2 Điều 2. Đối tượng áp dụng
3 Điều 3. Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam gồm danh mục và nội dung
4 Điều 4. Hiệu lực thi hành
5 Điều 5. Tổ chức thực hiện
2 NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN
Toc
- 1. PHỤ LỤC II
- 2. I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
- 3. II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
- 4. A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
- 5. B: KHAI KHOÁNG
- 6. C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
- 7. Related articles 01:
- 7.1. 17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY
- 7.2. 18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI
- 7.3. 19: SẢN XUẤT THAN CỐC; SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ
- 7.4. 20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT
- 7.5. 21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU
- 7.6. 22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC
- 7.7. 23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC
- 7.8. 24: SẢN XUẤT KIM LOẠI
- 7.9. 25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)
- 7.10. 26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC
- 8. Related articles 02:
- 8.1. 27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN
- 8.2. 28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU
- 8.3. 29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
- 8.4. 30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
- 8.5. 31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ
- 8.6. 32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC
- 8.7. 33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ
2.1 Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan2.2 Lâm nghiệp và hoạt động dịch vụ có liên quan2.3 Khai thác, nuôi trồng thủy sản
3.1 Khai thác than cứng và than non3.2 Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên3.3 Khai thác quặng kim loại3.4 Khai khoáng khác3.5 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng
4.1 Sản xuất, chế biến thực phẩm4.2 Sản xuất đồ uống4.3 Sản xuất sản phẩm thuốc lá4.4 Dệt4.5 Sản xuất trang phục4.6 Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan4.7 Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện4.8 Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy4.9 In, sao chép bản ghi các loại4.10 Sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế4.11 Sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất4.12 Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu4.13 Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic4.14 Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác4.15 Sản xuất kim loại4.16 Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị)4.17 Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học4.18 Sản xuất thiết bị điện4.19 Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu4.20 Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác4.21 Sản xuất phương tiện vận tải khác4.22 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế4.23 Công nghiệp chế biến, chế tạo khác4.24 Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị
5.1 Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí
6.1 Khai thác, xử lý và cung cấp nước6.2 Thoát nước và xử lý nước thải6.3 Hoạt động thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải; tái chế phế liệu6.4 Xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác
7.1 Xây dựng nhà các loại7.2 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng7.3 Hoạt động xây dựng chuyên dụng
1.1 Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác1.2 Bán buôn (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)1.3 Bán lẻ (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)
2.1 Vận tải đường sắt, đường bộ và vận tải đường ống2.2 Vận tải đường thủy2.3 Vận tải hàng không2.4 Kho bãi và các hoạt động hỗ trợ cho vận tải2.5 Bưu chính và chuyển phát
1.1 Dịch vụ lưu trú1.2 Dịch vụ ăn uống
2.1 Hoạt động xuất bản2.2 Hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc2.3 Hoạt động phát thanh, truyền hình2.4 Viễn thông2.5 Lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính2.6 Hoạt động dịch vụ thông tin
3.1 Hoạt động dịch vụ tài chính (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội)3.2 Bảo hiểm, tái bảo hiểm và bảo hiểm xã hội (trừ bảo đảm xã hội bắt buộc)3.3 Hoạt động tài chính khác
4.1 Hoạt động kinh doanh bất động sản
5.1 Hoạt động pháp luật, kế toán và kiểm toán5.2 Hoạt động của trụ sở văn phòng; hoạt động tư vấn quản lý5.3 Hoạt động kiến trúc; kiểm tra và phân tích kỹ thuật5.4 Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ5.5 Quảng cáo và nghiên cứu thị trường5.6 Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác5.7 750005.8 Hoạt động thú y
6.1 Cho thuê máy móc, thiết bị (không kèm người điều khiển); cho thuê đồ dùng cá nhân và gia đình; cho thuê tài sản vô hình phi tài chính6.2 Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm6.3 Hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch6.4 Hoạt động điều tra bảo đảm an toàn6.5 Hoạt động dịch vụ vệ sinh nhà cửa, công trình và cảnh quan6.6 Hoạt động hành chính, hỗ trợ văn phòng và các hoạt động hỗ trợ kinh doanh khác
7.1 Hoạt động của Đảng cộng sản, tổ chức chính trị – xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng, đối ngoại và bảo đảm xã hội bắt buộc
8.1 Giáo dục và đào tạo
9.1 Hoạt động y tế9.2 Hoạt động chăm sóc, điều dưỡng tập trung9.3 Hoạt động trợ giúp xã hội không tập trung
10.1 9000010.2 Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí10.3 Hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác10.4 Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc10.5 Hoạt động thể thao, vui chơi và giải trí
11.1 Hoạt động của các hiệp hội, tổ chức khác11.2 Sửa chữa máy vi tính, đồ dùng cá nhân và gia đình11.3 Hoạt động dịch vụ phục vụ cá nhân khác
12.1 9700012.2 Hoạt động làm thuê công việc gia đình trong các hộ gia đình12.3 Hoạt động sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình
13.1 Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế
2 I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
3 II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
4 A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN4.1 01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN
4.2 02: LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN4.3 03: KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
5.1 05: KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON5.2 06: KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN5.3 07: KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI5.4 08: KHAI KHOÁNG KHÁC5.5 09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI KHOÁNG
6.1 10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM6.2 11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG6.3 12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ6.4 13: DỆT6.5 14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC6.6 15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN6.7 17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY6.8 18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI6.9 19: SẢN XUẤT THAN CỐC; SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH CHẾ6.10 20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT6.11 21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU6.12 22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC6.13 23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI KHÁC6.14 24: SẢN XUẤT KIM LOẠI6.15 25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN (TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)6.16 26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ SẢN PHẨM QUANG HỌC6.17 27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN6.18 28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN VÀO ĐÂU6.19 29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC6.20 30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC6.21 31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ6.22 32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC6.23 33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ THIẾT BỊ
1 D: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
1.1 35: SẢN XUẤT VÀ PHÂN PHỐI ĐIỆN, KHÍ ĐỐT, NƯỚC NÓNG, HƠI NƯỚC VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
2 E: CUNG CẤP NƯỚC; HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ XỬ LÝ RÁC THẢI, NƯỚC THẢI
2.1 36: KHAI THÁC, XỬ LÝ VÀ CUNG CẤP NƯỚC
2.2 37: THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI
2.3 38: HOẠT ĐỘNG THU GOM, XỬ LÝ VÀ TIÊU HỦY RÁC THẢI, TÁI CHẾ PHẾ LIỆU
2.4 39: XỬ LÝ Ô NHIỄM VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CHẤT THẢI KHÁC
3 F: XÂY DỰNG
3.1 41-410: XÂY DỰNG NHÀ CÁC LOẠI3.2 42: XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KỸ THUẬT DÂN DỤNG3.3 43: HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CHUYÊN DỤNG
4.1 45: BÁN, SỬA CHỮA Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC4.2 46: BÁN BUÔN (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)4.3 47: BÁN LẺ (TRỪ Ô TÔ, MÔ TÔ, XE MÁY VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC)
5.1 49: VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT, ĐƯỜNG BỘ VÀ VẬN TẢI ĐƯỜNG ỐNG5.2 50: VẬN TẢI ĐƯỜNG THỦY5.3 51: VẬN TẢI HÀNG KHÔNG5.4 52: KHO BÃI VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ CHO VẬN TẢI5.5 53: BƯU CHÍNH VÀ CHUYỂN PHÁT
6.1 55: DỊCH VỤ LƯU TRÚ6.2 56: DỊCH VỤ ĂN UỐNG
7.1 58: HOẠT ĐỘNG XUẤT BẢN7.2 59: HOẠT ĐỘNG ĐIỆN ẢNH, SẢN XUẤT CHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN HÌNH, GHI ÂM VÀ XUẤT BẢN ÂM NHẠC7.3 60: HOẠT ĐỘNG PHÁT THANH, TRUYỀN HÌNH7.4 61: VIỄN THÔNG7.5 62: LẬP TRÌNH MÁY VI TÍNH, DỊCH VỤ TƯ VẤN VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHÁC LIÊN QUAN ĐẾN MÁY TÍNH7.6 63: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THÔNG TIN
1 K: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH, NGÂN HÀNG VÀ BẢO HIỂM
1.1 64: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ TÀI CHÍNH (TRỪ BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI)1.2 65: BẢO HIỂM, TÁI BẢO HIỂM VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI (TRỪ BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC)1.3 66: HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC
2.1 68: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
3.1 69: HOẠT ĐỘNG PHÁP LUẬT, KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN3.2 70: HOẠT ĐỘNG CỦA TRỤ SỞ VĂN PHÒNG; HOẠT ĐỘNG TƯ VẤN QUẢN LÝ3.3 71: HOẠT ĐỘNG KIẾN TRÚC, KIỂM TRA VÀ PHÂN TÍCH KỸ THUẬT3.4 73: QUẢNG CÁO VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG3.5 74: HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN, KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÁC3.6 75: HOẠT ĐỘNG THÚ Y
4.1 77: CHO THUÊ MÁY MÓC, THIẾT BỊ (KHÔNG KÈM NGƯỜI ĐIỀU KHIỂN); CHO THUÊ ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH; CHO THUÊ TÀI SẢN VÔ HÌNH PHI TÀI CHÍNH4.2 78: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM4.3 79: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐẠI LÝ DU LỊCH, KINH DOANH TUA DU LỊCH VÀ CÁC DỊCH VỤ HỖ TRỢ, LIÊN QUAN ĐẾN QUẢNG BÁ VÀ TỔ CHỨC TUA DU LỊCH4.4 80: HOẠT ĐỘNG ĐIỀU TRA BẢO ĐẢM AN TOÀN4.5 81: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ VỆ SINH NHÀ CỬA, CÔNG TRÌNH VÀ CẢNH QUAN4.6 82: HOẠT ĐỘNG HÀNH CHÍNH, HỖ TRỢ VĂN PHÒNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ KINH DOANH KHÁC
5.1 84: HOẠT ĐỘNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC, AN NINH QUỐC PHÒNG, ĐỐI NGOẠI; BẢO ĐẢM XÃ HỘI BẮT BUỘC
6.1 85: GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
7.1 86: HOẠT ĐỘNG Y TẾ7.2 87: HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC, ĐIỀU DƯỠNG TẬP TRUNG7.3 88: HOẠT ĐỘNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI KHÔNG TẬP TRUNG
8.1 90: HOẠT ĐỘNG SÁNG TÁC, NGHỆ THUẬT VÀ GIẢI TRÍ8.2 91: HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN, LƯU TRỮ, BẢO TÀNG VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA KHÁC8.3 92: HOẠT ĐỘNG XỔ SỐ, CÁ CƯỢC VÀ ĐÁNH BẠC8.4 93: HOẠT ĐỘNG THỂ THAO, VUI CHƠI VÀ GIẢI TRÍ
9.1 94: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP HỘI, TỔ CHỨC KHÁC9.2 95: SỬA CHỮA MÁY VI TÍNH, ĐỒ DÙNG CÁ NHÂN VÀ GIA ĐÌNH9.3 96: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ PHỤC VỤ CÁ NHÂN KHÁC
10.1 97: HOẠT ĐỘNG LÀM THUÊ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH TRONG CÁC HỘ GIA ĐÌNH10.2 98: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM VẬT CHẤT VÀ DỊCH VỤ TỰ TIÊU DÙNG CỦA HỘ GIA ĐÌNH
11.1 99: HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CƠ QUAN QUỐC TẾ
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |
PHỤ
LỤC II
NỘI
DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số
27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ)
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM ĐỊNH NGHĨA VỀ HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ VÀ NGÀNH KINH TẾ
1. Hoạt động kinh tế: là quá trình sử dụng
nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, lao động, công nghệ, mạng thông tin… nhằm
tạo ra các hàng hóa hoặc dịch vụ mới, như vậy mỗi hoạt động kinh tế có đặc
trưng được thể hiện bằng qui trình sản xuất, nguyên liệu đầu vào và sản phẩm
đầu ra.
2. Ngành kinh tế: về lý thuyết sẽ là
tốt nhất nếu mỗi hoạt động tạo nên một ngành, do vậy danh mục ngành là danh mục
các hoạt động kinh tế. Tuy nhiên trong thực tế, danh mục ngành theo chuẩn mực
tối ưu này không xác lập được do sự phong phú, tính phức tạp và hay thay đổi
của các hoạt động kinh tế. Do đó ngành kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế
Việt Nam là tập hợp các hoạt động kinh tế giống nhau dựa trên 3 tiêu chí xếp
theo thứ tự ưu tiên dưới đây:
– Qui trình và công nghệ sản xuất của hoạt
động kinh tế;
– Nguyên liệu đầu vào mà hoạt động kinh tế sử
dụng để tạo ra sản phẩm;
– Đặc điểm của sản phẩm sản xuất ra của hoạt
động kinh tế.
Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam phân loại các
hoạt động kinh tế dựa trên tính chất của hoạt động kinh tế, do đó cần lưu ý một
số nội dung sau:
– Không căn cứ vào loại hình sở hữu, loại
hình tổ chức, phương thức hay qui mô của hoạt động sản xuất. Chẳng hạn đối với
hoạt động sản xuất giày dép thì bất kể hoạt động này thuộc sở hữu tư nhân hay
nhà nước, loại hình tổ chức là doanh nghiệp độc lập hay phụ thuộc hay cơ sở
kinh doanh cá thể, được thực hiện theo phương thức thủ công hay máy móc, với
quy mô sản xuất lớn hay nhỏ đều được xếp vào ngành: “Sản xuất giày dép”, mã số
15200.
– Khái niệm “ngành kinh tế” khác với khái
niệm “ngành quản lý”: Ngành kinh tế trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam được
hình thành từ các hoạt động kinh tế diễn ra trong lãnh thổ kinh tế của Việt
Nam, bất kể các hoạt động kinh tế này do ai quản lý; ngược lại ngành quản lý
bao gồm những hoạt động kinh tế thuộc quyền quản lý của một đơn vị nhất định
(Bộ, ngành quản lý nhà nước …), bất kể hoạt động đó thuộc ngành kinh tế nào.
Như vậy ngành quản lý có thể bao gồm một hay nhiều ngành kinh tế.
– Khái niệm ngành kinh tế cũng cần phân biệt
với khái niệm nghề nghiệp. Ngành kinh tế gắn với đơn vị kinh tế, tại đó người
lao động làm việc với các nghề nghiệp khác nhau. Lao động theo ngành kinh tế
phản ánh hoạt động kinh tế của mỗi cá nhân trong tổng thể các hoạt động của đơn
vị; nghề nghiệp của người lao động phản ánh kỹ năng và việc làm cụ thể của họ
tại đơn vị. Ví dụ, một người lao động làm kế toán trong đơn vị có hoạt động
chính “Sản xuất thuốc lá”, khi đó lao động được xếp vào ngành sản xuất thuốc lá
nhưng nghề của lao động này là kế toán.
II. NỘI DUNG HỆ THỐNG NGÀNH KINH TẾ VIỆT NAM
A: NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
01: NÔNG NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN
QUAN
011: Trồng cây hàng năm
Ngành này gồm các hoạt động gieo trồng các
loại cây có chu kỳ sinh trưởng của cây không kéo dài hơn một năm.
0111 – 01110: Trồng lúa
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng (cấy,
sạ) các loại cây lúa: lúa nước, lúa cạn.
0112 – 01120: Trồng ngô và cây lương
thực có hạt khác
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng ngô và
các loại cây lương thực có hạt khác như: lúa mỳ, lúa mạch, cao lương, kê.
Loại trừ: Trồng ngô cây làm thức ăn cho gia súc
được phân vào nhóm 0119 (Trồng cây hàng năm khác).
0113 – 01130: Trồng cây lấy củ có chất
bột
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các
loại cây lấy củ có hàm lượng tinh bột cao như: khoai lang, khoai tây, sắn,
khoai nước, khoai sọ, củ từ, dong riềng,…
0114 – 01140: Trồng cây mía
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây mía để
chế biến đường, mật và để ăn không qua chế biến.
0115 – 01150: Trồng cây thuốc lá,
thuốc lào
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây thuốc lá,
thuốc lào để cuốn thuốc lá điếu (xì gà) và để chế biến thuốc lá, thuốc lào.
Loại trừ: Hoạt động chế biến thuốc lá được phân
vào nhóm 1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá).
0116- 01160: Trồng cây lấy sợi
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây bông,
đay, cói, gai, lanh, và cây lấy sợi khác.
0117 – 01170: Trồng cây có hạt chứa
dầu
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các
loại cây có hạt chứa dầu như cây đậu tương, cây lạc, cây vừng, cây thầu dầu,
cây cải dầu, cây hoa hướng dương, cây rum, cây mù tạc và các cây có hạt chứa
dầu khác.
0118: Trồng rau, đậu các loại và trồng
hoa
01181: Trồng rau các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng rau
các loại:
– Trồng các loại rau lấy lá như: Rau cải, bắp
cải, rau muống, súp lơ, cây bông cải xanh, rau diếp, măng tây, rau cúc, rau cần
ta, rau cần tây và các loại rau lấy lá khác;
– Trồng các loại rau lấy quả như: Dưa hấu,
dưa chuột, bí xanh, bí ngô, cà chua, cây cà, cây ớt, các loại dưa và rau có quả
khác;
– Trồng các loại rau lấy củ, cả rễ, hoặc lấy
thân như: Su hào, cà rốt, cây củ cải, cây hành, cây tỏi ta, cây tỏi tây, cây
mùi, cây hẹ và cây lấy rễ, củ hoặc thân khác;
– Trồng cây củ cải đường;
– Trồng các loại nấm.
Loại trừ:
– Trồng cây làm gia vị được phân vào nhóm
01281 (Trồng cây gia vị lâu năm) và nhóm 01282 (Trồng cây dược liệu, hương liệu
lâu năm);
– Thu nhặt hoa quả hoang dại như: Trám, nấm
rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên… được phân vào nhóm 02320 (Thu nhặt lâm sản
trừ gỗ).
– Sản xuất giống nấm được phân vào nhóm 01310
(Nhân và chăm sóc giống cây hàng năm).
01182: Trồng đậu các loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động gieo trồng các
loại đậu để lấy hạt như: đậu đen, đậu xanh, đậu vàng, đậu trứng quốc, đậu hà
lan…
Loại trừ: Trồng cây đậu tương được phân vào
nhóm 01170 (Trồng cây có hạt chứa dầu).
01183: Trồng hoa hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây hàng năm lấy
hoa hoặc cả cành, thân, lá, rễ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan,
môi trường, sinh hoạt văn hóa…
0119: Trồng cây hàng năm khác
01191: Trồng cây gia vị hàng năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây chủ yếu làm
gia vị như cây ớt cay, cây gừng, cây nghệ,…
Loại trừ: Trồng cây gia vị lâu năm được phân
vào nhóm 01281 (Trồng cây gia vị lâu năm)
01192: Trồng cây dược liệu, hương liệu hàng
năm
Nhóm này gồm: Trồng cây để làm thuốc và sản
xuất hương liệu cung cấp cho công nghiệp dược phẩm hoặc làm thuốc chữa bệnh
không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: Cây atiso, ngải, cây bạc hà, cà
gai leo, cây xạ đen, ý dĩ,… và sản xuất hương liệu.
01199: Trồng cây hàng năm khác còn lại
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây nông
nghiệp hàng năm chưa được phân vào các nhóm từ 0111 đến 0119. Gồm: Các hoạt
động trồng cây thức ăn gia súc như: trồng ngô cây, trồng cỏ, chăm sóc đồng cỏ
tự nhiên; thả bèo nuôi lợn; trồng cây làm phân xanh (muồng muồng); trồng cây
sen, v.v…
012: Trồng cây lâu năm
Nhóm này bao gồm các hoạt động trồng các loại
cây có chu kỳ sinh trưởng nhiều hơn một năm hoặc có thời gian sinh trưởng trong
một năm nhưng cho thu hoạch sản phẩm trong nhiều năm.
0121: Trồng cây ăn quả
01211: Trồng nho
Nhóm này gồm: Trồng nho làm nguyên liệu sản
xuất rượu nho và trồng nho ăn quả.
Loại trừ: Sản xuất rượu nho được phân vào nhóm
11020 (Sản xuất rượu vang).
01212: Trồng cây ăn quả vùng nhiệt đới và cận
nhiệt đới
Nhóm này gồm: Trồng cây xoài, cây chuối, cây
đu đủ, cây vả, cây chà là, cây thanh long, các loại cây ăn quả vùng nhiệt đới
và cận nhiệt đới.
01213: Trồng cam, quýt và các loại quả có múi
khác
Nhóm này gồm: Trồng cây cam, cây chanh, cây
quít, cây bưởi, các loại cam, quít khác.
01214: Trồng táo, mận và các loại quả có hạt
như táo
Nhóm này gồm: Trồng cây táo, cây mận, cây mơ,
cây anh đào, cây lê và các loại quả có hạt như táo khác.
01215: Trồng nhãn, vải, chôm chôm
Nhóm này gồm: Trồng cây nhãn, cây vải, cây
chôm chôm.
01219: Trồng cây ăn quả khác
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây ăn quả chưa
được phân vào các nhóm từ 01211 đến 01215. Gồm: Trồng cây ăn quả dạng bụi và
cây có quả hạnh nhân như cây có quả mọng, cây mâm xôi, cây dâu tây, cây hạt dẻ,
cây óc chó,…
Loại trừ: Trồng cây điều được phân vào nhóm
01230 (Trồng cây điều).
0122 – 01220: Trồng cây lấy quả chứa
dầu
Nhóm này gồm: Trồng cây dừa, cây ôliu, cây
dầu cọ và cây lấy quả chứa dầu khác.
0123 – 01230: Trồng cây điều
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây điều.
0124 – 01240: Trồng cây hồ tiêu
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây hồ
tiêu.
0125 – 01250: Trồng cây cao su
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây cao su,
lấy mủ và sơ chế mủ cao su khô.
0126 – 01260: Trồng cây cà phê
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây cà phê.
0127- 01270: Trồng cây chè
Nhóm này gồm: Các hoạt động trồng cây chè.
0128: Trồng cây gia vị, cây dược liệu,
cây hương liệu lâu năm
01281: Trồng cây gia vị lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng các loại cây chủ yếu làm
gia vị như cây đinh hương, cây vani,…
Loại trừ: Trồng cây hồ tiêu được phân vào nhóm
01240 (Trồng cây hồ tiêu).
01282: Trồng cây dược liệu, hương liệu lâu
năm
Nhóm này gồm: Trồng cây lâu năm để làm thuốc
và sản xuất hương liệu: cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp dược phẩm hoặc làm
thuốc chữa bệnh không qua chế biến (thuốc nam, thuốc bắc) như: hoa nhài, hồi, ý
dĩ, tam thất, sâm, sa nhân,…
Loại trừ:
Các hoạt động trồng quế, thảo quả, … được
phân vào nhóm 02103 (Trồng rừng và khai thác rừng khác).
0129: Trồng cây lâu năm khác
01291: Trồng cây cảnh lâu năm
Nhóm này gồm: Trồng các cây cảnh phục vụ nhu
cầu sinh hoạt, làm đẹp cảnh quan, môi trường, sinh hoạt văn hóa.
01299: Trồng cây lâu năm khác còn lại
Nhóm này gồm: Trồng các cây lâu năm khác chưa
được phân vào các nhóm từ 0121 đến 0128. Gồm các cây lâu năm như: Cây dâu tằm,
cây trôm, cây cau, cây trầu không,…
013: Nhân và chăm sóc cây giống nông nghiệp
0131- 01310: Nhân và chăm sóc cây
giống hàng năm
Nhóm này gồm:
Hoạt động sản xuất hạt giống, gieo ươm các
loại giống cây hàng năm như: sản xuất lúa giống; giống cây su hào, bắp cải, xúp
lơ, cà chua, giống nấm…
0132- 01320: Nhân và chăm sóc cây
giống lâu năm
Nhóm này gồm:
– Hoạt động sản xuất giống cây lâu năm như
giâm cành, tạo chồi, cấy ghép chồi, tạo cây con để nhân giống cây trực tiếp
hoặc tạo từ các gốc ghép cành thành các chồi non để cho ra sản phẩm cuối cùng
là cây giống.
– Gieo ươm, cấy ghép, cắt cành và giâm cành
các loại cây cảnh.
Loại trừ: Ươm giống cây lâm nghiệp được phân
vào nhóm 02104 (Ươm giống cây lâm nghiệp).
014: Chăn nuôi
Nhóm này bao gồm tất cả hoạt động chăn nuôi
các động vật (trừ thủy sản).
Loại trừ:
– Hỗ trợ giống, kiểm dịch, chăm sóc thú y
được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Giết thịt, chế biến thịt, ngoài cơ sở chăn
nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Sản xuất da, kéo sợi lông được phân vào
nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú).
0141: Chăn nuôi trâu, bò và sản xuất
giống trâu, bò
01411: Sản xuất giống trâu, bò
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi trâu, bò để sản xuất giống;
– Sản xuất tinh dịch trâu, bò.
01412: Chăn nuôi trâu, bò
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi trâu, bò thịt; cày kéo;
– Sản xuất sữa nguyên chất từ bò và trâu sữa;
Loại trừ:
– Chế biến sữa ngoài cơ sở chăn nuôi được
phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0142: Chăn nuôi ngựa, lừa, la và sản
xuất giống ngựa, lừa
01421: Sản xuất giống ngựa, lừa
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi ngựa, lừa để sản xuất giống (bao
gồm cả sản xuất giống ngựa đua);
– Sản xuất tinh dịch ngựa, lừa
01422: Chăn nuôi ngựa, lừa, la
– Chăn nuôi ngựa, lừa, la để lấy thịt, cày
kéo, sữa.
Loại trừ:
– Hoạt động đua ngựa được phân vào nhóm 93190
(Hoạt động thể thao khác).
0144: Chăn nuôi dê, cừu và sản xuất
giống dê, cừu, hươu, nai
01441: Sản xuất giống dê, cừu, hươu, nai
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai để sản xuất
giống;
– Sản xuất tinh dịch dê, cừu, hươu, nai.
01442: Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi dê, cừu, hươu, nai để lấy thịt;
– Sản xuất sữa nguyên chất từ dê và cừu sữa;
– Chăn nuôi cừu để lấy lông.
Loại trừ:
– Công việc cắt xén lông cừu trên cơ sở phí
và hợp đồng được phân vào nhóm 01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi);
– Sản xuất da lông kéo thành sợi được phân
vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Chế biến sữa được phân vào nhóm 10500 (Chế
biến sữa và các sản phẩm từ sữa).
0145: Chăn nuôi lợn và sản xuất giống
lợn
01451: Sản xuất giống lợn
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi lợn để sản xuất giống;
– Sản xuất tinh dịch lợn.
01452: Chăn nuôi lợn
Nhóm này gồm:
– Chăn nuôi lợn thịt, lợn sữa.
Loại trừ:
– Hoạt động kiểm dịch lợn, chăm sóc và cho bú
được phân vào nhóm 06120 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi.
– Giết thịt, chế biến thịt lợn ngoài trang
trại chăn nuôi được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm
từ thịt).
0146: Chăn nuôi gia cầm
01461: Hoạt động ấp trứng và sản xuất giống
gia cầm
Nhóm này gồm:
– Hoạt động của các cơ sở ấp trứng gia cầm để
lấy con giống và trứng lộn.
01462: Chăn nuôi gà
Nhóm này gồm: Hoạt động chăn nuôi gà lấy thịt
và lấy trứng.
01463: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng
Nhóm này gồm: Chăn nuôi vịt, ngan, ngỗng lấy
thịt và lấy trứng.
01469: Chăn nuôi gia cầm khác
Nhóm này gồm: Nuôi đà điểu, nuôi các loài
chim cút, chim bồ câu.
0149 – 01490: Chăn nuôi khác
Nhóm này gồm:
– Nuôi và tạo giống các con vật nuôi trong
nhà, các con vật nuôi khác kể cả các con vật cảnh (trừ cá cảnh): chó, mèo, thỏ,
bò sát, côn trùng;
– Nuôi ong, nhân giống ong và sản xuất mật
ong;
– Nuôi tằm, sản xuất kén tằm;
– Sản xuất da lông thú, da bò sát từ hoạt
động chăn nuôi.
Loại trừ:
– Nuôi và thuần dưỡng thú từ các trại được
phân vào nhóm 01620;
– Sản xuất da, lông của các con vật do săn
bắt và đánh bẫy được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch
vụ có liên quan);
– Trang trại nuôi ếch, nuôi cá sấu, nuôi ba
ba được phân vào nhóm 03222 (Nuôi trồng thủy sản nước ngọt);
– Huấn luyện các con vật cảnh được phân vào
nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và khu bảo tồn tự
nhiên).
015 – 0150 – 01500: Trồng trọt, chăn nuôi hỗn
hợp
Nhóm này gồm: Gieo trồng kết hợp với chăn
nuôi gia súc như hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trong các đơn vị trồng
trọt mà không có hoạt động nào chiếm hơn 66% giá trị sản xuất của đơn vị.
Loại trừ: Các đơn vị gieo trồng hỗn hợp hoặc
chăn nuôi hỗn hợp được phân loại theo hoạt động chính của chúng (Hoạt động
chính là hoạt động có giá trị sản xuất từ 66% trở lên).
016: Hoạt động dịch vụ nông nghiệp
0161 – 01610: Hoạt động dịch vụ trồng
trọt
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho
bên ngoài trên cơ sở phí hoặc hợp đồng các công việc sau:
– Xử lý cây trồng;
– Phun thuốc bảo vệ thực vật, phòng chống sâu
bệnh cho cây trồng, kích thích tăng trưởng, bảo hiểm cây trồng;
– Cắt, xén, tỉa cây lâu năm;
– Làm đất, gieo, cấy, sạ, thu hoạch;
– Kiểm soát loài sinh vật gây hại trên giống
cây trồng;
– Kiểm tra hạt giống, cây giống;
– Cho thuê máy nông nghiệp có người điều
khiển;
– Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ trồng
trọt.
Loại trừ:
– Các hoạt động cho cây trồng sau thu hoạch
được phân vào nhóm 01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch);
– Hoạt động của các nhà nông học và nhà kinh
tế nông nghiệp được phân vào nhóm 7490 (Hoạt động chuyên môn, khoa học và công
nghệ khác chưa được phân vào đâu);
– Tổ chức trình diễn hội chợ sản phẩm nông
nghiệp được phân vào nhóm 82300 (Tổ chức giới thiệu và xúc tiến thương mại);
– Kiến trúc phong cảnh được phân vào nhóm
71101 (Hoạt động kiến trúc).
0162 – 01620: Hoạt động dịch vụ chăn
nuôi
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hóa phục vụ cho
bên ngoài trên cơ sở phí và hợp đồng các công việc sau:
– Hoạt động để thúc đẩy việc nhân giống; tăng
trưởng và sản xuất sản phẩm động vật;
– Kiểm tra vật nuôi, chăn dắt cho ăn, thiến
hoạn gia súc, gia cầm, rửa chuồng trại, lấy phân…;
– Các hoạt động liên quan đến thụ tinh nhân
tạo;
– Cắt, xén lông cừu;
– Các dịch vụ chăn thả, cho thuê đồng cỏ;
– Nuôi dưỡng và thuần dưỡng thú;
– Phân loại và lau sạch trứng gia cầm, lột da
súc vật và các hoạt động có liên quan;
– Đóng móng ngựa, trông nom ngựa.
Loại trừ:
– Hoạt động chăm sóc động vật, vật nuôi, kiểm
soát giết mổ động vật, khám chữa bệnh động vật, vật nuôi được phân vào nhóm
75000 (Hoạt động thú y);
– Cho thuê vật nuôi được phân vào nhóm 77309
(Cho thuê máy móc, thiết bị và đồ dùng hữu hình khác không kèm người điều khiển
chưa được phân vào đâu);
– Các dịch vụ săn bắt và đánh bẫy vì mục đích
thương mại được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có
liên quan);
– Chăm sóc, nuôi các loại chim, vật nuôi làm
cảnh được phân vào nhóm 91030 (Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và
khu bảo tồn tự nhiên);
– Hoạt động của các trường nuôi ngựa đua được
phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
0163 – 01630: Hoạt động dịch vụ sau
thu hoạch
Nhóm này gồm:
– Các khâu chuẩn bị trước khi bán sản phẩm,
như làm sạch, phân loại, sơ chế, phơi sấy;
– Tỉa hạt bông;
– Sơ chế thô lá thuốc lá, thuốc lào;
– Sơ chế thô hạt cô ca…;
Loại trừ:
– Khâu chuẩn bị sản xuất của nhà sản xuất
nông nghiệp, hoạt động này được phân vào nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) hoặc
nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
– Cuốn và sấy thuốc lá được phân vào nhóm
1200 (Sản xuất sản phẩm thuốc lá);
– Các hoạt động thị trường của các thương
nhân và các hợp tác xã được phân vào nhóm 461 (Đại lý, môi giới, đấu giá);
– Hoạt động bán buôn sản phẩm nông nghiệp
chưa qua chế biến được phân vào nhóm 462 (Bán buôn nông, lâm sản nguyên liệu
(trừ gỗ, tre, nứa) và động vật sống).
0164 – 01640: Xử lý hạt giống để nhân
giống
Nhóm này gồm: Các hoạt động lựa chọn những
hạt giống đủ chất lượng thông qua việc loại bỏ những hạt không đủ chất lượng
bằng cách sàng lọc, chọn một cách kỹ lưỡng để loại bỏ những hạt bị sâu, những
hạt giống còn non, chưa khô để bảo quản trong kho. Những hoạt động này bao gồm
phơi khô, làm sạch, phân loại và bảo quản cho đến khi chúng được bán trên thị
trường.
Loại trừ:
– Sản xuất hạt giống các loại được phân vào
nhóm 011 (Trồng cây hàng năm) và nhóm 012 (Trồng cây lâu năm);
– Hoạt động nghiên cứu về di truyền học làm
thay đổi hạt giống phát triển hoặc lai ghép giống mới được phân vào nhóm 721
(Nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong lĩnh vực khoa học tự nhiên
và kỹ thuật);
– Chế biến hạt giống để làm dầu thực vật được
phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật).
017 – 0170 – 01700: Săn bắt, đánh bẫy và hoạt
động dịch vụ có liên quan
Nhóm này gồm:
– Săn bắt và bẫy thú để bán;
– Bắt động vật để làm thực phẩm, lấy lông,
lấy da hoặc để phục vụ cho mục đích nghiên cứu, nuôi trong sở thú hay trong gia
đình;
– Sản xuất da, lông thú, da bò sát và lông
chim từ các hoạt động săn bắt;
– Bắt động vật có vú ở biển như hà mã và hải
cẩu;
– Hoạt động khai thác yến ở hang, xây nhà gọi
yến;
– Thuần hoá thú săn được ở các vườn thú;
– Các hoạt động dịch vụ nhằm kích thích sự
săn bắt và đánh bẫy để bán;
Loại trừ:
– Sản xuất lông, da thú, da bò sát, lông chim
từ hoạt động chăn nuôi được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông
thú);
– Đánh bắt cá voi, cá mập được phân vào nhóm
03110 (Khai thác thủy sản biển);
– Sản xuất da sống và các loại da của các lò
mổ được phân vào 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
– Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến săn
bắt, thể thao hoặc giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác).
02: LÂM NGHIỆP VÀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ CÓ LIÊN
QUAN
Ngành này gồm sản phẩm của hoạt động khai
thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ phục vụ cho các ngành công nghiệp chế biến cũng như
các hoạt động thu nhặt các sản phẩm lâm nghiệp từ rừng tự nhiên. Ngoài các hoạt
động trên, kết quả sản xuất ngành lâm nghiệp bao gồm các hoạt động sơ chế như
sản phẩm gỗ tròn, gỗ cành, củi, đốt than củi hoặc bóc vỏ gỗ. Những hoạt động
này được thực hiện ở trong rừng tự nhiên hoặc rừng trồng.
021 – 0210: Trồng rừng, chăm sóc rừng và ươm
giống cây lâm nghiệp
Nhóm này gồm các hoạt động nhằm phát triển,
duy trì và bảo tồn đa dạng sinh học các loại rừng; gồm hoạt động trồng rừng tập
trung, khoanh nuôi tái sinh kết hợp trồng rừng, chăm sóc rừng mới trồng chưa
đạt tiêu chuẩn rừng. Các hoạt động trên được thực hiện ở rừng sản xuất, rừng
phòng hộ và rừng đặc dụng. Nhóm này còn bao gồm các hoạt động chuyên ươm giống
cây lâm nghiệp; trồng cây lâm nghiệp phân tán có mục đích thương mại tại những
diện tích có quy mô chưa đạt tiêu chuẩn rừng.
Loại trừ: Hoạt động trồng, chăm sóc cây tại các
công viên, khu giải trí được phân vào nhóm 80300 (Dịch vụ chăm sóc và duy trì
cảnh quan).
02101: Trồng rừng và chăm sóc rừng cây thân
gỗ
Nhóm này gồm:
– Trồng rừng và chăm sóc rừng nhằm mục đích
lấy gỗ phục vụ cho xây dựng (làm nhà, cốt pha,…), đóng đồ mộc gia dụng, gỗ
trụ mỏ, tà vẹt đường ray, làm nguyên liệu giấy, làm ván ép,…
– Khoanh nuôi tái sinh rừng.
02102: Trồng rừng và chăm sóc rừng họ tre
Nhóm này gồm: Trồng rừng và chăm sóc rừng
tre, nứa, luồng, vầu nhằm mục đích phục vụ cho xây dựng, làm nguyên liệu đan
lát vật dụng và hàng thủ công mỹ nghệ, làm nguyên liệu giấy, làm tấm tre, nứa,
luồng, vầu ép, trồng luồng để lấy măng.
02103: Trồng rừng và chăm sóc rừng khác
Nhóm này gồm:
Trồng rừng và chăm sóc rừng khác chưa kể ở
trên.
Cụ thể:
– Trồng cây bóng mát, cây lấy củi, cây đặc
sản (hạt dẻ, thông lấy nhựa,…);
– Trồng rừng phòng hộ: Phòng hộ đầu nguồn,
bảo vệ đất, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường sinh thái, chắn gió, chắn cát,
chắn sóng ven biển,…
– Trồng rừng đặc dụng: Sử dụng vào mục đích
nghiên cứu, thí nghiệm khoa học, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học, vườn
rừng quốc gia, bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh,…
02104: Ươm giống cây lâm nghiệp
Nhóm này gồm: Ươm các loại cây giống cây lâm
nghiệp để trồng rừng tập trung và trồng cây lâm nghiệp phân tán nhằm mục đích
phục vụ sản xuất, phòng hộ, đặc dụng,…
022-0220-02200: Khai thác gỗ
Nhóm này gồm:
– Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho ngành
chế biến lâm sản;
– Hoạt động khai thác gỗ tròn dùng cho làm đồ
mộc như cột nhà, cọc đã được đẽo sơ, tà vẹt đường ray,…
– Đốt than hoa tại rừng bằng phương thức thủ
công.
023: Khai thác, thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ
0231- 02310: Khai thác lâm sản khác trừ gỗ
Nhóm này gồm:
– Khai thác luồng, vầu, tre, nứa, cây đặc
sản, song, mây,…
– Khai thác sản phẩm khác như cánh kiến, nhựa
cây từ cây lâm nghiệp, cây lâm nghiệp đặc sản…
– Khai thác gỗ cành, củi.
0232- 02320: Thu nhặt lâm sản khác trừ gỗ
Nhóm này gồm:
– Thu nhặt hoa quả, rau hoang dại như trám,
quả mọng, quả hạch, quả dầu, nấm rừng, rau rừng, quả rừng tự nhiên;
– Thu nhặt các sản phẩm khác từ rừng tự
nhiên…
Loại trừ: Trồng nấm, thu nhặt nấm hương, nấm
trứng được phân vào nhóm 01181 (Trồng rau các loại).
024 – 0240 – 02400: Hoạt động dịch vụ lâm
nghiệp
Nhóm này gồm:
Các hoạt động được chuyên môn hoá trên cơ sở
thuê mướn hoặc hợp đồng các công việc phục vụ lâm nghiệp.
Cụ thể:
– Hoạt động tưới, tiêu nước phục vụ lâm
nghiệp;
– Hoạt động thầu khoán các công việc lâm
nghiệp (đào hố, gieo trồng, chăm sóc, thu hoạch,…);
– Hoạt động bảo vệ rừng, phòng chống sâu bệnh
cho cây lâm nghiệp;
– Đánh giá, ước lượng số lượng cây trồng, sản
lượng cây trồng;
– Hoạt động quản lý lâm nghiệp, phòng cháy,
chữa cháy rừng;
– Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp khác (cho thuê
máy lâm nghiệp có cả người điều khiển,…);
– Vận chuyển gỗ và lâm sản khai thác đến cửa
rừng.
– Hoạt động sơ chế gỗ trong rừng.
– Dịch vụ chăn nuôi, cứu hộ, chăm sóc động
thực vật rừng.
Loại trừ: Hoạt động ươm cây giống để trồng rừng
đã phân vào nhóm 02104 (Ươm giống cây lâm nghiệp).
03: KHAI THÁC, NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Ngành này gồm các hoạt động khai thác và nuôi
trồng thủy sản từ các môi trường nước mặn, lợ, ngọt.
Bao gồm cả các hoạt động được tích hợp trong
một quy trình (ví dụ như nuôi trai trong sản xuất ngọc trai).
Loại trừ các hoạt động: đóng và sửa chữa tàu
thuyền (3011, 3315); hoạt động câu cá thể thao hoặc giải trí (9319); chế biến
cá, động vật giáp xác và động vật thân mềm (nhuyễn thể) ở nhà máy chế biến
trong đất liền hoặc tàu chế biến (1020).
031: Khai thác thủy sản
0311 – 03110: Khai thác thủy sản biển
Nhóm này gồm:
– Đánh bắt cá;
– Đánh bắt động vật loại giáp xác và động vật
thân mềm dưới biển;
– Đánh bắt cá voi;
– Đánh bắt các động vật khác sống dưới biển
như: rùa, nhím biển…
– Thu nhặt các loại sinh vật biển dùng làm
nguyên liệu như: Ngọc trai tự nhiên, hải miên, san hô và tảo;
– Khai thác giống thủy sản biển tự nhiên;
– Hoạt động bảo quản, sơ chế thủy sản ngay
trên tàu đánh cá.
Loại trừ:
– Đánh bắt thú biển (trừ cá voi) như hà mã,
hải cẩu được phân ở nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên
quan);
– Hoạt động khai thác yến ở hang đá, xây nhà
gọi yến được phân vào nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có
liên quan);
– Chế biến và bảo quản thủy sản trên các tàu
hoặc nhà máy chế biến được phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và
các sản phẩm từ thủy sản);
– Cho thuê tàu chở hàng trên biển kèm theo
người lái (như tàu chở cá, tôm…) được phân vào nhóm 50121(Vận tải hàng hóa
ven biển);
– Hoạt động thanh tra, kiểm tra và bảo vệ đội
tàu đánh bắt trên biển được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an
toàn xã hội);
– Các hoạt động dịch vụ có liên quan đến môn
thể thao câu cá hoặc câu cá giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể
thao khác);
– Đan, sửa lưới được phân vào nhóm 13940 (Sản
xuất các loại dây bện và lưới);
– Sửa chữa tàu, thuyền đánh cá được phân vào
nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy
và xe có động cơ khác)).
0312-03120: Khai thác thủy sản nội địa
Nhóm này bao gồm
– Đánh bắt cá, tôm, thủy sản khác ở đầm, phá,
ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng trong đất liền;
– Thu nhặt các loại sinh vật sống trong môi
trường nước ngọt, lợ trong đất liền dùng làm nguyên liệu.
Loại trừ:
– Các hoạt động có liên quan đến môn thể thao
câu cá để giải trí được phân vào nhóm 93190 (Hoạt động thể thao khác);
– Các hoạt động bảo vệ và tuần tra việc đánh
bắt thủy sản được phân vào nhóm 84230 (Hoạt động an ninh, trật tự an toàn xã
hội).
032: Nuôi trồng thủy sản
Bao gồm các hoạt động của quá trình nuôi
dưỡng, chăm sóc, bảo vệ (bao gồm cả thu hoạch) các loài thủy sản (cá, nhuyễn
thể, động vật giáp xác, thực vật, cá sấu và lưỡng cư); Nhóm này gồm các hoạt
động nuôi trồng thủy sản ở môi trường nước mặn, nước lợ, nước ngọt. Nhóm này
cũng bao gồm hoạt động ươm nuôi giống thủy sản.
0321: Nuôi trồng thủy sản biển
Nhóm này gồm:
Nuôi trồng các loại thủy sản ở môi trường
nước mặn (bãi triều, ven biển, biển khơi.
Nhóm này bao gồm:
03211: Nuôi cá
Nhóm này bao gồm nuôi các loại cá (cá mú, cá
hồi…), bao gồm cả cá cảnh.
03212: Nuôi tôm
Nhóm này bao gồm nuôi các loại tôm (tôm hùm,
tôm sú, tôm thẻ chân trắng…)
03213: Nuôi thủy sản khác
Nhóm này gồm nuôi động vật giáp xác (cua,
ghẹ…), nhuyễn thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác (hàu, vẹm, ốc
hương…) và các loại thủy sản khác (rong biển, rau câu,..).
03214: Sản xuất giống thủy sản biển
Nhóm này gồm các hoạt động tạo giống, ươm
giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục
đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh, nuôi giải trí trong các môi trường
nước mặn.
Nhóm này cũng bao gồm:
– Nuôi trồng thủy sản trong bể, bồn nước mặn,
lợ;
– Nuôi giun biển.
Loại trừ:
– Nuôi ba ba, ếch, cá sấu phân vào nhóm 03222
(Nuôi trồng thủy sản nước ngọt).
0322: Nuôi trồng thủy sản nội địa
Nhóm này gồm nuôi trồng các loại thủy sản ở
khu nước ngọt như ao, hồ, đập, sông, suối, ruộng… trong đất liền); nuôi trồng
các loại thủy sản khác ở môi trường nước lợ (đầm, phá, cửa sông) là nơi môi
trường nước dao động giữa nước mặn và nước ngọt do những biến đổi của thủy
triều.
Nhóm này gồm:
03221: Nuôi cá
03222: Nuôi tôm
03223: Nuôi thủy sản khác: gồm nuôi các loại
thủy sản giáp xác (cua…); nhuyễn thể hai mảnh và các động vật thân mềm khác
(ốc…) và các loại thủy sản khác.
03224: Sản xuất giống thủy sản nội địa
Nhóm này gồm các hoạt động tạo giống, ươm
giống và thuần dưỡng giống các loại thủy sản (cá, tôm, thủy sản khác) nhằm mục
đích bán để nuôi thương phẩm, nuôi làm cảnh, nuôi giải trí trong các môi trường
nước ngọt, lợ.
Nhóm này cũng gồm:
– Nuôi cá cảnh;
– Nuôi ba ba, ếch, cá sấu.
B: KHAI KHOÁNG
Ngành này gồm: Khai thác khoáng tự nhiên ở
dạng cứng (than và quặng), chất lỏng (dầu thô) hoặc khí (khí tự nhiên). Khai
thác có thể được thực hiện theo nhiều phương pháp khác nhau như dưới lòng đất
hoặc trên bề mặt, khai thác dưới đáy biển…;
Ngành này cũng gồm:
– Các hoạt động phụ trợ như chuẩn bị các
nguyên liệu thô cho kinh doanh ví dụ nghiền, cắt, rửa sạch, phân loại, nung
quặng, hoá lỏng khí và các nhiên liệu rắn. Các hoạt động này thường được thực
hiện bởi các đơn vị khai thác mỏ và / hoặc các đơn vị khác gần đó;
– Các hoạt động khai thác mỏ được phân vào
các nhóm cấp 2, cấp 3, cấp 4 trên cơ sở các khoáng chất chủ yếu được sản xuất.
Ngành 05, 06 liên quan đến khai thác các nhiên liệu hoá thạch (than đá, than
bùn, dầu mỏ, khí); ngành 07, 08 đề cập đến quặng kim loại, sản xuất các sản
phẩm quặng và khoáng khác;
Một số hoạt động kỹ thuật của ngành này, cụ
thể là liên quan đến khai thác hydrocacbon, cũng có thể được thực hiện cho bên
thứ 3 bởi các đơn vị chuyên môn như là một đơn vị dịch vụ công nghiệp được phân
vào ngành 09 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác mỏ và quặng).
Loại trừ:
– Chế biến các loại nguyên liệu đã khai thác
được phân vào ngành C (Công nghiệp chế biến, chế tạo);
– Sử dụng các quặng được khai thác mà không
có sự chuyển đổi nào thêm cho mục đích xây dựng được phân vào ngành F (Xây
dựng);
– Đóng chai các loại nước khoáng thiên nhiên
tại các suối và giếng được phân vào nhóm 1104 (Sản xuất đồ uống không cồn, nước
khoáng);
– Nghiền, ép hoặc các xử lý khác đối với đất,
đá và chất khác không liên quan đến khai thác mỏ, quặng được phân vào nhóm
23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào
đâu);
– Thu thập, làm sạch và phân phối nước được
phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung cấp nước);
– Chuẩn bị mặt bằng cho khai thác mỏ được
phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị mặt bằng);
– Điều tra địa vật lý, địa chấn được phân vào
nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan).
05: KHAI THÁC THAN CỨNG VÀ THAN NON
Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác dưới
hầm lò hoặc khai thác lộ thiên các khoáng sản tự nhiên ở dạng cứng và các hoạt
động bao gồm (làm sạch, tuyển chọn, nén và các bước khác cần thiết cho quá
trình vận chuyển,..) tạo ra các sản phẩm có thể đem bán.
Loại trừ: Việc luyện than cốc được phân vào
nhóm 19100 (Sản xuất than cốc), các hoạt động dịch vụ kèm theo để phục vụ khai
thác than đá hoặc khai thác than non được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch
vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên) và nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ
hỗ trợ khai khoáng khác).
051 – 0510 – 05100: Khai thác và thu gom than
cứng
Nhóm này gồm:
– Khai thác than cứng: Các hoạt động khai
thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai thác bằng
phương pháp hoá lỏng;
– Các hoạt động làm sạch, sắp xếp, tuyển
chọn, phân loại, nghiền, sàng … và các hoạt động khác làm tăng thêm phẩm chất
của than non và cải tiến chất lượng hoặc thiết bị vận tải than;
– Khôi phục than đá từ bãi ngầm.
Loại trừ:
– Khai thác than non được phân vào nhóm 05200
(Khai thác và thu gom than non);
– Khai thác than bùn và thu gom than bùn được
phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn);
– Khoan thử thăm dò phục vụ khai thác than đá
được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
– Hoạt động dịch vụ phụ phục vụ khai thác
than đá được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
– Sản xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn có
chứa than cứng được phân vào nhóm 19100 (Sản xuất than cốc);
– Sản xuất than bánh hoặc nhiên liệu rắn có
chứa than non, than bùn được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh
chế);
– Các hoạt động tiến hành xây dựng hoặc chuẩn
bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị
mặt bằng).
052 – 0520 – 05200: Khai thác và thu gom than
non
Nhóm này gồm:
– Khai thác than non (than nâu): Các hoạt
động khai thác dưới hầm lò hoặc khai thác trên bề mặt, bao gồm cả việc khai
thác nhờ phương pháp hoá lỏng;
– Hoạt động rửa, khử nước, nghiền và các hoạt
động thu gom than non tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo quản, vận tải than.
Loại trừ:
– Khai thác than cứng được phân vào nhóm
05100 (Khai thác và thu gom than cứng);
– Khai thác than bùn và thu gom than bùn được
phân vào nhóm 08920 (Khai thác và thu gom than bùn);
– Khoan thử thăm dò phục vụ khai thác than đá
được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
– Hoạt động phục vụ khai thác than non được
phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
– Sản xuất than đá có chứa than non, than bùn
được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
– Các hoạt động tiến hành xây dựng hoặc chuẩn
bị cơ sở vật chất cho việc khai thác than đá được phân vào nhóm 43120 (Chuẩn bị
mặt bằng).
06: KHAI THÁC DẦU THÔ VÀ KHÍ ĐỐT TỰ NHIÊN
Ngành này gồm:
– Các hoạt động sản xuất dầu thô, khai thác
mỏ và khai thác dầu từ đá phiến dầu và cát dầu, các hoạt động sản xuất khí đốt
tự nhiên và khai thác chất lỏng hyđrô các-bon;
– Các hoạt động kinh doanh và phát triển các
bãi khai thác dầu và khí đốt.
Ngành này cũng gồm:
– Các dịch vụ đào lớp ngoài, hoàn thiện, bơm
giếng, điều khiển máy khoan, bịt giếng, hủy giếng, tháo dỡ trang thiết bị,
chuẩn bị đường dây dẫn phục vụ khai thác dầu thô, và tất cả các hoạt động khác
chuẩn bị cho chất khí và dầu từ nơi sản xuất đến nơi vận chuyển;
Loại trừ:
– Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ
sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
thác dầu thô và khí tự nhiên);
– Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân
vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
– Dịch vụ khoan thử được phân vào nhóm 09100
(Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
– Tinh chế các sản phẩm dầu mỏ được phân vào
nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
– Khảo sát địa vật lý, địa chất… ở khu vực
khai thác dầu được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật
có liên quan).
061 – 0610 – 06100: Khai thác dầu thô
Nhóm này gồm: Hoạt động khai thác dầu mỏ thô.
Nhóm này cũng gồm:
– Khai thác đá phiến bitum hoặc đá phiến dầu
hoặc cát hắc ín;
– Sản xuất dầu thô từ mỏ dầu đá phiến hoặc
cát hắc ín;
– Các hoạt động xử lý để có được dầu thô như:
gạn, chắt, khử muối, khử nước, làm ổn định, khử tạp chất…
Loại trừ:
– Dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu và khí trên cơ
sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai
thác dầu thô và khí tự nhiên);
– Dịch vụ thăm dò giếng dầu và khí được phân
vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
– Chế biến sản phẩm dầu thô được phân vào
nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
– Khôi phục khí hoá lỏng đã có trong khai
thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
– Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng
đường ống được phân vào nhóm 49400 (Vận tải đường ống).
062 – 0620 – 06200: Khai thác khí đốt tự
nhiên
Nhóm này gồm:
– Hoạt động sản xuất khí đốt tự nhiên;
– Khai thác khí đốt tự nhiên cô đặc;
– Tách riêng chất lỏng hyđrô các-bon khỏi
khí;
– Khử lưu huỳnh ở khí;
Nhóm này cũng gồm: Khai thác khí lỏng thông
qua hoá lỏng và nhiệt phân.
Loại trừ:
– Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu
thô, khai thác khí tự nhiên được phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai thác dầu thô và khí tự nhiên);
– Các hoạt động dịch vụ thăm dò dầu khí được
phân vào nhóm 09100 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai thác dầu thô và khí tự
nhiên);
– Khôi phục khí hoá lỏng đã có trong khai
thác dầu khí được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế);
– Sản xuất các loại khí công nghiệp được phân
vào nhóm 20111 (Sản xuất khí công nghiệp);
– Hoạt động vận chuyển dầu, khí tự nhiên bằng
đường ống được phân vào nhóm 49300 (Vận tải bằng đường ống).
07: KHAI THÁC QUẶNG KIM LOẠI
Ngành này gồm: Hoạt động khai thác khoáng kim
loại (như quặng sắt), được thực hiện dưới hầm lò, lộ thiên hay dưới đáy biển…
các hoạt động làm giàu và tán nhỏ quặng như: Việc nghiền, đập, rửa, sàng lọc,
tách quặng bằng từ trường hoặc bằng phương pháp ly tâm.
Loại trừ:
– Hoạt động nung pyrit sắt được phân vào nhóm
20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản khác);
– Sản xuất ô xít aluni được phân vào nhóm
24202 (Sản xuất kim loại màu);
– Luyện kim loại màu được phân vào nhóm 24100
(Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản xuất kim loại màu).
071 – 0710 – 07100: Khai thác quặng sắt
Nhóm này gồm:
– Các hoạt động khai thác mỏ quặng chiếm giá
trị lớn về hàm lượng sắt.
– Các hoạt động làm giàu và thu gom quặng có
chứa sắt.
Loại trừ: Khai thác mỏ và chế pyrit và pyrrhotite
(trừ nung) được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân
bón).
072: Khai thác quặng không chứa sắt (trừ
quặng kim loại quý hiếm)
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác các
quặng kim loại màu.
0721 – 07210: Khai thác quặng uranium
và quặng thorium
Nhóm này gồm:
– Khai thác quặng có giá trị lớn hàm lượng
uranium và thorium: khoáng chất uranit;
– Cô các loại quặng loại đó.
Loại trừ:
– Làm giàu quặng uranium và thorium được phân
vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác);
– Sản xuất kim loại uranium từ khoáng chất
hoặc các loại quặng khác được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu);
– Nấu chảy và tinh chế kim loại từ uranium
được phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu).
0722: Khai thác quặng kim loại khác
không chứa sắt
07221: Khai thác quặng bôxít
Nhóm này gồm: Khai thác và chuẩn bị khai thác
quặng bôxít.
07229: Khai thác quặng kim loại khác không
chứa sắt chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Khai thác quặng nhôm, đồng,
chì, kẽm, thiếc, mangan, krôm, niken, coban, molypden, tantali, vanadi.
Loại trừ:
– Công việc chuẩn bị cho khai thác quặng
uranium và quặng thorium được phân vào nhóm 07210 (Khai thác quặng uranium và
thorium);
– Sản xuất oxit nhôm, mạ niken và đồng được
phân vào nhóm 24202 (Sản xuất kim loại màu).
073 – 0730 – 07300: Khai thác quặng kim loại
quý hiếm
Nhóm này gồm: Các hoạt động khai thác và
chuẩn bị khai thác quặng kim loại quý như: Vàng, bạc, bạch kim.
08: KHAI KHOÁNG KHÁC
Ngành này gồm: Các hoạt động khai thác từ
quặng, nạo vét lớp bùn dưới lòng sông, khe đá và cả bãi cát ngầm. Các sản phẩm
này được sử dụng hầu hết trong ngành xây dựng (như cát, đá) trong ngành chế
biến vật liệu (như thạch cao, đất sét, can xi…) và chế biến hoá chất…
Loại trừ: Hoạt động chế biến quặng kim loại
(trừ hoạt động nghiền, sàng, lọc, phân loại, làm sạch và trộn).
081 – 0810: Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét
08101: Khai thác đá
Nhóm này gồm:
– Hoạt động khai thác mỏ để sản xuất ra các
loại đá phục vụ việc xây dựng, cho điêu khắc ở dạng thô đã được đẽo gọt sơ bộ
hoặc cưa cắt tại nơi khai thác đá như: Đá phiến cẩm thạch, đá granit, sa
thạch…
– Hoạt động chẻ, đập vỡ đá để làm nguyên liệu
thô cho sản xuất vật liệu xây dựng, làm đường;
– Hoạt động khai thác đá phấn làm vật liệu
chịu lửa;
– Hoạt động đập vỡ, nghiền đá.
08102: Khai thác cát, sỏi
Nhóm này gồm:
– Hoạt động khai thác cát, khai thác sỏi để
phục vụ cho xây dựng và sản xuất vật liệu;
08103: Khai thác đất sét
Nhóm này gồm:
– Hoạt động khai thác đất sét, cao lanh;
– Hoạt động khai thác đất sét làm vật liệu
chịu lửa, làm đồ gốm.
Loại trừ:
– Các hoạt động khai thác cát bitum được phân
vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô);
– Khai thác khoáng phân bón và khoáng hoá
chất được phân vào nhóm 08910 (Khai thác khoáng hoá chất và khoáng phân bón);
– Sản xuất các khoáng chất nung chảy được
phân vào nhóm 2394 (Sản xuất xi măng, vôi, thạch cao);
– Các hoạt động cắt, xén đá và hoàn thiện đá
được phân vào nhóm 23960 (Cắt tạo dáng và hoàn thiện đá).
089: Khai khoáng chưa được phân vào đâu
0891 – 08910: Khai thác khoáng hoá
chất và khoáng phân bón
Nhóm này gồm:
– Hoạt động khai thác muối nitơ, kali hoặc
phốt pho tự nhiên;
– Hoạt động khai thác lưu huỳnh tự nhiên;
– Hoạt động khai thác pirít và chất chủ yếu
chứa lưu huỳnh không kể hoạt động nung chảy;
– Hoạt động khai thác quặng bari cacbonat,
bari sunphat (barít), borat tự nhiên, sunfatmanhe tự nhiên;
– Hoạt động khai thác khoáng chất khác chủ
yếu chứa hoá chất ví dụ như đất màu và fluorit.
Nhóm này cũng gồm: Hoạt động khai thác phân
động vật.
Loại trừ:
– Khai thác muối được phân vào nhóm 08930
(Khai thác muối);
– Hoạt động nung chảy pirit sắt được phân vào
nhóm 20119 (Sản xuất hoá chất cơ bản khác);
– Sản xuất phân bón tổng hợp và hợp chất nitơ
được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).
0892 – 08920: Khai thác và thu gom than
bùn
Nhóm này gồm:
– Khai thác than bùn;
– Thu gom than bùn.
Loại trừ:
– Hoạt động dịch vụ phụ khai thác than bùn
được phân vào nhóm 09900 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng khác);
– Hoạt động dịch vụ phụ khai thác than bùn
được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác
chưa được phân vào đâu).
0893 – 08930: Khai thác muối
Nhóm này gồm:
– Các hoạt động khai thác muối mỏ, đập vụn
muối và sàng muối;
– Sản xuất muối từ nước biển, nước mặn ở hồ
hoặc nước mặn tự nhiên khác;
– Nghiền, tẩy rửa, và tinh chế muối phục vụ
cho sản xuất.
Loại trừ:
– Chế biến các sản phẩm muối, ví dụ muối iốt
được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất nước dùng trong sinh hoạt từ nước
biển hoặc từ nước suối mặn được phân vào nhóm 36000 (Khai thác, xử lý và cung
cấp nước).
0899 – 08990: Khai khoáng khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Khai thác mỏ và khai thác khoáng chất và
nguyên liệu khác chưa được phân vào đâu như:
+ Nguyên liệu làm đá mài, đá quý, các khoáng
chất, graphite tự nhiên, và các chất phụ gia khác…
+ Đá quý, bột thạch anh, mica…
09: HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ HỖ TRỢ KHAI KHOÁNG
Ngành này gồm: Hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ
trợ chuyên về khai khoáng được cung cấp trên cơ sở phí hoặc hợp đồng. Nó bao
gồm hoạt động dịch vụ thăm dò thông qua phương pháp truyền thống như các hoạt
động: lấy mẫu, thực hiện các quan sát địa chất về địa điểm khai thác, hoạt động
khoan, khoan thử, khoan lại các giếng dầu, các mỏ khoáng kim loại và phi kim
loại. Các loại hình dịch vụ khác như xây dựng cơ sở hạ tầng tại nơi đào giếng,
gắn xi măng các giếng dầu, làm sạch và xử lý hoá học axít giếng, dịch vụ chuyển
rời rác tại các mỏ.
091 – 0910 – 09100: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai thác dầu thô và khí tự nhiên
Nhóm này gồm:
Hoạt động cung cấp dịch vụ khai thác dầu khí
trên cơ sở phí và hợp đồng như:
+ Các hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò
trong khai thác dầu khí như: các phương pháp lấy mẫu quặng tìm kiếm truyền
thông, thực hiện quan sát địa chất ở những khu vực có tiềm năng,
+ Khoan định hướng, đào lớp ngoài, xây dựng
giàn khoan, sửa chữa và tháo dỡ trang thiết bị, trát bờ giếng, bơm giếng, bịt
giếng, hủy giếng v.v…
+ Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên
phục vụ cho mục đích vận chuyển, được thực hiện tại nơi khai thác mỏ,
+ Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước
trên cơ sở phí hoặc hợp đồng,
+ Khoan thử trong khai thác dầu khí.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ chữa cháy do khí
và dầu.
Loại trừ:
– Những công việc phục vụ cho khai thác dầu,
khí do chính đơn vị tự đảm nhận được phân vào nhóm 06100 (Khai thác dầu thô) và
nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
– Hoạt động dịch vụ sửa chữa chuyên dụng
thiết bị, máy móc phục vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy
móc, thiết bị);
– Sự hoá lỏng và tái khí hóa khí tự nhiên
phục vụ cho mục đích vận chuyển, không được tại nơi khai thác mỏ được phân vào
nhóm 5225 (Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ);
– Các hoạt động khảo sát địa vật lý, địa chất
ở khu vực khai thác dầu và khí, được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và
tư vấn kỹ thuật có liên quan).
099 – 0990 – 09900: Hoạt động dịch vụ hỗ trợ
khai khoáng khác
Nhóm này gồm:
– Hoạt động cung cấp dịch vụ hỗ trợ trên cơ
sở phí hoặc hợp đồng cho hoạt động khai thác thuộc ngành 05, 07 và 08;
– Hoạt động cung cấp dịch vụ thăm dò theo
phương pháp truyền thống và lấy mẫu quặng, thực hiện các quan sát địa chất tại
khu vực có tiềm năng;
– Hoạt động cung cấp dịch vụ bơm và tháo nước
trên cơ sở phí hoặc hợp đồng;
– Hoạt động cung cấp dịch vụ khoan thử và đào
thử.
Loại trừ:
– Hoạt động dịch vụ vận hành tại mỏ trên cơ
sở phí hoặc hợp đồng được phân vào ngành 05 (Khai thác than cứng và than non),
ngành 07 (Khai thác quặng kim loại), ngành 08 (Khai khoáng khác);
– Hoạt động sửa chữa thiết bị, máy móc phục
vụ khai thác mỏ được phân vào nhóm 33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
– Hoạt động cung cấp dịch vụ khảo sát địa vật
lý trên cơ sở phí hoặc hợp đồng được phân vào nhóm 7110 (Hoạt động kiến trúc và
tư vấn kỹ thuật có liên quan).
C: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO
Chế biến, chế tạo gồm các hoạt động làm biến
đổi về mặt vật lý, hoá học của vật liệu, chất liệu hoặc làm biến đổi các thành
phần cấu thành của nó, để tạo ra sản phẩm mới, mặc dù không phải là tiêu chí
duy nhất để định nghĩa chế biến (xem chế biến rác thải dưới đây). Vật liệu,
chất liệu, hoặc các thành phần biến đổi là nguyên liệu thô từ các sản phẩm nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, khai thác mỏ hoặc quặng cũng như các sản phẩm
khác của hoạt động chế biến. Những thay đổi, đổi mới hoặc khôi phục lại hàng
hóa cũng được xem là hoạt động chế biến. Các đơn vị trong ngành chế biến này
bao gồm nhà xưởng, nhà máy hoặc xưởng sản xuất sử dụng máy và thiết bị thủ
công. Các đơn vị chế biến sản phẩm bằng thủ công tại nhà bán ra thị trường các
sản phẩm làm ra như may mặc, làm bánh cũng bao gồm trong nhóm ngành này. Các
đơn vị chế biến ở đây còn bao gồm các hoạt động xử lý vật liệu hoặc ký kết với
các đơn vị chế biến khác về vật liệu của họ. Cả hai loại hình của các đơn vị
này đều là hoạt động chế biến.
Đầu ra của quá trình sản xuất có thể được coi
là hoàn thiện dưới dạng là sản phẩm cho tiêu dùng cuối cùng hoặc là bán thành
phẩm và trở thành đầu vào của hoạt động chế biến tiếp theo. Ví dụ: Đầu ra của
quá trình tinh luyện alumina là đầu vào của sơ chế ra aluminum, sản phẩm aluminum
sơ chế là đầu vào của các nhà máy kéo sợi aluminum, sản phẩm sợi aluminum là
đầu vào của quy trình sản xuất sợi tổng hợp…
Hoạt động lắp ráp được coi là chế biến chỉ là
những hoạt động lắp ráp gắn liền với quá trình tạo ra sản phẩm của ngành chế
biến. Ngành này bao gồm lắp ráp các sản phẩm, bán thành phẩm của nhà máy hoặc
các bộ phận cấu thành.
Sản xuất các bộ phận cấu thành và các chi
tiết, phụ tùng chuyên dụng kèm theo máy móc thiết bị, theo quy tắc được phân
loại vào cùng một nhóm máy móc thiết bị có chi tiết phụ tùng kèm theo nó. Sản
xuất các bộ phận cấu thành và các chi tiết, phụ tùng không chuyên dụng của máy
móc thiết bị ví dụ như: Động cơ, pitông, môtô điện, lắp ráp điện, van xe đạp,
các bộ phận lắp ráp kèm theo được phân vào các nhóm sản xuất thích hợp mà không
cần xem máy móc, thiết bị mà các linh kiện này lắp ráp thành. Tuy nhiên, việc
sản xuất bộ phận cấu thành riêng và bộ phận kèm theo bằng cách đúc hoặc đổ vật
liệu nhựa được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic). Hoạt động lắp
ráp các bộ phận cấu thành nên sản phẩm sản xuất được xem là một hoạt động sản
xuất. Nó bao gồm lắp ráp các sản phẩm sản xuất từ các bộ phận đi mua hoặc tự
sản xuất.
Tái chế rác, tức là chế biến rác thành nguyên
liệu thô thứ sinh phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu). Mặc dù hoạt động này
có thể liên quan đến thay đổi mặt lý tính và hoá tính nhưng nó không được coi
là một phần của hoạt động sản xuất. Mục đích đầu tiên của các hoạt động này là
xử lý hoặc chế biến rác thải và chúng được phân vào ngành E (Cung cấp nước;
hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải). Tuy nhiên, sản xuất các sản
phẩm mới cuối cùng (ngược với nguyên liệu thô thứ sinh) được phân vào sản xuất
kể cả khi các quá trình này sử dụng rác thải làm đầu vào. Ví dụ: Sản xuất bạc
từ phim ảnh đã qua sử dụng được coi là quá trình sản xuất.
Sửa chữa và bảo dưỡng chuyên môn máy móc,
thiết bị của ngành công nghiệp, thương mại và các ngành tương tự phân vào ngành
33 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết bị). Tuy nhiên, sửa chữa máy
tính và đồ dùng cá nhân và gia đình được phân vào ngành 95 (Sửa chữa máy vi
tính, đồ dùng cá nhân và gia đình), còn sửa chữa mô tô, xe máy, các xe có động
cơ khác tại garage được phân vào ngành 45 (Bán, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và
xe có động cơ khác).
Lắp đặt máy móc, thiết bị khi được thực hiện
như một hoạt động chuyên môn được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và thiết
bị công nghiệp).
Lưu ý: Ranh giới giữa chế biến và các khu vực khác
trong hệ thống phân loại là không rõ ràng như nguyên tắc chung, những hoạt động
trong phần chế biến này bao gồm cả chuyển nguyên, vật liệu để tạo ra sản phẩm
mới. Đầu ra là một sản phẩm mới. Tuy nhiên, định nghĩa cái gì tạo thành nên một
sản phẩm mới có thể là hơi chủ quan.
Khi sàng lọc, những hoạt động sau được coi là
công nghiệp chế biến, chế tạo của bảng phân ngành:
– Đóng chai, làm tiệt trùng sữa được phân vào
nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
– Chế biến cá tươi (róc xương, lựa thịt các
loài cá) hoạt động này không thực hiện trên tàu đánh cá được phân vào nhóm 1020
(Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
– In ấn và hoạt động liên quan được phân vào
nhóm 181 (In ấn và dịch vụ liên quan đến in);
– Sản xuất bê tông và trộn bê tông được phân
vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch
cao);
– Thuộc da được phân vào nhóm 15110 (Thuộc,
sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
– Bảo quản gỗ được phân vào nhóm 1610 (Cưa,
xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
– Bộ mã điện, hộp số, bộ phận làm nóng kim
loại và đánh bóng được phân vào nhóm 25920 (Gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ
kim loại);
– Xây dựng lại hoặc tái tạo máy móc, thiết bị
(như động cơ ô tô) được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác);
– Đáp lại lốp xe được phân vào nhóm 22110
(Sản xuất săm, lốp cao su, đắp và tái chế lốp cao su).
Ngược lại, có một vài hoạt động mặc dù đôi
khi tham gia vào các quá trình chuyển đổi lại được phân vào nhóm khác của bảng
phân ngành, nói cách khác chúng không được phân vào ngành C (Công nghiệp chế
biến, chế tạo), gồm:
– Hoạt động đốn gỗ được phân loại vào ngành A
(Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản);
– Làm sạch các sản phẩm nông nghiệp được phân
loại vào ngành A (Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản);
– Làm giàu quặng và các khoáng khác được phân
loại vào ngành B (Khai khoáng);
– Hoạt động xây dựng công trình và hoạt động
sản xuất tại mặt bằng xây dựng được phân loại vào ngành F (Xây dựng);
– Hoạt động dỡ hàng và phân chia thành nhiều
lô hàng nhỏ bao gồm có đóng gói hàng hóa, hàng gói hoặc hàng đóng chai như là
chất lỏng hoặc hoá học, giới thiệu với khách hàng trên máy tính, phân loại
thành từng chi tiết một… đã được phân loại vào ngành G (Bán buôn và bán lẻ;
sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
10: SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
Ngành này gồm: Các hoạt động xử lý các sản
phẩm của ngành nông nghiệp, ngành chăn nuôi gia súc và thủy sản thành thực phẩm
và đồ uống phục vụ cho con người và động vật. Nó còn bao gồm sản xuất ra các
sản phẩm thực phẩm trung gian khác nhau mà không phải là thực phẩm trực tiếp, các
hoạt động tạo ra các phụ phẩm có giá trị nhỏ hơn hoặc lớn hơn (ví dụ như da
sống có từ giết mổ gia súc, bánh dầu từ sản xuất dầu).
Ngành này cũng gồm: Các hoạt động liên quan
đến các loại sản phẩm khác nhau như: thịt, cá, hoa quả và rau, mỡ và dầu, sản
phẩm sữa, sản phẩm bột gạo xay, cho động vật ăn, sản phẩm thực phẩm khác và đồ
uống. Sản xuất có thể được thực hiện cho chính mình cũng như là cho bên thứ ba
như trong giết mổ truyền thống.
Một vài hoạt động được xem như là sản xuất
(ví dụ như chúng được thực hiện trong các hiệu bánh mỳ, cửa hàng bánh ngọt và
các cửa hàng chế biến thịt,… nơi mà bán sản phẩm của họ) mặc dù có sự bán lẻ
sản phẩm tại các cửa hàng của người sản xuất. Tuy nhiên, khi quá trình chế biến
là rất nhỏ và không dẫn tới quá trình biến đổi thực sự được phân loại vào ngành
G (Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác).
Sản phẩm thức ăn gia súc từ sản phẩm thải ra
của giết mổ và các sản phẩm phụ được phân vào nhóm 10800 (Sản xuất thức ăn gia
súc, gia cầm và thủy sản). Chế biến thức ăn và đồ uống bỏ đi thành nguyên vật
liệu thô thứ hai được phân vào nhóm 3830 (Tái chế phế liệu) và xử lý thức ăn và
đồ uống bỏ đi của mã 38210 (Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại).
101 – 1010: Chế biến, bảo quản thịt và các
sản phẩm từ thịt
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến, bảo
quản thịt và các sản phẩm từ thịt.
Loại trừ:
– Chế biến món ăn sẵn đông lạnh từ thịt động
vật và thịt gia cầm được phân vào nhóm 10751 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến
sẵn từ thịt);
– Chế biến súp có chứa thịt được phân vào
nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
– Bán buôn thịt được phân vào nhóm 463 (Bán
buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào);
– Đóng gói thịt được phân vào nhóm 82920
(Dịch vụ đóng gói).
10101: Giết mổ gia súc, gia cầm
– Hoạt động giết mổ bao gồm giết, mổ, đóng
gói, bảo quản thịt: trâu, bò, lợn, cừu, dê, ngựa, thỏ, các loại gia cầm, lạc
đà…
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động giết mổ cá voi trên đất liền hoặc
trên tàu thuyền chuyên dùng;
10102: Chế biến và bảo quản thịt
– Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông
lạnh, thịt tươi dạng nguyên con;
– Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông
lạnh, thịt tươi dạng pha miếng;
– Sản xuất thịt tươi, ướp lạnh hoặc đông
lạnh, thịt tươi dạng từng phần riêng.
– Hoạt động chế biến cá voi trên đất liền
hoặc trên tàu thuyền chuyên dùng;
– Sản xuất da sống và lông thú bắt nguồn từ
hoạt động giết mổ kể cả từ những người buôn bán da lông thú;
– Chế biến mỡ động vật;
– Chế biến lục phủ ngũ tạng động vật;
– Sản xuất lông vũ.
10109: Chế biến và bảo quản các sản phẩm từ
thịt
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thịt sấy khô, hun khói, ướp muối;
– Sản xuất sản phẩm thịt gồm: Xúc xích, pate,
thịt dăm bông.
102 – 1020: Chế biến, bảo quản thủy sản và
các sản phẩm từ thủy sản
Nhóm này gồm:
– Chế biến và bảo quản cá, tôm, của và loài
thân mềm; làm lạnh, sấy khô, hun khói, ướp muối, ngâm trong nước muối, đóng
gói…
– Sản xuất các sản phẩm cá, tôm cua và các
loài động vật thân mềm; cá nấu chín, cá khúc, cá rán, trứng cá muối, phụ phẩm
trứng cá muối…
– Sản xuất các thức ăn cho người hoặc súc vật
từ cá;
– Sản xuất các thức ăn từ cá và các động vật
sống dưới nước khác không dùng cho người.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoạt động của các tàu tham gia việc chế
biến, bảo quản cá;
– Chế biến rong biển.
Loại trừ:
– Chế biến cá voi trên đất liền hoặc trên tàu
chuyên dùng được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ
thịt);
– Sản xuất dầu mỡ từ nguyên liệu thủy sản
được phân vào nhóm 10401 (Sản xuất dầu, mỡ động vật);
– Sản xuất các món ăn chế biến sẵn từ thủy
sản được phân vào nhóm 10752 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn từ thủy
sản);
– Sản xuất súp cá được phân vào nhóm 10790
(Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
10201: Chế biến và bảo quản thủy sản đông
lạnh:
Nhóm này gồm:
– Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản đông
lạnh;
– Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp
đông lạnh.
10202: Chế biến và bảo quản thủy sản khô:
Nhóm này gồm:
– Chế biến thực phẩm chủ yếu là thủy sản khô;
– Bảo quản thủy sản chủ yếu bằng phương pháp
sấy, hun khói, ướp muối và đóng hộp.
10203: Chế biến và bảo quản nước mắm:
Nhóm này gồm: Chế biến và bảo quản mắm từ cá
và các động vật sống dưới nước khác.
10209: Chế biến và bảo quản các sản phẩm khác
từ thủy sản
Nhóm này gồm: Các hoạt động chế biến và bảo
quản các sản phẩm khác từ thủy sản chưa được phân vào đâu.
103 – 1030: Chế biến và bảo quản rau quả
10301: Sản xuất nước ép từ rau quả
Nhóm này gồm:
Sản xuất nước ép không cô đặc từ các loại rau
và quả, không lên men và không chứa cồn.
– Sản xuất nước ép hỗn hợp từ rau và quả.
10309: Chế biến và bảo quản rau quả khác
Nhóm này gồm:
– Chế biến thực phẩm chủ yếu là rau quả, trừ
các thức ăn đã chế biến sẵn để lạnh;
– Bảo quản rau, quả, hạt bằng phương pháp
đông lạnh, sấy khô, ngâm dầu,…
– Chế biến thức ăn từ rau quả;
– Chế biến mứt rau quả;
– Chế biến mứt sệt, mứt đóng khuôn và mứt
dạng nước (thạch hoa quả);
– Chế biến và bảo quản khoai tây như: chế
biến khoai tây làm lạnh; chế biến khoai tây nghiền làm khô; chế biến khoai tây
rán; chế biến khoai tây giòn và chế biến bột khoai tây;
– Rang các loại hạt;
– Chế biến thức ăn từ hạt và thức ăn sệt.
Nhóm này cũng gồm:
– Bóc vỏ khoai tây;
– Bóc vỏ hạt điều, bóc vỏ đậu phộng;
– Sản xuất giá sống;
– Chế biến các thực phẩm cô đặc từ rau quả
tươi;
– Sản xuất thực phẩm từ rau quả dễ hỏng làm
sẵn như: sa lát, rau đã cắt hoặc gọt, đậu để đông.
Loại trừ:
– Chế biến bột hoặc thức ăn từ hạt khô được
phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô);
– Bảo quản quả và hạt trong đường được phân
vào nhóm 10730 (Sản xuất ca cao, sôcôla và mứt kẹo);
– Sản xuất các phần ăn sẵn từ rau được phân
vào nhóm 10759 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn khác);
– Sản xuất các thực phẩm cô đặc nhân tạo được
phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu).
104 – 1040: Sản xuất dầu, mỡ động, thực vật
Nhóm này gồm:
– Các hoạt động chế biến, bảo quản dầu mỡ
động, thực vật thô và tinh luyện.
Loại trừ:
– Nấu và lọc mỡ lợn và các mỡ động vật ăn
được khác được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Xay bột ngô ẩm được phân vào nhóm 10620
(Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
– Sản xuất dầu thiết yếu được phân vào nhóm
20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
– Xử lý dầu và mỡ bằng phương pháp hoá học
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu).
10401: Sản xuất dầu, mỡ động vật
Nhóm này gồm:
– Sản xuất mỡ động vật, trừ nấu và lọc mỡ lợn
và các loại động vật ăn được khác (gia cầm);
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất dầu và dầu động vật không ăn được;
– Chiết xuất dầu cá và cá heo.
– Sản xuất mỡ ăn tổng hợp.
10402: Sản xuất dầu, bơ thực vật:
– Thực vật thô, dầu ô liu, dầu đậu nành, dầu
cọ, dầu hướng dương, dầu hạt bông, dầu nho, dầu cải hoặc dầu mù tạc, dầu hạt
lanh…
– Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các hạt có dầu
chưa lấy dầu;
– Sản xuất dầu thực vật tinh luyện: Dầu ôliu,
dầu đậu nành…
– Chế biến dầu thực vật: Luộc, khử nước,
hiđrô hoá…
– Sản xuất bơ thực vật;
– Sản xuất chất phết bánh từ dầu thực vật;
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất khô dầu, xơ bông và các sản phẩm
phụ khác từ sản xuất dầu.
105 – 1050 -10500: Chế biến sữa và các sản
phẩm từ sữa
Nhóm này gồm:
– Chế biến sữa tươi dạng lỏng, sữa đã tiệt
trùng, sữa diệt khuẩn, đồng hoá và / hoặc đã xử lý đun nóng;
– Chế biến các đồ uống giải khát từ sữa;
– Sản xuất kem từ sữa tươi, sữa đã tiệt
trùng, diệt khuẩn, đồng hoá;
– Sản xuất sữa làm khô hoặc sữa đặc có đường
hoặc không đường;
– Sản xuất sữa hoặc kem dạng rắn;
– Sản xuất bơ;
– Sản xuất sữa chua;
– Sản xuất pho mát hoặc sữa đông;
– Sản xuất sữa chua lỏng (chất lỏng giống
nước còn lại sau khi sữa chua đã đông lại);
– Sản xuất casein hoặc lactose;
– Sản xuất kem và các sản phẩm đá ăn được
khác như kem trái cây.
Loại trừ:
– Sản xuất sữa thô (động vật lấy sữa) được
phân vào nhóm 01412 (Chăn nuôi trâu, bò);
– Sản xuất sữa thô (cừu, ngựa, dê, lừa…)
được phân vào nhóm 01442 (Chăn nuôi dê, cừu);
– Sản xuất sữa tách bơ và các sản phẩm bơ
được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
– Hoạt động cửa hiệu sản xuất kem được phân
vào nhóm 5610 (Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động khác).
106: Xay xát và sản xuất bột
Nhóm này gồm:
– Xay xát bột thô hoặc thức ăn từ rau củ, xay
bột, làm sạch, đánh bóng gạo cũng như sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột nhão từ các
sản phẩm này.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bột ngô ướt và
rau quả sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột.
1061: Xay xát và sản xuất bột thô
10611: Xay xát
Nhóm này gồm: Hoạt động xay xát gạo: sản xuất
gạo bằng cách tách vỏ trấu, xay xát, đánh bóng, luộc qua.
10612: Sản xuất bột thô
Nhóm này gồm:
– Sản xuất bột thô: Sản xuất bột mỳ, yến
mạch, thức ăn hoặc viên thức ăn từ lúa mỳ, lúa mạch đen, yến mạch, ngô và các
hạt ngũ cốc khác;
– Sản xuất bột gạo;
– Xay rau: Sản xuất bột hoặc thức ăn từ các
loại đậu, các rễ thân cây hoặc các hạt ăn được khác;
– Chế biến đồ ăn sáng từ ngũ cốc;
– Sản xuất bột hỗn hợp hoặc bột đã trộn sẵn
làm bánh mỳ, bánh quy và bánh ngọt.
Loại trừ:
– Sản xuất bột và thức ăn từ khoai tây được
phân vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
– Sản xuất bột ngô ẩm được phân vào nhóm
10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1062 – 10620: Sản xuất tinh bột và các
sản phẩm từ tinh bột
Nhóm này gồm:
– Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô…
– Sản xuất bột ngô ướt;
– Sản xuất đường glucô, mật ong nhân tạo,
inulin…
– Sản xuất glutein;
– Sản xuất bột sắn và các sản phẩm phụ của
sắn;
– Sản xuất dầu ngô.
Loại trừ:
– Sản xuất đường lactose (đường sữa) được
phân vào nhóm 10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
– Sản xuất đường mía hoặc đường củ cải được
phân vào nhóm 10720 (Sản xuất đường).
107: Sản xuất thực phẩm khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các loại thực phẩm
khác nhau không thuộc các nhóm trên của ngành này.
Cụ thể:
Sản xuất các loại bánh, sản xuất đường và
kẹo, sản xuất mỳ và các sản phẩm tương tự, các phần ăn sẵn, cà phê, chè và rau
gia vị cũng như các thực phẩm đặc biệt và dễ hỏng.
1071 – 10710: Sản xuất các loại bánh
từ bột
Nhóm này gồm:
Sản xuất các loại bánh từ bột như:
– Sản xuất bánh ngọt khô hoặc làm lạnh, bánh
tươi;
– Sản xuất bánh mỳ dạng ổ bánh mỳ;
– Sản xuất bánh nướng, bánh ngọt, bánh pate,
bánh nhân hoa quả…
– Sản xuất bánh quy và các loại bánh ngọt khô
khác;
– Sản xuất sản phẩm ăn nhẹ (bánh bao, bánh
ròn, bánh quy cây…) mặn hoặc ngọt;
– Sản xuất bánh bắp;
– Sản xuất bánh phồng tôm;
– Sản xuất bánh ngọt làm lạnh: bánh mềm, bánh
cuộn, bánh quế…
Loại trừ:
– Sản xuất các sản phẩm từ bột (mì ống) được
phân vào nhóm 10740 (Sản xuất mỳ ống, mỳ sợi và các sản phẩm tương tự);
– Sản xuất khoai tây chiên được phân vào nhóm
1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
– Nướng bánh dùng ngay được phân vào ngành 56
(Dịch vụ ăn uống).
1072 – 10720: Sản xuất đường
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đường (sucrose), mật mía, đường củ
cải và đường khác từ các cây khác có đường. Tinh lọc đường thô thành đường tinh
luyện (RE). Sản xuất xi rô, mật nước tinh lọc được làm từ đường mía hoặc đường
từ các cây khác có đường như đường củ cải, đường từ cây thích, đường từ cây
thốt nốt;
– Sản xuất đường dạng lỏng;
– Sản xuất mật đường;
Loại trừ: Sản xuất gluco, mật gluco, manto được
phân vào nhóm 10620 (Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột).
1073 – 10730: Sản xuất ca cao, sôcôla
và bánh kẹo
Nhóm này gồm:
– Sản xuất ca cao, dầu ca cao, bơ ca cao, mỡ
ca cao;
– Sản xuất sôcôla và kẹo sôcôla;
– Sản xuất kẹo: kẹo cứng, sôcôla trắng, kẹo
cao su, kẹo nu ga, kẹo mềm;
– Sản xuất kẹo gôm;
– Ngâm tẩm đường cho quả, hạt cây và các bộ
phận của cây;
– Sản xuất kẹo có mùi thơm, kẹo dạng viên.
Loại trừ: Sản xuất đường sacaro được phân vào
nhóm 10720 (Sản xuất đường).
1074 – 10740: Sản xuất mì ống, mì sợi
và sản phẩm tương tự
Nhóm này gồm:
– Sản xuất mì như mỳ ống, mỳ sợi kể cả đã
được nấu, nhồi hoặc chưa;
– Sản xuất bột mỳ (nấu với thịt);
– Sản xuất mỳ đông lạnh hoặc mỳ đóng gói;
Loại trừ: Sản xuất súp mỳ được phân vào nhóm
10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa phân vào đâu).
1075: Sản xuất món ăn, thức ăn chế
biến sẵn
Nhóm này gồm: Sản xuất các thức ăn và món ăn
chế biến sẵn (đã chế biến và nấu chín) và được bảo quản (chẳng hạn bảo quản ở
dạng đông lạnh hoặc đóng hộp). Các món ăn này thường được đóng gói và dán nhãn
để bán lại, nhóm này không bao gồm món ăn tiêu dùng ngay như trong nhà hàng.
Loại trừ:
– Bán buôn thức ăn và món ăn đã chế biến được
phân vào nhóm 463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc
lá, thuốc lào);
– Bán lẻ đồ ăn đã chế biến trong các cửa hàng
được phân vào nhóm 4711 (Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc
lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp), nhóm 47210 (Bán
lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh);
– Các nhà thầu phục vụ bữa ăn trên máy bay
được phân vào nhóm 56290 (Dịch vụ ăn uống khác).
10751: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
từ thịt
Nhóm này gồm:
– Sản xuất món ăn sẵn từ thịt (bao gồm thịt
đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);
10752: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
từ thủy sản
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các món ăn sẵn từ thủy sản (bao
gồm thủy sản đóng hộp và thức ăn chuẩn bị sẵn trong các đồ đựng chân không);
10759: Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn
khác
– Sản xuất các thức ăn sẵn khác (phục vụ bữa
trưa, bữa tối);
– Sản xuất món ăn từ rau;
– Sản xuất bánh pizza dạng đông lạnh.
1076- 10760: Sản xuất chè:
Nhóm này gồm:
– Trộn chè và chất phụ gia;
– Sản xuất chiết xuất và chế phẩm từ chè hoặc
đồ pha kèm;
1077- 10770: Sản xuất cà phê:
– Rang và lọc chất caphêin cà phê;
– Sản xuất các sản phẩm cà phê như: Cà phê
hoà tan, cà phê pha phin, chiết xuất cà phê và cà phê cô đặc;
– Sản xuất các chất thay thế cà phê;
1079 – 10790: Sản xuất thực phẩm khác
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất súp và nước xuýt;
– Sản xuất thực phẩm đặc biệt như: Đồ ăn dinh
dưỡng, sữa và các thực phẩm dinh dưỡng, thức ăn cho trẻ nhỏ, thực phẩm có chứa
thành phần hoóc môn;
– Sản xuất gia vị, nước chấm, nước sốt như
sốt madonnê, bột mù tạt và mù tạt;
– Sản xuất dấm;
– Sản xuất mật ong nhân tạo và kẹo;
– Sản xuất thực phẩm chế biến sẵn dễ hỏng
như: Bánh sandwich, bánh pizza tươi.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất các loại trà dược thảo (bạc hà, cỏ
roi ngựa, cúc la mã);
– Sản xuất men bia;
– Sản xuất nước cốt và nước ép từ thịt, cá,
tôm, cua, động vật thân mềm;
– Sản xuất sữa tách bơ và bơ;
– Sản xuất các sản phẩm trứng, albumin trứng;
– Sản xuất muối thanh từ muối mua, bao gồm
muối trộn i ốt;
– Sản xuất các sản phẩm cô đặc nhân tạo;
– Sơ chế, làm sạch, sấy khô tổ yến;
– Sản xuất thực phẩm chức năng.
Loại trừ:
– Trồng cây gia vị được phân vào nhóm 0128
(Trồng cây gia vị, cây dược liệu, cây hương liệu lâu năm);
– Sản xuất inulin được phân vào nhóm 10620
(Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột);
– Sản xuất pizza đông lạnh được phân vào nhóm
10750 (Sản xuất món ăn, thức ăn chế biến sẵn).
– Sản xuất rượu mạnh, bia, rượu vang và đồ
uống nhẹ được phân vào ngành 11 (Sản xuất đồ uống);
– Sản xuất sản phẩm thực vật cho mục đích làm
thuốc được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).
108 – 1080 -10800: Sản xuất thức ăn gia súc,
gia cầm và thủy sản
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đồ ăn sẵn cho vật nuôi kiểng, bao
gồm chó, mèo, chim, cá, v.v…
– Sản xuất đồ ăn sẵn cho động vật trang trại,
bao gồm thức ăn cô đặc và thức ăn bổ sung;
– Chuẩn bị thức ăn nguyên chất cho gia súc
nông trại.
Nhóm này cũng gồm: Xử lý phế phẩm của giết mổ
gia súc để chế biến thức ăn gia súc.
Loại trừ:
– Sản phẩm thịt cá cho thức ăn gia súc được
phân vào nhóm 1020 (Chế biến, bảo quản thủy sản và các sản phẩm từ thủy sản);
– Sản xuất bánh có dầu được phân vào nhóm
10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật);
– Các hoạt động dẫn đến các sản phẩm phụ có
thể dùng làm thức ăn gia súc mà không cần xử lý đặc biệt, ví dụ hạt có dầu được
phân vào nhóm 10402 (Sản xuất dầu, bơ thực vật), bã của hạt xay nghiền được
phân vào nhóm 1061 (Xay xát và sản xuất bột thô).
11: SẢN XUẤT ĐỒ UỐNG
Ngành này gồm: Sản xuất đồ uống như đồ uống
không cồn và nước khoáng, sản xuất đồ uống có cồn chủ yếu thông qua lên men,
bia và rượu, sản xuất đồ uống có cồn qua chưng cất.
Loại trừ:
– Sản xuất nước rau, quả được phân vào nhóm
1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
– Sản xuất đồ uống có sữa được phân vào nhóm
10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
– Sản xuất cà phê được phân vào nhóm 10770
(Sản xuất cà phê);
– Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản
xuất chè).
110: Sản xuất đồ uống
1101 – 11010: Chưng, tinh cất và pha
chế các loại rượu mạnh
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đồ uống có cồn được chưng cất hoặc
pha chế các loại rượu mạnh: rượu whisky, rượu gin, rượu mùi, đồ uống hỗn hợp…
– Pha chế các loại rượu mạnh đã chưng cất;
– Sản xuất rượu mạnh trung tính.
Loại trừ:
– Sản xuất rượu êtilíc làm biến tính được
phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản khác);
– Sản xuất đồ uống có cồn chưa qua chưng cất
được phân vào nhóm 11020 (Sản xuất rượu vang) và nhóm 11030 (Sản xuất bia và
mạch nha ủ men bia);
– Đóng chai, dán nhãn rượu được phân vào nhóm
463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào),
nếu công việc này là một phần của việc bán buôn và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng
gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1102 -11020: Sản xuất rượu vang
Nhóm này gồm:
– Sản xuất rượu vang;
– Sản xuất rượu sủi tăm;
– Sản xuất rượu từ chiết xuất của nho;
– Sản xuất đồ uống có cồn lên men nhưng không
qua chưng cất như rượu sake, rượu táo, rượu lê, rượu mật ong, rượu hoa quả khác
và đồ uống hỗn hợp chứa cồn;
– Sản xuất rượu vec mut và đồ uống tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
– Pha chế các loại rượu vang;
– Sản xuất rượu không cồn và có độ cồn thấp.
Loại trừ:
– Sản xuất dấm được phân vào nhóm 10790 (Sản
xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu);
– Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm
463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào)
nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng
gói) nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
1103 – 11030: Sản xuất bia và mạch nha
ủ men bia
Nhóm này gồm:
– Sản xuất rượu từ mạch nha như bia, bia đen;
– Sản xuất mạch nha ủ men bia;
– Sản xuất bia không cồn hoặc có độ cồn thấp.
1104: Sản xuất đồ uống không cồn, nước
khoáng
11041: Sản xuất nước khoáng, nước tinh khiết
đóng chai
Nhóm này gồm: Sản xuất nước khoáng thiên nhiên
và nước đóng chai khác.
11042: Sản xuất đồ uống không cồn
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đồ uống không cồn trừ bia và rượu
không cồn;
– Sản xuất nước có mùi vị hoặc nước ngọt
không cồn, có ga hoặc không có ga: nước chanh, nước cam, côla, nước hoa quả,
nước bổ dưỡng…
Loại trừ:
– Sản xuất nước chiết từ rau quả được phân
vào nhóm 1030 (Chế biến và bảo quản rau quả);
– Sản xuất đồ uống từ sữa được phân vào nhóm
10500 (Chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa);
– Sản xuất cà phê được phân vào nhóm 10770
(Sản xuất cà phê);
– Sản xuất chè được phân vào nhóm 10760 (Sản
xuất chè).
– Sản xuất rượu không cồn được phân vào nhóm
11020 (Sản xuất rượu vang);
– Sản xuất bia không cồn được phân vào nhóm
11030 (Sản xuất bia và mạch nha ủ men bia);
– Đóng chai và dán nhãn được phân vào nhóm
463 (Bán buôn lương thực, thực phẩm, đồ uống và sản phẩm thuốc lá, thuốc lào),
nếu công việc này là một phần của việc bán buôn, và nhóm 82920 (Dịch vụ đóng
gói), nếu được tiến hành trên cơ sở thuê hoặc hợp đồng.
12: SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Ngành này gồm: Chế biến nông sản lá thuốc lá
thành các loại sản phẩm thuốc lá, thuốc hút khác.
120 – 1200: Sản xuất sản phẩm thuốc lá
12001: Sản xuất thuốc lá
Nhóm này gồm:
– Chế biến lá thuốc lá thành sợi thuốc lá;
– Sản xuất thuốc lá và các sản phẩm từ thuốc
lá như: thuốc lá điếu;
– Sản xuất thuốc lá đã được đồng hoá hoặc đã
được chế biến.
Loại trừ:
– Trồng thuốc lá được phân vào nhóm 01150
(Trồng cây thuốc lá, thuốc lào).
– Sơ chế thô lá thuốc lá được phân vào nhóm
01630 (Hoạt động dịch vụ sau thu hoạch).
12009: Sản xuất thuốc hút khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất xì gà, thuốc lá hút tẩu, thuốc lá
nhai, thuốc lá rê.
13: DỆT
Ngành này gồm: Sản xuất sợi, dệt vải, hoàn
thiện sản phẩm dệt, sản xuất các sản phẩm từ vải dệt, trừ quần áo (ví dụ đồ
bằng vải dùng trong gia đình, khăn trải, thảm trải sàn, dây thừng…). Trồng
sợi thiên nhiên được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động dịch vụ có
liên quan), sản xuất sợi tổng hợp là quá trình hoá học được phân vào nhóm 20300
(Sản xuất sợi nhân tạo). Sản xuất sản phẩm may mặc được phân vào ngành 14 (Sản
xuất trang phục).
131: Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện
sản phẩm dệt
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dệt, bao
gồm các hoạt động như chuẩn bị, sản xuất sợi và dệt vải. Nó có thể được làm từ
các nguyên liệu thô khác nhau như lụa, len, sợi nhân tạo hay từ động thực vật
khác, từ giấy hay từ thủy tinh…
Nhóm này cũng gồm: Hoàn thiện sản phẩm dệt và
may trang phục như tẩy trắng, nhuộm, may và các hoạt động tương tự.
1311 – 13110: Sản xuất sợi
Nhóm này gồm:
– Chuẩn bị sợi dệt: quay và dệt sợi; tẩy nhờn
và các-bon hoá len, nhuộm len lông cừu; trải len lông các loài động vật, thực
vật và sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
– Xe sợi và sản xuất sợi cho dệt hoặc may để
buôn bán hoặc chế biến thêm;
– Sản xuất sợi, kết, cuộn, ngâm sợi tổng hợp
hoặc sợi tái tạo;
– Sản xuất vải cotton rộng bản, vải len, vải
lụa, vải lanh bao gồm cả sợi tái tạo hoặc tổng hợp;
– Sản xuất sợi giấy.
Loại trừ:
– Công việc chuẩn bị được thực hiện gắn với
nông nghiệp hoặc trang trại được phân vào ngành 01 (Nông nghiệp và hoạt động
dịch vụ có liên quan);
– Ươm các cây lấy sợi (đay, gai, lanh…)
được phân vào nhóm 01160 (Trồng cây lấy sợi);
– Tỉa hột bông được phân vào nhóm 01630 (Hoạt
động dịch vụ sau thu hoạch);
– Sản xuất sợi tổng hợp hoặc nhân tạo, sản
xuất sợi đơn (bao gồm sợi dai và sợi dùng dệt thảm) từ sợi tổng hợp hoặc sợi
nhân tạo được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
– Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm
23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh).
1312 – 13120: Sản xuất vải dệt thoi
Nhóm này gồm:
– Sản xuất vải cotton khổ rộng bằng cách đan,
tấm vải đan, thêu, bao gồm từ sợi nhân tạo hoặc tổng hợp;
– Sản xuất các tấm vải khổ rộng khác sử dụng
sợi lanh, gai, đay và các sợi đặc biệt;
– Sản xuất vải len tuyết, viền, vải bông,
gạc;
– Sản xuất tấm vải từ sợi thủy tinh;
– Sản xuất các tấm vải từ sợi các-bon và
aramid;
– Sản xuất các tấm lông nhân tạo bằng cách
dệt.
Loại trừ:
– Sản xuất vải phủ sàn bằng nguyên liệu dệt
được phân vào nhóm 13930 (Sản xuất thảm, chăn đệm);
– Sản xuất nỉ và vải không dệt được phân vào
nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất các sản phẩm dệt khổ hẹp được phân
vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất sản phẩm dệt bằng cách đan, móc
được phân vào nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt
khác).
1313 – 13130: Hoàn thiện sản phẩm dệt
Nhóm này gồm:
– Tẩy hoặc nhuộm vải dệt, sợi, sản phẩm dệt
bao gồm cả quần áo;
– Hồ vải, nhuộm, hấp, làm co, chống co, ngâm
kiềm vải, sản phẩm dệt bao gồm cả quần áo;
– Tẩy quần áo bò;
– Xếp nếp và các công việc tương tự trên sản
phẩm dệt;
– Làm chống thấm nước, tạo lớp phủ, cao su
hoá hoặc ngâm vải;
– In lụa trên trang phục và sản phẩm dệt.
Loại trừ: Sản xuất vải dệt được ngâm tẩm, phủ
lớp cao su, cao su là thành phần chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản
phẩm khác từ cao su).
139: Sản xuất hàng dệt khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm được tạo
ra từ vải dệt, ngoại trừ quần áo mặc, chẳng hạn như hàng dệt may sẵn, thảm và
chăn mền, dây thừng, dây chão, vải dệt gối, và một số đồ trang sức…
1391 – 13910: Sản xuất vải dệt kim,
vải đan móc và vải không dệt khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất và gia công các sản phẩm vải len
như:
+ Vải nhung và vải bông,
+ Lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải đan trên
máy Raschel và các máy tương tự,
+ Các loại vải bằng đan móc khác;
– Sản xuất sản phẩm giả da lông thú từ việc
may đan.
– Thêu gia công trên vải, thêu các sản phẩm
may mặc khác (trừ thêu trang phục).
Loại trừ:
– Sản xuất lưới và đồ trang trí cửa sổ, vải
màn dạng ren được đan từ máy Raschel hoặc từ các máy móc tương tự được phân vào
nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất quần áo, đồ trang sức trang điểm,
đan, thêu được phân vào nhóm 14300 (Sản xuất trang phục dệt kim, đan móc).
1392 – 13920: Sản xuất hàng dệt sẵn
(trừ trang phục)
Nhóm này gồm:
– Sản xuất sản phẩm dệt sẵn từ bất kỳ nguyên
liệu dệt nào, kể cả vải len như:
+ Chăn, túi ngủ,
+ Khăn trải giường, bàn hoặc bếp,
+ Chăn, chăn lông vịt, đệm ghế, gối và túi
ngủ.
– Sản xuất các sản phẩm dệt may sẵn như:
+ Màn, rèm, mành, ga trải giường, tấm phủ máy
móc hoặc bàn ghế,
+ Vải nhựa, lều bạt, đồ cắm trại, buồm, bạt
che ô tô, che máy móc và bàn ghế,
+ Cờ, biểu ngữ, cờ hiệu…
+ Vải lau bụi, khăn lau bát, chén, đĩa và các
đồ tương tự, áo cứu đắm, dù.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất chăn điện;
– Sản xuất thảm thêu tay;
– Sản xuất vải phủ lốp ô tô.
Loại trừ: Sản xuất hàng dệt dùng trong kỹ thuật
được phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào
đâu).
1393 – 13930: Sản xuất thảm, chăn, đệm
Nhóm này gồm:
– Sản xuất tấm lát phủ sàn như: thảm tấm,
chăn đệm, thảm lau chân;
– Sản xuất tấm phủ sàn dệt dạng nỉ có lỗ.
Loại trừ:
– Sản xuất thảm chùi chân từ nguyên liệu tết
bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ
tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
– Sản xuất tấm phủ sàn từ nguyên liệu nhựa,
cao su, tết bện được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản
xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện);
– Sản xuất vải sơn lót sàn nhà, tấm phủ sàn
có mặt cứng được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic).
1394 – 13940: Sản xuất các loại dây
bện và lưới
Nhóm này gồm:
– Sản xuất dây thừng, dây chão, dây bện và
dây cáp từ sợi dệt hoặc sợi tương tự, bất kể chúng được tẩm phủ tráng, bọc bằng
cao su, plastic hay không;
– Sản xuất lưới đan từ dây chão, dây thừng,
bện;
– Sản xuất các sản phẩm lưới hoặc dây chão;
lưới đánh cá, lưới chắn thuyền, dây cáp, dây chão có lõi bằng kim loại, dây
đeo, lót đệm…
Loại trừ:
– Sản xuất lưới tóc được phân vào nhóm 14100
(May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất dây kim loại được phân vào nhóm
2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
1399 -13990: Sản xuất các loại hàng
dệt khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
Hoạt động liên quan đến dệt hoặc sản phẩm dệt
chưa được phân vào đâu trong ngành 12, 13.
Cụ thể:
– Sản xuất các sản phẩm tấm dệt khổ hẹp, bao
gồm các tấm dệt sợi ngang không có sợi dọc được ghép với nhau thông qua chất
kết dính,
– Sản xuất nhãn hiệu, băng rôn…
– Sản xuất đồ tỉa trang trí: vải viền, quả
tua,
– Sản xuất nỉ,
– Sản xuất màn tuyn và các màn bằng vải khác,
sản xuất viền đăng ten cuộn, đăng ten mảnh, dải hoặc mẫu ten rời để trang trí,
– Sản xuất tấm dệt được tẩm, được phủ hoặc
tráng nhựa,
– Sản xuất sợi kim loại hoá hoặc dây thừng và
dây cao su có lớp nguyên liệu dệt phủ ngoài, sợi dệt được tráng, phủ hoặc bọc
bằng cao su hoặc nhựa,
– Sản xuất vải bố làm lốp xe bằng sợi nhân
tạo có độ bền cao,
– Sản xuất các loại vải được tráng hoặc xử lý
khác nhau như: quần áo đi săn, vải dùng cho hoạ sĩ, vải thô và các loại vải hồ
cứng…,
– Sản xuất các sản phẩm dệt khác: mạng đèn
măng sông,
– Sản xuất ống phun nước, băng chuyền, băng
tải (bất kể chúng được tăng cường bằng kim loại hoặc vật chất khác hay không),
– Sản xuất vải lót máy móc,
– Sản xuất vải quần áo dễ co giãn,
– Sản xuất vải dùng vẽ tranh sơn dầu và vải
vẽ kỹ thuật,
– Sản xuất dây giày,
– Sản xuất bông đánh phấn và găng tay,
– May bao đựng gạo, vắt sổ quần áo.
Loại trừ:
– Sản xuất tấm phủ sàn được phân vào nhóm
13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
– Sản xuất sản phẩm dệt làm đồ chèn lót, hoặc
sản phẩm chèn lót: như khăn tắm, băng vệ sinh được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất
các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất băng chuyền, băng tải bằng sợi
dệt, dây thừng, dây chão được phủ, tráng cao su, trong đó cao su là thành phần
chính được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sản xuất tấm, tờ hoặc mảnh cao su có liên
kết với sợi vải dệt với mục đích tăng cường được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất
sản phẩm khác từ cao su), nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
– Sản xuất quần áo từ sợi kim loại được phân
vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đầu).
14: SẢN XUẤT TRANG PHỤC
Ngành này gồm: Hoạt động may (may gia công
hoặc may sẵn) bằng tất cả các nguyên liệu (ví dụ da, dệt, vải đan hoặc móc),
tất cả các loại quần, áo (quần áo mặc ngoài hoặc quần áo lót của nam, nữ, trẻ
em; quần áo đi làm, quần áo ở nhà hoặc quần áo của người thành thị…) và các
đồ phụ kiện. Sản xuất trang phục ở ngành này không có sự phân biệt giữa quần áo
cho người lớn và quần áo cho trẻ em hay quần áo truyền thống hoặc hiện đại.
141 – 1410 -14100: May trang phục (trừ trang
phục từ da lông thú)
Nhóm này gồm:
– Sản xuất trang phục, nguyên liệu sử dụng có
thể là bất kỳ loại nào có thể được tráng, phủ hoặc cao su hoá;
– Sản xuất trang phục bằng da hoặc da tổng
hợp bao gồm các phụ kiện bằng da dùng trong các ngành công nghiệp như tạp dề
da;
– Sản xuất quần áo bảo hộ lao động;
– Sản xuất quần áo khoác ngoài từ vải len,
vải đan móc hoặc không phải đan móc… cho phụ nữ, nam giới, trẻ em như: áo
khoác ngoài, áo jac ket, bộ trang phục, quần, váy…,
– Sản xuất quần áo lót hoặc quần áo đi ngủ
làm từ vải len, vải đan móc, cho nam giới, phụ nữ hoặc trẻ em như: Áo sơ mi, áo
chui đầu, quần đùi, quần ngắn bó, bộ pyjama, váy ngủ, áo blu, áo lót, coóc
xê…,
– Sản xuất quần áo cho trẻ em, quần áo bơi,
quần áo trượt tuyết;
– Sản xuất mũ mềm hoặc cứng;
– Sản xuất các đồ phụ kiện trang phục khác:
Tất tay, thắt lưng, caravat, lưới tóc, khăn choàng;
– Sản xuất đồ lễ hội;
– Sản xuất mũ lưỡi trai bằng da lông thú;
– Sản xuất giày, dép từ nguyên liệu dệt không
có đế;
– Sản xuất chi tiết của các sản phẩm trên.
Loại trừ:
– Sản xuất trang phục bằng da lông thú (trừ
mũ lưỡi trai) được phân vào nhóm 14200 (Sản xuất sản phẩm từ da lông thú);
– Sản xuất giày dép được phân vào nhóm 15200
(Sản xuất giày, dép);
– Sản xuất trang phục bằng cao su hoặc nhựa
không bằng cách khâu mà chỉ gắn với nhau được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản
phẩm khác từ cao su) và nhóm 22209 (Sản xuất sản phẩm khác từ plastic);
– Sản xuất găng tay da thể thao và mũ thể
thao được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
– Sản xuất mũ bảo hiểm (trừ mũ dùng cho thể
thao) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất quần áo bảo vệ và quần áo chống
lửa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
– Sửa chữa trang phục được phân vào nhóm
95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào
đâu).
142 – 1420 -14200: Sản xuất sản phẩm từ da
lông thú
Nhóm này gồm:
Sản xuất sản phẩm làm từ da lông thú như:
+ Trang phục lông thú và phụ trang,
+ Các phụ kiện làm từ lông da như tấm, miếng
lót, mảnh dải…
+ Các sản phẩm phụ khác từ da lông thú như
thảm, đệm, mảnh đánh bóng công nghiệp.
Loại trừ:
– Sản xuất da lông sống được phân vào nhóm
014 (chăn nuôi) và nhóm 01700 (Săn bắt, đánh bẫy và hoạt động dịch vụ có liên
quan);
– Chế biến da thô và da sống được phân vào
nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt);
– Sản xuất lông thú giả (quần áo có lông dài
thông qua đan, dệt) được phân vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi) và nhóm 13120 (Sản
xuất vải dệt thoi);
– Sản xuất mũ lông thú được phân vào nhóm
14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất trang phục có trang trí lông thú
được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Thuộc, nhuộm da được phân vào nhóm 15110
(Thuộc, sơ chế da; sơ chế và nhuộm da lông thú);
– Sản xuất bốt, giày có phần lông thú được
phân vào nhóm 15200 (Sản xuất giày, dép).
143 – 1430 – 14300: Sản xuất trang phục dệt
kim, đan móc
Nhóm này gồm:
– Sản xuất trang phục đan móc và các sản phẩm
may sẵn khác, đan móc trực tiếp thành sản phẩm như: Áo chui đầu, áo len, áo
gile và các đồ tương tự;
– Sản xuất hàng dệt kim như áo nịt, tất,
soóc.
Loại trừ: Sản xuất vải đan móc, được phân vào
nhóm 13910 (Sản xuất vải dệt kim, vải đan móc và vải không dệt khác).
15: SẢN XUẤT DA VÀ CÁC SẢN PHẨM CÓ LIÊN QUAN
Ngành này gồm: Thuộc, nhuộm da và chế biến da
sống thành da bằng cách thuộc, chế biến da thành các sản phẩm cho sử dụng cuối
cùng. Nó cũng bao gồm sản xuất các sản phẩm tương tự từ các nguyên liệu khác
(giả da hoặc thay thế da), như giày dép cao su, túi xách từ sản phẩm dệt. Sản
phẩm được làm từ nguyên liệu thay thế da cũng thuộc nhóm này, vì chúng được sản
xuất bằng các phương pháp tương đương với các sản phẩm da được sản xuất (ví dụ
túi xách) và thường được sản xuất trong cùng một đơn vị.
151: Thuộc, sơ chế da; sản xuất va li, túi
xách, yên đệm; sơ chế và nhuộm da lông thú
1. https://docluat.vn/archive/3303/
2. https://docluat.vn/archive/2299/
3. https://docluat.vn/archive/2790/
Nhóm này gồm: Sản xuất da lông thú và các sản
phẩm da lông thú.
1511 -15110: Thuộc, sơ chế da; sơ chế
và nhuộm da lông thú
Nhóm này gồm:
– Thuộc, nhuộm da;
– Sản xuất da sơn dương, da cừu, da dê, giấy
da, da tinh xảo hoặc da hấp (cao su);
– Sản xuất da tổng hợp;
– Cạo lông, chải lông, thuộc, tẩy trắng, xén
lông, nhổ lông và nhuộm da lông thú.
Loại trừ:
– Sản xuất da sống và da như một phần việc
của trại nuôi gia súc được phân vào nhóm 014 (Chăn nuôi);
– Sản xuất da sống và da là phần việc của
hoạt động giết mổ được phân vào nhóm 1010 (Chế biến, bảo quản thịt và các sản
phẩm từ thịt);
– Sản xuất trang phục bằng da được phân vào
nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất da giả không phải từ da tự nhiên
được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2220 (Sản xuất sản
phẩm từ plastic).
1512 – 15120: Sản xuất vali, túi xách
và các loại tương tự; sản xuất yên đệm
Nhóm này gồm:
– Sản xuất va li, túi xách và các loại tương
tự, bằng da, da tổng hợp hoặc bất cứ nguyên liệu nào khác như nhựa, vải dệt,
sợi hoặc bìa các tông được lưu hoá, với điều kiện các nguyên liệu này sử dụng
cùng công nghệ dùng để xử lý da;
– Sản xuất yên đệm;
– Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (từ vải,
da, nhựa);
– Sản xuất các đồ khác từ da hoặc da tổng
hợp: Dây an toàn, túi…
– Sản xuất dây giày bằng da;
– Sản xuất roi da, roi nài ngựa.
Loại trừ:
– Sản xuất trang phục bằng da được phân vào
nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất găng tay và mũ da được phân vào
nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất giày, dép được phân vào nhóm 15200
(Sản xuất giày dép);
– Sản xuất yên xe đạp được phân vào nhóm
30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
– Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được
phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
– Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường
được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
– Sản xuất dây đeo an toàn cho thợ điện và
các dây đeo cho nghề nghiệp khác được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa
được phân vào đâu).
152 – 1520 -15200: Sản xuất giày, dép
Nhóm này gồm:
– Sản xuất giày, dép cho mọi mục đích sử
dụng, bằng mọi nguyên liệu, bằng mọi cách thức sản xuất bao gồm cả đổ khuôn;
– Sản xuất bộ phận bằng da của giày dép: sản
xuất mũi giày và bộ phận của mũi giày, đế trong và phần ngoài đế;
– Sản xuất bao chân, xà cạp và các vật tương
tự;
– Thêu, in gia công trên giày;
– Sản xuất guốc gỗ thành phẩm;
– Gia công đế giày bằng nguyên phụ liệu khác
(xốp eva, giả da…)
Loại trừ:
– Sản xuất giày dép từ nguyên liệu dệt không
có đế được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông
thú));
– Sản xuất bộ phận bằng nhựa của giày dép
được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
– Sản xuất ủng, giày cao su và đế, các bộ
phận khác của giày dép bằng cao su được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm
khác từ cao su);
– Sản xuất bộ phận của giày bằng gỗ (ví dụ
cốt giày hoặc gót giày) được phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ
gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
16: chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ,
tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu
tết bện
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ
như: gỗ xẻ, gỗ dán, lớp gỗ mặt (của gỗ dán), thùng đựng hàng bằng gỗ, gỗ làm
sàn, gỗ làm dàn giáo và gỗ dựng nhà làm sẵn. Quá trình sản xuất bao gồm xẻ,
bào, tạo khuôn, xẻ mỏng, lắp ráp sản phẩm gỗ bắt đầu từ gỗ tròn được cắt thành
từng khúc hoặc tấm, sau đó được cắt nhỏ tiếp hoặc được định khuôn bằng tiện
hoặc các dụng cụ tạo hình khác. Gỗ khúc hoặc gỗ đã định hình khác có thể được
bào hoặc làm nhẵn và lắp ráp thành sản phẩm cuối cùng như thùng đựng hàng bằng
gỗ.
Loại trừ: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được
phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế) hoặc lắp đặt các thiết bị gỗ
và đồ tương tự được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
161 – 1610: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ
Nhóm này gồm: Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ.
Loại trừ:
– Xẻ gỗ và sản xuất gỗ thô được phân vào nhóm
02210 (Khai thác gỗ).
– Sản xuất lớp gỗ mỏng dùng trong gỗ dán, gỗ
ván và tấm panen được phân vào nhóm 16210 (Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và
ván mỏng khác).
– Sản xuất ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc được phân
vào nhóm 16220 (Sản xuất đồ gỗ xây dựng).
16101: Cưa, xẻ và bào gỗ
Nhóm này gồm:
– Cưa, xẻ, bào và gia công cắt gọt gỗ;
– Xẻ mỏng, bóc vỏ, đẽo bào gỗ;
– Sản xuất tà vẹt bằng gỗ;
– Sản xuất sàn gỗ chưa lắp ráp;
– Sản xuất sợi gỗ, bột gỗ, vỏ bào, hạt gỗ.
16102: Bảo quản gỗ
Nhóm này gồm:
– Làm khô gỗ.
– Tẩm hoặc xử lý hoá chất gỗ với chất bảo
quản hoặc nguyên liệu khác.
162: Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ
giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm từ gỗ,
tre nứa, rơm rạ và vật liệu tết bện bao gồm dạng cơ bản cũng như các sản phẩm
lắp ráp.
1621 -16210: Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng,
ván ép và ván mỏng khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất gỗ dán, bìa giấy đủ mỏng để sử
dụng dán hoặc làm gỗ dán hoặc sử dụng cho các mục đích khác như:
+ Tấm gỗ được làm nhẵn, nhuộm, phủ, thấm tẩm,
tăng cường (có giấy hoặc vải lót sau),
+ Làm dưới dạng rời,
– Sản xuất gỗ lạng, ván mỏng và các loại ván,
tấm mỏng bằng gỗ tương tự;
– Sản xuất gỗ mảnh hoặc gỗ thớ;
– Sản xuất gỗ ván ghép và vật liệu dùng để
cách nhiệt bằng thủy tinh;
– Sản xuất gỗ dán mỏng, gỗ trang trí ván
mỏng.
1622 – 16220: Sản xuất đồ gỗ xây dựng
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đồ gỗ chủ yếu dùng trong ngành xây
dựng, cụ thể:
+ Rui, mè, xà, dầm, các thanh giằng,
+ Các khung đỡ mái nhà được làm sẵn bằng gỗ,
bằng kim loại nối với nhau và bằng gỗ dán mỏng,
+ Cửa ra vào, cửa sổ, cửa chớp, khung cửa,
bất kể chúng có hay không các phụ kiện bằng kim loại như bản lề, khoá…
+ Cầu thang, hàng rào chắn,
+ Ván ốp, hạt gỗ, gỗ đúc,
+ Lót ván sàn, mảnh gỗ ván sàn được lắp ráp
thành tấm.
– Sản xuất các khung nhà lắp sẵn hoặc các bộ
phận của nhà, chủ yếu bằng gỗ;
– Sản xuất nhà gỗ di động;
– Sản xuất các bộ phận bằng gỗ (trừ các đồ
không có chân).
Loại trừ:
– Sản xuất gỗ lắp sàn chưa lắp ráp được phân
vào nhóm 1610 (Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ);
– Sản xuất tủ nhà bếp, tủ sách, tủ quần
áo,… được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
– Sản xuất bức vách ngăn không có chân được
phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).
1623 -16230: Sản xuất bao bì bằng gỗ
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thùng gỗ, hòm, thùng thưa (sọt),
thùng hình ống và các đồ đựng bằng gỗ tương tự;
– Sản xuất tấm nâng hàng, thùng nâng hàng và
tấm nâng hàng khác bằng gỗ;
– Sản xuất thùng tròn, bình, chum và các sản
phẩm thùng bằng gỗ khác;
– Sản xuất thùng có dây cáp cuốn bằng gỗ.
– Sản xuất quan tài bằng gỗ.
Loại trừ:
– Sản xuất dụng cụ đựng hành lý bằng gỗ được
phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên
đệm);
– Sản xuất thùng bằng vật liệu tết bện được
phân vào nhóm 1629 (Sản xuất các sản phẩm khác từ gỗ; sản xuất sản phẩm từ tre,
nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện).
1629: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ;
sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm gỗ khác
nhau, sản xuất sản phẩm từ tre, nứa, rơm, rạ và vật liệu tết bện.
Loại trừ:
– Sản xuất chiếu, thảm từ nguyên liệu dệt
được phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục);
– Sản xuất hòm đựng hành lý được phân vào
nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
– Sản xuất giày, dép bằng gỗ được phân vào
nhóm 15200 (Sản xuất giày dép);
– Sản xuất diêm được phân vào nhóm 20290 (Sản
xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất hộp đựng đồng hồ được phân vào
nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
– Sản xuất ống chỉ, ống suốt của máy dệt được
phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
– Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế được phân vào
nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế);
– Sản xuất đồ chơi bằng gỗ được phân vào nhóm
32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất bàn chải và chổi được phân vào
nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất tráp nhỏ được phân vào nhóm 32900
(Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
16291: Sản xuất sản phẩm khác từ gỗ
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các sản phẩm gỗ khác nhau, cụ thể:
+ Cán, tay cầm của dụng cụ, cán chổi, cán bàn
chải,
+ Khuôn và nòng giày hoặc ủng, mắc áo,
+ Đồ dùng gia đình và đồ dùng nấu bếp bằng
gỗ,
+ Tượng và đồ trang trí bằng gỗ, đồ khảm,
trạm hoa văn bằng gỗ,
+ Hộp, tráp nhỏ đựng đồ trang sức quý và các
vật phẩm tương tự bằng gỗ,
+ Các dụng cụ như ống chỉ, suốt chỉ, ống
suốt, cuộn cuốn chỉ, máy xâu ren và các vật phẩm tương tự của guồng quay tơ
bằng gỗ,
+ Các vật phẩm khác bằng gỗ.
– Sản xuất củi đun từ gỗ ép hoặc nguyên liệu
thay thế như bã cà phê hay đậu nành;
– Sản xuất khung gương, khung tranh ảnh bằng
gỗ;
– Sản xuất khung tranh sơn dầu cho nghệ sỹ;
– Sản xuất bộ phận giày bằng gỗ (như gót giày
và cốt giày);
– Sản xuất cán ô, ba toong và đồ tương tự;
– Sản xuất bộ phận dùng trong sản xuất tẩu
thuốc lá;
– Tranh khắc bằng gỗ.
16292: Sản xuất sản phẩm từ lâm sản (trừ gỗ),
cói và vật liệu tết bện
Nhóm này gồm:
– Chế biến bấc tự nhiên và các sản phẩm từ
bấc ép;
– Sản xuất các sản phẩm từ bấc tự nhiên hoặc
bấc ép, bao gồm tấm phủ sàn;
– Sản xuất dây bện, sản phẩm tết bện như thảm
chùi chân, chiếu, thùng, hộp và tấm chắn;
– Sản xuất đồ giỏ bằng liễu gai và các đồ
bằng bấc.
– Sản xuất đồ lưu niệm như tranh, gạt tàn
thuốc, hoa… làm bằng tre.
17: SẢN XUẤT GIẤY VÀ SẢN PHẨM TỪ GIẤY
Ngành này gồm:
Sản xuất bột giấy, giấy hoặc các sản phẩm từ
giấy. Hoạt động sản xuất các sản phẩm này được tạo thành một dãy các hoạt động
sản xuất liên kết với nhau theo chiều dọc. Một đơn vị độc lập thường tiến hành
nhiều hơn một hoạt động. Thông thường có 3 loại hoạt động: Sản xuất bột giấy
liên quan đến tách sợi xenlulo từ hợp chất gỗ hoặc giấy đã sử dụng. Sản xuất
giấy bao gồm ép các sợi thành tấm, bản. Các sản phẩm được làm từ giấy và các
nguyên liệu khác bằng các kỹ thuật tạo hình hoặc cắt khác nhau, bao gồm cả hoạt
động sơn phủ và cán mỏng. Các sản phẩm giấy có thể được in (báo tường, giấy gói
quà)…
Sản xuất bột giấy, giấy và giấy bìa được phân
vào nhóm 1701 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa).
170: Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
1701-17010: Sản xuất bột giấy, giấy và
bìa
Nhóm này gồm:
– Sản xuất bột giấy được tẩy trắng, tẩy trắng
một phần hoặc chưa được tẩy trắng bằng cơ học, hoá học (hoà tan hoặc không hoà
tan) hoặc xử lý hóa chất một phần;
– Sản xuất bột giấy từ xơ bông;
– Loại bỏ mực và sản xuất bột giấy từ giấy
bỏ;
– Sản xuất giấy và giấy bìa với quy trình
công nghệ cao;
– Chế biến giấy và giấy bìa như:
+ Sơn phủ, tẩm thấm giấy và giấy bìa,
+ Sản xuất giấy kếp,
+ Sản xuất giấy cán mỏng thành tấm từ giấy và
bìa giấy,
– Sản xuất giấy thủ công;
– Sản xuất giấy báo và giấy để in ấn khác
hoặc giấy viết;
– Sản xuất giấy sợi để chèn lót và giấy sợi
xenlulo cuộn;
– Sản xuất giấy than hoặc giấy nền cuộn hoặc
bản rộng.
Loại trừ:
– Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa được phân
vào nhóm 1702 (Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa);
– Sản xuất các sản phẩm chế biến kỹ hơn từ
giấy, giấy bìa, bột giấy được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác
từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất giấy được tráng, phủ hoặc tẩm
thấm, trong đó tẩm thấm và tráng phủ là thành phần chính, được phân vào nhóm
sản xuất các sản phẩm tẩm thấm, tráng phủ;
– Sản xuất giấy ráp được phân vào nhóm 23990
(Sản xuất các sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào
đâu);
– Sản xuất áo cứu đắm được phân vào nhóm
32900 (Sản xuất khác chưa được phân vào đâu).
1702: Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn,
bao bì từ giấy và bìa
17021: Sản xuất bao bì bằng giấy, bìa
Nhóm này gồm:
– Sản xuất bao bì bằng giấy và bìa giấy lót
làn sóng (có nếp gấp để bảo quản đồ dễ vỡ như thủy tinh…);
– Sản xuất bao bì bằng bìa cứng;
– Sản xuất các bao bì khác bằng giấy và bìa;
– Sản xuất bao tải bằng giấy;
– Sản xuất hộp đựng tài liệu trong văn phòng
và đồ tương tự.
Loại trừ: Sản xuất phong bì được phân vào nhóm
17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
17022: Sản xuất giấy nhăn và bìa nhăn
Nhóm này gồm:
– Sản xuất giấy nhăn và giấy bìa.
– Sản xuất bao bì bằng giấy nhăn hoặc bìa
nhăn.
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ bột giấy ép hoặc
đúc được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa
được phân vào đâu).
1709 – 17090: Sản xuất các sản phẩm
khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất giấy vệ sinh cá nhân và giấy dùng
trong gia đình và sản phẩm chèn lót bằng xenlulo như:
+ Giấy ăn, giấy lau chùi,
+ Băng vệ sinh và khăn lau vệ sinh, tã giấy
cho trẻ sơ sinh,
+ Cốc, chén đĩa, khay bằng giấy.
– Sản xuất các đồ dệt chèn lót và sản phẩm
chèn lót như: Giấy vệ sinh, băng vệ sinh;
– Sản xuất giấy viết, giấy in;
– Sản xuất giấy in cho máy vi tính;
– Sản xuất giấy tự copy khác;
– Sản xuất giấy nến và giấy than;
– Sản xuất giấy phết hồ sẵn và giấy dính;
– Sản xuất phong bì, bưu thiếp;
– Sản xuất sổ sách, sổ kế toán, bìa rời,
an-bum và các đồ dùng văn phòng phẩm tương tự dùng trong giáo dục và thương
mại;
– Sản xuất hộp, túi, túi dết, giấy tóm tắt
bao gồm sự phân loại đồ dùng văn phòng phẩm bằng giấy;
– Sản xuất giấy dán tường và giấy phủ tường
tương tự bao gồm giấy có phủ chất dẻo và giấy dán tường có sợi dệt;
– Sản xuất nhãn hiệu;
– Sản xuất giấy lọc và bìa giấy;
– Sản xuất ống chỉ, suốt chỉ bằng giấy và bìa
giấy;
– Sản xuất khay đựng trứng và các sản phẩm
đóng gói khác được đúc sẵn;
– Sản xuất giấy mới từ giấy phế thải;
– Sản xuất vàng mã các loại.
Loại trừ:
– Sản xuất giấy hoặc bìa giấy với khổ lớn
được phân vào nhóm 17010 (Sản xuất bột giấy, giấy và bìa);
– In trên sản phẩm giấy được phân vào nhóm
18110 (In ấn);
– Sản xuất quân bài được phân vào nhóm 32400
(Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất trò chơi và đồ chơi bằng giấy hoặc
bìa giấy được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
18: IN, SAO CHÉP BẢN GHI CÁC LOẠI
Ngành này gồm:
In các sản phẩm như sách, báo, ấn phẩm định
kỳ, thiếp chúc mừng, các mẫu văn bản thương mại và các tài liệu khác và thực
hiện hoạt động hỗ trợ như đóng sách, dịch vụ làm đĩa và tạo hình. Hoạt động hỗ
trợ kể ở đây là phần không thể thiếu của ngành in ấn và sản phẩm (đĩa in, bìa
sách hoặc đĩa máy tính hoặc file).
Các quá trình được sử dụng trong hoạt động in
ấn bao gồm một loạt các phương pháp chuyển một hình ảnh từ đĩa, màn hình hoặc file
máy tính sang các phương tiện khác như giấy, nhựa, kim loại, sản phẩm dệt hoặc
gỗ. Điểm nổi bật nhất của các phương pháp này là việc chuyển hình ảnh từ đĩa
hoặc màn hình sang các phương tiện như in thạch bản, in bản kẽm, in nổi). Thông
thường một file máy tính được sử dụng trực tiếp máy in để tạo hình ảnh hoặc
tĩnh điện học và các loại thiết bị khác (in kỹ thuật số hoặc in phi tác động).
In ấn và xuất bản có thể được thực hiện bởi
cùng một đơn vị (ví dụ như báo).
Ngành này cũng gồm: Tái xuất bản các bản ghi
âm thanh, như đĩa compact, đĩa video, phần mềm trên đĩa hoặc băng, bản ghi.
Loại trừ: Hoạt động xuất bản được phân vào
ngành 58 (Hoạt động xuất bản).
181: In ấn và dịch vụ liên quan đến in
Nhóm này gồm: In các sản phẩm như sách, báo,
ấn phẩm định kỳ, các mẫu văn bản thương mại, thiệp chúc mừng và các tài liệu
khác, cùng các hoạt động hỗ trợ như đóng gáy sách, dịch vụ làm đĩa và hình ảnh.
In có thể được thực hiện bằng cách kỹ thuật khác nhau và trên các vật liệu khác
nhau.
1811 – 18110: In ấn
Nhóm này gồm:
– In ấn báo chí, tạp chí và các ấn phẩm định
kỳ khác, sách và sách quảng cáo, bản thảo âm nhạc, bản đồ, tập bản đồ, áp
phích, mục lục quảng cáo, tờ quảng cáo và các ấn phẩm quảng cáo khác, tem bưu
điện, tem thuế, tài liệu, séc và các chứng khoán bằng giấy khác, nhật ký, lịch,
các mẫu văn bản thương mại và các ấn phẩm in ấn thương mại khác, đồ dùng văn
phòng phẩm cá nhân và các ấn phẩm khác bằng chữ, in ốp-sét, in nổi, in bản
thạch và các thuật in khác, bản in máy copy, in máy vi tính, in chạm nổi;
– In trực tiếp lên vải dệt, nhựa, kim loại,
gỗ và gốm;
– Các ấn phẩm in ấn được cấp bản quyền.
Nhóm này cũng gồm: In nhãn hiệu hoặc thẻ (in
thạch bản, in bản kẽm, in nổi, và in khác).
Loại trừ:
– In trên lụa (bao gồm in nhiệt) trên các
trang phục được phân vào nhóm 13130 (Hoàn thiện sản phẩm dệt);
– Sản xuất các sản phẩm bằng giấy như gáy
sách được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa
được phân vào đâu);
– Xuất bản các ấn phẩm in được phân vào ngành
581 (Xuất bản sách, ấn phẩm định kỳ và các hoạt động xuất bản khác);
– Bản sao các văn bản được phân vào nhóm 8219
(Photo, chuẩn bị tài liệu và các hoạt động hỗ trợ văn phòng đặc biệt khác).
1812 -18120: Dịch vụ liên quan đến in
Nhóm này gồm:
– Đóng sách thành quyển, tạp chí, sách quảng cáo,
catalo,… bằng cách gấp, xếp, khâu, dán hồ, kiểm tra thứ tự (trang sách), khâu
lược, dán bìa, tỉa, xén, in tem vàng lên sách;
– Xếp chữ, sắp chữ, sắp chữ in, nhập dữ liệu
trước khi in bao gồm quét và nhận biết chữ cái quang học, tô màu điện tử;
– Dịch vụ làm đĩa bao gồm sắp hình ảnh và sắp
đĩa (để in ốp-sét và in sắp chữ);
– Khắc chạm, khắc axit trên trục lăn cho khắc
kẽm;
– Xử lý đĩa trực tiếp sang đĩa (cũng bao gồm
đĩa nhựa);
– Chuẩn bị đĩa và nhuộm nhằm làm giảm công
việc in ấn và dán tem;
– In thử;
– Các sản phẩm nghệ thuật bao gồm in thạch
bản và mộc bản (phiến gỗ để làm các bản khắc);
– Sản xuất các sản phẩm sao chụp;
– Thiết kế các sản phẩm in như bản phác thảo,
maket, bản nháp;
– Các hoạt động đồ họa khác như khắc rập
khuôn, rập khuôn tem, in nổi, in dùi lỗ, chạm nổi, quét dầu và dát mỏng, kiểm
tra thứ tự và sắp xếp.
182 – 1820 -18200: Sao chép bản ghi các loại
Nhóm này gồm:
– Sao chép băng, đĩa hát, đĩa compact và băng
máy từ các bản gốc;
– Sao chép băng, đĩa từ, băng video phim và
các ấn phẩm video từ các bản gốc;
– Sao chép các phần mềm và dữ liệu sang đĩa,
băng từ các bản gốc.
Loại trừ:
– Sao chép các ấn phẩm in được phân vào nhóm
18110 (In ấn);
– Xuất bản phần mềm được phân vào nhóm 58200
(Xuất bản phần mềm);
– Sản xuất và phân phối phim điện ảnh, đĩa
video và phim trên đĩa DVD hoặc các phương tiện tương tự được phân vào nhóm
5911 (Hoạt động sản xuất phim điện ảnh, phim video và chương trình truyền
hình), 59120 (Hoạt động hậu kỳ), 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh, phim
video và chương trình truyền hình);
– Sản xuất các bản gốc ghi âm hoặc các nguyên
liệu âm thanh khác được phân vào nhóm 59130 (Hoạt động phát hành phim điện ảnh,
phim video và chương trình truyền hình);
– Sao chép phim điện ảnh để phân phối cho các
rạp được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc).
19: SẢN XUẤT THAN CỐC; SẢN PHẨM DẦU MỎ TINH
CHẾ
Ngành này gồm: Việc chuyển dầu thô và than đá
thành các sản phẩm có thể sử dụng được. Quá trình sản xuất nổi bật là tinh
luyện dầu, bao gồm tách dầu thô thành các sản phẩm cấu thành thông qua các kỹ
thuật như cracking và chưng cất.
Ngành này cũng gồm: Sản xuất các sản phẩm có
tính chất tương tự (ví dụ than đá, butan, propan, dầu, xăng…) cũng như các
dịch vụ sản xuất (ví dụ tinh luyện truyền thống). Sản xuất khí như etan,
propan, butan là các sản phẩm dầu tinh luyện.
Loại trừ:
Sản xuất các khí này ở các đơn vị khác, sản
xuất hóa chất cơ bản được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản); sản
xuất khí công nghiệp, 2011 (Sản xuất hóa chất cơ bản); chiết xuất từ khí tự
nhiên (metan, etan, butan hoặc propan), 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên) và
sản xuất khí nhiên liệu, không phải loại khí dầu mỏ (ví dụ khí than, khí nước,
khí sản xuất), 35201 (Sản xuất khí đốt). Các đơn vị sản xuất hoá dầu từ dầu
tinh luyện được phân vào ngành 20 (Sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất).
191 – 1910 -19100: Sản xuất than cốc
Nhóm này gồm:
– Điều hành các lò than cốc;
– Sản xuất than cốc và một phần than cốc;
– Sản xuất dầu hắc ín và than dầu hắc ín;
– Sản xuất ga từ than cốc;
– Sản xuất than thô và nhựa đường;
– Chưng cất than cốc.
192 – 1920 -19200: Sản xuất sản phẩm dầu mỏ
tinh chế
Nhóm này gồm:
Sản xuất nhiên liệu lỏng hoặc nhiên liệu khí
hoặc các sản phẩm khác từ dầu thô, khoáng bitum hoặc các sản phẩm phân đoạn của
chúng. Tinh luyện dầu gồm một hoặc nhiều các hoạt động sau: phân đoạn, chưng
cất thẳng từ dầu thô, cracking.
Cụ thể:
– Sản xuất nhiên liệu ô tô: xăng, dầu lửa,…
– Sản xuất nhiên liệu: Dầu nhiên liệu nặng,
nhẹ, trung bình, khí tinh chế như etan, propan, butan,…
– Sản xuất dầu mỡ bôi trơn từ dầu, kể cả từ
dầu thải;
– Sản xuất các sản phẩm cho ngành hoá dầu và
cho ngành sản xuất chất phủ đường;
– Sản xuất các sản phẩm khác: cồn trắng,
varơlin, sáp paraphin, nhớt…
– Sản xuất than bánh từ than non, than cốc;
– Sản xuất bánh dầu;
– Trộn nhiên liệu sinh học, tức là trộn cồn
với dầu hoả.
20: SẢN XUẤT HÓA CHẤT VÀ SẢN PHẨM HÓA CHẤT
Ngành này gồm:
Việc chuyển các nguyên liệu thô hữu cơ và vô
cơ bằng quá trình hoá học để hình thành sản phẩm. Ở đây có phân biệt hoạt động
sản xuất các hoá chất cơ bản tạo thành nhóm ngành đầu tiên từ sản xuất các sản
phẩm trung gian và cuối cùng được sản xuất bằng quy trình chế biến sâu hơn tạo
thành các nhóm ngành còn lại.
201: Sản xuất hoá chất cơ bản, phân bón và
hợp chất ni tơ; sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất
cơ bản, phân bón và các hợp chất ni tơ cũng như nhựa, cao su tổng hợp dạng
nguyên sinh.
2011: Sản xuất hoá chất cơ bản
Nhóm này gồm: Sản xuất hóa chất sử dụng các
quy trình cơ bản, như: phản ứng chưng cất và nhiệt cracking. Sản lượng của các
quy trình này thường được tạo ra bởi các nguyên tố hóa học khác nhau hoặc bởi
các hợp chất hóa học được xác định rõ tính chất hóa học riêng biệt.
20111: Sản xuất khí công nghiệp
Nhóm này gồm:
– Sản xuất khí y học và công nghiệp vô cơ
dạng lỏng hoặc nén:
+ Khí cơ bản,
+ Không khí nén hoặc lỏng,
+ Khí làm lạnh,
+ Khí công nghiệp hỗn hợp,
+ Khí trơ như các bon đi ôxít,
+ Khí phân lập.
20112: Sản xuất chất nhuộm và chất màu
Nhóm này bao gồm:
– Sản xuất thuốc nhuộm, chất nhuộm từ bất kì
nguồn nào dưới dạng cơ bản hoặc cô đặc.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất các sản phẩm cùng loại sử dụng như
chất làm sáng huỳnh quang
20113: Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản khác
Nhóm này bao gồm:
+ Sản xuất các nguyên tố hoá học;
+ Sản xuất axít vô cơ trừ axít nitơríc;
+ Sản xuất chất kiềm, dung dịch kiềm và các
chất bazơ vô cơ khác trừ amoniac;
+ Sản xuất nước chưng cất;
+ Sản xuất các hợp chất vô cơ khác.
Nhóm này cũng gồm:
– Làm giàu quặng Uranium và Thorium;
20114: Sản xuất hóa chất hữu cơ cơ bản khác
Nhóm này bao gồm:
+ Axylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão
hoà,
+ Xylic hidrocacbon, bão hoà hoặc chưa bão
hoà,
+ Rượu axylic và xylic,
+ Axit cacbonxylic đơn hoặc đa phân tử, bao
gồm axit axetic,
+ Các hợp chất chứa oxy khác bao gồm andehyt,
xeton, quặng quino và hợp chất ôxi đa chức hoặc lưỡng chức,
+ Glyxerin tổng hợp,
+ Hợp chất hữu cơ chứa ni tơ, bao gồm amin,
+ Sự lên men đường, ngũ cốc hoặc những thứ
tương tự để sản xuất ra rượu cồn và este,
+ Các hợp chất hữu cơ khác.
20119: Sản xuất hóa chất cơ bản khác
Nhóm này bao gồm:
– Nung quặng sun-pít-sắt;
– Lưu huỳnh các loại, trừ lưu huỳnh thăng
hoa, lưu huỳnh kết tủa và lưu huỳnh dạng keo;
– Sản xuất than củi từ các loại cây, gỗ (trừ
hoạt động đốt than thủ công trong rừng),
– Dầu và các sản phẩm khác từ chưng cất hắc
ín than đá ở nhiệt độ cao và các sản phẩm tương tự.
Loại trừ:
– Chiết xuất etan, metan, butan, propan được
phân vào nhóm 06200 (Khai thác khí đốt tự nhiên);
– Sản xuất ga nhiên liệu như etan, butan hoặc
propan trong nhà máy lọc dầu mỏ được phân vào nhóm 19200 (Sản xuất sản phẩm dầu
mỏ tinh chế);
– Sản xuất phân đạm và hợp chất ni tơ được
phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
– Sản xuất amoni được phân vào nhóm 20120
(Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
– Sản xuất amoni clorua được phân vào nhóm
20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
– Sản xuất ni tơ và kali nitơrát được phân
vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
– Sản xuất amoni cacbonat được phân vào nhóm 20120
(Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ);
– Sản xuất nhựa nguyên sinh được phân vào
nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
– Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh
được phân vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
– Sản xuất thuốc nhuộm được phân vào nhóm
2022 (Sản xuất sơn, vecni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và
matít);
– Sản xuất glyxerin thô được phân vào nhóm
2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh);
– Sản xuất tinh dầu tự nhiên được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm
20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất salixilic và ô-axít axetyl
salicilic được phân vào nhóm 2100 (Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu).
2012 – 20120: Sản xuất phân bón và hợp
chất ni tơ
Nhóm này gồm:
– Sản xuất phân bón như:
+ Phân đạm ni tơ nguyên chất hoặc hỗn hợp,
phân lân hoặc phân kali,
+ Phân urê, phân lân thô tự nhiên và muối
kali thô tự nhiên.
– Sản xuất sản phẩm có chứa ni tơ như:
+ Axit nitơric và sunphua nitơric, amoni,
amoni clorua, amoni cacbonat, kali nitơrat.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất đất có than bùn làm thành phần
chính;
– Sản xuất đất là hỗn hợp của đất tự nhiên,
cát, cao lanh và khoáng;
– Sản xuất than tổ ong;
– Sản xuất than trấu, than thiêu kết.
Loại trừ:
– Khai thác phân chim được phân vào nhóm
08910 (Khai thác khoáng hóa chất và khoáng phân bón);
– Sản xuất sản phẩm hoá học nông nghiệp, như
thuốc trừ sâu được phân vào nhóm 20210 (Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá
chất khác dùng trong nông nghiệp);
– Sản xuất phân trộn được phân vào nhóm 38210
(Xử lý và tiêu hủy rác thải không độc hại).
2013: Sản xuất plastic và cao su tổng
hợp dạng nguyên sinh
Nhóm này gồm: Sản xuất nhựa thông, nguyên
liệu nhựa và chất đàn hồi nhựa dẻo không lưu hóa nhiệt, chất hỗn hợp và nhựa
thông pha trộn theo phương pháp thông thường cũng như sản xuất nhựa thông tổng
hợp không theo định dạng.
Loại trừ:
– Sản xuất tơ và sợi nhân tạo và tổng hợp
được phân vào nhóm 20300 (Sản xuất sợi nhân tạo);
– Nghiền các sản phẩm plastic được phân vào
nhóm 3830 (Tái chế phế liệu).
20131: Sản xuất plastic nguyên sinh
Nhóm này gồm:
– Sản xuất plastic dạng nguyên sinh:
+ Polyme, bao gồm polyme tổng hợp từ etylen,
propylen, xtiren, vinyl clorua, vinyl axetat và axit acrilic,
+ Polyamit,
+ Nhựa thông epoxit, phenolic và pôliurêtan,
+ Alkil, nhựa thông pôliexte và pôliexte,
+ Silicon,
+ Chất thay đổi ion trên polyme.
20132: Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh
Nhóm này gồm:
– Sản xuất cao su tổng hợp dạng nguyên sinh:
+ Cao su tổng hợp,
+ Cao su nhân tạo,
– Sản xuất hỗn hợp cao su tổng hợp và cao su
thiên nhiên hoặc keo dính giống cao su (ví dụ nhựa lấy ở cây dùng làm chất cách
điện).
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất xenlulo và các
dẫn xuất hoá học của chúng.
202: Sản xuất sản phẩm hoá chất khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm hoá chất
như: Sơn, mực, xà phòng, chất tẩy rửa, nước hoa và chế phẩm vệ sinh, các sản
phẩm hoá học dùng cho ngành ảnh (bao gồm giấy ảnh và phim), các chế phẩm chẩn
đoán tổng hợp.
2021 – 20210: Sản xuất thuốc trừ sâu
và sản phẩm hoá chất khác dùng trong nông nghiệp
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thuốc trừ sâu, thuốc diệt nấm,
thuốc diệt côn trùng gặm nhấm, thuốc diệt cỏ;
– Sản xuất các sản phẩm chống mọc mầm, máy
điều chỉnh tốc độ phát triển của cây;
– Sản xuất chất tẩy uế (cho nông nghiệp và
cho các mục đích sử dụng khác);
– Sản xuất các sản phẩm hoá nông khác chưa
phân vào đâu.
Loại trừ: Sản xuất phân bón và hợp chất ni tơ
được phân vào nhóm 20120 (Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ).
2022: Sản xuất sơn, vec ni và các chất
sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít
20221: Sản xuất sơn, vec ni và các chất sơn,
quét tương tự, ma tít
Nhóm này gồm:
– Sản xuất sơn và vec ni, men, sơn mài;
– Sản xuất chất nhuộm và chất nhuộm chế sẵn,
thuốc màu;
– Sản xuất men tráng trên sản phẩm thủy tinh
và men sành, men đánh bóng và các chất tương tự;
– Sản xuất sơn ma tít;
– Sản xuất hợp chất dùng để bít, trét, hàn và
các chất tương tự dùng để hàn các vật không chịu nhiệt hoặc các chất pha chế
trang trí mặt ngoài;
– Sản xuất hợp chất dung môi hữu cơ dùng để
pha chế sơn, vec ni;
– Sản xuất dung môi tẩy rửa sơn, vec ni.
20222: Sản xuất mực in
Nhóm này gồm: Sản xuất mực in.
Loại trừ:
– Sản xuất chất màu, thuốc nhuộm được phân
vào nhóm 20112 (Sản xuất thuốc nhuộm và chất màu);
– Sản xuất mực viết và mực vẽ được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu).
2023: Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất
tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh
20231: Sản xuất mỹ phẩm
Nhóm này gồm:
– Nước hoa và nước vệ sinh,
– Chất mỹ phẩm và hoá trang,
– Chất chống nắng và chống rám nắng,
– Thuốc chăm sóc móng tay, móng chân,
– Dầu gội đầu, keo xịt tóc, thuốc làm sóng
tóc và ép tóc,
– Kem đánh răng và chất vệ sinh răng miệng
bao gồm thuốc hãm màu răng giả,
– Thuốc cạo râu, bao gồm thuốc dùng trước và
sau khi cạo râu,
– Chất khử mùi và muối tắm,
– Thuốc làm rụng lông.
20232: Sản xuất xà phòng, chất tẩy rửa, làm
bóng và chế phẩm vệ sinh
Nhóm này gồm:
– Sản xuất xà phòng dạng bánh;
– Sản xuất giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ… được
bọc hoặc phủ xà phòng hoặc chất tẩy rửa;
– Sản xuất glixerin thô;
– Sản xuất chất hoạt động bề mặt như:
+ Bột giặt dạng lỏng hoặc cứng và chất tẩy
rửa,
+ Nước rửa bát,
+ Nước xả quần áo và chất làm mềm vải.
– Sản xuất sản phẩm tẩy rửa và đánh bóng:
+ Chất làm nước hoa hoặc chất xịt phòng,
+ Chất tẩy nhân tạo, tẩy lông,
+ Chất đánh bóng và xi cho sản phẩm da,
+ Chất đánh bóng dùng cho gỗ,
+ Chất đánh bóng cho thủy tinh, kim loại.
+ Bột nhão hoặc bột khô để lau chùi các sản
phẩm bao gồm: Giấy, đồ chèn lót, đồ nỉ, dạ, phớt, bông.
Loại trừ:
– Sản xuất hợp chất hoá học phân tách được
phân vào nhóm 20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác);
– Sản xuất glyxerin, các sản phẩm tổng hợp từ
dầu mỏ được phân vào nhóm 20114 (Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản khác);
– Chiết xuất và tinh luyện từ dầu thiên nhiên
được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào
đâu).
2029 – 20290: Sản xuất sản phẩm hoá chất
khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các loại bột thuốc nổ;
– Sản xuất các sản phẩm pháo hoa, chất nổ,
bao gồm ngòi nổ, pháo sáng…
– Sản xuất giêlatin và dẫn xuất giêlatin, keo
hồ và các chất đã được pha chế, bao gồm keo cao su;
– Sản xuất chiết xuất của các sản phẩm hương
liệu tự nhiên;
– Sản xuất chất giống nhựa;
– Sản xuất nước hương liệu nguyên chất chưng
cất;
– Sản xuất sản phẩm hỗn hợp có mùi thơm dùng
cho sản xuất nước hoa hoặc thực phẩm;
– Sản xuất phim, giấy ảnh, các vật liệu nhạy
với ánh sáng khác;
– Sản xuất hoá chất dùng để làm ảnh;
– Sản xuất các sản phẩm hoá chất khác như:
+ Pep ton, dẫn xuất của pep ton, các chất
protein khác và dẫn xuất của chúng,
+ Dầu mỡ,
+ Dầu hoặc mỡ được pha chế bằng quá trình hoá
học,
+ Nguyên liệu sử dụng trong hoàn thiện sản
phẩm dệt và da,
+ Bột và bột nhão sử dụng trong hàn,
+ Sản xuất chất để tẩy kim loại,
+ Sản xuất chất phụ gia cho xi măng,
+ Sản xuất các-bon hoạt tính, chất phụ gia
cho dầu nhờn, chất xúc tác cho cao su tổng hợp, chất xúc tác và sản phẩm hoá
chất khác sử dụng trong công nghiệp,
+ Sản xuất chất chống cháy, chống đóng băng,
+ Sản xuất hợp chất dùng để thử phản ứng
trong phòng thí nghiệm và để chẩn đoán khác;
– Sản xuất mực viết và mực vẽ;
– Sản xuất diêm;
– Sản xuất hương các loại…
– Sản xuất meo nấm.
Loại trừ:
– Sản xuất sản phẩm hoá chất với khối lượng
lớn được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
– Sản xuất nước chưng cất được phân vào nhóm
20113 (Sản xuất hoá chất vô cơ cơ bản khác);
– Sản xuất các sản phẩm hương liệu tổng hợp
được phân vào nhóm 2011 (Sản xuất hoá chất cơ bản);
– Sản xuất mực in được phân vào nhóm 2022
(Sản xuất sơn, véc vi và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma
tít);
– Sản xuất nước hoa và nước vệ sinh được phân
vào nhóm 2023 (Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm
vệ sinh);
– Sản xuất chất kết dính từ nhựa đường được
phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại khác chưa
được phân vào đâu).
203 – 2030 – 20300: Sản xuất sợi nhân tạo
Nhóm này gồm:
– Sản xuất tơ, lanh nhân tạo hoặc tổng hợp;
– Sản xuất sợi nhân tạo hoặc tổng hợp chưa
được chải hoặc chế biến khác cho quá trình quay sợi;
– Sản xuất chỉ, tơ nhân tạo hoặc tổng hợp,
bao gồm chỉ có độ dai cao;
– Sản xuất đa sợi tổng hợp hoặc nhân tạo.
Loại trừ:
– Quay sợi tổng hợp hoặc nhân tạo được phân
vào nhóm 13110 (Sản xuất sợi);
– Sản xuất chỉ từ sợi nhân tạo được phân vào
nhóm 13110 (Sản xuất sợi).
21: SẢN XUẤT THUỐC, HÓA DƯỢC VÀ DƯỢC LIỆU
210 – 2100: Sản xuất thuốc, hoá dược và dược
liệu
Nhóm này gồm: Sản xuất các sản phẩm dược liệu
cơ bản và các chế phẩm dược, sản xuất sản phẩm thuốc và hoá dược.
Loại trừ:
– Sản xuất cỏ làm thuốc (bạc hà, cỏ roi ngựa,
cúc la mã) được phân vào nhóm 10790 (Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào
đâu);
– Bán buôn dược phẩm được phân vào nhóm 4649
(Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình);
– Bán lẻ dược phẩm được phân vào nhóm 4772
(Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng
chuyên doanh);
– Đóng gói các sản phẩm dược được phân vào nhóm
82920 (Dịch vụ đóng gói);
– Sản xuất chất hàn răng, sản xuất xi măng
hàn răng được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa);
– Nghiên cứu và phát triển ngành dược và công
nghệ sinh học được phân vào nhóm 721 (Nghiên cứu và phát triển khoa học trong
lĩnh vực khoa học tự nhiên và kỹ thuật).
21001: Sản xuất thuốc các loại
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thuốc như:
+ Huyết thanh và các thành phần của máu,
+ Vắc xin,
+ Các loại thuốc khác, bao gồm chất vi lượng.
– Sản xuất thuốc tránh thai uống và đặt;
– Sản xuất thuốc chẩn đoán, bao gồm thử thai;
– Sản xuất thuốc chẩn đoán hoạt phóng xạ;
21002: Sản xuất hoá dược và dược liệu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất chất hoạt động thuốc được sử dụng
cho dược liệu trong sản xuất dược phẩm: Thuốc kháng sinh, vitamin cơ bản,
salixilic và axit O- axetinsalixilic…
– Sản xuất hoá dược.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất đường hoá học tinh luyện;
– Sản xuất băng gạc, đồ chèn lót, chỉ sinh
học, đồ băng bó…
– Sản xuất các sản phẩm sinh học sử dụng làm
thuốc (nghiền, tán…).
22: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ CAO SU VÀ PLASTIC
Ngành này gồm: Sản xuất sản phẩm từ cao su và
nhựa. Ngành này có đặc trưng là dùng nguyên liệu thô trong sản xuất. Tuy nhiên,
điều này không có nghĩa là tất cả các sản phẩm làm từ các nguyên liệu này được
xếp vào hoạt động này.
221: Sản xuất sản phẩm từ cao su
2211 – 22110: Sản xuất săm, lốp cao
su; đắp và tái chế lốp cao su
Nhóm này gồm: Sản xuất lốp cao su cho xe thô
sơ, thiết bị, máy di động, máy bay, đồ chơi, đồ đạc và các mục đích sử dụng
khác như:
+ Lốp bơm hơi,
+ Lốp đặc hoặc có lót đệm.
– Sản xuất săm;
– Sản xuất ta lông lốp xe có thể thay được,
vành lốp xe, sản xuất các tấm cao su dùng để đắp lại lốp cũ;
– Đắp lại lốp cũ, thay các tấm cao su trên
các lốp xe hơi.
Loại trừ:
– Sản xuất nguyên liệu sửa chữa săm được phân
vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sửa chữa săm và lốp, vá hoặc thay được phân
vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác).
2219 – 22190: Sản xuất sản phẩm khác
từ cao su
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các sản phẩm khác từ cao su thiên
nhiên và cao su tổng hợp, cao su chưa lưu hoá hoặc đã lưu hoá hoặc đã làm cứng
như:
+ Đĩa cao su, tấm, mảnh, thanh cao su,
+ Ống, vòi cao su,
+ Sản xuất băng tải, băng truyền bằng cao su,
+ Đồ dùng vệ sinh bằng cao su: Dụng cụ tránh
thai cao su, chai chườm nước nóng,
+ Quần áo bằng cao su (nếu quần áo được sản
xuất bằng cách gắn dán, chứ không phải khâu),
+ Tấm phủ sàn bằng cao su,
+ Cáp và sợi cao su,
+ Sợi cao su hoá,
+ Vòng, thiết bị phụ và chất gắn bằng cao su,
+ Trục cán bằng cao su,
+ Đệm hơi cao su,
+ Sản xuất bóng bay.
– Sản xuất chổi cao su;
– Sản xuất ống cao su cứng;
– Sản xuất lược cao su, lô cuốn tóc cao su và
đồ tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất nguyên liệu sửa chữa cao su;
– Sản xuất sản phẩm dệt được tráng, phủ cao
su với cao su là thành phần chính;
– Đệm nước cao su;
– Túi tắm bằng cao su;
– Quần áo lặn bằng cao su;
– Các vật dùng trong sinh hoạt tình dục bằng
cao su.
– Sản xuất thảm từ cao su lỗ.
Loại trừ:
– Sản xuất sản phẩm sợi dệt cho lốp xe được
phân vào nhóm 13990 (Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất quần áo bằng sản phẩm dệt co dãn
được phân vào nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất giày dép cao su được phân vào nhóm
15200 (Sản xuất giày, dép);
– Sản xuất keo dán từ cao su được phân vào
nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất tấm trải lưng cho lạc đà được phân
vào nhóm 22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
– Sản xuất thuyền và mảng bơm hơi được phân
vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi) và nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể
thao và giải trí);
– Sản xuất đồ dùng trong thể thao bằng cao
su, trừ quần áo được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
– Sản xuất các chương trình trò chơi và đồ
chơi bằng cao su (bao gồm thuyền cao su bơm hơi cho trẻ em, con thú bơm hơi
bằng cao su, bóng và các đồ tương tự) được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ
chơi, trò chơi);
– Tái chế cao su được phân vào nhóm 3830 (Tái
chế phế liệu).
222 – 2220: Sản xuất sản phẩm từ plastic
22201: Sản xuất bao bì từ plastic
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đồ nhựa dùng để gói hàng như:
+ Túi, bao tải, hộp, thùng, hòm, bình lớn,
chai lọ bằng nhựa.
22209: Sản xuất sản phẩm khác từ plastic
Nhóm này gồm:
Chế biến chất dẻo mới hoặc nhựa đã dùng thành
các sản phẩm trung gian hoặc sản phẩm cuối cùng sử dụng các hoạt động như khuôn
nén; đẩy nén, thổi nén, phun nén và cắt. Đối với tất cả các quá trình trên, quá
trình sản xuất là quá trình tạo ra nhiều loại sản phẩm.
Cụ thể:
– Sản xuất các sản phẩm plastic bán chế biến
như: Đĩa, tấm, khối, mảnh nhựa (bất kể tự dính hay không);
– Sản xuất các sản phẩm nhựa hoàn thiện như:
Ống, vòi nhựa, thiết bị lắp đặt bằng nhựa;
– Sản xuất đồ nhựa cho xây dựng như: Cửa
nhựa, cửa sổ, khung, mành, rèm, ván chân tường, bể hồ chứa nhân tạo, sàn tường
hoặc tấm phủ trần dạng cuộn hoặc dạng tấm, đồ thiết bị vệ sinh bằng nhựa như bể
bơi plastic, vòi tắm, chậu tắm, chậu rửa mặt.
– Sản xuất bàn, đồ bếp và đồ nhà vệ sinh bằng
nhựa;
– Sản xuất tấm hoặc bản bóng kính;
– Sản xuất tấm phủ sàn bằng nhựa cứng hoặc
linoleum;
– Sản xuất đá nhân tạo;
– Sản xuất băng keo;
– Sản xuất sản phẩm nhựa chuyển hoá như: Mũ
lưỡi trai, thiết bị ngăn cách, bộ phận của thiết bị chiếu sáng, thiết bị văn
phòng hoặc giáo dục, quần áo bằng nhựa (nếu chúng được gắn với nhau, không phải
là khâu), thiết bị đồ gia dụng, tượng, băng chuyền, giấy dán tường bằng nhựa,
đế giày, tẩu xì gà, lược, lô cuốn tóc, và các đồ khác.
Loại trừ:
– Sản xuất túi nhựa được phân vào nhóm 15120
(Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự; sản xuất yên đệm);
– Sản xuất giày dép nhựa được phân vào nhóm
15200 (Sản xuất giày dép);
– Sản xuất nhựa dạng nguyên sinh được phân
vào nhóm 2013 (Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên sinh);
– Sản xuất đồ dùng bằng cao su tổng hợp hoặc
thiên nhiên được phân vao nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sản xuất nội thất nhựa được phân vào nhóm
31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
– Sản xuất đệm nhựa dạng tổ ong không phủ được
phân vào nhóm 31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
– Sản xuất đồ dụng cụ thể thao nhựa được phân
vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
– Sản xuất đồ chơi, chương trình trò chơi
nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất thiết bị nha khoa và y khoa bằng
nhựa được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
– Sản xuất các thiết bị quang học bằng nhựa
được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ y tế, nha khoa);
– Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo
vệ an toàn cá nhân khác bằng nhựa được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất khác chưa
được phân vào đâu).
23: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KHOÁNG PHI KIM LOẠI
KHÁC
Ngành này gồm: Các hoạt động sản xuất khác
nhau liên quan đến đơn chất của khoáng. Hoạt động sản xuất thủy tinh và sản
phẩm thủy tinh (ví dụ tấm thủy tinh, thủy tinh rỗng, sợi thủy tinh…) và sản
phẩm gốm, sản phẩm đất sét nung, xi măng và thạch cao từ các nguyên liệu thô
thành sản phẩm hoàn thiện. Tạo dáng và hoàn thiện đá và các sản phẩm khoáng
khác cũng được phân vào ngành này.
231 – 2310: Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ
thủy tinh
Nhóm này gồm:
Hoạt động sản xuất thủy tinh ở mọi loại hình,
mọi phương thức và tất cả các sản phẩm như:
23101: Sản xuất thủy tinh phẳng và sản phẩm
từ thủy tinh phẳng
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thủy tinh tấm bao gồm thủy tinh
màu, dây thủy tinh hoặc thủy tinh tấm;
– Sản xuất thủy tinh tấm cán mỏng hoặc làm
cứng;
– Sản xuất gạch lát sàn thủy tinh;
– Sản xuất gương thủy tinh;
– Sản xuất các sản phẩm phân cách bằng thủy
tinh nhiều lớp.
23102: Sản xuất thủy tinh rỗng và sản phẩm từ
thủy tinh rỗng
Nhóm này gồm:
– Sản xuất chai và các vật đựng khác bằng
thủy tinh;
– Sản xuất ly uống và các đồ thủy tinh khác
hoặc các đồ pha lê;
– Sản xuất thủy tinh dạng ống và dạng que.
23103: Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ
sợi thủy tinh
– Sản xuất sợi thủy tinh, bao gồm len thủy
tinh và các sản phẩm phi sợi từ thủy tinh;
23109: Sản xuất thủy tinh khác và các sản
phẩm từ thủy tinh
– Sản xuất đồ thủy tinh trong dược, phòng thí
nghiệm, và đồ vệ sinh;
– Sản xuất đồ thủy tinh để làm đồng hồ đeo
tay và để bàn, đồ thủy tinh để làm thiết bị quang học;
– Sản xuất đồ thủy tinh trong đồ trang sức;
– Sản xuất các chất cách ly bằng thủy tinh;
– Sản xuất vỏ bọc thủy tinh cho bóng đèn;
– Sản xuất tượng bằng thủy tinh.
Loại trừ:
– Sản xuất vải được dệt từ sợi thủy tinh được
phân vào nhóm 13120 (Sản xuất vải dệt thoi);
– Sản xuất các sản phẩm quang học được phân
vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
– Sản xuất sợi quang học và sợi cáp quang để
truyền hình ảnh động được phân vào nhóm 27310 (Sản xuất dây cáp, sợi cáp quang
học);
– Sản xuất đồ chơi thủy tinh được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất ống tiêm và các thiết bị phòng thí
nghiệm y tế khác được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa).
239: Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Các hoạt động sản xuất các sản
phẩm cuối cùng hoặc trung gian từ các khoáng phi kim được khai thác như cát,
sỏi, cao lanh.
2391 – 23910: Sản xuất sản phẩm chịu
lửa
Nhóm này gồm:
– Sản xuất vữa, bê tông, xi măng chịu lửa.
– Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa như:
+ Đồ gốm sứ cách nhiệt từ nguyên liệu hoá
thạch silic.
+ Gạch, ngói chịu lửa.
+ Sản xuất bình, nồi, vòi, ống.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất đồ chịu lửa có
chứa manhe, cromit, đolomit.
2392 – 23920: Sản xuất vật liệu xây
dựng từ đất sét
Nhóm này gồm:
– Sản xuất gạch ngói không chịu lửa, gạch
hình khối khảm;
– Sản xuất đá phiến và đá lát thềm không chịu
lửa;
– Sản xuất vật liệu xây dựng bằng gốm sứ
không chịu lửa như: Sản xuất gạch gốm sứ, ngói lợp, ống khói bằng gốm…
– Sản xuất gạch lát sàn từ đất sét nung;
– Sản xuất các đồ vật vệ sinh cố định làm
bằng gốm.
Loại trừ:
– Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm
thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
– Sản xuất sản phẩm gốm sứ chịu lửa được phân
vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2393 – 23930: Sản xuất sản phẩm gốm sứ
khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất bộ đồ ăn bằng sứ và các vật dụng
khác trong nhà và nhà vệ sinh;
– Sản xuất các tượng nhỏ và các đồ trang trí
bằng gốm khác;
– Sản xuất các sản phẩm cách điện và các đồ
đạc cố định trong nhà cách điện bằng gốm;
– Sản xuất các sản phẩm trong phòng thí
nghiệm, hoá học và các sản phẩm công nghiệp;
– Sản xuất chai, lọ, bình và các vật dụng
tương tự cùng một loại được sử dụng cho việc vận chuyển và đóng gói hàng hóa;
– Sản xuất đồ nội thất bằng gốm;
– Sản xuất các sản phẩm bằng gốm chưa được
phân vào đâu.
Loại trừ:
– Sản xuất đá nhân tạo (ví dụ đá hoa cẩm
thạch) được phân vào nhóm 2220 (Sản xuất sản phẩm từ plastic);
– Sản xuất hàng hóa bằng gốm chịu lửa được
phân vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
– Sản xuất vật liệu xây dựng bằng gốm được
phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét);
– Sản xuất các đồ vật vệ sinh bằng gốm được
phân vào nhóm 23920 (Sản xuất vật liệu xây dựng từ đất sét);
– Sản xuất đồ nữ trang giả được phân vào nhóm
32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và các chi tiết liên quan);
– Sản xuất đồ chơi bằng gốm được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất răng giả được phân vào nhóm 32501
(Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2394: Sản xuất xi măng, vôi và thạch
cao
Nhóm này gồm:
– Sản xuất clanh ke và xi măng cứng trong
nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi măng supe
phốt phát;
– Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi, vôi ngâm trong
nước;
– Sản xuất dolomit can xi;
– Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can
xi.
Loại trừ:
– Sản xuất hồ, bê tông chịu lửa được phân vào
nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa);
– Sản xuất các sản phẩm từ xi măng được phân
vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch
cao);
– Sản xuất các sản phẩm từ thạch cao được
phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và
thạch cao);
– Sản xuất bê tông đúc sẵn và bê tông hỗn hợp
khô và vữa được phân vào nhóm 23950 (Sản xuất bê tông và các sản phẩm từ bê
tông, xi măng và thạch cao);
– Sản xuất xi măng dùng cho nghề chữa răng
được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
23941: Sản xuất xi măng
Nhóm này gồm: Sản xuất clanh ke và xi măng
cứng trong nước, bao gồm xi măng pooc lăng, xi măng alumin, xi măng xỉ và xi
măng supe phôt phát.
23942: Sản xuất vôi
Nhóm này gồm: Sản xuất vôi nhanh, vôi tôi,
vôi ngâm trong nước.
23943: Sản xuất thạch cao
Nhóm này gồm:
– Sản xuất dolomit can xi;
– Sản xuất vữa từ thạch cao hoặc sun phát can
xi.
2395 – 23950: Sản xuất bê tông và các
sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao
Nhóm này gồm:
– Sản xuất bê tông đúc sẵn, xi măng hoặc các
sản phẩm đá nhân tạo sử dụng trong xây dựng như: Ngói, đá lát tường, gạch, tấm,
thanh, ống…
– Sản xuất các hợp chất xây dựng đúc sẵn dùng
trong xây dựng hoặc xây dựng dân dụng từ đá, xi măng hoặc đá nhân tạo;
– Sản xuất các sản phẩm vữa dùng trong xây
dựng như: Dạng tấm, bảng, thanh;
– Sản xuất nguyên liệu xây dựng từ thực vật
(gỗ, sợi thực vật, rơm, rạ, bấc) được trộn với xi măng, vôi, vữa và các khoáng
khác;
– Sản xuất các sản phẩm từ xi măng amiăng
hoặc xi măng sợi xenlulo hoặc vật liệu tương tự như: Các tấm gấp nhiều lần,
thanh, ngói, ống, vòi, vò, bồn rửa, khung cửa sổ;
– Sản xuất các sản phẩm khác như: chậu hoa,
bức phù hiệu, tượng từ bê tông, vôi, vữa, xi măng hoặc đá nhân tạo;
– Sản xuất vữa bột;
– Sản xuất bê tông trộn sẵn và bê tông khô.
Loại trừ:
– Sản xuất xi măng và vữa chịu lửa được phân
vào nhóm 23910 (Sản xuất sản phẩm chịu lửa).
2396 – 23960: cắt tạo dáng và hoàn
thiện đá
Nhóm này gồm:
– Cắt, tạo dáng, hoàn thiện sản phẩm đá sử
dụng trong xây dựng, trong nghĩa trang, đường xá và lợp mái;
– Sản xuất đồ gia dụng bằng đá;
– Làm mộ bia.
Loại trừ:
– Các hoạt động do các nhà điều hành mỏ đá
thực hiện, ví dụ sản xuất cắt đá thô được phân vào nhóm 0810 (Khai thác đá,
cát, sỏi, đất sét);
– Sản xuất đá răm, bột đá và các sản phẩm
tương tự được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim
loại khác chưa được phân vào đâu);
– Các hoạt động của các nhà điêu khắc được
phân vào nhóm 90000 (Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí).
2399 – 23990: Sản xuất sản phẩm từ
chất khoáng phi kim loại khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất bột đá, đá mài hoặc đá đánh bóng
và các sản phẩm tự nhiên, nhân tạo bao gồm sản phẩm kết dính trên nền xốp (ví
dụ giấy cát);
– Sản xuất sợi và tấm dệt khoáng phi kim
loại, quần áo, mũ, giày dép, giấy, dây bện, dây thừng…
– Sản xuất các nguyên liệu mài và các đồ
không lắp khung của các sản phẩm đó với nguyên liệu khoáng hoặc xen lu lô;
– Sản xuất vật liệu cách điện khoáng sản như:
Sản xuất len xỉ, len đá, len khoáng sản tương tự, chất khoáng bón cây, đất sét
và các nguyên liệu cách âm, cách nhiệt, thẩm âm;
– Sản xuất các sản phẩm từ khoáng khác như:
Mica và các sản phẩm từ mica, than bùn, than chì (không phải sản phẩm điện);
– Sản xuất các sản phẩm từ asphát và nguyên
liệu tương tự, ví dụ chất dính atphát, xỉ than;
– Sợi các bon và graphit và các sản phẩm từ
sợi các bon (trừ các thiết bị điện).
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm từ sợi thủy tinh
dệt và không dệt, xem 23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy
tinh).
24: SẢN XUẤT KIM LOẠI
Ngành này gồm:
Các hoạt động nung chảy, tinh luyện kim loại
màu và kim loại đen từ quặng, các mảnh nhỏ, rác thải sử dụng quá trình xử lý
điện kim và các kỹ thuật luyện kim khác. Các đơn vị trong nhóm này cũng sản
xuất hợp kim kim loại và siêu hợp kim bằng cách cho thêm các chất hoá học vào
kim loại nguyên chất. Đầu ra của hoạt động cán, nung chảy, tinh luyện thường ở
dạng thỏi được dùng trong lăn, kéo, đẩy thành tấm, thanh, bản, dây và ở dạng
nấu chảy để tạo thành khuôn và kim loại cơ bản khác.
241 – 2410 – 24100: Sản xuất sắt, thép, gang
Nhóm này gồm:
Các hoạt động như chiết xuất trực tiếp từ
quặng sắt, sản xuất thép xỉ dạng nung chảy hoặc dạng cứng; chuyển xỉ thép thành
thép; sản xuất ferrolloy, sản xuất thép, sản xuất tấm (ví dụ đĩa, tấm, bảng,
dây) và sản xuất thép dạng thỏi, ống như:
– Điều hành lò luyện kim, máy chuyển thành
thép, cán và hoàn thiện;
– Sản xuất xỉ thép, sản xuất gang thành xỉ,
tấm và các dạng ban đầu khác;
– Sản xuất hợp kim sắt;
– Sản xuất các sản phẩm kim loại đen bằng
cách chiết giảm trực tiếp sắt và các sản phẩm bột kim loại đen khác, sản xuất
thép từ tinh lọc bằng quá trình điện phân hoặc hoá học khác;
– Sản xuất sắt dạng hột và dạng bột;
– Sản xuất thép dạng thỏi hoặc các dạng
nguyên sinh khác;
– Sản xuất sản phẩm thép bán hoàn thiện;
– Sản xuất các sản phẩm thép cuộn nóng cuộn
lạnh và cuộn phẳng;
– Sản xuất thanh thép cuộn nóng;
– Sản xuất mặt cắt thép cuộn nóng;
– Sản xuất thanh thép và các mặt cắt cứng từ
thép bằng cách kéo lạnh, nghiền hoặc quay;
– Sản xuất các mặt cắt mở bằng cách tạo khuôn
lạnh cuộn hoặc gấp nếp các sản phẩm thép cuộn phẳng;
– Sản xuất dây thép bằng cách kéo hoặc dãn
lạnh;
– Sản xuất tấm thép và các mặt cắt mở thép
hàn;
– Sản xuất các vật liệu đường ray tàu hoả
(đường sắt chưa lắp) bằng thép;
– Sản xuất ống thép không mối nối bằng cách
cuộn nóng, kéo nóng hoặc cuộn lạnh, kéo lạnh;
– Sản xuất các ống thép hàn bằng cách đổ
khuôn nóng hoặc lạnh và hàn, hoặc có được bằng cách xử lý thêm bằng kéo lạnh
hoặc cuộn lạnh hoặc bằng cách đổ khuôn nóng, hàn;
– Sản xuất các thiết bị nối ống thép như mép
phẳng và mép có vòng đệm, các mối nối hàn.
Loại trừ:
– Sản xuất khuôn đổ ống thép và các đồ làm
mối nối bằng thép đúc được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);
– Sản xuất ống thép không mối nối bằng cách
đúc li tâm được phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép);
– Sản xuất đồ làm mối nối bằng thép đúc được
phân vào nhóm 24310 (Đúc sắt thép).
242 – 2420: Sản xuất kim loại quý và kim loại
màu
24201: Sản xuất kim loại quý
Nhóm này gồm:
– Sản xuất và tinh chế kim loại quý, chế tác
hoặc không chế tác như: vàng, bạc, platinum… từ quặng hoặc kim loại vụn;
– Sản xuất hợp kim quý;
– Sản xuất sản phẩm sơ chế từ kim loại quý;
– Sản xuất bạc được cán vào kim loại cơ bản;
– Sản xuất vàng được cán vào kim loại cơ bản
hoặc bạc;
– Sản xuất platinum và kim loại nhóm platinum
được cán vào vàng, bạc và kim loại cơ bản;
– Sản xuất lá dát kim loại quý.
– Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý
được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
24202: Sản xuất kim loại màu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất nhôm từ alumin;
– Sản xuất nhôm từ tinh chế điện phân chất
thải nhôm và kim loại vụn;
– Sản xuất hợp kim nhôm;
– Sơ chế nhôm;
– Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ quặng;
– Sản xuất chì, kẽm, thiếc từ tinh chế điện
phân chất thải chì, kẽm, thiếc và kim loại vụn;
– Sản xuất hợp kim chì, kẽm và thiếc;
– Sơ chế chì, kẽm và thiếc;
– Sản xuất đồng từ quặng;
– Sản xuất đồng từ tinh chế điện phân chất
thải đồng và kim loại vụn;
– Sản xuất hợp kim đồng;
– Sản xuất dây cầu chì;
– Sơ chế đồng;
– Sản xuất crôm, măng gan, ni ken… từ tinh
chế điện phân và nhôm của chất thải crôm, măng gan, ni ken… và kim loại vụn;
– Sản xuất hợp kim crôm, măng gan, niken…
– Sơ chế crôm, măng gan, niken…
– Sản xuất các chất từ niken…
– Sản xuất kim loại uranium từ uranit và
quặng khác;
– Luyện và tinh chế uranium;
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất dây của những kim loại trên bằng
cách kéo;
– Sản xuất ôxit nhôm (Alumina);
– Sản xuất kim loại bọc nhôm;
– Sản xuất lá dát nhôm (thiếc) được làm từ lá
nhôm (thiếc) là vật liệu chính;
Loại trừ:
– Đúc kim loại màu được phân vào nhóm 24320
(Đúc kim loại màu);
243: Đúc kim loại
Nhóm này gồm: Sản xuất sản phẩm đúc sơ chế và
sản phẩm đúc các loại theo những đặc điểm kỹ thuật của chúng.
Loại trừ:
Sản xuất sản phẩm khuôn đúc thành phẩm như:
+ Nồi hơi và lò được phân vào nhóm 25120 (Sản
xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại),
+ Các chi tiết khuôn đúc gia dụng được phân
vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu).
2431 – 24310: Đúc sắt, thép
Nhóm này gồm:
Các hoạt động của các xưởng đúc sắt và thép
như:
+ Đúc sản phẩm sắt bán thành phẩm,
+ Đúc khuôn sắt,
+ Đúc khuôn sắt graphit hình cầu,
+ Đúc khuôn sắt dát mỏng,
+ Đúc khuôn thép bán thành phẩm,
+ Đúc khuôn thép,
+ Sản xuất ống, vòi và các đồ làm mối nối
bằng sắt đúc,
+ Sản xuất ống thép không mối nối và ống thép
qua đúc li tâm,
+ Sản xuất đồ làm mối nối ống, vòi bằng thép
đúc.
2432 – 24320: Đúc kim loại màu
Nhóm này gồm:
– Khuôn sản phẩm sơ chế từ nhôm, magiê,
titan, kẽm…
– Đúc khuôn kim loại nhẹ,
– Đúc khuôn kim loại nặng,
– Đúc khuôn kim loại quý,
– Đúc khuôn kim loại màu.
25: SẢN XUẤT SẢN PHẨM TỪ KIM LOẠI ĐÚC SẴN
(TRỪ MÁY MÓC, THIẾT BỊ)
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm kim loại
nguyên chất (như một phần kim loại, thùng hòm và các công trình xây dựng)
thường là với chức năng tĩnh, cố định, chứ không phải theo ngành 26 – 30, là
toàn bộ hoạt động sản xuất phối kết hợp hoặc quá trình lắp ráp các sản phẩm kim
loại đó (thỉnh thoảng với một số kim loại khác) thành các đơn vị phức tạp trừ
khi chúng là các công trình xây dựng với việc di dời từng phần hoàn toàn bằng
điện hoặc quang học. Hoạt động sản xuất vũ khí và đạn dược cũng được phân vào
ngành này.
Loại trừ:
– Hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng máy móc,
thiết bị được phân vào nhóm 331 (Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc, thiết
bị và sản phẩm kim loại đúc sẵn);
– Lắp đặt máy móc, thiết bị chuyên dụng được
phân vào nhóm 3320 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công nghiệp).
251: Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng,
bể chứa và nồi hơi
Nhóm này gồm: Sản xuất các cấu kiện kim loại
(như khung kim loại hoặc các bộ phận của cấu trúc xây dựng), cũng như các đồ
vật loại hòm, thùng bằng kim loại (như thùng, bể chứa, nồi hơi trung tâm) và lò
hơi nước.
2511 – 25110: Sản xuất các cấu kiện
kim loại
Nhóm này gồm:
– Sản xuất khung hoặc sườn kim loại cho xây
dựng và các bộ phận của chúng (tháp, cột, cầu treo…);
– Sản xuất khung kim loại công nghiệp (khung
cho là hơi, thiết bị nâng và cầm tay…);
– Sản xuất nhà đúc sẵn bằng kim loại như: Nhà
di chuyển và các bộ phận tháo rời…
– Sản xuất cửa kim loại, cửa sổ và khung của
chúng, cửa chớp, cổng;
– Vách ngăn phòng bằng kim loại.
Loại trừ:
– Sản xuất các bộ phận của tàu thủy hoặc tàu
chạy bằng sức nước được phân vào nhóm 25130 (Sản xuất nồi hơi (trừ nồi hơi
trung tâm));
– Sản xuất các bộ phận của đường ray tàu hỏa
được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân
vào đâu);
– Sản xuất các bộ phận của tàu thủy được phân
vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi).
2512 – 25120: Sản xuất thùng, bể chứa
và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa
tương tự bằng kim loại để chứa hoặc phục vụ sản xuất;
– Sản xuất thùng chứa bằng kim loại cho nén
và hoá lỏng khí đốt;
– Sản xuất nồi hơi trung tâm và nồi cấp
nhiệt.
Loại trừ:
– Sản xuất tôn, thùng hình trống, can, bình,
bi đông, hộp… ở dạng thường được sử dụng để mang hoặc đóng gói hàng hóa
(không liên quan đến kích cỡ), được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác
bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất thùng chứa cho vận tải được phân
vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ
moóc);
– Sản xuất xe tăng (xe bọc thép) được phân
vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội).
2513 – 25130: Sản xuất nồi hơi (trừ
nồi hơi trung tâm)
Nhóm này gồm:
– Sản xuất lò hơi nước;
– Sản xuất các thiết bị phụ gắn với lò hơi
nước như: Bộ phận góp hơi và tích lũy hơi, bộ phận làm sạch cặn nước, bộ phận
phục hồi khí và dụng cụ cạo cặn lò hơi;
– Sản xuất lò phản ứng nguyên tử, trừ tách
chất đồng vị;
– Sản xuất các bộ phận cho tàu thủy chạy bằng
sức nước.
Loại trừ:
– Sản xuất nồi hơi trung tâm và bức xạ được
phân vào nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim
loại);
– Sản xuất bộ tua bin hơi nước được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy));
– Sản xuất tách chất đồng vị được phân vào
nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
252 – 2520 – 25200: Sản xuất vũ khí và đạn
dược
Nhóm này gồm:
– Sản xuất vũ khí hạng nặng (trọng pháo, súng
cơ động, tên lửa bazuka, ngư lôi, súng máy hạng nặng);
– Sản xuất vũ khí nhỏ (súng lục ổ quay, súng
ngắn, súng máy hạng nhẹ);
– Sản xuất súng hơi;
– Sản xuất đạn dược chiến tranh;
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất súng và đạn dùng trong săn bắn,
thể thao và bảo vệ;
– Sản xuất dụng cụ gây nổ như bom, mìn và ngư
lôi.
Loại trừ:
– Sản xuất đầu đạn, ngòi nổ, kíp nổ hay pháo
sáng được phân vào nhóm 20290 (Sản xuất sản phẩm hóa chất khác chưa được phân
vào đâu);
– Sản xuất thanh đoản kiếm, gươm, kiếm, đao
và lưỡi lê được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ
kim loại thông dụng);
– Sản xuất xe bọc sắt để vận chuyển giấy bạc
và những đồ quý giá được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ
khác);
– Sản xuất tàu vũ trụ được phân vào nhóm
30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
– Sản xuất xe tăng và các phương tiện chiến
đấu khác được phân vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong
quân đội).
259: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại;
các dịch vụ xử lý, gia công kim loại
Nhóm này gồm: Các hoạt động chung cho xử lý
kim loại như rèn, ép, mạ, phủ, đánh bóng, hàn…được thực hiện chủ yếu qua phí
hoặc hợp đồng. Nhóm này cũng gồm sản xuất các sản phẩm kim loại khác nhau như
dao kéo, các dụng cụ kim loại cầm tay và các phần cứng nói chung; thùng đựng,
chai; các đồ gia dụng kim loại, các mối nối kim loại, mỏ neo tàu, thiết bị làm
mối nối đường ray… cho nhiều mục đích sử dụng gia dụng và công nghiệp.
2591 – 25910: Rèn, dập, ép và cán kim
loại; luyện bột kim loại
Nhóm này gồm:
– Rèn, dập, ép, cán kim loại;
– Luyện bột kim loại: Sản xuất các sản phẩm
kim loại trực tiếp từ bột kim loại bằng phương pháp nhiệt hoặc bằng áp lực.
Loại trừ: Sản xuất bột kim loại được phân vào
nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang), 2420 (Sản xuất kim loại màu và kim loại
quý).
2592 – 25920: Gia công cơ khí; xử lý
và tráng phủ kim loại
Nhóm này gồm:
– Mạ, đánh bóng kim loại…
– Xử lý kim loại bằng phương pháp nhiệt;
– Phun cát, trộn, làm sạch kim loại;
– Nhuộm màu, chạm, in kim loại;
– Phủ á kim như: Tráng men, sơn mài…
– Mài, đánh bóng kim loại;
– Khoan, tiện, nghiền, mài, bào, đục, cưa,
đánh bóng, hàn, nối…các phần của khung kim loại;
– Cắt hoặc viết lên kim loại bằng các phương
tiện tia lazer.
Loại trừ:
– Cán kim loại quý vào kim loại cơ bản hoặc
kim loại khác được phân vào nhóm 24201 (Sản xuất kim loại quý);
– Dịch vụ đóng móng ngựa được phân vào nhóm
01620 (Hoạt động dịch vụ chăn nuôi).
2593 – 25930: Sản xuất dao kéo, dụng
cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng
Nhóm này gồm:
– Sản xuất dụng cụ cắt gia dụng như dao, dĩa,
thìa…
– Sản xuất các chi tiết của dao kéo như: Dao
pha và dao bầu, dao cạo và lưỡi dao cạo, kéo và kéo xén tóc;
– Sản xuất dao và lưỡi dao cho máy móc và các
bộ phận máy móc;
– Sản xuất dụng cụ cầm tay như kìm, tua vít;
– Sản xuất dụng cụ cầm tay trong nông nghiệp
không dùng năng lượng;
– Sản xuất cưa và lưỡi cưa, bao gồm lưỡi cưa
tròn và cưa xích;
– Sản xuất dụng cụ cầm tay không thay thế, có
hoặc không hoạt động năng lượng, hoặc cho các dụng cụ máy: Khoan, dùi, bàn ren,
cắt khía;
– Sản xuất dụng cụ ép;
– Sản xuất dụng cụ rèn: Rèn, đe…
– Sản xuất hộp đúc (trừ đúc thỏi);
– Sản xuất mỏ cặp, kẹp;
– Sản xuất khoá móc, khoá, chìa khoá, bản
lề… phần cứng cho xây dựng, đồ đạc, xe đạp…
– Sản xuất đoản kiếm, kiếm, lưỡi lê…
Loại trừ:
– Sản xuất đồ để nấu ăn (nồi, ấm…), đồ ăn
(bát, đĩa,..) hoặc đồ dẹt (đĩa nông lòng…) được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất
sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất dụng cụ cầm tay bằng năng lượng
được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí
nén);
– Sản xuất thỏi đúc được phân vào nhóm 28230
(Sản xuất máy luyện kim);
– Sản xuất dụng cụ dao kéo bằng kim loại quý
được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
2599: Sản xuất sản phẩm khác bằng kim
loại chưa được phân vào đâu
25991: Sản xuất đồ dùng bằng kim loại cho nhà
bếp, nhà vệ sinh và nhà ăn
Nhóm này gồm:
– Sản xuất hộp và can để đựng thức ăn, ống và
hộp gập lại được;
– Sản xuất các chi tiết kim loại gia dụng
như: Đồ dẹt: Đĩa nông lòng…, đồ nấu như: Nồi, ấm…, đồ ăn như: Bát, đĩa…,
chảo, chảo rán và các đồ nấu không có điện để sử dụng trên bàn hoặc trong bếp,
các thiết bị cầm tay nhỏ, miếng đệm làm sạch kim loại;
– Sản xuất chậu tắm, chậu giặt và các đồ
tương tự.
25999: Sản xuất sản phẩm khác còn lại bằng
kim loại chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các thiết bị văn phòng bằng kim
loại, trừ đồ đạc;
– Sản xuất cửa an toàn, két, cửa bọc sắt…
– Sản xuất túi đựng nữ trang;
– Sản xuất thùng, can, thùng hình ống, xô,
hộp;
– Sản xuất hộp kim loại đựng thức ăn, hộp và
ống tuýp có thể gập lại được;
– Sản xuất các sản phẩm máy móc có đinh vít;
– Sản xuất các động cơ (trừ động cơ đồng hồ)
như: Xoắn ốc, động cơ thanh xoắn, các tấm lá trong động cơ;
– Sản xuất dây cáp kim loại, dải xếp nếp và
các chi tiết tương tự;
– Sản xuất dây cáp kim loại cách điện hoặc
không cách điện;
– Sản xuất các chi tiết được làm từ dây: Dây
gai, dây rào dậu, vỉ, lưới, vải…
– Sản xuất đinh hoặc ghim;
– Sản xuất đinh tán, vòng đệm và các sản phẩm
không ren tương tự;
– Sản xuất các sản phẩm đinh vít;
– Sản xuất bulông, đai ốc và các sản phẩm có
ren tương tự;
– Sản xuất lò xo (trừ lò xo đồng hồ) như: Lò
xo lá, lò xo xoắn ốc, lò xo xoắn trôn ốc, lá cho lò xo;
– Sản xuất xích, trừ xích dẫn năng lượng;
– Sản xuất các chi tiết kim loại khác như:
+ Sản xuất chân vịt tàu và cánh,
+ Mỏ neo,
+ Chuông,
+ Đường ray tàu hoả,
+ Dụng cụ gài, uốn;
– Sản xuất nam châm vĩnh cửu, kim loại;
– Sản xuất bình của máy hút bụi kim loại;
– Sản xuất huy hiệu và huân chương quân đội
bằng kim loại;
– Dụng cụ cuộn tóc kim loại, ô cầm tay kim
loại, lược.
Loại trừ:
– Sản xuất thùng và bể chứa được phân vào
nhóm 25120 (Sản xuất thùng, bể chứa và dụng cụ chứa đựng bằng kim loại);
– Sản xuất gươm, đao được phân vào nhóm 25930
(Sản xuất dao kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông dụng);
– Sản xuất lò xo đồng hồ đeo tay và treo
tường được phân vào nhóm 26520 (Sản xuất đồng hồ);
– Sản xuất dây và cáp cho truyền điện được
phân vào nhóm 27320 (Sản xuất dây, cáp điện và điện tử khác);
– Sản xuất xích truyền năng lượng được phân
vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và
truyền chuyển động);
– Sản xuất xe chở đồ trong siêu thị được phân
vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa được phân
vào đâu);
– Sản xuất đồ đạc kim loại được phân vào nhóm
31009 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật liệu khác);
– Sản xuất dụng cụ thể thao được phân vào
nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao);
– Sản xuất đồ chơi và trò chơi được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
26: SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐIỆN TỬ, MÁY VI TÍNH VÀ
SẢN PHẨM QUANG HỌC
Ngành này gồm:
Sản xuất máy tính, linh kiện máy tính, thiết bị
truyền thông và các sản phẩm điện tử cùng loại cũng như sản xuất các linh kiện
cho các sản phẩm này.
Quá trình sản xuất của ngành này mang đặc
tính riêng bởi kiểu dáng và việc sử dụng bo mạch và ứng dụng kỹ thuật với độ
chuyên môn hóa cao.
Ngành này cũng gồm:
Sản xuất điện tử tiêu dùng, đo lường, kiểm
nghiệm, thiết bị điều khiển, bức xạ, thiết bị điện y học và điện liệu pháp,
thiết bị và dụng cụ quang học, sản xuất phương tiện truyền thông từ tính và
quang học.
261 – 2610 – 26100: Sản xuất linh kiện điện
tử
Nhóm này gồm: Sản xuất chất bán dẫn và các
linh kiện ứng dụng điện tử khác.
Cụ thể:
– Sản xuất tụ điện, điện tử;
– Sản xuất điện trở, điện tử;
– Sản xuất bộ mạch vi xử lý;
– Sản xuất bo mạch điện tử;
– Sản xuất ống điện tử;
– Sản xuất liên kết điện tử;
– Sản xuất mạch điện tích hợp;
– Sản xuất ống hai cực, bóng bán dẫn, bộ chia
liên quan;
– Sản xuất phần cảm điện (cuộn cảm kháng,
cuộn dây, bộ chuyển), loại linh kiện điện tử;
– Sản xuất tinh thể điện tử và lắp ráp tinh
thể;
– Sản xuất solenoit, bộ chuyển mạch và bộ
chuyển đổi cho các bộ phận điện tử;
– Sản xuất chất bán dẫn, sản xuất chất tinh
chế và bán tinh chế;
– Sản xuất thẻ giao diện (âm thanh, video,
điều khiển, mạng lưới);
– Sản xuất cấu kiện hiển thị (plasma, polime,
LCD);
– Sản xuất bóng đèn di-ot phát sáng (LED);
– Sản xuất cáp máy in, cáp màn hình, cáp
USB…
Loại trừ:
– Sản xuất thẻ thông minh, được phân vào nhóm
18110 (In ấn);
– Sản xuất môđem (thiết bị truyền tải) được
phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất màn hình vi tính và vô tuyến được
phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính), 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
– Sản xuất ống tia X và phân chia bức xạ cùng
loại được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong
y học, điện liệu pháp);
– Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học được
phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
– Sản xuất bộ chia tách cùng loại cho các ứng
dụng điện tử được phân vào ngành 27 (Sản xuất thiết bị điện);
– Sản xuất đui bóng được phân vào nhóm 27101
(Sản xuất môtơ, máy phát);
– Sản xuất rơ le điện được phân vào nhóm
27101 (Sản xuất môtơ, máy phát);
– Sản xuất thiết bị dây dẫn điện được phân
vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
– Sản xuất thiết bị hoàn chỉnh được phân chia
dựa trên cơ sở phân loại thiết bị điện tử.
262 – 2620 – 26200: Sản xuất máy vi tính và
thiết bị ngoại vi của máy vi tính
Nhóm này gồm:
Sản xuất hoặc lắp ráp các máy tính điện tử
như màn hình, máy tính để bàn, máy chủ, máy xách tay; các thiết bị ngoại vi máy
tính như thiết bị lưu trữ và thiết bị ra/vào (máy in, màn hình, bàn phím). Có
thể là máy tính tỷ biến, máy tính kỹ thuật số hoặc lai. Máy tính kỹ thuật số,
loại điển hình nhất là các thiết bị có thể thực hiện các công việc sau: (1) lưu
các chương trình xử lý hoặc các chương trình và số liệu cần ngay cho việc thực
hiện một chương trình; (2) có thể độc lập được đặt chương trình phù hợp với các
yêu cầu của người sử dụng; (3) thực hiện các tính toán do người sử dụng yêu
cầu; và (4) thực hiện mà không cần có sự can thiệp của con người một chương
trình xử lý yêu cầu máy tính thay đổi các thao tác của nó theo các quyết định
logic trong khi chạy. Máy tính tỷ biến có thể có các mô hình toán và bao gồm ít
nhất kiểm soát tỷ biến và các yếu tố chương trình.
Cụ thể:
– Sản xuất máy vi tính để bàn;
– Sản xuất máy vi tính xách tay;
– Sản xuất máy chủ;
– Sản xuất máy tính cầm tay (PDA);
– Sản xuất ổ đĩa từ, đĩa flash và các thiết
bị lưu khác;
– Sản xuất ổ đĩa quang học (ví dụ CD-RW, CD-ROM,
DVD-ROM, DVD-RW);
– Sản xuất máy in;
– Sản xuất màn hình;
– Sản xuất bàn phím;
– Sản xuất các loại chuột, que điều khiển và
các thiết bị kiểm tra;
– Sản xuất các giao diện máy tính;
– Sản xuất máy quét, bao gồm máy quét mã
thanh;
– Sản xuất máy đọc thẻ thông minh;
– Sản xuất mũ ảo;
– Sản xuất máy chiếu.
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất các cổng máy tính như máy rút tiền
tự động (ATM), máy bán hàng (POS), không hoạt động theo cơ khí;
– Sản xuất thiết bị văn phòng đa chức năng
như máy liên hợp fax-copy-quét.
Loại trừ:
– Sao bản ghi âm thanh được phân vào nhóm
18200 (Sao chép bản ghi các loại);
– Sản xuất các linh kiện điện tử và các thiết
bị điện tử sử dụng trong máy tính và các thiết bị ngoại vi được phân vào nhóm
26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
– Sản xuất các modem máy tính trong/ ngoài
được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
– Sản xuất các giao diện, modun và thiết bị
lắp được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
– Sản xuất modem, các thiết bị dẫn được phân
vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất các thiết bị truyền liên lạc kỹ
thuật số, thiết bị truyền số liệu (ví dụ cầu, cổng) được phân vào nhóm 26300
(Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất thiết bị điện tử tiêu dùng, như
máy chạy CD và DVD được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân
dụng);
– Sản xuất màn hình vô tuyến và màn hình hiển
thị được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
– Sản xuất các chương trình trò chơi điện tử
được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
– Sản xuất phương tiện quang học hoặc từ tính
sử dụng trong các thiết bị máy tính hoặc thiết bị khác được phân vào nhóm 26800
(Sản xuất băng, đĩa từ tính và quang học).
263 – 2630 – 26300: Sản xuất thiết bị truyền
thông
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu và điện
thoại được sử dụng để chuyển tín hiệu điện tử thông qua dây dẫn hoặc không khí
như đài phát thanh và trạm vô tuyến và các thiết bị truyền thông không dây;
– Sản xuất thiết bị chuyển mạch văn phòng
trung tâm;
– Sản xuất điện thoại không dây;
– Sản xuất thiết bị đổi nhánh riêng (PBX);
– Sản xuất điện thoại và máy fax, bao gồm máy
trả lời điện thoại;
– Sản xuất thiết bị truyền dữ liệu, như cổng,
thiết bị truyền dẫn;
– Sản xuất ăngten thu phát;
– Sản xuất thiết bị cáp vô tuyến;
– Sản xuất máy nhắn tin;
– Sản xuất điện thoại di động;
– Sản xuất thiết bị truyền thông di động;
– Sản xuất thiết bị trong phòng thu vô tuyến
và truyền thanh, bao gồm cả các máy quay phim;
– Sản xuất môdem, thiết bị truyền tải;
– Sản xuất hệ thống chuông chống trộm và đèn
báo động, gửi dấu hiệu đến một trạm điều khiển;
– Sản xuất thiết bị chuyển đổi tivi và đài;
– Sản xuất thiết bị hồng ngoại (ví dụ như
điều khiển từ xa).
Loại trừ:
– Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại vi máy
tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của
máy vi tính);
– Sản xuất thiết bị thu thanh và thu hình gia
dụng được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
– Sản xuất thiết bị linh kiện điện tử và cụm
lắp ráp được sử dụng thiết bị truyền thông, được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất
linh kiện điện tử);
– Sản xuất môdem bên trong/bên ngoài máy vi
tính (dạng máy vi tính cá nhân) được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện
điện tử);
– Sản xuất bảng ghi tỷ số điện tử được phân
vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
– Sản xuất đèn giao thông được phân vào nhóm
27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
264 – 2640 – 26400: Sản xuất sản phẩm điện tử
dân dụng
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thiết bị âm thanh và video điện tử
cho giải trí gia đình, xe có động cơ, hệ thống truyền thanh và thiết bị khuếch
đại âm thanh;
– Sản xuất đầu máy video và thiết bị sao
chép;
– Sản xuất tivi;
– Sản xuất màn hình vô tuyến;
– Sản xuất hệ thống thu thanh và sao chép;
– Sản xuất thiết bị âm thanh nổi;
– Sản xuất máy thu radio;
– Sản xuất hệ thống loa phóng thanh;
– Sản xuất loại video camera kiểu hộ gia
đình;
– Sản xuất máy hát tự động;
– Sản xuất máy khuếch đại cho nhạc cụ và hệ
thống truyền thanh;
– Sản xuất micrô;
– Sản xuất đầu DVD, CD;
– Sản xuất máy karaokê;
– Sản xuất tai nghe (ví dụ như dùng cho
radio, máy radio âm thanh nổi, máy tính);
– Sản xuất bảng điều khiển của các chương
trình trò chơi video.
Loại trừ:
– Tái sản xuất thiết bị ghi âm truyền thông
(máy tính truyền thông, âm thanh, video…) được phân vào nhóm 18200 (Sao chép
bản ghi các loại);
– Sản xuất thiết bị máy tính ngoại vi và màn
hình máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại
vi của máy vi tính);
– Sản xuất máy trả lời điện thoại được phân
vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất thiết bị nhắn tin được phân vào
nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất thiết bị điều khiển từ xa (radio
và hồng ngoại) được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất camera và thiết bị phát thanh khác
được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất thiết bị thu thanh như thiết bị
tái sản xuất, ăngten thu phát, video thương mại được phân vào nhóm 26300 (Sản
xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất chương trình trò chơi điện tử với
các phần mềm cố định được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
265: Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra,
định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ
Nhóm này gồm: Sản xuất các hệ thống và thiết
bị kiểm tra, định hướng, điều khiển dùng cho các mục đích chuyên ngành hay
không chuyên ngành khác nhau; bao gồm các thiết bị đo thời gian như đồng hồ để
bàn, treo tường và các thiết bị liên quan.
2651 – 26510: Sản xuất thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển
Nhóm này gồm:
Sản xuất các hệ thống và thiết bị tìm kiếm,
thăm dò, định hướng, thiết bị dùng trong hàng không, hàng hải; các máy điều
khiển và điều chỉnh ứng dụng tự động, như lò, điều hoà, tủ lạnh và các thiết bị
khác; các dụng cụ thiết bị đo lường, hiển thị, thu thanh, truyền tải và kiểm
soát các thông số hoạt động công nghiệp như nhiệt độ, độ ẩm, áp suất, độ bụi,
độ cháy, dòng chảy, cấp độ, độ dính, mật độ, độ axit, độ tập trung, sự luân
phiên; đo tổng số (như côngtơ), dụng cụ đo độ cháy và tính toán; dụng cụ đo và
kiểm tra các tính chất điện năng và dấu hiệu điện tử; hệ thống dụng cụ và dụng
cụ phân tích thí nghiệm thành phần hoá học và vật lý hay độ đông đặc các mẫu
vật liệu rắn, lỏng, khí và tổng hợp; máy đồng hồ và thời gian, công cụ kiểm tra
và đo lường khác và các bộ phận của nó.
Cụ thể:
– Sản xuất động cơ máy bay;
– Sản xuất thiết bị kiểm tra mức khí thải tự
động;
– Sản xuất thiết bị khí tượng;
– Sản xuất thiết bị kiểm tra đặc tính vật lý;
– Sản xuất máy ghi tim vật lý;
– Sản xuất thiết bị đo lường điện năng và dấu
hiệu điện tử (bao gồm cả viễn thông);
– Sản xuất dụng cụ phát hiện phóng xạ và dụng
cụ chỉ huy;
1. https://docluat.vn/archive/2797/
2. https://docluat.vn/archive/1884/
3. https://docluat.vn/archive/1108/
– Sản xuất thiết bị cho điều tra;
– Sản xuất nhiệt kế lỏng trong kính và loại
lưỡng kim (trừ y tế);
– Sản xuất máy đo độ ẩm;
– Sản xuất thiết bị kiểm soát giới hạn thủy
lực;
– Sản xuất thiết bị kiểm soát lửa và nhiệt;
– Sản xuất quang phổ kế;
– Sản xuất máy đo khí;
– Sản xuất công tơ đo lượng tiêu dùng (như
nước, gas);
– Sản xuất máy đo dòng chảy và thiết bị đếm;
– Sản xuất máy đếm;
– Sản xuất máy dò quặng, máy đo độ rung, máy
dò tìm kim loại;
– Sản xuất thu thanh máy bay, kiểm tra, đo
lường, định hướng, thiết bị hàng không, hàng hải, bao gồm phao âm;
– Sản xuất thiết bị GPS;
– Sản xuất thiết bị kiểm soát môi trường và
điều khiển tự động;
– Sản xuất thiết bị đo lường và ghi (ví dụ đo
ánh sáng);
– Sản xuất máy giám sát hành động;
– Sản xuất dụng cụ phân tích thí nghiệm (ví
dụ thiết bị phân tích mẫu máu);
– Sản xuất thiết bị chưng cất trong phòng thí
nghiệm, máy li tâm, máy siêu âm;
– Sản xuất thiết bị cân, đo, lồng ấp dùng
trong phòng thí nghiệm;
– Sản xuất các thiết bị đo lường khác như máy
dò phóng xạ, máy dò tìm, đo độ ẩm, đo khí tượng.
Loại trừ:
– Sản xuất máy trả lời điện thoại được phân
vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất thiết bị kiểm tra y tế được phân
vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện
liệu pháp);
– Sản xuất thiết bị định vị quang học được
phân vào nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học);
– Sản xuất máy ghi điều lọc được phân vào
nhóm 28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính));
– Sản xuất thiết bị đo lường cơ khí đơn giản
(băng, compa…) phân theo các vật liệu chính được sử dụng;
– Lắp đặt thiết bị kiểm soát các quá trình
sản xuất công nghiệp được phân vào nhóm 33200 (Lắp đặt máy móc và thiết bị công
nghiệp).
2652 – 26520: Sản xuất đồng hồ
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các loại đồng hồ đeo tay, treo
tường, bao gồm đồng hồ dạng tấm;
– Sản xuất hộp đựng đồng hồ treo tường và đeo
tay, bao gồm cả hộp bằng kim loại quý;
– Sản xuất thiết bị ghi thời gian và thiết bị
đo lường, hoặc hiển thị khoảng cách thời gian có kim đồng hồ hoặc có mô tơ đồng
bộ như:
+ Máy đo thời gian dừng nghỉ,
+ Đồng hồ,
+ Dấu đóng ngày/giờ,
+ Máy đo quá trình.
– Sản xuất máy chuyển đổi thời gian và các
máy ngắt khác có gắn kim đồng hồ hoặc mô tơ đồng bộ như: Khoá hẹn giờ;
– Sản xuất các linh kiện cho đồng hồ treo
tường và đeo tay như:
+ Kim đồng hồ các loại,
+ Lò xo, mặt đồng hồ, đĩa, cầu và các bộ phận
khác của đồng hồ,
+ Vỏ bọc đồng hồ bằng mọi chất liệu.
Loại trừ:
– Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim (bằng vải,
da, nhựa) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương
tự, sản xuất yên đệm);
– Sản xuất dây đeo đồng hồ bằng kim loại quý
được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
– Sản xuất dây đồng hồ bằng kim loại thường
được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan).
266 – 2660 – 26600: Sản xuất thiết bị bức xạ,
thiết bị điện tử trong y học, điện liệu pháp
Nhóm này gồm:
Sản xuất máy móc cơ điện học, điện liệu pháp
như thiết bị cộng hưởng từ tính, thiết bị siêu âm y tế, thiết bị trợ thính, máy
ghi điện tim, thiết bị nội soi cơ điện học, sản xuất máy bức xạ và ống ứng
dụng, như chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, đánh giá công nghiệp, nghiên cứu và
khoa học. Bức xạ có thể dưới dạng tia bêta, tia gama, tia X, và các bức xạ ion
khác.
Cụ thể:
– Sản xuất máy và ống bức xạ (ví dụ công
nghiệp, chuẩn đoán y tế, chữa bệnh y tế, nghiên cứu, khoa học);
– Sản xuất thiết bị tia X;
– Sản xuất máy quét CT;
– Sản xuất máy quét PET;
– Sản xuất thiết bị MRI;
– Sản xuất thiết bị laser y tế;
– Sản xuất thiết bị nội soi y tế;
– Sản xuất thiết bị bức xạ kiểm tra, diệt
khuẩn thức ăn và sữa.
Loại trừ: Sản xuất giường thuộc da, được phân
vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
267 – 2670 – 26700: Sản xuất thiết bị và dụng
cụ quang học
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ và thấu kính quang học, như
ống nhòm, kính hiển vi (trừ electron, proton), kính thiên văn, kính lăng trụ,
thấu kính; thấu kính phủ ngoài hoặc đánh bóng (trừ kính mắt); thấu kính khung
(trừ kính mắt) và sản xuất thiết bị chụp ảnh như camera và máy đo ánh sáng.
Cụ thể:
– Sản xuất gương quang học;
– Sản xuất thiết bị súng ngắn quang học;
– Sản xuất thiết bị định vị quang học;
– Sản xuất dụng cụ phóng đại quang học;
– Sản xuất dụng cụ quang học chính xác;
– Sản xuất máy so mẫu quang học;
– Sản xuất camera (quang học, kỹ thuật số);
– Sản xuất máy chiếu hình ảnh động và slide;
– Sản xuất máy chiếu sử dụng đèn;
– Sản xuất dụng cụ đo lường quang học và kiểm
tra (thiết bị điều khiển cháy, máy đo ánh sáng nhiếp ảnh, tìm tầm ngắm);
– Sản xuất thấu kính, siêu âm quang học, ống
nhòm, kính thiên văn;
– Sản xuất thiết bị laser.
Loại trừ:
– Sản xuất máy chiếu dùng cho vi tính được
phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính);
– Sản xuất TV thương mại và video camera được
phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất video camera dùng cho gia đình
được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
– Sản xuất các thiết bị hoàn thiện sử dụng
các cấu kiện laser được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị
điện tử trong y học, điện liệu pháp);
– Sản xuất máy photocopy được phân vào nhóm
28170 (Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị
ngoại vi của máy vi tính);
– Sản xuất hàng hóa thiết bị chữa mắt được
phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
268 – 2680 – 26800: Sản xuất băng, đĩa từ
tính và quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị truyền thông
thu âm quang học và từ tính, như băng video và casset từ tính trắng, đĩa trắng,
đĩa quang học trắng và thiết bị truyền thông tốc độ cao…
Loại trừ: Tái sản xuất thiết bị thu thanh
(truyền thông kỹ thuật số, âm thanh, video…) được phân vào nhóm 18200 (Sao
chép bản ghi các loại).
27: SẢN XUẤT THIẾT BỊ ĐIỆN
Ngành này gồm: Sản xuất các sản phẩm sản
xuất, phân phối và sử dụng năng lượng điện. Ngành này cũng gồm sản xuất đèn
điện, thiết bị phát tín hiệu và các thiết bị điện gia đình.
Loại trừ: Sản xuất sản phẩm điện tử được phân
vào ngành 26 (Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học).
271 – 2710: Sản xuất mô tơ, máy phát, biến
thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy biến thế điện,
phân phối và các máy biến thế chuyên dùng; máy phát điện, tập trung; bộ chuyển
mạch và tổng đài; rơle và điều khiển công nghiệp. Thiết bị điện trong nhóm này
phân theo mức độ điện trở.
Loại trừ:
– Sản xuất máy chuyển và biến đổi loại điện
được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
– Sản xuất dụng cụ điều khiển môi trường và
thiết bị kiểm soát các quy trình công nghiệp, được phân vào nhóm 26510 (Sản
xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
– Sản xuất bộ chuyển mạch điện, như nút bấm,
khoá chuyển được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
– Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào
nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
– Sản xuất máy đổi điện, chuyển dòng điện
được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
– Sản xuất bộ phát điện tubin được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy));
– Sản xuất máy khởi động và máy phát điện cho
cơ khí cháy nội sinh được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ
trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác).
27101: Sản xuất mô tơ, máy phát
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy biến đổi phân phối điện;
– Sản xuất máy chuyển đổi hàn bằng một cung
lửa điện;
– Sản xuất đá balat huỳnh quang (như máy biến
thế);
– Sản xuất máy phát điện (trừ máy khởi động
đốt cháy nội sinh);
– Sản xuất máy phát điện (trừ máy dao điện
nạp pin cho máy đốt cháy nội sinh);
– Sản xuất bộ phát điện (trừ các bộ phát điện
tubin).
27102: Sản xuất biến thế điện, thiết bị phân
phối và điều khiển điện
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy chuyển đổi phụ, phân phối năng
lượng điện;
– Sản xuất máy điều chỉnh truyền và phân phối
điện;
– Sản xuất bảng kiểm soát phân phối điện;
– Sản xuất máy tách mạch điện, năng lượng;
– Sản xuất bảng điều khiển, phân phối năng
lượng điện;
– Sản xuất ống dẫn cho máy tổng đài điện cơ;
– Sản xuất cầu chì, điện;
– Sản xuất thiết bị chuyển năng lượng;
– Sản xuất bộ chuyển, năng lượng điện (trừ
nút bấm, khoá, sôlênôit (cuộn dây kim loại trở nên có từ tính khi có dòng điện
đi qua cuộn dây đó), lẫy khoá);
– Sản xuất bộ phát điện chuyển căn bản;
– Cuộn lại lõi trong các nhà máy.
272 – 2720 – 27200: Sản xuất pin và ắc quy
Nhóm này gồm: Sản xuất pin xạc lại được và
pin không xạc lại được.
Cụ thể:
– Sản xuất pin và ắc quy: Pin có dioxit
mangan, dioxit thủy ngân, ôxit bạc…
– Sản xuất ắc quy điện, bao gồm các phần như:
Tấm ngăn, bình ắc quy, vỏ bọc;
– Sản xuất ắc quy axit chì;
– Sản xuất ắc quy nitrat camium;
– Sản xuất ắc quy NiMH;
– Sản xuất ắc quy Lithi;
– Sản xuất ắc quy khô;
– Sản xuất ắc quy nước.
273: Sản xuất dây và thiết bị dây dẫn
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị dây dẫn mang
điện và thiết bị dây dẫn không mang điện cho mạch điện dẫn bằng mọi chất liệu.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất dây cách điện và
sợi cáp quang học.
2731 – 27310: Sản xuất dây cáp, sợi
cáp quang học
Nhóm này gồm: Sản xuất sợi cáp quang truyền
số liệu hoặc truyền hình ảnh động.
Loại trừ:
– Sản xuất sợi thủy tinh được phân vào nhóm
23103 (Sản xuất sợi thủy tinh và sản phẩm từ sợi thủy tinh);
– Sản xuất bộ sợi cáp quang có thiết bị nối
hoặc có gắn các bộ phận, tùy thuộc vào ứng dụng được phân vào nhóm 26100 (Sản
xuất linh kiện điện tử).
2732 – 27320: Sản xuất dây, cáp điện
và điện tử khác
Nhóm này gồm: Sản xuất dây và cáp sợi tách
biệt từ sắt, đồng, nhôm.
Loại trừ:
– Sản xuất (kéo) dây được phân vào nhóm 24100
(Sản xuất sắt, thép, gang), 24202 (Sản xuất kim loại màu);
– Sản xuất cáp máy tính, cáp máy in, cáp USB,
và các hệ thống cáp tương tự được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện
tử);
– Sản xuất bộ dây cáp, vỏ bọc dây điện và các
bộ dây cáp tương tự hoặc các linh kiện dùng trong các ứng dụng tự động được
phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có
động cơ khác).
2733 – 27330: Sản xuất thiết bị dây
dẫn điện các loại
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các thiết bị dây dẫn mang điện và
không mang điện bằng bất cứ vật liệu nào,
Cụ thể:
– Sản xuất thanh ray xe buýt, dây dẫn điện
(trừ loại mạch chuyển);
– Sản xuất GFCI (ngắt mạch rò ngầm);
– Sản xuất kẹp đèn;
– Sản xuất cột và cuộn chống sét;
– Sản xuất bộ phận ngắt mạch cho dây dẫn điện
(các công tắc ứng suất, nút bấm, lẫy khoá);
– Sản xuất ổ cắm, dây dẫn điện;
– Sản xuất hộp đựng dây điện (ví dụ mối nối,
công tắc);
– Sản xuất cáp, máy móc, điện;
– Sản xuất thiết bị nối và dẫn;
– Sản xuất cực chuyển giao và mạch nối phần
cứng;
– Sản xuất thiết bị dây dẫn không mang điện
bằng nhựa bao gồm cáp điện nhựa, hộp đựng mối nối hai mạch điện bằng nhựa, bàn
rà, máy nối cực bằng nhựa và các thiết bị tương tự.
Loại trừ:
– Sản xuất cách điện bằng thủy tinh và gốm
được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm, sứ khác);
– Sản xuất linh kiện nối điện, đui đèn, công
tắc được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử).
274 – 2740 – 27400: Sản xuất thiết bị điện
chiếu sáng
Nhóm này gồm:
Sản xuất đèn tròn hoặc đèn ống, các bộ phận
hoặc linh kiện (trừ những chỗ thủy tinh rỗng của đèn ống); các vật điện chiếu
sáng (trừ xe điện); thiết bị chiếu sáng không dùng điện; chụp đèn (trừ loại
bằng thủy tinh và nhựa); linh kiện các vật chiếu sáng (trừ dây dẫn mang điện).
Sản xuất thiết bị chiếu sáng không dùng điện cũng thuộc nhóm này.
Cụ thể:
– Sản xuất vật phóng điện, đèn nóng sáng, đèn
huỳnh quang, đèn tia cực tím, đèn dùng hồng ngoại,… đèn, thiết bị phụ và bóng
đèn;
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng treo cố định
trên trần nhà;
– Sản xuất đèn treo nhiều ngọn;
– Sản xuất đèn bàn (đồ chiếu sáng cố định);
– Sản xuất thiết bị chăng đèn trên cây Nôel;
– Sản xuất lò sưởi điện;
– Sản xuất đèn flash;
– Sản xuất đèn điện diệt côn trùng;
– Sản xuất đèn lồng (cacbua, điện, gas, dầu
lửa);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho các phương
tiện giao thông (trừ xe cộ);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng cố định trên
đường phố (trừ đèn giao thông);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe cộ (ví
dụ cho xe máy, máy bay, tàu thủy).
Loại trừ:
– Sản xuất đồ thủy tinh và bộ phận bằng thủy
tinh dùng cho đồ chiếu sáng được phân vào nhóm 2310 (Sản xuất thủy tinh và sản
phẩm từ thủy tinh);
– Sản xuất thiết bị dây dẫn mang điện dùng
cho đồ chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn
điện các loại);
– Sản xuất quạt trần hoặc quạt phòng tắm có
gắn thiết bị chiếu sáng cố định được phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân
dụng);
– Sản xuất thiết bị dấu hiệu bằng điện như
đèn giao thông và thiết bị dấu hiệu cho người đi trên đường được phân vào nhóm
27900 (Sản xuất thiết bị điện khác).
275 – 2750 – 27500: Sản xuất đồ điện dân dụng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện nhỏ và đồ gia dụng
bằng điện, máy hút bụi dùng trong gia đình, quạt gia dụng, máy giặt gia dụng,
máy lau sàn điện gia dụng, thiết bị là, thiết bị nấu ăn gia dụng, tủ lạnh gia
dụng, tủ ướp lạnh, các thiết bị gia dụng chính bằng điện hoặc không bằng điện,
như máy rửa bát, bình đun nước, máy nghiền rác. Nhóm này bao gồm các thiết bị
có điện, gas hoặc các nguồn năng lượng khác.
Cụ thể:
– Sản xuất các thiết bị điện gia dụng như: Tủ
lạnh, tủ ướp lạnh, máy rửa bát, máy giặt và sấy khô, máy hút bụi, máy lau sàn,
máy nghiền rác, máy xay, nghiền, ép hoa quả, mở hộp, máy cạo râu điện, đánh
răng điện, và các thiết bị dùng cho cá nhân bằng điện khác, máy mài dao, quạt
thông gió;
– Sản xuất các thiết bị gia dụng nhiệt điện
như: Máy đun nước bằng điện, chăn điện, máy sấy, lược, bàn chải, cuộn tóc bằng
điện, bàn là điện, máy sưởi và quạt gia dụng, lò điện, lò vi sóng, bếp điện, lò
nướng bánh, máy pha cà phê, chảo rán, quay, nướng, hấp, điện trở,…
– Sản xuất thiết bị nấu và làm nóng gia dụng
không dùng điện như:
+ Máy sưởi không dùng điện, vỉ nướng, lò, ấm
đun nước, thiết bị nấu ăn, sấy bát.
Loại trừ:
– Sản xuất tủ lạnh và máy ướp lạnh dùng cho
thương mại và công nghiệp, điều hoà nhiệt độ phòng, quạt treo, lò sưởi vĩnh
cửu, quạt thông hơi, hút gió, đồ đun nấu, máy giặt thương mại, giặt khô, máy
hút bụi thương mại công nghiệp và trong công sở được phân vào ngành 28 (Sản xuất
máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất máy khâu gia dụng được phân vào
nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
– Lắp đặt hệ thống máy hút bụi trung tâm được
phân vào nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
279 – 2790 – 27900: Sản xuất thiết bị điện
khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất các thiết bị điện hỗn hợp khác không
phải là máy phát, mô tơ hay máy truyền tải điện năng, pin, ắc quy, dây dẫn,
thiết bị có dây dẫn, thiết bị chiếu sáng và thiết bị điện gia dụng.
Cụ thể:
– Sản xuất sạc ăcquy ở trạng thái rắn;
– Sản xuất thiết bị đóng mở cửa bằng điện;
– Sản xuất chuông điện;
– Sản xuất dây phụ trợ được làm từ dây cách
điện;
– Sản xuất máy làm sạch siêu âm (trừ thí
nghiệm và nha khoa);
– Sản xuất máy đổi điện trạng thái rắn, máy
đổi điện, pin nhiên liệu, cung cấp năng lượng điều chỉnh và không điều chỉnh,
cung cấp năng lượng liên tục;
– Sản xuất máy cung cấp năng lượng liên tục
(UPS);
– Sản xuất máy triệt sự tràn;
– Sản xuất dây dụng cụ, dây phụ trợ và các bộ
dây điện khác với dây và kết nối cách điện;
– Sản xuất điện cực cacbon và graphit, kết
nối, các sản phẩm cacbon và graphit điện khác;
– Sản xuất máy thực hành gia tốc;
– Sản xuất tụ điện, điện trở, và các thiết bị
tương tự, máy gia tốc;
– Sản xuất súng cầm tay hàn sắt;
– Sản xuất nam châm điện;
– Sản xuất còi báo động;
– Sản xuất bảng ghi tỉ số điện tử;
– Sản xuất các thiết bị tín hiệu như đèn giao
thông và thiết bị dấu hiệu bộ hành;
– Sản xuất vật cách điện (trừ bằng thủy tinh
và sứ), dây cáp kim loại cơ bản;
– Sản xuất các thiết bị và cấu kiện điện dùng
trong các động cơ đốt trong;
– Sản xuất các thiết bị hàn điện, bao gồm máy
hàn thép cầm tay.
Loại trừ:
– Sản xuất vật cách điện bằng sứ được phân
vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác);
– Sản xuất sợi và các sản phẩm cácbon hoặc
graphit được phân vào nhóm 23990 (Sản xuất sản phẩm từ chất khoáng phi kim loại
khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất máy chỉnh lưu loại linh kiện điện,
mạch điện chỉnh điện áp, mạch điện đổi năng lượng, tụ điện, điện trở, và các
thiết bị khác được phân vào nhóm 26100 (Sản xuất linh kiện điện tử);
– Sản xuất máy biến thế, môtơ, công tắc,
rơle, điều khiển công nghiệp được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát,
biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
– Sản xuất ăcquy được phân vào nhóm 27200
(Sản xuất pin và ắc quy);
– Sản xuất dây truyền thông và truyền tải
năng lượng, thiết bị dây dẫn mang điện và không mang điện được phân vào nhóm
27330 (Sản xuất thiết bị dây dẫn điện các loại);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng được phân vào
nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị chiếu sáng);
– Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào
nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
– Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện được
phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
– Sản xuất miếng đệm cácbon và graphit được
phân vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
– Sản xuất thiết bị điện dùng cho mô tô như
máy phát, máy biến thế, ổ cắm, hệ thống cửa sổ và cửa ra vào bằng điện, máy
điều chỉnh điện thế được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ
trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
– Sản xuất các thiết bị báo hiệu cơ khí hay
điện cơ, các thiết bị kiểm soát giao thông và an toàn cho đường sắt, tàu điện,
thuyền bè, đường bộ, thiết bị dừng đỗ, sân bay được phân vào nhóm 30200 (Sản
xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe).
28: SẢN XUẤT MÁY MÓC, THIẾT BỊ CHƯA ĐƯỢC PHÂN
VÀO ĐÂU
Ngành này gồm: Sản xuất máy móc và thiết bị
hoạt động độc lập với nguyên liệu về mặt cơ khí hoặc nhiệt hoặc thực hiện các
tác động lên nguyên liệu (như cân và đóng gói), bao gồm các linh kiện cơ khí mà
sản sinh và ứng dụng lực và bất kỳ linh kiện ban đầu nào được sản xuất, các
thiết bị cố định, di động hoặc cầm tay, không kể chúng được thiết kế cho công
nghiệp, xây dựng, kỹ thuật dân dụng, nông nghiệp hoặc gia dụng. Sản xuất các
thiết bị đặc biệt cho vận tải hành khách và hàng hóa trong phạm vi liên quan
cũng thuộc ngành này.
Ngành này cũng gồm:
– Sản xuất các máy chuyên dụng khác chưa được
phân vào đâu trong hệ thống ngành cho dù có được dùng trong các quá trình sản
xuất hay không, như thiết bị gây cười trong các hội chợ, thiết bị dành cho trò
chơi bowling…
– Sản xuất các sản phẩm kim loại sử dụng
chung (Ngành 25), thiết bị liên quan đến điều khiển, thiết bị máy tính, thiết
bị đo lường và kiểm tra, phân phối điện và máy móc điều khiển (Ngành 26 và 27)
và xe có động cơ dùng cho mục đích chung (Ngành 29 và 30).
281: Sản xuất máy thông dụng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy dùng cho mục đích
chung, tức là máy được sử dụng trong nhiều ngành của VSIC. Nó có thể bao gồm
sản xuất các cấu kiện sử dụng trong sản xuất nhiều máy khác hoặc sản xuất các
máy móc hỗ trợ cho hoạt động của các ngành khác.
2811 – 28110: Sản xuất động cơ, tuabin
(trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe máy)
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy pít tông đốt trong và các bộ
phận tương tự, trừ môtô, máy bay và máy đẩy như:
+ Động cơ thủy lực,
+ Động cơ đường sắt.
– Sản xuất pít tông, vòng pít tông, bộ chế
hoà khí và chế hoà khí dùng cho các loại động cơ đốt trong, động cơ diesel;
– Sản xuất van đóng mở của động cơ đốt trong;
– Sản xuất tuabin và các bộ phận của:
+ Tuabin hơi nước và tuabin hơi khác,
+ Tuabin hyđro, bánh xe nước, máy điều chỉnh,
+ Tuabin gió,
+ Tuabin gas, trừ động cơ phản lực và động cơ
chân vịt cho động cơ đẩy của máy bay,
+ Sản xuất bộ tuabin nồi hơi,
+ Sản xuất bộ máy phát tuabin.
Loại trừ:
– Sản xuất bộ máy phát điện được phân vào
nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều
khiển điện);
– Sản xuất bộ máy phát chuyển động chính (trừ
bộ phát điện tua bin) được phân vào nhóm 2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến
thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển điện);
– Sản xuất thiết bị điện và linh kiện động cơ
đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
– Sản xuất hoặc động cơ đẩy tuần hoàn của
môtô, máy bay được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác),
30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan), 30910 (Sản xuất mô
tô, xe máy);
– Sản xuất động cơ phản lực và động cơ chân
vịt được phân vào nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên
quan).
2812 – 28120: Sản xuất thiết bị sử
dụng năng lượng chiết lưu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất cấu kiện thủy lực và hơi nước (bao
gồm bơm thủy lực, động cơ thủy lực, xi lanh thủy lực, van thủy lực và hơi nước,
vòi và bộ phận lắp nối thủy lực và hơi nước);
– Sản xuất thiết bị chuẩn bị bay cho việc sử
dụng hệ thống hơi;
– Sản xuất hệ thống năng lượng dễ cháy;
– Sản xuất thiết bị truyền hyđrô.
Loại trừ:
– Sản xuất máy nén được phân vào nhóm 28130
(Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
– Sản xuất máy bơm và van cho ứng dụng không
có hyđro được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
– Sản xuất thiết bị truyền tải cơ khí được
phân vào nhóm 28140 (Sản xuất bi, bánh răng, hộp số, các bộ phận điều khiển và
truyền chuyển động).
2813 – 28130: Sản xuất máy bơm, máy
nén, vòi và van khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy bơm không khí hoặc chân không,
máy nén khí và gas khác;
– Sản xuất máy bơm cho chất lỏng, có hoặc
không có thiết bị đo;
– Sản xuất máy bơm thiết kế cho máy với động
cơ đốt trong: bơm dầu, nước hoặc nhiên liệu cho động cơ mô tô…
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất vòi và van công nghiệp, bao gồm
van điều chỉnh và vòi thông;
– Sản xuất vòi và van vệ sinh;
– Sản xuất vòi và van làm nóng;
– Sản xuất máy bơm tay.
Loại trừ:
– Sản xuất van cao su lưu hoá, thủy tinh hoặc
thiết bị gốm được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su), 2310
(Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh) hoặc 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm
sứ khác);
– Sản xuất thiết bị chuyển hyđro được phân
vào nhóm 28120 (Sản xuất thiết bị sử dụng năng lượng chiết lưu);
– Sản xuất van hút cho động cơ đốt trong được
phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô
và xe máy)).
2814 – 28140: Sản xuất bi, bánh răng,
hộp số, các bộ phận điều khiển và truyền chuyển động
Nhóm này gồm:
– Sản xuất bi rời, ô bi, vòng bi tròn và các
chi tiết khác;
– Sản xuất thiết bị truyền tải năng lượng cơ
khí như:
+ Truyền trục và quay: trục cam, tay quay,
lắc quay tay…
+ Trục phẳng, bánh răng chuyển động ma sát.
– Sản xuất bánh răng, hệ thống bánh răng và
hộp số, các hộp thay đổi tốc độ khác;
– Sản xuất khớp ly hợp và trục nối;
– Sản xuất bánh đà và ròng rọc;
– Sản xuất dây xích có khớp nối;
– Sản xuất dây xích chuyển động bằng năng
lượng.
Loại trừ:
– Sản xuất các dây xích khác được phân vào
nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất khớp ly hợp (điện từ) được phân
vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động
cơ khác);
– Sản xuất dây chuyền phụ trợ cho thiết bị
chuyển động năng lượng như các bộ phận của động cơ hoặc máy bay được phân vào
ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác) và ngành 30 (Sản xuất phương
tiện vận tải khác).
2815 – 28150: Sản xuất lò nướng, lò
luyện và lò nung
Nhóm này gồm:
– Sản xuất lò hấp, lò luyện điện, công nghiệp
và thí nghiệm, bao gồm lò đốt, lò thiêu;
– Sản xuất lò nấu;
– Sản xuất bếp lò điện cố định, bếp lò bể bơi
điện, thiết bị bếp lò gia dụng không dùng điện, như năng lượng mặt trời, hơi,
dầu và các lò và thiết bị bếp lò tương tự;
– Sản xuất lò điện gia dụng (lò điện sục khí,
máy bơm đốt nóng…), bếp lò sục khí không dùng điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất thiết bị máy cơ
khí đốt lò, lò sưởi, máy phóng điện…
Loại trừ:
– Sản xuất lò gia dụng được phân vào nhóm
27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
– Sản xuất máy sấy nông nghiệp được phân vào
nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
– Sản xuất lò nướng bánh được phân vào nhóm
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
– Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và bìa
cứng được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
– Sản xuất thiết bị y tế, mổ hoặc khử trùng
và thí nghiệm được phân vào nhóm 32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa);
– Lò thí nghiệm (nha khoa) được phân vào nhóm
32501 (Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha khoa).
2816 – 28160: Sản xuất các thiết bị
nâng, hạ và bốc xếp
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy móc nâng, bốc dỡ, vận chuyển
hoạt động bằng tay hoặc bằng năng lượng như:
+ Puli ròng rọc, cần trục, tời,
+ Cần trục, cần trục to, khung nâng di
động…
+ Xe đẩy, có hoặc không có máy nâng hoặc
thiết bị cầm tay, có hoặc không có bộ phận tự hành, loại được sử dụng trong các
nhà máy,
+ Tay máy và người máy công nghiệp được thiết
kế đặc biệt cho việc nâng, bốc dỡ.
– Sản xuất băng tải…
– Sản xuất máy nâng, cầu thang tự động và
chuyển bằng cầu thang bộ;
– Sản xuất các bộ phận đặc biệt cho các thiết
bị nâng và vận chuyển.
Loại trừ:
– Sản xuất thang máy hoạt động liên tục và
băng tải cho tầng ngầm được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và
xây dựng);
– Sản xuất xẻng máy, máy đào được phân vào
nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
– Sản xuất người máy công nghiệp cho nhiều
mục đích được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
– Sản xuất cần trục nổi, cần trục tàu hoả,
tải trục được phân vào nhóm 30110 (Đóng tàu và cấu kiện nổi), 30200 (Sản xuất
đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);
– Lắp đặt máy nâng và thang máy được phân vào
nhóm 43290 (Lắp đặt hệ thống xây dựng khác).
2817 – 28170: Sản xuất máy móc và
thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi tính)
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy tính cơ;
– Sản xuất máy cộng, thu ngân;
– Sản xuất máy tính điện tử hoặc không dùng
điện tử;
– Sản xuất dụng cụ cân bưu phí, máy phục vụ
bưu điện (dán phong bì, máy dán và in địa chỉ; mở, phân loại), các máy phụ trợ;
– Sản xuất máy dán nhãn;
– Sản xuất máy chữ;
– Sản xuất máy tốc ký;
– Sản xuất thiết bị đóng sách (như đóng nhựa
hoặc đóng băng), loại văn phòng;
– Sản xuất máy viết séc;
– Sản xuất máy đếm xu và đóng gói xu;
– Sản xuất gọt bút chì;
– Sản xuất dập ghim và nhổ ghim dập;
– Sản xuất máy in phiếu bầu cử;
– Sản xuất máy dùi;
– Sản xuất máy bán hàng tự động, hoạt động
máy móc;
– Sản xuất máy đếm tiền;
– Sản xuất máy photocopy;
– Sản xuất đầu máy quay đĩa;
– Sản xuất bảng đen, bảng trắng và bảng ghi;
– Sản xuất máy ghi điều lọc.
Loại trừ: Sản xuất máy tính và thiết bị ngoại
vi máy tính được phân vào nhóm 26200 (Sản xuất máy vi tính và thiết bị ngoại vi
của máy vi tính).
2818 – 28180: Sản xuất dụng cụ cầm tay
chạy bằng mô tơ hoặc khí nén
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ cầm tay có mô tơ điện hoặc
không dùng điện hoặc chạy nước như:
+ Cưa tròn hoặc cưa thẳng,
+ Máy khoan hoặc khoan búa,
+ Máy đánh bóng dùng điện cầm tay,
+ Máy đóng đinh thủy lực,
+ Tầng đệm,
+ Máy bào ngang,
+ Máy mài,
+ Máy dập,
+ Súng tán đinh thủy lực,
+ Máy bào đứng,
+ Máy xén,
+ Máy vặn,
+ Máy đóng đinh dùng điện.
2819 – 28190: Sản xuất máy thông dụng
khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất tủ lạnh hoặc thiết bị làm lạnh
công nghiệp, bao gồm dây chuyền và linh kiện chủ yếu;
– Sản xuất máy điều hoà nhiệt độ, dùng cho cả
mô tô;
– Sản xuất quạt không dùng cho gia đình;
– Sản xuất máy cân dùng trong gia đình như:
cân hành lý, cân khác…
– Sản xuất máy lọc và máy tinh chế, máy móc
cho hoá lỏng;
– Sản xuất thiết bị cho việc phun, làm phân
tán chất lỏng hoặc bột như: Súng phun, bình cứu hoả, máy phun luồng cát, máy
làm sạch hơi…
– Sản xuất máy đóng gói như: Làm đầy, đóng,
dán, đóng bao và máy dán nhãn…
– Sản xuất máy làm sạch hoặc sấy khô chai cho
sản xuất đồ uống;
– Sản xuất thiết bị chưng cất và tinh cất cho
tinh chế dầu, hoá chất công nghiệp, công nghiệp đồ uống…
– Sản xuất máy chuyển nhiệt;
– Sản xuất máy hoá lỏng khí và gas;
– Sản xuất máy cung cấp gas;
– Sản xuất máy cán láng hoặc máy cuộn và trục
lăn (trừ cho kim loại và thủy tinh);
– Sản xuất máy ly tâm (trừ máy tách kem và
sấy khô quần áo);
– Sản xuất miếng đệm và miếng hàn tương tự
được làm từ kim loại hỗn hợp hoặc lớp kim loại đó;
– Sản xuất máy bán hàng tự động;
– Sản xuất các bộ phận cho máy có những mục
đích chung;
– Sản xuất quạt thông gió (quạt đầu hồi, quạt
mái);
– Sản xuất dụng cụ đo, máy cầm tay tương tự,
dụng cụ cơ khí chính xác (trừ quang học);
– Sản xuất thiết bị hàn không dùng điện.
Loại trừ:
– Sản xuất cân nhạy cảm dùng trong phòng thí
nghiệm được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định
hướng và điều khiển);
– Sản xuất tủ lạnh hoặc tủ đá gia dụng được
phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
– Sản xuất quạt gia dụng được phân vào nhóm
27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
– Sản xuất thiết bị hàn điện được phân vào
nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
– Sản xuất máy phun nông nghiệp được phân vào
nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
– Sản xuất máy cuộn thủy tinh hoặc kim loại
và các thiết bị của chúng được phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim),
2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác);
– Sản xuất máy làm khô trong nông nghiệp, máy
tinh luyện thực phẩm được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm,
đồ uống và thuốc lá);
– Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
– Sản xuất máy làm khô quần áo thương mại
được phân vào nhóm 28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da);
– Sản xuất máy in dệt được phân vào nhóm
28260 (Sản xuất máy cho ngành dệt, may và da).
282: Sản xuất máy chuyên dụng
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy móc chuyên
dụng, tức là máy chuyên dùng trong các ngành lớn hoặc một nhóm nhỏ trong các
ngành của hệ thống ngành kinh tế. Mặc dù hầu hết các máy này được sử dụng trong
các quá trình sản xuất khác như chế biến thực phẩm hay sản xuất hàng dệt, nhóm
này cũng bao gồm sản xuất máy chuyên biệt cho các ngành khác (không phải là
ngành chế biến, chế tạo), như sản xuất thiết bị hộp số hạ cánh cho máy bay, hay
sản xuất thiết bị gây cười ở các công viên.
2821 – 28210: Sản xuất máy nông nghiệp
và lâm nghiệp
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy kéo dùng cho nông nghiệp và
lâm nghiệp;
– Sản xuất máy kéo bộ (điều khiển bộ);
– Sản xuất máy gặt, máy xén cỏ;
– Sản xuất xe moóc nông nghiệp tự bốc dỡ hoặc
bán moóc;
– Sản xuất máy nông nghiệp dùng để phục vụ
gieo trồng hoặc keo dính kết như: Máy cày, máy rắc phân, hạt, bừa…
– Sản xuất máy gặt hoặc máy đập như: Máy gặt,
máy đập, máy sàng…
– Sản xuất máy vắt sữa;
– Sản xuất máy phun cho nông nghiệp;
– Sản xuất máy đa năng trong nông nghiệp như:
Máy giữ gia cầm, máy giữ ong, thiết bị cho chuẩn bị cỏ khô… Sản xuất máy cho
việc làm sạch, phân loại trứng, hoa quả…
Loại trừ:
– Sản xuất dụng cụ cầm tay nông nghiệp không
vận hành bằng điện được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay
và đồ kim loại thông dụng);
– Sản xuất xe tải cho trang trại được phân
vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
– Sản xuất dụng cụ cầm tay vận hành bằng năng
lượng được phân vào nhóm 28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc
khí nén);
– Sản xuất máy tách kem được phân vào nhóm
28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống và thuốc lá);
– Sản xuất máy làm sạch, phân loại hạt, thóc
hoặc phơi rau đậu được phân vào nhóm 28250 (Sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ
uống và thuốc lá);
– Sản xuất xe tải đường bộ cho xe bán moóc
được phân vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
– Sản xuất xe moóc đường bộ hoặc sơmi moóc
được phân vào nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc
và bán rơ moóc).
2822 – 28220: Sản xuất máy công cụ và
máy tạo hình kim loại
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thiết bị, máy móc chế biến kim
loại và vật liệu khác (gỗ, xương, đá, cao su cứng, nhựa cứng, thủy tinh
lạnh…), bao gồm các máy sử dụng một con lắc lazer, sóng siêu âm, thể plasma,
xung điện nam châm…
– Sản xuất máy quay, cán, khoan, định dạng,
nghiền…
– Sản xuất dụng cụ dán tem hoặc máy nén;
– Sản xuất máy dùi, máy ép bằng sức nước, máy
ngăn nước, búa, máy lâm nghiệp…
– Sản xuất ống cuộn chỉ hoặc máy móc cho làm
dây;
– Sản xuất máy cho việc đóng, dập, dán hoặc
cho những lắp ráp khác của gỗ, tre, xương, cao su cứng hoặc nhựa…
– Sản xuất búa đập quay, cưa xích, mạt giũa,
máy tán đinh, máy cắt kim loại…
– Máy đóng tấm ván ghép từng mảnh con và
tương tự;
– Sản xuất máy mạ điện.
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất bộ phận và linh
kiện cho công cụ máy móc được đề cấp đến ở trên như: Làm vòng kẹp, đầu chì và
các phụ tùng đặc biệt khác cho dụng cụ máy.
Loại trừ:
– Sản xuất dụng cụ hoán đổi cho dụng cụ cầm
tay hoặc dụng cụ máy móc (khoan, máy dùi, cắt, xay, dụng cụ quay, lưỡi cưa, dao
cắt…) được phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim
loại thông dụng)
– Sản xuất máy cầm tay hàn sắt điện hoặc súng
điện được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện khác);
– Sản xuất dụng cụ cầm tay được phân vào nhóm
28180 (Sản xuất dụng cụ cầm tay chạy bằng mô tơ hoặc khí nén);
– Sản xuất máy sử dụng trong cán kim loại được
phân vào nhóm 28230 (Sản xuất máy luyện kim);
– Sản xuất máy khai thác quặng được phân vào
nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng).
2823 – 28230: Sản xuất máy luyện kim
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy và thiết bị vận chuyển kim
loại nóng;
– Lò chuyển, đúc thỏi;
– Sản xuất máy nghiền cuộn kim loại.
Loại trừ:
– Sản xuất ghế kéo được phân vào nhóm 28220
(Sản xuất máy công cụ và máy tạo hình kim loại);
– Sản xuất hộp đúc và đúc (trừ đúc thỏi) được
phân vào nhóm 25930 (Sản xuất dao, kéo, dụng cụ cầm tay và đồ kim loại thông
dụng);
– Sản xuất máy cho đúc tạo hình được phân vào
nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2824 – 28240: Sản xuất máy khai thác
mỏ và xây dựng
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thang máy và băng tải sử dụng dưới
đất;
– Sản xuất máy khoan, cắt, thụt, đào (có hoặc
không sử dụng dưới lòng đất);
– Sản xuất máy xử lý khoáng chất bằng việc
soi, phân loại, rửa, nghiền…
– Sản xuất máy trộn bê tông và vữa;
– Sản xuất máy địa chất như: máy ủi đất, ủi
đất góc, san đất, cào, xúc,…
– Sản xuất máy đóng, máy ép cọc, máy trải
vữa, trải nhựa đường, máy rải bê tông…
– Sản xuất máy kéo đặt đường ray và máy kéo
được sử dụng trong xây dựng hoặc khai thác;
– Sản xuất lưỡi máy ủi hoặc lưỡi máy ủi đất
góc;
– Sản xuất xe đẩy.
Loại trừ:
– Sản xuất thiết bị nâng và thiết bị điều
khiển được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
– Sản xuất máy kéo khác được phân vào nhóm
28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp), 29100 (Sản xuất ô tô và xe có
động cơ khác);
– Sản xuất dụng cụ máy cho làm đá, bao gồm
máy cho chẻ đá hoặc làm sạch đá được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công cụ
và máy tạo hình kim loại);
– Sản xuất xe tải trộn bê tông được phân vào
nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác).
2825 – 28250: Sản xuất máy chế biến thực
phẩm, đồ uống và thuốc lá
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy sấy khô trong nông nghiệp;
– Sản xuất máy cho công nghiệp sản xuất bơ
sữa như:
+ Máy tách kem,
+ Máy chế biến sữa (làm tinh khiết),
+ Máy biến đổi sữa (trộn bơ, làm bơ và đóng
khuôn),
+ Máy làm phomat (làm thuần khiết, đúc khuôn,
đóng)…
– Sản xuất máy dùng trong công nghiệp nghiền
hạt như:
+ Máy làm sạch, phân loại hạt, hoặc rau đậu
khô (máy quạt, dần, tách,…),
+ Máy sản xuất bột và bột xay thô… (xay
hạt, rây, làm sạch cám, tách vỏ).
– Sản xuất máy nghiền… được sử dụng để làm
rượu, nước hoa quả…
– Sản xuất máy cho công nghiệp làm bánh hoặc
làm mì ống hoặc các sản phẩm tương tự;
– Lò bánh, trộn bột nhão, máy chia bột, máy
thái, máy làm bánh…
– Sản xuất máy móc và thiết bị cho chế biến
thức ăn khác nhau như:
+ Máy làm bánh, kẹo, coca hoặc sôcôla; máy
dùng để sản xuất đường, bia, chế biến thịt và gia cầm, máy dùng để chuẩn bị
rau, lạc hoặc quả; chuẩn bị cá, cua hoặc hải sản khác,
+ Máy cho việc lọc và tinh chế,
+ Máy khác cho công nghiệp sơ chế và sản xuất
thức ăn và đồ uống.
– Sản xuất máy cho việc sơ chế hoặc chiết
xuất mỡ động vật hoặc dầu thực vật;
– Sản xuất máy cho sơ chế thuốc lá và làm xì
gà hoặc thuốc lá, thuốc ống hoặc thuốc nhai;
– Sản xuất máy cho sơ chế thức ăn trong khách
sạn và nhà hàng.
Loại trừ:
– Sản xuất thiết bị tiệt trùng thức ăn và sữa
được phân vào nhóm 26600 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y
học, điện liệu pháp);
– Sản xuất máy đóng gói, bọc và cân được phân
vào nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
– Sản xuất máy làm sạch, phân loại hoặc
nghiền trứng, quả hoặc các nông sản khác (trừ hạt, thóc, rau đậu khô) được phân
vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp).
2826 – 28260: Sản xuất máy cho ngành
dệt, may và da
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy dệt như:
+ Máy cho sơ chế, sản xuất, vẽ, dệt hoặc cắt
vải nhân tạo, nguyên liệu hoặc sợi,
+ Sản xuất máy cho việc sơ chế sợi dệt: Quay
tơ, quấn chỉ và các máy có liên quan…
+ Máy dệt, bao gồm cả dệt tay,
+ Máy đan len,
+ Máy cho làm lưới, vải tuyn, ren, dải
viền…
– Sản xuất máy phụ trợ hoặc thiết bị của máy
dệt như: Máy dệt vải hoa, máy ngừng tự động, máy thay đổi con suốt, trục quay
và bánh đà trục quay…
– Sản xuất máy dệt in;
– Sản xuất máy để chế biến sợi như: Tẩy
trắng, nhuộm, hồ, hoàn thiện, ngâm sợi dệt; máy cuộn tơ, tháo, gập, cắt hoặc
trang trí sợi dệt;
– Sản xuất máy giặt, là như: Bàn là…, máy
giặt và máy sấy, máy giặt khô;
– Sản xuất máy khâu, đầu máy khâu và kim máy
khâu (cho gia dụng hoặc không cho gia dụng);
– Sản xuất máy sản xuất hoặc hoàn thiện vải
nỉ hoặc không pha len;
– Sản xuất máy thuộc da như: Máy sơ chế,
thuộc hoặc làm da, máy làm giày hoặc sửa giày hoặc các chi tiết khác của da, da
thuộc hoặc da lông thú.
Loại trừ:
– Sản xuất giấy hoặc giấy bìa sử dụng cho máy
dệt vải hoa được phân vào nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa
chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất máy giặt và máy sấy gia dụng được
phân vào nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
– Sản xuất bàn là loại cán láng được phân vào
nhóm 28190 (Sản xuất máy thông dụng khác);
– Sản xuất máy sử dụng đóng sách được phân
vào nhóm 2829 (Sản xuất máy chuyên dụng khác).
2829: Sản xuất máy chuyên dụng khác
Nhóm này gồm: Sản xuất các máy sử dụng đặc
biệt chưa được phân vào đâu.
Loại trừ:
– Sản xuất thiết bị gia dụng được phân vào
nhóm 27500 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
– Sản xuất máy phôtô được phân vào nhóm 28170
(Sản xuất máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi
của máy vi tính));
– Sản xuất máy móc và thiết bị làm cao su
cứng, nhựa cứng và thủy tinh lạnh được phân vào nhóm 28220 (Sản xuất máy công
cụ và máy tạo hình kim loại);
– Sản xuất khuôn thỏi được phân vào nhóm
28230 (Sản xuất máy luyện kim).
28291: Sản xuất máy sản xuất vật liệu xây
dựng
Nhóm này gồm: Sản xuất máy làm ngói, gạch lát
nền hoặc tường, bột làm đồ gốm, sứ; chất tổng hợp, ống dẫn, điện cực than
chì,…
28299: Sản xuất máy chuyên dụng khác chưa
được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy làm bột giấy;
– Sản xuất máy làm giấy và giấy bìa;
– Sản xuất máy sấy gỗ, bột giấy, giấy và giấy
bìa;
– Sản xuất máy sản xuất các sản phẩm từ giấy
và giấy bìa;
– Sản xuất máy làm cao su mềm hoặc nhựa hoặc
cho sản xuất sản phẩm của những nguyên liệu này như: Máy đẩy, đúc, bơm hơi lốp
hoặc máy đắp lại lốp xe và các máy khác cho việc làm sản phẩm nhựa hoặc cao su
đặc biệt;
– Sản xuất máy in, máy đóng sách và máy cho
hoạt động hỗ trợ in, bao gồm máy cho in dệt và các nguyên liệu khác;
– Sản xuất máy sản xuất chất bán dẫn;
– Sản xuất người máy công nghiệp cho các mục
đích khác nhau;
– Sản xuất máy và thiết bị biến đổi khác nhau
như:
+ Sản xuất máy để lắp đèn điện, ống (van)
hoặc bóng đèn,
+ Sản xuất máy cho sản xuất hoặc các công
việc làm nóng thủy tinh, sợi thủy tinh,
+ Sản xuất máy móc cho việc tách chất đồng
vị.
– Sản xuất thiết bị liên kết và cân bằng lốp
xe; thiết bị cân bằng khác;
– Sản xuất hệ thống bôi trơn trung tâm;
– Sản xuất thiết bị hạ cánh máy bay, máy
phóng máy bay vận tải và thiết bị liên quan;
– Sản xuất giường thuộc da;
– Sản xuất thiết bị phát bóng tự động (Ví dụ
thiết bị đặt pin);
– Sản xuất thiết bị tập bắn, bơi lội và các
thiết bị giải trí khác.
29: SẢN XUẤT Ô TÔ VÀ XE CÓ ĐỘNG CƠ KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất xe có động cơ dùng để
vận chuyển người và hàng hóa. Sản xuất các thiết bị và phụ tùng khác nhau, cũng
như sản xuất xe moóc và bán rơ moóc; các hoạt động làm thay đổi lớn cho xe có
động cơ.
Bảo dưỡng và sửa chữa xe có động cơ trong
nhóm này được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng và sửa chữa ô tô và xe có động cơ
khác).
291 – 2910 – 29100: Sản xuất ô tô và xe có
động cơ khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất ô tô chở khách;
– Sản xuất xe động cơ thương mại như: Xe tải,
xe kéo trên đường cho xe bán rơ moóc…
– Sản xuất xe buýt, xe buýt điện và xe buýt
đường dài;
– Sản xuất động cơ xe;
– Sản xuất gầm xe có động cơ;
– Sản xuất xe có động cơ khác như:
+ Xe chạy bằng máy trên tuyết và băng, xe
trong sân golf, thủy phi cơ,
+ Động cơ chữa cháy, quét đường, thư viện lưu
động, xe bọc sắt…
+ Xe vận tải trộn bê tông,
+ ATV’s, xe kéo nhỏ và các xe kéo tương tự
bao gồm xe đua.
Nhóm này cũng gồm: Tái sản xuất xe có động
cơ.
Loại trừ:
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho mô tô, xe
thô sơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
– Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế
hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy
bay, ô tô, mô tô và xe máy));
– Sản xuất xe kéo nông nghiệp được phân vào
nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm nghiệp);
– Sản xuất máy kéo sử dụng trong xây dựng và
khai khoáng được phân vào nhóm 28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
– Sản xuất xe tải gom rác được phân vào nhóm
28240 (Sản xuất máy khai thác mỏ và xây dựng);
– Sản xuất thân xe có động cơ được phân vào
nhóm 29200 (Sản xuất thân xe ô tô và xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ
moóc);
– Sản xuất các thiết bị điện cho xe có động
cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô
và xe có động cơ khác);
– Sản xuất thiết bị và linh kiện cho xe có
động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô
tô và xe có động cơ khác);
– Sản xuất xe tăng và xe quân sự được phân
vào nhóm 30400 (Sản xuất xe cơ giới chiến đấu dùng trong quân đội);
– Bảo dưỡng, sửa chữa và thay thế phụ tùng
cho xe có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có
động cơ khác).
292 – 2920 – 29200: Sản xuất thân xe ô tô và
xe có động cơ khác, rơ moóc và bán rơ moóc
Nhóm này gồm:
– Sản xuất thân xe, gồm cabin cho xe có động
cơ;
– Trang bị bên ngoài các loại xe có động cơ,
rơ moóc và bán rơ moóc;
– Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc như: Dùng
để vận chuyển hàng hóa: tàu chở dầu, vận chuyển hành khách: rơ moóc có mui;
– Sản xuất contenơ vận chuyển bằng một hoặc
nhiều phương thức vận tải.
Loại trừ:
– Sản xuất rơ moóc và bán rơ moóc đặc biệt sử
dụng cho nông nghiệp được phân vào nhóm 28210 (Sản xuất máy nông nghiệp và lâm
nghiệp);
– Sản xuất bộ phận và các thiết bị đi kèm
thân xe cho xe có động cơ được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ
phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác);
– Sản xuất xe thô sơ dùng cho động vật kéo
được phân vào nhóm 30990 (Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải khác chưa
được phân vào đâu).
293 – 2930 – 29300: Sản xuất phụ tùng và bộ
phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác
Nhóm này gồm:
– Sản xuất các bộ phận và thiết bị thay đổi
cho xe có động cơ như: Phanh, hộp số, trục xe, bánh xe, hệ thống giảm sóc, bộ
tản nhiệt, giảm tnanh, ống xả, xúc tác, khớp ly hợp, bánh lái, cột và hộp lái;
– Sản xuất thiết bị và phụ tùng cho thân xe
có động cơ như: Dây an toàn, túi không khí, cửa sổ, hãm xung;
– Sản xuất ghế ngồi trong xe;
– Sản xuất thiết bị điện cho xe có động cơ
như máy phát điện, máy dao điện, phích cắm sáng, hệ thống dây đánh lửa, hệ
thống cửa sổ và cửa ra vào điện, lắp đặt các thiết bị đo lường vào động cơ,
điều chỉnh nguồn điện…
Loại trừ:
– Sản xuất các loại xăm được phân vào nhóm
22110 (Sản xuất săm, lốp cao su; đắp và tái chế lốp cao su);
– Sản xuất vòi và dây đeo bằng cao su và các
sản phẩm từ cao su khác được phân vào nhóm 22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao
su);
– Sản xuất pin cho động cơ được phân vào nhóm
27200 (Sản xuất pin và ắc quy);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho xe có động
cơ được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
– Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế
hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy
bay, ô tô, mô tô và xe máy));
– Sản xuất máy bơm cho xe có động cơ và động
cơ được phân vào nhóm 28130 (Sản xuất máy bơm, máy nén, vòi và van khác);
– Bảo dưỡng, sửa chữa và thay đổi nhỏ cho xe
có động cơ được phân vào nhóm 45200 (Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ
khác).
30: SẢN XUẤT PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải để
đóng tàu và sản xuất thuyền, sản xuất đầu máy xe lửa và lăn đường ray, sản xuất
tàu vũ trụ, máy bay và sản xuất các phụ tùng của chúng.
301: Đóng tàu và thuyền
Nhóm này gồm: Đóng tàu, thuyền và các cấu
kiện nổi khác dùng cho vận tải và các mục đích thương mại khác cũng như cho mục
đích thể thao và giải trí.
3011 – 30110: Đóng tàu và cấu kiện nổi
Nhóm này gồm: Đóng tàu, trừ tàu cho thể thao
hoặc giải trí và xây dựng cấu kiện nổi.
Cụ thể:
– Đóng tàu thương mại: Tàu chở khách, phà,
tàu chở hàng, xà lan, tàu dắt…
– Đóng tàu chiến;
– Đóng tàu đánh cá và tàu chế biến cá.
Nhóm này cũng gồm:
– Đóng tàu di chuyển bằng đệm không khí (trừ
loại tàu dùng cho giải trí);
– Xây dựng dàn khoan, tàu nổi hoặc tàu lặn;
– Thiết lập cấu kiện nổi: Sàn tàu nổi, thuyền
phao, giếng kín, giàn nổi, phao cứu đắm, xà lan nổi, xà lan bốc dỡ hàng, cần
trục nổi, mảng hơi không thể tái tạo…
– Sản xuất các bộ phận cho tàu và cho cấu
kiện nổi.
Loại trừ:
– Sản xuất các bộ phận cho tàu không phải bộ
phận thân tàu chính như:
+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản
xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất tàu chân vịt được phân vào nhóm
2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất mỏ neo thép hoặc sắt được phân vào
nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy)).
– Sản xuất dụng cụ cho hải quân được phân vào
nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho tàu được
phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
– Sản xuất động cơ cho thủy phi cơ được phân
vào nhóm 29100 (Sản xuất ô tô và xe có động cơ khác);
– Sản xuất xuồng hơi hoặc bè mảng cho giải
trí được phân vào nhóm 30120 (Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
– Sửa chữa đặc biệt và bảo dưỡng cho tàu và
hệ thống nổi được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận
tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác));
– Phá tàu cũ được phân vào nhóm 3830 (Tái chế
phế liệu);
– Lắp đặt bên trong cho thuyền được phân vào
nhóm 43300 (Hoàn thiện công trình xây dựng).
3012 – 30120: Đóng thuyền, xuồng thể
thao và giải trí
Nhóm này gồm:
– Sản xuất xuồng hơi và bè mảng;
– Đóng thuyền buồm có hoặc không có trợ lực;
– Đóng xuồng máy;
– Đóng tàu đệm không khí dùng cho giải trí;
– Đóng thủy phi cơ cá nhân;
– Đóng tàu du lịch và thuyền thể thao khác
như: Thuyền bơi, ca nô, xuồng.
Loại trừ:
– Sản xuất bộ phận của tàu du lịch và tàu thể
thao như:
+ Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản
xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục)),
+ Sản xuất mỏ neo sắt hoặc thép được phân vào
nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào đâu),
+ Sản xuất động cơ tàu thủy được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tua bin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy)),
– Sản xuất ván thuyền buồm và ván lướt sóng
được phân vào nhóm 32300 (Sản xuất dụng cụ thể dục, thể thao),
– Bảo dưỡng, sửa chữa hoặc thay đổi tàu du
lịch được phân vào nhóm 33150 (Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải (trừ ô
tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác)).
302 – 3020 – 30200: Sản xuất đầu máy xe lửa,
xe điện và toa xe
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đầu máy điện, đầu điêzen, hơi nước
và đầu máy xe lửa khác;
– Sản xuất toa khách xe lửa hoặc xe điện tự
động, xe tải và toa trần, bảo dưỡng hoặc dịch vụ;
– Sản xuất toa xe điện hoặc xe lửa nói chung,
không tự động như: Toa hành khách, toa chở hàng hóa, toa thùng, toa tải hàng tự
phóng điện, vòi lấy nước, toa nước…
– Sản xuất những bộ phận đặc biệt của đầu máy
và toa xe lửa như: Giá chuyển hướng, trục xe và bánh xe, phanh và các bộ phận
của phanh; moóc và các bộ phận nối, giảm xóc và các bộ phận giảm xóc; thùng và
khung toa; thân, nối hành lang, thiết bị chiếu sáng…
Nhóm này cũng gồm:
– Sản xuất hiệu lệnh cơ khí và điện tử, thiết
bị điều khiển giao thông và an toàn cho tàu hoả, tàu điện, đường bộ, đường
thủy, các phương tiện đỗ và sân bay;
– Sản xuất đầu máy trong khai thác mỏ và các
xe chạy đường ray dùng trong khai thác mỏ;
– Sản xuất chỗ ngồi tàu hoả.
Loại trừ:
– Sản xuất đường ray chưa lắp ráp được phân
vào nhóm 24100 (Sản xuất sắt, thép, gang);
– Sản xuất thiết bị cố định đường ray được
phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được phân vào
đâu).
– Sản xuất động cơ điện được phân vào nhóm
2710 (Sản xuất mô tơ, máy phát, biến thế điện, thiết bị phân phối và điều khiển
điện);
– Sản xuất hiệu lệnh điện tử thiết bị điều
khiển giao thông và an toàn, được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết bị điện
khác);
– Sản xuất động cơ và tubin được phân vào
nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy bay, ô tô, mô tô và xe
máy)).
303 – 3030 – 30300: Sản xuất máy bay, tàu vũ
trụ và máy móc liên quan
Nhóm này gồm:
– Sản xuất máy bay vận tải hàng hóa và hành
khách, cho mục đích quốc phòng, cho thể thao và các mục đích khác;
– Sản xuất máy bay trực thăng;
– Sản xuất tàu lượn, khung diều tàu lượn;
– Sản xuất khí cầu điều khiển được và khí cầu
đốt nóng không khí;
– Sản xuất các bộ phận và phụ tùng của máy
bay như:
+ Linh kiện chính như thân máy bay, cánh,
cửa, bề mặt điều khiển, thiết bị hạ cánh, thùng nhiên liệu, vỏ động cơ máy bay,
thiết bị chiếu sáng…
+ Cánh quạt máy bay, khối quay máy bay lên
thẳng và khối động cơ đẩy,
+ Máy và động cơ trên máy bay,
+ Các bộ phận của máy bay phản lực và tubin
phản lực cánh quạt cho máy bay,
– Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, bộ phận
hãm…
– Sản xuất máy bay đào tạo phi công dưới đất;
– Sản xuất tàu vũ trụ và động cơ hạ cánh tàu
vũ trụ, vệ tinh nhân tạo, tàu thăm dò vũ trụ không người lái, trạm quỹ đạo, tàu
con thoi;
– Sản xuất tên lửa đạn đạo xuyên lục địa
(ICBM) và các tên lửa tương tự.
Nhóm này cũng gồm:
– Đại tu và thay đổi máy bay hoặc động cơ máy
bay;
– Sản xuất ghế ngồi cho máy bay.
Loại trừ:
– Sản xuất dù được phân vào nhóm 13920 (Sản
xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
– Sản xuất đạn quân sự được phân vào nhóm
25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
– Sản xuất thiết bị viễn thông cho vệ tinh
nhân tạo được phân vào nhóm 26300 (Sản xuất thiết bị truyền thông);
– Sản xuất thiết bị máy bay và thiết bị hàng
không được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định
hướng và điều khiển);
– Sản xuất hệ thống điều khiển không quân
được phân vào nhóm 26510 (Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và
điều khiển);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng cho máy bay
được phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
– Sản xuất các bộ phận đánh lửa và các bộ
phận điện khác cho động cơ đốt trong được phân vào nhóm 27900 (Sản xuất thiết
bị điện khác);
– Sản xuất pít tông, vòng pít tông và bộ chế
hoà khí được phân vào nhóm 28110 (Sản xuất động cơ, tuabin (trừ động cơ máy
bay, ô tô, mô tô và xe máy));
– Sản xuất phụ tùng hạ cánh máy bay, máy
phóng máy bay và thiết bị liên quan được phân vào nhóm 2829 (Sản xuất máy
chuyên dụng khác).
304 – 3040 – 30400: Sản xuất xe cơ giới chiến
đấu dùng trong quân đội
Nhóm này gồm:
– Sản xuất xe tăng;
– Sản xuất thiết bị quân sự dùng cả cho địa
hình dưới nước và trên cạn có trang bị;
– Sản xuất các xe chiến đấu quân sự khác.
Loại trừ: Sản xuất vũ khí và đạn dược được phân
vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược).
309: Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải
chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm: Sản xuất thiết bị vận tải ngoài
xe có động cơ, thiết bị vận tải đường sắt, đường thủy, đường không hoặc vũ trụ
và thiết bị quân sự.
3091 – 30910: Sản xuất mô tô, xe máy
Nhóm này gồm:
– Sản xuất mô tô, xe máy có bàn đạp hoặc xe
đạp có một động cơ bổ trợ;
– Sản xuất động cơ cho xe mô tô;
– Sản xuất xe thùng;
– Sản xuất bộ phận và phụ tùng của xe mô tô.
Loại trừ:
– Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920
(Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
– Sản xuất xe cho người khuyết tật được phân
vào nhóm 30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật).
3092 – 30920: Sản xuất xe đạp và xe
cho người khuyết tật
Nhóm này gồm:
– Sản xuất xe đạp không có động cơ và các xe
đạp khác, bao gồm xe đạp ba bánh (chuyên chở), xe nhiều người ngồi, xe đạp hai
bánh và xe ba bánh cho trẻ em;
– Sản xuất các bộ phận và phụ tùng xe đạp;
– Sản xuất xe cho người khuyết tật có hoặc
không có động cơ;
– Sản xuất bộ phận và phụ tùng xe cho người
khuyết tật;
– Sản xuất xe nôi cho trẻ sơ sinh.
Loại trừ:
– Sản xuất xe đạp với động cơ phụ trợ được
phân vào nhóm 30910 (Sản xuất mô tô, xe máy);
– Sản xuất đồ chơi có tay lái, bao gồm xe đạp
và xe ba bánh bằng nhựa được phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi).
3099 – 30990: Sản xuất phương tiện và
thiết bị vận tải khác chưa được phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất xe kéo bằng động vật: Xe lừa kéo,
xe trâu bò kéo…;
– Xe cút kít, xe kéo tay, xe đẩy trong siêu
thị và các loại tương tự.
Loại trừ:
– Xe tải sử dụng trong các nhà máy có được
lắp đặt với thiết bị nâng nhấc hay không, hay được kéo bằng tay (bao gồm xe tải
kéo tay) được phân vào nhóm 28160 (Sản xuất các thiết bị nâng, hạ và bốc xếp);
– Xe kéo trang trí trong nhà hàng, như xe chở
thức ăn được phân vào nhóm 3100 (Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế).
31: SẢN XUẤT GIƯỜNG, TỦ, BÀN, GHẾ
Ngành này gồm:
Sản xuất đồ đạc và các thiết bị có liên quan
bằng các loại chất liệu trừ đá, bê tông, gốm. Quá trình này được sử dụng trong
sản xuất thiết bị nội thất bằng phương pháp tiêu chuẩn lắp đặt vật liệu và linh
kiện, bao gồm cắt, đúc, dát. Thiết kế các chi tiết, về cả thẩm mỹ và chức năng,
là một nội dung quan trọng trong quá trình sản xuất.
Một số công đoạn trong sản xuất thiết bị nội
thất cũng tương tự như quá trình sản xuất trong các công đoạn sản xuất khác. Ví
dụ, quá trình cắt và lắp đặt trong sản xuất gỗ được phân ở ngành 16 (Sản xuất
gỗ và các sản phẩm từ gỗ). Tuy nhiên, nhiều quá trình sản xuất phân biệt sản
xuất thiết bị nội thất gỗ với sản xuất các sản phẩm gỗ. Tương tự, sản xuất
thiết bị nội thất kim loại sử dụng kỹ thuật sản xuất sản phẩm hình cuộn được
phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết
bị)). Quá trình đúc thiết bị nội thất bằng nhựa cũng tương tự như đúc các sản
phẩm nhựa khác. Tuy nhiên, sản xuất thiết bị nội thất bằng nhựa có thể là một
hoạt động đặc biệt.
310 – 3100: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế
31001: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng gỗ
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ đạc các loại bằng
gỗ ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
Cụ thể:
– Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho văn
phòng, phòng làm việc, khách sạn, nhà hàng, nơi công cộng và gia dụng;
– Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ cho nhà
hát, rạp chiếu phim;
– Sản xuất ghế và chỗ ngồi cho thiết bị vận
tải bằng gỗ;
– Sản xuất ghế xôfa, giường xôfa và bộ xôfa;
– Sản xuất ghế và chỗ ngồi bằng gỗ trong
vườn;
– Sản xuất đồ nội thất bằng gỗ đặc biệt cho
cửa hàng: quầy thu tiền, giá trưng bày, kệ, ngăn, giá…
– Sản xuất đồ đạc văn phòng bằng gỗ;
– Sản xuất đồ đạc nhà bếp bằng gỗ;
– Sản xuất đồ đạc gỗ cho phòng ngủ, phòng
khách, vườn…
– Sản xuất tủ gỗ cho máy khâu, tivi…
– Sản xuất ghế dài, ghế đẩu cho phòng thí
nghiệm, chỗ ngồi khác cho phòng thí nghiệm, đồ đạc cho phòng thí nghiệm (như tủ
và bàn);
– Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho y tế, phẫu
thuật, nha sĩ và thú y;
– Sản xuất đồ đạc bằng gỗ cho nhà thờ, trường
học, nhà hàng.
Nhóm này cũng gồm:
– Hoàn thiện việc bọc ghế và chỗ ngồi bằng gỗ
bằng vật liệu dùng để bọc đồ đạc;
– Hoàn thiện đồ gỗ nội thất như phun, vẽ,
đánh xi và nhồi đệm;
– Sản xuất đồ đỡ đệm bằng gỗ;
– Gia công một số chi tiết cho sản phẩm tủ
thờ.
31002: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng kim
loại
Nhóm này gồm:
Sản xuất các đồ đạc như trên bằng kim loại ở
mọi nơi và cho các mục đích khác nhau.
31009: Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế bằng vật
liệu khác
Nhóm này gồm:
Sản xuất các đồ đạc như trên bằng các loại
chất liệu (trừ gỗ, đá, bê tông và gốm) ở mọi nơi và cho các mục đích khác nhau
như:
Loại trừ:
– Sản xuất gối, nệm, chăn, chăn lông vịt được
phân vào nhóm 13920 (Sản xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
– Sản xuất đệm cao su hơi được phân vào nhóm
22190 (Sản xuất sản phẩm khác từ cao su);
– Sản xuất đồ đạc bằng gốm, bê tông và đá
được phân vào nhóm 23930 (Sản xuất sản phẩm gốm sứ khác), 23950 (Sản xuất bê
tông và các sản phẩm từ bê tông, xi măng và thạch cao), 23960 (Cắt tạo dáng và
hoàn thiện đá);
– Sản xuất thiết bị chiếu sáng hoặc đèn được
phân vào nhóm 27400 (Sản xuất thiết bị điện chiếu sáng);
– Sản xuất ghế ôtô, ghế tàu hoả, ghế máy bay
được phân vào nhóm 29300 (Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và
xe có động cơ khác), 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe), 30300
(Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
– Bảng đen được phân vào nhóm 28170 (Sản xuất
máy móc và thiết bị văn phòng (trừ máy vi tính và thiết bị ngoại vi của máy vi
tính));
– Lắp đặt, bộ phận lắp đặt và phụ tùng lắp
đặt, lắp đặt thiết bị đồ đạc thư viện được phân vào nhóm 43300 (Hoàn thiện công
trình xây dựng).
32: CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN, CHẾ TẠO KHÁC
Ngành này gồm: Sản xuất các loại sản phẩm
khác nhau không nằm ở các phần khác trong hệ thống ngành kinh tế quốc dân. Vì
đây là một nhóm dư ra, nên các quá trình sản xuất, các nguyên liệu đầu vào và
sử dụng các sản phẩm sản xuất có thể thay đổi rất rộng và các tiêu chí thông
thường để phân các nhóm không được áp dụng.
321: Sản xuất đồ kim hoàn, đồ giả kim hoàn và
các chi tiết liên quan
Nhóm này gồm: Sản xuất đồ trang sức và trang
sức mỹ ký.
3211 – 32110: Sản xuất đồ kim hoàn và
chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
– Sản xuất ngọc trai nhân tạo;
– Sản xuất đá quý và đá bán quý, bao gồm đá
công nghiệp và đá quý hoặc bán quý tái phục hồi hoặc nhân tạo;
– Làm kim cương;
– Sản xuất đồ trang sức bằng kim loại quý
hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý hoặc đá quý hoặc đá nửa quý, hoặc kim loại
quý tổng hợp và đá quý hoặc đá nửa quý hoặc các kim loại khác;
– Sản xuất các chi tiết vàng bạc bằng kim
loại quý hoặc kim loại cơ bản mạ kim loại quý như: Đồ ăn như dao, dĩa, thìa bát
đĩa…, ấm chén, các chi tiết vệ sinh, các chi tiết trong văn phòng, các chi
tiết sử dụng trong tôn giáo…
– Sản xuất các chi tiết kỹ thuật hoặc thí
nghiệm bằng kim loại quý (trừ dụng cụ hoặc các phần tương tự): nồi nấu kim
loại, bàn xẻng, thử cực dương của kim loại…
– Đồng hồ bằng kim loại (quý); cổ tay áo, dây
đồng hồ, hộp thuốc lá;
– Sản xuất đồng xu, bao gồm đồng xu dùng
trong các phiên đấu thầu pháp lý, bằng hoặc không bằng kim loại quý.
Nhóm này cũng gồm: Chạm khắc sản phẩm kim
loại quý hoặc không quý của cá nhân.
Loại trừ:
– Sản xuất dây đeo đồng hồ phi kim loại (bằng
da, nhựa…) được phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại
tương tự; sản xuất yên đệm);
– Sản xuất các chi tiết bằng kim loại cơ sở
mạ kim loại quý được phân vào ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn
(trừ máy móc, thiết bị);
– Sản xuất hộp đồng hồ được phân vào nhóm
2652 (Sản xuất đồng hồ);
– Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại thường
được phân vào nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan);
– Sản xuất đồ trang sức giả được phân vào
nhóm 32120 (Sản xuất đồ giả kim hoàn và chi tiết liên quan).
3212 – 32120: Sản xuất đồ giả kim hoàn
và chi tiết liên quan
Nhóm này gồm:
– Sản xuất y phục hoặc đồ trang sức giả như:
+ Nhẫn, vòng tay, vòng cổ và các chi tiết
trang sức tương tự được làm từ tấm kim loại thường mạ kim loại quý,
+ Đồ trang sức bao gồm đá giả như đá ngọc
giả, kim cương giả…
– Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại (trừ kim
loại quý).
Loại trừ:
– Sản xuất đồ trang sức từ kim loại quý hoặc
mạ kim loại quý được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên
quan);
– Sản xuất đồ trang sức bao gồm đá ngọc thật
được phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan);
– Sản xuất dây đeo đồng hồ kim loại quý được
phân vào nhóm 32110 (Sản xuất đồ kim hoàn và chi tiết liên quan).
322 – 3220 – 32200: Sản xuất nhạc cụ
Nhóm này gồm:
– Sản xuất đàn dây;
– Sản xuất dụng cụ bàn phím có dây, bao gồm
cả piano tự động;
– Sản xuất đàn hộp có bàn phím, bao gồm đàn
hơi và các đàn có bàn phím tương tự;
– Sản xuất đàn accoóc và dụng cụ tương tự,
bao gồm đàn thổi bằng miệng;
– Sản xuất đàn gió;
– Sản xuất nhạc khí gõ;
– Sản xuất nhạc cụ âm thanh, âm thanh được
tạo ra bằng điện;
– Sản xuất đàn hộp;
– Sản xuất các phụ tùng nhạc cụ như: Máy
nhịp, âm thoa, ống sáo điều chỉnh âm điệu, thẻ, đĩa nhạc và các cuộn cho dụng
cụ cơ khí tự động…
Nhóm này cũng gồm: Sản xuất sáo, còi và các
dụng cụ thổi khác.
Loại trừ:
– Tái sản xuất đĩa, băng video và thu âm
thanh được phân vào nhóm 18200 (Sao chép bản ghi các loại);
– Sản xuất microphone, âmly, loa phóng thanh,
tai nghe và các bộ phận tương tự, được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm
điện tử dân dụng);
– Sản xuất thiết bị ghi, thu thanh và tương
tự được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
– Sản xuất đồ chơi dạng nhạc cụ được phân vào
nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất đàn oóc và các dụng cụ âm nhạc
lịch sử khác được phân vào nhóm 33190 (Sửa chữa thiết bị khác);
– Xuất bản đĩa, băng video và thu âm thanh
được phân vào nhóm 59200 (Hoạt động ghi âm và xuất bản âm nhạc);
– Sản xuất điều chỉnh âm thanh piano được
phân vào nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa
được phân vào đâu).
323 – 3230 – 32300: Sản xuất dụng cụ thể dục,
thể thao
Nhóm này gồm: Sản xuất dụng cụ thể thao và
điền kinh (trừ trang phục và giày, dép).
Cụ thể:
– Sản xuất các chi tiết và thiết bị cho thể
thao, cho các cuộc thi đấu trong nhà và ngoài trời, bằng mọi loại chất liệu
như:
+ Bóng cứng, mềm và bóng cao su,
+ Vợt, gậy đánh gôn,
+ Ván trượt tuyết, sào, cọc chèo thuyền,
+ Thuyền buồm, thuyền lướt sóng,
+ Dụng cụ cần thiết cho câu cá, bao gồm cả
lưới,
+ Dụng cụ cần thiết cho săn bắn, leo núi…
+ Găng tay da thể thao và mũ thể thao,
+ Giày trượt băng…
+ Cung, nỏ,
+ Phòng tập thể dục, thể hình hoặc thiết bị
điền kinh.
Loại trừ:
– Sản xuất buồm được phân vào nhóm 13920 (Sản
xuất hàng dệt sẵn (trừ trang phục));
– Sản xuất quần áo thể thao được phân vào
nhóm 14100 (May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất yên cương và bộ yên cương được
phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên
đệm);
– Sản xuất roi và tay cầm của roi đua được
phân vào nhóm 15120 (Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên
đệm);
– Sản xuất giầy thể thao được phân vào nhóm
15200 (Sản xuất giầy dép);
– Sản xuất vũ khí và đạn dược cho thể thao
được phân vào nhóm 25200 (Sản xuất vũ khí và đạn dược);
– Sản xuất cân kim loại được sử dụng cho môn
cử tạ được phân vào nhóm 2599 (Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại chưa được
phân vào đâu);
– Sản xuất xe đạp thể thao không phải xe
trượt băng và các loại xe tương tự được phân vào ngành 29 (Sản xuất ô tô và xe
có động cơ khác) và 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
– Sản xuất thuyền được phân vào nhóm 30120
(Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí);
– Sản xuất bàn bi-a và dụng cụ ném bóng được
phân vào nhóm 32400 (Sản xuất đồ chơi, trò chơi);
– Sản xuất nút tai và nút tránh tiếng ồn (ví
dụ cho bơi lội hoặc bảo vệ khỏi tiếng ồn) được phân vào nhóm 32900 (Sản xuất
khác chưa được phân vào đâu).
324 – 3240 – 32400: Sản xuất đồ chơi, trò
chơi
Nhóm này gồm:
Sản xuất búp bê, đồ chơi, như búp bê hoàn
chỉnh, các bộ phận của búp bê, quần áo búp bê, phần chuyển động, đồ chơi, trò
chơi (gồm cả điện), xe đạp trẻ con (trừ xe đạp bằng kim loại và xe ba bánh).
Cụ thể:
– Sản xuất búp bê và quần áo, phụ kiện cho
búp bê;
– Sản xuất đồ chơi động vật;
– Sản xuất đồ chơi có bánh xe được thiết kế
để cưỡi, bao gồm xe đạp và xe ba bánh;
– Sản xuất dụng cụ đồ chơi âm nhạc;
– Sản xuất các chi tiết cho hội chợ vui chơi,
trên bàn hoặc trong phòng;
– Sản xuất bài tây;
– Sản xuất bàn để chơi trò bắn đạn, chơi xu,
bi-a, bàn đặc biệt cho casino…
– Sản xuất trò chơi điện tử: video giải trí,
cờ…
– Sản xuất kiểu thu nhỏ và kiểu tái tạo tương
tự, tàu điện điện tử, bộ xây dựng…
– Sản xuất trò chơi câu đố…
Loại trừ:
– Sản xuất các chương trình trò chơi video
được phân vào nhóm 26400 (Sản xuất sản phẩm điện tử dân dụng);
– Sản xuất xe đạp được phân vào nhóm 30920
(Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật);
– Viết và xuất bản phần mềm cho trò chơi
video giải trí được phân vào nhóm 58200 (Xuất bản phần mềm), 62010 (Lập trình
máy vi tính).
325 – 3250: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế,
nha khoa, chỉnh hình và phục hồi chức năng
Nhóm này gồm:
Sản xuất các dụng cụ và đồ đạc thí nghiệm,
dụng cụ y tế và phẫu thuật, các thiết bị và dụng cụ phẫu thuật, thiết bị nha
khoa, thuật chỉnh răng, răng giả và các dụng cụ chỉnh răng, dụng cụ chỉnh hình
và phục hồi chức năng.
Loại trừ: Sản xuất xe lăn được phân vào nhóm
30920 (Sản xuất xe đạp và xe cho người khuyết tật).
32501: Sản xuất thiết bị, dụng cụ y tế, nha
khoa
Nhóm này gồm:
– Sản xuất màn phẫu thuật;
– Sản xuất chất hàn răng và bột xi măng hàn
răng (trừ chất dính răng giả hoặc bột hàn răng giả), sáp nha khoa và điều chế
bột thạch cao nha khoa khác;
– Sản xuất lò thí nghiệm nha khoa;
– Sản xuất máy làm sạch siêu âm trong phòng
thí nghiệm;
– Sản xuất máy khử trùng trong phòng thí
nghiệm, máy li tâm phòng thí nghiệm;
– Sản xuất dụng cụ y tế, nha khoa, phẫu thuật
hoặc thú y, như:
+ Bàn mổ,
+ Bàn khám nghiệm,
+ Giường bệnh với các thiết bị kèm theo,
+ Ghế chữa răng.
– Sản xuất mảng và đinh vít cho xương, ống
tiêm, kim tiêm, ống thông đường tiểu, ống thông dò…
– Sản xuất dụng cụ nha khoa bao gồm cả ghế
nha khoa có kèm các thiết bị nha khoa;
– Sản xuất răng, sống mũi… nhân tạo được
làm từ thí nghiệm nha khoa;
– Sản xuất mắt thủy tinh;
– Sản xuất nhiệt kế y tế.
– Dụng cụ chỉnh răng, kính mắt, kính râm,
thấu kính, thấu kính hội tụ, bảo vệ mắt…
32502: Sản xuất dụng cụ chỉnh hình, phục hồi
chức năng
Nhóm này gồm:
Sản xuất dụng cụ chỉnh hình như: Nạng, thắt
lưng và băng giữ ngoại khoa, giấy và corset chỉnh hình, nẹp và những thiết bị
bó xương khác, thiết bị giúp ích cho người bệnh ví dụ: Máy giúp cho người
khuyết tật đi lại, máy nghe cho người điếc.
Sản xuất chân tay giả và các bộ phận giả khác
của cơ thể…
329 – 3290 – 32900: Sản xuất khác chưa được
phân vào đâu
Nhóm này gồm:
– Sản xuất trang thiết bị bảo vệ an toàn như:
+ Sản xuất quần áo chống cháy và bảo vệ an
toàn,
+ Sản xuất dây bảo hiểm cho người sửa chữa
điện hoặc các dây bảo vệ cho các ngành nghề khác,
+ Sản xuất phao cứu sinh,
+ Sản xuất mũ nhựa cứng và các thiết bị bảo
vệ cá nhân khác (ví dụ mũ thể thao),
+ Sản xuất quần áo amiăng (như bộ bảo vệ
chống cháy),
+ Sản xuất mũ bảo hiểm kim loại và các thiết
bị bảo hiểm cá nhân bằng kim loại khác,
+ Sản xuất nút tai và nút chống ồn (cho bơi
lội và bảo vệ tiếng ồn),
+ Sản xuất mặt nạ khí ga.
– Sản xuất chổi, bàn chải bao gồm bàn chải là
bộ phận của máy móc, bàn chải sàn cơ khí điều khiển bằng tay, giẻ lau, máy hút
bụi lông, chổi vẽ, trục lăn, giấy thấm sơn, các loại chổi, bàn chải khác…
– Sản xuất bàn chải giày, quần áo;
– Sản xuất bút và bút chì các loại bằng cơ
khí hoặc không;
– Sản xuất lõi bút chì;
– Sản xuất tem ghi số, tem gắn, ghi ngày, các
thiết bị in ấn điều khiển bằng tay hoặc các tem rập nổi, các thiết bị in bằng
tay, lõi mực in và ribbon máy tính;
– Sản xuất găng tay;
– Sản xuất ô, ô đi nắng, gậy đi bộ;
– Sản xuất các nút, khóa ấn, khoá móc, khoá
trượt;
– Sản xuất tẩu hút xì gà;
– Sản xuất các sản phẩm cho con người: Tẩu hút,
lược, bình xịt nước hoa, lọc chân không và các bình chân không khác dùng cho cá
nhân hoặc gia đình, tóc giả, râu giả, mi giả, bút kẻ lông mày;
– Sản xuất các sản phẩm khác: Nến, dây nến và
các thứ tương tự; hoa giả, vòng hoa, giỏ hoa, hoa nhân tạo, lá quả, vật lạ, vật
gây cười, sàng, sảy, manơ canh…
– Hoạt động nhồi bông thú,
– Làm con dấu.
Loại trừ:
– Sản xuất bấc đèn được phân vào nhóm 13990
(Sản xuất các loại hàng dệt khác chưa được phân vào đâu);
– Sản xuất quần áo lao động và phục vụ (ví dụ
đồng phục, áo khoác trong phòng thí nghiệm) được phân vào nhóm 14100 (May trang
phục (trừ trang phục từ da lông thú));
– Sản xuất hình nộm bằng giấy được phân vào
nhóm 17090 (Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu).
33: SỬA CHỮA, BẢO DƯỠNG VÀ LẮP ĐẶT MÁY MÓC VÀ
THIẾT BỊ
Ngành này gồm:
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc và thiết bị
công nghiệp nhằm khôi phục lại máy móc thiết bị và các sản phẩm khác. Việc bảo
dưỡng chung hay định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và
tránh các hỏng hóc và sửa chữa không cần thiết;
– Các hoạt động sửa chữa và bảo dưỡng chuyên
dụng. Một khối lượng khá lớn công việc sửa chữa cũng được các nhà sản xuất các
sản phẩm máy móc thiết bị thực hiện, trong các trường hợp này việc xếp đơn vị
tham gia vào các hoạt động sửa chữa và sản xuất này sẽ dựa vào nguyên tắc giá
trị gia tăng mà theo thói thường các hoạt động kết hợp này thường được xếp vào
sản xuất hàng hóa. Nguyên tắc tương tự cũng được áp dụng với hoạt động thương
mại và sửa chữa kết hợp;
– Tái tạo và tái sản xuất máy móc thiết bị
cũng được coi là hoạt động sản xuất;
– Sửa chữa và bảo dưỡng hàng hóa là tài sản
cố định cũng như đồ tiêu dùng được phân vào sửa chữa và bảo dưỡng đồ gia dụng
(ví dụ sửa chữa thiết bị văn phòng hay đồ nội thất, xem 95240 (Sửa chữa giường,
tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự).
Ngành này cũng gồm: Lắp đặt chuyên biệt máy
móc. Tuy nhiên, việc lắp đặt thiết bị là một phần không thể tách rời của nhà
cửa hoặc cấu trúc tương tự như lắp đạt đường dây, lắp đặt hệ thống điều hoà không
khí được phân vào phần xây dựng.
Loại trừ:
– Làm sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm
81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt);
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị
liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);
– Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình được
phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).
331: Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị
và sản phẩm kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng các sản
phẩm kim loại đúc sẵn, máy móc và thiết bị gồm sửa chữa chuyên môn các sản phẩm
sản xuất trong lĩnh vực công nghiệp chế tạo với mục đích khôi phục lại các sản
phẩm kim loại, máy móc, thiết bị này và các sản phẩm khác đi vào hoạt động.
Nhóm này cũng gồm: Việc bảo dưỡng chung hay
định kỳ các sản phẩm này đảm bảo chúng hoạt động hiệu quả và tránh các hỏng hóc
và sửa chữa không cần thiết.
Loại trừ:
– Tái sản xuất hoặc tái chế tạo máy móc,
thiết bị được phân vào mã tương ứng trong các ngành từ 25 đến 31;
– Làm sạch máy công nghiệp được phân vào nhóm
81290 (Vệ sinh công nghiệp và các công trình chuyên biệt);
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị
liên lạc được phân vào nhóm 951 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị liên lạc);
– Sửa chữa và bảo dưỡng đồ dùng gia đình được
phân vào nhóm 952 (Sửa chữa đồ dùng cá nhân và gia đình).
3311 – 33110: Sửa chữa các sản phẩm
kim loại đúc sẵn
Nhóm này gồm:
– Sửa chữa và bảo dưỡng các sản phẩm kim loại
đúc sẵn của ngành 25 (Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết
bị)) như:
+ Sửa chữa các thùng, bể chứa, container bằng
kim loại,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng đường ống,
+ Sửa chữa hàn cơ động,
+ Sửa chữa các thùng hàng hóa bằng thép của
tàu thủy,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các máy phát chạy hơi
nước và khí khác.
– Sửa chữa và bảo dưỡng các bộ phận phụ cho
việc sử dụng máy phát chạy hơi nước như: Tụ điện, bộ phận tiết kiệm (xăng…),
nồi đun sôi, bộ thu nhiệt, ắc quy;
– Sửa chữa và bảo dưỡng lò phản ứng hạt nhân,
loại trừ máy tách chất đồng vị;
– Sửa chữa và bảo dưỡng nồi hơi điện hoặc dùng
cho ngành hàng hải;
– Sửa chữa các nồi hơi trung tâm và bộ tản
nhiệt;
– Sửa chữa và bảo dưỡng vũ khí và quân nhu
(bao gồm sửa chữa súng thể thao và giải trí);
– Sửa chữa và bảo dưỡng các xe chở hàng, các
thiết bị bốc dỡ nguyên, vật liệu, v.v… cho các tổ chức.
Loại trừ:
– Sửa chữa hệ thống lò sưởi trung tâm được
phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống sưởi và điều hòa
không khí);
– Dịch vụ thợ khoá được phân vào nhóm 80200
(Dịch vụ hệ thống bảo đảm an toàn).
3312 – 33120: Sửa chữa máy móc, thiết
bị
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị công
nghiệp như mài hoặc lắp đặt lưỡi và răng cưa máy móc công nghiệp hoặc thương
mại hoặc cung cấp dịch vụ hàn sửa chữa (ví dụ như động cơ); sửa chữa máy móc
thiết bị công nghiệp, nông nghiệp và các máy móc nặng khác (ví dụ thiết bị bốc
dỡ vật liệu và xe nâng, các công cụ máy, thiết bị làm lạnh thương mại, thiết bị
xây dựng và máy móc khai thác mỏ), bao gồm cả máy móc thiết bị của ngành 28
(Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu).
Cụ thể:
– Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện động cơ
không tự động;
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy bơm và thiết bị
có liên quan;
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị sử dụng điện
năng từ thủy lực;
– Sửa chữa van;
– Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống bánh răng và
các bộ phận chuyển động của xe;
– Sửa chữa và bảo dưỡng các lò luyện trong
công nghiệp;
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị vận chuyển
bốc dỡ vật liệu;
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị làm lạnh
thương mại và thiết bị lọc không khí;
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc dùng chung
cho mục đích thương mại;
– Sửa chữa các dụng cụ cầm tay chạy điện
khác;
– Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ và phụ
tùng máy móc cắt kim loại và tạo hình kim loại;
– Sửa chữa và bảo dưỡng các dụng cụ máy móc
khác;
– Bảo dưỡng và sửa chữa máy kéo nông nghiệp;
– Sửa chữa máy nông nghiệp và máy lâm nghiệp
và lấy gỗ;
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy luyện kim;
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy móc trong lĩnh
vực khai thác mỏ, xây dựng và khí đốt;
– Sửa chữa máy chế biến thực phẩm, đồ uống và
thuốc lá;
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy là hàng dệt, quần
áo và da;
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy làm giấy;
– Sửa chữa và bảo dưỡng các máy móc dùng cho
mục đích chuyên dụng khác của ngành 28 (Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được
phân vào đâu);
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị cân;
– Sửa chữa máy dùng để tính;
– Sửa chữa máy dùng để cộng, máy thu tiền;
– Sửa chữa máy tính có dòng điện hoặc không
dòng điện;
– Sửa chữa máy chữ;
– Sửa chữa máy photocopy.
Loại trừ:
Lắp đặt các lò luyện trong công nghiệp và
thiết bị đốt nóng khác được phân vào nhóm 4322 (Lắp đặt hệ thống cấp, thoát
nước, hệ thống sưởi và điều hoà không khí).
3313 – 33130: Sửa chữa thiết bị điện
tử và quang học
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị của nhóm 265
(Sản xuất thiết bị đo lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng
hồ), 266 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết bị điện tử trong y học, điện liệu
pháp) và 267 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học), trừ những thiết bị được
coi là đồ gia dụng;
– Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển của nhóm 265 (Sản xuất thiết bị đo
lường, kiểm tra, định hướng và điều khiển; sản xuất đồng hồ); Cụ thể:
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị động cơ máy
bay;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra bộ
phận thoát khí tự động;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị khí tượng;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị kiểm tra và
giám sát các tính chất hoá học, vật lý và điện;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các công cụ dùng để
điều tra;
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị kiểm tra
và phát hiện bức xạ.
Nhóm này cũng gồm:
– Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị chiếu chụp
X quang, điện liệu pháp, điện y của nhóm 2660 (Sản xuất thiết bị bức xạ, thiết
bị điện tử trong y học, điện liệu pháp); cụ thể:
+ Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị hình ảnh
cộng hưởng từ trường,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị siêu âm y
tế,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy điều hoà nhịp
tim,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy trợ thính,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng máy đo nhịp tim bằng
điện,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị nội soi,
+ Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị chiếu chụp.
– Sửa chữa các dụng cụ và thiết bị quang học,
tức là các thiết bị của nhóm 26700 (Sản xuất thiết bị và dụng cụ quang học) như
kính lúp, ống nhòm, kính hiển vi (loại trừ loại dùng nghiên cứu electron và
proton), kính thiên văn, lăng kính, và thấu kính (loại trừ kính mắt), thiết bị
chụp ảnh, nếu việc sử dụng chủ yếu trong thương mại.
Loại trừ:
– Sửa chữa máy photocopy được phân vào nhóm
33120 (Sửa chữa máy móc, thiết bị);
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị
ngoại vi được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);
– Sửa chữa máy chiếu của máy tính được phân
vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết bị ngoại vi);
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị liên lạc
được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
– Sửa chữa tivi và máy quay video thương mại
được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
– Sửa chữa máy quay video loại dùng cho gia
đình được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);
– Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào
nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được
phân vào đâu).
3314 – 33140: Sửa chữa thiết bị điện
Nhóm này gồm:
Sửa chữa và bảo dưỡng các hàng hóa của ngành
27, trừ các sản phẩm trong nhóm 2750 (Sản xuất đồ điện dân dụng);
Cụ thể:
– Sửa chữa và bảo dưỡng các loại máy biến thế
điện, máy biến thế phân loại và máy biến thế đặc biệt,
– Sửa chữa và bảo dưỡng môtơ điện, máy phát
điện và bộ môtơ máy phát điện,
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị tổng đài và
thiết bị chuyển đổi,
– Sửa chữa và bảo dưỡng các rơle và bộ điều
khiển công nghiệp,
– Sửa chữa và bảo dưỡng pin và ắc quy,
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện chiếu
sáng,
– Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị dây dẫn
điện và thiết bị không dẫn điện để dùng cho các mạch điện.
Loại trừ:
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy tính và thiết bị
ngoại vi của máy tính được phân vào nhóm 95110 (Sửa chữa máy vi tính và thiết
bị ngoại vi);
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị viễn thông
được phân vào nhóm 95120 (Sửa chữa thiết bị liên lạc);
– Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị điện tử tiêu
dùng được phân vào nhóm 95210 (Sửa chữa thiết bị nghe nhìn điện tử gia dụng);
– Sửa chữa các loại đồng hồ được phân vào
nhóm 95290 (Sửa chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được
phân vào đâu).
3315 – 33150: Sửa chữa và bảo dưỡng
phương tiện vận tải (trừ ô tô, mô tô, xe máy và xe cổ động cơ khác)
Nhóm này gồm:
– Sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị vận tải
của ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác), trừ mô tô và xe đạp. Tuy
nhiên, việc đóng lại hoặc đại tu tại nhà máy tàu thủy, đầu máy, ôtô và máy bay
được phân vào ngành 30 (Sản xuất phương tiện vận tải khác);
– Sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ tàu thuyền;
– Sửa chữa và bảo dưỡng thuyền giải trí;
– Sửa các đầu máy xe lửa và toa xe (loại trừ
việc làm mới hoặc chuyển đổi).
– Sửa chữa và bảo dưỡng máy bay (loại trừ
việc chuyển đổi, khảo sát và đại tu, làm mới);
– Sửa chữa và bảo dưỡng các động cơ máy bay;
– Sửa chữa xe ngựa và xe kéo bằng súc vật;
– Sửa chữa ghe xuồng.
Loại trừ:
– Tái tạo tàu thuyền tại nhà máy được phân
vào nhóm 301 (Đóng tàu và thuyền);
– Tái tạo đầu máy và xe chạy đường sắt được
phân vào nhóm 30200 (Sản xuất đầu máy xe lửa, xe điện và toa xe);
– Sửa chữa máy bay tại nhà máy được phân vào
nhóm 30300 (Sản xuất máy bay, tàu vũ trụ và máy móc liên quan);
– Việc cạo gỉ và tháo dỡ tàu được phân vào
nhóm 3830 (Tái chế phế liệu);
– Sửa chữa và bảo dưỡng mô tô và xe máy được
phân vào nhóm 454 (Bán, bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy, phụ tùng và các bộ
phận phụ trợ của mô tô, xe máy);
– Sửa xe đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa
chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
3319 – 33190: Sửa chữa thiết bị khác
Nhóm này gồm: Sửa chữa và bảo dưỡng thiết bị
không nằm trong các mã khác của nhóm này.
Cụ thể:
– Sửa chữa lưới đánh bắt cá, bao gồm cả phục
hồi;
– Sửa chữa dây, đòn bẩy, buồm, mái che;
– Sửa chữa các túi để đựng phân bón và hoá
chất;
– Sửa chữa hoặc tân trang các tấm gỗ pallet
kê hàng hóa, các thùng hoặc thùng hình ống trên tàu và các vật dụng tương tự;
– Sửa chữa máy bắn bóng và máy chơi game dùng
tiền xu khác, thiết bị chơi bowling và các vật dụng tương tự;
– Phục hồi đàn organ và nhạc cụ tương tự.
Loại trừ:
– Sửa chữa các loại đồ dùng gia đình và văn
phòng, tân trang các đồ đạc được phân vào nhóm 95240 (Sửa chữa giường, tủ, bàn,
ghế và đồ nội thất tương tự);
– Sửa xe đạp được phân vào nhóm 95290 (Sửa
chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu);
– Sửa quần áo được phân vào nhóm 95290 (Sửa
chữa xe đạp, đồng hồ, đồ dùng cá nhân và gia đình chưa được phân vào đâu).
332 – 3320 – 33200: Lắp đặt máy móc và thiết
bị công nghiệp
Nhóm này gồm:
Lắp đặt máy móc chuyên dụng. Tuy nhiên, việc
lắp đặt thiết bị là bộ phận không thể thiếu của các toà nhà hoặc các cấu trúc
tương tự, như lắp đặt dây dẫn điện, hệ thống chuông báo trộm hay lắp đặt hệ
thống điều hòa, thang máy được xếp vào xây dựng.
Cụ thể:
– Lắp đặt máy công nghiệp trong các nhà máy
công nghiệp;
– Lắp đặt thiết bị kiểm soát quá trình công
nghiệp;
– Tháo dỡ các máy móc và thiết bị cỡ lớn;
– Lắp đặt thiết bị máy;
– Lắp đặt các thiết bị chơi bowling…
TƯ VẤN & DỊCH VỤ |