1.1 35: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Toc
- 1. D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
- 2. E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
- 3. F: XÂY DỰNG
- 4. G: BÁN BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
- 5. Related articles 01:
- 6. Related articles 02:
- 7. H: VẬN TẢI KHO BÃI
2.1 36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC2.2 37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI2.3 38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HUỶ RÁC THẢI; TÁI CHẾ PHẾ LIỆU2.4 39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC
3.1 41: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI3.2 42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG3.3 43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
4.1 45: BÁN, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC4.2 46: BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)4.3 47: BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
5.1 49: VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG5.2 50: VẬN TẢI ĐƯỜNG THUỶ5.3 51: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG5.4 52: KHO BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN TẢI5.5 53: BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
D: SẢN
XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
Ngành này
gồm:
– Hoạt
động phân phối năng lượng điện, khí tự nhiên, hơi nước và nước nóng thông qua
một hệ thống ống dẫn, đường dây ổn định lâu dài (mạng lưới). Chiều dài của mạng
lưới này không quan trọng; ở đây cũng bao gồm cả việc cung cấp điện, khí đốt,
hơi nước, nước nóng và các loại tương tự trong khu công nghiệp hoặc khu nhà ở
cao tầng;
– Hoạt
động cung cấp điện và ga, bao gồm thu thập, giám sát và phân phối điện, ga. Nó
cũng bao gồm cung cấp hơi nước và điều hoà không khí.
Loại trừ:
– Hoạt
động cung cấp nước, hơi nước được phân vào ngành 36 (Khai thác, xử lý và cung
cấp nước), 37 (Thoát nước và xử lý nước thải);
– Vận
chuyển ga qua đường dây (chủ yếu là đường dài).
35: SẢN
XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HOÀ KHÔNG KHÍ
351 –
3510: Sản xuất, truyền tải và phân phối điện
35101: Sản
xuất điện
Nhóm này
gồm: Việc sản xuất điện năng với số lượng lớn như hoạt động của các cơ sở sản
xuất điện; bao gồm nhiệt điện, điện hạt nhân, thuỷ điện, tua bin khí, điêzen,
động cơ.
Loại trừ: Sản xuất điện thông qua đốt rác, được phân vào
nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại).
35102:
Truyền tải và phân phối điện
Nhóm này
gồm:
Việc
chuyển điện từ nơi sản xuất đến các trung tâm phân phối và phân phối đến người
sử dụng cuối cùng.
Cụ thể:
– Hoạt
động của các hệ thống truyền tải vận chuyển điện từ nơi sản xuất đến hệ thống
phân phối;
– Hoạt
động của hệ thống phân phối (tức là gồm có các tuyến dây, cột, đồng hồ đo và
dây dẫn) vận chuyển điện từ nơi sản xuất hoặc hệ thống truyền tải đến người
tiêu dùng cuối cùng;
– Bán điện
cho người sử dụng;
– Hoạt
động của các trung gian hoặc đại lý điện mà sắp xếp việc mua bán điện thông qua
hệ thống phân phối thực hiện bởi người khác;
– Hoạt
động trao đổi điện và khả năng truyền tải điện.
352 – 3520
– 35200: Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống
Nhóm này
gồm:
– Sản xuất
khí đốt, phân phối khí tự nhiên hoặc tổng hợp tới người tiêu dùng cuối cùng
thông qua một hệ thống đường ống. Các nhà kinh doanh hoặc môi giới khí đốt sắp
xếp việc mua bán khí tự nhiên phân phối thông qua hệ thống của người khác; Các
hoạt động cung cấp ga tách biệt chủ yếu là đường dài nối người sản xuất với nhà
phân phối ga hoặc giữa thành thị với nông thôn được phân vào nhóm hoạt động vận
tải đường ống;
– Sản xuất
khí đốt cho mục đích cung cấp khí đốt từ than đá, phế phẩm của nông nghiệp hoặc
rác thải;
– Sản xuất
nhiên liệu khí với giá trị toả nhiệt đặc biệt từ quá trình lọc, pha trộn và các
quá trình sản xuất khác các loại khí bao gồm cả khí tự nhiên;
– Vận
chuyển, phân phối và cung cấp nhiên liệu khí các loại thông qụa hệ thống ống
dẫn chính;
– Bán khí
đến người sử dụng thông qua ống dẫn chính;
– Hoạt
động của các đại lý và nhà môi giới mà thu xếp việc mua bán khí đốt thông qua
hệ thống phân phối của người khác;
– Mua bán,
trao đổi nhiên liệu khí và khả năng vận chuyển nhiên liệu khí.
Loại trừ:
– Hoạt
động của các lò than cốc được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
– Sản xuất
các sản phầm dầu tinh chế được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ
tinh chế);
– Sản xuất
khí đốt công nghiệp được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
– Bán buôn
nhiên liệu khí đốt được phân vào nhóm 4661 (Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí
và các sản phẩm liên quan);
– Bán lẻ
ga đựng trong chai được phân vào nhóm 4773 (Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các
cửa hàng chuyên doanh);
– Bán
thẳng nhiên liệu được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân
vào đâu);
– Vận
chuyển ga theo đường ống (đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường
ống).
353 –
3530: Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hòa không khí và sản xuất
nước đá
35301: Sản
xuất, phân phối hơi nước, nước nóng và điều hoà không khí
Nhóm này
gồm:
– Sản
xuất, tập trung và phân phối hơi nước và nước nóng để đốt nóng, cung cấp năng
lượng và các mục đích khác;
– Sản xuất
và phân phối không khí lạnh;
– Sản xuất
và phân phối nước lạnh cho mục đích làm mát.
Loại trừ: Sản xuất đá làm thực phẩm hoặc không làm thực
phẩm (làm mát) được phân vào nhóm 35302 (Sản xuất nước đá).
35302: Sản
xuất nước đá
Nhóm này
gồm: Sản xuất đá làm thực phẩm hoặc đá làm mát.
E: CUNG
CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
Ngành này
gồm : Các hoạt động liên quan đến quản lý (bao gồm khai thác, xử lý và loại bỏ)
các loại rác như rác thải công nghiệp, rác thải gia đình thể rắn hoặc không
phải rắn cũng như các khu vực bị nhiễm bẩn. Đầu ra của quá trình xử lý rác hoặc
nước thải có để bị loại bỏ hoặc trở thành đầu vào của quá trình sản xuất khác.
Các hoạt động cung cấp nước cũng được nhóm vào ngành này vì chúng thường được
thực hiện liên quan với các đơn vị tham gia vào hoạt động xử lý nước thải.
36: KHAI
THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
Ngành này
gồm: Khai thác, xử lý và phân phối nước cho nhu cầu công nghiệp và gia dụng.
Ngành này
cũng gồm: Khai thác nước ở các nguồn khác nhau cũng như phân phối nước bằng các
cách khác nhau.
360 – 3600
– 36000: Khai thác, xử lý và cung cấp nước
Nhóm này
gồm:
Khai thác,
xử lý và phân phối nước cho nhu cầu công nghiệp và gia dụng. Khai thác nước ở
các nguồn khác nhau cũng như phân phối nước bằng các cách khác nhau cũng thuộc
nhóm này.
Hoạt động
đào mương thuỷ lợi cũng nằm trong nhóm này, tuy nhiên việc cung cấp các dịch vụ
thuỷ lợi thông qua bình tưới và các dịch vụ hỗ trợ nông nghiệp tương tự không
nằm ở nhóm này.
Cụ thể:
– Khai
thác nước từ sông, hồ, ao…
– Thu nước
mưa,
– Thanh
lọc nước để cung cấp,
– Xử lý
nước cho mục đích công nghiệp và các mục đích khác,
– Khử muối
của nước biển để sản xuất nước như là sản phẩm chính,
– Phân
phối nước thông qua đường ống, bằng xe hoặc các phương tiện khác,
– Hoạt
động của các kênh tưới nước.
Loại trừ:
– Hoạt
động của hệ thống tưới tiêu và thiết bị tưới tiêu cho mục đích nông nghiệp được
phân vào nhóm 01610 (Hoạt động dịch vụ trồng trọt),
– Xử lý
nước thải để tránh ô nhiễm được phân vào nhóm 3700 (Thoát nước và xử lý nước
thải),
– Vận
chuyển nước qua ống dẫn (đường dài) được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường
ống).
37: THOÁT
NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
Ngành này
gồm: Hoạt động của hệ thống cống rãnh hoặc các phương tiện xử lý nước thải để
thu dọn, xử lý và tiêu huỷ nước thải.
370 –
3700: Thoát nước và xử lý nước thải
37001:
Thoát nước
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của hệ thống cống rãnh thoát nước thải,
– Thu gom
và vận chuyển nước thải công nghiệp, nước thải dân sinh từ một hoặc một nhóm
người, cũng như nước mưa, thông qua mạng lưới cống rãnh, người đi thu gom,
thùng chứa và các phương tiện vận chuyển khác (xe chở. v.v…),
– Bảo
dưỡng và làm sạch cống rãnh và ống dẫn.
37002: Xử
lý nước thải
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các phương tiện xử lý nước thải;
– Xử lý
nước thải (gồm nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp, nước thải từ bể
bơi v.v.) bằng các qui trình vật lý, hoá học và sinh học như pha loãng, lọc qua
màn chắn, qua bộ lọc, kết tủa, .v.v..
– Làm rỗng
và làm sạch các bể chứa nước thải và bể chứa bị nhiễm khuẩn, sử dụng các hoá
chất vệ sinh.
38: HOẠT
ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HUỶ RÁC THẢI; TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
Ngành này
gồm: Thu gom, xử lý và tiêu huỷ rác thải. Nó còn gồm việc chuyên chở rác thải;
gồm hoạt động của các cơ sở tái chế phế liệu (tức là việc phân loại sắp xếp các
nguyên vật liệu có thể giữ lại từ vật thải).
381: Thu
gom rác thải
Nhóm này
gồm: Việc thu gom rác thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng túi, xe
rác và thùng chứa, .v.v. Nó bao gồm việc thu gom rác thải độc hại và không độc
hại ví dụ như rác thải từ hộ gia đình, ắc qui đã qua sử dụng, dầu và mỡ nấu đã
qua sử dụng, dầu thải ra từ tàu thuyền và dầu đã dùng của các gara ôtô, rác
thải từ công trình xây dựng và bị phá huỷ.
3811 –
38110: Thu gom rác thải không độc hại
Nhóm này
gồm:
– Thu gom
các chất thải rắn không độc hại (rác từ nhà bếp) trong khu vực địa phương, như
là việc thu gom các rác thải từ hộ gia đình và các cơ sở kinh doanh bằng các
túi rác, xe rác, thùng chứa .v.v.. có thể lẫn lộn cả các nguyên liệu có thể giữ
lại để sử dụng;
– Thu gom
các nguyên liệu có thể tái chế;
– Thu gom
dầu và mỡ ăn đã qua sử dụng;
– Thu gom
rác thải trong thùng rác ở nơi công cộng;
– Thu gom
rác thải từ công trình xây dựng và bị phá huỷ;
– Thu gom và
dọn dẹp các mảnh vụn như cành cây và gạch vỡ;
– Thu gom
rác thải đầu ra của các nhà máy dệt;
– Hoạt
động của các trạm gom rác không độc hại.
Loại trừ:
– Thu gom
rác độc hại được phân vào nhóm 3812 (Thu gom rác thải độc hại);
– Hoạt
động của khu đất cho tiêu huỷ rác thải không độc hại được phân vào nhóm 3821
(Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại);
– Hoạt
động của các cơ sở nơi mà nguyên vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn
hợp như giấy, nhựa v.v…cần được phân loại riêng được phân vào nhóm 3830 (Tái
chế phế liệu).
3812: Thu
gom rác thải độc hại
Nhóm này
gồm: Việc thu gom rác thải độc hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ,
chất gỉ sét, chất dễ cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất
phá huỷ dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và
môi trường. Nó có thể được phân loại, xử lý, đóng gói và dán nhãn chất thải cho
mục đích vận chuyển.
38121: Thu
gom rác thải y tế
Nhóm này
gồm: Thu gom rác thải từ các cơ sở y tế.
38129: Thu
gom rác thải độc hại khác
Nhóm này
gồm:
– Thu gom
các loại rác thải độc hại ở dạng rắn hoặc dạng khác như chất gây nổ, chất gỉ
sét, chất dễ cháy, chất độc, chất kích thích, chất gây ung thư, chất phá huỷ
dần, chất lây nhiễm và các chất khác có hại cho sức khoẻ con người và môi
trường;
– Thu gom
dầu đã qua sử dụng từ tàu thuyền hoặc gara;
– Thu gom
rác thải độc hại sinh học;
– Ắc qui
đã qua sử dụng;
– Hoạt
động của các trạm chu chuyển các chất thải độc hại.
Loại trừ: Việc khôi phục và dọn sạch các toà nhà hư
hỏng, các khu mỏ, các vùng đất, nước mặt bị ô nhiễm như việc loại bỏ các amiăng
được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác).
382: Xử lý
và tiêu huỷ rác thải
Nhóm này
gồm: Việc xử lý trước khi bỏ đi các loại rác thải theo các cách thức đa dạng
bằng các phương tiện khác nhau, cũng như xử lý rác thải hữu cơ với mục đích
tiêu huỷ; xử lý và tiêu huỷ các động vật sống hoặc chết bị nhiễm độc và các
chất thải hư hỏng khác; xử lý và tiêu huỷ các chất thải phóng xạ đang chuyển
trạng thái của các bệnh viện, vứt bỏ rác thải trên mặt đất hoặc dưới nước; chôn
lấp rác thải; tiêu huỷ các hàng hoá đã qua xử dụng như tủ lạnh nhằm mục đích
loại bỏ các chất thải gây hại; tiêu huỷ các chất thải bằng cách đốt cháy. Nhóm
này còn bao gồm cả việc phát điện kết quả từ xử lý đốt chất thải.
Loại trừ: Xử lý và tiêu huỷ nước thải được phân vào nhóm
3700 (Thoát nước và xử lý nước thải).
3821 –
38210: Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại
Nhóm này
gồm:
Việc xử lý
trước khi tiêu huỷ và xử lý khác đối với các chất thải rắn và không rắn không
độc hại, như:
+ Hoạt
động của các khu đất dùng cho tiêu huỷ rác thải không độc hại,
+ Tiêu huỷ
rác thải không độc hại bằng cách đốt cháy hoặc thiêu huỷ hoặc bằng các phương
pháp khác có hoặc không có dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nước, các nhiên liệu
thay thế, khí đốt sinh học, tro hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác,
+ Xử lý
rác thải hữu cơ để tiêu huỷ.
+ Sản xuất
phân compốt từ chất thải hữu cơ.
Loại trừ:
– Đốt,
thiêu huỷ rác thải nguy hiểm được phân vào nhóm 38229 (Xử lý và tiêu huỷ rác
thải độc hại khác);
– Hoạt
động của các cơ sở mà nguyên vật liệu có thể tái sử dụng đang ở dạng hỗn hợp
như giấy, nhựa, lon đựng đồ uống đã dùng và kim loại, cần được phân loại riêng
được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
– Khử độc
và làm sạch đất, nước; tiêu huỷ các vật liệu nhiễm độc được phân vào nhóm 39000
(Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác).
3822: Xử
lý và tiêu huỷ rác thải độc hại
Nhóm này
gồm: Việc lọc bỏ xử lý trước khi đưa vào tiêu huỷ các chất thải độc hại dạng
rắn và không rắn, gồm các chất thải như chất gây nổ, chất gỉ sét, dễ cháy, chất
độc, kích thích, chất gây ung thư, chất phá huỷ dần, chất lây nhiễm và các chất
khác có hại cho sức khoẻ con người và môi trường.
38221: Xử
lý và tiêu huỷ rác thải y tế
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các phương tiện xử lý và tiêu huỷ rác thải từ các cơ sở y
tế.
38229: Xử
lý và tiêu huỷ rác thải độc hại khác
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động của các phương tiện xử lý rác thải độc hại;
– Xử lý và
tiêu huỷ các động vật sống và chết bị nhiễm độc và các chất thải gây bệnh khác;
– Thiêu
huỷ rác thải độc hại;
– Tiêu huỷ
các hàng hoá đã qua sử dụng như tủ lạnh để Loại trừ các chất thải gây
hại;
– Xử lý,
tiêu huỷ và cất giữ các chất thải hạt nhân phóng xạ như:
+ Xử lý và
tiêu huỷ các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái tức là những chất đang
phân huỷ trong quá trình vận chuyển từ bệnh viện,
+ Đóng
gói, chuẩn bị các điều kiện và các hoạt động xử lý khác đối với chất thải hạt
nhân để cất giữ.
Loại trừ:
– Đốt chất
thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không
độc hại),
– Khử độc
và làm sạch đất, mặt nước; tiêu huỷ các nguyên vật liệu độc được phân vào nhóm
39000 (Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải),
– Tái xử
lý nhiên liệu hạt nhân được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản).
383 –
3830: Tái chế phế liệu
Nhóm này
gồm: Quá trình chế biến các loại phế liệu, phế thải từ kim loại và phi kim loại
thành dạng nguyên liệu thô mới để sử dụng vào các mục đích khác nhau. Quá trình
chế biến được sử dụng kỹ thuật cơ học hoặc hoá học. Gồm việc tái chế các nguyên
liệu từ các chất thải theo dạng là lọc và phân loại những nguyên liệu có thể
tái chế từ các chất thải không độc hại (như là rác nhà bếp) hoặc lọc và phân
loại các nguyên liệu có thể tái chế ở dạng hỗn hợp, ví dụ như giấy, nhựa, hộp
đựng đồ uống đã qua sử dụng và kim loại thành các nhóm riêng.
38301: Tái
chế phế liệu kim loại
Nhóm này
gồm:
– Nghiền
cơ học đối với chất thải kim loại như ô tô đã bỏ đi, máy giặt, xe đạp với việc
lọc và phân loại được thực hiện tiếp theo;
– Tháo dỡ
ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để tái chế nguyên liệu;
– Thu nhỏ
các tấm kim loại lớn như các toa xe đường sắt;
– Nghiền
nhỏ các rác thải kim loại, như các phương tiện xe không còn dùng được nữa;
– Các
phương pháp xử lý cơ học khác như cắt, nén để giảm khối lượng;
– Phá huỷ
tàu.
38302: Tái
chế phế liệu phi kim loại
Nhóm này
gồm:
– Tái chế
kim loại không phải rác thải trong nhiếp ảnh ví dụ như dung dịch tráng hoặc
phim và giấy ảnh
– Tái chế
cao su như các lốp xe đã qua sử dụng để sản xuất các nguyên liệu thô mới;
– Phân
loại và tổng hợp nhựa để sản xuất các nguyên liệu thô mới như làm ống, lọ hoa,
bảng màu và những thứ tương tự;
– Xử lý
(làm sạch, nóng chảy, nghiền) rác thải bằng nhựa hoặc cao su để nghiền thành
hạt nhỏ;
– Đập nhỏ,
làm sạch và phân loại thuỷ tinh;
– Đập nhỏ,
làm sạch và phân loại các rác thải khác như rác thải từ đống đổ nát để sản xuất
các nguyên liệu thô;
– Xử lý
dầu và mỡ ăn qua sử dụng thành nguyên liệu thô;
– Xử lý
chất thải từ thực phẩm, đồ uống và thuốc lá và chất còn dư thành nguyên liệu
thô mới.
Loại trừ:
– Sản xuất
các sản phẩm hoàn chỉnh mới từ nguyên liệu thô thứ sinh (tự hoặc không tự sản
xuất) như làm bột giấy từ giấy, giấy loại, đắp lại lốp xe hoặc sản xuất kim
loại từ các mảnh vụn kim loại được phân vào các nhóm ngành tương ứng trong
ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);
– Xử lý
lại nhiên liệu hạt nhân được phân vào nhóm 20110 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
– Xử lý và
tiêu huỷ rác thải không nguy hiểm được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ
rác thải không độc hại);
– Xử lý
các rác thải hữu cơ để tiêu huỷ được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác
thải không độc hại);
– Tái chế
năng lượng từ việc xử lý đốt các chất thải không nguy hiểm được phân vào nhóm
38210 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải không độc hại);
– Tiêu huỷ
hàng hoá đã qua sử dụng như tủ lạnh để tránh rác thải gây hại được phân vào
nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);
– Xử lý và
tiêu huỷ các chất thải phóng xạ đang chuyển trạng thái từ các bệnh viện được
phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải độc hại);
– Xử lý và
tiêu huỷ chất thải độc, chất thải gây ô nhiễm được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và
tiêu huỷ rác thải độc hại);
– Tháo dỡ
ô tô, máy tính, tivi và các thiết bị khác để thu và bán lại các bộ phận có thể
dùng được được phân vào ngành G (Bán buôn, bán lẻ; sửa chữa xe có động cơ, mô
tô, xe máy và xe có động cơ khác);
– Bán buôn
các nguyên liệu có thể tái chế được phân vào nhóm 4669 (Bán buôn chuyên doanh
khác chưa được phân vào đâu).
39: XỬ LÝ
Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC
Ngành này
gồm: Việc cung cấp dịch vụ khắc phục hậu quả, như việc dọn sạch các khu vực và
các toàn nhà hư hỏng, khu mỏ, đất, mặt nước và nước ngầm bị ô nhiễm.
390 – 3900
– 39000: Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
Nhóm này
gồm:
– Khử độc
các vùng đất và nước ngầm tại nơi bị ô nhiễm, ở vị trí hiện tại hoặc vị trí cũ,
thông qua sử dụng các phương pháp cơ học, hoá học hoặc sinh học;
– Khử độc
các nhà máy công nghiệp hoặc các khu công nghiệp, gồm cả nhà máy và khu hạt
nhân;
– Khử độc
và làm sạch nước bề mặt tại các nơi bị ô nhiễm do tai nạn, ví dụ như thông qua
việc thu gom chất gây ô nhiễm hoặc thông qua sử dụng các chất hoá học;
– Làm sạch
dầu loang và các chất gây ô nhiễm khác trên đất, trong nước bề mặt, ở đại dương
và biển, gồm cả vùng bờ biển;
– Huỷ bỏ
amiăng, sơn chì và các vật liệu độc khác;
– Hoạt
động kiểm soát ô nhiễm chuyên dụng khác.
Loại trừ:
– Xử lý và
tiêu huỷ chất thải không độc hại được phân vào nhóm 38210 (Xử lý và tiêu huỷ
rác thải không độc hại);
– Xử lý và
tiêu huỷ chất thải độc hại được phân vào nhóm 3822 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải
độc hại);
– Quét dọn
và phun nước trên đường phố được phân vào nhóm 81290 (Vệ sinh nhà cửa và các công
trình khác).
F: XÂY
DỰNG
41: XÂY
DỰNG NHÀ CÁC LOẠI
Ngành này
gồm:
Tất cả các
hoạt động xây dựng công trình chung và xây dựng chuyên biệt.
Bao gồm
xây mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các cấu trúc hoặc cấu kiện đúc
sẵn trên mặt bằng xây dựng và cũng bao gồm việc xây dựng các công trình tạm.
Xây dựng
chung ở đây là việc xây dựng nhà ở, văn phòng, kho tàng và các công trình công
ích và công cộng khác, các công trình nông nghiệp, v.v hoặc xây dựng công trình
kỹ thuật dân dụng như đường xe ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay,
cảng và các công trình thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, hệ thống thoát nước, các
công trình công nghiệp, đường ống và đường dây điện, các công trình thể thao…
Công việc này có thể tự tiến hành hoặc trên cơ sở hợp đồng hoặc phí. Một phần
công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới dạng ký
hợp đồng phụ cho các nhà thầu khoán. Một đơn vị thực hiện toàn bộ trách nhiệm
xây dựng một dự án cũng nằm trong ngành này. Sửa chữa nhà ở và các công trình
xây dựng dân dụng cũng nằm ở ngành này.
Ngành này
gồm xây dựng hoàn thiện các công trình nhà ở (ngành 41), hoàn thiện công trình
xây dựng dân dụng (ngành 42) cũng như hoạt động xây dựng chuyên dụng nếu như
chúng được thực hiện như là một phần của quá trình xây dựng (ngành 43).
Thuê thiết
bị xây dựng có kèm người điều khiển được phân vào hoạt động xây dựng cụ thể
được thực hiện với thiết bị.
Ngành này
cũng gồm: Phát triển các dự án xây dựng nhà ở hoặc các công trình xây dựng dân
dụng bằng cách sử dụng các phương tiện tài chính, kỹ thuật và vật chất để thực
hiện các dự án xây dựng để bán đi sau đó. Nếu những hoạt động này được thực
hiện không phải để bán mà để sử dụng (ví dụ cho thuê, hay sản xuất) thì đơn vị
đó không được xếp vào đây mà được xếp theo hoạt động tác nghiệp của nó, tức là
bất động sản, công nghiệp chế biến…
410 – 4100
– 41000: Xây dựng nhà các loại
Nhóm này
gồm:
Hoạt động
xây dựng hoàn chỉnh các khu nhà để ở hoặc không phải để ở, tự tiến hành hoặc
trên cơ sở các hợp đồng hoặc phí. Ở đây có thể thuê ngoài một phần hoặc toàn
bộ. Các đơn vị thực hiện chỉ một số công đoạn của quy trình xây dựng được xếp
vào ngành 41 (Xây dựng nhà các loại).
– Xây dựng
tất cả các loại nhà ở như:
+ Nhà cho
một hộ gia đình,
+ Nhà cho
nhiều gia đình, bao gồm cả các toà nhà cao tầng.
– Xây dựng
tất cả các loại nhà không để ở như:
+ Nhà dành
cho sản xuất công nghiệp, ví dụ các nhà máy, công trường, phân xưởng lắp ráp…
+ Bệnh
viện, trường học các khu văn phòng,
+ Khách
sạn, cửa hàng, các dãy nhà hàng, cửa hàng ăn,
+ Nhà của
sân bay,
+ Các khu
thể thao trong nhà,
+ Gara bao
gồm cả gara ngầm,
+ Kho
hàng,
+ Các toà
nhà dành cho tôn giáo.
– Lắp ráp
và ghép các cấu kiện xây dựng đúc sẵn tại hiện trường xây dựng;
– Tu sửa
và cải tạo các khu nhà ở đã tồn tại.
Loại trừ:
– Cải tạo
các công trình xây dựng đúc sẵn hoàn chỉnh từ các bộ phận tự sản xuất nhưng
không phải bê tông, xem ngành 16 (Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre,
nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện)
và ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị);
– Xây dựng
các công trình công nghiệp, trừ nhà được phân vào nhóm 42900 (Xây dựng công
trình kỹ thuật dân dụng khác);
– Hoạt
động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư
vấn kỹ thuật có liên quan);
– Quản lý
dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và
tư vấn kỹ thuật có liên quan).
42: XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG
Ngành này
gồm:
Xây dựng
chung cho các công trình xây dựng kỹ thuật dân dụng. Nó bao gồm các công trình
mới, sửa chữa, mở rộng và cải tạo, lắp ghép các công trình đúc sẵn trên công
trường và xây dựng mang tính tạm thời;
Xây dựng
các công trình lớn như đường ô tô, đường phố, cầu, cống, đường sắt, sân bay,
cảng và các dự án thuỷ khác, hệ thống thuỷ lợi, các công trình công nghiệp,
đường ống và đường điện, các khu thể thao ngoài trời…cũng nằm trong phần này.
Các công việc này có thể được tự thực hiện hay trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
Một phần công việc và đôi khi là toàn bộ công việc có thể được thực hiện dưới
dạng ký hợp đồng phụ cho các nhà thầu khoán.
421 –
4210: Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ
Nhóm này
gồm:
– Xây dựng
đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi
bộ;
– Các công
việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống:
– Rải nhựa
đường;
– Sơn
đường và các loại sơn khác;
– Lắp đặt
các đường chắn, các dấu hiệu giao thông và các thứ tương tự;
– Xây dựng
cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc;
– Xây dựng
đường ống;
– Xây dựng
đường sắt và đường ngầm;
– Xây dựng
đường băng máy bay.
Loại trừ:
– Lắp đặt
ánh sáng đường phố và các dấu hiệu điện được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ
thống điện)
– Hoạt
động kiến trúc và cầu đường được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài chính
(trừ bảo hiểm xã hội));
– Quản lý
dự án các công trình xây dựng được phân vào nhóm 661 (Hoạt động hỗ trợ tài
chính (trừ bảo hiểm xã hội)).
42101: Xây
dựng công trình đường sắt
Nhóm này
gồm:
– Xây dựng
đường sắt;
– Sơn
đường sắt;
– Lắp đặt
các đường chắn, các dấu hiệu giao thông đường sắt và các loại tương tự.
42102: Xây
dựng công trình đường bộ
Nhóm này
gồm:
– Xây dựng
đường cao tốc, đường ô tô, đường phố, các loại đường khác và đường cho người đi
bộ;
– Các công
việc bề mặt trên đường phố, đường bộ, đường cao tốc, cầu cống như:
+ Rải nhựa
đường,
+ Sơn
đường và các loại sơn khác,
+ Lắp đặt
các dấu hiệu giao thông và các loại tương tự,
– Xây dựng
cầu, bao gồm cầu cho đường cao tốc,
– Xây dựng
đường ống,
– Xây dựng
đường sắt và đường ngầm,
– Xây dựng
đường băng máy bay.
Loại trừ: Xây dựng đường sắt, sơn đường sắt và lắp đặt
các đường chắn và biển báo giao thông đường sắt được phân vào nhóm 42101 (Xây
dựng công trình đường sắt).
422 – 4220
– 42200: Xây dựng công trình công ích
Nhóm này
gồm:
Việc xây
dựng các mạng lưới vận chuyển, phân phối và các công trình xây dựng dân dụng
như:
+ Các
đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông,
+ Các
đường ống với khoảng cách dài, mạng lưới truyền năng lượng và viễn thông ở
thành phố; các công trình phụ thuộc của thành phố.
– Xây dựng
đường ống và hệ thống nước như :
+ Hệ thống
tưới tiêu (kênh),
+ Các bể
chứa.
– Xây dựng
các công trình cửa:
+ Hệ thống
nước thải, bao gồm cả sửa chữa,
+ Nhà máy
xử lý nước thải,
+ Các trạm
bơm,
+ Nhà máy
năng lượng,
– Khoan
nguồn nước.
Loại trừ : Hoạt động quản lý dự án liên quan đến các
công trình xây dựng kỹ thuật dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến
trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
429 – 4290
– 42900: Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
Nhóm này
gồm:
– Xây dựng
công trình công nghiệp, trừ nhà cửa như:
+ Các nhà
máy lọc dầu,
+ Các
xưởng hoá chất,
– Xây dựng
công trình cửa như:
+ Đường
thuỷ, bến cảng và các công trình trên sông, các cảng du lịch, cửa cống…
+ Đập và
đê.
– Xây dựng
đường hầm;
– Các công
việc xây dựng khác không phải nhà như: Các công trình thể thao ngoài trời.
Nhóm này
cũng gồm: Chia tách đất với cải tạo đất (ví dụ đắp đường, các cơ sở hạ tầng
công).
Loại trừ: Quản lý dự án liên quan đến xây dựng kỹ thuật
dân dựng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có
liên quan).
43: HOẠT
ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
Ngành này
gồm:
Các hoạt
động xây dựng các công trình đặc biệt đáp ứng mục tiêu sử dụng, khai thác
riêng. So với các công trình khác đòi hỏi các thiết bị và trình độ tay nghề
được chuyên môn hoá, như đóng cọc, san nền, đổ khung, đổ bê tông, xếp gạch, xây
ốp đá, bắc giàn giáo, lợp mái, …Việc lắp đặt các kết cấu thép mà các bộ phận
được sản xuất không phải từ một đơn vị cũng bao gồm ở đây. Hoạt động kinh doanh
đặc biệt hầu hết được tiến hành dưới các hợp đồng phụ, nhưng đặc biệt trong
việc sửa chữa công trình thì nó được tiến hành trực tiếp cho người chủ sở hữu
tài sản, được tính ở đây là các hoạt động hoàn thiện và kết thúc công trình xây
dựng;
Hoạt động
lắp đặt công trình xây dựng bao gồm việc lắp đặt các loại trang thiết bị mà
chức năng xây dựng phải làm. Những hoạt động này thường được thực hiện tại công
trường xây dựng mặc dù các phần của công việc có thể tiến hành ở một phân xưởng
đặc biệt. Bao gồm các hoạt động như thăm dò; lắp đạt các hệ thống lò sưởi và
điều hoà nhiệt độ, lắp đặt ăng ten, hệ thống báo động và các công việc khác
thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước, thang máy, cầu thang tự động v.v…Nó
còn bao gồm cả lắp đặt chất dẫn cách (chống thấm, nhiệt, ẩm), lắp đặt tấm kim
loại, lắp máy lạnh trong thương nghiệp, lắp đặt các hệ thống chiếu sáng và hệ
thống tín hiệu trên đường quốc lộ, đường sắt, sân bay, bến cảng, v.v…Hoạt
động sửa chữa các loại đã đề cập ở trên cũng được xếp vào đây;
Hoạt động
hoàn thiện công trình bao gồm các hoạt động có liên quan tới việc hoàn thiện
hoặc kết thúc một công trình như: lắp kính, trát vữa, quét vôi, trang trí, ốp
gạch tường, lát sàn hoặc che phủ bằng những vật liệu khác như gỗ, thảm, giấy
tường, v.v… .đánh bóng sàn bằng cát, hoàn thiện phàn mộc, công việc kiến trúc
âm thanh, làm sạch ngoại thất, v.v…,kể cả việc tu sửa các loại trang thiết bị
ở trên cũng nằm trong phần này;
Việc thuê
thiết bị có kèm người điều khiển được phân theo hoạt động xây dựng liên quan.
431: Phá
dỡ và chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này
gồm: Các hoạt động chuẩn bị mặt bằng cho các hoạt động xây dựng tiếp theo, bao
gồm cả chuyển rời các công trình tồn tại trước đây.
4311 –
43110: Phá dỡ
Nhóm này
gồm: Phá huỷ hoặc đập các toà nhà và các công trình khác.
4312 –
43120: Chuẩn bị mặt bằng
Nhóm này
gồm: Việc chuẩn bị mặt bằng xây dựng. Cụ thể:
– Làm sạch
mặt bằng xây dựng;
– Vận
chuyển đất: đào, lấp, san mặt bằng và ủi tại các mặt bằng xây dựng, tiêu nước,
vận chuyển đá, nổ mìn…
– Chuẩn bị
mặt bằng để khai thác như: Chuyển vật cồng kềnh và các hoạt động chuẩn bị, phát
triển khác đối với mặt bằng và tài sản khoáng sản, ngoại trừ ở những vùng dầu
và khí;
– Khoan
thăm dò, khoan lỗ kiểm tra, lấy mẫu thử để kiểm tra về địa chất, địa vật lý
hoặc các mục đích tương tự;
– Hệ thống
cấp thoát nước tại mặt bằng xây dựng;
– Hệ thống
cấp thoát nước nông nghiệp và lâm nghiệp;
– Dò mìn
và các loại tương tự (bao gồm cả việc cho nổ) tại mặt bằng xây dựng.
Loại trừ:
– Khoan
giếng sản xuất dầu hoặc khí được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô), 06200
(Khai thác khí đốt tự nhiên);
– Khử độc
cho đất được phân vào nhóm 39000 (Xử lý ô nhiễm và dịch vụ quản lý chất thải
khác);
– Khoan
giếng nước được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích);
– Đào ống
thông vào hầm mỏ được phân vào nhóm 43900 (Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác);
– Thăm dò
dầu và khí, điều tra địa chấn, địa vật lý, địa chất được phân vào nhóm 7110
(Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
432: Lắp
đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước và lắp đặt xây dựng khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động lắp đặt hỗ trợ cho hoạt động xây nhà, bao gồm lắp đặt hệ thống
điện, hệ thống đường ống (nước, khí đốt và hệ thống nước thải, hệ thống lò sưởi
và điều hoà nhiệt độ, thang máy…
4321 –
43210: Lắp đặt hệ thống điện
Nhóm này
gồm:
Việc lắp
đặt hệ thống điện ở tất cả các công trình nhà ở và dân dụng; Cụ thể:
+ Dây dẫn
và thiết bị điện,
+ Đường dây
thông tin liên lạc,
+ Mạng máy
tính và dây cáp truyền hình, bao gồm cả cáp quang học,
+ Đĩa vệ
tinh,
+ Hệ thống
chiếu sáng,
+ Chuông
báo cháy,
+ Hệ thống
báo động chống trộm,
+ Tín hiệu
điện và đèn trên đường phố,
+ Đèn trên
đường băng sân bay.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động kết nối các thiết bị điện và đồ dùng gia đình.
Loại trừ: Xây dựng đường truyền năng lượng và viễn thông
được phân vào nhóm 42200 (Xây dựng công trình công ích).
4322: Lắp
đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này
gồm:
Lắp đặt hệ
thống đường ống, lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công
trình xây dựng khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa.
Cụ thể:
– Hệ thống
lò sưởi (điện, ga, dầu);
– Lò sưởi,
tháp làm lạnh;
– Máy thu
nạp năng lượng mặt trời không dùng điện;
– Thiết bị
bơm và vệ sinh;
– Thiết bị
thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ;
– Thiết bị
lắp đặt ga;
– Bơm hơi;
– Hệ thống
đánh lửa;
– Hệ thống
đánh cỏ;
– Lắp đặt
hệ thống ống dẫn.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống lò điện được phân vào nhóm
43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
43221: Lắp
đặt hệ thống cấp, thoát nước
Nhóm này
gồm:
Lắp đặt hệ
thống đường ống cấp, thoát nước trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng
khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
+ Thiết bị
bơm và vệ sinh ,
+ Bơm hơi,
+ Lắp đặt
hệ thống ống dẫn cấp, thoát nước.
43222: Lắp
đặt hệ thống lò sưởi và điều hoà không khí
Nhóm này
gồm:
Lắp đặt hệ
thống lò sưởi và điều hoà không khí trong nhà hoặc tại các công trình xây dựng
khác, kể cả mở rộng, thay đổi, bảo dưỡng và sửa chữa;
Cụ thể:
– Hệ thống
lò sưởi (điện, ga, dầu),
– Lò sưởi,
tháp làm lạnh,
– Máy thu
nạp năng lượng mặt trời không dùng điện,
– Thiết bị
thông gió, làm lạnh hoặc điều hoà nhiệt độ,
– Thiết bị
lắp đặt ga,
– Bơm hơi,
– Hệ thống
đánh lửa,
– Hệ thống
đánh cỏ,
– Lắp đặt
hệ thống ống dẫn điều hoà không khí.
4329 –
43290: Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
Nhóm này
gồm:
– Lắp đặt
hệ thống thiết bị khác không thuộc về điện, hệ thống ống tưới nước,hệ thống lò
sưởi và điều hoà nhiệt độ hoặc máy móc công nghiệp trong ngành xây dựng và xây
dựng kỹ thuật dân dụng;
– Lắp đặt
hệ thống thiết bị nghiệp trong ngành xây dựng và xây dựng dân dụng như :
+ Thang
máy, cầu thang tự động,
+ Các loại
cửa tự động,
+ Hệ thống
đèn chiếu sáng,
+ Hệ thống
hút bụi,
+ Hệ thống
âm thanh,
+ Hệ thống
thiết bị dùng cho vui chơi giải trí.
Loại trừ: Lắp đặt hệ thống nung điện ván gỗ ghép chân
tường được phân vào nhóm 43210 (Lắp đặt hệ thống điện).
433 – 4330
– 43300: Hoàn thiện công trình xây dựng
Nhóm này
gồm:
– Các hoạt
động khác nhau có liên quan tới việc hoàn thiện hoặc kết thúc một công trình,
– Lát sàn
gỗ, lát thảm, vải sơn lót sàn nhà hoặc che phủ bằng giấy tường…
– Trát vữa
bên trong và bên ngoài các công trình xây dựng dân dụng và các công trình khác,
bao gồm các nguyên liệu đánh bóng,
– Lắp đặt
hệ thống cửa bao gồm cửa ra vào, cửa sổ, cửa bếp, cầu thang, các loại cửa tương
tự làm bằng gỗ hoặc làm bằng vật liệu khác,
– Các hoạt
động hoàn thiện bên trong công trình như: làm trần, ốp gỗ tường, hoặc vách ngăn
di chuyển được,
– Sắp đặt,
lợp ngói, treo hoặc lắp đặt trong các toà nhà hoặc các công trình khác bằng
như:
+ Gốm, xi
măng hoặc đá cắt hoặc đá ốp sàn,
+ Lót ván
sàn và các loại phủ sàn bằng gỗ khác,
+ Thảm và
tấm phủ sơn lót sàn, bao gồm bằng cao su và nhựa,
+ Đá lát
sàn, đá hoa cương, granit hoặc các tấm phủ tường hoặc sàn,
+ Giấy dán
tường.
+ Sơn bên
ngoài và bên trong công trình xây dựng dân dụng như:
+ Sơn các
công trình kỹ thuật dân dụng
+ Lắp đặt
gương kính.
+ Làm sạch
các toà nhà mới sau xây dựng.
+ Hoàn
thiện các công trình xây dựng khác không phân vào đâu.
+ Lắp đặt
bên trong các cửa hàng, các nhà di động, thuyền…
Loại trừ:
– Các hoạt
động làm sạch chungbên trong các toà nhà và kiến trúc khác được phân vào nhóm
81210 (Vệ sinh chung nhà cửa);
– Lau rửa
chuyên nghiệp bên trong và bên ngoài các toà nhà được phân vào nhóm 81290 (Vệ
sinh nhà cửa và các công trình khác);
– Các hoạt
động trang trí của người thiết kế bên trong các toà nhà được phân vào nhóm
74100 (Hoạt động thiết kế chuyên dụng).
439 – 4390
– 43900: Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động xây dựng chuyên dụng trong một bộ phận thông thường khác nhau về thể loại
cấu trúc, yêu cầu phải có kỹ năng riêng chuyên sâu hoặc phải có thiết bị dùng
riêng như:
+ Xây dựng
nền móng của toà nhà, gồm đóng cọc,
+ Thử độ
ẩm và các công việc thử nước,
+ Chống ẩm
các toà nhà,
+ Chôn
chân trụ,
+ Dỡ bỏ
các phần thép không tự sản xuất,
+ Uốn
thép,
+ Xây gạch
và đặt đá,
+ Lợp mái
bao phủ toà nhà,
+ Dựng
giàn giáo và các công việc tạo dựng mặt bằng bằng dỡ bỏ hoặc phá huỷ các công
trình xây dựng trừ việc thuê giàn giáo và mặt bằng,
+ Dỡ bỏ
ống khói và các nồi hơi công nghiệp,
+ Các công
việc đòi hỏi chuyên môn cần thiết như kỹ năng trèo và sử dụng các thiết bị liên
quan, ví dụ làm việc ở tầng cao trên các công trình cao.
– Các công
việc dưới bề mặt;
– Xây dựng
bể bơi ngoài trời;
– Rửa bằng
hơi nước, nổ cát và các hoạt động tương tự cho bề ngoài toà nhà;
– Thuê cần
trục có người điều khiển.
Loại trừ: Thuê máy móc và thiết bị xây dựng không có
người điều khiển, được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
G: BÁN
BUÔN VÀ BÁN LẺ; SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này
gồm:
Hoạt động
bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (nhưng không làm thay đổi tính chất, công
dụng của hàng hóa) và dịch vụ phụ trợ cho hoạt động bán hàng. Bán buôn và bán
lẻ là công đoạn cuối cùng của hoạt động phân phối hàng hóa. Các hoạt động sửa
chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác cũng được phân loại vào ngành
này.
Các hoạt
động gắn với bán hàng hóa, thực hiện bằng tay, ví dụ sắp xếp, phân loại, lắp
ráp, pha trộn hàng hoá ( pha rượu vang, trộn cát), đóng chai (có hoặc không làm
sạch chai), bao gói, chia nhỏ và đóng gói lại để phân phối hàng hóa với bao bì
nhỏ hơn, bảo quản (đông lạnh hoặc ướp lạnh), làm sạch, sấy khô nông sản, cắt
các tấm gỗ xơ ép hoặc những tấm kim loại được coi như các hoạt động thứ yếu.
Ngành 45 gồm những hoạt động bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ
khác. Ngành 46 và 47 gồm các hoạt động bán hàng hóa loại khác (trừ ô tô, mô tô,
xe máy và xe có động cơ khác). Cơ sở để phân biệt giữa ngành 46 (bán buôn (trừ
ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)) và 47 (Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác)) là dựa trên loại khách hàng chiếm tỷ trọng lớn hơn.
Bán buôn
là hoạt động bán (không làm biến đổi hàng hoá) hàng hoá loại mới, loại đã qua
sử dụng cho người bán lẻ, người sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức hoặc
những người sử dụng mang tính chuyên môn, người bán buôn khác, hoặc liên quan
đến hoạt động đại lý, môi giới mua bán hàng hóa cho các cá nhân hoặc công ty
đó. Các chủ thể kinh doanh bán buôn hàng hóa gồm: nhà bán buôn chuyên doanh
loại hàng hoá nào đó, nhà phân phối sản phẩm công nghiệp, nhà xuất khẩu, nhà
nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp tác xã, chi nhánh bán hàng, văn phòng mua bán
(nhưng không bao gồm cửa hàng bán lẻ) được các đơn vị sản xuất hoặc khai thác lập
ra nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm của họ và đơn vị bán hàng này không chỉ đơn
thuần nhận đơn đặt hàng và gửi hàng trực tiếp từ nhà máy hoặc hầm mỏ. Các hoạt
động môi giới, đại lý, ủy thác hưởng hoa hồng, thu gom nông sản cũng được phân
loại vào hoạt động bán buôn. Người bán buôn thường tiến hành lắp ráp, phân loại
và chia hàng hoá từ những lô lớn, đóng gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ hơn
(như đối với dược phẩm chẳng hạn) hoặc lưu giữ, bảo quản đông lạnh, lắp ráp,
phân phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho khách hàng, thiết kế nhãn mác hàng
hóa. Bán lẻ là bán lại (không làm biến đổi hàng hoá) những hàng hoá loại mới và
hàng đã qua sử dụng chủ yếu cho cộng đồng để tiêu dùng cho cá nhân hoặc hộ gia
đình,ở các cửa hàng, siêu thị, trung tâm mua bán, quầy hàng, cửa hàng nhận đặt
và trả hàng bằng đường bưu điện, bán tại chợ hoặc lưu động, hợp tác xã mua bán,
nhà đấu giá…Người bán lẻ thường có quyền sở hữu hàng hóa mà họ bán trong khi
các hoạt động đại lý chỉ bán hàng theo ủy nhiệm của người ký gửi hoặc bán hàng
để hưởng hoa hồng.
45: BÁN,
SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này
gồm:
– Các hoạt
động (trừ sản xuất và cho thuê) liên quan tới bán ô tô, mô tô, xe máy và xe có
động cơ khác, kể cả ô tô vận tải, như bán buôn và bán lẻ xe cũ và mới, sửa chữa
và bảo dưỡng xe và bán buôn, bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, kể cả hoạt động đại lý liên quan đến
bán buôn, bán lẻ các hàng hóa này.
Ngành này
cũng gồm: Hoạt động rửa, đánh bóng ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ: Hoạt động bán lẻ nhiên liệu, dầu mỡ nhờn bôi
trơn hoặc làm mát động cơ, cho thuê ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
451: Bán ô
tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
4511: Bán
buôn ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác loại mới và loại đã qua sử dụng.
45111: Bán
buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Bán buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) loại mới và loại đã qua sử
dụng:
Loại trừ:
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con được phân vào nhóm 45301 (Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
– Cho thuê
ô tô con có kèm người lái được phân vào nhóm 49329 (Vận tải hành khách đường bộ
khác chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê
xe ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống) không kèm người lái được phân vào nhóm
77101 (Cho thuê ô tô).
45119: Bán
buôn xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm:
Bán buôn
xe có động cơ khác, loại mới và loại đã qua sử dụng:
– Ô tô chở
khách loại trên 12 chỗ ngồi, kể cả xe chuyên dụng như xe cứu thương;
– Ô tô vận
tải, kể cả loại chuyên dụng như xe bồn, xe đông lạnh, rơ-moóc và bán rơ-moóc;
– Ô tô
chuyên dụng: xe chở rác, xe quét đường, xe phun nước, xe trọng bê tông…;
– Xe vận
chuyển có hoặc không gắn thiết bị nâng hạ, cặp giữ loại dùng trong nhà máy, kho
hàng, sân bay, bến cảng, sân ga xe lửa.
Loại trừ:
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45301
(Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác);
– Cho thuê
ô tô chở khách có kèm người lái được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách
bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh) và cho thuê xe ô tô chở khách không kèm
người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác);
– Cho thuê
ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng, xe có động cơ khác có kèm người lái được phân
vào nhóm 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ) các phân nhóm tương ứng với loại
phương tiện;
– Cho thuê
ô tô vận tải, ô tô chuyên dụng, xe có động cơ khác không kèm người lái được
phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ khác).
4512 –
45120: Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Bán lẻ ô tô con, loại 12 chỗ ngồi trở xuống không kể người lái, loại mới
và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
– Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống));
– Cho thuê
ô tô con có kèm người lái được phân vào nhóm 49321 (Vận tải hành khách bằng xe
khách nội tỉnh, liên tỉnh);
– Cho thuê
ô tô con không kèm người lái được phân vào nhóm 77101 (Cho thuê ô tô).
4513: Đại
lý ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô và xe có
động cơ khác.
Loại trừ:
– Bán buôn
ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 4511 (Bán buôn ô tô và xe có động
cơ khác) và bán lẻ các mặt hàng này được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con
(loại 12 chỗ ngồi trở xuống));
– Đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm
4610 (Đại lý, môi giới, đấu giá);
– Đại lý
bán lẻ ô tô và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990
(Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
45131: Đại
lý ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá ô tô con 12
chỗ ngồi trở xuống (không kể người lái), loại mới và loại đã qua sử dụng:
Loại trừ:
– Bán buôn
ô tô loại này được phân vào nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở
xuống)) và bán lẻ được phân vào nhóm 45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi
trở xuống));
– Đại lý
bán lẻ ô tô con loại 12 chỗ ngồi trở xuống bên ngoài cửa hàng được phân vào
nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
45139: Đại
lý xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá xe có động cơ
khác loại mới và loại đã qua sử dụng.
Cụ thể:
– Ô tô chở
khách loại trên 12 chỗ ngồi, kể cả loại chuyên dụng như xe cứu thương, xe chở
tù, xe tang lễ;
– Ô tô vận
tải, kể cả loại chuyên dụng như xe bồn, xe đông lạnh; rơ-moóc và bán rơ-moóc;
– Ô tô
chuyên dụng: xe bồn, xe cứu hộ, xe cứu hỏa, xe chở rác, xe quét đường, xe phun
tưới, xe trộn bê tông, xe chiếu chụp X-quang…
Loại trừ:
– Bán buôn
xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
– Đại lý
bán lẻ xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ
hình thức khác chưa được phân vào đâu).
452 – 4520
– 45200: Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động bảo dưỡng và sửa chữa ô tô:
+ Sửa chữa
phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động,
+ Bảo
dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa
thân xe,
+ Sửa chữa
các bộ phận của ô tô,
+ Rửa xe,
đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa tấm
chắn và cửa sổ,
+ Sửa ghế,
đệm và nội thất ô tô,
+ Sửa
chữa, bơm vá săm, lốp ô tô, lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý
chống gỉ,
+ Lắp đặt,
thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất;
– Hoạt
động bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ khác:
+ Sửa chữa
phần cơ, phần điện, các bộ phận khác của xe có động cơ khác,
+ Bảo
dưỡng thông thường,
+ Sửa chữa
thân xe,
+ Rửa xe,
đánh bóng, phun và sơn,
+ Sửa
chữa, bơm vá săm, lốp lắp đặt hoặc thay thế,
+ Xử lý
chống gỉ,
+ Lắp đặt,
thay phụ tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ:
– Đắp và
tái chế lốp ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 22110 (Sản xuất săm,
lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su).
453 –
4530: Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có
động cơ khác.
45301: Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô và xe có động cơ
khác như: săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động
cơ khác…
Loại trừ: Bán buôn nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm
46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan).
45302: Bán
lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)
Nhóm này
gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet
các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện của ô tô con loại 12 chỗ ngồi trở xuống
như: săm, lốp, ắc quy, đèn, các phụ tùng điện, nội thất ô tô và xe có động cơ
khác…
Loại trừ: Bán lẻ nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm
47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh).
45303: Đại
lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ
tùng ô tô và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào
nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác); bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô con loại 12 chỗ ngồi trở
xuống được phân vào nhóm 45302 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô
con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống));
– Đại lý
bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá các mặt hàng khác được phân vào nhóm
461 (Đại lý, môi giới, đấu giá);
– Đại lý bán
lẻ phụ tùng ô tô, mô tô xe máy và và xe có động cơ khác bên ngoài cửa hàng,
được xếp vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
454: Bán,
bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô,
xe máy
4541: Bán
mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý mô tô, xe máy.
45411: Bán
buôn mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn mô tô, xe máy loại mới và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Bán buôn
xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán
buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Cho thuê
mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
45412: Bán
lẻ mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán lẻ mô tô, xe máy loại mới và loại đã qua sử dụng, kể cả hoạt động bán
qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet.
Loại trừ:
– Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán
lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Bán lẻ
xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán
lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Cho thuê
mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
45413: Đại
lý mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá mô tô, xe máy loại mới
và loại đã qua sử dụng.
Loại trừ:
– Bán lẻ
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45432 (Bán
lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Bán lẻ
xe đạp (kể cả xe đạp điện) và phụ tùng của xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán
lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Cho thuê
mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác chưa được phân vào đâu);
– Đại lý
bán lẻ mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình
thức khác chưa được phân vào đâu).
4542 –
45420: Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm:
– Sửa chữa
phần cơ, phần điện, hệ thống đánh lửa tự động;
– Bảo
dưỡng thông thường;
– Sửa chữa
khung, càng, yếm, yên đệm mô tô, xe máy;
– Sửa chữa
các bộ phận khác của mô tô, xe máy;
– Rửa xe,
đánh bóng, phun và sơn;
– Sửa
chữa, bơm vá săm, lốp mô tô, xe máy, lắp đặt hoặc thay thế;
– Xử lý
chống gỉ;
– Thay phụ
tùng và các bộ phận phụ trợ không thuộc công đoạn sản xuất.
Loại trừ: Đắp và tái chế lốp mô tô xe máy được phân vào
nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).
4543: Bán
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn, bán lẻ và đại lý phụ tùng, các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe
máy.
45431: Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như:
săm, lốp, cốp, yếm xe, ắc quy, bugi, đèn, các phụ tùng điện…
Loại trừ:
– Bán buôn
phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn
nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm
liên quan).
45432: Bán
lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Bán lẻ, kể cả hoạt động bán qua đơn đặt hàng với bưu điện hoặc internet
các loại phụ tùng, bộ phận, linh kiện rời của mô tô, xe máy như: săm, lốp, yếm
xe, cốp xe, ắc quy, bugi, đèn, các phụ tùng điện…
Loại trừ:
– Bán lẻ
nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 47300 (Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong
các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ
phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán lẻ xe đạp và phụ tùng trong các
cửa hàng chuyên doanh).
45433: Đại
lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy
Nhóm này
gồm: Hoạt động đại lý bán buôn, đại lý bán lẻ, môi giới, đấu giá phụ tùng và
các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
Loại trừ:
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45431 (Bán
buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy) và bán lẻ các mặt hàng
này được xếp vào nhóm 45432 (Bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô,
xe máy);
– Bán buôn
phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
chưa được phân vào đâu) và bán lẻ phụ tùng xe đạp được phân vào nhóm 47738 (Bán
lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Cho thuê
mô tô, xe máy được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng
hữu hình khác chưa được phân vào đâu);
– Đại lý
bán lẻ phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy bên ngoài cửa hàng
được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu).
46: BÁN
BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành này
gồm:
Hoạt động
bán buôn hoặc đại lý liên quan đến thương mại trong nước và ngoài nước (cụ thể
là hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa).
Bán buôn
là bán hàng hoá loại mới và loại đã qua sử dụng cho người bán lẻ, người sản
xuất kinh doanh (mà không làm thay đổi thành phần, tính chất, công dụng) như
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, doanh nghiệp thương mại, cơ quan, tổ chức
chuyên môn, hoặc bán lại cho người bán buôn khác, cho các đại lý, tổ chức môi
giới mua bán hàng hoá. Các chủ thể kinh doanh bán buôn hàng hóa gồm: nhà bán
buôn chuyên doanh loại hàng hoá nào đó, nhà phân phối sản phẩm công nghiệp, nhà
xuất khẩu, nhà nhập khẩu, hiệp hội mua hàng, hợp tác xã, chi nhánh bán hàng,
văn phòng mua bán (nhưng không bao gồm cửa hàng bán lẻ) được các đơn vị sản
xuất hoặc khai thác lập ra nhằm mục đích tiếp thị sản phẩm của họ và đơn vị bán
hàng này không chỉ đơn thuần nhận đơn đặt hàng và gửi hàng trực tiếp từ nhà máy
hoặc hầm mỏ. Các hoạt động môi giới, đại lý, ủy thác hưởng hoa hồng, thu gom
nông sản cũng được phân loại vào hoạt động bán buôn.
Người bán
buôn thường tiến hành lắp ráp, phân loại và chia hàng hoá từ những lô lớn, đóng
gói lại thành lô nhỏ, bao gói nhỏ hơn ví dụ đối với dược phẩm hoặc lưu giữ, bảo
quản đông lạnh, lắp ráp, phân phối hàng hóa, thực hiện khuyến mãi cho khách
hàng, thiết kế nhãn mác hàng hóa.
Loại trừ:
– Bán buôn
ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào các nhóm 45111 (Bán
buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)), 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy) và
45119 (Bán buôn xe có động cơ khác);
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác
được phân vào các nhóm 45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô
và xe có động cơ khác), 45431 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô
tô, xe máy);
– Thuê và
cho thuê hàng hoá được phân vào ngành 77 (Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm
người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô
hình phi tài chính);
– Đóng gói
hàng hoá rắn và đóng chai hàng hoá lỏng hoặc khí, kể cả pha trộn hoặc lọc theo
yêu cầu của bên mua được phân vào nhóm 82920 (Dịch vụ đóng gói).
461- 4610:
Đại lý, môi giới, đấu giá
46101: Đại
lý
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động đại lý bán hàng hưởng hoa hồng thực hiện theo ủy quyền hoặc nhân danh tài
khoản giao dịch của bên ủy quyền hoặc giao đại lý về các loại hàng hóa:
+ Nông lâm
sản nguyên dạng, động vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm,
+ Nhiên
liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón,
+ Lương
thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào,
+ Hàng
dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giầy dép, các sản phẩm da và giả da,
+ Gỗ xây
dựng và nguyên vật liệu xây dựng,
+ Máy móc,
thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và
máy bay,
+ Giường,
tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ
ngũ kim;
– Hoạt
động của các nhà đấu giá bán buôn.
Loại trừ:
– Bán buôn
nhân danh tài khoản của mình được phân vào các nhóm từ 462 (Bán buôn nông, lâm
sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống) đến 469 (Bán buôn tổng
hợp);
– Hoạt
động của đại lý hưởng hoa hồng, môi giới, đấu giá liên quan đến ô tô con loại
12 chỗ ngồi trở xuống được xếp vào nhóm 45131 (Đại lý ô tô con (loại 12 chỗ
ngồi trở xuống)), xe có động cơ khác được xếp vào nhóm 45139 (Đại lý xe có động
cơ khác), mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45413 (Đại lý mô tô, xe máy);
– Hoạt
động của đại lý hưởng hoa hồng, môi giới, đấu giá liên quan đến phụ tùng và các
bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 45303 (Đại lý
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác), mô tô, xe máy
được phân vào nhóm 45433 (Đại lý phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe
máy);
– Bán lẻ
qua đại lý hưởng hoa hồng bên ngoài cửa hàng được phân vào nhóm 47990 (Bán lẻ
hình thức khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt
động của các đại lý bảo hiểm được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và
môi giới bảo hiểm);
– Hoạt
động của các đại lý bất động sản được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới,
đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất).
46102: Môi
giới
Nhóm này
gồm: Các hoạt động môi giới mua, bán các loại hàng hóa: thương nhân là trung
gian (bên môi giới) cho các bên mua bán hàng hoá (bên được môi giới) về các
loại hàng hóa:
– Nông lâm
sản nguyên dạng, động vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
– Nhiên
liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón;
– Lương
thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào;
– Hàng
dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giầy dép, các sản phẩm da và giả da;
– Gỗ xây
dựng và nguyên vật liệu xây dựng;
– Máy móc,
thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và
máy bay;
– Giường,
tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ
ngũ kim.
Loại trừ:
– Hoạt
động môi giới bảo hiểm được phân vào nhóm 66220 (Hoạt động của đại lý và môi
giới bảo hiểm);
– Hoạt
động môi giới mua bán bất động sản được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới,
đấu giá bất động sản, đấu giá quyền sử dụng đất).
46103: Đấu
giá
Nhóm này
gồm: Các hoạt động của các nhà đấu giá, theo đó người bán hàng tự mình hoặc
thuê người tổ chức đấu giá thực hiện việc bán hàng công khai để chọn người mua
trả giá cao nhất về các loại hàng hóa:
– Nông lâm
sản nguyên dạng, động vật sống, nguyên liệu dệt thô và bán thành phẩm;
– Nhiên
liệu, quặng, kim loại và hoá chất công nghiệp, phân bón;
– Lương
thực, thực phẩm, đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào;
– Hàng
dệt, may sẵn, hàng da lông thú, giầy dép, các sản phẩm da và giả da;
– Gỗ xây
dựng và nguyên vật liệu xây dựng;
– Máy móc,
thiết bị, kể cả máy văn phòng, máy vi tính, thiết bị công nghiệp, tàu thuyền và
máy bay;
– Giường,
tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình, hàng gia dụng và đồ
ngũ kim.
Loại trừ: Hoạt động đấu giá bất động sản, đấu giá quyền
sử dụng đất được phân vào nhóm 68200 (Tư vấn, môi giới, đấu giá bất động sản,
đấu giá quyền sử dụng đất).
462 –
4620: Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
thóc, lúa mỳ, ngô, hạt ngũ cốc khác;
– Bán buôn
hạt, quả có dầu;
1. https://docluat.vn/archive/1367/
2. https://docluat.vn/archive/1535/
3. https://docluat.vn/archive/3190/
– Bán buôn
hoa và cây;
– Bán buôn
thuốc lá lá;
– Bán buôn
động vật sống;
– Bán buôn
da sống và bì sống;
– Bán buôn
da thuộc;
– Bán buôn
nông lâm sản nguyên liệu khác, phế liệu, phế thải và sản phẩm phụ được sử dụng
cho chăn nuôi động vật.
Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm
46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
46201: Bán
buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngô, hạt ngũ cốc khác, kể cả loại dùng để làm
giống.
46202: Bán
buôn hoa và cây
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại hoa và cây trồng, kể cả cây cảnh và các loại dùng để làm
giống.
46203: Bán
buôn động vật sống
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại gia súc, gia cầm sống, kể cả loại dùng để nhân giống.
46204: Bán
buôn thức ăn và nguyên liệu làm thức ăn cho gia súc, gia cầm và thuỷ sản
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản;
– Bán buôn
bán thành phẩm, phế liệu, phế thải từ các sản phẩm nông nghiệp dùng để chế biến
thức ăn gia súc, gia cầm, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản.
Loại trừ: Bán buôn thức ăn cho động vật cảnh được phân
vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác).
46209: Bán
buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
hạt, quả có dầu;
– Bán buôn
thuốc lá lá;
– Bán buôn
da sống và bì sống;
– Bán buôn
da thuộc;
– Bán buôn
nông lâm sản nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
– Bán buôn
gỗ, tre, nứa được phân vào nhóm 46631 (Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế
biến);
– Bán buôn
tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm 46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt).
463: Bán
buôn gạo, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này
gồm: Bán buôn thực phẩm tươi và thực phẩm chế biến, đồ uống có cồn hoặc không
có cồn và các sản phẩm thuốc lá, thuốc lào.
4631 –
46310: Bán buôn gạo
Nhóm này
gồm: Bán buôn gạo.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động thu mua, phân loại, đánh bóng, đóng bao gạo gắn liền với
bán buôn trong nước và xuất khẩu.
Loại trừ: Xay xát, đánh bóng, hồ gạo, không gắn liền với
hoạt động bán buôn được phân vào nhóm 10611 (Xay xát).
4632: Bán
buôn thực phẩm
Nhóm này
gồm: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản, rau quả, cà phê, chè,
đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc,
bột, tinh bột…
Loại trừ:
– Mua rượu
vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu được
phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có cồn);
– Bán buôn
thức ăn cho động vật cảnh được phân vào nhóm 46329 (Bán buôn thực phẩm khác);
– Pha trộn
rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh được phân vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và
pha chế các loại rượu mạnh) và nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
46321: Bán
buôn thịt và các sản phẩm từ thịt
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
thịt gia súc, gia cầm tươi, đông lạnh, sơ chế;
– Bán buôn
các sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, nội tạng dạng thịt từ gia súc, gia cầm.
Loại trừ: Bán buôn gia súc, gia cầm sống được phân vào
nhóm 46203 (Bán buôn động vật sống).
46322: Bán
buôn thủy sản
Nhóm này
gồm: Bán buôn thủy sản tươi, đông lạnh và chế biến như cá, động vật giáp xác
(tôm, cua…), động vật thân mềm (mực, bạch tuộc…), động vật không xương sống
khác sống dưới nước.
46323: Bán
buôn rau, quả
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
các loại rau, củ, tươi, đông lạnh và chế biến, nước rau ép;
– Bán buôn
quả tươi, đông lạnh và chế biến, nước quả ép.
46324: Bán
buôn cà phê
Nhóm này
gồm: Bán buôn cà phê hạt, đã hoặc chưa rang, cà phê bột.
46325: Bán
buôn chè
Nhóm này
gồm: Bán buôn các loại chè đen, chè xanh đã hoặc chưa chế biến, đóng gói, kể cả
loại chè đóng gói nhỏ pha bằng cách nhúng gói chè vào nước (chè Lippton,
Dilmate…).
46326: Bán
buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ
cốc, bột, tinh bột
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
đường, bánh, mứt, kẹo, sôcôla, cacao…;
– Bán buôn
sữa tươi, sữa bột, sữa cô đặc…và sản phẩm sữa như bơ, phomat…;
– Bán buôn
mỳ sợi, bún, bánh phở, miến, mỳ ăn liền và các sản phẩm khác chế biến từ ngũ
cốc, bột, tinh bột.
46329: Bán
buôn thực phẩm khác
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
trứng và sản phẩm từ trứng; – Bán buôn dầu, mỡ động thực vật;
– Bán buôn
hạt tiêu, gia vị khác;
– Bán buôn
thức ăn cho động vật cảnh.
4633: Bán
buôn đồ uống
Nhóm này
gồm: Bán buôn đồ uống loại có chứa cồn và không chứa cồn.
46331: Bán
buôn đồ uống có cồn
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
rượu mạnh;
– Bán buôn
rượu vang;
– Bán buôn
bia.
Nhóm này
cũng gồm:
– Mua rượu
vang ở dạng thùng rồi đóng chai mà không làm thay đổi thành phần của rượu;
– Rượu
vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa cồn.
Loại trừ: Pha trộn rượu vang hoặc chưng cất rượu mạnh
được phân vào nhóm 11010 (Chưng, tinh cất và pha chế các loại rượu mạnh) và
nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang).
46332: Bán
buôn đồ uống không có cồn
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
đồ uống nhẹ không chứa cồn, ngọt, có hoặc không có ga như: coca cola, pepsi
cola, nước cam, chanh, nước quả khác…;
– Bán buôn
nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Loại trừ:
– Bán buôn
nước rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 46323 (Bán buôn rau, quả);
– Bán buôn
đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 46326 (Bán buôn đường,
sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột,
tinh bột);
– Bán buôn
các sản phẩm cà phê và chè được phân vào nhóm 46324 (Bán buôn cà phê) và nhóm
46325 (Bán buôn chè);
– Bán buôn
rượu vang và bia không chứa cồn được phân vào nhóm 46331 (Bán buôn đồ uống có
cồn).
4634 – 46340:
Bán buôn sản phẩm thuốc lá, thuốc lào
Nhóm này
gồm: Bán buôn sản phẩm thuốc lá như thuốc lá điều, xì gà, các sản phẩm thuốc
lào.
Loại trừ: Bán buôn thuốc lá được phân vào nhóm 46209
(Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu khác (trừ gỗ, tre, nứa)).
464: Bán
buôn đồ dùng gia đình
Nhóm này
gồm: Bán buôn đồ dùng gia đình, kể cả hàng dệt.
4641: Bán
buôn vải, hàng may sẵn, giày dép
Nhóm này
gồm: Bán buôn hàng dệt, quần áo và hàng may sẵn khác, giày dép…
46411: Bán
buôn vải
Nhóm này
gồm: Bán buôn vải dệt thoi, dệt kim đan móc, các loại vải dệt đặc biệt khác.
46412: Bán
buôn thảm, đệm, chăn, màn, rèm, ga trải giường, gối và hàng dệt khác
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
thảm treo tường, thảm trải sàn;
– Bán buôn
chăn, màn, đệm rèm, ga trải giường, gối và bộ đồ giường khác;
– Bán buôn
chỉ khâu, chỉ thêu và hàng dệt khác.
Loại trừ: Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt được phân vào nhóm
46695 (Bán buôn tơ, xơ, sợi dệt)
46413: Bán
buôn hàng may mặc
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
quần áo, kể cả quần áo thể thao, cho đàn ông và trẻ em trai;
– Bán buôn
quần áo, kể cả quần áo thể thao, cho phụ nữ và trẻ em gái;
– Bán buôn
đồ phụ trợ hàng may mặc như: khăn quàng cổ, găng tay, tất, cravat…;
– Bán buôn
hàng may mặc bằng da lông, da và giả da.
Loại trừ: Bán buôn hàng da và giả da khác được phân vào
nhóm 46491 (Bán buôn vali, cặp, túi, hàng da và giả da khác).
46414: Bán
buôn giày dép
Nhóm này
gồm: Bán buôn giày dép bằng mọi loại vật liệu.
4649: Bán
buôn đồ dùng khác cho gia đình
46491: Bán
buôn vali, cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn va li, túi, cặp, túi, ví, thắt lưng, hàng du lịch…bằng da, giả
da và bằng các chất liệu khác.
46492: Bán
buôn dược phẩm và dụng cụ y tế
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
tân dược;
– Bán buôn
dụng cụ y tế: bông, băng, gạc, dụng cụ cứu thương, kim tiêm…;
– Bán buôn
máy, thiết bị y tế loại sử dụng trong gia đình như: máy đo huyết áp, máy trợ
thính…
46493: Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ
sinh
Nhóm này gồm:
– Bán buôn nước hoa, nước thơm, dầu thơm;
– Bán buôn hàng mỹ phẩm: son, phấn, kem dưỡng da và
trang điểm, mỹ phẩm dùng cho mắt…;
– Chế phẩm vệ sinh: xà phòng thơm, nước gội đầu, sữa
tắm, chế phẩm khử mùi hôi, khăn giấy, tã giấy, giấy vệ sinh…
46494: Bán
buôn hàng gốm, sứ, thủy tinh
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
– Bán buôn
đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
46495: Bán
buôn đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
đèn và bộ đèn điện;
– Bán buôn
thiết bị, dụng cụ điện dùng trong sinh hoạt gia đình như: quạt điện, nồi cơm
điện, ấm đun nước dùng điện, lò vi sóng, tủ lạnh, điều hòa nhiệt độ, bàn là,
máy sấy tóc…
Loại trừ:
– Bán buôn
thiết bị nghe nhìn và thiết bị điện tử khác dùng điện được phân vào nhóm 46520
(Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
– Bán buôn
bình đun nước nóng dùng điện, loại lắp đặt trong xây dựng được phân vào nhóm
46639 (Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng);
– Bán buôn
máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
46496: Bán
buôn giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
giường, tủ, bàn ghế bằng gỗ, song, mây và vật liệu khác;
– Bán buôn
đồ dùng nội thất tương tự như: giá sách, kệ….bằng gỗ, song, mây và vật liêụ
khác.
Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào
nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi
tính và thiết bị ngoại vi)).
46497: Bán
buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng phẩm
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
sách, truyện, kể cả sách giáo khoa;
– Bán buôn
báo, tạp chí, bưu thiếp và các ấn phẩm khác;
– Bán buôn
văn phòng phẩm.
Loại trừ: Bán buôn tủ, bàn, ghế văn phòng được phân vào
nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi
tính và thiết bị ngoại vi)).
46498: Bán
buôn dụng cụ thể dục, thể thao
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
thiết bị, dụng cụ thể dục;
– Bán buôn
thiết bị, dụng cụ thể thao.
Loại trừ:
– Bán buôn
quần áo thể thao được phân vào nhóm 46413 (Bán buôn hàng may mặc);
– Bán buôn
giày thể thao được phân vào nhóm 46414 (Bán buôn giày dép).
46499: Bán
buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
đồ kim chỉ: kim, chỉ khâu…;
– Bán buôn
ô dù;
– Bán buôn
dao, kéo;
– Bán buôn
xe đạp và phụ tùng xe đạp;
– Bán buôn
sản phẩm quang học và chụp ảnh (ví dụ: kính râm, ống nhòm, kính lúp);
– Bán buôn
băng, đĩa CD, DVD đã ghi âm thanh, hình ảnh;
– Bán buôn
đồng hồ đeo tay, đồng hồ treo tường và đồ trang sức; – Bán buôn nhạc cụ, sản
phẩm đồ chơi, sản phẩm trò chơi.
Loại trừ:
– Bán buôn
băng, đĩa, CD, DVD trắng được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn thiết bị và linh
kiệt điện tử, viễn thông);
– Bán buôn
văn phòng phẩm được phân vào nhóm 46497 (Bán buôn sách, báo, tạp chí, văn phòng
phẩm).
465: Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
Nhóm này
gồm: Bán buôn máy vi tính, thiết bị viễn thông, máy móc chuyên dụng cho các
ngành sản xuất và máy móc công dụng chung.
4651 – 46510: Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
máy vi tính, thiết bị ngoại vi; – Bán buôn phần mềm.
Loại trừ:
– Bán buôn
thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn
thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông);
– Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại
vi) được phân vào nhóm 46594 (Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn
phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi));
– Bán buôn
máy móc, thiết bị được điều khiển thông qua máy vi tính được phân vào các phân
nhóm thuộc nhóm 4659 tuỳ theo công dụng của máy.
4652 –
46520: Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
van và ống điện tử;
– Bán buôn
thiết bị bán dẫn;
– Bán buôn
mạch tích hợp và mạch vi xử lý;
– Bán buôn
mạch in;
– Bán buôn
băng, đĩa từ, băng đĩa quang (CDs, DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng);
– Bán buôn
thiết bị điện thoại và truyền thông;
– Bán buôn
tivi, radio, thiết bị vô tuyến, hữu tuyến; – Bán buôn đầu đĩa CD, DVD.
Loại trừ:
– Bán buôn
băng video, audio, CDs, DVDs đã ghi được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng
khác cho gia đình chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn
máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
4653 –
46530: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp như:
+ Máy cày,
bừa, máy rắc phân, máy gieo hạt,
+ Máy gặt
lúa, máy đập lúa,
+ Máy vắt
sữa,
+ Máy nuôi
ong, máy ấp trứng, nuôi gia cầm,
+ Máy kéo
được sử dụng trong nông nghiệp và lâm nghiệp;
+ Máy cắt
cỏ.
4659: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy
khác
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
máy móc, thiết bị văn phòng, trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi;
– Bán buôn
bàn, ghế, tủ văn phòng;
– Bán buôn
phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp;
– Bán buôn
người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động;
– Bán buôn
dây điện, công tắc và thiết bị lắp đặt khác cho mục đích công nghiệp;
– Bán buôn
vật liệu điện khác như động cơ điện, máy biến thế;
– Bán buôn
các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu;
– Bán buôn
máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào đâu để sử dụng cho sản xuất công
nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác;
– Bán buôn
máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính;
– Bán buôn
máy móc được điều khiển bằng máy vi tính cho công nghiệp dệt may;
– Bán buôn
thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại trừ:
– Bán buôn
ô tô, kể cả rơ – moóc và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào
nhóm 45111 (Bán buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn
xe có động cơ khác);
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm
45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác);
– Bán buôn
môtô, xe máy được phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
– Bán buôn
xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được
phân vào đâu);
– Bán buôn máy vi tính và thiết bị
ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và
phần mềm);
– Bán buôn
thiết bị, linh kiện điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn
thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông).
46591: Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khai khoáng, xây dựng
Nhóm này gồm:
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong khai thác than đá, quặng,
khai thác dầu khí như máy khoan, máy nghiền sàng, máy nén…
46592: Bán
buôn máy móc, thiết bị điện, vật liệu điện (máy phát điện, động cơ điện, dây
điện và thiết bị khác dùng trong mạch điện )
Nhóm này
gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị vật liệu điện: tổ máy phát điện, máy phát điện,
động cơ điện, máy biến thế, dây điện đã hoặc chưa bọc lớp cách điện, rơle, cầu
dao, cầu chì, thiết bị mạch điện khác.
46593: Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dệt, may, da giày
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành dệt như: máy xe, máy chải,
máy dệt…;
– Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành may như: máy cắt vải, máy
khâu, máy đính cúc, máy thùa khuyết…;
– Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong ngành da giày.
Nhóm này
cũng gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị, phụ tùng máy dùng cho ngành dệt, may, da
giày điều khiển bằng máy vi tính.
46594: Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi)
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
bàn, ghế, tủ văn phòng bằng mọi chất liệu;
– Bán buôn
máy móc, thiết bị và phụ tùng máy văn phòng: máy photocopy, máy chiếu, đèn
chiếu, máy huỷ giấy, máy fax…
Loại trừ: Bán buôn máy vi tính và thiết bị ngoại vi được
phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm).
46595: Bán
buôn máy móc, thiết bị y tế
Nhóm này
gồm: Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy dùng trong y tế, nha khoa cho
mục đích chẩn đoán bệnh, chữa bệnh.
46599: Bán
buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
phương tiện vận tải trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe đạp;
– Bán buôn
người máy thuộc dây chuyền sản xuất tự động;
– Bán buôn
các loại máy công cụ, dùng cho mọi loại vật liệu;
– Bán buôn
máy móc, thiết bị khác chưa được phân vào nhóm nào, sử dụng cho sản xuất công
nghiệp, thương mại, hàng hải và dịch vụ khác.
Nhóm này
cũng gồm:
– Bán buôn
máy công cụ điều khiển bằng máy vi tính;
– Bán buôn
thiết bị và dụng cụ đo lường.
Loại trừ:
– Bán buôn
ô tô, kể cả rơ-moóc và xe tải lớn có mui, xe có động cơ khác được phân vào nhóm
45111 (Bán buôn ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và 45119 (Bán buôn xe có
động cơ khác);
– Bán buôn
phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô, xe có động cơ khác được phân vào nhóm
45301 (Bán buôn phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ
khác);
– Bán buôn
mô tô, xe máy được phân vào nhóm 45411 (Bán buôn mô tô, xe máy);
– Bán buôn
xe đạp được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được
phân vào đâu);
– Bán buôn
máy vi tính và thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm 46510 (Bán buôn máy vi
tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm);
– Bán buôn
thiết bị, linh kiện điện tử và viễn thông được phân vào nhóm 46520 (Bán buôn
thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông).
466: Bán
buôn chuyên doanh khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động bán buôn chuyên doanh nguyên, nhiên vật liệu, trừ nông lâm sản
thô, không sử dụng cho tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình, chưa được phân vào
nhóm nào khác.
4661: Bán
buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan
Nhóm này
gồm: Bán buôn nhiên liệu, dầu mỡ nhờn, dầu bôi trơn như:
– Than đá,
than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu, naphtha;
– Dầu mỏ,
dầu thô, diesel nhiên liệu, xăng, dầu nhiên liệu, dầu đốt nóng, dầu hỏa;
– Khí dầu
mỏ, khí butan và proban đã hoá lỏng; – Dầu mỡ nhờn, xăng dầu đã tinh chế.
46611: Bán
buôn than đá và nhiên liệu rắn khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn than đá, than non, than bùn, than củi, than cốc, gỗ nhiên liệu,
naphtha.
46612: Bán
buôn dầu thô
Nhóm này
gồm: Bán buôn dầu mỏ, dầu thô chưa tinh chế.
46613: Bán
buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
xăng dầu đã tinh chế: xăng, diesel, mazout, nhiên liệu máy bay, dầu đốt nóng,
dầu hỏa;
– Bán buôn
dầu nhờn, mỡ nhờn, các sản phẩm dầu mỏ đã tinh chế khác.
46614: Bán
buôn khí đốt và các sản phẩm liên quan
Nhóm này
gồm: Bán buôn khí dầu mỏ, khí butan, propan đã hóa lỏng.
4662: Bán
buôn kim loại và quặng kim loại
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
quặng sắt và quặng kim loại màu;
– Bán buôn
sắt thép và kim loại màu ở dạng nguyên sinh;
– Bán buôn
bán thành phẩm bằng sắt thép và kim loại màu;
– Bán buôn
vàng và kim loại quý khác.
Loại trừ:
– Bán buôn
phế thải, phế liệu bằng kim loại được phân vào nhóm 46697 (Bán buôn phế liệu,
phế thải kim loại, phi kim loại).
46621: Bán
buôn quặng kim loại
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
quặng sắt;
– Bán buôn
quặng đồng, chì, nhôm, kẽm và quặng kim loại màu khác.
46622: Bán
buôn sắt, thép
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
gang thỏi, gang kính dạng thỏi;
– Bán buôn
sắt thép dạng nguyên sinh và bán thành phẩm: phôi thép, thỏi, thanh, tấm, lá,
dải, sắt thép dạng hình (chữ T, chữ L…).
Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng sắt thép được
phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào
đâu).
46623: Bán
buôn kim loại khác
Nhóm này
gồm: Bán buôn đồng, chì, nhôm, kẽm và kim loại màu khác dạng nguyên sinh và bán
thành phẩm: thỏi, thanh, tấm, lá, dải, dạng hình.
Loại trừ: Bán buôn đồ dùng gia đình bằng kim loại màu
được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa được phân vào
đâu).
46624: Bán
buôn vàng, bạc và kim loại quý khác
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
vàng, bạc dạng bột, vảy, thanh, thỏi…;
– Bán buôn
kim loại quý khác.
Loại trừ: Bán buôn đồ trang sức bằng vàng, bạc và kim
loại quý khác được phân vào nhóm 46499 (Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình chưa
được phân vào đâu).
4663: Bán
buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
gỗ cây, tre, nứa;
– Bán buôn
sản phẩm gỗ sơ chế;
– Bán buôn
sơn và véc ni;
– Bán buôn
vật liệu xây dựng như: cát, sỏi;
– Bán buôn
giấy dán tường và phủ sàn;
– Bán buôn
kính phẳng;
– Bán buôn
đồ ngũ kim và khoá;
– Bán buôn
ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác;
– Bán buôn
bình đun nước nóng;
– Bán buôn
thiết bị vệ sinh như: bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, đồ sứ vệ sinh khác;
– Bán buôn
thiết bị lắp đặt vệ sinh như: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao
su,…;
– Bán buôn
dụng cụ cầm tay: búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
46631: Bán
buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
tre, nứa;
– Bán buôn
gỗ cây và gỗ chế biến.
46632: Bán
buôn xi măng
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
xi măng đen, xi măng trắng;
– Bán buôn
clanhke.
46633: Bán
buôn gạch xây, ngói, đá, cát, sỏi
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
gạch xây, ngói lợp mái;
– Bán buôn
đá, cát, sỏi;
– Bán buôn
vật liệu xây dựng khác.
Loại trừ: Bán buôn đá ốp lát được phân vào nhóm 46636
(Bán buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh).
46634: Bán
buôn kính xây dựng
Nhóm này
gồm: Bán buôn kính phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, cửa
sổ, cửa ra vào…
46635: Bán
buôn sơn, véc ni
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép;
– Bán buôn
bột bả, sơn tường, trần nhà, bột chống thấm.
46636: Bán
buôn gạch ốp lát và thiết bị vệ sinh
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
gạch lát san, gạch ốp tường;
– Bán buôn
bình đun nước nóng;
– Bán buôn
thiết bị vệ sinh: bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh
khác…
46637: Bán
buôn đồ ngũ kim
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
đồ ngũ kim: khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào…;
– Bán buôn
dụng cụ cầm tay: búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
46639: Bán
buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác;
– Bán buôn
thiết bị lắp đặt vệ sinh: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao
su,…
4669: Bán
buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
hoá chất công nghiệp như: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp, keo hoá
học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương liệu, sôđa,
muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,…;
– Bán buôn
phân bón và sản phẩm nông hóa;
– Bán buôn
chất dẻo dạng nguyên sinh;
– Bán buôn
cao su;
– Bán buôn
sợi dệt…;
– Bán buôn
bột giấy;
– Bán buôn
đá quý;
– Bán buôn
phế liệu, phế thải kim loại/phi kim loại, nguyên liệu để tái sinh bao gồm thu
mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử dụng để lấy ra những
phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ: tháo dỡ ô tô, máy tính, ti vi cũ…), đóng
gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động nào làm biến đổi hàng
hóa. Tuy nhiên những hàng hóa được mua bán là những loại còn có giá trị.
Loại trừ:
– Thu gom
rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào
nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại);
– Xử lý
rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được
phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải);
– Xử lý
phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp
tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể
được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là
sản phẩm cuối cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
– Tháo dỡ
ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm
38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Nghiền
xe ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu
kim loại);
– Phá tàu
cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Bán lẻ
hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử
dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
46691: Bán
buôn phân bón, thuốc trừ sâu và hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
phân bón;
– Bán buôn
thuốc trừ sâu;
– Bán buôn
hóa chất khác sử dụng trong nông nghiệp: thuốc trừ cỏ, thuốc chống nảy mầm, thuốc
kích thích sự tăng trưởng của cây, các hoá chất khác sử dụng trong nông nghiệp.
46692: Bán
buôn hóa chất khác (trừ loại sử dụng trong nông nghiệp)
Nhóm này
gồm: Bán buôn hoá chất công nghiệp: anilin, mực in, tinh dầu, khí công nghiệp,
keo hoá học, chất màu, nhựa tổng hợp, methanol, parafin, dầu thơm và hương
liệu, sôđa, muối công nghiệp, axít và lưu huỳnh,…
46693: Bán
buôn chất dẻo dạng nguyên sinh
Nhóm này
gồm: Bán buôn chất dẻo dạng nguyên sinh: hạt, bột, bột nhão.
46694: Bán
buôn cao su
Nhóm này
gồm: Bán buôn cao su nguyên liệu (cao su thiên nhiên hoặc tổnghợp).
46695: Bán
buôn tơ, xơ, sợi dệt
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
tơ, xơ dệt;
– Bán buôn
sợi dệt đã xe.
46696: Bán
buôn phụ liệu may mặc và giày dép
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
phụ liệu may mặc: mex dựng, độn vai, canh tóc, khoá kéo…;
– Bán buôn
phụ liệu giày dép: mũ giày, lót giày, đế giày, đinh bấm…
46697: Bán
buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại
Nhóm này
gồm: Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại hoặc phi kim loại, nguyên liệu để tái
sinh bao gồm thu mua, sắp xếp, phân loại, làm sạch những hàng hóa đã qua sử
dụng để lấy ra những phụ tùng có thể sử dụng lại (ví dụ tháo dỡ ô tô, máy tính,
ti vi cũ…), đóng gói, lưu kho và phân phối nhưng không thực hiện hoạt động
nào làm biến đổi hàng hóa. Tuy nhiên những hàng hóa được mua bán là những loại
còn có giá trị.
Loại trừ:
– Thu gom
rác thải từ quá trình sản xuất công nghiệp và các hộ gia đình được phân vào
nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc hại);
– Xử lý
rác thải, không nhằm sử dụng tiếp trong quy trình sản xuất công nghiệp được
phân vào nhóm 382 (Xử lý và tiêu huỷ rác thải);
– Xử lý
phế liệu, phế thải và những sản phẩm khác thành nguyên liệu thô thứ cấp để tiếp
tục đưa vào quá trình sản xuất khác (nguyên liệu thô thứ cấp được tạo ra có thể
được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất công nghiệp nhưng không phải là
sản phẩm cuối cùng) được phân và nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
– Tháo dỡ
ô tô, máy vi tính, tivi và thiết bị khác để lấy nguyên liệu được phân vào nhóm
38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Nghiền
ôtô bằng các phương tiện cơ học được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim
loại);
– Phá tàu
cũ được phân vào nhóm 38301 (Tái chế phế liệu kim loại);
– Bán lẻ
hàng đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán lẻ hàng hoá đã qua sử dụng
trong các cửa hàng chuyên doanh).
46699: Bán
buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Bán buôn
bột giấy;
– Bán buôn
đá quý;
– Bán buôn
các sản phẩm khác chưa được phân vào đâu.
469 – 4690
– 46900: Bán buôn tổng hợp
Nhóm này
gồm: Bán buôn tổng hợp nhiều loại hàng hóa, không chuyên doanh loại hàng nào.
47: BÁN LẺ
(TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
Ngành này
gồm:
Hoạt động
bán lại (không làm biến đổi hàng hoá) hàng hoá loại mới và loại đã qua sử dụng
cho cộng đồng, cho tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình hoặc tiêu dùng xã hội,
được thực hiện ở các cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng tổng hợp, trung tâm thương
mại, quầy hàng, sạp bán hàng, cửa hàng nhận đặt và trả hàng qua bưu điện, hợp
tác xã mua bán, bán hàng lưu động hoặc tại chợ.
Phân loại
hoạt động bán lẻ trước hết căn cứ vào điểm bán hàng, nơi bán hàng. Trên cơ sở
này, bán lẻ được phân chia thành: bán lẻ ở các cửa hàng, được phân vào các nhóm
từ 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa
khác trong các cửa hàng chuyên doanh); bán lẻ không ở cửa hàng được phân vào
các nhóm 478 (Bán lẻ lưu động hoặc bán tại chợ) và 479 (Bán lẻ hình thức khác
(trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)).
Bán lẻ ở
cửa hàng bao gồm cả bán lẻ hàng hoá đã qua sử dụng được phân vào nhóm 4774 (Bán
lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh). Bán lẻ ở cửa hàng
còn được phân biệt chi tiết hơn giữa bán lẻ chuyên doanh được phân vào các nhóm
từ 472 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong
các cửa hàng chuyên doanh) đến 477 (Bán lẻ hàng hóa khác trong các cửa hàng
chuyên doanh) và bán lẻ tổng hợp không chuyên doanh được phân vào nhóm 471 (Bán
lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp). Những ngành này được tiếp tục phân
chia thành ngành cấp IV, cấp V căn cứ vào loại sản phẩm được bán.
Bán lẻ
không ở cửa hàng được phân theo loại hình bán lẻ tại sạp hàng, kiốt, quầy hàng
tại chợ hoặc quầy, sạp lưu động được phân vào nhóm 478 (Bán lẻ lưu động hoặc
bán tại chợ) và bán lẻ khác không thực hiện tại cửa hàng, ví dụ như nhận đặt
hàng qua bưu điện, internet, trả hàng tại nhà, máy bán hàng tự động… được
phân vào nhóm 479 (Bán lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, tự động hoặc
tại chợ)). Hàng hóa bán lẻ nhìn chung là hàng tiêu dùng. Những loại hàng hoá
thường không đưa vào bán lẻ, như quặng, máy móc, thiết bị công nghiệp không
được đề cập ở ngành này. Ngành này cũng gồm các đơn vị mà hoạt động của họ chủ
yếu liên quan tới việc bán một số loại hàng hóa cho tiêu dùng của các cơ quan,
tổ chức như máy tính, văn phòng phẩm, sơn hoặc gỗ xẻ, mặc dù có thể chúng không
được sử dụng cho tiêu dùng cá nhân hoặc hộ gia đình. Một số hoạt động gia công
như phân loại, bảo quản, đóng gói hàng hóa, lắp ráp thiết bị, đồ dùng gia
đình…mang tính chất hỗ trợ cho hoạt động bán hàng cũng được phân loại theo
hoạt động bán lẻ.
Ngành này
cũng gồm: Hoạt động bán lẻ của các đại lý, cửa hàng ký gửi hàng hóa, hoạt động
của các nhà đấu giá bán lẻ.
Loại trừ:
– Bán nông
sản của nông dân được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có
liên quan);
– Sản xuất
và bán hàng hóa, nhìn chung được phân vào các ngành sản xuất, chế biến từ 10
đến 32;
– Bán ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của
chúng được phân vào ngành 45 (Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác);
– Bán
quặng, dầu thô, hoá chất công nghiệp, sắt thép, máy móc, thiết bị và phụ tùng
máy công nghiệp được phân vào ngành 46 (Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe
có động cơ khác));
– Bán đồ
ăn, đồ uống dùng tại chỗ và bán đồ ăn mang về được phân vào ngành 56 (Dịch vụ
ăn uống);
– Cho thuê
hàng hoá sử dụng cho cá nhân và hộ gia đình được phân vào nhóm 772 (Cho thuê đồ
dùng cá nhân và gia đình).
471: Bán
lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này
gồm: Bán lẻ nhiều loại sản phẩm ở cùng một cửa hàng (cửa hàng không chuyên
doanh), như siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng bách hoá.
4711 –
47110: Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ
trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này
gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hoá, tuy nhiên trong đó hàng lương thực, thực phẩm,
đồ uống, sản phẩm thuốc lá thuốc lào là chủ yếu, doanh thu chiếm tỷ trọng lớn.
Ngoài các loại hàng hóa này, các cửa hàng đó còn bán lẻ các loại hàng hóa khác
như quần áo, giường, tủ, bàn ghế, đồ ngũ kim, hoá mỹ phẩm…nhưng các loại hàng
này chiếm tỷ trọng nhỏ.
4719: Bán
lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp loại khác 47191: Bán lẻ trong
siêu thị, trung tâm thương mại
Nhóm này
gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hoá trong các siêu thị, minimart, trung tâm thương
mại, bán nhiều loại hàng hóa: quần áo, giày dép, đồ dùng, hàng ngũ kim, mỹ
phẩm, đồ trang sức, đồ chơi, đồ thể thao, lương thực thực phẩm, trong đó lương
thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc lào có doanh thu chiếm tỷ
trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác.
47199: Bán
lẻ khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
Nhóm này
gồm: Bán lẻ nhiều loại hàng hóa trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp, cửa
hàng bách hóa (trừ siêu thị, trung tâm thương mại), bán nhiều loại hàng hóa:
quần áo, giày dép, đồ dùng gia đình, hàng ngũ kim, lương thực thực phẩm, trong
đó lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản phẩm thuốc lá thuốc lào chiếm tỷ
trọng nhỏ hơn các mặt hàng khác
472: Bán
lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ tại các cửa hàng chuyên bán lương thực, thực phẩm, đồ uống hoặc sản
phẩm thuốc lá thuốc lào.
4721 –
47210: Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ của các cửa hàng chuyên doanh gạo, ngô.
Loại trừ:
– Xay,
xát, đánh bóng, hồ gạo được phân vào nhóm 10611 (Xay xát);
– Sản xuất
bột gạo, bột ngô được phân vào nhóm 10612 (Sản xuất bột thô).
4722: Bán
lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Rau, quả
tươi, đông lạnh hoặc được bảo quản, chế biến;
– Sữa, sản
phẩm từ sữa và trứng;
– Thịt và
sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm, tươi, đông lạnh và chế biến;
– Hàng
thuỷ sản tươi, đông lạnh và chế biến;
– Bánh,
mứt, kẹo;
– Thực
phẩm khác.
47221: Bán
lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Thịt gia
súc, gia cầm tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh;
– Phụ phẩm
ăn được sau giết mổ của gia súc, gia cầm, tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông;
– Thịt và
phụ phẩm ăn được sau giết mổ của gia súc, gia cầm, đã sơ chế hoặc bảo quản
(ngâm muối, sấy khô, hun khói…);
– Bột mịn
và bột thô từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.
47222: Bán
lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Cá,
tươi, ướp lạnh hoặc ướp đông, khô, hoặc đã được sơ chế, chế biến khác;
– Tôm, cua
và động vật giáp xác khác, sống, tươi, ướp lạnh, ướp đông, khô hoặc đã được sơ
chế, bảo quản hoặc chế biến khác;
– Mực,
bạch tuộc và động vật thân mềm, động vật không xương sống khác sống dưới nước,
tươi, ướp lạnh, đông, khô hoặc đã được sơ chế, bảo quản, chế biến khác;
– Hàng
thủy sản khác.
47223: Bán
lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Rau,
tươi, ướp lạnh, hoặc đã được bảo quản cách khác;
– Quả,
tươi, ướp lạnh hoặc đã được bảo quản cách khác; – Nước rau ép, nước quả ép.
47224: Bán
lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ
ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Đường;
– Sữa các
loại và sản phẩm từ sữa (bơ, phomat…);
– Trứng;
– Bánh,
mứt, kẹo;
– Các sản
phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột như mỳ/phở/bún/cháo ăn liền, mỳ nui, mỳ
spaghety, bánh đa nem…
47229: Bán
lẻ thực phẩm khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ thực phẩm khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên
doanh như: cà phê bột, cà phê hoà tan, chè…
4723 –
47230: Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ đồ uống có cồn và không có cồn trong các cửa hàng chuyên doanh (đồ
uống không nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng) như:
– Bán lẻ
đồ uống có cồn: rượu mạnh, rượu vang, bia;
– Bán lẻ
đồ không chứa cồn: các loại đồ uống nhẹ, có chất ngọt, có hoặc không có ga như:
côca côla, pépsi côla, nước cam, chanh, nước quả khác…;
– Bán lẻ
nước khoáng thiên nhiên hoặc nước tinh khiết đóng chai khác.
Nhóm này
cũng gồm: Bán lẻ rượu vang và bia có chứa cồn ở nồng độ thấp hoặc không chứa
cồn.
Loại trừ:
– Bán lẻ
rau ép, nước quả ép được phân vào nhóm 47223 (Bán lẻ rau, quả trong các cửa
hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ
đồ uống có thành phần cơ bản là sữa được phân vào nhóm 47224 (Bán lẻ đường, sữa
và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột,
tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ
cà phê bột, chè được phân vào nhóm 47229 (Bán lẻ thực phẩm khác trong các cửa
hàng chuyên doanh);
– Pha chế
đồ uống nhằm tiêu dùng ngay tại cửa hàng được phân vào ngành 56 (Dịch vụ ăn
uống);
4724 –
47240: Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Thuốc lá
điếu, xì gà;
– Thuốc
lào;
473 – 4730
– 47300: Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Nhiên
liệu cho ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác.
Nhóm này
cũng gồm: Bán lẻ dầu, mỡ bôi trơn và sản phẩm làm mát động cơ ô tô, mô tô, xe
máy và xe có động cơ khác.
Loại trừ:
– Bán buôn
nhiên liệu động cơ được phân vào nhóm 46613 (Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm
có liên quan);
– Bán lẻ
khí dầu mỏ hoá lỏng dùng để đun, nấu hoặc sưởi được phân vào nhóm 47735 (Bán lẻ
dầu hoả, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên
doanh).
474: Bán
lẻ thiết bị công nghệ thông tin liên lạc trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Hoạt động bán lẻ chuyên doanh thiết bị thông tin, liên lạc như máy vi tính
và thiết bị ngoại vi, thiết bị viễn thông và hàng điện tử và điện tử tiêu dùng.
4741: Bán
lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm và thiết bị viễn thông trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Máy vi
tính;
– Thiết bị
ngoại vi máy vi tính;
– Bộ điều
khiển trò chơi video;
– Phần mềm
được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo
yêu cầu riêng của khách hàng), kể cả trò chơi video;
– Thiết bị
viễn thông.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm
47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa
hàng chuyên doanh).
47411: Bán
lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Máy vi
tính;
– Thiết bị
ngoại vi máy vi tính;
– Bộ điều
khiển trò chơi video;
– Phần mềm
được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo
yêu cầu riêng của khách hàng), kể cả trò chơi video.
Loại trừ: Bán lẻ băng, đĩa trắng được phân vào nhóm
47620 (Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa
hàng chuyên doanh).
47412: Bán
lẻ thiết bị viễn thông trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng thiết bị viễn thông như:
– Điện
thoại cố định, điện thoại di động, máy fax, thiết bị viễn thông khác.
4742 –
47420: Bán lẻ thiết bị nghe nhìn trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Radiô,
cassette, tivi;
– Loa,
thiết bị âm thanh nổi;
– Máy nghe
nhạc;
– Đầu
video, đầu đĩa CD, DVD.
475: Bán
lẻ thiết bị gia đình khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh đồ dùng gia đình như:
– Vải,
hàng dệt, đồ ngũ kim, thảm, thiết bị điện, giường, tủ bàn ghế và đồ nội thất
tương tự…
4751: Bán
lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Vải;
– Len,
sợi;
– Nguyên
liệu chính để làm chăn, thảm thêu hoặc đồ thêu;
– Hàng dệt
khác;
– Đồ kim
chỉ: kim, chỉ khâu…
Loại trừ: Bán lẻ hàng may mặc được phân vào nhóm 47711
(Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh).
47511: Bán
lẻ vải trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ vải dệt các loại trong các cửa hàng chuyên doanh.
47519: Bán
lẻ len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Len,
sợi;
– Nguyên
liệu chính để làm chăn, thảm thêu hoặc đồ thêu;
– Hàng dệt
khác;
– Đồ kim
chỉ: kim, chỉ khâu…
Loại trừ: Bán lẻ hàng dệt may sẵn được phân vào nhóm
47711 (Bán lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh).
4752: Bán
lẻ đồ ngũ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Đồ ngũ
kim;
– Sơn, véc
ni và sơn bóng;
– Kính
phẳng;
– Vật liệu
xây dựng khác như gạch, ngói, gỗ, thiết bị vệ sinh;
– Thiết bị
và vật liệu để tự làm.
Nhóm này
cũng gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Máy cắt
cỏ;
– Phòng
tắm hơi.
47521: Bán
lẻ đồ ngũ kim trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
đồ ngũ kim: khóa cửa, chốt cài, tay nắm cửa sổ và cửa ra vào…;
– Bán lẻ
dụng cụ cầm tay: búa, cưa, tua vít, dụng cụ cầm tay khác.
47522: Bán
lẻ sơn, màu, véc ni trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
sơn, véc ni sơn gỗ, sơn sắt thép;
– Bán lẻ
bột bả, sơn tường, trần nhà, bột chống thấm, bột màu…
47523: Bán
lẻ kính xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
kính phẳng, loại thường dùng trong xây dựng làm tường ngăn, vách ngăn, cửa sổ,
cửa ra vào.
47524: Bán
lẻ xi măng, gach xây, ngói, đá, cát sỏi và vật liệu xây dựng khác trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
xi măng, gạch xây, ngói lợp mái;
– Bán lẻ
đá, cát, sỏi;
– Bán lẻ
vật liệu xây dựng khác.
Loại trừ: Bán lẻ đá ốp lát được phân vào nhóm 47525 (Bán
lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh).
47525: Bán
lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
gạch lát sàn, gạch ốp tường;
– Bán lẻ
bình đun nước nóng;
– Bán lẻ
thiết bị vệ sinh: bồn tắm, chậu rửa, bệ xí, thiết bị bồn tắm, thiết bị vệ sinh
khác.
47529: Bán
lẻ thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
ống nối, khớp nối và chi tiết lắp ghép khác;
– Bán lẻ
thiết bị lắp đặt vệ sinh: ống, ống dẫn, khớp nối, vòi, cút chữ T, ống cao su…
4753 –
47530: Bán lẻ thảm, đệm, chăn, màn, rèm, vật liệu phủ tường và sàn trong các
cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
thảm treo, thảm trải sàn, chăn, đệm;
– Bán lẻ
màn và rèm;
– Bán lẻ
vật liệu phủ tường, phủ sàn.
Loại trừ: Bán lẻ các tấm xốp lát sàn được phân vào nhóm
47525 (Bán lẻ gạch ốp lát, thiết bị vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh).
4759: Bán
lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ
đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự;
– Bán lẻ
đèn và bộ đèn;
– Bán lẻ
dụng cụ gia đình và dao kéo, dụng cụ cắt gọt; hàng gốm, sứ, hàng thuỷ tinh;
– Bán lẻ
sản phẩm bằng gỗ, lie, hàng đan lát bằng tre, song, mây và vật liệu tết bện;
– Bán lẻ
thiết bị gia dụng;
– Bán lẻ
nhạc cụ;
– Bán lẻ
thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt…không đi kèm dịch vụ lắp
đặt hoặc bảo dưỡng;
– Bán lẻ
thiết bị và hàng gia dụng khác chưa được phân vào đâu.
Loại trừ: Bán lẻ đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ
hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47591: Bán
lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
đồ điện gia dụng: nồi cơm điện, ấm đun điện, phích điện, quạt, tủ lạnh, máy
giặt…;
– Bán lẻ
đèn và bộ đèn điện.
47592: Bán
lẻ giường, tủ, bàn, ghế và đồ dùng nội thât tương tự trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
giường, tủ, bàn ghế bằng mọi loại vật liệu;
– Bán lẻ
đồ dùng nội thất tương tự: kệ, giá sách…
47593: Bán
lẻ đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
– Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng thủy tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được
phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng
chuyên doanh).
47594: Bán
lẻ nhạc cụ trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
nhạc cụ: đàn, kèn, trống…
47599: Bán
lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ
đèn điện, đồ dùng gia đình khác còn lại chưa được phân vào đâu trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
đồ dùng gia đình khác bằng gỗ, song mây, tre, cói đan;
– Bán lẻ
dao, keo, dụng cụ cắt gọt, đồ dung nhà bếp;
– Bán lẻ
thiết bị hệ thống an ninh như thiết bị khoá, két sắt…không đi kèm dịch vụ lắp
đặt hoặc bảo dưỡng
– Bán lẻ
thiết bị và hàng gia dụng khác chưa được phân vào đâu.
476: Bán
lẻ hàng văn hóa, giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
hàng văn hoá, giải trí trong các cửa hàng chuyên doanh như sách, báo, tạp chí,
đĩa nhạc và video, thiết bị dụng cụ thể dục thể thao, trò chơi và đồ chơi.
4761 –
47610: Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phòng phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ sách, truyện các loại;
– Bán lẻ
báo, tạp chí, bưu thiếp, ấn phẩm khác;
– Bán lẻ
văn phòng phẩm: bút mực, bút bi, bút chì, giấy, cặp hồ sơ…
Loại trừ: Bán lẻ sách cũ hoặc sách cổ được phân vào nhóm
47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
1. https://docluat.vn/archive/3055/
2. https://docluat.vn/archive/2667/
3. https://docluat.vn/archive/2834/
4762 –
47620: Bán lẻ băng đĩa âm thanh, hình ảnh (kể cả băng, đĩa trắng) trong các cửa
hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
đĩa nhạc, băng âm thanh, đĩa compac, băng cátsét đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình;
– Bán lẻ
băng video và DVDs đã hoặc chưa ghi âm, ghi hình.
4763 –
47630: Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
thiết bị, đồ dùng, dụng cụ thể dục thể thao, cần câu và thiết bị câu cá, đồ
dùng cắm trại, thuyền và xe đạp thể thao.
4764 –
47640: Bán lẻ trò chơi, đồ chơi trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
trò chơi và đồ chơi được làm từ mọi chất liệu.
Loại trừ:
– Bán lẻ
bàn điều khiển trò chơi video được phân vào nhóm 47411 (Bán lẻ máy vi tính,
thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Bán lẻ
phần mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được
thiết kế theo yêu cầu riêng), kể cả trò chơi được phân vào nhóm
47411 (Bán
lẻ máy vi tính, thiết bị ngoại vi, phần mềm trong các cửa hàng chuyên doanh).
477: Bán
lẻ hàng hoá khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
trong cửa hàng chuyên doanh loại hàng hoá nào đó chưa được nêu ở nhóm nào khác
như: quần áo, giầy dép và đồ da, thuốc và dụng cụ y tế, đồng hồ, đồ lưu niệm,
vật phẩm vệ sinh, vũ khí, hoa và vật nuôi, các sản phẩm khác.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động bán lẻ hàng hoá đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên
doanh.
4771: Bán
lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
hàng may mặc;
– Bán lẻ
hàng lông thú;
– Bán lẻ
trang phục khác như găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần…;
– Bán lẻ
giày dép;
– Bán lẻ
đồ da và giả da;
– Bán lẻ
hàng du lịch bằng da và giả da.
Loại trừ: Bán lẻ vải và hàng dệt được phân vào nhóm 4751
(Bán lẻ vải, len, sợi, chỉ khâu và hàng dệt khác trong các cửa hàng chuyên
doanh).
47711: Bán
lẻ hàng may mặc trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
hàng may mặc;
– Bán lẻ
hàng lông thú;
– Bán lẻ
trang phục khác như găng tay, khăn, bít tất, cà vạt, dây đeo quần…
47712: Bán
lẻ giày dép trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
giày, kể cả giày thể thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
47713: Bán
lẻ cặp, túi, ví, hàng da và giả da khác trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng:
– Bán lẻ
cặp học sinh, cặp đựng tài liệu, túi xách các loại, ví…bằng da, giả da hoặc
chất liệu khác;
– Bán lẻ
ba lô, vali, hàng du lịch bằng da, giả da và chất liệu khác;
– Bán lẻ
hàng da và giả da khác.
4772: Bán
lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ chuyên doanh các mặt hàng: – Bán lẻ thuốc;
– Bán lẻ
dụng cụ y tế và đồ chỉnh hình;
– Bán lẻ
nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh.
47721: Bán
lẻ dược phẩm, dụng cụ y tế trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
thuốc tân dược, đông dược;
– Bán lẻ
dụng cụ, thiết bị y tế và chỉnh hình.
47722: Bán
lẻ nước hoa, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
nước hoa, nước thơm;
– Bán lẻ
mỹ phẩm: son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
– Bán lẻ
vật phẩm vệ sinh: nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm…
4773: Bán
lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
máy ảnh, phim ảnh, thiết bị quang học và thiết bị chính xác;
– Bán lẻ
kính đeo mắt, kể cả các hoạt động phục vụ cho việc bán lẻ kính mắt như đo độ
cận, độ viễn, mài lắp kính;
– Bán lẻ
đồng hồ và đồ trang sức;
– Bán lẻ
hoa tươi, cây cảnh, hạt giống, phân bón, động vật cảnh và thức ăn cho động vật
cảnh;
– Bán lẻ
hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ, đồ thờ cúng và hàng hóa
phục vụ mục đích tính ngưỡng khác;
– Bán lẻ
tranh, tượng và các tác phẩm nghệ thuật khác mang tính thươngmại;
– Bán lẻ
dầu hoả, bình ga, than, củi sử dụng làm nhiên liệu để đun nấu trong gia đình;
– Bán lẻ
hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ
lau…;
– Bán lẻ
súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao; – Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ
hàng hóa phi lương thực thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
47731: Bán
lẻ hoa, cây cảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
hoa tươi, cây cảnh;
– Bán lẻ
hoa, cành lá trang trí nhân tạo;
– Bán lẻ
phân bón.
47732: Bán
lẻ vàng, bạc, đá quí và đá bán quí, đồ trang sức trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
vàng, bạc, đá quí và đá bán quí;
– Bán lẻ
đồ trang sức bằng vàng, bạc, đá quí và đá bán quí.
47733: Bán
lẻ hàng lưu niệm, hàng đan lát, hàng thủ công mỹ nghệ trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
hàng lưu niệm bằng sơn mài, trạm khắc: tranh sơn mài, tranh khảm trai, hàng lưu
niệm khác bằng sơn mài, khảm trai;
– Bán lẻ
hàng đan lát bằng tre, song mây, vật liệu tết bện khác;
– Bán lẻ
hàng thủ công mỹ nghệ khác: hàng lưu niệm bằng gỗ, sừng, đồi mồi, san hô…
47734: Bán
lẻ tranh, ảnh và các tác phẩm nghệ thuật khác (trừ đồ cổ) trong các cửa hàng
chuyên doanh
Nhóm này
gồm: Bán lẻ tranh vẽ (trừ tranh sơn mài, trạm khảm), tranh in, ảnh, tượng, các
tác phẩm nghệ thuật khác được sản xuất hàng loạt mang tính chất thương mại
Loại trừ: Đồ cổ được phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng
hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh).
47735: Bán
lẻ dầu hỏa, ga, than nhiên liệu dùng cho gia đình trong các cửa hàng chuyên
doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
dầu hỏa
– Bán lẻ
bình ga;
– Bán lẻ
than, củi.
47736: Bán
lẻ đồng hồ, kính mắt trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
đồng hồ treo tường, đồng hồ để bàn và đồng hồ đeo tay và đồng hồ cá nhân khác;
– Bán lẻ
kính mắt: kính cận, kính viễn, kính râm, kính chống bụi…kể cả hoạt động đo
thị lực, mài, lắp kính phục vụ cho bán lẻ kính mắt.
47737: Bán
lẻ máy ảnh, phim ảnh và vật liệu ảnh trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
máy ảnh;
– Bán lẻ
hàng hóa sử dụng cho máy ảnh như phim chụp ảnh, pin máy ảnh, thẻ nhớ…;
– Bán lẻ
vật liệu ảnh khác như giấy ảnh, hoá chất và vật liệu in, tráng ảnh…
47738: Bán
lẻ xe đạp và phụ tùng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
xe đạp, kể cả xe đạp điện;
– Bán lẻ
phụ tùng xe đạp.
47739: Bán
lẻ hàng hóa khác mới chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
– Bán lẻ
đồ thờ cúng và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
– Bán lẻ
hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ
lau…;
– Bán lẻ
súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao; – Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ
hàng hóa phi lương thực thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
4774: Bán
lẻ hàng hóa đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
47741: Bán
lẻ hàng may mặc đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
quần áo (kể cả quần áo thể thao) đã qua sử dụng;
– Bán lẻ
đồ phụ trợ hàng may mặc: khăn quàng, găng tay,…đã qua sử dụng.
47749: Bán
lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng chuyên doanh
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
sách báo, truyện, tạp chí cũ, kể cả cho thuê;
– Bán lẻ
hàng đã qua sử dụng khác;
– Bán lẻ
đồ cổ;
– Hoạt
động của nhà đấu giá (bán lẻ).
Loại trừ:
– Bán lẻ ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác, loại đã qua sử dụng được phân vào nhóm
45120 (Bán lẻ ô tô con (loại 12 chỗ ngồi trở xuống)) và nhóm 45412 (Bán lẻ mô
tô, xe máy);
– Hoạt
động đấu giá qua internet và đấu giá khác không ở cửa hàng (bán lẻ) được phân
vào nhóm 47910 (Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet), và
nhóm 47990 (Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt
động của cửa hàng cầm đồ được phân vào nhóm 64920 (Hoạt động cấp tín dụng
khác).
478: Bán
lẻ lưu động hoặc bán tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ các hàng hóa loại mới và hàng đã qua sử dụng của các quầy hàng,
kiốt, sạp hàng, gian hàng tại chợ cố định hoặc quầy hàng có thể di chuyển được,
bán lưu động trên đường.
4781: Bán
lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ gạo, ngô, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá thuốc lào, bán
tại chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
– Bán lẻ
thực phẩm, đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng ngay (bán rong, bán dạo đồ ăn,
uống) được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).
47811: Bán
lẻ lương thực lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ gạo, ngô tại chợ hoặc lưu động.
47812: Bán
lẻ thực phẩm lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
thực phẩm: thịt và các sản phẩm thịt, hàng thủy sản, rau quả, trứng, hàng khô,
thực phẩm khác tại chợ hoặc lưu động;
– Bán lẻ
đồ uống có cồn và không có cồn tại chợ hoặc lưu động.
Loại trừ:
– Bán lẻ
thực phẩm đã chế biến sẵn để ăn ngay như: giò, chả, thịt quay, nem, chả
nướng…được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác);
– Các món
ăn đã chế biến để ăn ngay tại quầy hoặc mang đi khác như phở, bún miến,
cháo…được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác.
47813: Bán
lẻ đồ uống lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ đồ uống có cồn (bia, rượu) và không có cồn (côca côla, pépsi côla,
nước ngọt khác đóng chai, đóng lon, nước khoáng thiên nhiên, nước tinh khiết
đóng chai.
Loại trừ: Bán lẻ đồ uống đã chế biến sẵn để tiêu dùng
ngay tại quầy hoặc mua mang đi như nước quả tươi, nước sinh tố, nước mía, chè,
cà phê pha sẵn…được phân vào nhóm 56109 (Dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động
khác).
47814: Bán
lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ thuốc lá điếu, xì gà, sản phẩm thuốc lá, thuốc lào khác .
4782: Bán
lẻ hàng dệt, may sẵn, giày dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
vải và hàng dệt khác;
– Bán lẻ
hàng may mặc;
– Bán lẻ
giày.
47821: Bán
lẻ hàng dệt lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
vải may mặc;
– Bán lẻ
hàng dệt khác: len, sợi, kim, chỉ…
47822: Bán
lẻ hàng may sẵn lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
quần áo may mặc sẵn;
– Bán lẻ
hàng lông thú;
– Bán lẻ
đồ phụ trợ hàng may mặc: găng tay, bít tất, khăn quàng, cravát…
47823: Bán
lẻ giày dép lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm: Bán lẻ giày, kể cả giày thể thao, guốc, dép bằng mọi loại chất liệu.
4789: Bán
lẻ hàng hoá khác lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
nước hoa, mỹ phẩm, vật phẩm vệ sinh;
– Bán lẻ
thảm treo tường, thảm trải sàn, đệm, chăn màn;
– Bán lẻ
sách, truyện, báo, tạp chí;
– Bán lẻ
trò chơi và đồ chơi;
– Bán lẻ
thiết bị, đồ dùng gia đình, hàng điện tử tiêu dùng;
– Bán lẻ
đĩa ghi âm thanh, hình ảnh.
47891: Bán
lẻ mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
nước hoa, nước thơm;
– Bán lẻ
mỹ phẩm: son, phấn, kem, chế phẩm trang điểm mắt và đồ dùng trang điểm khác;
– Bán lẻ
vật phẩm vệ sinh: nước gội đầu, sữa tắm, khăn giấy thơm…
47892: Bán
lẻ hàng gốm sứ, thủy tinh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ;
– Bán lẻ
đồ dùng gia đình bằng thuỷ tinh.
Loại trừ: Bán lẻ hàng gốm, sứ, thủy tinh là đồ cổ được
phân vào nhóm 47749 (Bán lẻ hàng hoá khác đã qua sử dụng trong các cửa hàng
chuyên doanh).
47893: Bán
lẻ hoa tươi, cây cảnh lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
hoa tươi, cây cảnh;
– Bán lẻ
hoa giả, cành lá giả để trang trí;
– Bán lẻ
phân bón.
47899: Bán
lẻ hàng hóa khác chưa được phân vào đâu, lưu động hoặc tại chợ
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
động vật cảnh và thức ăn cho động vật cảnh;
– Bán lẻ
đồ thờ cúng, vàng mã và hàng hóa phục vụ mục đích tín ngưỡng khác;
– Bán lẻ
hàng hóa sử dụng để lau chùi, quét dọn, làm vệ sinh như chổi, bàn chải, giẻ
lau…;
– Bán lẻ
súng, đạn loại dùng đi săn hoặc thể thao; – Bán lẻ tem và tiền kim khí;
– Bán lẻ
hàng hóa phi lương thực thực phẩm chưa được phân vào nhóm nào.
479: Bán
lẻ hình thức khác (trừ bán lẻ tại cửa hàng, lưu động hoặc tại chợ)
Nhóm này
gồm: Bán lẻ hàng hóa thông qua các phương thức như đặt hàng qua đường bưu điện,
internet, chuyển hàng đến địa chỉ theo yêu cầu của người mua, bán lẻ qua máy
bán hàng tự động …
4791 –
47910: Bán lẻ theo yêu cầu đặt hàng qua bưu điện hoặc internet
Với hoạt
động bán lẻ trong nhóm này, người mua lựa chọn hàng hóa dựa trên quảng cáo, catalo,
thông tin trên website, hàng mẫu hoặc các phương tiện quảng cáo khác. Khách
hàng đặt hàng bằng thư, điện thoại, hoặc qua Internet (thường thông qua những
phương thức chuyên dụng được cung cấp bởi website). Những sản phẩm được mua này
có thể tải trực tiếp từ internet hoặc giao tới khách hàng.
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
các loại hàng hóa bằng thư đặt hàng;
– Bán lẻ
các loại hàng hóa qua internet.
Nhóm này
cũng gồm:
– Bán trực
tiếp qua tivi, đài, điện thoại;
– Đấu giá
bán lẻ qua internet.
4799 –
47990: Bán lẻ hình thức khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Bán lẻ
các loại hàng hóa bằng phương thức khác chưa kể ở trên như: bán trực tiếp hoặc
chuyển phát theo địa chỉ; bán thông qua máy bán hàng tự động ..;
– Bán trực
tiếp nhiên liệu (dầu đốt, gỗ nhiên liệu), giao trực tiếp tới tận nhà người sử
dụng;
– Đấu giá
ngoài cửa hàng (bán lẻ);
– Bán lẻ
của các đại lý hưởng hoa hồng (ngoài cửa hàng).
Loại trừ: Giao hàng của các cửa hàng được phân vào các
nhóm từ 471 (Bán lẻ trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp) đến 477 (Bán lẻ
hàng hóa khác trong các cửa hàng chuyên doanh).
H: VẬN TẢI
KHO BÃI
Ngành này
gồm:
Hoạt động
vận tải hành khách hoặc hàng hóa, theo tuyến cố định hoặc không, bằng các
phương thức vận tải đường sắt, đường ống, đường bộ, đường thủy hoặc hàng không
và các dịch vụ phụ trợ cho hoạt động vận tải như bến bãi ô tô, cảng biển, cảng
sông, cảng hàng không, nhà ga đường sắt, bốc xếp và lưu giữ hàng hóa, kho
bãi…
Ngành này
cũng gồm:
Hoạt động
cho thuê phương tiện vận tải có kèm theo người điều khiển hoặc vận hành. Dịch
vụ bưu chính và chuyển phát .
Loại trừ:
– Sửa chữa
hoặc thay thế lớn thiết bị vận tải, trừ ô tô, mô tô xe máy và xe có động cơ
khác được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
– Xây
dựng, bảo dưỡng và sửa chữa đường bộ, đường sắt, cảng biển, cảng sông và cảng
hàng không được phân vào các nhóm 42101 (Xây dựng công trình đường sắt), 42102
(Xây dựng công trình đường bộ) và 42900 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng
khác);
– Bảo
dưỡng, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác được phân vào nhóm
4520 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ) và nhóm 4542 (Bảo dưỡng và sửa
chữa mô tô, xe máy);
– Cho thuê
phương tiện vận tải không kèm người điều khiển hoặc vận hành được phân vào các
nhóm 7710 (Cho thuê xe có động cơ).
49: VẬN
TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG
Ngành này
gồm: Hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ, đường sắt và vận
tải hàng hóa bằng đường ống.
491: Vận
tải đường sắt
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách và/hoặc hàng hóa bằng tàu hỏa chạy trên mạng lưới đường
sắt được trải rộng trên một vùng, một khu vực địa lý hoặc vận hành ở khoảng
cách ngắn tại mạng đường sắt nội bộ.
Loại trừ:
– Các hoạt
động liên quan như bẻ ghi được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
trực tiếp cho vận tải đường sắt);
– Duy tu,
bảo dưỡng hệ thống đường sắt, được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt).
4911 –
49110: Vận tải hành khách đường sắt
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách bằng đường sắt liên tỉnh;
– Cung cấp
dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu như một
hoạt động không tách rời của công ty vận tải đường sắt.
Loại trừ:
– Vận tải
hành khách bằng hệ thống đường sắt nội thành và ngoại thành được phân vào nhóm
49311 (Vận tải hành khách bằng tàu điện ngầm);
– Hoạt
động của các nhà ga hành khách đường sắt được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động
dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt);
– Cung cấp
dịch vụ lưu trú của toa ngủ và dịch vụ ăn uống cho hành khách trên tàu được
thực hiện bởi một đơn vị khác được phân vào nhóm 55909 (Cơ sở lưu trú khác chưa
được phân vào đâu) và nhóm 56290 (Dịch
vụ ăn uống khác).
4912 –
49120: Vận tải hàng hóa đường sắt
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa bằng đường sắt liên tỉnh, nội thành và ngoại thành.
Loại trừ:
– Lưu giữ
hàng hóa và kho bãi được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt
động của các nhà ga hàng hóa đường sắt được phân vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt);
– Bốc xếp
hàng hóa được phân vào nhóm 52241 (Bốc xếp hàng hoá ga đường sắt).
492 – 4920
– 49200: Vận tải bằng xe buýt
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách bằng ô tô buýt các tuyến nội thành và ngoại thành hoặc với các tỉnh
lân cận;
– Hoạt
động của xe đưa đón học sinh theo hợp đồng với các trường học và xe chở nhân
viên, người lao động theo hợp đồng với nơi làm việc của họ.
493: Vận
tải đường bộ khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động vận tải hành khách và hàng hóa bằng đường bộ (trừ phương thức
vận tải bằng xe buýt và đường sắt).
4931: Vận
tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe buýt)
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách bằng đường bộ trong nội, ngoại thành, được thực hiện bằng
nhiều phương thức (trừ xe buýt) như: tàu điện ngầm, tàu điện chạy bằng tuyến
đường ray trên mặt đất hoặc tuyến ray trên cao, ôtô điện…Đặc thù của các
phương thức vận tải này là chạy trên các tuyến đường theo lịch trình, giờ giấc
cố định, các bến đỗ cố định để đón, trả khách.
Nhóm này
cũng gồm:
– Các
tuyến đường chạy từ thành phố tới sân bay hoặc từ thành phố tới nhà ga tàu hỏa;
– Hoạt
động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không…nếu một phần của hệ thống
này đi qua nội, ngoại thành.
Loại trừ:
– Vận tải
hành khách bằng đường sắt liên tỉnh được phân vào nhóm 49110 (Vận tải hành
khách đường sắt);
– Vận tải
bằng xe buýt được phân vào nhóm 49200 (Vận tải bằng xe buýt).
49311: Vận
tải hành khách bằng tàu điện ngầm
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách bằng tàu điện chạy trên tuyến đường ray được xây dựng
ngầm dưới mặt đất để đưa đón khách trong nội thành hoặc ngoại thành.
49312: Vận
tải hành khách bằng taxi
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách bằng taxi, kể cả hoạt động của taxi sân bay.
49313: Vận
tải hành khách bằng xe lam, xe lôi, xe máy
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách bằng xe lam;
– Vận tải
hành khách bằng xe lôi;
– Vận tải
hành khách bằng mô tô, xe máy.
Loại trừ: Cho thuê xe lam, xe lôi, xe máy không có người
lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình
khác chưa được phân vào đâu).
49319: Vận
tải hành khách bằng xe đạp, xe xích lô và xe thô sơ khác
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách bằng xe đạp;
– Vận tải
hành khách bằng xe xích lô;
– Vận tải
hành khách bằng xe thô sơ như xe ngựa kéo, xe bò kéo…
Loại trừ: Cho thuê xe đạp, xích lô và xe thô sơ khác
không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ
dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
4932: Vận
tải hành khách đường bộ khác
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh;
– Cho thuê
xe có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham quan, du lịch
hoặc mục đích khác;
– Hoạt
động của cáp treo, đường sắt leo núi.
Loại trừ:
– Cho thuê
xe không có người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và
đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu);
– Vận
chuyển của xe cứu thương được phân vào nhóm 86990 (Hoạt động y tế khác chưa
được phân vào đâu).
49321: Vận
tải hành khách bằng xe khách nội tỉnh, liên tỉnh
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách bằng xe khách nội tỉnh: giữa nội thành với các huyện ngoại thành
trong cùng thành phố hoặc giữa các huyện của một tỉnh;
– Vận tải
hành khách bằng xe khách liên tỉnh;
– Cho thuê
xe chỏ khách có người lái để vận tải hành khách, hợp đồng chở khách đi tham
quan, du lịch hoặc mục đích khác.
Loại trừ: Cho thuê xe chở khách không có người lái được
phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc,
thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân vào đâu).
49329: Vận
tải hàng khách đường bộ khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm: Hoạt động của đường sắt leo núi, đường cáp trên không…nếu một phần của
hệ thống này đi qua nội, ngoại thành.
4933: Vận
tải hàng hoá bằng đường bộ
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa
thông thường khác;
– Vận tải
hàng hóa bằng xe chuyên dụng: xe bồn chở chất lỏng, xe chở hóa chất, xe đông
lạnh;
– Vận tải
hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải
phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu,
phế thải, rác thải.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động chuyển đồ đạc;
– Cho thuê
xe tải có người lái;
– Vận tải
hàng hoá bằng xe động vật hoặc người kéo.
Loại trừ:
– Chở gỗ
trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt
động dịch vụ lâm nghiệp);
– Cung cấp
nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Hoạt
động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ
đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299
(Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu
chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển
phát);
– Vận
chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân
vào nhóm 38110 (Thu gom rác thải không
độc hại), nhóm 38121(Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc
hại khác).
49331: Vận
tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hóa bằng ô tô bồn chở chất lỏng;
– Vận tải
hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng chở hóa chất;
– Vận tải
hàng hóa bằng ô tô trang bị hệ thống làm lạnh để bảo quản hàng hóa tươi sống;
– Cho thuê
ô tô chuyên dụng có kèm người lái để vận tải hàng hóa.
Loại trừ:
– Cung cấp
nước bằng xe tải được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Vận
chuyển rác thải như là một công đoạn của hoạt động thu gom rác thải được phân vào
nhóm 38110 (Thu gom rác thải không độc
hại), nhóm 38121 (Thu gom rác thải y tế) và nhóm 38129 (Thu gom rác thải độc
hại khác);
– Cho thuê
ô tô chuyên dụng không kèm người lái được phân vào nhóm 77309 (Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác chưa được phân
vào đâu).
49332: Vận
tải hàng hóa bằng ô tô loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hóa thông thường: vận tải gỗ, vận tải gia súc, nông lâm sản, hàng hóa
thông thường khác;
– Vận tải
hàng nặng, vận tải container;
– Vận tải
phế liệu, phế thải, rác thải, không đi kèm hoạt động thu gom hoặc đổ phế liệu,
phế thải, rác thải.
Nhóm này
cũng gồm:
– Hoạt
động vận chuyển đồ đạc gia đình thiết bị văn phòng….;
– Cho thuê
ô tô (trừ ô tô chuyên dụng) có kèm người lái để vận chuyển hàng hoá.
Loại trừ:
– Chở gỗ
trong rừng như một phần của hoạt động đốn gỗ được phân vào nhóm 02400 (Hoạt
động dịch vụ lâm nghiệp);
– Hoạt
động của bến bãi để bốc dỡ hàng được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Dịch vụ
đóng hòm, đóng thùng và bao gói hàng hóa để vận chuyển được phân vào nhóm 52299
(Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu);
– Bưu
chính và chuyển phát được phân vào nhóm 53100 (Bưu chính) và nhóm 53200 (Chuyển
phát);
– Cho thuê
ô tô tải không kèm người lái được phân vào nhóm 77109 (Cho thuê xe có động cơ
khác).
49333: Vận
tải hàng hóa bằng xe lam, xe lôi, xe công nông
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hóa thông thường bằng xe lam, xe lôi, xe công nông;
– Cho thuê
xe lam, xe lôi, xe công nông có kèm người lái để vận chuyển hàng hoá.
49334: Vận
tải hàng hóa bằng xe thô sơ
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa bằng xe cải tiến, xe bò/ngựa kéo hoặc xe súc vật kéo
khác.
49339: Vận
tải hàng hoá bằng phương tiện đường bộ khác
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa bằng phương tiện đường bộ khác chưa được phân loại vào
đâu.
494 – 4940
– 49400: Vận tải đường ống
Nhóm này
gồm: Vận tải khí, khí hóa lỏng, xăng dầu, nước, chất lỏng khác, bùn than và
những hàng hoá khác qua đường ống.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động của trạm bơm.
Loại trừ:
– Phân
phối khí tự nhiên hoặc khí đã xử lý, nước hoặc hơi nước được phân vào nhóm
35200 (Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống), nhóm 3530
(Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà không khí và sản xuất nước
đá), 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Vận tải
nước, chất lỏng…bằng xe bồn được phân vào nhóm 49331 (Vận tải hàng hoá bằng ô
tô chuyên dụng).
50: VẬN
TẢI ĐƯỜNG THUỶ
Ngành này
gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hoá bằng đường thuỷ, theo lịch trình hoặc
không. Hoạt động của tàu thuyền kéo hoặc đẩy, tàu thuyền du lịch hoặc thăm
quan, phà, tàu xuồng taxi cũng được phân loại trong ngành này. Mặc dù vị trí
địa lý được coi là yếu tố phân biệt giữa vận tải biển và vận tải đường thủy nội
địa, nhưng trong thực tế, loại tàu thuyền được sử dụng lại là yếu tố quyết
định. Vận tải bằng tàu thuyền đi biển được phân vào nhóm 501(Vận tải ven biển
và viễn dương) vận tải sử dụng thuyền khác được phân vào nhóm 502 (Vận tải
đường thuỷ nội địa).
Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng và quán bar trên bong
tàu được phân vào nhóm 56101(Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống) và nhóm 56301
(Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
501: Vận
tải ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hoá trên những loại tàu thuyền được thiết kế
để hoạt động ven biển hoặc viễn dương.
Nhóm này
cũng gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hoá ở những hồ lớn…khi sử dụng những
loại tàu thuyền tương tự như tàu thuyền đi biển.
5011: Vận
tải hành khách ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách ven biển và viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Hoạt
động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
– Hoạt
động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu, thuyền có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải ven biển và
viễn dương (ví dụ đối với tàu đánh cá).
Loại trừ:
– Hoạt
động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng,
quán ăn, hàng ăn uống) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt
động đó do một đơn vị khác thực hiện;
– Hoạt
động của các “casino nổi” được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh
bạc) nếu hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện
50111: Vận
tải hành khách ven biển
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách ven biển, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Hoạt
động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan;
– Hoạt
động của phà, tàu, xuồng taxi.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải ven biển (ví dụ đối với
tàu thuyền đánh cá).
Loại trừ:
– Hoạt
động của nhà hàng, quán bar trên boong tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng,
quán ăn, hàng ăn uống) và nhóm 56301 (Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt
động đó do một đơn vị khác thực hiện;
– Hoạt
động của các “casino nổi” được phân vào nhóm 92002 (Hoạt động cá cược và đánh
bạc) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
50112: Vận
tải hành khách viễn dương
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Hoạt
động của tàu thuyền du lịch hoặc thăm quan .
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có kèm thuỷ thủ đoàn cho vận tải viễn dương (ví dụ đối
với tàu đánh cá).
Loại trừ: Hoạt động của nhà hàng, quán bar trên boong
tàu được phân vào nhóm 56101 (Nhà hàng, quán ăn, hàng ăn uống) và nhóm 56301
(Quán rượu, bia, quầy bar) nếu những hoạt động đó do một đơn vị khác thực hiện.
5012: Vận
tải hàng hóa ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hoá ven biển hoặc viễn dương, theo lịch trình hoặc không theo lịch trình;
– Vận tải
bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu…
Loại trừ:
– Lưu kho
hàng hoá được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt
động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác
như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm
52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
– Bốc xếp
hàng hoá được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảngbiển).
50121: Vận
tải hàng hóa ven biển
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hoá ven biển, theo lịch trình hoặc không;
– Vận tải
bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu…
Loại trừ:
– Lưu kho
hàng hoá được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt
động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác
như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm
52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
– Bốc xếp
hàng hoá được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển).
50122: Vận
tải hàng hóa viễn dương
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hoá viễn dương, theo lịch trình hoặc không;
– Vận tải
bằng tàu kéo, tàu đẩy, dàn khoan dầu…
Loại trừ:
– Lưu kho
hàng hoá được phân vào nhóm 521 (Kho bãi và lưu giữ hàng hoá);
– Hoạt
động điều hành, dịch vụ tại cảng biển và các hoạt động hỗ trợ vận tải biển khác
như lai dắt, hoa tiêu, chở hàng bằng sà lan, cứu hộ tàu được phân vào nhóm
52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương);
– Bốc xếp
hàng hoá được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển).
502: Vận
tải đường thuỷ nội địa
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hoá trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch, bằng tàu
loại không phù hợp để đi biển hoặc bằng phương tiện cơ giới khác (phà, thuyền,
ghe, xuồng có gắn động cơ) và phương tiện thô sơ (thuyền, ghe, xuồng không gắn
động cơ).
5021: Vận
tải hành khách đường thủy nội địa
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và
thô sơ .
Nhóm này cũng
gồm: Cho thuê tàu thuyền có thuỷ thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để
vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50211: Vận
tải hành khách đường thuỷ nội địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ
giới khác (phà, thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ).
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có thuỷ thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có
người lái để vận tải hành khách trên sông, hồ, kênh, rạch.
50212: Vận
tải hành khách đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này
gồm: Vận tải hành khách đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ:
thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hành khách trên
sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
5022: Vận
tải hàng hoá đường thủy nội địa
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hoá đường sông, hồ, kênh, rạch bằng phương tiện cơ giới và
thô sơ.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có thuỷ thủ đoàn, cho thuê ghe, xuồng có người lái để
vận tải hành khách trên sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
50221: Vận
tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và phương tiện cơ
giới khác (thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ).
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê tàu có thuỷ thủ đoàn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy có
người lái để vận tải hàng hóa trên sông, hồ, kênh, rạch.
50222: Vận
tải hàng hóa đường thủy nội địa bằng phương tiện thô sơ
Nhóm này
gồm: Vận tải hàng hóa đường sông, hồ, kênh, rạch, bằng phương tiện thô sơ:
thuyền, ghe, xuồng không gắn động cơ.
Nhóm này
cũng gồm: Cho thuê thuyền, ghe, xuồng có người lái để vận tải hàng hóa trên
sông, hồ, kể cả kênh, rạch.
51: VẬN
TẢI HÀNG KHÔNG
Ngành này
gồm: Vận tải hành khách hoặc hàng hoá bằng máy bay.
Loại trừ:
– Phun
thuốc hoặc hóa chất cho cây trồng bằng máy bay được phân vào nhóm 01610 (Hoạt
động dịch vụ trồng trọt);
– Đại tu
máy bay hoặc động cơ máy bay được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng
phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác);
– Hoạt
động của sân bay được phân vào nhóm 52231(Dịch vụ điều hành bay) và nhóm 52239
(Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không);
– Quảng
cáo trên không (chữ hoặc hình quảng cáo trên nền trời được tạo ra từ những vệt
khói của máy bay) được phân vào nhóm 73100 (Quảng cáo);
– Chụp ảnh
trên không được phân vào nhóm 74200 (Hoạt động nhiếp ảnh).
511 – 5110
– 51100: Vận tải hành khách hàng không
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hành khách bằng đường không các chuyến bay thường lệ và không thường lệ;
– Vận tải
hành khách các chuyến bay chở thuê;
– Vận tải
hành khách các chuyến bay ngắm cảnh, thăm quan. Nhóm này cũng gồm:
– Cho thuê
máy bay có người lái để vận tải hành khách;
– Hoạt
động hàng không như: cận tải hành khách của các câu lạc bộ hàng không cho mục
đích giáo dục hoặc vui chơi.
512 – 5120
– 51200: Vận tải hàng hoá hàng không
Nhóm này
gồm:
– Vận tải
hàng hoá bằng đường không các chuyến bay thường lệ hoặc không thường lệ;
– Vận tải
hàng hoá bằng đường không các chuyến bay không theo lịch trình;
– Phóng vệ
tinh và tàu vũ trụ.
Nhóm này cũng gồm: Thuê máy bay có người lái để vận tải hàng hoá.
52: KHO
BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN TẢI
Ngành này
gồm: Hoạt động kho bãi và hoạt động hỗ trợ cho vận tải, như hoạt động điều hành
tại các bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu,
hoạt động của các đại lý vận tải và bốc xếp hàng hoá…
521 –
5210: Kho bãi và lưu giữ hàng hoá
Nhóm này
gồm: Hoạt động lưu giữ, kho bãi đối với các loại hàng hoá trong hầm chứa, bể
chứa, kho chứa hàng hoá thông thường, kho đông lạnh…
Nhóm này
cũng gồm: Lưu giữ hàng hoá trong kho ngoại quan.
Loại trừ:
– Bến, bãi
đỗ ô tô và xe có động cơ khác được phân vào nhóm 52219 (Hoạt động dịch vụ hỗ
trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Hoạt
động kho bãi thuộc sở hữu của đơn vị hoặc đơn vị thuê và tự điều hành được phân
vào nhóm 68100 (Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu,
chủ sử dụng hoặc đi thuê);
– Cho thuê
bãi trống, đất trống được phân vào nhóm 68100 (Kinh doanh bất động sản, quyền
sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê).
52101: Kho
bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho ngoại quan
Nhóm này
gồm: Hoạt động của các kho ngoại quan: lưu giữ, kho bãi đối với các hàng hóa
trong nước đã làm xong thủ tục xuất khẩu thông thường nhưng chưa đưa ra nước
ngoài, hàng hóa từ nước ngoài đưa vào kho ngoại quan, chưa làm thủ tục nhập
khẩu thông thường với cơ quan hải quan Việt nam
52102: Kho
bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho đông lạnh (trừ kho ngoại quan)
Nhóm này
gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại các kho (trừ kho ngoại quan) có lắp đặt
thiết bị đông lạnh để bảo quản hàng hóa, thường là hàng thực phẩm tươi sống
(trừ hoạt động của kho ngoại quan)
52109: Kho
bãi và lưu giữ hàng hoá trong kho khác
Nhóm này
gồm: Hoạt động lưu giữ hàng hóa tại các kho bãi thông thường (trừ kho ngoại
quan và kho có gắn thiết bị đông lạnh) để lưu giữ, bảo quản hàng hóa thuộc giao
dịch bình thường như nguyên liệu sản xuất, hang hoá tiêu dùng, máy móc thiết
bị…
522: Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải
Nhóm này
gồm: Hoạt động hỗ trợ vận tải hành khách hoặc hàng hoá như hoạt động của các
bến bãi ô tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông, hầm đường bộ, cầu và các
kết cấu hạ tầng giao thông khác hoặc các hoạt động bốc hàng hoá lên phương
tiện, dỡ hàng từ phương tiện hoặc bốc từ phương tiện vận tải này để xếp lên
phương tiện vận tải khác.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động bảo dưỡng các công trình giao thông hoặc các thiết bị phục
vụ hệ thống giao thông.
5221: Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ
Nhóm này
gồm: Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hành khách, hàng hóa
bằng đường sắt và đường bộ.
Loại trừ: Bốc xếp hàng hoá đường sắt được phân vào nhóm
52241 (Bốc xếp hàng hóa ga đường sắt), bốc xếp hàng hoá đường bộ được phân vào
nhóm 52242 (Bốc xếp hàng hoá đường bộ).
52211:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt
Nhóm này
gồm: Các hoạt động dịch vụ liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng
hoá bằng đường sắt:
– Hoạt
động của các nhà ga đường sắt;
– Hoạt
động quản lý, điều độ mạng đường sắt;
– Bẻ ghi
đường sắt, trạm chắn tàu.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hoá đường sắt được phân vào nhóm
52241 (Bốc xếp hàng hoá ga đường sắt).
52219:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá bằng đường bộ;
– Hoạt
động của các bến, bãi ô tô, điểm bốc xếp hàng hoá;
– Hoạt
động quản lý đường bộ, cầu, đường hầm, bãi đỗ xe ô tô hoặc gara ôtô, bãi để xe
đạp, xe máy;
– Lai dắt,
cứu hộ đường bộ.
Nhóm này
cũng gồm: Hoá lỏng khí để vận chuyển.
Loại trừ: Bốc dỡ hàng hoá đường bộ được phân vào nhóm
52242 (Bốc xếp hàng hoá đường bộ).
5222: Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa bằng đường thủy;
– Hoạt
động của cảng biển, cảng sông, bến tàu, cầu tàu;
– Hoạt
động của các cửa ngầm đường thủy;
– Hoạt
động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập bến;
– Hoạt
động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ;
– Hoạt
động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
– Bốc xếp
hàng hoá được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển) và nhóm 52244
(Bốc xếp hàng hoá cảng sông);
– Hoạt
động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu).
52221:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa ven biển và viễn
dương;
– Hoạt
động của cảng biển, bến tàu, cầu tàu;
– Hoạt
động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu cập bến;
– Hoạt
động của tàu, xà lan, Lash, hoạt động cứu hộ đường biển;
– Hoạt
động của trạm hải đăng.
Loại trừ:
– Bốc xếp
hàng hoá cảng biển được phân vào nhóm 52243 (Bốc xếp hàng hoá cảng biển);
– Hoạt
động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu).
52222:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ nội địa
Nhóm này
gồm:
– Hoạt
động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hóa đường sông, hồ,
kênh, rạch;
– Hoạt
động của cảng sông, bến đỗ tàu thuyền, cầu tàu;
– Hoạt
động hoa tiêu, lai dắt, đưa tàu thuyền cập bến;
– Hoạt
động cứu hộ đường sông.
Loại trừ:
– Bốc xếp
hàng hoá cảng sông được phân vào nhóm 52244 (Bốc xếp hàng hoá cảng sông);
– Hoạt
động của các bến du thuyền được phân vào nhóm 93290 (Hoạt động vui chơi giải
trí khác chưa được phân vào đâu).
5223: Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không
Nhóm này
gồm: Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá hàng
không như:
– Hoạt
động điều hành hành khách đi, đến tại ga hàng không;
– Hoạt
động điều hành bay, kiểm soát không lưu;
– Hoạt động
dịch vụ mặt đất ở sân bay…
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động cứu hoả và phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
– Bốc xếp
hàng hoá cảng hàng không được phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hoá cảng hàng
không);
– Hoạt
động của các trường đào tạo phi công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm
85590 (Giáo dục khác chưa được phân vào đâu).
52231:
Dịch vụ điều hành bay
Nhóm này
bao gồm: Hoạt động điều hành bay, kiểm soát không lưu.
52239:
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không
Nhóm này
gồm: Hoạt động liên quan tới vận tải hành khách, động vật hoặc hàng hoá bằng
hàng không như:
– Hoạt
động điều hành hành khách đi, đến tại cảng hàng không; – Hoạt động dịch vụ mặt
đất cảng hàng không.
Nhóm này
cũng gồm: Hoạt động cứu hoả và phòng chống cháy nổ tại sân bay.
Loại trừ:
– Bốc xếp
hàng hoá cảng hàng không được phân vào nhóm 52245 (Bốc xếp hàng hoá cảng hàng
không);
– Hoạt
động của các trường đào tạo phi công và nhân viên hàng không được phân vào nhóm
85590 (Giáo dục khác chưa được phân vào đâu).
5224: Bốc
xếp hàng hoá
Nhóm này
gồm:
– Xếp hàng
hóa hoặc hành lý của hành khách lên phương tiện vận tải hoặc dỡ hàng hóa hoặc
hành lý của hành khách từ phương tiện vận tải;
– Bốc vác
hàng hoá;
– Bốc, dỡ
hàng hoá toa xe lửa.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt, bến bãi ô
tô, cảng hàng không, cảng biển, cảng sông được phân vào các nhóm từ 5221 (Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường bộ) đến 5223 (Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải hàng không) với các phân nhóm tương
ứng.
52241: Bốc
xếp hàng hóa ga đường sắt
Nhóm này
gồm:
– Xếp hàng
hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu hỏa hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành
khách từ tàu hỏa;
– Bốc vác
hàng hoá tại ga đường sắt.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga đường sắt được phân
vào nhóm 52211 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt).
52242: Bốc
xếp hàng hóa đường bộ
Nhóm này
gồm:
– Xếp hàng
hóa hoặc hành lý của hành khách lên ô tô hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành
khách từ ô tô;
– Bốc vác
hàng hoá tại bến, bãi đỗ ô tô.
Loại trừ: Hoạt động của các bến, bãi ô tô được phân vào
nhóm 5221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường sắt và đường
bộ).
52243: Bốc
xếp hàng hoá cảng biển
Nhóm này
gồm:
– Xếp hàng
hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu biển hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành
khách từ tàu biển;
– Bốc vác
hàng hoá tại cảng biển.
Loại trừ: Hoạt động của các cảng biển được phân vào nhóm
52221 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương).
52244: Bốc
xếp hàng hoá cảng sông
Nhóm này
gồm:
– Xếp hàng
hóa hoặc hành lý của hành khách lên tàu, thuyền và phương tiện vận tải đường
sông, hồ, kênh, rạch hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành khách từ các phương
tiện đó;
– Bốc vác
hàng hoá.
Loại trừ: Hoạt động của các cảng sông được phân vào nhóm
52222 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thuỷ nội địa).
52245: Bốc
xếp hàng hoá cảng hàng không
Nhóm này
gồm:
– Xếp hàng
hóa hoặc hành lý của hành khách lên máy bay hoặc dỡ hàng hóa, hành lý của hành
khách từ máy bay;
– Bốc vác
hàng hoá.
Loại trừ: Hoạt động của các nhà ga hàng không, cảng hàng
không được phân vào nhóm 52231 (Dịch vụ điều hành bay) và 52239 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ trực tiếp khác cho vận tải hàng không).
5229 : Hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải
Nhóm này
gồm:
– Gửi
hàng;
– Sắp xếp
hoặc tổ chức các hoạt động vận tải đường sắt, đường bộ, đường biển hoặc đường
hàng không;
– Giao
nhận hàng hóa;
– Thu,
phát các chứng từ vận tải và vận đơn;
– Hoạt động
của đại lý làm thủ tục hải quan;
– Hoạt
động của các đại lý vận tải hàng hóa đường biển và hàng không;
– Môi giới
thuê tàu biển và máy bay;
– Hoạt
động liên quan khác như: bao gói hàng hóa nhằm mục đích bảo vệ hàng hóa trên
đường vận chuyển, dỡ hàng hóa, lấy mẫu, cân hàng hoá.
Loại trừ:
– Hoạt
động chuyển phát được phân vào nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Bảo hiểm
ôtô, tàu biển, máy bay vào bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào
nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân thọ khác);
– Hoạt
động của các đại lý du lịch được phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
– Hoạt
động điều hành tua du lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
– Hoạt
động hỗ trợ du lịch được phân vào nhóm 79200 (Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến
quảng bá và tổ chức tua du lịch).
52291:
Dịch vụ đại lý tàu biển
Nhóm này
gồm: Các hoạt động dịch vụ sau đây được thực hiện theo ủy thác của chủ tàu.
Cụ thể:
– Làm thủ
tục cho tầu vào/ra cảng; thu xếp tàu lai dắt, hoa tiêu, bố trí cầu bến, nơi neo
đậu tàu biển để thực hiện bốc dỡ hàng hóa, đưa đón khách lên tàu;
– Thống
báo thông tin cần thiết cho các bên liên quan đến tàu, hàng hóa và hành khách,
chuẩn bị tài liệu, giấy tờ về hàng hóa/hành khách, thu xếp giao hàng cho người
nhận hàng; làm thủ tục hải quan, biên phòng có liên quan đến tàu và thủ tục về
bốc dỡ hàng hóa, hành khách lên xuống tàu;
– Thực
hiện việc thu hộ, trả hộ tiền cước, tiền bồi thường, các khoản tiền khác; thu
xếp việc cung ứng cho tàu biển tại cảng;
– Ký kết
hợp đồng thuê tàu, làm thủ tục giao nhận tàu và thuyền viên; ký kết hợp đồng
vận chuyển, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa;
– Thực
hiện các thủ tục liên quan đến tranh chấp hàng hải, các công việc khác theo ủy
quyền.
52292:
Dịch vụ đại lý vận tải đường biển
Nhóm này
gồm:
– Các hoạt
động dịch vụ sau được thực hiện theo ủy thác của chủ hàng;
– Các công
việc phục vụ quá trình vận chuyển, giao nhận hàng hoá, vận chuyển hành khách và
hành lý trên cơ sở hợp đồng vận chuyển bằng đường biển (kể cả hợp đồng vận tải
đa phương thức);
– Cho
thuê, nhận thuê hộ phương tiện vận tải biển, thiết bị bốc dỡ, kho tàng, bến
bãi, cầu tầu và các thiết bị chuyên dùng hàng hải khác;
– Làm đại
lý công-te-nơ;
– Giải
quyết các công việc khác theo ủy quyền.
52299:
Dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải chưa được phân vào đâu
Nhóm này
gồm:
– Các hoạt
động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải hàng không, vận tải bộ, vận tải
đường thủy nội địa;
– Môi giới
thuê tàu biển, máy bay, phương tiện vận tải bộ;
– Hoạt
động của các đại lý bán vé máy bay; – Hoạt động của đại lý làm thủ tục hải
quan;
– Hoạt
động của các đại lý vận tải hàng hóa, kể cả dịch vụ liên quan tới hậu cần;
– Môi giới
thuê tàu biển và máy bay;
– Hoạt
động liên quan khác như lấy mẫu, cân hàng hoá…liên quan đến vận tải.
Loại trừ:
– Hoạt
động chuyển phát được phân vào nhóm 53200 (Chuyển phát);
– Bảo hiểm
ôtô, tàu biển, máy bay vào bảo hiểm phương tiện giao thông khác được phân vào
nhóm 65129 (Bảo hiểm phi nhân thọ khác);
– Hoạt
động của các đại lý du lịch được phân vào nhóm 79110 (Đại lý du lịch);
– Hoạt
động điều hành tua du lịch được phân vào nhóm 79120 (Điều hành tua du lịch);
– Hoạt
động hỗ trợ du lịch được phân vào nhóm 79200 (Dịch vụ hỗ trợ liên quan đến
quảng bá và tổ chức tua du lịch).
53: BƯU
CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
Ngành này
gồm: Hoạt động bưu chính và chuyển phát như nhận, vận chuyển và phân phát thư,
bưu phẩm, bưu kiện theo các yêu cầu khác nhau. Phân phát nội vùng và dịch vụ
nhắn tin cũng được tính vào ngành này.
531 – 5310
– 53100: Bưu chính
Nhóm này
gồm: Các hoạt động bưu chính theo các qui định phổ biến và thông nhất. Hoạt
động bưu chính sử dụng cơ sở hạ tầng chung để thực hiện việc nhận, phân loại,
đóng gói và chuyển thư, bưu thiếp, báo, tạp chí, ấn phẩm quảng cáo, bưu phẩm,
bưu kiện, hàng hóa hoặc tài liệu theo các tuyến và khu vực.
Nhóm này
cũng gồm: Các dịch vụ khác nhằm hỗ trợ trực tiếp cho hoạt động này như:
– Nhận,
phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu
kiện và bưu phẩm bằng dịch vụ bưu chính qua mạng lưới bưu điện được qui định
bằng các giao ước dịch vụ thống nhất. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc
nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải thuộc sở hữu của
bưu điện hoặc phương tiện vận tải công cộng;
– Nhận thư
hoặc bưu phẩm, bưu kiện từ các hòm thư công cộng hoặc cơ sở bưu điện;
– Phân
phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện.
Loại trừ: Chuyển khoản bưu điện, tiết kiệm bưu điện và
chuyển tiền bưu điện được phân vào nhóm 64190
(Hoạt động trung gian tiền tệ khác).
532 – 5320
– 53200: Chuyển phát
Nhóm này
gồm:
– Nhận,
phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu
kiện của các doanh nghiệp không hoạt động theo giao ước dịch vu chung. Hoạt
động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng
phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc các phương tiện vận tải công cộng;
– Phân
phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện. Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ giao hàng
tận nhà.
Loại trừ: Vận tải hàng hoá theo các phương thức vận tải
được phân vào các nhóm 4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt), 4933 (Vận tải hàng
hóa bằng đường bộ), 5012 (Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương), 5022 (Vận
tải hàng hóa đường thủy nội địa), 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không).
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |