm này
gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, tại địa điểm mà
khách hàng yêu cầu, nhân các công việc của họ như tiệc hội nghị cơ quan, doanh
nghiệp, đám cưới, các công việc gia đình khác…
Loại trừ:
– Sản xuất
đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất
thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
– Bán lẻ
đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác).
5629 –
56290: Dịch vụ ăn uống khác
Nhóm này
gồm: Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng với khách hàng, trong khoảng thời
gian cụ thể.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động nhượng quyển kinh doanh ăn uống, ví dụ cung cấp dịch vụ ăn uống cho các
cuộc thi đấu thể thao hoặc những sự kiện tương tự trong một khoảng thời gian cụ
thể. Đồ ăn uống thường được chế biến tại địa điểm của đơn vị cung cấp dịch vụ,
sau đó vận chuyển đến nơi cung cấp cho khách hàng;
– Cung cấp
suất ăn theo hợp đồng, ví dụ cung cấp suất ăn cho các hãng hàng không, xí
nghiệp vận tải hành khách đường sắt…;
– Hoạt
động nhượng quyền cung cấp đồ ăn uống tại các cuộc thi đấu thể thao và các sự
kiện tương tự;
– Hoạt
động của các căng tin và hàng ăn tự phục vụ (ví dụ căng tin cơ quan, nhà máy,
bệnh viện, trường học) trên cơ sở nhượng quyền.
Loại trừ:
– Sản xuất
đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn để bán lại được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất
thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
– Bán lẻ
đồ ăn có thời hạn sử dụng ngắn được phân vào ngành 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác).
563 –
5630: Dịch vụ phục vụ đồ uống
Nhóm này
gồm: Hoạt động chế biến và phục vụ đồ uống cho khách hàng tiêu dùng tại chỗ của
các quán bar, quán rượu; quán giải khát có khiêu vũ (trong đó cung cấp dịch vụ
đồ uống là chủ yếu); hàng bia, quán bia; quán cafe, nước hoa quả, giải khát;
dịch vụ đồ uống khác như: nước mía, nước sinh tố, quán chè, xe bán rong đồ
uống…
Loại trừ:
– Bán lại
đồ uống đã đóng chai, đóng lon, đóng thùng được phân vào các nhóm 47110 (Bán lẻ
lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong
các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), 47230 ( Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng
chuyên doanh), 47813 (Bán lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ), 47990 ( Bán lẻ
hình thức khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt
động của các vũ trường, câu lạc bộ khiêu vũ không phục vụ đồ uống được phân vào
nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
56301:
Quán rượu, bia, quầy bar
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các quán rượu phục vụ khách hàng uống tại chỗ: rượu mạnh,
rượu vang, rượu cocktail, bia các loại…
Loại trừ: Hoạt động cung cấp dịch vụ ăn và uống rượu,
bia nhưng trong đó đồ ăn là chủ yếu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán
ăn, hàng ăn uống)
56309:
Dịch vụ phục vụ đồ uống khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các quán chế biến và phục vụ khách hàng tại chỗ các loại đồ
uống như: cà phê, nước sinh tố, nước mía, nước quả, quán chè đỗ đen, đỗ xanh
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của xe bán rong đồ uống.
J: THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
58: HOẠT
ĐỘNG XUẤT BẢN
Ngành này
gồm:
– Xuất bản
sách, lịch, tờ rơi, tự điển, bộ sách giáo khoa, tập bản đồ, bản đồ, sơ đồ, biểu
đồ; xuất bản báo, tạp chí, ấn phẩm định kỳ; xuất bản bản chỉ dẫn bưu điện và
các xuất bản khác, cũng như xuất bản phần mềm;
– Xuất bản
có được bản quyền về nội dung (sản phẩm thông tin) và đưa nội dung này ra rộng
rãi công chúng bằng cách tham gia vào (hoặc sắp xếp) hoạt động tái bản và phân
phối nội dung này dưới nhiều dạng. Tất cả các dạng có thể của xuất bản (dạng
in, dạng điện tử hay âm thanh, trên internet, là các sản phẩm đa phương tiện
như sách tham chiếu CD – ROM…), trừ xuất bản các phim hình ảnh, đều nằm trong
ngành này.
Loại trừ: Xuất bản tranh ảnh, băng video và phim trên
đĩa DVD hoặc phương tiện tương tự được phân vào ngành 59 (Hoạt động điện ảnh,
sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc) và sản xuất các
bản ghi copy cho thiết bị ghi âm thanh được phân vào ngành 59 (Hoạt động điện
ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc); in ấn được
phân vào nhóm18110 (In ấn) và sản xuất hàng loạt các ấn phẩm âm thanh được phân
vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại).
581: Xuất
bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác
Nhóm này
gồm: Xuất bản sách, báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ khác, xuất bản bản chỉ
dẫn bưu điện và danh mục thư và các công việc khác như ảnh, khắc bản in, bưu
thiếp, thời gian biểu, mẫu đơn, tranh quảng cáo, vẽ lại tranh nghệ thuật.
Những công
việc này được đặc trưng bởi sự thông minh sáng tạo trong quá trình phát triển riêng
và chúng cần được bảo vệ bản quyền.
5811 –
58110: Xuất bản sách
Nhóm này
gồm: Hoạt động xuất bản sách dạng in, dạng điện tử (CD, hiển thị điện tử..)
hoặc dạng âm thanh hoặc trên Internet.
Cụ thể:
– Xuất bản
sách, lịch, tờ rơi và các ấn phẩm tương tự, kể cả xuất bản tự điển và bộ sách
giáo khoa;
– Xuất bản
tập bản đồ, bản đồ và các biểu đồ;
– Xuất bản
sách dưới dạng băng từ;
– Xuất bản
bộ sách giáo khoa…trên đĩa CD – ROM.
Loại trừ:
– Sản xuất
quả địa cầu được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa phân vào đâu);
– Xuất bản
các tài liệu quảng cáo được phân vào nhóm 58190 (Hoạt động xuất bản khác);
– Xuất bản
sách âm nhạc và sách dạng bảng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và
xuất bản âm nhạc);
– Các hoạt
động của các tác giả độc lập được phân vào nhóm 749 (Hoạt động chuyên môn, khoa
học và công nghệ khác chưa được phân vào đâu) và nhóm 90000 (Hoạt động sáng
tác, nghệ thuật và giải trí).
5812 –
58120: Xuất bản các danh mục chỉ dẫn và địa chỉ
Nhóm này
gồm: Xuất bản danh mục các sự kiện hoặc thông tin được bảo vệ dạng của chúng,
nhưng không bảo vệ mặt nội dung. Các danh mục này có thể được xuất bản dạng in
ấn hoặc điện tử. như: danh mục thư, niên giám điện thoại, các sách hướng dẫn và
các tài liệu khác, như các vụ án pháp luật, bản tóm tắt đính kèm thuốc…
5813 –
58130: Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ
Nhóm này
gồm: Hoạt động xuất bản báo chí, bao gồm báo quảng cáo cũng như các ấn phẩm
định kỳ và báo chí khác. Các thông tin có thể được xuất bản dưới dạng in hoặc
dạng báo điện tử, bao gồm cả Internet. Việc xuất bản các chương trình đài phát
thanh và truyền hình cũng được phân vào đây.
5819 –
58190: Hoạt động xuất bản khác
Nhóm này
gồm:
– Xuất bản
catalog; ảnh, bản khắc và bưu thiếp; thiệp chúc mừng; mẫu đơn; áp phích quảng cáo,
các bản sao chép tác phẩm nghệ thuật; tài liệu quảng cáo và các tài liệu in ấn
khác;
– Xuất bản
trực tuyến con số thống kê hoặc các thông tin khác.
Loại trừ:
– Bán lẻ
phần mềm được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần
mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Xuất bản
báo quảng cáo được phân vào nhóm 58130 (Xuất bản báo, tạp chí và ấn phẩm định
kỳ);
– Cung cấp
trực tuyến phần mềm (ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào
nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
582 – 5820
– 58200: Xuất bản phần mềm
Nhóm này
gồm: Xuất bản các phần mềm làm sẵn (không định dạng) như: hệ thống điều hành;
kinh doanh và các ứng dụng khác; chuơng trình trò chơi máy vi tính.
Loại trừ:
– Tái sản
xuất phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
– Bán lẻ
phần mềm không định dạng được phân vào nhóm 4741 (Bán lẻ máy vi tính, thiết bị
ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Sản xuất
phần mềm nhưng không nhằm để xuất bản được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy
vi tính);
– Cung cấp
trực tuyến phần mềm (ứng dụng và cung cấp các dịch vụ ứng dụng) được phân vào
nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan).
59: HOẠT
ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC
Ngành này
gồm:
– Sản xuất
phim các loại, chương trình truyền hình thuộc đề tài sân khấu và không phải sân
khấu trên chất liệu là phim nhựa, băng video, đĩa hoặc chất liệu khác để chiếu
trực tiếp trên rạp hát hoặc để chiếu trên truyền hình.
– Hoạt
động hỗ trợ như biên tập, cắt phim hoặc lồng tiếng…;
– Hoạt
động phát hành phim điện ảnh và phim khác cho các ngành khác;
– Hoạt
động chiếu phim.
Ngành này
cũng gồm:
– Mua và
bán quyền phát hành phim điện ảnh hoặc phim khác;
– Hoạt
động ghi âm ví dụ như việc sản xuất các bản ghi âm thanh gốc, việc phát hành,
quảng cáo và phân phối chúng; xuất bản âm nhạc cũng như việc ghi âm phục vụ
hoạt động trong phòng ghi âm (studio) và các nơi khác.
591: Hoạt
động điện ảnh và sản xuất chương trình truyền hình
Nhóm này
gồm:
– Sản xuất
phim thuộc đề tài sân khấu và không phải sân khấu trên chất liệu là phim nhựa,
băng video, đĩa hoặc phương tiện truyền thông khác, bao gồm phát hành kỹ thuật
số, cho việc chiếu trực tiếp ở các rạp hoặc hát trên vô tuyến truyền hình;
– Hoạt
động hỗ trợ như biên tập, cắt phim hoặc lồng tiếng…;
– Hoạt
động phát hành phim điện ảnh và phim khác cho các ngành khác (như băng video,
đĩa DVD,..); cũng như việc chiếu các loại phim này.
Nhóm này
cũng gồm: Mua và bán quyền phát hành phim điện ảnh hoặc phim khác.
5911: Hoạt
động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình
Nhóm này
gồm:
– Việc sản
xuất các phim điện ảnh, phim video, các chương trình truyền hình hoặc chương
trình quảng cáo trên truyền hình;
– Việc sản
xuất các chương trình truyền hình và chương trình quảng cáo không sử dụng
phương tiện truyền thanh truyền hình và hoạt động của các thư viện lưu giữ phim
khác.
Loại trừ:
– Nhân bản
phim (không kể việc tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như
việc tái sản xuất băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân
vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
– Bán buôn
băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng
khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn
băng video, đĩa DVD-s trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh
kiện điện tử, viễn thông);
– Bán lẻ
băng video, đĩa CD-s, DVD-s được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh,
hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Hoạt
động hậu kỳ được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ);
– Việc ghi
âm và ghi sách vào băng được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản
âm nhạc);
– Phát thanh
truyền hình được phân vào nhóm 602 (Hoạt động truyền hình và cung cấp chương
trình thuê bao);
– Xử lý
phim khác với ngành điện ảnh được phân vào nhóm 74200 (hoạt động nhiếp ảnh);
– Hoạt
động của các tổ chức hoặc đại lý sân khấu tư nhân hoặc nghệ sỹ được phân vào
nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được
phân vào đâu );
– Cho thuê
băng video, đĩa DVD-s cho công chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng,
đĩa video);
– Thời
gian thực tế (đồng thời) gắn liền với việc thuyết minh các chương trình truyền
hình trực tiếp các cuộc hội thảo, hội họp, v.v…được phân vào nhóm 82990 (Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu);
– Hoạt
động của các diễn viên, người vẽ tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà
thiết kế sân khấu và các chuyên gia kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000
(Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí) .
59111:
Hoạt động sản xuất phim điện ảnh
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất phim điện ảnh trên chất liệu phim nhựa phục vụ việc
chiếu trực tiếp tại các rạp chiếu phim hoặc chiếu phim lưu động.
59112:
Hoạt động sản xuất phim video
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất phim video trên chất liệu băng, đĩa hoặc phương tiện
khác.
59113:
Hoạt động sản xuất chương trình truyền hình
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất các chương trình truyền hình và chương trình quảng cáo,
v.v…phục vụ cho việc phát các chương trình qua phương tiện truyền hình.
5912 –
59120: Hoạt động hậu kỳ
Nhóm này
gồm: Hoạt động như biên tập, truyền phim /băng, đầu đề, phụ đề, giới thiệu phim
(giới thiệu danh sách các diễn viên, đạo diễn, người quay phim …), thuyết minh,
đồ họa máy tính, sản xuất các phim hoạt họa và các hiệu ứng đặc biệt về chuyển
động, phát triển và xử lý phim điện ảnh, các hoạt động làm thử phim điện ảnh,
hoạt động của các phòng thí nghiệm đặc biệt dành sản xuất phim hoạt họa.
Loại trừ:
– Nhân bản
phim (không kể việc tái sản xuất phim điện ảnh cho phát hành sân khấu) cũng như
việc tái sản xuất băng tiếng và băng hình, đĩa CD và DVD từ bản gốc được phân
vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
– Bán buôn
băng video, đĩa CD-s, DVD-s đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng
khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn
băng video, đĩa DVD-s trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh
kiện điện tử, viễn thông);
– Bán lẻ
băng video, đĩa CD-s, DVD-s được phân vào nhóm 47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh,
hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Xử lý
phim không phải cho ngành điện ảnh được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp
ảnh);
– Cho thuê
băng video, đĩa DVD-s cho công chúng được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng,
đĩa video);
– Hoạt
động của các diễn viên, người vẽ tranh biếm hoạ, các nhà đạo diễn, các nhà
thiết kế sân khấu và các chuyên gia kỹ thuật khác được phân vào nhóm 90000
(Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí) .
5913 –
59130: Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình
Nhóm này
gồm:
– Phát
hành phim, băng video, đĩa DVD-s và các sản phẩm tương tự cho các sân khấu phim
điện ảnh, mạng lưới và trạm truyền hình, các rạp chiếu bóng;
– Cấp bản
quyền phát hành phim, băng video, đĩa DVD.
Loại trừ: Nhân bản phim cũng như tái sản xuất băng hình
và băng tiếng, đĩa CD hoặc đĩa DVD từ các bản gốc được phân vào nhóm 18200 (Sao
chép bản ghi các loại)
5914: Hoạt
động chiếu phim
Nhóm này
gồm:
– Việc
chiếu phim điện ảnh và phim video trong các rạp, hoặc ngoài trời hoặc các
phương tiện chiếu phim khác;
– Hoạt
động của các câu lạc bộ điện ảnh.
59141:
Hoạt động chiếu phim cố định
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đơn vị chiếu bóng tại các rạp cố định, nơi có nhà chiếu
phim, có chỗ ngồi xem, có các tiện nghi phục vụ người xem, có buồng đặt máy cố
định, có chương trình hoạt động thường xuyên, có nơi bán vé và thu tiền (rạp
dùng cho chiếu phim nhựa).
59142:
Hoạt động chiếu phim lưu động
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đội chiếu bóng lưu động, đó là đơn vị điện ảnh có người
chuyên trách, có kế hoạch có chương trình chiếu bóng thường xuyên và có đủ
phương tiện để chiếu bóng như: Máy chiếu, máy phát điện, thường xuyên chiếu
phim phục vụ nhân dân. (Đội chiếu bóng làm nhiệm vụ chiếu phim nhựa là chủ
yếu).
592 – 5920
– 59200: Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động sản xuất ghi âm gốc như ghi băng, đĩa CD-s;
– Phát
hành, quảng cáo và phân phối băng ghi âm đến những người bán buôn, bán lẻ hoặc
trực tiếp đến công chúng. Các hoạt động này có thể được thực hiện hoặc không
được hiện cùng với việc sản xuất các băng ghi âm gốc trong cùng một đơn vị. Nếu
không, đơn vị thực hiện các hoạt động này phải có quyền tái sản xuất và phân
phối đối với bản ghi âm thanh gốc;
– Hoạt
động ghi âm phục vụ các hoạt động trong trường quay hoặc các nơi khác, bao gồm
cả việc sản xuất chương trình băng đài (không phải trực tiếp);
– Hoạt
động xuất bản âm nhạc, như hoạt động của việc có được và đăng ký bản quyền cho
tác phẩm âm nhạc, quảng cáo, uỷ quyền và sử dụng các tác phẩm âm nhạc này vào
việc ghi âm, phát thanh, truyền hình, điện ảnh, chương trình trực tiếp, in ấn và
các phương tiện thông tin đại chúng khác. Những đơn vị tham gia trong các hoạt
động này có thể sở hữu bản quyền hoặc các hoạt động như việc quản lý các bản
quyền âm nhạc thay mặt cho các chủ sở hữu các bản quyền này.
– Xuất bản
âm nhạc và sách nhạc.
60: HOẠT
ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH
Ngành này
gồm:
– Hoạt
động xây dựng chương trình hoặc có quyền phân phối nội dung và sau đó phát các
chương trình đó, như phát thanh, truyền hình và các chương trình dữ kiện về
giải trí, thời sự, dự báo thời tiết, phỏng vấn…;
– Phát
sóng các dữ kiện, điển hình là phát trên đài phát thanh và vô tuyến truyền
hình. Việc phát sóng có thể được tiến hành bằng cách sử dụng các công nghệ khác
nhau, qua không trung, qua vệ tinh, qua mạng dây cáp hoặc qua mạng internet;
– Sản xuất
các chương trình tỉ mỉ về tự nhiên (thời lượng hạn chế như các chương trình
thời sự, thể thao, giáo dục và các chương trình định hướng cho thanh niên) trên
cơ sở phí hoặc thuê bao, đối với người thứ ba, cho việc phát sóng tiếp theo đến
công chúng.
Loại trừ: Việc phân phối các chương trình thuê bao cáp
và thuê bao khác được phân vào ngành 61 (Viễn thông)
601 – 6010
– 60100: Hoạt động phát thanh
Nhóm này
gồm:
– Phát tín
hiệu tiếng nói thông qua đài phát thanh được phát trong các phòng phát chương
trình và các thiết bị để chuyển tiếp các chương trình đến công chúng, tới các
chi nhánh hoặc tới người đăng ký thuê bao;
– Hoạt
động của mạng lưới phát thanh, như hoạt động thu và phát tiếng các chương trình
tới các chi nhánh hoặc tới người đăng ký thuê bao thông qua phát sóng qua không
trung, qua dây cap hoặc qua vệ tinh;
– Hoạt
động phát thanh qua internet (trạm phát thanh internet); – Phát sóng dữ kiện
kết hợp với phát sóng phát thanh.
Loại trừ: Sản xuất chương trình phát thanh qua băng được
phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc)
602: Hoạt
động truyền hình và cung cấp chương trình thuê bao
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động xây dựng kênh chương trình truyền hình hoàn thiện, từ những bộ phận chương
trình được mua (ví dụ như phim truyện, phim tài liệu…), hoặc bộ phận chương
trình tự sản xuất (như tin tức địa phương) hoặc kết hợp của các bộ phận đó;
– Các
chương trình truyền hình hoàn thiện này có thể được phát sóng từ các đơn vị sản
xuất hoặc sản xuất để chuyển giao cho người phân phối thứ ba, như các công ty
dây cáp hoặc các nhà cung cấp truyền hình qua vệ tinh;
– Phát
sóng dữ kiện kết hợp với phát sóng truyền hình.
6021 –
60210: Hoạt động truyền hình
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động phát sóng hình ảnh qua các kênh truyền hình cùng với âm thanh và dữ liệu
thông qua các phòng phát sóng chương trình truyền hình và việc truyền đưa các
chương trình qua làn sóng truyền hình công cộng. Những hoạt động trong nhóm này
gồm việc đưa ra lịch trình của các chương trình và việc phát sóng các chương
trình đó. Lịch trình các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ các đơn vị
khác;
– Hoạt
động chuyển tiếp chương trình truyền hình tới các đài, trạm phát truyền hình,
nơi sẽ lần lượt phát sóng các chương trình này tới công chúng theo lịch trình
định trước.
Loại trừ: Việc sản xuất các chương trình truyền hình và
các chương trình quảng cáo không kết hợp phát sóng được phân vào nhóm 5911
(Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền hình).
6022 –
60220: Chương trình cáp, vệ tinh và các chương trình thuê bao khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động phát triển kênh hoặc sắp xếp hình ảnh, âm thanh và chương trình
dữ liệu cho việc truyền đưa trên cơ sở thuê bao tới người phân phối thứ ba, như
tới các công ty truyền cáp hoặc tới nhà cung cấp truyền hình vệ tinh. Lịch
trình các chương trình có thể tự làm hoặc thu từ nơi khác. Các chương trình này
thường là chuyên về các loại như tin tức thời sự, thể thao, giáo dục, chương
trình định hướng cho thanh niên và được phát sóng có thời lượng như: chương
trình thuê bao các kênh thể thao, chương trình thuê bao các kênh điện ảnh và
chương trình thuê bao các kênh thời sự.
Loại trừ:
– Việc sản
xuất các yếu tố chương trình truyền hình (như điện ảnh, tư liệu, quảng cáo)
được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnhh, phim video và
chương trình truyền hình);
– Chuẩn bị
lịch trình các chương trình bao gồm việc phát sóng các chương trình này qua
sóng truyền hình công cộng trực tiếp đến người xem được phân vào nhóm 60210
(Hoạt động truyền hình);
– Tập hợp
chọn gói các kênh và phân phối các kênh chọn gói đó qua dây cáp hoặc qua vệ
tinh đến người xem được phân vào ngành 61 (Viễn thông).
61: VIỄN
THÔNG
Ngành này
gồm:
– Hoạt
động cung cấp dịch vụ viễn thông và các dịch vụ liên quan như truyền giọng nói,
âm thanh, hình ảnh, dữ liệu, ký tự. Hệ thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động
trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều công nghệ. Nhìn chung các
hoạt động được phân loại ở ngành này liên quan đến nội dung mà không liên quan
đến việc tạo ra chúng. Tiêu chí để phân loại trong ngành này dựa trên hạ tầng
thông tin được sử dụng để vận hành các hoạt động đó;
– Trong
trường hợp truyền tín hiệu truyền hình, hoạt động truyền bao gồm trọn gói các
kênh chương trình hoàn chỉnh được sản xuất trong ngành 60 để phát.
611 – 6110
– 61100: Hoạt động viễn thông có dây
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện truyền giọng
nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn thông có dây. Hệ
thống truyền dẫn thực hiện các hoạt động trên có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc
kết hợp nhiều công nghệ;
– Điều
hành, duy trì thiết bị chuyển mạch và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm
này với điểm khác theo đường dây dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn
mặt đất và kết nối vệ tinh;
– Điều
hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình);
– Cung cấp
liên lạc điện báo và vô thanh khác bằng thiết bị thuộc sở hữu của họ.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ
thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh
nghiệp;
– Hoạt
động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp
(không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn
thông khác chưa được phân vào đâu).
612 – 6120
– 61200: Hoạt động viễn thông không dây
Nhóm này
gồm: Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện
truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn
thông không dây. Hệ thống truyền dẫn cung cấp truyền dẫn đa hướng theo sóng
truyền phát trên không trung, có thể sử dụng công nghệ đơn hoặc kết hợp nhiều
công nghệ. Hoạt động duy trì và điều hành nhắn tin di động và mạng viễn thông
không dây khác.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và
điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông không dây (trừ vệ tinh)
cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập
internet bằng mạng viễn thông không dây.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà
không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn
thông khác chưa được phân vào đâu).
613 – 6130
– 61300: Hoạt động viễn thông vệ tinh
Nhóm này
gồm: Hoạt động vận hành, duy trì hoặc cung cấp việc tiếp cận các phương tiện
truyền giọng nói, dữ liệu, ký tự, âm thanh, hình ảnh, sử dụng hạ tầng viễn
thông vệ tinh.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động truyền phát âm thanh, hình ảnh hoặc các chương trình gốc nhận từ mạng cáp,
đài truyền hình hoặc hệ thống đài phát thanh trong nước tới các hộ gia đình qua
hệ thống vệ tinh. Các đơn vị được phân loại ở đây nhìn chung không tạo ra nội
dung chương trình;
– Hoạt
động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông vệ tinh.
Loại trừ: Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà
không thực hiện cung cấp dịch vụ) được phân vào nhóm 61909 (Hoạt động viễn
thông khác chưa được phân vào đâu).
619 –
6190: Hoạt động viễn thông khác
Nhóm này
gồm:
– Cung cấp
các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và
các trạm rada;
– Điều
hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ
thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
– Cung cấp
truy cập Internet thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không
do ISP sở hữu và vận hành, như truy cập Internet quay số (dial-up);
– Cung cấp
dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại
Internet);
– Bán lại
hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ: Cung cấp dịch vụ truy cập internet của người
điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào nhóm 61100 (Hoạt động viễn thông có
dây), 61200 (Hoạt động viễn thông không dây) và 61300 (Hoạt động viễn thông vệ
tinh).
61901:
Hoạt động của các điểm truy cập Internet
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý internet cung cấp dịch vụ truy cập Internet cho
khách hàng.
Loại trừ: Hoạt động của các quán cà phê internet trong
đó hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet cho khách hàng chỉ có tính chất
phụ thêm, được phân vào nhóm 56309 (Dịch vụ phục vụ đồ uống khác)
61909:
Hoạt động viễn thông khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Cung cấp
các ứng dụng viễn thông chuyên dụng như theo dõi hoạt động vệ tinh, đo xa và
các trạm rada;
– Điều
hành các trạm đầu cuối vệ tinh và các trạm liên hợp nối với một hoặc nhiều hệ
thống thông tin mặt đất và khả năng truyền/nhận viễn thông từ hệ thống vệ tinh;
– Cung cấp
dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại
Internet);
– Bán lại
hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ).
Loại trừ:
– Cung cấp
dịch vụ truy cập internet của người điều hành hạ tầng viễn thông được phân vào
nhóm 61100 (Hoạt động viễn thông có dây), nhóm 61200 (Hoạt động viễn thông
không dây), nhóm 61300 ( Hoạt động viễn thông vệ tinh);
– Hoạt
động của các điểm truy cập internet được phân vào nhóm 61901 (Hoạt động của các
điểm truy cập internet).
62: LẬP
TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY VI
TÍNH
Ngành này
gồm: Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin: viết,
sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm; lập và thiết kế các hệ thống máy vi
tính tích hợp các phần cứng, phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp; quản lý
và điều hành hệ thống máy vi tính của khách hàng và công cụ xử lý dữ liệu; các
hoạt động chuyên gia và các hoạt động khác có liên quan đến máy vi tính.
620: Lập
trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi
tính
6201 –
62010: Lập trình máy vi tính
Nhóm này
gồm: Hoạt động viết, sửa, thử nghiệm và trợ giúp các phần mềm theo yêu cầu sử
dụng riêng biệt của từng khách hàng.
Nhóm này
cũng gồm: Lập trình các phần mềm nhúng.
Loại trừ:
– Phát
hành các phần mềm trọn gói được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm);
– Lập và
thiết kế hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng, phần mềm và công nghệ giao
tiếp, kể cả trong trường hợp việc cung cấp phần mềm là một phần công việc tổng
thể được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi
tính).
6202 –
62020: Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống máy vi tính
Nhóm này
gồm: Hoạt động lập và thiết kế các hệ thống máy tính tích hợp các phần cứng,
phần mềm máy tính và công nghệ giao tiếp. Các đơn vị được phân loại vào nhóm
này có thể cung cấp các cấu phần phần cứng, phần mềm của hệ thống như một phần
các dịch vụ tổng thể của họ hoặc các cấu phần này có thể được cung cấp bởi bên
thứ ba. Các đơn vị này thường thực hiện cài đặt hệ thống, đào tạo, hường dẫn và
trợ giúp khách hàng của hệ thống.
Nhóm này
cũng gồm: Quản lý và điều hành hệ thống máy tính của khách hàng và/hoặc công cụ
xử lý dữ liệu; các hoạt động chuyên gia và các hoạt động khác có liên quan đến
máy vi tính.
6209 –
62090: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và dịch vụ khác liên quan đến máy
vi tính
Nhóm này
gồm: Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và máy vi tính khác chưa được phân
loại vào đâu như: khắc phục các sự cố máy vi tính và cài đặt phần mềm.
Loại trừ:
– Lập
trình máy vi tính được phân vào nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
– Tư vấn
máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống);
– Quản trị
hệ thống máy vi tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị
hệ thống);
– Xử lý dữ
liệu và cho thuê (hosting) được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho thuê và
các hoạt động liên quan).
63: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
Ngành này
gồm: Hoạt động cổng thông tin, xử lý dữ liệu và cho thuê (hosting) và các hoạt
động khác chủ yêu liên quan đến cung cấp thông tin.
631: Xử lý
dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan; cổng thông tin
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp hạ tầng thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và
các hoạt động có liên quan, cung cấp các công cụ tìm kiếm và cổng khác cho
internet.
6311 –
63110: Xử lý dữ liệu, cho thuê và các hoạt động liên quan
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp hạ tầng thông tin cho thuê, dịch vụ xử lý dữ liệu và
các hoạt động có liên quan như: hoạt động cho thuê riêng như cho thuê trang
Web, dịch vụ truyền suốt hoặc cho thuê ứng dụng, cung cấp các dịch vụ ứng dụng
thiết bị mainframe phân thời cho khách hàng. Hoạt động sử lý dữ liệu bao gồm sử
lý hoàn chỉnh và báo cáo các kết quả đầu ra cụ thể từ các dữ liệu do khách hàng
cung cấp hoặc nhập tin và sử lý dữ liệu tự động.
6312 –
63120: Cổng thông tin
Nhóm này
gồm: Hoạt động điều hành các website sử dụng công cụ tìm kiếm để tạo lập và duy
trì các cơ sở dữ liệu lớn các địa chỉ internet và nội dung theo một định dạng
có thể tìm kiếm một cách dễ dàng.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động điều hành các website khác hoạt động như các cổng internet,
như các trang báo chí, phương tiện truyền thông cung cấp các nội dung thông tin
được cập nhật định kỳ.
632: Dịch
vụ thông tin khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các hãng thông tấn, thư viện, cơ quan văn thư lưu trữ và tất
cả các hoạt động dịch vụ thông tin còn lại.
6321-63210:
Hoạt động thông tấn
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp tin tức, phim ảnh cho các hãng truyền thông của các
hãng thông tấn và các tổ chức cung cấp bài báo.
Loại trừ:
– Hoạt
động của các phóng viên ảnh độc lập được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp
ảnh);
– Hoạt
động của các nhà báo độc lập được phân vào nhóm 9000 (Hoạt động của các nhà báo
độc lập).
6329 –
63290: Dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
bao gồm: Các hoạt động dịch vụ thông tin khác chưa được phân vào đâu như:
– Các dịch
vụ thông tin qua điện thoại;
– Các dịch
vụ tìm kiếm thông tin thông qua hợp đồng hay trên cơ sở phí;
– Các dịch
vụ cắt xén thông tin, báo chí, v.v…
Loại trừ: Hoạt động của các trung tâm liên quan đến các
cuộc gọi được phân vào nhóm 82200 (Hoạt động dịch vụ liên quan đến các cuộc
gọi)
K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
Ngành này
gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, tái bảo hiểm, bảo hiểm
xã hội và các hoạt động tương tự như trung gian tài chính và các hoạt động hỗ
trợ dịch vụ tài chính khác.
Ngành này
cũng gồm: Hoạt động nắm giữ tài sản như: hoạt động của các công ty nắm giữ tài
sản, hoạt động quỹ tín thác và các công cụ tài chính khác.
64: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)
Ngành này
gồm: Hoạt động ngân hàng và hoạt động dịch vụ tài chính khác.
Loại trừ:
– Hoạt
động bảo hiểm xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
– Bảo đảm
xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc).
641: Hoạt
động trung gian tiền tệ
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của ngân hàng trung ương về xây dựng các chính sách tiền tệ, phát hành
tiền, quản lý hoạt động ngoại hối, kiểm soát dự trữ quóc tế, thanh tra hoạt
động của các tổ chức ngân hàng …;
– Hoạt
động của các đơn vị pháp nhân thường trú về lĩnh vực ngân hàng; trong đó chịu
nợ trong tài khoản của mình để có được tài sản tiền tệ nhằm tham gia vào các
hoạt động tiền tệ của thị trường. Bản chất hoạt động của các đơn vị này là
chuyển vốn của người cho vay sang người đi vay bằng cách thu nhận các nguồn vốn
từ người cho vay để chuyển đổi hoặc sắp xếp lại theo cách phù hợp với yêu cầu
của người vay.
6411 –
64110: Hoạt động ngân hàng trung ương
Nhóm này
gồm: Hoạt động của ngân hàng trung ương như:
– Phát
hành tiền;
– Ngân
hàng của các tổ chức tín dụng (nhận tiền gửi để thực hiện thanh toán bù trừ
giữa các tổ chức tín dụng; tái cấp vốn cho các tổ chức tín dụng nhằm cung ứng
tín dụng ngắn hạn và phương tiện thanh toán cho nền kinh tế);
– Quản lý
hoạt động ngoại hối và kiểm soát dự trữ quốc tế;
– Thanh
tra hoạt động ngân hàng;
– Ngân
hàng làm dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ.
6419 –
64190: Hoạt động trung gian tiền tệ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật, các
tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật để kinh doanh tiền tệ, làm
dịch vụ ngân hàng với nội dung nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín
dụng, cung ứng các dịch vụ thanh toán (trừ hoạt động cho thuê tài chính). Hoạt
động của nhóm này bao gồm hoạt động của ngân hàng thương mại, ngân hàng phát
triển, ngân hàng đầu tư, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác, công ty tài
chính, quỹ tín dụng nhân dân, công ty dịch vụ tiết kiệm bưu điện, các hiệp hội
tín dụng,…
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động của ngân hàng tiết kiệm bưu điện và chuyển tiền bưu điện;
– Các tổ
chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng cũng nhận tiền gửi.
Loại trừ:
– Các tổ
chức chuyên cấp tín dụng cho mua nhà nhưng không nhận tiền gửi được phân vào
nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng khác);
– Các hoạt
động thanh toán và giao dịch bằng thẻ tín dụng được phân vào nhóm 66190 (Hoạt
động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu).
642 – 6420
– 64200: Hoạt động công ty nắm giữ tài sản
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức nắm giữ tài sản có của nhóm các công ty phụ
thuộc và hoạt động chính của các tổ chức này là quản lý nhóm đó. Các tổ chức
này không cung cấp bất kỳ dịch vụ nào khác cho các đơn vị mà nó góp cổ phần,
không điều hành và quản lý các tổ chức khác.
Loại trừ: Hoạt động quản lý, kế hoạch chiến lược và ra
quyết định của công ty, xí nghiệp được phân vào nhóm 70100 (Hoạt động của trụ
sở văn phòng).
643 – 6430
– 64300: Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân được thành lập để góp chung chứng khoán
và các tài sản tài chính khác, là đại diện cho các cổ đông hay những người
hưởng lợi nhưng không tham gia quản lý. Các đơn vị này thu lãi, cổ tức và các
thu nhập từ tài sản khác, nhưng có ít hoặc không có nhân viên và cũng không có
thu nhập từ việc bán dịch vụ.
Loại trừ:
– Hoạt
động quỹ và quỹ tín thác có doanh thu từ bán hàng hóa hoặc dịch vụ được phân
vào các nhóm tương ứng trong Hệ thống ngành kinh tế;
– Hoạt
động của công ty nắm giữ tài sản được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty
nắm giữ tài sản);
– Bảo hiểm
xã hội được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
– Quản lý
các quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
649: Hoạt
động dịch vụ tài chính khác (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
Nhóm này
gồm: Hoạt động dịch vụ tài chính trừ những tổ chức được quản lý bởi các thể chế
tiền tệ.
Loại trừ: Bảo hiểm và trợ cấp hưu trí được phân vào
ngành 65 (Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội trừ bảo đảm xã hội bắt
buộc).
6491 –
64910: Hoạt động cho thuê tài chính
Nhóm này
gồm: Hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua cho thuê máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển và các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa
bên cho thuê với bên thuê. Bên cho thuê cam kết mua máy móc, thiết bị, phương
tiện vận chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của bên thuê và nắm giữ quyền
sở hữu đối với tài sản cho thuê. Bên thuê sử dụng tài sản thuê và thanh toán
tiền thuê trong suốt thời hạn thuê đã được hai bên thỏa thuận.
Loại trừ: Hoạt động cho thuê vận hành được phân vào
ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ
dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính), tương ứng
với loại hàng hoá cho thuê.
6492 –
64920: Hoạt động cấp tín dụng khác
Nhóm này
gồm: Các hoạt động dịch vụ tài chính chủ yếu liên quan đến việc hình thành các
khoản cho vay của các thể chế không liên quan đến các trung gian tiền tệ (như
là các công ty đầu tư vốn mạo hiểm, các ngân hàng chuyên doanh, các câu lạc bộ
đầu tư). Các tổ chức này cung cấp các dịch vụ sau đây:
– Cấp tín
dụng tiêu dùng;
– Tài trợ
thương mại quốc tế;
– Cấp tài
chính dài hạn bởi các ngân hàng chuyên doanh;
– Cho vay
tiền ngoài hệ thống ngân hàng;
– Cấp tín
dụng cho mua nhà do các tổ chức không nhận tiền gửi thực hiện;
– Dịch vụ
cầm đồ.
Loại trừ:
– Hoạt
động cấp tín dụng cho mua nhà của các tổ chức chuyên doanh nhưng cũng nhận tiền
gửi được phân vào nhóm 64190 ( Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
– Hoạt
động cho thuê vận hành được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị
(không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê
tài sản vô hình phi tài chính) tuỳ vào loại hàng hoá được thuê.
6499 –
64990: Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu( trừ bảo hiểm và
bảo hiểm xã hội )
Nhóm này
gồm: Các trung gian tài chính chủ yếu khác phân phối ngân quỹ trừ cho vay, bao
gồm các hoạt động sau đây:
– Hoạt
động bao thanh toán;
– Viết các
thỏa thuận trao đổi, lựa chọn và ràng buộc khác;
– Hoạt
động của các công ty thanh toán…
Loại trừ:
– Cho thuê
tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
– Buôn bán
chứng khoán thay mặt người khác được phân vào nhóm 66120 (Môi giới hợp đồng
hàng hoá và chứng khoán);
– Buôn
bán, thuê mua và vay mượn tài sản cố định hữu hình được phân vào ngành 68 (Hoạt
động kinh doanh bất động sản);
– Thu thập
hối phiếu mà không mua toàn bộ nợ được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ
thanh toán, tín dụng);
– Hoạt
động trợ cấp bởi các tổ chức thành viên được phân vào nhóm 94990 (Họat động của
các tổ chức khác chưa được phân vào đâu).
65: BẢO
HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XA HỘI ( TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘ BẮT BUỘCI)
Ngành này
gồm:
– Hoạt
động về thu mua bảo hiểm và trả bảo hiểm hàng năm cho khách hàng, những chính
sách bảo hiểm và phí bảo hiểm nhằm tạo nên một khoản đầu tư tài sản tài chính
được sử dụng để ứng phó với những rủi ro trong tương lai;
– Chi trả
bảo hiểm trực tiếp và tái bảo hiểm.
651: Bảo
hiểm
Nhóm này
gồm: Hoạt động về bảo hiểm nhân thọ và tái bảo hiểm nhân thọ có hoặc không có
yếu tố tiết kiệm và bảo hiểm phi nhân thọ khác.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân (quỹ, kế hoạch hoặc chương trình)
được lập ra để cung cấp lợi ích thu nhập hưu trí bảo đảm cho người lao động
hoặc các thành viên.
6511 –
65110: Bảo hiểm nhân thọ
Nhóm này
gồm: Nhận tiền đóng và chi trả bảo hiểm hàng năm và các chính sách của bảo hiểm
nhân thọ, chính sách bảo hiểm ốm đau, tai nạn thương vong và thương tật (có
hoặc không có yếu tố tiết kiệm)
6512: Bảo
hiểm phi nhân thọ
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ bảo hiểm khác trừ bảo hiểm nhân thọ như: bảo
hiểm tai nạn và hỏa hoạn; bảo hiểm y tế; bảo hiểm du lịch; bảo hiểm tài sản;
bảo hiểm môtô, tàu thủy, máy bay và phương tiện vận tải khác; bảo hiểm thâm hụt
tiền và tiêu sản tài chính.
65121: Bảo
hiểm y tế
Nhóm này
gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của khách hàng về khám chữa bệnh và chi trả các
dịch vụ y tế và thuốc men cho người đóng bảo hiểm y tế được thực hiện tại các
cơ sở khám chữa bệnh quy đinh cho những người đóng bảo hiểm y tế đến khám và
chữa bệnh.
65129: Bảo
hiểm phi nhân thọ khác
Nhóm này
gồm: Nhận tiền đóng bảo hiểm của khách hàng về tai nạn, tài sản (ô tô, tàu
thủy, và các phương tiện vận tải khác), tiền tệ… và chi trả cho khách hàng
những thiệt hại về tài sản, tiền tệ do tác động từ bên ngoài trong phạm vi mà
các tổ chức bảo hiểm phi nhân thọ khác quy định.
652 – 6520
– 65200: Tái bảo hiểm
Nhóm này
gồm: Các hoạt động bảo hiểm tất cả hoặc một phần rủi ro kết hợp với chính sách
bảo hiểm lần đầu được thực hiện bởi một công ty bảo hiểm khác.
653 – 6530
– 65300: Bảo hiểm xã hội
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đơn vị pháp nhân ( quỹ, kế hoạch hoặc chương trình) được
lập ra để cung cấp lợi ích thu nhập hưu trí riêng biệt bảo đảm cho người lao
động hoặc các thành viên.
Nhóm này
cũng gồm: Lập kế hoạch hưu trí với những lợi ích được xác định, cũng như những
kế hoạch cá nhân mà những lợi ích được xác định thông qua sự đóng góp của các
thành viên như: kế hoạch mang lại lợi ích cho người lao động; kế hoạch và quỹ
hưu trí và kế hoạch nghỉ hưu.
Loại trừ:
– Quản lý
quỹ hưu trí được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt buộc);
– Kế hoạch
bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội bắt
buộc).
66: HOẠT
ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
Ngành này
gồm: Việc cung cấp những dịch vụ có liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến các
trung gian tài chính, nhưng bản thân nó không phải là trung gian tài chính.
Việc phân tổ chính của ngành này là theo loại hình giao dịch tài chính hoặc
việc phân quỹ.
661: Hoạt
động hỗ trợ dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)
6611 –
66110: Quản lý thị trường tài chính
Nhóm này
gồm: Việc tổ chức và giám sát thị trường tài chính trừ việc giám sát của nhà
nước, như: giao dịch hợp đồng hàng hóa; giao dịch hợp đồng hàng hóa tương lai;
giao dịch chứng khoán; giao dịch cổ phiếu; giao dịch lựa chọn hàng hóa hoặc cổ
phiếu.
6612 –
66120: Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
Nhóm này
gồm:
– Giao
dịch trong thị trường tài chính thay mặt người khác ( môi giới cổ phiếu) và các
hoạt động liên quan;
– Môi giới
chứng khoán;
– Môi giới
hợp đồng hàng hóa; – Hoạt động của cục giao dịch…
Loại trừ: Giao dịch với thị trường bằng tài khoản riêng
được phân vào nhóm 64990 (Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào
đâu).
6619 –
66190: Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Các hoạt động trợ giúp cho trung gian tài chính chưa được phân vào đâu:
– Các hoạt
động thỏa thuận và giải quyết các giao dịch tài chính, bao gồm giao dịch thẻ
tín dụng;
– Hoạt
động tư vấn đầu tư;
– Hoạt
động tư vấn và môi giới thế chấp.
Nhóm này cũng
gồm: Các dịch vụ ủy thác, giám sát trên cơ sở phí và hợp đồng.
Loại trừ:
– Các hoạt
động của đại lý bảo hiểm và môi giới được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của
đại lý và môi giới bảo hiểm);
– Quản lý
quỹ được phân vào nhóm 66300 (Hoạt động quản lý quỹ).
662: Hoạt
động hỗ trợ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý (như môi giới) trong việc bán hợp đồng bảo hiểm
và tiền đóng góp hàng năm hoặc cung cấp những lợi ích khác cho người lao động
và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm, bảo hiểm xã hội như điều chỉnh bồi
thường thiệt hại và quản lý người bán bảo hiểm.
6621 –
66210: Đánh giá rủi ro và thiệt hại
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ quản lý bảo hiểm, như việc định giá và thanh
toán bồi thường bảo hiểm như:
– Định giá
bồi thường bảo hiểm: điều chỉnh bồi thường; định giá rủi ro; đánh giá rủi ro và
thiệt hại; điều chỉnh mức trung bình và mất mát;
– Thanh
toán bồi thường bảo hiểm.
Loại trừ:
– Đánh giá
tài sản cố định được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động
sản; đấu giá quyền sử dụng đất);
– Đánh giá
cho những mục đích khác được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt
động điều tra được phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ điều tra).
6622 – 66220:
Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý và môi giới (trung gian bảo hiểm) bảo hiểm trong
việc bán, thương lượng hoặc tư vấn về chính sách bảo hiểm.
6629 –
66290: Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội
Nhóm này
gồm: Các hoạt động có liên quan hoặc liên quan chặt chẽ đến bảo hiểm và trợ cấp
hưu trí (trừ trung gian tài chính, điều chỉnh bồi thường và hoạt động của các
đại lý bảo hiểm): quản lý cứu hộ; dịch vụ thống kê bảo hiểm.
Loại trừ: Hoạt động cứu hộ trên biển được phân vào nhóm
5222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy nội địa).
663 – 6630
– 66300: Hoạt động quản lý quỹ
Nhóm này
gồm: Danh mục và hoạt động quản lý quỹ trên cơ sở phí và hợp đồng như: quản lý
quỹ chung, quản lý quỹ đầu tư khác.
L: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Ngành này
gồm: Hoạt động của chủ hợp đồng đất, các đại lý, các nhà môi giới trong những
hoạt động sau: mua hoặc bán bất động sản, cho thuê bất động sản, cung cấp các
dịch vụ về bất động sản khác như định giá bất động sản hoặc hoạt động của các
đại lý môi giới bất động sản.
Ngành này
cũng gồm:
– Sở hữu
hoặc thuê mua tài sản được thực hiện trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
– Xây dựng
cấu trúc, kết hợp với việc duy trì quyền sở hữu hoặc thuê mua cấu trúc này;
– Quản lý
tài sản là bất động sản.
68: HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
681 – 6810
– 68100: Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê
Nhóm này
gồm: Mua, bán, cho thuê và điều hành bất động sản với quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc đi thuê:
– Nhà để ở
như nhà chung cư và nhà để ở khác;
– Nhà
không phải để ở gồm: khu triển lãm, nhà kho, nơi dạo mát và trung tâm thương
mại;
– Đất;
– Cung cấp
nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng lâu dài, theo
tháng hoặc năm.
Nhóm này
cũng gồm:
– Mua,
bán, cho thuê gồm cả quản lý và điều hành bất động sản là nền đất phân lô;
– Hoạt
động mua, bán, cho thuê gồm cả quản lý và điều hành những khu nhà ở lưu động.
Loại trừ:
– Phát
triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào nhóm 4100 ( Xây dựng
nhà các loại);
– Chia
tách và cải tạo đất được phân vào nhóm 42900 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng khác);
– Hoạt
động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không
phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách
sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày),
nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày);
– Hoạt
động của khách sạn và những căn hộ tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách
sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
682 – 6820
– 68200: Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các hoạt động kinh doanh bất động sản trên cơ sở phí hoặc
hợp đồng bao gồm các dịch vụ liên quan đến bất động sản như:
– Hoạt
động của các đại lý kinh doanh bất động sản và môi giới;
– Trung
gian trong việc mua, bán hoặc cho thuê bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp
đồng;
– Quản lý
bất động sản trên cơ sở phí hoặc hợp đồng; – Dịch vụ định giá bất động sản;
– Sàn giao
dịch bất động sản.
Loại trừ:
– Hoạt
động pháp lý được phân vào nhóm 69100 (Hoạt động luật pháp);
– Dịch vụ
hỗ trợ các phương tiện được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp);
– Quản lý
các cơ sở, như các cơ sở quốc phòng, nhà tù hoặc các cơ sở khác (trừ quản lý
phương tiện máy vi tính được phân vào nhóm 81100 (Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp).
M: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Ngành này
gồm: Những hoạt động chuyên môn đặc thù, khoa học và công nghệ. Những hoạt động
này đòi hỏi trình độ đào tạo cao, có kiến thức và kỹ năng chuyên môn đối với
người sử dụng.
69: HOẠT
ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN
Ngành này
gồm: Đại diện luật pháp về lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà
hoặc hội đồng xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành
viên của tòa như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự…
Ngành này
cũng gồm:
– Việc
chuẩn bị các tài liệu pháp lý như thống nhất các điều khoản, thỏa thuận hợp tác
hoặc các tài liệu tương tự liên quan đến việc thành lập công ty, bằng sáng chế
và độc quyền, chuẩn bị chứng thư, di chúc, ủy quyền, cũng như các hoạt động của
công chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành viên, quan
tòa, người thẩm tra và trọng tài kinh tế;
– Dịch vụ
kiểm toán và kế toán như kiểm tra các sổ sách kế toán, thiết kế hệ thống kiểm
toán, chuẩn bị bảng kê tài chính và kế toán.
691 –
6910: Hoạt động pháp luật
Nhóm này
gồm:
– Đại diện
luật pháp về lợi ích của một bên đối với bên kia, dù có trước toà hoặc hội đồng
xét xử hay không hoặc dưới sự giám sát của những người là thành viên của tòa
như tư vấn và đại diện dân sự, tư vấn và đại diện hình sự…;
– Các hoạt
động khác của công chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân sự, chấp hành
viên, quan tòa, người thẩm tra và trọng tài kinh tế.
Loại trừ: Hoạt động tòa án được phân vào nhóm 84230
(Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội).
69101:
Hoạt động đại diện, tư vấn pháp luật
Nhóm này
gồm: Đại diện pháp lý cho quyền lợi của một bên đối với bên kia, dù có trước
tòa hoặc hội động xét xử khác hay không, hoặc có sự giám sát của những người là
thành viên của tòa về:
– Tư vấn
và đại diện trong vấn đề dân sự; – Tư vấn và đại diện tội phạm hình sự;
– Tư vấn
và đại diện có liên quan đến các vụ tranh chấp về lao động;
– Hướng
dẫn chung và tư vấn, chuẩn bị các tài liệu pháp lý;
– Thống
nhất các điều khoản, thoả thuận hợp tác hoặc các tài liệu tương tự liên quan
đến thành lập công ty.
69102:
Hoạt động công chứng và chứng thực
Nhóm này
gồm:
– Các hoạt
động liên quan tới bảo hộ bản quyền, bằng phát minh, sáng chế, quyền tác giả;
– Các hoạt
động liên quan đến các thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp bất động sản, các
văn bản thừa kế, di chúc,…
69109:
Hoạt động pháp luật khác
Nhóm này
gồm: Các hoạt động khác của công chứng viên cộng đồng, công chứng viên luật dân
sự, chấp hành viên, quan tòa, người thẩm tra và trọng tài kinh tế.
692 – 6920
– 69200: Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế
Nhóm này
gồm:
– Bản ghi
giao dịch thương mại từ người kinh doanh;
– Các công
việc chuẩn bị hoặc kiểm toán các tài khoản tài chính;
– Kiểm tra
các tài khoản và chứng nhận độ chính xác của chúng;
– Các công
việc chuẩn bị thuế thu nhập cá nhân và thu nhập kinh doanh;
– Hoạt
động tư vấn và đại diện (trừ đại diện pháp lý) thay mặt khách hàng trước cơ
quan thuế.
Loại trừ:
– Hoạt
động chế biến dữ liệu và lập bảng được phân vào nhóm 63110 (Xử lý dữ liệu, cho
thuê và hoạt động liên quan);
– Tư vấn
quản lý như thiết kế hệ thống kiểm toán, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế
điều khiển quỹ được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
– Thu thập
hối phiếu được phân vào nhóm 82910 (Dịch vụ hỗ trợ thanh toán, tín dụng).
70: HOẠT
ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ
Ngành này
gồm: Việc cung cấp tư vấn hoặc trợ giúp cho nhà kinh doanh và các tổ chức khác
trong vấn đề quản lý như: lập kế hoạch và chiến lược; kế hoạch tài chính và
ngân quỹ; mục tiêu và chính sách của thị trường; chính sách về nguồn nhân lực,
thực thi kế hoạch; chương trình sản xuất và kế hoạch điều khiển.
Ngành này
cũng gồm: Việc giám sát và quản lý các đơn vị khác của cùng công ty hay xí
nghiệp, các hoạt động của trụ sở văn phòng.
701 – 7010
– 70100: Hoạt động của trụ sở văn phòng
Nhóm này
gồm: Việc giám sát và quản lý những đơn vị khác của công ty hay xí nghiệp; lập
chiến lược và kế hoạch tổ chức, ra quyết định của công ty hay xí nghiệp. Những
đơn vị trong nhóm này chịu sự điều hành và quản lý hàng ngày đối với các đơn vị
qua:
– Trụ sở
văn phòng;
– Văn
phòng quản lý trung tâm; – Văn phòng tổng công ty;
– Văn
phòng huyện và vùng;
– Văn
phòng quản lý phụ trợ.
Loại trừ: Hoạt động của công ty tài chính, không tham gia
vào việc quản lý được phân vào nhóm 64200 (Hoạt động công ty nắm giữ tài sản).
702 – 7020
– 70200: Hoạt động tư vấn quản lý
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp tư vấn, hướng dẫn và trợ giúp điều hành đối với nhà kinh
doanh và các tổ chức khác trong vấn đề quản lý, như lập chiến lược và kế hoạch
hoạt động, ra quyết định tài chính, mục tiêu và chính sách thị trường, chính
sách nguồn nhân lực, thực thi và kế hoạch; chương trình sản xuất và kế hoạch
điều khiển. Việc cung cấp dịch vụ kinh doanh này có thể bao gồm tư vấn, hướng
dẫn hoặc trợ giúp họat động đối với người kinh doanh hoặc các dịch vụ cộng đồng
như:
– Quan hệ
và thông tin cộng đồng;
– Hoạt
động vận động hành lang;
– Thiết kế
phương pháp kiểm toán hoặc cơ chế, chương trình chi phí kiểm toán, cơ chế điều
khiển ngân quỹ;
– Tư vấn
và giúp đỡ kinh doanh hoặc dịch vụ lập kế hoạch, tổ chức, hoạt động hiệu quả,
thông tin quản lý.
Loại trừ:
– Thiết kế
phần mềm máy vi tính cho hệ thống kiểm toán được phân vào nhóm 62010 (Lập trình
máy vi tính);
– Tư vấn
và đại diện pháp lý được phân vào nhóm 69100 (Hoạt động luật pháp);
– Hoạt
động kế toán, kiểm toán, tư vấn thuế được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên
quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế);
– Kiến
trúc, tư vấn kỹ thuật và công nghệ khác được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động về
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan), 7490(Hoạt động chuyên môn, khoa học
và công nghệ khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt
động quảng cáo được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
– Nghiên
cứu thị trường và thăm dò dư luận được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị
trường và thăm dò dư luận);
– Dịch vụ
sắp xếp và tư vấn giới thiệu việc làm được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của
các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm);
– Hoạt
động tư vấn giáo dục được phân vào nhóm 85600 (Dịch vụ hỗ trợ giáo dục).
71: HOẠT
ĐỘNG KIẾN TRÚC; KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT
Ngành này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ khởi thảo,
dịch vụ kiểm định công trình, dịch vụ điều tra và lập bản đồ.
Ngành này
cũng gồm: Dịch vụ kiểm tra phân tích lý hoá và công nghệ khác.
711- 7110:
Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan 71101: Hoạt động kiến trúc
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ kiến trúc, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ phác thảo,
dịch vụ kiểm định xây dựng như:
– Dịch vụ
tư vấn kiến trúc gồm: thiết kế và phác thảo công trình; lập kế hoạch phát triển
đô thị và kiến trúc cảnh quan;
– Thiết kế
máy móc và thiết bị;
– Thiết kế
kỹ thuật và dịch vụ tư vấn cho các dự án liên quan đến kỹ thuật dân dụng, kỹ
thuật đường ống, kiến trúc giao thông.
Loại trừ:
– Kiểm tra
kỹ thuật được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
– Các hoạt
động nghiên cứu và phát triển liên quan đến kỹ thuật được phân vào nhóm 72100
(Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹthuật);
– Trang
trí nội thất được phân vào nhóm 74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
71102:
Hoạt động đo đạc bản đồ
Nhóm này
gồm:
– Dịch vụ
điều tra, đo đạc và lập bản đồ;
– Vẽ bản
đồ và thông tin về không gian.
71103:
Hoạt động thăm dò địa chất, nguồn nước
Nhóm này
gồm:
– Điều tra
địa vật lý, địa chấn, động đất;
– Hoạt
động điều tra địa chất;
– Hoạt
động điều tra đất đai và đường biên giới;
– Hoạt
động điều tra thuỷ học;
– Hoạt
động điều tra lớp dưới bề mặt.
Loại trừ:
– Khoan
thăm dò liên quan đến khai khoáng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ khai thác mỏ và quặng khác);
– Phát
triển hoặc xuất bản kết hợp với phần mềm được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản
phần mềm) và nhóm 62010 (Lập trình máy vi tính);
– Các hoạt
động tư vấn máy tính được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị
hệ thống máy vi tính) và nhóm 62090 (Hoạt động dịch vụ công nghệ thông tin và
dịch vụ khác liên quan đến máy vi tính);
– Chụp ảnh
trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
71109:
Hoạt động tư vấn kỹ thuật có liên quan khác
Nhóm này
gồm:
– Việc
chuẩn bị và thực hiện các dự án liên quan đến kỹ thuật điện và điện tử, kỹ
thuật khai khoáng, kỹ thuật hoá học, dược học, công nghiệp và nhiều hệ thống,
kỹ thuật an toàn hoặc những dự án quản lý nước;
– Việc
chuẩn bị các dự án sử dụng máy điều hoà, tủ lạnh, máy hút bụi và kỹ thuật kiểm
soát ô nhiễm, kỹ thuật âm thanh…
712 – 7120
– 71200: Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Nhóm này
gồm: Việc kiểm tra lý, hóa và các phân tích khác của tất cả các loại vật liệu
và sản phẩm, gồm:
– Kiểm tra
âm thanh và chấn động;
– Kiểm tra
thành phần và độ tinh khiết của khoáng chất…;
– Kiểm tra
trong lĩnh vực vệ sinh thực phẩm, bao gồm kiểm tra thú y và điều khiển quan hệ
với sản xuất thực phẩm;
– Kiểm tra
thành phần vật lý và hiệu suất của vật liệu, ví như độ chịu lực, độ bền, độ
dày, năng lực phóng xạ…;
– Kiểm tra
chất lượng và độ tin cậy;
– Kiểm tra
hiệu ứng của máy đã hoàn thiện: môtô, ôtô, thiết bị điện…;
– Kiểm tra
kỹ thuật hàn và mối hàn;
– Phân
tích lỗi;
– Kiểm tra
và đo lường các chỉ số môi trường: ô nhiễm không khí và nước…;
1. https://docluat.vn/archive/1767/
2. https://docluat.vn/archive/3317/
3. https://docluat.vn/archive/2026/
– Chứng
nhận sản phẩm, bao gồm hàng hóa tiêu dùng, xe có động cơ, máy bay, vỏ điều áp,
máy móc nguyên tử;
– Kiểm tra
an toàn đường xá thường kỳ của xe có động cơ;
– Kiểm tra
việc sử dụng các kiểu mẫu hoặc mô hình (như máy bay, tàu thủy,đập…);
– Hoạt
động của phòng thí nghiệm của cảnh sát.
Loại trừ: Kiểm tra mẫu xét nghiệm động vật được phân vào
nhóm 75000 (Hoạt động thú y).
72: NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN
Ngành này
gồm: Hoạt động của ba loại nghiên cứu và phát triển:
– Nghiên
cứu cơ bản: Nghiên cứu lý thuyết và thử nghiệm bước đầu để rút ra những kiến
thức mới của những phát minh cơ bản về bản chất và hiện tượng, không có việc
ứng dụng thực tế hoặc sử dụng dự kiến;
– Nghiên
cứu ứng dụng: Những cuộc điều tra gốc được tổ chức để rút ra những kiến thức
mới, hướng trực tiếp tới một mục đích hoặc mục tiêu cụ thể;
– Phát
triển thực nghiệm: công việc có tính hệ thống, đề ra dựa trên những kiến thức
có được từ việc nghiên cứu và kinh nghiệm thực tế, trực tiếp hướng đến sản xuất
vật liệu, sản phẩm và máy móc mới, thiết lập những quy trình, hệ thống và dịch
vụ mới, và cung cấp những phần phụ vừa được sản xuất hoặc lắp đặt của chúng.
Các hoạt
động nghiên cứu và phát triển thực nghiệm trong phần này được chia ra làm hai
loại: khoa học và kỹ thuật tự nhiên; khoa học xã hội và nhân văn.
Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị
trường và thăm dò dư luận).
721 – 7210 – 72100: Nghiên cứu và phát triển
thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Nhóm này
gồm:
– Nghiên
cứu và phát triển thực nghiệm khoa học và kỹ thuật tự nhiên Loại trừ nghiên cứu
và phát triển thực nghiệm công nghệ sinh học;
– Nghiên
cứu và phát triển khoa học tự nhiên;
– Nghiên
cứu và phát triển kỹ thuật và công nghệ; – Nghiên cứu và phát triển khoa học y
khoa;
– Nghiên
cứu và phát triển công nghệ sinh học; – Nghiên cứu và phát triển khoa học nông
nghiệp;
– Nghiên
cứu và phát triển các lĩnh vực học thuật, tính ưu thế trong khoa học và kỹ
thuật tự nhiên.
722 – 7220 – 72200: Nghiên cứu và phát triển
thực nghiệm khoa học xã hội và nhân văn
Nhóm này
gồm:
– Nghiên
cứu và phát triển khoa học xã hội;
– Nghiên
cứu và phát triển khoa học nhân văn;
– Nghiên
cứu và phát triển các lĩnh vực học thuật, tính ưu thế trong khoa học xã hội và
nhân văn.
Loại trừ: Nghiên cứu thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị
trường và thăm dò dư luận).
73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Ngành này
gồm: Việc sáng tạo của những chiến dịch quảng cáo và sắp xếp các quảng đó trên
tạp chí, trên báo chí, đài phát thanh, truyền hình hoặc các phương tiện truyền
thông khác cũng như việc thiết kế trình bày cấu trúc và vị trí.
731 – 7310 – 73100: Quảng cáo
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp tất cả các lĩnh vực của dịch vụ quảng cáo (thông qua năng
lực của tổ chức hoặc hợp đồng phụ), bao gồm tư vấn, dịch vụ sáng tạo, sản xuất
các nguyên liệu cho quảng cáo, kế hoạch truyền thông, và mua, gồm:
– Sáng tạo
và thực hiện các chiến dịch quảng cáo: sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo, tạp
chí, đài phát thanh, truyền hình, internet và các phương tiện truyền thông
khác; đặt quảng cáo ngoài trời như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng
trưng bày, ô tô con và ôtô buýt…; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên
liệu hoặc mẫu quảng cáo; cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; sáng
tạo chuẩn và cấu trúc, vị trí thể hiện khác nhau;
– Làm các
chiến dịch quảng cáo và những dịch vụ quảng cáo khác có mục đích thu hút và duy
trì khác hàng như: khuyếch trương quảng cáo; marketing điểm bán; quảng cáo thư
trực tuyến; tư vấn marketing.
Loại trừ:
– Xuất bản
các tài liệu quảng cáo được phân vào nhóm 58190 (Hoạt động xuất bản khác);
– Sản xuất
tin nhắn thương mại trên đài, tivi hoặc phim được phân vào nhóm 59113 (Hoạt
động sản xuất chương trình truyền hình);
– Hoạt
động liên quan đến công chúng được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản
lý);
– Nghiên cứu
thị trường được phân vào nhóm 73200 (Nghiên cứu thị trường và thăm dò dư luận);
– Chụp ảnh
quảng cáo được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh);
– Tổ chức
triển lãm và trưng bày thương mại được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu
và xúc tiến thương mại);
– Các hoạt
động thư trực tuyến (đề địa chỉ…) được phân vào nhóm 82990 (Dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác chưa được phân vào đâu).
732 – 7320 – 73200: Nghiên cứu thị trường và
thăm dò dư luận
Nhóm này
gồm:
– Điều tra
vào thị trường tiềm năng, sự chấp nhận và tính liên quan của sản phẩm và thói
quen mua sắm của người tiêu dùng cho mục đích xúc tiến bán và phát triển những
sản phẩm mới, bao gồm kết quả phân tích thống kê;
– Điều tra
vào ý kiến thu thập của công chúng về những sự kiện chính trị, kinh tế và xã
hội và kết quả phân tích thống kê.
74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
KHÁC
Ngành này
gồm:
– Việc
cung cấp các dịch vụ khoa học và kỹ thuật chuyên môn (trừ hoạt động luật và
kiểm toán; kiến trúc và kỹ thuật, kiểm tra và phân tích công nghệ, quản lý và
tư vấn quản lý, nghiên cứu phát triển và quảng cáo);
– Công
nghệ thủ công hoặc những phần liên quan đến công nghệ khác được đưa vào nhóm
74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân
vào đâu).
741 – 7410 – 74100: Hoạt động thiết kế chuyên
dụng
Nhóm này
gồm:
– Thiết kế
thời trang liên quan đến dệt, trang phục, giầy, đồ trang sức, đồ đạc và trang
trí nội thất khác, hàng hóa thời trang khác cũng như đồ dùng cá nhân và gia
đình khác;
– Dịch vụ
thiết kế đồ thị;
– Hoạt
động trang trí nội thất.
Loại trừ: Thiết kế kiến trúc và kỹ thuật được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động
kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
742 – 7420 – 74200: Hoạt động nhiếp ảnh
Nhóm này
gồm:
– Chụp ảnh
cho tiêu dùng và thương mại:
+ Chụp ảnh
chân dung cho hộ chiếu, thẻ, đám cưới…,
+ Chụp ảnh
cho mục đích thương mại, xuất bản, thời trang, bất động sản hoặc du lịch,
+ Chụp ảnh
trên không,
+ Quay
video: đám cưới, hội họp…;
– Sản xuất
phim:
+ Phát
triển, in ấn và mở rộng từ bản âm hoặc phim chiếu bóng,
+ Phát
triển phim và thử nghiệm in ảnh,
+ Rửa,
khôi phục lại hoặc sửa lại ảnh;
– Hoạt
động của phóng viên ảnh.
Nhóm này
cũng gồm: Vi phim tài liệu
Loại trừ:
– Xử lý
phim ảnh liên quan đến điện ảnh và công nghiệp truyền hình được phân vào nhóm
5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình);
– Hoạt
động vẽ bản đồ và thông tin về không gian được phân vào nhóm 71102 (Hoạt động
đo đạc bản đồ).
749- 7490: Hoạt động chuyên môn, khoa học và
công nghệ khác chưa được phân vào đâu
74901: Hoạt động khí tượng thủy văn
Nhóm này
gồm:
– Dự báo
thời tiết;
– Đo lượng
nước, độ ẩm, hoàn lưu bão …
74909: Hoạt động chuyên môn, khoa học và công
nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Các dịch vụ đa dạng phục vụ khách hàng tiêu dùng. Gồm những hoạt động có
kỹ năng chuyên môn, khoa học và công nghệ:
– Hoạt
động phiên dịch;
– Hoạt
động của các tác giả sách khoa học và công nghệ;
– Hoạt
động của những nhà báo độc lập;
– Hoạt
động môi giới thương mại, sắp xếp có mục đích và bán ở mức nhỏ và trung bình,
bao gồm cả thực hành chuyên môn, không kể môi giới bất động sản;
– Hoạt
động môi giới bản quyền (sắp xếp cho việc mua và bán bản quyền);
– Hoạt
động đánh giá trừ bất động sản và bảo hiểm (cho đồ cổ, đồ trang sức…);
– Thanh
toán hối phiếu và thông tin tỷ lệ lượng;
– Tư vấn
chứng khoán;
– Tư vấn
về nông học;
– Tư vấn
về môi trường;
– Tư vấn
về công nghệ khác;
– Hoạt
động tư vấn khác trừ tư vấn kiến trúc, kỹ thuật và quản lý.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động bởi các đại lý hoặc các đại lý thay mặt cá nhân thường liên
quan đến việc tuyển dụng người cho điện ảnh, âm nhạc hoặc thể thao, giải trí
khác hoặc sắp xếp sách, vở kịch, tác phẩm nghệ thuật, ảnh… với nhà xuất bản
hoặc nhà sản xuất…
Loại trừ:
– Bán buôn
xe có động cơ đã qua sử dụng qua đấu giá được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô
và xe có động cơ khác ) và nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
– Hoạt
động đấu giá qua mạng (bán lẻ) được phân vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu
đặt hàng qua bưu điện hoặc internet);
– Hoạt
động đấu giá nhà (bán lẻ) được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa
được phân vào đâu);
– Hoạt
động của môi giới bất động sản được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới, đấu
giá bất động sản; đấu giá quyền sử dụng đất);
– Hoạt
động kế toán được phân vào nhóm 69200 (Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm
toán và tư vấn về thuế);
– Hoạt
động tư vấn quản lý được phân vào nhóm 70200 (Hoạt động tư vấn quản lý);
– Hoạt
động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc
và tư vấn kỹ thuật có liên quan);
– Thiết kế
công nghiệp và máy móc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn
kỹ thuật có liên quan);
– Thiết kế
quảng cáo trình diễn và quảng cáo khác nhau được phân vào nhóm 73100 (Quảng
cáo);
– Tạo chỗ
đứng, cấu trúc và vị trí thể hiện khác được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
– Hoạt
động triển lãm và hội chợ được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc
tiến thương mại);
– Hoạt
động của các nhà đấu giá độc lập được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu);
– Quản lý
các chương trình hành chính quản trị được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ kinh doanh khác chưa được phân vào đâu);
– Hướng
dẫn tín dụng khách hàng và nợ được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã
hội không tập trung khác);
– Hoạt
động các nhà viết sách khoa học và công nghệ được phân vào nhóm 90000 (Hoạt
động sáng tác, nghệ thuật và giải trí);
– Hoạt
động của các nhà báo độc lập được phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí).
75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y
Ngành này
gồm:
– Hoạt
động của các cơ sở chữa bệnh cho vật nuôi, ở đó động vật được nhốt để điều trị
và giám sát trực tiếp của bác sĩ thú y có chuyên môn cao;
– Các hoạt
động thăm khám, chữa bệnh cho động vật của các cơ quan thú y thực hiện khi kiểm
tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà chăn nuôi động vật, trong các phòng
chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào đó.
Ngành này
cũng gồm: Hoạt động cấp cứu động vật.
750 – 7500 – 75000: Hoạt động thú y
Nhóm này
gồm:
– Chăm sóc
sức khỏe động vật và kiểm soát hoạt động của gia súc; – Chăm sóc sức khỏe động
vật và kiểm soát hoạt động của vật nuôi.
Những hoạt
động này được thực hiện bởi những bác sĩ thú y có chuyên môn cao trong các cơ
sở chữa bệnh cho động vật nuôi, các hoạt động khám, chữa bệnh cho thú vật của
cơ quan thú y được thực hiện khi kiểm tra các trại chăn nuôi, các cũi hoặc nhà
chăn nuôi động vật, trong các phòng chẩn đoán, phẫu thuật hoặc ở một nơi nào
đó.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động của trợ giúp thú y hoặc những hỗ trợ khác cho bác sĩ thú y; – Nghiên cứu
chuyên khoa hoặc chuẩn đoán khác liên quan đến động vật; – Hoạt động cấp cứu
động vật.
Loại trừ:
– Cung cấp
thức ăn cho gia súc không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 01620
(Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Xén lông
cứu được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Dịch vụ
dồn, lùa gia súc, chăn nuôi trên đồng cỏ, thiến trâu được phân vào nhóm 01620
(Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Hoạt
động liên quan đến thụ tinh nhân tạo được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch
vụ chăn nuôi);
– Hoạt
động cho vật nuôi ăn không kèm với chăm sóc sức khỏe được phân vào nhóm 96390
(Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác còn lại chưa được phân vào đâu).
N: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH VÀ
DỊCH VỤ HỖ TRỢ
Ngành này
gồm: Hoạt động hỗ trợ hoạt động kinh doanh thông thường, mục đích đầu tiên của
chúng không phải là chuyển giao những kiến thức chuyên môn.
77: CHO
THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN
VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH
Ngành này
gồm: Việc thuê tài sản hữu hình và vô hình phi tài chính, bao gồm một loạt hàng
hóa hữu hình, như ôtô, máy tính, hàng hóa tiêu dùng, máy móc và thiết bị công
nghiệp, cho khách hàng thuê theo chu kỳ hoặc lâu dài.
Ngành này
cũng gồm:
– Cho thuê
xe có động cơ;
– Cho thuê
thiết bị giải trí và thể thao, thiết bị cá nhân và gia đình;
– Cho thuê
máy móc và thiết bị được sử dụng cho hoạt động kinh doanh, bao gồm thiết bị vận
tải khác;
– Cho thuê
tài sản vô hình phi tài chính;
Loại trừ:
– Cho thuê
tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính);
– Cho thuê
bất động sản được phân vào ngành L (Hoạt động kinh doanh bất động sản);
– Cho thuê
thiết bị có người điều khiển, xem nhóm tương ứng liên quan đến các hoạt động có
thiết bị được phân vào ngành F (Xây dựng), ngành H (Vận tải).
771 – 7710: Cho thuê xe có động cơ
77101: Cho thuê ôtô
Nhóm này
gồm:
– Cho thuê
xe chở khách (không có lái xe đi kèm);
– Cho thuê
xe tải, bán rơmooc và xe giải trí.
Loại trừ:
– Cho thuê
xe ôtô có lái xe đi kèm được phân vào nhóm 493 (Vận tải đường bộ khác);
– Cho thuê
tài chính được phân vào nhóm 64910 (Hoạt động cho thuê tài chính).
77109: Cho thuê xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Cho thuê xe giải trí, xe trượt tuyết…
772: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình
Nhóm này
gồm: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình cũng như thuê các thiết bị giải trí
và thể thao, băng video. Các hoạt động thường bao gồm việc thuê hàng hóa ngắn
hạn mặc dù trong một số trường hợp hàng hóa có thể được thuê trong một thời
gian dài.
7721 – 77210: Cho thuê thiết bị thể thao, vui
chơi giải trí
Nhóm này
gồm: Cho thuê thiết bị giải trí và thể thao:
– Thuyền
giải trí, canô, thuyền buồm;
– Xe đạp;
– Ghế và ô
trên bờ biển;
– Thiết bị
thể thao khác;
– Ván
trượt tuyết.
Loại trừ:
– Cho thuê
băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Cho thuê
đồ dùng cá nhân và gia đình khác chưa được phân vào đâu được phân vào nhóm
77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác);
– Cho thuê
thiết bị giải trí là toàn bộ yếu tố giải trí được phân vào nhóm 93290 (Hoạt
động vui chơi giải trí khác chưa được phân vào đâu).
7722 – 77220: Cho thuê băng, đĩa video
Nhóm này
gồm: Cho thuê video, băng, CD, DVD…
7729 – 77290: Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia
đình khác
Nhóm này
gồm: Cho thuê tất cả các loại đồ dùng (cá nhân và gia đình), cho hộ gia đình sử
dụng hoặc kinh doanh (trừ thiết bị thể thao và giải trí):
– Đồ dệt,
trang phục và giầy dép;
– Đồ đạc,
gốm sứ, đồ bếp, thiết bị điện và đồ gia dụng;
– Đồ trang
sức, thiết bị âm nhạc, bàn ghế, phông bạt, quần áo…;
– Sách,
tạp chí;
– Máy móc
và thiết bị sử dụng bởi những người nghiệp dư hoặc có sở thích riêng như các
dụng cụ cho sửa chữa nhà;
– Hoa và
cây;
– Thiết bị
điện cho gia đình.
Loại trừ:
– Cho thuê
xe con, xe tải và xe giải trí có động cơ không có người điều khiển được phân
vào nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ);
– Cho thuê
đồ dùng giải trí và thể thao được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể
thao, vui chơi giải trí);
– Cho thuê
băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Cho thuê
xe máy và xe lưu động không có người điều khiển được phân vào nhóm 77309 (Cho
thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê
đồ dùng văn phòng được phân vào nhóm 77303 (Cho thuê máy móc, thiết bị văn
phòng (kể cả máy vi tính));
– Cung cấp
vải, đồng phục và những thứ liên quan bởi hiệu giặt là được phân vào nhóm 96200
(Giặt là, làm sạch các sản phẩm dệt và lông thú).
773 – 7730: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác
Nhóm này
gồm:
– Cho thuê
máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển;
– Cho thuê
máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người điều khiển;
– Cho thuê
máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người điều khiển;
– Cho thuê
máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa phân vào đâu được sử dụng như
hàng hóa trong kinh doanh.
Loại trừ:
– Cho thuê
máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp kèm người điều khiển được phân vào nhóm
01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt ), 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cho thuê
máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng kèm người điều khiển được
phân vào ngành 43 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng);
– Cho thuê
thiết bị vận tải đường không có kèm người điều khiển được phân vào ngành 51
(Vận tải hàng không);
– Cho thuê
thiết bị vận tải đường thuỷ có kèm người điều khiển được phân vào ngành 50 (Vận
tải đường thuỷ);
– Cho thuê
tài chính được phân vào nhóm 64190 (Hoạt động trung gian tiền tệ khác);
– Cho thuê
bất động sản được phân vào nhóm 68100 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng
đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê);
– Cho thuê
tài sản hữu hình được phân vào nhóm 77110 (Cho thuê xe có động cơ), 7720 (Cho
thuê đồ dùng cá nhân và gia đinh), 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác);
– Cho thuê
băng video và đĩa được phân vào nhóm 77220 (Cho thuê băng, đĩa video);
– Cho thuê
sách được phân vào nhóm 77290 (Cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
77301: Cho thuê máy móc, thiết bị nông, lâm
nghiệp
Nhóm này
gồm:
– Cho thuê
máy móc và thiết bị nông lâm nghiệp không kèm người điều khiển:
– Cho thuê
các sản phẩm được sản xuất thuộc nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp), như máy kéo nông nghiệp.
77302: Cho thuê máy móc, thiết bị xây dựng
Nhóm này
gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng và kỹ thuật dân dụng không kèm người
điều khiển:
– Xe cần
trục;
– Dàn
giáo, bệ, không phải lắp ghép hoặc tháo dỡ.
77303: Cho
thuê máy móc, thiết bị văn phòng (kể cả máy vi tính)
Nhóm này
gồm: Cho thuê máy móc và thiết bị văn phòng không kèm người điều khiển:
– Máy tính
và thiết bị ngoại vi;
– Máy nhân
bản, máy đánh chữ và máy tạo từ;
– Máy và
thiết bị kế toán: máy đếm tiền, máy tính điện tử…;
– Đồ văn
phòng.
77309: Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu
hình khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Cho thuê
không kèm người điều khiển, các thiết bị và đồ dùng hữu hình khác thường được
sử dụng như hàng hóa trong kinh doanh:
+ Động cơ,
+ Dụng cụ
máy,
+ Thiết bị
khai khoáng và thăm dò dầu,
+ Thiết bị
phát thanh, truyền hình và thông tin liên lạc chuyên môn,
+ Thiết bị
sản xuất điện ảnh,
+ Thiết bị
đo lường và điều khiển,
+ Máy móc
công nghiệp, thương mại và khoa học khác;
– Cho thuê
thiết bị vận tải đường bộ (trừ xe có động cơ) không có người điều khiển:
+ Môtô, xe
lưu động, cắm trại…,
+ Động cơ
tàu hỏa;
– Cho thuê
thiết bị vận tải đường thủy không kèm người điều khiển:
+ Thuyền
và tàu thương mại;
– Cho thuê
thiết bị vận tải hàng không không kèm người điều khiển:
+ Máy bay,
+ Khinh
khí cầu.
Nhóm này
cũng gồm:
– Cho thuê
container;
– Cho thuê
palet;
– Cho thuê
động vật (như vật nuôi, ngựa đua).
774 – 7740 – 77400: Cho thuê tài sản vô hình phi
tài chính
Nhóm này
gồm: Các hoạt động sử dụng tài sản phi tài chính đối với tiền bản quyền hoặc
phí giấy phép trả cho người chủ tài sản. Sử dụng tài sản này có thể dưới nhiều
dạng, như cho phép tái sản xuất, sử dụng tiếp quy trình hay sản phẩm, hoạt động
kinh doanh dưới một quyền kinh doanh…Người chủ hiện thời có thể hoặc không
tạo ra những tài sản này.
Nhóm này
cũng gồm:
– Cho thuê
tài sản vô hình phi tài chính (trừ bản quyền, như sách hoặc phần mềm);
– Nhận
tiền nhuận bút hoặc phí giấy phép của việc sử dụng:
+ Bằng
sáng chế,
+ Thương
hiệu hoặc nhãn hiệu dịch vụ,
+ Nhãn
hàng,
+ Quyền
khai khoáng,
+ Thỏa
thuận quyền kinh doanh,
+ Tài sản
vô hình phi tài chính khác.
78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
Ngành này
gồm: Các hoạt động tìm kiếm, tuyển chọn và thay thế lao động, cung cấp lao động
theo yêu cầu của khách hàng theo kỳ hạn để bổ sung vào lực lượng lao động của
khách hàng, các hoạt động cung cấp nguồn nhân lực và dịch vụ quản lý nguồn nhân
lực với vai trò môi giới.
Ngành này
cũng gồm:
– Hoạt
động nghiên cứu quản lý và giới thiệu nghề nghiệp;
– Hoạt
động của các công ty tuyển chọn diễn viên.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật được phân vào nhóm 74909
(Hoạt động
chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu)
781 – 7810
– 78100: Hoạt động của các trung tâm, đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao
động, việc làm
Nhóm này
gồm: Hoạt động tìm kiếm, tuyển chọn và thay thế lao động, những người lao động
không làm trong các công ty môi giới.
Nhóm này
cũng gồm:
– Nghiên
cứu nhân sự, tuyển chọn và thay thế bao gồm cả quản lý;
– Hoạt
động của các hãng tìm kiếm diễn viên;
– Hoạt
động của các hãng tuyển dụng lao động trên mạng.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức nghệ thuật được phân vào nhóm 74900
(Hoạt động chuyên môn, khoa học, công nghệ khác chưa được phân vào đâu).
782 – 7820 – 78200: Cung ứng lao động tạm thời
Nhóm này
gồm: Cung cấp lao động theo yêu cầu của khách hàng trong một thời gian hạn định
để bổ sung vào lực lượng lao động của khách hàng, những người được tuyển dụng
là lao động của khu vực dịch vụ lao động tạm thời. Tuy nhiên, các đơn vị được
phân loại ở đây không thực hiện việc giám sát trực tiếp lao động của họ trong
khi làm việc cho khách hàng.
783 – 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động
78301: Cung ứng và quản lý nguồn lao động trong
nước
Nhóm này
gồm: Các hoạt động cung cấp nguồn lao động và dịch vụ quản lý nguồn lao động
trong nước theo yêu cầu của khách hàng, giới thiệu cho khách hàng hồ sơ của
người lao động trong trường hợp liên quan đến việc thanh toán tiền lương, thuế
và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, nhưng họ không có trách nhiệm
trực tiếp và giám sát người lao động.
Loại trừ:
– Cung cấp
nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh xem nhóm hoạt động
kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;
– Cung cấp
chỉ một yếu tố nguồn lao động xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố
đó.
78302: Cung ứng và quản lý nguồn lao động đi làm
việc ở nước ngoài
Nhóm này
gồm: Các hoạt động về cung cấp nguồn lao động và dịch vụ quản lý nguồn lao động
ngoài nước theo yêu cầu của khách hàng là các công ty ngoài nước; giới thiệu
cho khách hàng hồ sơ của người lao động trong trường hợp liên quan đến thanh
toán tiền lương, thuế và các vấn đề về tài chính hoặc nguồn lao động, họ không
chịu trách nhiệm trực tiếp và giám sát người lao động.
Loại trừ:
– Cung cấp
nguồn lao động với vai trò giám sát hoặc quản lý kinh doanh, được phân theo
nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với ngành kinh doanh đó;
– Cung cấp
chỉ một yếu tố nguồn lao động, xem nhóm hoạt động kinh tế tương ứng với yếu tố
nguồn lao động đó.
79: HOẠT
ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN
QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH
Ngành này
gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch,
tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu
xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp
bởi các đại lý như điều hành tua, các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và
tổ chức tua du lịch.
Ngành này
cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du lịch.
791: Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh
doanh tua du lịch
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch,
tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch và các hoạt động thu
xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du lịch hoặc trực tiếp
bởi các đại lý như điều hành tua.
7911 – 79110: Đại lý du lịch
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ quan chủ yếu thực hiện việc bán các sản phẩm du lịch,
tua du lịch, dịch vụ vận tải và lưu trú cho khách du lịch…
7912 – 79120: Điều hành tua du lịch
Nhóm này
gồm: Hoạt động thu xếp, kết nối các tua đã được bán thông qua các đại lý du
lịch hoặc trực tiếp bởi điều hành tua. Các tua du lịch có thể bao gồm một phần
hoặc toàn bộ các nội dung: vận tải, dịch vụ lưu trú, ăn, thăm quan các điểm
tham quan du lịch như bảo tàng, di tích lịch sử, di sản văn hóa, nhà hát, ca
nhạc hoặc các sự kiện thể thao.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động hướng dẫn du lịch.
792 – 7920 – 79200: Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến
quảng bá và tổ chức tua du lịch
Nhóm này
gồm: Hoạt động nghiên cứu thị trường, xúc tiến và quảng bá du lịch cho các mục đích
hội nghị, tham quan thông qua việc cung cấp thông tin, trợ giúp tổ chức tại các
cơ sở lưu trú trong nước, các trung tâm hội nghị và các điểm giải trí; dịch vụ
trao đổi khách, kết nối tua và các dịch vụ đặt chỗ khác có liên quan đến du
lịch như vận tải, khách sạn, nhà hàng, cho thuê xe, dịch vụ giải trí, thể thao.
Hoạt động bán vé xem tại các nhà hát, xem các sự kiện thể thao, tham quan bảo
tàng, dịch vụ giải trí.
Loại trừ:
– Đại lý
du lịch và điều hành tua được phân vào các nhóm 79110 (Đại lý du lịch) và nhóm
79120 (Điều hành tua du lịch);
– Tổ chức
và điều hành các sự kiện như họp, hội nghị, họp báo được phân vào nhóm 82300
(Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại).
80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN
Ngành này
gồm: Các dịch vụ liên quan đến an toàn như: dịch vụ điều tra và khám phá; dịch
vụ bảo vệ và tuần tra; nhận tiền và chuyển tiền, biên lai và các tài sản giá
trị khác với người và thiết bị bảo vệ những tài sản này trong quá trình di
chuyển; hoạt động của hệ thống đèn bảo vệ điện tử, như đèn báo trộm hoặc đèn
cứu hỏa, những hệ thống điều khiển tập trung vào các hoạt động, thường liên
quan đến cả dịch vụ bán, lắp đặt và sửa chữa. Nếu những nội dung này được chia
ra, thì chúng không nằm trong ngành này và được phân vào bán lẻ, xây dựng…
801 – 8010 – 80100: Hoạt động bảo vệ cá nhân
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ sau: dịch vụ tuần tra và bảo vệ, nhận và chuyển
tiền, hóa đơn hoặc các tài sản có giá trị khác đối với người đông thời bảo vệ
những tài sản trên trong quá trình di chuyển.
Nhóm này
cũng gồm:
– Dịch vụ
xe bọc thép;
– Dịch vụ
vệ sĩ;
– Dịch vụ
máy dò tìm;
– Dịch vụ
in dấu vân tay;
– Dịch vụ
bảo vệ an toàn.
Loại trừ:
– Hoạt
động an toàn được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã
hội).
802 – 8020 – 80200: Dịch vụ hệ thống bảo đảm an
toàn
Nhóm này
gồm:
– Kiểm tra
hoặc kiểm tra di động của hệ thống đèn điện tử bảo đảm an toàn, như đèn báo
trộm hoặc đèn cứu hỏa, bao gồm cả việc bảo dưỡng;
– Lắp đặt,
sửa chữa, tái tạo và điều chỉnh phần máy móc hoặc bộ phận khóa điện, vòm an
toàn và bảo vệ.
Cũng có
thể gồm cả bán hệ thống bảo vệ an toàn, phần máy móc hoặc bộ phận khóa điện,
vòm an toàn và bảo vệ.
Loại trừ:
– Lắp đặt
hệ thống bảo đảm an toàn được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện);
– Bán hệ
thống bảo vệ, phần khóa điện tử hoặc máy móc, vòm an toàn và bảo vệ, không có
kiểm tra, lắp đặt hoặc dịch vụ bảo dưỡng được phân vào nhóm 47599 (Bán lẻ đồ
điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn
điện, đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh);
– Tư vấn
bảo đảm an toàn được phân vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học, công
nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu);
– Hoạt
động trật tự an toàn được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an
toàn xã hội);
– Dịch vụ
làm chìa khóa được phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình
khác).
803 – 8030 – 80300: Dịch vụ điều tra
Nhóm này
gồm: Dịch vụ điều tra và giám sát. Các hoạt động của tất cả các thám tử tư
nhân, phụ thuộc vào loại khách hàng hoặc mục đích điều tra đều nằm trong nhóm
này
81: HOẠT
ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN.
Ngành này
gồm: Việc cung cấp nhân viên đáp ứng dịch vụ tổng hợp theo yêu cầu của khách
hàng, nhưng không liên quan hoặc phải chịu trách nhiệm cho công việc chính hoặc
hoạt động của khách hàng.
Ngành này
cũng gồm: Các hoạt động bên trong và bên ngoài của tất cả các loại công trình,
làm sạch máy móc công nghiệp, tàu hỏa, xe buýt, máy bay,…làm sạch đường hoặc
thùng đựng nước biển, tẩy uế và diệt trùng các tòa nhà, tàu thủy, tàu
điện,…làm sạch chai, quét đường, cạo tuyết, cung cấp dịch vụ chăm sóc và bảo
dưỡng cảnh quan, cùng với thiết kế cây xanh và/hoặc xây dựng (lắp đặt) phố đi
bộ, sửa chữa tường, bàn, hàng rào và các cấu trúc tương tự
811 – 8110 – 81100: Dịch vụ hỗ trợ tổng hợp
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các nhân viên đáp ứng dịch vụ tổng hợp theo yêu cầu của
khách hàng. Như làm sạch thông thường bên trong, bảo dưỡng, dọn dẹp rác, bảo
vệ, gửi thư, lễ tân, giặt là và các dịch vụ có liên quan đáp ứng nhu cầu của
khách hàng. Những hoạt động này không liên quan hoặc không chịu trách nhiệm đến
công việc hoặc hoạt động chính của khách hàng.
Loại trừ:
– Cung cấp
chỉ một dịch vụ (như dịch vụ làm sạch thông thường) xem nhóm liên quan đến cung
cấp dịch vụ;
– Cung cấp
người quản lý và nhân viên cho hoạt động khép kín đáp ứng sự sắp xếp của khách
hàng, như khách sạn, nhà hàng, bệnh việc xem nhóm đơn vị hoạt động;
– Cung cấp
vị trí quản lý hoặc hoạt động của một hệ thống máy tính của khách hàng và/hoặc
xử lý dữ liệu được phân vào nhóm 62020 (Tư vấn máy vi tính và quản trị hệ thống
máy vi tính).
812: Dịch vụ vệ sinh
Nhóm này
gồm: Các dịch vụ làm sạch thông thường bên trong đối với tất cả các khu nhà,
làm sạch bên ngoài khu nhà, làm sạch đường, dịch vụ khử trùng và tẩy uế cho khu
nhà và máy công nghiệp, làm sạch chai, quét đường, cào tuyết.
Loại trừ: Hoạt động diệt trừ sâu bệnh nông nghiệp, làm khô cát và các hoạt
động tương tự cho bên ngoài công trình (xây dựng), giặt chăn và thảm, làm sạch
rèm và vải (các dịch vụ khác). Làm sạch cho công trình mới sau xây dựng (xây
dựng)
8121 – 81210: Vệ sinh chung nhà cửa
Nhóm này
gồm:
– Các hoạt
động vệ sinh thông thường (không chuyên dụng) cho tất cả các loại công trình,
như:
+ Văn
phòng,
+ Căn hộ
hoặc nhà riêng,
+ Nhà máy,
+ Cửa
hàng,
+ Các cơ
quan và các công trình nhà ở đa mục đích và kinh doanh khác,
Những hoạt
động này chủ yếu là vệ sinh bên trong các công trình mặc dù chúng có thể bao
gồm cả vệ sinh bên ngoài như cửa sổ hoặc hành lang.
Loại trừ: Dịch vụ vệ sinh bên trong các công trình chuyên dụng, như làm
sạch ống khói, làm sạch, lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận
của ống được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác).
8129 – 81290: Vệ sinh nhà cửa và các công trình
khác
Nhóm này
gồm:
– Vệ sinh
bên ngoài cho tất cả các công trình, bao gồm các văn phòng, nhà máy, cửa hàng,
cơ quan và các khu nhà đa mục tiêu khác;
– Dịch vụ
vệ sinh chuyên nghiệp cho khu nhà như làm sạch cửa sổ, làm sạch ống khói hoặc
vệ sinh lò sưởi, lò thiêu, nồi cất, ống thông gió, các bộ phận của ống;
– Vệ sinh
bể bơi hoặc bảo dưỡng;
– Vệ sinh
máy móc công nghiệp;
– Vệ sinh
tàu hỏa, xe buýt máy bay…;
– Vệ sinh
đường xá;
– Dịch vụ
tẩy uế và tiệt trùng;
– Quét
đường và cào tuyết;
– Dịch vụ
vệ sinh khu nhà và các công trình khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
– Tiêu
diệt sâu bệnh nông nghiệp được phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng
trọt);
– Vệ sinh
ôtô, rửa xe được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ
khác).
813 – 8130 – 81300: Dịch vụ chăm sóc và duy trì
cảnh quan
Nhóm này
gồm:
– Trồng
cây, chăm sóc và duy trì:
+ Công
viên và vườn cho:
+ Nhà
riêng và công cộng,
+ Công
trình công cộng hoặc bán công cộng (trường học, bệnh viện, cơ quan hành chính,
nhà thờ…),
+ Khu đất
đô thị (công viên, khu vực cây xanh, nghĩa trang…),
+ Cây trên
trục cao tốc (đường bộ, đường tàu hỏa, xe điện, cảng),
+ Tòa nhà
công nghiệp và thương mại;
– Trồng
cây xanh cho:
+ Các tòa
nhà (vườn trên nóc, vườn ở mặt trước, vườn trong nhà),
+ Sân thể
thao, sân chơi và công viên giải trí khác (sân thể thao, sân chơi, bãi cỏ phơi
nắng, sân golf),
+ Nước
theo luồng và nước tĩnh (bồn, vùng nước đối lưu, ao, bể bơi, mương, sông, suối,
hệ thống cây xanh trên vùng nước thải),
+ Trồng
cây để chống lại tiếng ồn, gió, sự ăn mòn, chói sáng. Nhóm này cũng gồm:
– Thiết kế
và dịch vụ xây dựng phụ;
– Làm đất
tạo điều kiện thuận lợi cho nông nghiệp và sinh thái học.
Loại trừ:
– Sản phẩm
thương mại và trồng cây cho thương mại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và
hoạt động dịch vụ có liên quan), nhóm 014 (Chăn nuôi), ngành 02 (Lâm nghiệp và
hoạt động dịch vụ có liên quan);
– Ươm cây
(trừ ươm cây rừng) được phân vào nhóm 01300 (Nhân và chăm sóc giống cây nông
nghiệp);
– Hoạt
động xây dựng cho mục đích tạo cảnh quan được phân vào ngành F (Xây dựng);
– Thiết kế
cảnh quan và các hoạt động kiến trúc được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
82: HOẠT
ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
Ngành này
gồm: Việc cung cấp dịch vụ hành chính văn phòng hàng ngày, cũng như các yếu tố
hỗ trợ kinh doanh thường kỳ cho những người khác, trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Ngành này
cũng gồm: Các dịch vụ hỗ trợ cung cấp cho kinh doanh chưa được phân loại ở nơi
nào khác. Ngành này không cung cấp nhân viên chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động kinh doanh.
821: Hoạt động hành chính và hỗ trợ văn phòng
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp dịch vụ hành chính văn phòng hàng ngày như kế hoạch tài
chính, sổ sách kế toán, phân bổ nhân sự và vật chất cho những người khác trên
cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Nhóm này
cũng gồm: Các hoạt động hỗ trợ trên cơ sở phí hoặc hợp đồng những yếu tố hỗ trợ
kinh doanh thường kỳ và hoạt động truyền thống.
Loại trừ: Hoạt động cung cấp nhân viên thực hiện toàn bộ hoạt động kinh
doanh. Những phần liên quan đến một khía cạnh riêng của hoạt động này được phân
loại theo hoạt động cụ thể đó.
8211 – 82110: Dịch vụ hành chính văn phòng tổng
hợp
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ văn phòng hỗn hợp hàng ngày, như lễ tân, kế hoạch
tài chính, giữ sổ sách kế toán, dịch vụ nhân sự và chuyển phát thư…cho những
người khác trên cơ sở phí hoặc hợp đồng.
Loại trừ: Việc cung cấp nhân viên thực hiện toàn bộ việc kinh doanh. Những
hoạt động này được phân loại theo hoạt động kinh doanh mà nó thực hiện.
Hoạt động
chỉ liên quan đến một khía cạnh cụ thể của những hoạt động đưa ra ở phần đầu.
Những hoạt động này được phân loại theo những hoạt động cụ thể của chúng.
8219:
Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác 82191:
Photo, chuẩn bị tài liệu
Nhóm này
gồm:
– Chuẩn bị
tài liệu;
– Sửa tài
liệu hoặc hiệu đính;
– Đánh
máy, sửa từ hoặc kỹ thuật chế bản điện tử;
– Viết thư
hoặc tóm tắt;
–
Photocopy;
– Nhân
bản;
– Lên kế
hoạch;
– Dịch vụ
sửa từ;
– Dịch vụ
copy tài liệu khác không kèm với in, như in offset, in nhanh, in kỹ thuật số.
Loại trừ:
– In tài
liệu (in offset, in nhanh…) được phân vào nhóm 18110 (In ấn);
– Dịch vụ
đánh máy tốc ký chuyên nghiệp như thư ký tòa được phân vào nhóm 82199 (Các hoạt
động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác);
– Dịch vụ
đánh máy tốc ký công cộng được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
kinh doanh khác chưa được phân vào đâu).
82199: Hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác
Nhóm này
gồm:
– Dịch vụ
hỗ trợ thư ký;
– Bản ghi
tài liệu và dịch vụ thư ký khác;
– Cung cấp
dịch vụ thuê hộp thư thoại và dịch vụ chuyển phát thư khác (trừ quảng cáo thư
trực tiếp);
– Dịch vụ
gửi thư.
822 – 8220 – 82200: Hoạt động dịch vụ liên quan
đến các cuộc gọi
Nhóm này
gồm:
– Các cuộc
gọi về nước, trả lời các cuộc gọi từ khách hàng bằng việc sử dụng hệ thống điều
hành nhân lực, phân bổ cuộc gọi tự động, tích hợp cuộc gọi, hệ thống trả lời
tương tác hoặc những phương thức đơn giản để nhận các hợp đồng, cung cấp sản
phẩm thông tin, đáp ứng yêu cầu của khách hàng cho việc trợ giúp và bổ sung
phản ánh của khách hàng;
– Các cuộc
gọi ra nước ngoài sử dụng phương thức đơn giản để bán hoặc bán hàng hóa hoặc
dịch vụ cho khách hàng tiềm năng, đảm nhận việc nghiên cứu thị trường hoặc thăm
dò dư luận và các hoạt động đơn giản cho khách hàng.
823 – 8230 – 82300: Tổ chức giới thiệu và xúc
tiến thương mại
Nhóm này
gồm: Việc tổ chức, xúc tiến và/hoặc quản lý các sự kiện, như kinh doanh hoặc
triển lãm, giới thiệu, hội nghị, có hoặc không có quản lý và cung cấp nhân viên
đảm nhận những vấn đề tổ chức.
829: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Các hoạt động hỗ trợ các đại lý, quỹ tín dụng và các hoạt động phục vụ
kinh doanh chưa được phân vào đâu
8291 – 82910: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ thanh
toán, tín dụng
Nhóm này
gồm: Các hoạt động thu hồi những khoản bồi thường và chuyển tiền thu hồi cho
khách hàng, như dịch vụ thu hồi hối phiếu hoặc nợ.
Nhóm này
cũng gồm: Các hoạt động thu thập thông tin, như lịch sử tín dụng hoặc lao động
trong kinh doanh, cung cấp thông tin cho các thể chế tài chính, những người bán
lẻ, và những người khác có yêu cầu đánh giá triển vọng của cá nhân và các công
việc kinh doanh.
8292 – 82920: Dịch vụ đóng gói
Nhóm này
gồm:
– Các hoạt
động đóng gói trên cơ sở phí hoặc hợp đồng, có hoặc không liên quan đến một quy
trình tự động:
+ Đóng
chai đựng dung dịch lỏng, gồm đồ uống và thực phẩm,
+ Đóng gói
đồ rắn,
+ Đóng gói
bảo quản dược liệu,
+ Dán tem,
nhãn và đóng dấu,
+ Bọc quà.
Loại trừ:
– Sản xuất
nước uống nhẹ và sản xuất nước khoáng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống
không cồn, nước khoáng);
– Hoạt
động đóng gói có liên quan đến vận tải được phân vào nhóm 5229 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải).
8299 – 82990: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh
doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Cung cấp
dịch vụ xử lý báo cáo văn bản và sao chép tốc ký như:
+ Dịch vụ
báo cáo tòa án hoặc ghi tốc ký,
+ Dịch vụ
tốc ký công cộng;
– Thuyết
minh thời gian trình chiếu chương trình truyền hình về các cuộc họp;
– Địa chỉ
mã vạch;
– Dịch vụ
sắp xếp thư;
– Dịch vụ
lấy lại tài sản;
– Dịch vụ
thu tiền đỗ xe;
– Hoạt
động đấu giá độc lập;
– Hoạt
động hỗ trợ khác cho kinh doanh chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
– Cung cấp
ghi chép tốc ký về thư từ, báo cáo và các văn bản khác hoặc cung cấp dịch vụ
sao chép tài liệu được phân vào nhóm 82990 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh
khác chưa được phân vào đâu);
– Dịch vụ
cung cấp phụ đề cho phim hoặc băng được phân vào nhóm 59120 (Hoạt động hậu kỳ).
O: HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH
QUỐC PHÒNG; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
Ngành này
gồm: Các hoạt động quản lý nhà nước: Bao gồm xây dựng và ban hành luật, nghị
định, các văn bản dưới luật cũng như quản lý việc thi hành luật, an ninh quốc
phòng, cư trú, ngoại giao và quản lý các chương trình của chính phủ.
Ngành này
cũng gồm:
– Hoạt
động bảo đảm xã hội bắt buộc;
– Đơn vị
pháp nhân hoặc thể chế, bản thân nó chưa hẳn là yếu tố xác định cho một hoạt
động có thuộc ngành này hay không, có những hoạt động thuộc cùng một lĩnh vực
nhưng xét về bản chất thì không xếp ở ngành này, hoạt động đó được phân loại ở
nơi khác trong ISIC. Ví dụ quản lý hệ thống trường học (các quy tắc, chương
trình giảng dạy) thuộc ngành này, nhưng bản thân việc dạy học lại không thuộc
ngành này mà được xếp ở ngành P (Giáo dục và đào tạo), các cơ sở y tế (nhà tù
hoặc bệnh viện quân đội được xếp vào ngành Q (Y tế). Một số hoạt động được mô
tả trong ngành này có thể thuộc tổ chức phi chính phủ.
84: HOẠT
ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ – XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH
QUỐC PHÒNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC
841: Hoạt
động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước và quản lý
chính sách kinh tế, xã hội
8411: Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính
trị – xã hội, hoạt động quản lý Nhà nước nói chung và kinh tế tổng hợp
84111: Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức
chính trị – xã hội
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của Đảng Cộng sản Việt Nam nhằm xây dựng các đường lối chính sách về phát
triển kinh tế – xã hội của đất nước để làm phương hướng cho Chính phủ đề ra các
bước thực hiện cụ thể về phát triển kinh tế – xã hội của quốc gia, với phạm vi
hoạt động bao gồm các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam chuyên trách ở Trung ương,
ngành, địa phương và cơ sở;
– Hoạt
động của các tổ chức thuộc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam, Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Phụ nữ Việt Nam và Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm vận
động các thành viên trong tổ chức của minh thực hiện mọi chủ trương, đường lối
của Đảng và Chính phủ trong từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của đất
nước. Cụ thể như:
+ Hoạt
động của các tổ chức thuộc Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam; phạm vi hoạt động
bao gồm hoạt động của các tổ chức Công đoàn chuyên trách Trung ương, các địa
phương, các ngành và cơ sở thuộc các Doanh nghiệp Nhà nước và các đơn vị sản
xuất khác với nguồn vốn cho hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt
động của tổ chức Đoàn Thành niên Cộng sản Việt Nam: phạm vi hoạt động bao gồm
các hoạt động của các tổ chức Đoàn chuyên trách ở Trung ương, các ngành, các
địa phương và cơ sở với nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt
động của các tổ chức thuộc Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam: phạm vi hoạt động bao
gồm các hoạt động chuyên trách Hội Phụ nữ ở Trung ương, các ngành, các địa
phương và cơ sở với nguồn vốn hoạt động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hoạt
động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam: phạm vi hoạt động bao gồm hoạt động chuyên
trách của Mặt trận Tổ quốc ở Trung ương và địa phương với nguồn vốn cho hoạt
động chủ yếu từ ngân sách Nhà nước,
+ Hội nông
dân, hội cựu chiến binh,…..
Loại trừ:
– Các hoạt
động sản xuất (có tính thị trường và không có tính chất thị trường) do các tổ
chức Đảng tiến hành. Các hoạt động sản xuất này sẽ được phân vào các nhóm thích
hợp trong hệ thống ngành kinh tế. Cụ thể:
+ Các hoạt
động xuất bản báo chí do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được phân
vào nhóm 58130 (Xuất bản báo, tạp chí và các ấn phẩm định kỳ),
+ Các hoạt
động về giáo dục đào tạo do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện được
phân vào các nhóm tương ứng trong ngành P (Giáo dục và đào tạo),
+ Các hoạt
động nghiên cứu và triển khai do các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam thực hiện
được phân vào nhóm72200 (Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã hội và
nhân văn);
– Các hoạt
động sản xuất ra các sản phẩm vật chất và dịch vụ (có tính chất thị trường và
phi thị trường) do các đơn vị thuộc tổ chức chính trị – xã hội thực hiện (như
xuất bản báo chí, giáo dục đào tạo…). Các hoạt động này sẽ được phân vào các
nhóm tương ứng của hệ thống ngành kinh tế .
84112: Hoạt động quản lý nhà nước nói chung và
kinh tế tổng hợp
Nhóm này
gồm: Quản lý các hoạt động chung (hành pháp, lập pháp, tư pháp, quản lý tài
chính ở tất cả các cấp độ của chính phủ) và giám sát hoạt động kinh tế và xã
hội.
Nhóm này
gồm:
– Quản lý
lập pháp và hành pháp ở Trung ương, vùng và tỉnh;
– Quản lý
và giám sát các vấn đề tài chính:
+ Quản lý
hoạt động của hệ thống thuế,
+ Thu thuế
về hàng hóa và giám sát các biểu hiện gian lận về thuế,
+ Quản lý hải
quan;
– Cấp ngân
quỹ và quản lý quỹ và nợ công:
+ Huy động
và nhận tiền và quản lý việc chi tiêu chúng;
– Quản lý
toàn bộ (dân sự) chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) và liên kết
chúng;
– Quản lý
và tổ chức toàn bộ kế hoạch kinh tế và xã hội và dịch vụ thống kê ở nhiều cấp
độ của chính phủ.
Loại trừ:
– Hoạt
động của các tòa nhà thuộc sở hữu hoặc có liên quan đến chính phủ được phân vào
nhóm 68100 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử
dụng hoặc đi thuê);
– Quản lý
các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm tăng đời sống cá nhân và
các quỹ liên quan được phân vào nhóm 84120 (Hoạt động quản lý nhà nước của các
lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và các dịch vụ xã hội khác (trừ bảo đảm xã hội
bắt buộc));
– Quản lý
các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) nhằm cải thiện bộ mặt và sức
cạnh tranh của nền kinh tế được phân vào nhóm 84130 (Hoạt động quản lý nhà nước
của các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành);
– Quản lý
các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và
các quỹ liên quan được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng).
8412 –
84120: Hoạt động quản lý Nhà nước trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, văn hóa và
các dịch vụ xã hội khác ( trừ bảo đảm xã hội bắt buộc )
Nhóm này
gồm:
– Quản lý
công về các chương trình nhằm cải thiện đời sống cá nhân như: sức khỏe, giáo
dục, văn hóa, thể thao, giải trí, môi trường, nhà ở và dịch vụ xã hội;
– Quản lý
các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan về các vấn đề
trên.
Nhóm này
cũng gồm:
– Việc tài
trợ cho các hoạt động giải trí và văn hóa;
– Phân
phối trợ cấp cho các nghệ sĩ;
– Quản lý
chương trình cung cấp nước sạch;
– Quản lý
việc thu gom rác thải và xử lý rác thải;
– Quản lý
các chương trình bảo vệ môi trường;
– Quản lý
các chương trình nhà ở.
Loại trừ:
– Xử lý
nước thải, rác thải và tái chế được phân vào ngành 37 (Thoát nước và xử lý nước
thải), 38 (Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu), 39
(Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý chất thải khác);
– Hoạt
động bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt động bảo đảm xã hội
bắt buộc);
– Hoạt
động giáo dục được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
– Hoạt
động liên quan đến y tế được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
– Hoạt
động thư viện và di tích được phân vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu
trữ);
– Hoạt
động của các bảo tàng và các khu văn hóa khác được phân vào nhóm 91020 (Họat
động bảo tồn, bảo tàng);
– Hoạt
động thể thao và giải trí khác được phân vào ngành 93 (Họat động thể thao, vui
chơi và giải trí).
8413 – 84130: Hoạt động quản lý nhà nước trong
các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành
Nhóm này
gồm:
– Quản lý
và quy định, bao gồm cả trợ cấp, cho các khu vực kinh tế khác nhau:
+ Nông
nghiệp,
+ Sử dụng
đất,
+ Nguồn
năng lượng và khoáng chất,
+ Giao
thông,
+ Liên
lạc,
+ Khách
sạn và du lịch,
+ Bán buôn
và bán lẻ;
– Quản lý
các chính sách nghiên cứu và phát triển (R&D) và các quỹ liên quan để cải
thiện đời sống kinh tế;
– Quản lý
giao dịch lao động thông thường;
– Thi hành
chính sách đo lường phát triển vùng, như giảm thất nghiệp.
Loại trừ: Các hoạt động nghiên cứu và phát triển thực nghiệm được phân vào
ngành 72 (Nghiên cứu khoa học và phát triển).
842: Hoạt động phục vụ chung cho toàn đất nước
Nhóm này
gồm: Hoạt động ngoại giao, quốc phòng và an ninh công cộng.
8421 – 84210: Hoạt động ngoại giao
Nhóm này
gồm:
– Quản lý
và điều hành hoạt động an ninh ngoại giao, đại sứ quán và lãnh sự quán đặt tại
nước ngoài hoặc văn phòng của các tổ chức quốc tế của quốc gia đặt tại nước
ngoài;
– Quản lý,
điều hành và hỗ trợ thông tin và văn hóa ngoài phạm vi quốc gia;
– Trợ giúp
nước ngoài, dù có qua tổ chức quốc tế hay không;
– Cung cấp
trợ giúp về quân sự cho nước ngoài;
– Quản lý
ngoại thương, tài chính và kỹ thuật quốc tế.
Loại trừ: Trợ giúp về thảm họa quốc tế hoặc tị nạn được phân vào nhóm 88900
(Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
8422 – 84220: Hoạt động quốc phòng
Nhóm này
gồm:
– Quản lý,
điều hành hoạt động quốc phòng về vùng đất, vùng biển, vùng trời như:
+ Lực
lượng quân đội, hải quân, không quân,
+ Kỹ
thuật, giao thông, liên lạc, do thám, hậu cần và các đơn vị phục vụ quốc phòng
khác,
+ Các lực
lượng dự bị và hỗ trợ cho quốc phòng,
+ Hậu cần
(cung cấp trang thiết bị, quân nhu),
+ Hoạt
động y tế cho quân nhân trên chiến trường;
– Quản lý,
điều hành và hỗ trợ lực lượng quốc phòng;
– Hỗ trợ
việc lập kế hoạch tác chiến và tiến hành diễn tập quân sự và an ninh nhân dân;
– Quản lý
các dự án nghiên cứu và phát triển (R&D) liên quan đến quốc phòng và các
quỹ liên quan.
Loại trừ:
– Hoạt
động nghiên cứu và phát triển thực nghiệm được phân vào ngành 72 (Nghiên cứu
khoa học và phát triển);
– Cung cấp
trợ giúp quân sự cho nước ngoài được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc
phòng);
– Hoạt
động của tòa án quân sự được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an
toàn xã hội);
– Cung cấp
vật tư cho trường hợp bị thiên tai sự cố bất thường được phân vào nhóm 84230
(Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã hội);
– Hoạt
động giáo dục trong các trường quân sự được phân vào nhóm 854 (Đào tạo cao
đẳng, đại học và sau đại học);
– Hoạt
động của bệnh viện quân đội được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của các bệnh
viện, trạm xá).
8423 – 84230: Hoạt động an ninh, trật tự an toàn
xã hội
Nhóm này
gồm:
– Quản lý
và điều hành lực lượng công an chính quy và hỗ trợ do chính quyền nhà nước hỗ
trợ, ở các cảng, biên giới và lực lượng công an đặc biệt khác, bao gồm cảnh sát
giao thông, đăng ký hộ tịch hộ khẩu, duy trì các bản theo dõi phạm nhân;
– Phòng
chống hỏa hoạn;
– Quản lý
và điều hành các đơn vị phòng chống hỏa hoạn chính quy và bổ trợ, giải cứu
người và động vật, giúp đỡ nạn nhân thảm hỏa, lũ lụt, tai nạn giao thông…;
– Quản lý
và điều hành về mặt hành chính các tòa án dân sự và hình sự, tòa án binh và hệ
thống tòa án, bao gồm đại diện pháp luật và tư vấn thay mặt chính phủ;
– Thi hành
phán quyết và phiên dịch luật; – Xét xử dân sự;
– Điều
hành nhà tù và cung cấp dịch vụ phục hồi nhân phẩm không phụ thuộc vào việc
quản lý và điều hành thuộc chính phủ hoặc tư nhân trên cơ sở hợp đồng;
– Cung cấp
việc hỗ trợ cấp cứu trong trường hợp có thảm họa.
Loại trừ:
– Phòng
chống cháy rừng được phân vào nhóm 02400 (Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cứu hỏa
cháy dầu và xăng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác
dầu thô và khí tự nhiên);
– Dịch vụ
phòng cháy chữa cháy ở sân bay bởi các tổ chức không chuyên được phân vào nhóm
52239 (Hoạt động hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không);
– Tư vấn
và đại diện dân sự, hình sự và các trường hợp khác được phân vào nhóm 69100
(Hoạt động luật pháp);
– Hoạt
động của thư viện cảnh sát được phân vào nhóm 72100 (Nghiên cứu và phát triển
thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật);
– Quản lý
và điều hành lực lượng quân đội được phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc
phòng);
– Hoạt
động của các trường học trong nhà tù được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào
tạo);
– Hoạt
động của các bệnh viện trong nhà tù được phân vào nhóm 861 (Hoạt động của bệnh
viện, trạm xá).
843 – 8430 – 84300: Hoạt động bảo đảm xã hội bắt
buộc
Nhóm này
gồm:
– Tài trợ
và điều hành các chương trình bảo đảm xã hội của chính phủ:
+ Bảo hiểm
ốm đau, thai sản, tai nạn nghề nghiệp và thất nghiệp,
+ Quản lý
quỹ hưu trí,
+ Các
chương trình bù đắp phần thiếu hụt thu nhập mất sức tạm thời, góa bụa, tử
tuất,…
Loại trừ:
– Bảo đảm
xã hội không bắt buộc được phân vào nhóm 65300 (Bảo hiểm xã hội);
– Cung cấp
dịch vụ phúc lợi xã hội (không kèm nhà ở được phân vào nhóm 8810 (Hoạt động trợ
giúp xã hội không tập trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già
và người tàn tật), 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
1. https://docluat.vn/archive/3563/
2. https://docluat.vn/archive/1662/
3. https://docluat.vn/archive/3085/
P: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Ngành này
gồm: Các hoạt động giáo dục đào tạo ở mọi cấp độ cho mọi nghề được thực hiện
bằng nhiều hình thức phù hợp bằng lời nói hoặc chữ viết cũng như qua phát thanh
và truyền hình hoặc thông qua các phương tiện khác của thông tin liên lạc. Các
hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác nhau trong hệ thống trường học
phổ thông ở các cấp khác nhau cũng như các chương trình xoá mù chữ, dạy học cho
người đã trưởng thành…
Ngành này
cũng gồm:
– Các học
viện và các trường quân sự, các trường học trong nhà tù.v.v…với mọi cấp độ phù
hợp;
– Với mỗi
cấp độ giáo dục ban đầu, các lớp học bao gồm cả giáo dục đặc biệt cho những học
sinh có khuyết tật về thể chất hoặc tinh thần. Hoạt động giáo dục của cả công
lập và tư thực, việc dạy các kiến thức căn bản liên quan đến hoạt động thể thao
và giải trí và các hoạt động hỗ trợ giáo dục.
85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
851 – 8510 – 85100: Giáo dục mầm non
Nhóm này
gồm: Hoạt động giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
trẻ em từ ba tháng đến 6 tuổi. Trường mầm non là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ
và trường mẫu giáo hoặc trong các trường chuyên môn dạy trẻ có tật ở độ tuổi
đó. Mục tiêu của giáo dục mầm non là là giúp cho trẻ em phát triển về thể chất,
tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một. Các hoạt động giáo dục này tập trung vào
các hoạt động tập thể và được thiết kế để cho trẻ em làm quen với môi trường
kiểu trường học.
852 – 8520 – 85200: Giáo dục tiểu học
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động giáo dục trẻ em trong các trường tiểu học thời gian học 5 năm (gồm các lớp
từ 1 đến 5, nhận học sinh từ 6 tuổi vào lớp 1). Các chương trình giáo dục được
thiết kế để đưa đến cho các học sinh một sự giáo dục nền tảng đầy đủ về đọc, viết
và toán học và một sự hiểu biết cơ bản về các môn học khác như lịch sử, địa lý,
khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nghệ thuật và âm nhạc. Mức độ chuyên sâu ở
cấp này nói chung là thấp;
– Việc
giáo dục này nhìn chung được giáo dục cho trẻ nhỏ, tuy nhiên cũng bao gồm các
chương trình xoá mù chữ trong hoặc ngoài hệ thống nhà trường, mà tương tự về
nội dung như các chương trình của giáo dục tiểu học nhưng được dự định cho
những người đã quá lớn tuổi để đi học tiểu học;
– Hoạt
động giáo dục trẻ em trong các trường năng khiếu (ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể
thao…) và các hoạt động giáo dục trong các trường chuyên môn dạy trẻ em khuyết
tật có chương trình tương đương cấp tiểu học;
– Hoạt
động giáo dục trong các trường thanh thiếu niên dân tộc, vùng cao, trường con
em cán bộ…có chương trình tương đương cấp tiểu học.
Việc dạy
học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào ngành 855 (Giáo dục
khác).
853: Giáo dục trung học
Nhóm này
gồm: Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông và giáo dục trung cấp
chuyên nghiệp và dạy nghề.
8531: Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ
thông
Nhóm này
gồm:
– Cung cấp
loại giáo dục mà đưa ra được nền tảng cho việc học lâu dài và sự phát triển của
con người và có khả năng có cơ hội học cao hơn. Các đơn vị này cung cấp các
chương trình mà thường theo mô hình tập trung nhiều vào chủ đề, sử dụng nhiều
các giáo viên chuyên ngành, và thường cần dùng một số giáo viên hướng dẫn các
lớp học trong trong lĩnh vực nghiên cứu chuyên ngành;
– Việc
chuyên môn hoá các môn học ở cấp học này thường bắt đầu có một số ảnh hưởng
trên kinh nghiệm giáo dục của những người theo đuổi một chương trình giáo dục
chung. Các chương trình này được thiết kế đủ tiêu chuẩn để học sinh có đủ khả
năng học giáo dục kỹ thuật và dạy nghề hoặc bước vào cấp học cao hơn mà không
cần điều kiện về môn học đặc biệt nào;
– Việc dạy
học có thể được thực hiện ở các phòng học hoặc thông qua đài phát thanh, vô
tuyến truyền hình, internet hoặc qua thư.
85311: Giáo dục trung học cơ sở
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động giáo dục trong các trường trung học cơ sở, thời gian học 4 năm (gồm các
lớp từ 6 đến 9, nhận học sinh tốt nghiệp tiểu học vào lớp 6);
– Hoạt
động giáo dục trong các trường năng khiếu) ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể
thao…) và hoạt động giáo dục trong các trường lớp đặc biệt dành cho những học
sinh khuyết tật có chương trình tương đương cấp trung học cơ sở;
– Hoạt
động giáo dục trong các trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc
vùng cao…có chương trình tương đương cấp trung học cơ sở;
– Giáo dục
trung học cơ sở phải củng cố, phát triển những nội dung đã học ở tiểu học, đảm
bảo cho học sinh có những hiểu biết cơ bản về tiếng việt, toán, lịch sử dân
tộc, kiến thức khác về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học,
ngoại ngữ; có những hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp
để tiếp tục học trung học phổ thông, trung học chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi
vào cuộc sống lao động.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục
khác).
85312: Giáo dục trung học phổ thông
Nhóm này
gồm:
– Giáo dục
trung học phổ thông được thực hiện trong 3 năm học (từ lớp 10 đến lớp 12, nhận
học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở vào học lớp 10);
– Giáo dục
trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và những hiểu biết thông
thường về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp
chuyên nghiệp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động;
– Hoạt
động giáo dục trong các trường năng khiếu) ca, múa, nhạc, ngoại ngữ, thể
thao..) và hoạt động giáo dục trong các trường lớp đặc biệt dành cho những học
sinh khuyết tật có chương trình tương đương cấp trung học phổ thông;
– Hoạt
động giáo dục trong các trường thanh niên vừa học, vừa làm, thanh niên dân tộc
vùng cao…có chương trình tương đương cấp trung học phổ thông.
Loại trừ: Dạy học cho người trưởng thành được phân vào nhóm 855 (Giáo dục
khác).
8532: Giáo dục nghề nghiệp
Nhóm này
gồm:
– Các
chương trình đặc biệt nhấn mạnh đến việc chuyên môn hoá theo chuyên ngành và
hướng dẫn kết hợp cả nền tảng lý thuyết và các kỹ năng thực hành thường xuyên
kết hợp với công việc hiện tại hoặc sắp tới. Mục tiêu của chương trình có thể
đa dạng từ việc chuẩn bị cho một lĩnh vực việc làm chung cho đến một công việc
rất cụ thể, giúp người học có khả năng hành và phát triển nghề nghiệp theo yêu
cầu của từng công việc;
– Nội dung
giáo dục nghề nghiệp phải tập trung đào tạo năng lực thực hành nghề nghiệp, coi
trọng giáo dục đạo đức rèn luyện sức khoẻ, rèn luyện kỹ năng theo yêu cầu đào
tạo của từng nghề, nâng cao trình độ học vấn theo yêu cầu đầo tạo.
85321: Giáo dục trung cấp chuyên nghiệp
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động về đào tạo mới và nâng cao trình độ trong các trường trung cấp (trung học
chuyên nghiệp) được thực hiện từ ba đến bốn năm học đối với người có bằng tốt
nghiệp trung học cơ sở, từ một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông, không phân biệt hình thức đào tạo;
– Trung
cấp chuyên nghiệp nhằm đào tạo người lao động có kiến thức, kỹ năng thực hành
cơ bản của một nghề, có khả năng làm việc độc lập và có tính sáng tạo, ứng dụng
công nghệ vào công việc.
Loại trừ: Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng (sau giáo dục trung
học chuyên nghiệp và dạy nghề) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Đào tạo
cao đẳng, đại học và sau đại học).
85322: Dạy nghề
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động đào tạo mới và bổ túc tay nghề trong các trường dạy nghề (trung học nghề),
trường nghiệp vụ sơ cấp được thực hiện dưới một năm đối với các chương trình
dạy nghề ngắn hạn, sơ cấp nghề từ một đến ba năm đối với các chương trình dạy
nghề dài hạn trung cấp nghề không phân biệt hình thức đào tạo;
– Dạy nghề
nhằm đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ có năng lực
thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo.
Loại trừ: Hoạt động kỹ thuật và dạy nghề ở cấp cao đẳng (sau giáo dục trung
học chuyên nghiệp và dạy nghề) và cấp đại học được phân vào nhóm 854 (Đào tạo
cao đẳng, đại học và sau đại học).
854: Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học
8541 – 85410: Đào tạo cao đẳng
Nhóm này
gồm: Đào tạo trình độ cao đẳng được thực hiện từ hai đến ba năm học tuỳ theo
từng ngành nghề đào tạo đối với người có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông
hoặc bằng tốt nghiệp trung cấp; từ một năm rưỡi đến hai năm học đối với người
có bằng tốt nghiệp trung cấp cùng chuyên ngành, giúp sinh viên có kiến thức
chuyên môn và kỹ năng thực hành cơ bản về một ngành nghề, có khả năng giải
quyết những vấn đề thông thường thuộc chuyên ngành được đào tạo, không phân
biệt hình thức đào tạo. Sau khi ra trường sinh viên được cấp bằng cao đẳng.
8542 – 85420: Đào tạo đại học và sau đại học
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động về đào tạo mới và nâng cao trình độ trong các học viện, trường đại học
thời gian từ 4 đến 6 năm học tuỳ theo ngành nghề đào tạo đối với người có bằng
tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc bằng tốt nghiệp trung học chuyên nghiệp, từ
một đến hai năm học đối với người có bằng tốt nghiệp cao đẳng cùng chuyên
ngành. Không phân biệt hình thức đào tạo. Chương trình đào tạo được thiết kế
gồm hai phần: giáo dục đại cương và giáo dục nghề nghiệp theo diện rộng đảm bảo
cho sinh viên có kiến thức khoa học cơ bản và chuyên ngành tương đối hoàn
chỉnh; có phương pháp làm việc khoa học; có năng lực vận dụng lý thuyết vào
công tác chuyên môn; tạo điều kiện cho sinh viên khi ra trường thích nghi với
thực tế nghề nghiệp phong phú và có khả năng vững để có thể chuyển đổi nghề
nghiệp trong phạm vi rộng và học tiếp ở trình độ cao hơn. Sau khi ra trường
sinh viên được cấp bằng đại học;
– Hoạt
động về đào tạo và nâng cao trình độ sau đại học trong các học viện, các trường
đại học bao gồm hoạt động đào tạo thạc sỹ (cao học), thời gian đào tạo trung
bình 2 năm dành cho những người đã có bằng đại học. Chương trình đào tạo nhằm
trang bị cho người học những kiến thức và kỹ năng chuyên sâu hoặc liên ngành và
hoạt động đào tạo trình độ tiến sỹ, thời gian đào tạo trung bình là 4 năm cho
người tốt nghiệp đại học, từ 2 đến 3 năm đối với người có bằng thạc sỹ, giúp
nghiên cứu sinh có trình độ cao về lý thuyết và thực hành, có năng lực nghiên
cứu độc lập, sáng tạo, giải quyết những vấn đề khoa học – công nghệ và hướng
dẫn hoạt động chuyên môn.
855: Giáo dục khác
Nhóm này
gồm: Giáo dục phổ thông nói chung và tiếp tục giáo dục dạy nghề và đào tạo
chuyên môn. Phương tiện truyền đạt có thể bằng lời nói hoặc chữ viết trong các
lớp học hoặc thông qua đài phát thanh, vô tuyến truyền hình, internet hoặc các
phương tiện giao tiếp khác.
Nhóm này
cũng gồm: Các trại huấn luyện và các trường dạy các hoạt động thể thao cho một
nhóm hoặc cá nhân dạy ngoại ngữ, dạy mỹ thuật, kịch hoặc âm nhạc hoặc các lĩnh
vực khác hoặc đào tạo chuyên ngành.
Loại trừ: Các hoạt động giáo dục đã được mô tả ở ngành 852 (Giáo dục tiểu
học), 853 (Giáo dục trung học), 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học)
8551 – 85510: Giáo dục thể thao và giải trí
Nhóm này
gồm: Các trại và các trường tiến hành giảng dạy các hoạt động thể thao cho các nhóm
hoặc các cá nhân. Các trại huấn luyện thể thao ban ngày và ban đêm cũng bao gồm
ở đây. Nó không bao gồm các học viện, các trường cao đẳng và các trường đại
học. Việc giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau, như ở
các đơn vị hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các cơ sở giáo dục hoặc các
phương tiện giảng dạy khác. Việc dạy học ở nhóm này được tổ chức một cách chính
thức.
Nhóm này
cũng gồm:
– Dạy các
môn thể thao (ví dụ như bóng chày, bóng rổ, bóng đá,.v.v.);
– Dạy thể
thao, cắm trại;
– Hướng
dẫn cổ vũ;
– Dạy thể
dục;
– Dạy cưỡi
ngựa;
– Dạy bơi;
– Huấn
luyện viên, giáo viên và các hướng dẫn viên thể thao chuyên nghiệp;
– Dạy võ
thuật;
– Dạy chơi
bài;
– Dạy
yoga.
Loại trừ: Giáo dục về văn hoá được phân vào nhóm 85520 (Giáo dục văn hoá
nghệ thuật).
8552 – 85520: Giáo dục văn hoá nghệ thuật
Nhóm này
gồm: Việc dạy về nghệ thuật, kịch và âm nhạc. Các đơn vị tiến hành giảng dạy ở
nhóm này có thể là “các trường”, “các xưởng vẽ“, “các lớp học”,.v.v. Các đơn vị
này cung cấp một sự hướng dẫn được tổ chức chính thức, chủ yếu cho mục đích sở
thích riêng, cho giải trí hoặc cho sự phát triển bản thân, nhưng việc giảng dạy
này không dẫn đến được cấp bằng chuyên môn.
Nhóm này
cũng gồm:
– Dạy
piano và dạy các môn âm nhạc khác;
– Dạy hội
hoạ;
– Dạy nhảy;
– Dạy
kịch;
– Dạy Mỹ
thuật;
– Dạy nghệ
thuật biểu diễn;
– Dạy
nhiếp ảnh (trừ hoạt động mang tính thương mại).
8559 – 85590: Giáo dục khác chưa được phân vào
đâu
Nhóm này
gồm: Việc đưa ra và cung cấp việc hướng dẫn và đào tạo đặc biệt, thường là cho
người đã trưởng thành và không thể so sánh được với giáo dục thông thường ở
nhóm 852 (Giáo dục tiểu học) – 854 (Đào tạo cao đẳng, đại học và sau đại học).
Không kể các trường học viện, các trường cao đẳng, và các trường đại học. Việc
giảng dạy có thể được tiến hành ở nhiều môi trường khác nhau như ở các đơn vị
hoặc theo điều kiện học của khách hàng, các tổ chức giáo dục, nơi làm việc,
hoặc tại nhà, có thể thông qua thư, tivi, internet, ở các phòng học hoặc qua
các phương tiện khác. Việc dạy học này không dẫn đến được cấp bằng tốt nghiệp
trung học, hoặc bằng tốt nghiệp đại học.
Cụ thể:
– Giáo dục
không xác định theo cấp độ tại các trung tâm đào tạo bồi dưỡng;
– Các dịch
vụ dạy kèm( gia sư);
– Giáo dục
dự bị;
– Các
trung tâm dạy học có các khoá học dành cho học sinh yếu kém;
– Các khoá
dạy về phê bình đánh giá chuyên môn;
– Dạy
ngoại ngữ và dạy kỹ năng đàm thoại;
– Dạy đọc
nhanh;
– Dạy về
tôn giáo;
– Các
trường của các tổ chức Đảng, đoàn thể. Nhóm này cũng gồm:
– Dạy lái
xe cho những người không hành nghề lái xe; – Dạy bay;
– Đào tạo
tự vệ;
– Đào tạo
về sự sống;
– Đào tạo
kỹ năng nói trước công chúng;
– Dạy máy
tính.
Loại trừ:
– Các
chương trình dạy biết đọc biết viết cho người trưởng thành được phân vào nhóm
85200 (Giáo dục tiểu học), giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông được
phân vào nhóm 8531 (Giáo dục trung học cơ sở và trung học phổ thông);
– Các
trường dạy lái xe cho những người làm nghề lái xe được phân vào nhóm 8532 (Giáo
dục nghề nghiệp);
– Giáo dục
cao đẳng, đại học và sau đại học được phân vào ngành 854 (Đào tạo cao đẳng, đại
học và sau đại học).
856 – 8560 – 85600: Dịch vụ hỗ trợ giáo dục
Nhóm này
gồm:
– Việc
cung cấp các dịch vụ không phải dạy học mà là hỗ trợ cho hệ thống hoặc quá
trình giảng dạy:
+ Tư vấn
giáo dục,
+ Dịch vụ
đưa ra ý kiến hướng dẫn về giáo dục,
+ Dịch vụ
đánh giá việc kiểm tra giáo dục,
+ Dịch vụ
kiểm tra giáo dục,
+ Tổ chức
các chương trình trao đổi sinh viên.
Loại trừ: Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm về khoa học xã hội và nhân
văn được phân vào nhóm 72200 (Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học xã
hội và nhân văn).
Q: Y TẾ VÀ HOẠT ĐỘNG TRỢ
GIÚP XÃ HỘI
Ngành này
gồm: Cung cấp các hoạt động y tế và các hoạt động trợ giúp xã hội. Các hoạt
động này gồm một phạm vi rộng của các hoạt động, từ việc chăm sóc sức khoẻ của
những người đã qua đào tạo về y tế trong các bệnh viện và các cơ sở y tế khác,
đến các hoạt động chăm sóc dân cư mà liên quan đến mức độ chăm sóc sức khoẻ đối
với các hoạt động trợ giúp xã hội mà không liên quan đến chuyên môn về chăm sóc
y tế.
86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ
Ngành này
gồm: Hoạt động của các bệnh viện ngắn hoặc dài hạn, các bệnh viện chuyên khoa
hoặc đa khoa, phẫu thuật, bệnh viện tâm thần và chữa các chất nghiện, bệnh viện
điều trị những người mắc bệnh kéo dài hoặc vừa khỏi bệnh, nhà phòng bệnh (lao,
phổi), nhà điều dưỡng y học, dưỡng trí viện, bệnh viện tâm thần, trung tâm phục
hồi sức khoẻ, các cơ sở chữa bệnh phong và các cơ sở y tế khác mà có điều kiện
chỗ ở và cam kết cung cấp việc chuẩn đoán và điều trị cho các bệnh nhân nội trú
với bất kỳ điều kiện y tế đa dạng nào.
Ngành này
cũng gồm: Việc tư vấn và chăm sóc y tế trong lĩnh vực y tế đa khoa và chuyên
khoa thông qua các bác sỹ đa khoa và các chuyên gia y tế và các nhà phẫu thuật.
Hoạt động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt và hoạt động phẫu thuật
chỉnh răng. Hoạt động y tế mà không thực hiện ở các bệnh viện hoặc do các bác
sỹ nhưng được thực hiện bởi những người hành nghề y mà được pháp luật thừa nhận
để chữa bệnh.
861- 8610: Hoạt động của các bệnh viện, trạm xá
86101: Hoạt động của các bệnh viện
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các bệnh viện (đa khoa, chuyên khoa); nhà điều dưỡng, khu điều trị
bệnh phong, các viện y tế khác vừa nghiên cứu vừa nhận điều trị bệnh nhân nội
trú;
– Hoạt
động của các cơ sở này chủ yếu hướng vào bệnh nhân nội trú, được thực hiện dưới
sự giám sát trực tiếp của bác sỹ và các thầy thuốc giàu kinh nghiệm; với sự
phục vụ của các nhân viên y tế và nhân viên trợ giúp y tế làm việc cho các cơ
sở đó, sử dụng các phương tiện kỹ thuật, xét nghiệm để chẩn đoán, khám, điều trị
và chăm sóc bệnh nhân.
Loại trừ:
– Thử
nghiệm và kiểm tra mọi loại vật liệu và sản phẩm, trừ thuốc chữa bệnh được phân
vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ thuật);
– Hoạt
động thú y được phân vào mã 75000 (Hoạt động thú y);
– Hoạt
động y tế đối với những người thuộc lực lượng vũ trang tại chiến trường được
phân vào nhóm 84220 (Hoạt động quốc phòng);
– Các hoạt
động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ
em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng và các hoạt động về chỉnh răng được
phân vào nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa);
– Dịch vụ
tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86201 (Hoạt động
của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa);
– Thử
nghiệm thuốc được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào
đâu);
– Dịch vụ
vận chuyển cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được
phân vào đâu);
– Hoạt
động khác nhằm bảo vệ sức khoẻ con người được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y
tế khác chưa được phân vào đâu).
86102: Hoạt động của các trạm y tế cấp xã và
trạm y tế bộ/ngành
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các cơ sở khám chữa bệnh của xã/ phường như trạm y tế, hộ sinh, bệnh
xá…do xã/ phường quản lý hoặc của tư nhân có qui mô như trạm xá;
– Hoạt
động của các bệnh xá của quân đội, nhà tù, cơ quan, trường học, doanh nghiệp
thuộc các bộ/ ngành.
862- 8620: Hoạt động của các phòng khám đa khoa,
chuyên khoa và nha khoa
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa và phòng khám nha khoa
mà bệnh nhân chủ yếu được khám và điều trị ngoại theo đơn của các bác sĩ, thầy
thuốc giàu kinh nghiệm của phòng khám.
86201:
Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên khoa.
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động khám, chữa bệnh, tư vấn và chăm sóc sức khoẻ trong lĩnh vực y tế đa khoa
và chuyên khoa do các bác sỹ và các chuyên gia y tế, các nhà phẫu thuật đảm
nhận;
– Hoạt
động của các trung tâm kế hoạch hoá gia đình có cung cấp điều trị ytế như triệt
sản hay sảy thai, không có tiện nghi ăn ở;
– Các hoạt
động này có thể tiến hành ở phòng khám bệnh tư nhân, phòng khám bệnh của một
nhóm bác sỹ và trong các phòng khám cho các bệnh nhân ngoại trú bệnh viện, và ở
các phòng khám của các doanh nghiệp, trường học, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao
động, cũng như tại nhà của bệnh nhân;
– Dịch vụ
tư vấn cá nhân cho các bệnh nhân nội trú.
Loại trừ:
– Hoạt
động y tế cho bệnh nhân nội trú được phân vào nhóm 86101 (Hoạt động của các
bệnh viện);
– Hoạt
động trợ giúp y tế như hoạt động của các bà đỡ, y tá và nhà vật lý trị liệu
được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa được phân vào đâu).
86202: Hoạt động của các phòng khám nha khoa
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các phòng khám nha khoa;
– Hoạt
động nha khoa ở trạng thái chung hoặc đặc biệt như khoa răng, nha khoa cho trẻ
em, khoa nghiên cứu các bệnh về răng miệng;
– Hoạt
động về chỉnh răng;
– Hoạt
động phẫu thuật nha khoa;
– Hoạt
động tư vấn, chăm sóc răng miệng.
Loại trừ: Sản xuất răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả cho
các phòng khám răng được phân vào mã 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa).
869: Hoạt động y tế khác
8691 – 86910: Hoạt động y tế dự phòng
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đơn vị từ trung ương đến địa phương chuyên làm công tác
tuyên truyền vệ sinh phòng dịch, tiêm chủng, phòng chống các bệnh xã hội, phòng
chống HIV/AIDS, phòng và chống chiến tranh vi trùng, hoá học, phóng xạ…
Loại trừ: Hoạt động của các cơ sở chữa bệnh được phân vào nhóm 86101 (Hoạt
động của các bệnh viện), nhóm 86102 (Hoạt động của các trạm y tế cấp xã và trạm
y tế Bộ/ ngành), nhóm 86201 (Hoạt động của các phòng khám đa khoa, chuyên
khoa), nhóm 86202 (Hoạt động của các phòng khám nha khoa), nhóm 86990 (Hoạt
động y tế khác chưa được phân vào đâu), kể cả các cơ sở đó có tham gia vệ sinh
phòng dịch trong các chiến dịch do Nhà nước huy động.
8692 – 86920: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh
hình, phục hồi chức năng
Nhóm này
gồm: Hoạt động của hệ thống cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng trên cả nước.
8699 – 86990: Hoạt động y tế khác chưa được phân
vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Tất cả
các hoạt động y tế vì sức khoẻ con người chưa được phân vào đâu mà việc thực
hiện đó có sự giám sát của y tá, bà đỡ, các nhà chữa bệnh bằng phương pháp vật
lý trị liệu hoặc của những người hành nghề trợ giúp y tế khác trong lĩnh vực đo
thị lực, thuỷ liệu pháp, xoa bóp y học, phép điều trị bằng lao động , phép điều
trị bằng lời nói, thuật chữa bệnh chân, phép chữa vi lượng đồng cân, chữa bệnh
bằng phương pháp nắn khớp xương, thuật châm cứu.v.v hoặc hoạt động khám chữa
bệnh của các thày thuốc chưa được phân vào đâu;
– Những
hoạt động này có thể được tiến hành ở các phòng khám của các doanh nghiệp,
trường học, nhà dưỡng lão, các tổ chức lao động và các tổ chức hội kín và trong
các cơ sở y tế của dân cư ngoài các bệnh viện, cũng như trong các phòng tư vấn
riêng, nhà của bệnh nhân hoặc bất cứ nơi nào khác. Các hoạt động này không liên
quan đến điều trị y tế.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động của các nhân viên trợ giúp nha khoa như các nhà trị liệu răng miệng, y tá
nha khoa trường học và vệ sinh viên răng miệng, người có thể làm việc xa, nhưng
vẫn dưới sự kiểm soát định kỳ của nha sỹ;
– Hoạt
động của các phòng thí nghiệm y học như:
+ Phòng
thí nghiệm X-quang và các trung tâm chẩn đoán qua hình ảnh khác,
+ Phòng
thí nghiệm phân tích máu;
– Hoạt
động của các ngân hàng máu, ngân hàng tinh dịch, ngân hàng các bộ phận cơ thể
cấy ghép v.v
– Vận
chuyển cấp cứu bệnh nhân bằng bất cứ phương tiện nào gồm cả máy bay. Các dịch
vụ này thường được thực hiện trong cấp cứu y tế.
Loại trừ:
– Sản xuất
răng giả, hàm răng giả và các thiết bị lắp răng giả do các phòng thí nghiệm về
nha khoa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
– Chuyển
bệnh nhân, với việc không có thiết bị cứu sống cũng như không có nhân viên y tế
được phân vào ngành 49 (Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống), 50
(Vận tải đường thuỷ), 51 (Vận tải hàng không)
– Kiểm
nghiệm không thuộc y tế được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích kỹ
thuật);
– Kiểm tra
trong lĩnh vực vệ sinh thức ăn được phân vào nhóm 71200 (Kiểm tra và phân tích
kỹ thuật).
87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG
Nhóm này
gồm: Việc chăm sóc dân cư kết hợp với điều dưỡng, giám sát hoặc các loại hình
chăm sóc khác mà được yêu cầu bởi người dân. Điều kiện ăn ở là một phần quan
trọng của qui trình chăm sóc và việc chăm sóc là sự pha trộn của dịch vụ y tế
và dịch vụ xã hội với dịch vụ y tế là lớn và một số mức độ của các dịch vụ chăm
sóc.
871 – 8710: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng,
điều dưỡng
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở điều dưỡng và an dưỡng cung cấp dịch vụ bệnh nhân
nội trú cho những người vừa bình phục từ phòng khám bệnh hoặc có sức khoẻ yếu
hoặc trong điều kiện cần kiểm tra và giám sát bởi nhân viên y tế, vật lý trị
liệu và tập luyện phục hồi chức năng và nghỉ ngơi.
87101: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng thương bệnh binh
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương binh, bệnh binh,
người hưởng chính sách như thương binh mất sức lao động từ 81% trở lên do tình
trạng thương tật, bệnh tật hoặc do hoàn cảnh đặc biệt không thể về sinh sống
với gia đình thì được tổ chức nuôi dưỡng tại các cơ sở nuôi dưỡng của tỉnh,
thành phố nơi gia đình của thương bệnh binh cư trú.
87109: Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều
dưỡng các đối tượng khác
Nhóm này
gồm:
– Nhà
dưỡng lão có sự chăm sóc điều dưỡng;
– Nhà an
dưỡng;
– Nhà nghỉ
có chăm sóc điều dưỡng;
– Các cơ
sở chăm sóc điều dưỡng;
– Nhà điều
dưỡng.
Loại trừ:
– Dịch vụ
chăm sóc sức khoẻ tại nhà được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
– Nhà
dưỡng lão không có hoặc có sự chăm sóc điều dưỡng tối thiểu được phân vào nhóm
87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già);
– Các hoạt
động trợ giúp xã hội tập trung như trại trẻ mồ côi, nhà ở tạm thời cho người vô
gia cư được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa được
phân vào đâu).
872 – 8720: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị
thiểu năng, tâm thần và người nghiện
87201: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người bị
thiểu năng, tâm thần
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp sự chăm sóc (nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho
những người bị chậm phát triển về trí não, bị bệnh tâm thần. Các cơ sở cung cấp
phòng, bữa ăn, giám sát bảo vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó
cũng bao gồm cả việc cung cấp chăm sóc và điều trị cho các bệnh nhân có vấn đề
về thần kinh.
Nhóm này
cũng gồm:
– Nhà
dưỡng bệnh tâm thần;
– Nhà tập
trung cho người bị hoang tưởng, trầm cảm;
– Cơ sở
cho người chậm phát triển trí óc;
– Nhà nghỉ
cho bệnh nhân tâm thần và những người cần thời gian thích nghi trước khi trở về
cuộc sống bình thường.
Loại trừ: Các hoạt động trợ giúp xã hội tập trung, như nhà ở tạm thời cho
người vô gia cư được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác
chưa được phân vào đâu).
87202: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ, cai nghiện
phục hồi người nghiện
Nhóm này
gồm:
– Việc
cung cấp sự chăm sóc (nhưng không phải bệnh viện được cấp phép) cho những người
có vấn đề lạm dụng chất gây nghiện. Các cơ sở chăm sóc cung cấp phòng ở, bữa
ăn, giám sát bảo vệ và tư vấn sức khoẻ và một số chăm sóc y tế. Nó cũng bao gồm
cả việc cung cấp chăm sóc tập trung và điều trị cho các bệnh nhân bị nghiện;
– Cơ sở
chăm sóc và điều trị cho những người nghiện rượu hoặc nghiện ma tuý;
– Hoạt
động của các cơ sở cai nghiện ma tuý: chữa trị, dạy nghề, tái hoà nhập cộng
đồng cho các đối tượng đã cai nghiện.
873 – 8730: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có
công, người già và người tàn tật không có khả năng tự chăm sóc
87301: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người có công
(trừ thương bệnh binh).
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở cung cấp chăm sóc, điều dưỡng cho các đối tượng là
người có công với cách mạng.
Loại trừ: Hoạt động nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh được phân vào
nhóm 87101 (Hoạt động của các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng thương bệnh binh).
87302: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc cho người già, những người mà không thể
tự chăm sóc mình một cách đầy đủ hoặc những người mà không muốn sống độc lập
một mình. Việc chăm sóc bao gồm phòng, chế độ ăn uống, theo dõi, và giúp đỡ
trong cuộc sống hàng ngày, như dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các
đơn vị này còn cung cấp sự chăm sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người
sống tại các khu riêng khác.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động của các cơ sở trợ giúp cuộc sống;
– Hoạt
động tiếp tục chăm sóc sức khoẻ cho những người về hưu;
– Nhà dành
cho người già với sự chăm sóc điều dưỡng tối thiểu;
– Nhà nghỉ
không có sự chăm sóc điều dưỡng.
Loại trừ:
– Nhà dành
cho người già có sự chăm sóc điều dưỡng được phân vào nhóm 87109 (Hoạt động của
các cơ sở nuôi dưỡng, điều dưỡng các đối tượng khác);
– Hoạt
động trợ giúp xã hội tập trung mà sự chăm sóc về y tế hoặc nơi nghỉ không phải
là vấn đề quan trọng được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động chăm sóc tập trung
khác chưa được phân vào đâu).
87303: Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người tàn tật
Nhóm này
gồm: Việc cung cấp các dịch vụ chăm sóc cho người tàn tật. Việc chăm sóc bao
gồm phòng, chế độ ăn uống, theo dõi, và giúp đỡ trong cuộc sống hàng ngày, như
dịch vụ quản gia. Trong một số trường hợp, các đơn vị này còn cung cấp sự chăm
sóc điều dưỡng về chuyên môn cho những người sống tại các khu vực riêng khác.
Loại trừ: Hoạt động trợ giúp xã hội tập trung mà sự chăm sóc về y tế hoặc
nơi nghỉ không phải là vấn đề quan trọng được phân vào nhóm 87909 (Hoạt động
chăm sóc tập trung khác chưa được phân vào đâu).
879- 8790: Hoạt động chăm sóc tập trung khác
87901: Hoạt động chữa bệnh, phục hồi nhân phẩm
cho đối tượng mại dâm
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở giáo dục, chữa trị, dạy nghề và tái hoà nhập cộng
đồng cho các đối tượng mại dâm.
87909: Hoạt động chăm sóc tập trung khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Việc
cung cấp dịch vụ chăm sóc cho cá nhân hoặc dân cư loại trừ đối với người già và
người bị khuyết tật, những người mà không thể tự chăm sóc mình một cách đầy đủ
hoặc những người không muốn sống độc lập một mình;
– Hoạt
động tại các cơ sở tập trung liên tục của các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức
tư nhân cung cấp sự trợ giúp của xã hội đối với trẻ em và những nhóm người bị
một số hạn chế về khả năng tự chăm sóc, nhưng ở đó sự điều trị y tế, hoặc sự
giáo dục không phải là yếu tố quan trọng, bao gồm:
+ Trại mồ
côi,
+ Các ký
túc xá, nhà ở nội trú cho trẻ em,
+ Nhà ở
tạm thời cho người vô gia cư,
+ Các cơ
sở chăm sóc cho các bà mẹ chưa kết hôn và con cái của họ.
Loại trừ:
– Hoạt động
lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300 (Hoạt
động an sinh xã hội);
– Các cơ
sở chăm sóc điều dưỡng được phân vào nhóm 8710 (Hoạt động của các cơ sở nuôi
dưỡng, điều dưỡng);
– Hoạt
động chăm sóc tập trung cho người già và người tàn tật được phân vào nhóm 87302
(Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người già) và nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc sức
khoẻ người tàn tật);
– Hoạt
động nhận con nuôi được phân vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không
tập trung khác);
– Hoạt
động giúp đỡ về chỗ ở tạm thời ngắn hạn cho các nạn nhân gặp thảm hoạ được phân
vào nhóm 88900 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung khác).
88: HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
Ngành này
gồm: Cung cấp một cách trực tiếp các dịch vụ trợ giúp xã hội đa dạng đối với
khách hàng. Các hoạt động ở ngành này không bao gồm các dịch vụ ăn ở, loại trừ
trên cơ sở tạm thời.
881- 8810: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập
trung đối với người có công, thương bệnh binh, người già và người tàn tật
88101: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
đối với người có công (trừ thương bệnh binh)
Nhóm này
gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ, trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức
quần chúng và cá nhân đối với người có công (trừ thương bệnh binh) trong phong
trào đền ơn, đáp nghĩa bằng những hình thức và việc làm thiết thực như tặng nhà
tình nghĩa, tặng sổ tiết kiệm, chăm sóc, giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm
.v.v. nhằm hỗ trợ ổn định đời sống cho các đối tượng này.
88102: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
đối với thương bệnh binh
Nhóm này
gồm: Hoạt động tham gia ủng hộ, trợ giúp của các cấp, các ngành, mọi tổ chức
quần chúng và cá nhân đối với thương binh, bệnh binh trong phong trào đền ơn,
đáp nghĩa bằng những hình thức và việc làm thiết thực như tặng nhà tình nghĩa,
tặng sổ tiết kiệm, chăm sóc ,giáo dục, đỡ đầu, giải quyết việc làm .v.v. nhằm
hỗ trợ ổn định đời sống cho các đối tượng này.
88103: Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
đối với người già và người tàn tật
Nhóm này
gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc lợi xã hội, chỉ dẫn và các dịch vụ tương tự
khác mà phục vụ cho người già và người tàn tật tại nhà của họ hoặc ở nơi nào đó
và được thực hiện bởi các cơ quan tổ chức nhà nước hoặc các tổ chức tư nhân,
các tổ chức tự giúp đỡ trên phạm vi quốc gia hay địa phương và bởi các chuyên
gia để cung cấp các dịch vụ tư vấn:
– Hoạt
động thăm hỏi đối với người già và người tàn tật;
– Hoạt
động chăm sóc ban ngày đối với người già và những người trưởng thành bị tàn
tật;
– Hoạt
động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại nghề nghiệp cho những người bị tàn tật,
những người mà sự giáo dục bị hạn chế.
Loại trừ:
– Hoạt
động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300
(Hoạt động an sinh xã hội);
– Hoạt
động tương tự như những hoạt động đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở
các cơ sở tập trung được phân vào nhóm 87302 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người
già ), nhóm 87303 (Hoạt động chăm sóc sức khoẻ người tàn tật).
889 – 8890 – 88900: Hoạt động trợ giúp xã hội
không tập trung khác
Nhóm này
gồm: Dịch vụ xã hội, tư vấn, phúc lợi xã hội, dịch vụ cho người tị nạn, chỉ dẫn
và các dịch vụ tương tự khác mà phục vụ cho cá nhân và gia đình tại nhà của họ
hoặc ở nơi nào đó và được thực hiện bởi các cơ quan nhà nước hoặc các tổ chức
tư nhân, các tổ chức cứu trợ thảm hoạ và các tổ chức tự giúp đỡ trên phạm vi
quốc gia hay địa phương và bởi các chuyên gia để cung cấp các dịch vụ tư vấn:
– Các hoạt
động bảo vệ và dìu dắt trẻ em và thanh thiếu niên;
– Hoạt
động nhận con nuôi;
– Hoạt
động ngăn chặn bạo lực đối với trẻ em và những người khác;
– Các dịch
vụ tư vấn chi tiêu gia đình, tư vấn hôn nhân và gia đình, tư vấn đi vay và cho
vay;
– Hoạt
động cộng đồng và chòm xóm giúp đỡ nhau;
– Hoạt
động cứu trợ đối với nạn nhân gặp thảm hoạ, người tị nạn, người nhập cư.v.v bao
gồm việc làm nhà tạm hoặc lâu dài cho họ;
– Hoạt
động hướng dẫn đào tạo và đào tạo lại nghề nghiệp cho những người thất nghiệp,
những người mà sự giáo dục bị hạn chế;
– Các cơ
sở ban ngày phục vụ người vô gia cư và các nhóm người yếu sức khoẻ khác trong
xã hội;
– Hoạt
động từ thiện như gây quĩ hoặc các hoạt động ủng hộ khác nhằm trợ giúp xã hội.
Loại trừ:
– Hoạt
động lập và phân phối quĩ bảo đảm xã hội bắt buộc được phân vào nhóm 84300
(Hoạt động an sinh xã hội);
– Hoạt
động tương tự như những hoạt động đã được mô tả ở nhóm này nhưng thực hiện ở
các cơ sở tập trung được phân vào nhóm 87900 (Hoạt động chăm sóc tập trung khác
chưa được phân vào đâu).
R: NGHỆ THUẬT, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Ngành này
gồm: Phạm vi rộng của các hoạt động đa dạng về văn hoá, vui chơi giải trí công
cộng nói chung, bao gồm trình diễn nghệ thuật trực tiếp, hoạt động về bảo tàng,
đánh bạc, hoạt động thể thao và các hoạt động giải trí khác.
90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ
900 – 9000 – 90000: Hoạt động sáng tác, nghệ
thuật và giải trí
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở và việc cung cấp các dịch vụ đáp ứng nhu cầu về
thưởng thức văn hoá và giải trí cho khách hàng. Nó bao gồm việc sản xuất, quảng
cáo, tham dự, việc trình diễn trực tiếp, các sự kiện hoặc các các cuộc triển
lãm dành cho công chúng; việc cung cấp các kỹ năng nghệ thuật, kỹ năng sáng tác
hoặc kỹ thuật cho việc sản xuất các sản phẩm nghệ thuật và các buổi trình diễn
trực tiếp.
Nhóm này
cũng gồm:
– Tổ chức
các buổi trình diễn kịch trực tiếp, các buổi hoà nhạc và opera hoặc các tác
phẩm khiêu vũ và các tác phẩm sân khấu khác:
+ Hoạt
động của các nhóm, gánh xiếc, hoặc các công ty, ban nhạc, dàn nhạc,
+ Hoạt
động của các nghệ sỹ đơn lẻ như các tác giả, diễn viên, đạo diễn, nhà sản xuất,
nhạc sỹ, nhà diễn thuyết, hùng biện hoặc dẫn chương trình, người thiết kế sân
khấu và các chủ thầu, v.v…,
+ Hoạt
động của các nhà hát và các phòng hoà nhạc và các cơ sở nghệ thuật khác,
+ Hoạt
động của các nhà điêu khắc, hoạ sỹ, người vẽ tranh biếm hoạ, thợ chạm khắc, thợ
khắc axit v.v…
+ Hoạt
động của các nhà văn, cho mọi đối tượng bao gồm cả viết hư cấu và viết về kỹ
thuật v.v…,
+ Hoạt
động của các nhà báo độc lập,
+ Phục chế
các tác phẩm nghệ thuật như vẽ lại v.v…;
– Hoạt
động của các nhà sản xuất hoặc các nhà thầu về các sự kiện trình diễn nghệ thuật
trực tiếp, có hoặc không có cơ sở.
Loại trừ:
– Phục hồi
cửa sổ kính bị đổi màu được phân vào nhóm 23100 (Sản xuất thuỷ tinh và sản phẩm
từ thuỷ tinh);
– Làm
tượng, không phải nguồn gốc từ nghệ thuật được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo
dáng và hoàn thiện đá);
– Phục chế
đàn organ và các nhạc cụ lâu đời khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết
bị khác);
– Phục hồi
lại các di tích và các công trình lịch sử được phân vào nhóm 41000 (Xây dựng
nhà các loại);
– Hoạt
động sản xuất phim điện ảnh và phim video được phân vào nhóm 5911 (Hoạt động
sản xuất phim điện ảnh, phim video và các chương trình truyền hình) và 59120
(Hoạt động hậu kỳ);
– Hoạt
động của các rạp chiếu bóng được phân vào nhóm 5914 (Hoạt động chiếu phim);
– Hoạt
động của các tổ chức hoặc các đại lý nghệ thuật hoặc sân khấu cá nhân được phân
vào nhóm 74909 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa
được phân vào đâu);
– Hoạt
động về bố trí, sắp xếp được phân vào nhóm 78100 (Hoạt động của các trung tâm,
đại lý tư vấn, giới thiệu và môi giới lao động, việc làm);
– Hoạt
động của các tổ chức bán vé được phân vào nhóm 79200 (Dịch vụ hỗ trợ, liên quan
đến quảng bá và tổ chức tua du lịch);
– Hoạt
động của mọi loại bảo tàng được phân vào nhóm 91020 (Hoạt động bảo tồn, bảo
tàng);
– Hoạt
động thể thao, các trò tiêu khiển và giải trí được phân vào nhóm 93 (Hoạt động
thể thao, vui chơi và giải trí);
– Phục chế
đồ đạc trong nhà (trừ phục chế ở bảo tàng) được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa
giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự).
91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ
CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HOÁ KHÁC
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các thư viện và các nơi lưu trữ văn thư; Hoạt động của mọi
loại bảo tàng, của các vườn bách thú bách thảo; việc bảo tồn di tích lịch sử;
hoạt động bảo tồn thiên nhiên. Nhóm này còn bao gồm cả việc bảo tồn và trưng
bày các các đồ vật, các khu và các kỳ quan thiên nhiên mang tính lịch sử, văn
hoá và giáo dục. (ví dụ như các di sản thế giới, v.v…)
Loại trừ: Các hoạt động thể thao và vui chơi giải trí như hoạt động của các
bãi tắm và các công viên giải trí được phân vào ngành 93 (Hoạt động thể thao,
vui chơi, giải trí).
910: Hoạt
động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hoá khác 9101 –
91010: Hoạt động thư viện và lưu trữ
Nhóm này
gồm: Hoạt động cung cấp sách báo, tranh ảnh, tài liệu, thông tin do các thư
viện và cơ quan lưu trữ quốc gia, các phòng đọc, phòng nghe – nhìn thực hiện.
Phạm vi hoạt động bao gồm tổ chức thu thập (chuyên môn hoá và không chuyên môn
hoá), làm thư mục, tìm kiếm theo yêu cầu cung cấp thông tin, hoặc cất giữ sách,
báo, tạp chí, phim, đĩa, băng, bản đồ…Đối tượng phục vụ của các hoạt động này
là các sinh viên, các nhà nghiên cứu khoa học, các chính khách, các hội viên
hoặc đông đảo quần chúng quan tâm.
9102 – 91020: Hoạt động bảo tồn, bảo tàng
Nhóm này
gồm: Các hoạt động khai thác, sử dụng bảo tàng các loại như bảo tàng cách mạng,
bảo tàng lịch sử, bảo tàng nghệ thuật, bảo tàng khoa học và kỹ thuật, bảo tàng
đồ trang sức, đồ gốm, y phục và đồ dùng, bảo tàng kiến trúc…bao gồm cả hoạt
động bảo tồn các ngôi nhà, các di tích và các công trình lịch sử.
Loại trừ:
– Hoạt
động nâng cấp và chủng tu các khu di tích lịch sử và các công trình xây dựng
được phân vào ngành G (Xây dựng);
– Khôi
phục các tác phẩm nghệ thuật và các vật thể thu thập đưa vào bảo tàng được phân
vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giả trí);
– Hoạt
động thư viện và lưu trữ được phân vào nhóm 91010 (Hoạt động thư viện và lưu
trữ).
9103 – 91030: Hoạt động của các vườn bách thảo,
bách thú và khu bảo tồn tự nhiên
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các vườn bách thảo, bách thú, bao gồm cả vườn thú dành cho trẻ em;
– Hoạt
động giữ gìn thiên nhiên, kể cả bảo tồn cuộc sống hoang dã…
Loại trừ:
– Dịch vụ
làm đẹp phong cảnh và làm vườn được phân vào nhóm 81300 (Dịch vụ chăm sóc và
duy trì cảnh quan);
– Hoạt
động của các khu dành cho săn bắn và câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190
(Hoạt động thể thao khác).
92: HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở đánh bạc như sòng bạc, phòng chơi bài và các máy
chơi trò chơi video và cung cấp các dịch vụ đánh bạc như chơi xổ số và cá cược
các cuộc đua.
920: Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc 9200:
Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc
92001: Hoạt động xổ số
Nhóm này
gồm: Hoạt động bán vé xổ số.
92002: Hoạt động cá cược và đánh bạc
Nhóm này
gồm: Các hoạt động cá cược và đánh bạc. Cụ thể:
– Khai
thác các máy đánh bạc dùng đồng xu;
– Khai
thác các máy chơi trò chơi dùng đồng xu;
– Hoạt
động của các trang web đánh bạc ảo;
– Đánh cá
ngựa và các hoạt động cá cược khác;
– Cá cược
sau đường đua;
– Hoạt
động của sòng bạc.
93: HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
Nhóm này
gồm: Cung cấp các hoạt động vui chơi giải trí và thể thao (trừ hoạt động của
các bảo tàng, bảo tồn các khu di tích lịch sử, các vườn bách thú, bách thảo và
hoạt động giữ gìn thiên nhiên; các hoạt động cá cược và đánh bạc).
Loại trừ: Các hoạt động nghệ thuật kịch, âm nhạc và các hoạt động nghệ
thuật và giải trí khác như việc tổ chức các buổi trình diễn kịch trực tiếp, các
buổi hoà nhạc và các tác phẩm khiêu vũ và opera và các tác phẩm sân khấu khác
được phân vào ngành 90 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
931: Hoạt động thể thao
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các cơ sở thể thao; hoạt động của các đội hoặc các câu lạc
bộ mà tham gia chủ yếu vào các sự kiện thể thao trực tiếp trước khán giả phải
mua vé; các vận động viên độc lập tiến hành tham gia vào các sự kiện thể thao
hoặc các cuộc đua trực tiếp trước khán giả phải mua vé; những người chủ của
những người tham gia vào các cuộc đua như đua xe ô tô, đua chó, đua ngựa,…chủ
yếu là những người đã đưa các vận động viên tham gia vào các cuộc đua hoặc các
sự kiện thể thao thu hút khán giả khác; các huấn luyện viên thể thao cung cấp
các dịch vụ về chuyên dụng để hỗ trợ cho các vận động viên tham gia vào các sự
kiện thể thao hoặc các cuộc thi đấu; những người điều hành đấu trường và sân
vận động; các hoạt động khác về tổ chức, thúc đẩy, hoặc quản lý các sự kiện thể
thao khác chưa được phân vào đâu.
9311 – 93110: Hoạt động của các cơ sở thể thao
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các cơ sở tổ chức các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời
(trong nhà hoặc ngoài trời có hoặc không có mái che, có hoặc không có chỗ ngồi
cho khán giả):
+ Sân vận
động bóng đá, khúc côn cầu, criket, bóng chày,
+ Đường
đua ô tô, đua chó, đua ngựa,
+ Bể bơi
và sân vận động,
+ Đường
đua và các sân vận động,
+ Đấu
trường thể thao và sân vận động mùa đông,
+ Sàn đấm
bốc,
+ Sân
golf,
+ Đường
chơi bowling;
– Tổ chức
và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp và nghiệp dư trong nhà và ngoài
trời của các nhà tổ chức sở hữu các cơ sở đó;
– Gồm cả
việc quản lý và cung cấp nhân viên cho hoạt động của các cơ sở này.
Loại trừ:
– Cho thuê
các thiết bị thể thao và giải trí được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị
thể thao, vui chơi, giải trí);
– Hoạt
động của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi
giải trí khác chưa được phân vào đâu);
9312 – 93120: Hoạt động của các câu lạc bộ thể
thao
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp, bán chuyên nghiệp và nghiệp dư,
giúp cho các hội viên của câu lạc bộ có cơ hội tham gia vào các hoạt động thể
thao.
Cụ thể:
– Câu lạc
bộ bóng đá;
– Câu lạc
bộ bowling;
– Câu lạc
bộ bơi lội;
– Câu lạc
bộ chơi golf;
– Câu lạc
bộ đấm bốc;
– Câu lạc
bộ đấu vật, phát triển thể chất;
– Câu lạc
bộ thể thao mùa đông;
– Câu lạc
bộ chơi cờ;
– Câu lạc
bộ đường đua;
– Câu lạc
bộ bắn súng.
Loại trừ:
– Dạy thể
thao do các giáo viên, huấn luyện viên riêng được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục
thể thao và giải trí);
– Hoạt
động của các cơ sở thể thao được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở
thể thao);
– Tổ chức
và điều hành các sự kiện thể thao chuyên nghiệp hoặc nghiệp dư trong nhà hoặc
ngoài trời của các câu lạc bộ thể thao có các cơ sở của mình được phân vào nhóm
93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao).
9319 – 93190: Hoạt động thể thao khác
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà tổ chức các sự kiện thể thao, có hoặc
không có cơ sở;
– Hoạt
động của các vận động viên và những người chơi thể thao bằng tài khoản sở hữu
cá nhân, trọng tài, người bấm giờ .v.v;
– Hoạt
động của các liên đoàn thể thao và các ban điều lệ;
– Hoạt
động liên quan đến đến thúc đẩy các sự kiện thể thao;
– Hoạt
động của các chuồng nuôi ngựa đua, các chuồng nuôi chó và các gara ô tô;
– Hoạt
động của các khu săn bắt và câu cá thể thao;
– Hoạt
động hỗ trợ cho câu cá và săn bắn mang tính thể thao hoặc giải trí.
Loại trừ:
– Cho thuê
các thiết bị thể thao được phân vào nhóm 77210 (Cho thuê thiết bị thể thao, vui
chơi, giải trí)
– Hoạt động
của các nơi dạy thể thao và trò chơi được phân vào nhóm 85510 (Giáo dục thể
thao và giải trí);
– Hoạt
động của các hướng dẫn viên, giáo viên và huấn luyện viên thể thao được phân
vào nhóm 85510 (Giáo dục thể thao và giải trí);
– Tổ chức
và điều hành các sự kiện thể thao trong nhà hoặc ngoài trời mang tính chuyên
nghiệp hoặc nghiệp dư của các câu lạc bộ thể thao có hoặc không có cơ sở được
phân vào nhóm 93110 (Hoạt động của các cơ sở thể thao) hoặc 93120 (Hoạt động
của các câu lạc bộ thể thao);
– Hoạt động
của công viên và bãi biển được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải trí
khác chưa được phân vào đâu).
932: Hoạt động vui chơi giải trí khác
Nhóm này
gồm: Phạm vi rộng các đơn vị có khả năng hoạt động hoặc cung cấp các dịch vụ để
thoả mãn nhu cầu giải trí đa dạng của khách hàng. Gồm các hoạt động giải trí đa
dạng hấp dẫn, như lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các buổi biểu diễn,
triển lãm theo chủ đề và các chuyến dã ngoại. Trừ các hoạt động thể thao và
nghệ thuật kịch, âm nhạc, và các loại hình nghệ thuật và giải trí khác.
9321 – 93210: Hoạt động của các công viên vui
chơi và công viên theo chủ đề
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các công viên vui chơi và công viên theo chủ đề bao gồm các
hoạt động đa dạng và hấp dẫn như lái máy móc, đi trên nước, các trò chơi, các
buổi biểu diễn, triển lãm theo chủ đề và các khu vui chơi dã ngoại.
9329 – 93290: Hoạt động vui chơi giải trí khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Các hoạt
động vui chơi và giải trí khác (trừ các công viên vui chơi và công viên theo
chủ đề);
– Hoạt
động của các khu giải trí, bãi biển, bao gồm cho thuê các phương tiện như nhà
tắm, tủ có khoá, ghế tựa, dù che .v.v..;
– Hoạt
động của các cơ sở vận tải giải trí, ví dụ như đi du thuyền;
– Cho thuê
các thiết bị thư giãn như là một phần của các phương tiện giải trí;
– Hoạt
động hội chợ và trưng bày các đồ giải trí mang tính chất giải trí tự nhiên;
– Hoạt
động của các sàn nhảy.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của các nhà đạo diễn hoặc các nhà thầu khoán các sự kiện
trình diễn trực tiếp nhưng không phải là các sự kiện nghệ thuật hoặc thể thao,
có hoặc không có cơ sở.
Loại trừ:
– Câu cá
trên biển được phân vào nhóm 5011 (Vận tải hành khách ven biển và viễn dương)
và 5021 (Vận tải hành khách đường thuỷ nội địa);
– Cung cấp
địa điểm và phương tiện để nghỉ nghơi trong thời gian ngắn cho các du khách
trong các công viên và rừng giải trí và các địa điểm cắm trại được phân vào
nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ tạm);
– Hoạt
động phục vụ đồ uống cho các sàn nhảy được phân vào nhóm 5630 (Dịch vụ phục vụ
đồ uống);
– Khu vườn
cây leo, địa điểm cắm trại, cắm trại vui chơi, khu săn bắn và câu cá được phân
vào nhóm 55902 (Chỗ nghỉ trọ trên xe lưu động, lều quán, trại dùng để nghỉ
tạm).
S: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KHÁC
94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC
Ngành này
gồm: Hoạt động của các tổ chức đại diện cho quyền lợi của những nhóm cụ thể
hoặc đề xuất ý tưởng ra công chúng. Những tổ chức này thường xuyên có một nhóm
thành viên, nhưng hoạt động của họ có thể liên quan hoặc đem lại lợi ích cả cho
những người không phải là thành viên. điều cơ bản trong phần này là xác định
được mục đích mà các hiệp hội này hoạt động, xác định được lợi ích của người
chủ, những cá nhân làm việc độc lập và hội đồng khoa học (nhóm 941 (Hoạt động của
các hiệp hội kinh doanh, nghiệp chủ và nghề nghiệp)), lợi ích của người lao
động (nhóm 942 (Hoạt động của công đoàn)) hoặc hoạt động của tôn giáo, chính
trị, văn hóa, giáo dục (nhóm 949 (Hoạt động của các tổ chức khác)).
941: Hoạt động của các hiệp hội kinh doanh,
nghiệp chủ và nghề nghiệp
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức thúc đẩy lợi ích cho các thành viên của hiệp hội
kinh doanh và nghề nghiệp. Trong trường hợp tổ chức thành viên chuyên nghiệp,
nó cũng bao gồm hoạt động thúc đẩy lợi ích chuyên nghiệp của thành viên.
9411 – 94110: Hoạt động của các hiệp hội kinh
doanh và nghiệp chủ
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các tổ chức mà lợi ích của các thành viên tập trung vào việc phát
triển và sự thịnh vượng của doanh nghiệp trong một lĩnh vực kinh doanh hoặc
thương mại cụ thể, bao gồm làm trang trại hoặc vùng địa lý cụ thể trong một
vùng phát triển kinh tế và khí hậu hoặc chính trị mà không phụ thuộc và lĩnh
vực kinh doanh;
– Hoạt
động của các liên đoàn của các doanh nghiệp đó;
– Hoạt
động của phòng thương mại, phường hội và tổ chức tương tự;
– Phổ biến
thông tin, đại diện trước cơ quan nhà nước, quan hệ quần chúng và đàm phán lao
động.
Loại trừ: Hoạt động của tổ chức công đoàn được phân vào nhóm 9420 (Hoạt
động của công đoàn).
9412 – 94120: Hoạt động của các hội nghề nghiệp
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các tổ chức mà lợi ích của các thành viên tập trung vào một lĩnh vực
nhất định như tổ chức y tế, pháp lý, kế toán, kỹ thuật, kiến trúc…;
– Hoạt
động của các hội chuyên gia tham gia vào khoa học, học thuyết hoặc văn hóa, như
hội viết văn, họa sỹ, tạo hình, nhà báo…;
– Phổ biến
thông tin, thiết lập và giám sát chuẩn thực hành, đại diện trước cơ quan nhà
nước và đàm phán lao động;
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của hội đoàn cho người có học vấn.
Loại trừ: Hoạt động giáo dục của các tổ chức này được phân vào ngành 85
(Giáo dục và đào tạo).
942 – 9420 – 94200: Hoạt động của công đoàn
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức công đoàn tại các doanh nghiệp ngoài Nhà nước
(tức các tổ chức nghiệp đoàn). Phạm vi hoạt động của các tổ chức nghiệp đoàn
nhằm bảo đảm quyền lợi của đoàn viên (tiền lương, giờ lao động…) là người lao
động trong các nghiệp đoàn mà họ tham gia sản xuất.
Loại trừ: Hoạt động của các tổ chức công đoàn chuyên trách có nguồn vốn
hoạt động chủ yếu từ ngân sách nhà nước được phân vào mã 84130 (Hoạt động quản
lý nhà nước của các lĩnh vực kinh tế chuyên ngành).
949: Hoạt động của các tổ chức khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức (loại trừ tổ chức kinh doanh và nghiệp chủ, tổ
chức nghề nghiệp, công đoàn) hoạt động vì lợi ích của các thành viên.
9491 – 94910: Hoạt động của các tổ chức tôn giáo
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các tổ chức tôn giáo (Thiên chúa giáo, Phật giáo…) cung cấp dịch vụ
trực tiếp cho người theo đạo trong nhà thờ, đền, chùa, giáo đường hoặc các nơi
khác;
– Hoạt
động của các tổ chức cung cấp cho các nhà tu;
– Hoạt
động ẩn dật tu hành.
Nhóm này
cũng gồm: Dịch vụ lễ tang tôn giáo.
Loại trừ:
– Giáo dục
của các tổ chức trên được phân vào ngành 85 (Giáo dục và đào tạo);
– Hoạt
động của các tổ chức y tế này được phân vào ngành 86 (Hoạt động y tế);
– Hoạt
động lao động xã hội bởi các tổ chức này được phân vào ngành 87 (Hoạt động chăm
sóc, điều dưỡng tập trung), 88 (Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung).
9499 – 94990: Hoạt động của các tổ chức khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các hội đặc thù theo sở thích của hội viên mà các hội viên
đó tự nguyện tổ chức thành lập với nguồn kinh phí cho hoạt động của hội do mọi
hội viên đóng góp: hội cổ động bóng đá, hội cây cảnh, hội nuôi chim…
95: SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA
ĐÌNH
Ngành này
gồm: Hoạt động sửa chữa, bảo dưỡng máy tính để bàn, máy tính xách tay, thiết bị
ngoại vi như ổ đĩa, máy in…Nhóm này cũng bao gồm hoạt động sửa chữa thiết bị
liên lạc như máy fax, hàng điện tử tiêu dùng như radio, casette, thiết bị/dụng
cụ điện gia đình, giày dép, hàng da và giả da, giường tủ, bàn ghế và đồ dùng
nội thất tương tự, quần áo và trang phục khác, hàng thể thao, nhạc cụ, đồ dùng
cá nhân và gia đình khác.
Loại trừ: Hoạt động sửa chữa máy móc, thiết bị y tế và thiết bị chẩn đoán
bệnh có màn hình hiển thị, thiết bị đo lường và xét nghiệm, thiết bị phòng thí
nghiệm, thiết bị ra đa hoặc định vị vật dưới nước bằng âm hoặc siêu âm được
phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử và quang học).
951: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy vi tính, thiết bị ngoại vi và thiết bị
liên lạc.
9511 – 95110: Sửa chữa máy vi tính và thiết bị
ngoại vi
Nhóm này
gồm:
– Dịch vụ
sửa chữa thiết bị điện tử như máy vi tính, thiết bị ngoại vi;
– Máy vi
tính để bàn, máy tính xách tay;
– Ổ đĩa
từ, các thiết bị lưu giữ khác;
– Ổ đĩa
quang (CD-RW, CD-ROM, DVD-ROM, DVD-RW);
– Máy in;
– Bộ vi sử
lý;
– Bàn
phím;
– Chuột
máy tính, cần điều khiển, bi xoay;
– Modem
trong và modem ngoài;
– Thiết bị
đầu cuối máy tính chuyên dụng;
– Máy chủ;
– Máy
quét, kể cả máy quét mã vạch;
– Đầu đọc
thẻ smart;
– Mũ bay
thực tại ảo;
– Máy
chiếu.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động sửa chữa và bảo dưỡng:
+ Bộ
xuất/nhập như máy đọc tự động; bộ tích điểm bán hàng, không chạy bằng cơ,
+ Máy tính
cầm tay.
Loại trừ: Sửa chữa và bảo dưỡng modem thiết bị truyền dẫn được phân vào
nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc).
9512 – 95120: Sửa chữa thiết bị liên lạc
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị liên lạc như:
– Điện
thoại cố định;
– Điện
thoại di động;
– Mođem
thiết bị truyền dẫn;
– Máy fax;
– Thiết bị
truyền thông tin liên lạc;
– Radio
hai chiều;
– Tivi
thương mại và máy quay video.
952: Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình.
9521 – 95210: Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện
tử gia dụng
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng:
– Ti vi,
radio, casette;
– Đầu máy
video;
– Đầu đĩa
CD;
– Máy quay
video loại gia đình.
9522 – 95220: Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia
đình
Nhóm này
gồm: Dịch vụ sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình:
– Tủ lạnh,
lò nấu, lò nướng, máy giặt, máy vắt, máy sấy quần áo, điều hòa nhiệt độ…
– Thiết bị
làm vườn, máy cắt tỉa…
Loại trừ:
– Sửa chữa
công cụ điện cầm tay được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
– Sửa chữa
hệ thống điều hoà trung tâm được phân vào nhóm 43222 (Lắp đặt hệ thống lò sưởi
và điều hòa không khí).
9523 – 95230: Sửa chữa giày, dép, hàng da và giả
da
Nhóm này
gồm: Sửa chữa giày ,dép các loại, va li và đồ da tương tự.
9524 – 95240: Sửa chữa giường, tủ, bàn, ghế và
đồ nội thất tương tự
Nhóm này
gồm: Sửa chữa, làm mới, đánh bóng giường, tủ, bàn, ghế, kể cả đồ dùng văn
phòng.
9529 – 95290: Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia
đình khác
Nhóm này
gồm:
– Sửa chữa
xe đạp;
– Sửa chữa
quần áo;
– Sửa chữa
đồ trang sức;
– Sửa chữa
đồng hồ, dây, hộp đồng hồ…;
– Sửa chữa
dụng cụ thể dục thể thao (trừ súng thể thao);
– Sửa chữa
nhạc cụ, sách, đồ dùng cá nhân và gia đình khác.
Loại trừ:
– Chạm
khắc công nghiệp lên kim loại được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý
và tráng phủ kim loại);
– Sửa chữa
công cụ điện cầm tay được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
– Sửa chữa
súng thể thao và giải trí được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết
bị);
– Sửa chữa
đồng hồ thời gian, thiết bị đóng dấu thời gian, đóng dấu ngày, khóa và các
thiết bị có ghi thời gian được phân vào nhóm 33130 (Sửa chữa thiết bị điện tử
và quang học).
96: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
961 – 9610
– 96100: Dịch vụ tắm hơi, massage và các dịch vụ tăng cường sức khoẻ tương tự
(trừ hoạt động thể thao)
Nhóm này
gồm: Dịch vụ tắm hơi, massage, tắm nắng, thẩm mỹ không dùng phẫu thuật (đánh mỡ
bụng, làm thon thả thân hình…)
962 – 9620 – 96200: Giặt là, làm sạch các sản
phẩm dệt và lông thú
Nhóm này
gồm:
– Giặt
khô, giặt ướt, là…các loại quần áo (kể cả loại bằng da lông) và hàng dệt,
được giặt bằng tay, bằng máy giặt;
– Nhận và
trả đồ giặt cho khách hàng;
– Giặt
chăn, ga, gối đệm, màn, rèm cho khách hàng, kể cả dịchn vụ nhận, trả tại địa
chỉ do khách yêu cầu.
Nhóm này
cũng gồm: Sửa chữa hoặc thực hiện các thay thế đơn giản (ví dụ đính lại khuy,
thay fecmotuy…) quần áo và hàng dệt khác khi giặt là cho khách hàng.
Loại trừ:
– Cho thuê
quần áo, trừ quần áo bảo hộ, kể cả khi giặt các quần áo này gắn liền với cho
thuê được phân vào nhóm 7730 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình
khác);
– Sửa chữa
quần áo như là một hoạt động độc lập, tách riêng được phân vào nhóm 95290 (Sửa
chữa đồ dùng cá nhân và gia đình khác).
963: Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác chưa
được phân vào đâu 9631 – 96310: Cắt tóc, làm đầu, gội đầu
Nhóm này
gồm:
– Cắt tóc,
gội đầu, uốn, sấy, nhuộm tóc, duỗi thẳng, ép tóc và các dịch vụ làm tóc khác
phục vụ cả nam và nữ;
– Cắt, tỉa
và cạo râu;
– Massage
mặt, làm móng chân, móng tay, trang điểm…
Loại trừ: Làm tóc giả được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được
phân vào đâu).
9632 – 96320: Hoạt động dịch vụ phục vụ tang lễ
Nhóm này
gồm:
– Dịch vụ
địa táng, hoả táng, điện táng các dịch vụ có liên quan khác;
– Bảo quản
thi hài, khâm liệm và các dịch vụ chuẩn bị cho địa táng, hỏa táng, điện táng;
– Dịch vụ
nhà tang lễ;
– Bán đất
xây mộ hoặc cho thuê đất đào mộ;
– Trông
coi nghĩa trang.
Loại trừ: Hoạt động dịch vụ tang lễ mang tính chất tín ngưỡng, tôn giáo
được phân vào nhóm 94910 (Hoạt động của các tổ chức tôn giáo).
9633 – 96330: Hoạt động dịch vụ phục vụ hôn lễ
Nhóm này
gồm: Hoạt động mang tính xã hội như môi giới hôn nhân, tổ chức và phục vụ đám
cưới, đám hỏi…
9639 – 96390: Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân
khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Dịch vụ
đánh giày, khuân vác, giúp việc gia đình;
– Dịch vụ
chăm sóc, huấn luyện động vật cảnh;
– Các hoạt
động nhượng quyền sử dụng máy hoạt động bằng đồng xu như: máy cân, máy kiểm tra
huyết áp…
Loại trừ:
– Hoạt
động thú y được phân vào nhóm 75000 (Hoạt động thú y);
– Hoạt
động của các trung tâm thể dục, thể hình được phân vào nhóm 93110 (Hoạt động
của các cơ sở thể thao).
T: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÁC CÔNG VIỆC TRONG CÁC HỘ
GIA ĐÌNH, SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
97: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH TRONG
CÁC HỘ GIA ĐÌNH
970 – 9700 – 97000: Hoạt động làm thuê công việc
gia đình trong các hộ gia đình
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động làm thuê các công việc trong hộ gia đình như trông trẻ, nấu ăn, quản gia,
làm vườn, gác cổng, giặt là, chăm sóc người già, lái xe, trông nom nhà cửa, gia
sư, người giám hộ, thư ký…;
– Việc làm
thuê trong các hộ gia đình định rõ bởi người đi thuê trong việc
tổng điều
tra hoặc nghiên cứu công việc, kể cả người đi thuê là người độc thân. Giá trị
sản phẩm được tạo ra trong hoạt động này được tính là làm thuê trong các hộ gia
đình.
Loại trừ: Cung cấp dịch vụ như nấu ăn, làm vườn…do các nhà cung cấp độc
lập (công ty hoặc tư nhân) được phân vào loại dịch vụ tương ứng.
98: HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
Ngành này
gồm:
– Sản xuất
sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng trong các hộ gia đình;
– Các hộ
gia đình được phân loại ở đây khi nó có thể xác định được hoạt động chính cho
hoạt động tự tiêu dùng của hộ gia đình. Nếu hộ gia đình tham gia vào hoạt động
thị trường (sản xuất ra hàng hóa để bán) thì nó có được phân loại vào ngành
hoạt động thị trường chủ yếu trong Hệ thống ngành kinh tế quốc dân.
981 – 9810 – 98100: Hoạt động sản xuất các sản
phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này
gồm: Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất tự tiêu dùng của hộ gia đình. Những
hoạt động này bao gồm trồng lúa, sản xuất đồ dùng trong gia đình như: Rổ rá,
nong nia, quần áo, mũ, nón và các sản phẩm vật chất tự tiêu dùng khác. Nếu hộ
gia đình cũng tham gia vào việc sản xuất sản phẩm để bán ra thị trường thì hộ
gia đình được phân loại vào ngành sản xuất hàng hóa tương ứng trong Hệ thống
ngành kinh tế Việt nam. Nếu hộ gia đình chủ yếu tham gia vào sản xuất hàng hóa
tự tiêu dùng, thì hộ gia đình được phân loại vào hoạt động sản xuất sản phẩm
vật chất tự tiêu dùng trong các hộ gia đình.
982 – 9820 – 98200: Hoạt động sản xuất các sản
phẩm dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
Nhóm này
gồm: Hoạt động dịch vụ tự tiêu dùng của các hộ gia đình kể cả việc nấu ăn,
giảng dạy, chăm sóc thành viên trong gia đình hoặc các dịch vụ vận tải và các
dịch vụ khác phục vụ cho bản thân gia đình. Nếu các hộ gia đình tham gia vào
việc sản xuất sản phẩm dịch vụ bán ra thị trường thì các hộ được phân loại vào
ngành sản xuất tương ứng trong Hệ thống ngành Kinh tế Việt nam, nếu các hộ chủ
yếu tham gia vào sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng thì các hộ được phân loại vào
hoạt động sản xuất dịch vụ tự tiêu dùng trong hộ gia đình ở nhóm này.
U: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
990 – 9900 – 99000: Hoạt động của các tổ chức và
cơ quan quốc tế
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các tổ chức quốc tế như Liên Hợp quốc và các cơ quan chuyên
trách của nó, các hội đồng thuộc khu vực như Quỹ Tiền tệ quốc tế, Ngân hàng thế
giới, Hệ thống tiêu dùng thế giới, Tổ chức phát triển và hợp tác kinh tế, tổ
chức các nước xuất khẩu dầu mỏ, Cộng đồng Châu Âu, Hiệp hội tự do thương mại
Châu Âu…
Loại trừ: Hoạt động của phái đoàn ngoại giao và tòa đại sứ của các nước
khác.
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |